Chương V
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
GV: Nguyễn Phương Tâm
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
NỘI DUNG
1. Các khái niệm
2. Các hàm tài chính
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm PV (Present Value)
Công dụng: Hàm PV tính toán giá trị hiện tại của một
chuỗi các khoản thanh toán định kỳ với số tiền mỗi
lần bằng nhau.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm PV (Present Value)
Cú pháp: =PV(rate, nper,pmt,fv,type)
•
rate là lãi suất một thời kỳ,
•
nper là tổng số thời kỳ
•
pmt là khoảng thanh toán cố định cho mỗi thời kỳ,
•
fv là giá trị tương lai (số tiền bạn muốn đạt được sau kỳ
thanh toán cuối cùng),
•
type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực hiện
vào cuối kỳ; type = 1 nếu thanh toán vào đầu kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm NPV (Net Present Value)
Công dụng:
Hàm NPV tính toán giá trị hiện tại thuần của việc đầu
tư khi biết lãi suất chiết khấu và các khoản thanh toán
(giá trị âm) hoặc thu nhập (giá trị dương) trong tương
lai.
Công thức tính:
∑
=
+
=
n
i
i
i
rate
value
NPV
1
)1(
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm NPV (Net Present Value)
Cú pháp: = NPV(rate, value
1
, value
2
…,value
29
)
Trong đó:
•
Rate là lãi suất chiết khấu,
•
các value
i
là thanh toán định kỳ với số tiền mỗi lần
khác nhau và thực hiện vào cuối mỗi kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính giá trị tương lai FV
Hàm FV dùng để tính giá trị tương lai của một đầu tư
đều vào các kỳ với lãi suất cố định.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Cú pháp: FV(rate, nper, pmt, pv,type)
Trong đó:
•
rate là lãi suất mỗi kỳ,
•
nper là tổng số thời kỳ,
•
pmt là khoản thanh toán trong mỗi thời kỳ,
•
pv là giá trị hiện tại (nếu trống coi như pv =0).
•
type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực hiện
vào cuối kỳ; type= 1 nếu thanh toán vào đầu kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính tiền trả cho 1 khoản vay trả góp PMT
Hàm PMT tính khoản trả góp cho một khoản vay
trên cơ sở các khoản trả từng kỳ không đổi với lãi
suất không thay đổi. Khoản trả cho hàm này tìm ra
bao gồm cả phần trả vốn lẫn phần lãi.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Cú pháp: PMT(rate,nper,pv,fv,type)
Trong đó:
•
rate là lãi suất cho vay,
•
nper là tống số thời kỳ thanh toán cho các khoản vay,
•
pv là giá trị hiện tại,
•
fv là giá trị tương lai hoặc số dư tiền mặt mà bạn muốn có
được sau mỗi lần thanh toán cuối cùng, nếu bỏ trống coi
như bằng 0.
•
type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực hiện vào
cuối kỳ; type= 1 nếu thanh toán vào đầu kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính số kỳ đầu tư NPER
Hàm NPER tính số kỳ hạn đủ để trả hết món nợ và
với mức thanh toán định kỳ nhất định.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính số kỳ đầu tư NPER
Cú pháp: NPER(rate,pmt,pv,fv,type).
Trong đó:
•
rate: lãi suất,
•
pmt: khoản thanh toán không đổi cho mỗi kỳ,
•
pv: giá trị hiện tại,
•
fv: giá trị tương lai,
•
type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực
hiện vào cuối kỳ, type = 1 nếu thanh toán vào đầu
kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính lãi suất RATE
Hàm Rate xác định tỷ lệ lãi suất tính cho các khoản
thanh toán định kỳ cố định hay thanh toán bằng tiền
mặt trả gọn.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính lãi suất IRR
Hàm IRR cho phép tính lãi suất của các khoản thanh
toán có giá trị khác nhau.
Cú pháp: = IRR(value,guess)
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Trong đó:
•
value: là một mảng hay một tham chiếu đến một
khối có chứa số. Excel chỉ cho phép một đối số
value, và nó phải bao gồm ít nhất 1 giá trị âm và
một giá trị dương. Hàm IRR bỏ qua các ký tự, giá
trị logic và ô trống. Hàm IRR giả định rằng việc
thanh toán diễn ra vào cuối kỳ và lãi suất tính cho
suốt cả kỳ hạn đó.
•
guess: là lãi suất ước tính, nếu guess bỏ qua thì
được xem là 10%.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm tính lãi suất RATE
Cú pháp: =RATE (nper, pmt, pv, fv, type, guess)
Trong đó:
•
nper là số thời kỳ,
•
pmt là số thanh toán định kỳ,
•
pv là giá trị hiện tại,
•
fv là giá trị tương lai,
•
guess là lãi suất ước tính,
•
type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực hiện vào
cuối kỳ; type = 1 nếu thanh toán vào đầu kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Nếu không nhập lãi suất ước tính, Excel sẽ bắt đầu
tính với lãi suất bằng 10%. Nếu bị báo lỗi #Num!,
Excel không thể tính toán được. Thử nhập một tỷ lệ
lãi suất ước tính khác để hàm tính lại.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm PPMT
Để tính số tiền thanh toán nợ gốc ở một kỳ nào đó,
sử dụng PPMT.
Cú pháp: =PPMT(rate,per,nper,pv,fv,type)
Trong đó:
•
rate là lãi suất,
•
per là kỳ thanh toán (nằm giữa 1 và nper),
•
nper là số thời kỳ, pv là giá trị hiện tại thuần,
•
fv là giá trị tương lai,
•
type = 0 hoặc bỏ qua nếu khoản thanh toán thực hiện vào
cuối kỳ; type = 1 nếu thanh toán vào đầu kỳ.
Trường CĐ CNTT HN
Việt Hàn
Nguyễn Phương Tâm
CÁC HÀM TÀI CHÍNH
Hàm IPMT
Để tính số lãi phải trả ở một kỳ bất kỳ, sử dụng hàm
IPMT.
Cú pháp: IPMT(rate,per,nper,pv,fv,type).
Trong đó các tham số giống hàm PPMT.
Nếu dùng cả hai hàm PPMT và IPMT để tính cùng
một kỳ hạn, có thể cộng các kết quả thu được để ra
tổng số tiền phải thanh toán hàng kỳ.
Nguyễn Phương Tâm