Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giao an lop 2 tuan 34 - CKTKN(chieu)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.07 KB, 14 trang )

Tuần 34
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Đạo đức
Dành cho địa phơng
I)Mục tiêu
-Vận dụng bài học vào thực tế ở địa phơng em.
-Những việc làm đợc và làm cha tốt trong địa phơng em.
-Em đã có những hành động gì làm cho thôn xóm tơi đẹp hơn.
II)Tài liệu và ph ơng tiện
-Tranh minh hoạ cho hoạt động 1.
-Phiếu thảo luận nhóm.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)GTB
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)Bài mới
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi trên
bảng.
-Từ cặp học sinh thảo luận.
-Đại diện các nhóm trình bày.
KL: Biết vận dụng bài học vào cuộc
sống đời thờng.
Họat động 2: Xử lí tình huống
-Giáo viên nêu các tình huống và yêu
cầu học sinh thảo luận cặp đôi để tìm
cách xử lí một cách hợp lí nhất.
+Tình huống1: Đang đi trên đờng em
nhìn thấy có ngời đàn ông bị hỏng
mắt đang sang đờng. Em sẽ làm gì?


+Tình huống 2: Sáng nay em thấy các
bạn đang trêu một bạn đi một chiếc
chân giả. Em sẽ nói gì và làm gì?
-Học sinh trình bày kết quả.
-Giáo viên và các nhóm còn lại nhận
xét.
Kết luận: Biết nhắc nhở ngời khác
-Lắng nghe và đọc đầu bài.
-Học sinh đọc:
+Em thấy làng mình có nhiều ngời
khuyết tật không?
+Họ khuyết tật nh thế nào?
+Mọi ngời tron làng đối xử với họ nh
thế nào?
+Em làm gì để giúp đỡ những ngời
khuyết tật đó?
-Thảo luận nhóm.
-Các nhóm trình bày.
-Thảo luận cặp đôi.
-Trình bày kết quả.
-Nhận xét.
giúp đỡ ngời khuyết tật.
3)Củng cố, dặn dò
-Thực hiện giúp đỡ ngời khuyết tật.
Luyện Tập đọc
Ngời làm đồ chơi
I)Mục tiêu
-Đọc trơn toàn bài.
-Dựa vào nội dung của bài tập đọc trên để làm các bài tập.
II)Đồ dùng dạy học:

-Vở Tiếng Việt thực hành.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)Đọc toàn bài
-Gọi 1 học sinh đọc toàn bài.
-GV chia nhóm, yêu cầu HS đọc toàn
bài trong nhóm.
-Gọi đại diện các nhóm lên thi đọc.
-Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Chốt: Giới thiệu nghề của bác Nhân.
*Bài2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài, rồi thông
báo kết quả. Gọi HS chữa bài.
Chốt:Biết bác Nhân thờng nặn đồ
chơi gì.
*Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài, rồi thông báo
kết quả. GV đi hớng dẫn HS yếu.
Chốí:Nguyên nhân khiến bác định về
quê.

Bài 4:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh phải tự làm bài, rồi
thông báo kết quả.
Chốt: Bạn nhỏ rất yêu quý bác, mong
-Lắng nghe và đọc đầu bài.
-1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
-Học sinh đọc toàn bài trong nhóm 3.
-Các nhóm cử đại diện lên thi đọc.
-Nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh.
-Bác Nhân là ngời làm nghề gì?.
-Bài làm:
Bác Nhân là ngời nặn đồ chơi bằng bột
màu.
-Nối tên với công việc làm của bác.
-Học sinh làm bài.
-Bác Nhân định về quê vì nguyên nhân
nào?
-Bài làm: Vì bác không bán đợc đồ
chơi.
-Đọc yêu cầu(T67):
-Học sinh tự làm bài.
-Lấy tiền nhờ mấy bạn trong lớp mua
đồ chơi của bác.
bác đợc vui.
3)Củng cố, dặn dò:-Về nhà học bài.
Luyện Toán
ôn tập về phép nhân và phép chia
I)Mục tiêu:

