Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GA LOP 3-TUAN 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (137.14 KB, 15 trang )

TUẦN 35
Thứ hai SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
* * * * *
Đạo đức (tuaàn 33 , 34 , 35 )
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM ( Tieát 3 )

I/. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố lại các hiểu biết về quyền và bổn phận của trẻ em qua các bài 7, 12, 13, 14. Qua đó, giúp các em
có hành vi và thái độ đúng với quyền và bổn phận của mình.
- Củng cố về hiểu biết cách phòng bệnh sốt xuất huyết.
II/. Chuẩn bị: - Vở BT Đạo đức 3 ; phiếu thảo luận nhóm
- Tranh minh họa từ bài 7, 12 đến bài 14 ở VBT.
III/. Các hoạt động dạy và học:
* Khởi động: Giới thiệu nội dung ôn tập
1/. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- GV yêu cầu HS lần lượt nêu tên các bài đã học ở cuối học kì II .
- HS nêu:
+ Bài 7: Quan tâm, giúp đỡ hàng xóm, láng giềng
+ Bài 12: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác
+ Bài 13: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
+ Bài 14: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi
+ Bài 32: Phòng bệnh sốt xuất huyết .
2/. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- Chia lớp theo 6 nhóm, phát phiếu thảo luận, yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung ở phiếu.
- HS làm việc theo nhóm trong 15 phút
- Tổ chức cho các nhóm trình bày kết quả.
- Sau mỗi nhóm trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
* GV kết luận
4/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS áp dụng những điều đã học vào thực tế.


Toán
Tiết 171: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN S/146
I/. Mục tiêu: Giúp HS rèn luyện kĩ năng giải toán có hai phép tính và giải bài toán có liên quan đến rút về
đơn vị.
II/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2/. Ôn tập:
* Bài 1:
- Gọi HS đọc đề
- GV tóm tắt đề và hướng dẫn HS giải
Tóm tắt
Sợi dây dài : 9 135 cm
Đoạn 1 dài : bằng 1/7 sợi dây
Mỗi đoạn dài: … cm?
* Bài 2:
- Gọi HS đọc đề
- Bài toán thuộc dạng nào?
- Gọi HS nêu các bước giải bài toán rút về
đơn vị.
- Cho HS tự tóm tắt đề và trình bày bài
giải.
* Bài 3:.Tiến hành hướng dẫn tương tự
như bài 2.
* Bài 4:
- Bài yêu cầu em làm gì?
- Trước khi khoanh vào chữ đặt trước câu
trả lời đúng, em làm gì?
- Cho HS làm bài
- Nhận xét, chữa.

3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn tập.
- Nghe giới thiệu.
* Bài 1:
- 3HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
- Theo dõi ở bảng
Bài giải
Độ dài đoạn dây thứ nhất là:
9 135 : 7 = 1 305 ( cm )
Độ dài đoạn dây thứ hai là:
9 135 – 1 3 05 = 7 830 ( cm )
Đáp số: Đoạn 1: 1 305 cm
Đoạn 2: 7 830 cm
* Bài 2:
- 2HS đọc
- Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- 1HS nêu
- 1HS tóm tắt và giải ở bảng, lớp vào vở
Tóm tắt
5 xe : 15 700 kg
2 xe : ……. kg ?
Bài giải
Số muối của mỗi xe chở được là:
15 700 : 5 = 3 140 ( kg )
Số muối của 2 xe chở được là:
3 140 x 2 = 6 280 ( kg )
Đáp sô: 6 280 kg muối
* Bài 4:
- Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng.

- Phải tính trước giá trị của biểu thức.
- Tự làm bài, sau đó nêu kết quả
- Hỗ trợ Tiếng
Việt
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
cách giải
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
các bước giải
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( tiết 1 )
I/. Mục tiêu:
1/. Kiểm tra lấy điểm Tập đọc:
- Chủ yếu kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc thông các bài Tập đọc đã học từ tuần 28 đến 34.
- Kết hợp kiểm tra đọc - hiểu:HS trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
2/. Biết viết một bản thông báo ngắn về một buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
II/. Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài Tập đọc để kiểm tra ; giấy A
4
- Bảng phụ viết sẵn mẫu thông báo
Chương trình liên hoan văn nghệ
Liên đội:
Chào mừng:
Các tiết mục đặc sắc:
Địa điểm:
Thời gian:
Lời mời:
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ

1/.Giới thiệu nội dung kiểm tra.
2/. Kiểm tra đọc:
- Cho 1/4 HS lớp lên bảng bốc thăm bài
đọc.
- Gọi từng HS đọc và trả lời 1,2 câu hỏi về
nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3/. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c bài.
- Yêu cầu HS đọc lại bài quảng cáo
Chương trình xiếc đặc sắc S/46
- Hỏi: Khi viết thông báo, em cần chú ý
gì?
- Chia lớp theo nhóm 4, phát giấy A
4
, cầu
các nhóm thảo luận và viết thông báo ra
giấy theo nhóm.
- Gợi ý thêm:
+ Về nội dung: Đủ thông tin theo mẫu
+ Về hình thức: Đẹp, lạ mắt, hấp dẫn.
- Gọi các nhóm trình bày kết quả
- Nhận xét, cho điểm
5/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập viết thông báo.

- Nắm nội dung kiểm tra
- Lần lượt gọi 1/4 HS lên bốc thăm bài về
chỗ chuẩn bị 2 phút.

- Lần lượt từng HS đọc và trả lời câu hỏi.
- 3HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm.
- 2HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
- Chú ý lời văn ngắn gọn, trang trí đẹp.
- HS viết thông báo theo nhóm
- Đại diên nhóm dán thông báo ở bảng và
đọc. Sau mỗi nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn
thêm nhóm còn
lúng túng.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( tiết 2 )
I/. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc ( như tiết 1 ).
- Củng cố và hệ thống hóa vốn từ theo các chủ điểm: Bảo vệ Tổ quốc, Sáng tạo, Nghệ thuật.
II/. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp kẻ sẵn bảng cho BT2.
- Phiếu ghi tên các bài đọc cần kiểm tra.
III/. Các hoạt động dạy và học:
1/. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2/. Kiểm tra đọc: Tiến hành tương tự như
tiết 1.
3/.Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS thảo luận theo nhóm 4 để hoàn thành
bài tập.
- Gọi đại diện 3 nhóm trình bày kết quả, GV
ghi nhanh ở bảng.


- Nghe giới thiệu
- Lần lượt 1/4 HS lên bốc thăm và đọc
bài.
- 2HS đọc y/c bài
- Làm việc theo nhóm 4
- Đại diện 3 nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
* Lời giải:

Bảo vệ Tổ quốc
- Từ cùng nghia với Tổ quốc: đất nước, non sông, giang sơn.
- Từ chỉ hoạt động bảo vệ Tổ quốc: canh gác, chiến đấu, tuần tra, chống
ngoại xâm, …
Sáng tạo
- Từ ngữ chỉ trí thức: Bác sĩ, kĩ sư, giáo viên, kiến trúc sư, dược sĩ, …
- Từ ngữ chỉ hoạt động của trí thức: Khám chữa bệnh, dạy học, nghiên cứu
khoa học, thiết kế, …
Nghệ thuật
- Từ ngữ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, diễn viên, nhà điêu
khắc, đạo diễn, …
- Từ ngữ chỉ hoạt động nghệ tuật: Sáng tác, ca hát, đóng phim, điêu khắc,
- Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, văn học, thư pháp, …
4/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục luyện đọc.
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( tiết 3 )