-Thực hành tính trong bảng nhân đã học.
-Bớc đầu biết nhận biết mỗi quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
-Nhận biết một phần t thông qua hình minh hoạ.
-Giải bài toán bằng một phép tính chia.
II)Đồ dùng dạy học :
-Vở Toán luyện tập
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài và thông báo kết
quả. GV hớng dẫn những HS yếu.
-Yêu cầu học sinh chữa bài.
Chốt: Thực hành tính trong bảng nhân
đã học
*Bài2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài, rồi nêu cách làm
bài của mình trớc lớp.
-Giáo viên đi hớng dẫn học sinh yếu.
Chốt:Thực hành tính dãy số có chứa
phép nhân, chia và cộng trừ.
*Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi
hớng dẫn những học sinh yếu.

Chốt: Nhận biết một phần t thông qua
hình minh hoạ.
* Bài4:
-Gọi học sinh đọc đề bài
-Yêu cầu học sinh tự làm bài, rồi thông
báo kết quả.
-Gọi học sinh lên chữa bài.
Chốt: Giải bài toán bằng một phép tính
chia 3)Củng cố, dặn dò
-Đọc đầu bài.
-Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-Học sinh tự làm bài.
-Số?
-HS tự làm bài rồi thông báo kết
quả.
-Đọc đề bài:
-Học sinh tự làm bài.
305 > 299
864 < 946
505 < 500 + 50
-Đọc đề bài
-Tự làm bài rồi thông báo kết quả.
-Học sinh chữa bài.
-Về nhà học bài
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Luyện Kể chuyện
Ngời làm đồ chơi
I)Mục tiêu
-Kể phân vai câu chuyện.
-Biết phối hợp lời kể với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt ngôn ngữ phù hợp.

-Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II)Đồ dùng dạy học
-Đồ dùng phục vụ cho việc kể chuyện.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết kể
chuyện và yêu cầu học sinh đọc đầu
bài.
2)H ớng dẫn kể chuyện
a)Kể trong nhóm
-Để kể phân vai câu chuyện này ta cần
thể hiện mấy giọng kể? Là giọng của
những ai?
-Giáo viên chia nhóm và yêu cầu học
sinh kể phân vai trong nhóm.
b)Kể tr ớc lớp
-Tổ chức cho các nhóm học sinh lên
thi kể chuyện. .
-Yêu cầu các nhóm khác nhân xét về
giọng kể, kể to rõ ràng, đúng nội dung
của câu chuyện .
-Giáo viên tuyên dơng nhóm sáng tạo
thêm lời thoại cho nhân vật .
-Giáo viên chọn những học sinh kể tốt
nhất lên dựng lại câu chuyện.
3) Củng cố, dặn dò
-Về nhà kể lại câu chuyện cho ngời
thân nghe.
-Lắng nghe và đọc.

-Ta cần thể hiện 3 giọng kể:
+Giọng ngời dẫn chuyện: chậm rãi,
thong thả.
+Giọng bác Nhân: trầm buồn, lúc thì
vui vẻ
+Giọng các bạn nhỏ: nhẹ nhàng, tình
cảm.
+Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn,
thiết tha, sôi nổi.
-Học sinh chia nhóm và kể phân vai
trong nhóm.
-Các nhóm lên thi kể chuyện.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Học sinh dựng lại câu chuyện.
Luyện Chính tả
Ngời làm đồ chơi
I)Mục tiêu
-Chép đúng chính xác đoạn 1 trong bài.
-Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt đợc ch/tr; ong ông.
II)Đồ dùng dạy học
-Vở Tiếng Việt thực hành.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc lại đầu bài.
2)H ớng dẫn viết chính tả
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn cần viết.
-Đoạn nói về nội dung gì?
-Có những từ nào phải viết hoa, vì

sao?
-Giáo viên viết các chữ: cái sào nứa,
nặn,
-Yêu cầu học sinh viết bảng con các
từ trên.
-Yêu cầu học sinh viết chính tả.
-Yêu cầu học sinh soát lỗi.
-Thu và chấm một số bài.
3)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. Giáo
viên đi hớng dẫn những học sinh yếu.
-Gọi học sinh chữa bài.
Chốt: Rèn kĩ năng viết hoa tên riêng.
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi thông
báo kết quả.
-Gọi học sinh chữa bài.
Chốt: Củng cố quy tắc chính tả phân
biệt ch/ tr; ông/ ong.
4)Củng cố, dặn dò.
-Về nhà học bài.
-Học sinh đọc đầu bài.
-Học sinh đọc.
-Bác Nhân nặn nhiều vật ngỗ nghĩnh,
trẻ con rất thích.
-Chữ đầu đoạn, chữ đầu câu và tên
riêng.