I/. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ theo thể lục bát.
II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài Tập đọc cần kiểm tra.
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2/. Kiểm tra đọc: Tiến hành tương tự
như tiết 1
3/. Bài tập:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát
Tràng, những cảnh đẹp nào đã hiện ra?
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
- Cách trình bày ra sao?
- Từ khó: lũy tre, tròn trĩnh, bút nghiêng.
- Đọc cho HS viết bài
- Hướng dẫn HS bắt, chữa lỗi
- Chấm, nhận xét.
5/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt lên bốc thăm, đọc bài.
- 2HS đọc, 1HS đọc chú giải cuối bài
- … sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre,
cây đa, con đò, lá trúc, trái mơ, quả bóng,
mưa rơi, Hồ Tây.
- Thơ lục bát

- Các chữ đầu dòng viết hoa, câu 6 chữ lùi
vào 2 ô, câu 8 chữ lùi vào 1 ô.
- HS phân tích tiếng, viết bảng con, nhận
xét.
- Nghe-viết
- Bắt, chữa lỗi chính tả
- HS yếu có
thể trả lời từng
ý nhỏ
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
cách trình bày
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( tiết 4 )
I/. Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm Tập đọc.
- Ôn luyện về nhân hóa, các cách nhân hóa.
II/.Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài đọc ; tranh minh họa bài thơ ở SGK.
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ

1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2/. Kiểm tra đọc: Tiến hành tương tự như
tiết 1.
3/. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK và đọc bài
thơ.
- Cho HS làm bài

- Gọi HS trả lời câu hỏi
a). GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
- Nghe giới thiệu
- Lần lượt bốc thăm và đọc bài.
- 2HS đọc
Những con vật
được nhân hóa
Từ ngữ nhân hóa con vật
Các con vật được gọi
bằng
Các con vật được tả bằng
Cua càng thổi xôi, đi hội, cõng nồi
Tép cái đỏ mắt. nhóm lửa, chép miệng
Ốc cậu vặn mình, pha trà
Tôm chú lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng
Sam bà dựng nhà
Còng bà
Dã tràng ông móm mém, rụng hai răng, khen xôi dẻo
b). Em thích hình ảnh nào? Vì sao?
4/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS học thuộc lòng các bài thơ từ tuần 28 đến 34.
Toán
Tiết 172: LUYỆN TẬP CHUNG S/177
I/. Mục tiêu: Giúp HS ôn tâp, củng cố về:
- Đọc, viết các số có năm chữ số.
- Thực hiện các phép tính: cộng, trừ, nhân, chia ; tính giá trị của biểu thức.
- Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Xem đồng hồ ( chính xác đến từng phút ).

II/. Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ bằng nhựa
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
2/. Thực hành:
* Bài 1: Gọi 5HS lên bảng, GV lần lượt
đọc các số cho HS viết
* Bài 2:
- Bài yêu cầu em làm gì?
- GV lần lượt nêu từng phép tính
- Gọi vài HS nêu lại cách tính.
* Bài 3:
- Cho HS xem đồng hồ ở SGK, sau đó yêu
cầu HS đọc thời điểm ghi trên mặt đồng hồ.
- GV dùng mặt đồng hồ nhựa quay kim ở
các vị trí giờ, phút khác nhau và cho HS
đọc.
* Bài 4:
- Cho HS tự làm bài, sau đó yêu cầu HS so
sánh kết quả của từng cặp biểu thức để rút
ra nhận xét.
* Bài 5:
- Hỏi: Bài toán thuộc dạng nào?
- Cho HS tóm tắt và trình bày bài giải.
- Nhận xét, chữa
3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS luyện tập ở nhà.
- Nghe giới thiệu
* Bài 1:5HS lần lượt lên bảng viết số, cả