-Học sinh đọc các từ trên bảng.
-Viết bảng con.
-Viết chính tả.
-Lấy bút chì gạch dới các từ sai.
-Ghi lại tên riêng trong bài chính tả:
-Học sinh tự làm bài.
-Điền vào chỗ trống:
-Bài làm:
a)treo hay cheo?
Trăng treo ngoài cửa sổ
Có phải trăng Trờng Sơn?
b) ông hay ong?
Xung phong, xông pha, trồng rừng,
trong mắt
Luyện Toán
ôn tập về đại lợng
I)Mục tiêu
-Củng cố về:
-Kĩ năng xem giờ trên đồng hồ
-Biểu tợng đơn vị đo độ dài.
-Giải bài toán có lời văn.
II)Đồ dùng dạy học :-Vở Toán luyện tập
III)Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.

-Yêu cầu học sinh tự làm bài và thông
báo kết quả.
-Yêu cầu học sinh chữa bài.
Chốt: Củng cố kĩ năng xem giờ trên đồng
hồ.
*Bài2:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi
hớng dẫn những học sinh yếu.
Chốt: Củng cố cách gọi khác của cùng
một thời điểm.
*Bài3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS suy nghĩ để làm bài.
-GV đi hớng dẫn những HS yếu.
-Một học sinh làm bài trên bảng.
Chốt: Củng cố về giải bài toán có lời
văn.
Bài4:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh chữa bài
Chốt:Củng cố về cách ớc lợng độ dài.
3)Củng cố, dặn dò-Về nhà học bài
-Đọc đầu bài.
-Viết giờ tơng ứng với mỗi đồng hồ:
-Học sinh tự làm bài.
-Học sinh chữa bài.
-Đọc đề bài:
-Học sinh tự làm bài.:

-Đọc đề bài:
-Học sinh làm bài:
Thùng thứ hai có số lít dầu là:
87 18 = 69(l)
Đáp số: 69l.

-Đọc yêu cầu (VTH T66)
-Học sinh tự làm bài rồi thông bao kết
quả.
Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Luyện Tập đọc
Đàn bê của anh hồ giáo
I)Mục tiêu
-Đọc trơn toàn bài.
-Dựa vào nội dung của bài tập đọc trên để làm các bài tập có liên quan.
II)Đồ dùng dạy học
-Vở Tiếng Việt thực hành.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Hôm nay các con cùng làm bài tập
và luyện đọc bài Sông Hơng.
2)H ớng dẫn đọc toàn bài
-Chia nhóm và yêu cầu các nhóm
đọc bài trong nhóm.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên
thi đọc.
-Yêu cầu các nhóm còn lại nhận xét.
-Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh.
3)H ớng dẫn làm bài tập

*Bài1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. GV đi
hớng dẫn những HS yếu.
-Yêu cầu học sinh chữa bài.
Chốt: Bầu trời đồng cỏ Ba Vì vào
mùa xuân.
*Bài2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV đi
hớng dẫn những học sinh yếu.
-Học sinh chữa bài.
Chốt: Tình cảm của đàn bê đối với
anh.
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài. GV đi
hớng dẫn những học sinh yếu.
Chốt: Tình cảm của đàn bê đối với
anh và ngợc lại.
4)Củng cố, dặn dò
-Về nhà học bài.