lớp, bảng con.
* Bài 2:
- Đặt tính rồi tính
- 4HS ở bảng lớp, cả lớp bảng con.
- Vài HS nêu lại cách tính
* Bài 3:
a). Đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
b), Đồng hồ B chỉ 1 giờ 50 phút ( hay 2
giờ kém 10 phút ).
c). Đồng hồ C chỉ 6 giờ 34 phút.
- HS đọc giờ, phút
* Bài 4:
a). ( 9 + 6 ) x 4 = 15 x 4
= 60
9 + 6 x 4 = 9 + 24
= 33
b). 28 + 21 : 7 = 28 + 3
= 31
( 28 + 21 ) : 7 = 49 : 7
= 7
* Nhận xét: Thứ tự thực hiện các biểu thức
khác nhau sẽ cho những giá trị khác nhau.
* Bài 5:
- Dạng bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- 1HS ở Bảng, cả lớp giải vào vở
- Gọi HS yếu
lên bảng viết
số
- Hướng dẫn
thêm HS yếu

cách tính
- Gợi ý thêm
cho HS yếu.
- Hướng dẫn
thêm HS cách
giải
Tự nhiên-xã hội
Bài 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN S/132
I/. Mục tiêu: Giúp HS:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ đề Tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương mình.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II/. Đồ dùng dạy học: GV + HS: Sưu tầm tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên, cây cối, con vật ở An
Giang ; giấy A
4
theo nhóm
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/. Hoạt động 1: Quan sát cả lớp
- GV treo tranh, ảnh sưu tầm được ở bảng
+ Hỏi: Qua tranh, ảnh em thấy tỉnh ta có
những dạng địa hình nào?
+ Nơi các em đang sống là vùng địa hình
nào?
+ Nơi đó có đông vật, thực vật nào?
GV kết luận
2/. Hoạt động 2: Vẽ tranh theo nhóm
- Chia lớp theo nhóm 4, phát giấy A
4
, yêu

cầu các nhóm vẽ tranh phong cảnh thiên
nhiên quê hương mình và gợi ý cho HS vẽ
màu.
- Tổ chức cho các nhóm giới thiệu tranh vẽ
- GV và cả lớp nhận xét, đánh giá từng tranh
và lời giới thiệu của từng nhóm.
3/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị ôn tập tiếp theo.

- Quan sát tranh, ảnh
+ An Giang là tỉnh có địa hình đồng bằng
và địa hình đồi núi.
+ Nơi em sống là vùng đồng bằng
+ HS kể tên động - thực vật có địa
phương An Giang.
- Các nhóm vẽ tranh và vẽ màu vào tranh
- Đại diện các nhóm lên dán tranh ở bảng
và giới thiệu cảnh thiên nhiên của nhóm
mình vẽ.
- Dành cho
HS yếu
- Hướng dẫn
thêm nhóm
yếu
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( tiết 5 )
I/. Mục tiêu:
- Kiểm tra lấy điểm HTL các bài thơ, văn có yêu cầu HTL ( từ tuần 28 đến 34 ).

- Rèn kĩ năng nói: Nghe-kể câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng . Nhớ nội dung câu chuyện, kể lại tự nhiên,
giọng vui, khôi hài.
II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài HTL ; tranh minh họa truyện ở SGK
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2/. Kiểm tra HTL: Tiến hành tương tự như
tiết 1 ( Với HS chưa học thuộc, GV cho HS
ôn lại và kiểm tra tiết sau ).
3/. Bài tập 2:
- Gọi HS đọc y/c bài và các câu hỏi gợi ý
- GV kể chuyện lần 1
- Hỏi: Chú lính được cấp ngựa để làm gì?
- Chú sử dụng con ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn
cưỡi ngựa?
- GV kể chuyện lần 2
- Cho HS tập kể theo nhóm.
- Gọi HS kể trước lớp
- Nhận xét, xho điểm HS kể tốt
3/. Củng cố, dặn dò:
- Truyện buồn cười ở điểm nào?
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà xem lại các BT đã ôn.

- Nghe giới thiệu
- HS lần lượt bốc thăm, đọc bài.
- 3HS đọc trước lớp, lớp đọc thầm
- Nghe GV kể
- … để đi làm một công việc khẩn cấp.

- Chú dắt ngựa chạy ra đường nhưng
không cưỡi mà cứ đánh cho ngựa chạy rồi
cắm cổ chạy theo.
- Vì chú nghĩ rằng ngựa có 4 cẳng, nếu
chú cùng chạy bộ với ngựa thì sẽ thêm
được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ sẽ
nhanh hơn.
- Nghe GV kể lần 2
- HS tập kể theo nhóm
- Một số HS kể trước lớp
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
Tiếng Việt
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( tiết 6 )
I/.Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
- Nghe-viết chính xác, trình bày đúng bài thơ Sao Mai.
II/. Đồ dùng dạy học: Phiếu ghi tên các bài HTL.
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài.
2/. Kiểm tra HTL: Tiến hành tương tự như
tiết 5.
3/. Bài tập 2:
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Giải thích: Sao Mai chính là sao Kim, có
màu sáng xanh thường thấy lúc sáng sớm
nên có tên là sao Mai. Ngôi sao này mọc vào
buổi tối nên còn gọi là sao Hôm.

- Hỏi: Ngôi sao Mai trong bài thơ chăm chỉ
như thế nào?

- Bài thơ có mấy khổ thơ gì?
- Cách trình bày ra sao?
- Từ khó: choàng trở dậy, ngoài cửa, mải
miết.
- Đọc cho HS viết bài
- Hướng dẫn HS bắt, chữa lỗi
- Chấm, nhận xét.
5/. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tiếp tục ôn HTL.
- Nghe giới thiệu
- HS lần lượt bốc thăm, đọc bài
- 2HS đọc lại
- Nghe GV giải thích
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc,
gà gáy canh tư, mẹ xay lúa, sao nhòm qua
cửa sổ ; mặt trời dậy, bạn bè đi chơi hết mà
sao vẫn làm bài mải miết.
- Có 4 khổ thơ
- Giữa 2 khổ thơ để cách 1 dòng, các chữ
cái đầu mỗi dòng thơ đều viết hoa và lùi vào
2 ô.
- Phân tích tiếng, viết bảng con, nhận xét
- Nghe-viết
- Soát, chữa lỗi
- Đánh vần từ
khó cho HS

yễu viết
Toán
Tiết 173: LUYỆN TẬP CHUNG S/ 178
I/. Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố về:
- Xác định số liền trước của một số ; số lớn nhất ( hoặc bé nhất ) trong một nhóm các số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải toán bằng 2 phép tính.
- Đọc và phân định về số liệu của một bảng thống kê.
II/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2/. Ôn tập:
* Bài 1a: Yêu cầu HS nêu cách tìm số liền
trước, liền sau của một số, sau đó cho HS
làm bài.
* Bài 1b: Gọi HS nhắc cách so sánh các số
có 5 chữ số. Sau đó cho HS làm bài và nêu
kết quả.
* Bài 2:
- Bài yêu cầu em làm gì?
- Nêu từng phép tính
- Nhận xét, chữa
* Bài 3:
- Gọi HS đọc đề
- Tóm tắt và hướng dẫn HS giải
Tóm tắt
Có : 840 bút chì
Đã bán : 1/8 số bút chì
Còn lại : …… bút chì?
* Bài 4:
- Bài yêu cầu em làm gì?