-Lắng nghe.
-Đọc trong nhóm .
-Cử đại diện lên thi đọc.
-Nhận xét.
-Đọc đồng thanh.
-Đọc yêu cầu (VTH T67):
-Làm bài vảo vở:

Không khí trong lành rất ngọt ngào.
Bầu trời cao vút, trập trùng những đám
mây trắng.
-Đọc yêu cầu bài 2 VTH (T68 VTH)
-Học sinh tự làm bài.
Đàn bê quanh quẩn bên anh. Dúi mõm
vào ngời anh nũng nĩu. Sán vào lòng anh
quơ quơ đôi chân nh đòi bế.
-Học sinh chữa bài.
-Đọc yêu cầu bài 3 VTH( VTH T68)
-Học sinh tự làm bài.
Vì anh yêu quý va chăm sóc chúng tận
tình.
Luyện Toán
ôn tập về đại lợng
I)Mục tiêu
-Củng cố về:
+Kĩ năng so sánh các đơn vị thời gian.
+Biểu tợng về địa điểm và khoảng thời gian.
+Giải bài toán có lời văn.
II)Đồ dùng dạy học
-Vở Toán luyện tập
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.

-Yêu cầu HS tự làm bài và thông báo kết
quả. GV hớng dẫn những HS yếu.
-Yêu cầu học sinh chữa bài.
Chốt: Thực hành vẽ kim đồng hồ và tập
tính toán về khoảng thời gian.
*Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Gọi hoc sinh tự làm bài, giáo viên đi h-
ớng dẫn những học sinh yếu.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Chốt:Củng cố giải bài toán có lời văn có
.
*Bài3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài, rồi nêu cách làm
bài của mình trớc lớp.
-Giáo viên đi hớng dẫn học sinh yếu.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Chốt: Giải bài toán có lời văn bằng một
phép tính trừ.
3)Củng cố, dặn dò
-Về nhà học bài
-Đọc đầu bài.
-Vẽ kim đồng hồ chỉ tơng ứng:
-Học sinh tự làm bài:
-Đọc đề bài:
-Học sinh tự làm bài:
Trên ôtô còn lại số kg gạo là:
875 550 = 325(kg)
Đáp số: 325 kg gạo

-Học sinh chữa bài.
-Đọc đề bài:
-HS tự làm bài rồi thông báo kết
quả.
Quãng đờng từ nhà Hoa đến nhà
Kiên là:
985 500 = 485(m)
Đáp số: 485m.
-Học sinh chữa bài.
Thể dục
Chuyền cầu trò chơi :ném bóng trúng đích và con
cóc là cậu ông trời
I.Mục tiêu
-Bớc đầu biết cách chơi và tham gia chơi đợc các trò chơi.
II. Địa điểm
- Sân tập
- GV : 1 còi ; chuẩn bị sân tập .
III. Nội dung và ph ơng pháp
Nội dung Định lợng Phơng pháp
A. Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội
1
+ + + +
+ + + +
dung,yêu cầu
- Khởi động
B. Phần cơ bản
- Trò chơi: Chuyền cầu .
-Trò chơi :Ném bóng trúng đích
và Con cóc là cậu ông trời.

C. Phần kết thúc
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Một số động tác thả lỏng
-GV hệ thống bài, giao BVN
1-2
80- 100m
8-10 phút.
8- 10 phút.
2 3
1 2
+ + + +
+ + + +
GV
- Xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hông, cổ tay ,vai
- Chạy nhẹ nhàng 1 hàng dọc .
- Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-GV nêu tên trò chơi.
- HD cách chơi- GV làm mẫu.
- HS chơi thử .
- HS tập theo tổ .
-GV nêu tên trò chơi.
- HS nhắc laị cách chơi
- HS chơi thử .
- HS tập theo tổ
- GV điều khiển
- GV
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Luyện Luyện từ và câu
Từ trái nghĩa.Từ chỉ nghè nghiệp

I)Mục tiêu
-Mở rộng và hệ thống hoá từ vốn từ về từ trái nghĩa.
-Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về từ chỉ nghề nghiệp.
II)Đồ dùng dạy học
-Vở Tiếng Việt thực hành.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài1:
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu hoc sinh làm bài vào vở.
Giáo viên đi hớng dẫn những học sinh
yếu.
-Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
Chốt: Tìm những từ trái nghĩa trong
bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
-Học sinh đọc.
-Tìm các từ ngữ trái nghĩa có trong bài
Đàn bê của anh Hồ Giáo:
-Học sinh tự làm bài vào vở:
Trong lành: ô nhiễm, bụi bẩn
Ngọt ngào: cay đắng
-Học sinh chữa bài.
*Bài2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Gọi học sinh lên bảng làm bài. GV đi
hớng dẫn những học sinh yếu.