- Kể từ trái sang phải, mỗi cột trong bảng
trên cho biết những gì?
- Mỗi bạn Nga, Mĩ, Đức mua những loại đồ
chơi nào, số lượng bao nhiêu và mỗi bạn phải
trả bao nhiêu tiền?
- Em sẽ mua những loại đồ chơi nào, với số
lượng mỗi loại là bao nhiêu để phải trả 20000
đồng.
3/. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học
- Dặn HS luyện tập ở nhà.
- Nghe giới thiệu
* Bài 1a: 2HS nêu cách tìm số liền trước và
liền sau của một số, sau đó HS làm bài.
* Bài 1b: Số lớn nhất là số 44 202
* Bài 2:
- Đặt tính rồi tính
- 4HS lần lượt làm bài ở bảng, lớp làm ở
bảng con.
* Bài 3:
- 3HS đọc đề
Bài giải
Số bút chì đã bán là:
840 : 8 = 105 ( bút chì )
Số bút chì còn lại là:
840 – 105 = 735 ( bút chì )
Đáp số: 735 bút chì
* Bài 4:
- Yêu cầu xem bảng và trả lời câu hỏi.
- Cho biết:
+ Cột 1: Tên của người mua hàng

+ Cột 2: Giá tiền của 1con búp bê và số
lượng búp bê từng người mua.
+ Cột 3: Giá tiền 1 ô tô và số lượng ô tô
từng người mua.
+ Cột 4: Giá tiền của 1 máy bay và số
lượng máy bay từng người mua.
+ Cột 5: Tổng số tiền phải trả của từng
người.
- HS trả lời
- 4 ô tô và 2 máy bay ; 10 ô tô
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
cách tính chia
- Hỗ trợ
Tiếng Việt
- Hướng dẫn
thêm cho HS
yếu
Tự nhiên-xã hội
Bài 70: ÔN TẬP HỌC KÌ II: TỰ NHIÊN S/132
I/. Mục tiêu: Giúp HS:
- Củng cố kiến thức về động vật.
- Củng cố kiến thức về thực vật.
II/. Các hoạt động dạy và học:

GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/.Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
- Cho HS kẻ bảng như S/133 vào vở.
- Hướng dẫn HS hoàn thành bài tập.
- Gọi một số HS trả lời trước lớp.

* GV kết luận
2/. Hoạt động 2: Chơi trò chơi Ai nhanh, ai
đúng
- Chia lớp theo nhóm 4, phát mỗi nhóm 1 lá
cờ.
- Cách chơi: GV lần lượt nêu đặc điểm của
một số loại cây ( VD: Cây có thân mọc đứng,
rễ cọc, … ). Sau mỗi lần nêu đặc điểm 1 loại
cây, tổ nào phất cờ trước được ưu tiên trả lời.
Trả lời đúng mỗi câu được 5 điểm.
- Sau lượt chơi, GV cùng cả lớp tổng kết,
chọn nhóm có nhiều điểm nhất – Tuyên
dương.
4/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS thực hành bảo vệ thiên nhiên.

- HS kẻ bảng vào vở
- HS hoàn thành bài tập, sau đó 2 HS cạnh
nhau đổi vở kiểm tra chéo.
- Một số HS trả lời, lớp theo dõi, nhận xét
- Ngồi theo nhóm
- Nắm cách chơi và tiến hành chơi


- Hướng dẫn
thêm HS yếu
Tiếng Việt
KIỂM TRA ĐỌC
( Đọc – hiểu, luyện từ và câu )

Toán

Tiết 174: LUYỆN TẬP CHUNG S/179
I/. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về:
- Tìm số liền trước, liền sau của một số ; thứ tự các số có năm chữ số.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
- Số ngày của các tháng trong năm.
II/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài
2/. Ôn tập:
* Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài
* Bài 2: Cho HS làm bài, sau đó chữa
* Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Hỏi: Trong một năm, những tháng nào
có 31 ngày.
* Bài 4:
- Bài yêu cầu em làm gì?
- Gọi HS nêu cách tìm thừa số chưa biết
trong phép nhân ; tìm số bị chia chưa biết
trong phép chia. Sau đó cho HS làm bài.
* Bài 5:
- Gọi HS đọc đề
- Hướng dẫn HS phân tích đề và trình bày
bài giải bằng các cách khác nhau.
4/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS chuẩn bị kiểm tra cuối kì II.
- Nghe giới thiệu

* Bài 1:
a). Số liền trước của số 92 458 là ; số liền
sau của số 69 509 là số 69 510.
b). 69 134 ; 69 314 ; 78 507 ; 83 507.
* Bài 2: 4HS ở bảng lớp, cả lớp vào vở
* Bài 3:
- 2HS đọc yêu cầu bài
- Các tháng có 31 ngày: tháng Một, tháng
Ba, tháng Năm, tháng Bảy, tháng Tám,
tháng Mười, tháng Mười hai.
* Bài 4:
- Tìm thành phần chưa biết
- 2HS nêu
- 2HS làm ở bảng lớp, cả lớp làm ở bảng
con.
x x 2 = 9 328 x : 2 = 436
x = 9 328 : 2 x = 436 x 2
x = 4 664 x = 782
* Bài 5:
- 3HS đọc đề
Bài giải
Diện tích một hình vuông là:
9 x 9 = 81 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật là:
81 x 2 = 162 ( cm
2
)
Đáp số : 162 cm

2
* Cách khác:
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
9 x 2 = 18 ( cm )
Diện tích hình chữ nhật là:
18 x 9 = 162 ( cm
2
)
Đáp số : 162 cm
2
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
- Hướng dẫn
thêm HS yếu
- Hỗ trợ Tiếng
Việt
- Hướng thêm
HS yếu cách
giải

Thủ công
ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV ( tiếp theo )

GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ

* Giới thiệu bài: Cho HS quan sát lại các sản
phẩm mẫu: Đan nong mốt, đan nong đôi, làm lọ
hoa gắn tường, làm đồng hồ để bàn, làm quạt
giấy tròn.

1/. Hoạt động 1: Thực hành
- Yêu cầu mỗi HS chọn một trong những sản
phẩm đã nêu trên và thực hành ( Có thể cho HS
chọn cùng sản phẩm ngồi thành nhóm thực
hành).
- Nhắc HS phải thực hành đúng quy trình kĩ
thuật.
2/. Hoạt động 2: Nhận xét, đánh giá
- Tổ chức cho HS trưng bày theo từng nhóm
sản phẩm.
- Hướng dẫn HS nhận xét theo gợi ý:
+ Sản phẩm làm có đúng quy trình kĩ thuật
không?
+ Các nan đan ( nếp gấp ) có đều và thẳng
không?
+ Màu sắc và trang trí sản phẩm như thế nào?
+ Em thích lọ hoa nào? Vì sao?
- GV nhận xét, đánh giá từng sản phẩm.
4/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm lao động.
- Quan sát và nghe giới thiệu
- HS chọn sản phẩm và thực hành
- HS trình bày sản phẩm
- Nhận xét

- Hướng dẫn
thêm HS yếu
quy trình kĩ
thuật.

Thứ sáu Tiếng Việt
KIỂM TRA VIẾT
( Chính tả, Tập làm văn )
Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ ( CUỐI HỌC KÌ II )
Âm nhạc
Tiết 35: TẬP BIỂU DIỄN
I/. Mục tiêu:
- HS hát đúng giai điệu, thuộc lời ca các bài hát đã học ở học kì II.
- HS tập biểu diễn.
II/. GV chuẩn bị: Đĩa nhạc, máy nghe, nhạc cụ quen dùng.
III/. Các hoạt động dạy và học:
GIÁO VIÊN HỌC SINH HỖ TRỢ
1/. Hoạt động 1: Ôn 5 bài hát đã học ở học kì II
- GV mở nhạc nền từng bài hát
- Nhận xét qua mỗi bài HS hát
2/. Hoạt động 2: Tập biễu diễn
- Tổ chức cho HS tập biểu diễn các bài hát.
- Nhận xét, đánh giá sau mỗi lần HS biểu diễn.
3/. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS tập biểu diễn cho người thân xem.
- Cả lớp hát 1 lần ở mỗi bài hát.
- HS tự chọn 1 bài hát đã học ở học kì II
để biểu diễn cá nhân, theo nhóm.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×