-Gọi học sinh chữa bài.
Chốt: Mở rộng và hệ thống hoá các từ
trái nghĩa.
Bài 3:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài, rồi
thông báo kết quả.
-Goi học sinh chữa bài.
Chốt: Mở rộng và hệ thống hoá các từ
chỉ nghề nghiệp.
3)Củng cố dặn dò.
-Về nhà học bài.
-Điền các từ ngữ thích hợp vầócc thành
ngữ sau:
-Học sinh tự làm bài.
nhanh nh thỏ chậm nh rùa
khoẻ nh voi yếu nh sên
-Học sinh chữa bài.
-Đọc đề bài .
-Học sinh tự làm bài rồi thông báo kết
quả.
Luyện viết
ôn tập
I)Mục tiêu
-Luyện viết một đoạn văn trong đó có các chữ hoa đã học.
-Viết đúng, đẹp các chữ hoa và cách nối các chữ hoa với các chữ liền sau.
II)Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ hoa đã học.
-Mẫu cụm từ ứng dụng.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu

Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của bài và
yêu cầu đọc đầu bài.
2)Ôn tập các chữ hoa
a)Quan sát và nhận xét
-Yêu cầu đọc đoạn văn cần viết.
-Trong bài có những chữ hoa nào?
-Yêu cầu học sinh nêu cách viết các
chữ hoa.
-Yêu cầu học sinh viết các chữ hoa.
3)H ớng dẫn viết các từ ứng dụng
*a)Giới thiệu cụm từ
-Gọi học sinh đọc cụm từ.
-Vì sao ta phải viết hoa?
-Yêu cầu học sinh nêu cách nối các
chữ hoa với các chữ liền sau:
*c)Viết bảng
-Yêu cầu cả lớp viết bảng.
-Gọi học sinh nhận xét.
4)H ớng dẫn viết vở
-Chữ đầu đoạn viết nh thế nào?
-Yêu cầu học sinh viết vở .
-Thu và chấm của 5 đến 7 em.
5) Củng cố, dặn dò
-Về nhà luyện viết nhiều hơn.
-Lăng nghe.
-Học sinh đọc.
-Có các chữ :B, C, D, Đ, E, Ê, G, H, K,
I, M, N, T, X, V.

-Học sinh nêu.
-Học sinh viết.
-Học sinh đọc.
-Vì là các tên riêng.
-Học sinh nêu.
-
-Học sinh viết bảng.
-Nhận xét.
-Viết hoa và cách lề một ô.
-Viết vở.
Luyện Toán
Ôn tập về hình học
I)Mục tiêu
-Củng cố về:
+Biểu tợng về đoạn thẳng, đờng thẳng, đờng gấp khúc, hình tam giác, hình
vuông, hình tứ giác, hình chữ nhật.
+Phát triển trí tởng tợng thông qua bài tập về vẽ hình theo mẫu.
II)Đồ dùng dạy học :-Vở Toán luyện tập
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài và thông báo
kết quả. GV hớng dẫn những HS yếu.
-Đọc đầu bài.
-Ghi tên các hình sau:

-Học sinh tự làm bài.
-Yêu cầu học sinh chữa bài.
Chốt: Củng cố tên gọi của các hình đã
học.
*Bài2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS làm bài, rồi nêu cách làm
bài của mình trớc lớp.
-Giáo viên đi hớng dẫn học sinh yếu.
Chốt: Củng cố về biểu tợng các hình đã
học.
*Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi
hớng dẫn những học sinh yếu.
Chốt: Phát triển trí tởng tợng thông qua
bài tập về vẽ hình theo mẫu.
3)Củng cố, dặn dò
-Dặn dò về nhà học bài.
-Ghi tên mỗi hình sau:
-HS tự làm bài.
-Đọc đề bài :
-Học sinh tự làm bài.
-Vẽ hình theo mẫu:
Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010
Luyện Tập làm văn
Kể ngắn về ngời thân
I)Mục tiêu
-Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của ngời thân.
II)Đồ dùng dạy học:

-Vở Tiếng Việt thực hành.
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học
và yêu cầu học sinh đọc đề bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Giới thiệu về ngời định viết.
-Kể về công việc ngời đó làm hằng
ngày.
-Kể lại tình cảm của em với ngời đó:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi
thông báo kết quả.
-Giáo viên nghe và chỉnh sửa cho
học sinh.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Viết về một ngời thân của em (bố, mẹ,
chú, bác, anh, chị, em, )
-Học sinh giới thiệu về ngời mình tự viết.
-Học sinh kể.
-Học sinh tự kể.
-Học sinh tự làm bài.
-Sửa lại bài.
Chối: Biết kể việc tốt của mình hoặc
ngời khác bằng một đoạn văn từ 3
đến 4 câu.
3)Củng cố, dặn dò
-Về nhà học bài.

Luyện Toán
ôn tập về hình học (tiếp)
I)Mục tiêu
-Củng cố về:
+Kĩ năng tính độ dài đờng gấp khúc.
+Tính chu vi hình tam giác, hình từ giác.
+Phát triển trí tởng tợng thông qua xếp hình.
II)Đồ dùng dạy học :
-Vở Toán luyện tập
III)Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1)Giới thiệu bài
-Giáo viên nêu yêu cầu của tiết học và
yêu cầu học sinh đọc đầu bài.
2)H ớng dẫn làm bài tập
*Bài 1:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm bài, thông báo kết
quả.
-Yêu cầu học sinh chữa bài.
Chốt: Củng cố tính độ dài đờng gấp
khúc.
*Bài2:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài. Giáo viên đi
hớng dẫn những học sinh yếu.
Chốt: Củng cố cách tính chu vi hình tam
giác.
*Bài3:
-Gọi học sinh đọc đề bài.

-Yêu cầu học sinh suy nghĩ để làm bài.
-Giáo viên đi hớng dẫn những học sinh
yếu.
-Một học sinh làm bài trên bảng.
Chốt: Củng cố cách tính chu vi hình tứ
giác.
Bài 4:
-Gọi học sinh đọc đề bài:
-Đọc đầu bài.
-Tính độ dài đờng gấp khúc:
-Học sinh tự làm bài.

- Tính chu vi hình tam giác:
-Học sinh tự làm bài.
Chu vi hình tam giác là:
65 + 31 +43 = 139(cm)
Đáp số: 139 cm.
-Đọc yêu cầu:
-Học sinh tự làm bài.
Chu vi hình từ giác ABCD là:
50 + 50 +30 +30 = 160(cm)
Đáp số: 160 cm.
-Học sinh lên bảng chữa bài.
-Đọc đề bài:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Gọi học sinh chữa bài.
Chốt:Phát triểm trí tởng tợng thông qua
xếp hình.
3)Củng cố, dặn dò:
-Về nhà học bài

-Tự làm bài:
Sinh hoạt
Sinh hoạt Sao
I)Mục tiêu
-Học sinh biết đợc những u điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 34 biết đ-
ề ra những biện pháp khắc phục những nhợc điểm đó.
II)Nội dung chính:
1)Các anh chị đội viên vào sinh hoạt.
-Các sao thông báo tình hình trong tuần qua:
* Nề nếp:
+Duy trì sĩ số tốt.
+Nề nếp lớp tơng đối ổn định.
+Một số bạn vẫn cha trật tự trong giờ học.
*Học tập:
+Một số bạn cha chịu khó học bài ở nhà.
+Học theo chơng trình thời khoá biểu.
*Văn thể mĩ:
+Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ.
+Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
2)Kế hoạch tuần 35
*Nề nếp:
+Tiếp tục duy trí sĩ số lớp.
+Đi học đều và đúng giờ.
+Nghỉ học phải xin phép.
*Học tập:
+Tiếp tục học theo đúng chơng trình thời khoá biểu.
+Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trờng.
3)Giáo viên bổ sung ý kiến.
+Nhắc nhở những bạn cha tích cực học trong tuần trớc.
+Tuyên dơng học sinh có tiến bộ.

+Yêu cầu học sinh nêu ý kiến của mình.
III)Văn nghệ
-Hát tập thể.
-Hát cá nhân.
-Kể chuyện.

×