BỘ CÔNG THƢƠNG
TRƢỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
CHƢƠNG TRÌNH TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG HỆ CHÍNH QUY
THEO HỆ THỐNG TÍN CHỈ
Ban hành tại Quyết định số: 459 /QĐ-CKĐ ngày 28 tháng 8 năm 2013
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kinh tế Đối ngoại
Ngành: Quản trị kinh doanh, Kinh doanh quốc tế, Tài
chính – Ngân hàng.
Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp thƣơng mại, Quản
trị kinh doanh xăng dầu, Quản trị kinh doanh nhà hàng –
khách sạn, Marketing thƣơng mại, Kinh doanh xuất nhập
khẩu, Tiếng Anh thƣơng mại, Tài chính doanh nghiệp
ĐỀ CƢƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin học phần:
1.1 Tên học phần : Tin Học Ứng Dụng Trong Kinh Doanh
1.2 Mã học phần : 5110016007
1.3 Số tín chỉ : 02
1.4 Yêu cầu của học phần:
Bắt buộc: đối với các chuyên ngành Quản trị doanh nghiệp thƣơng mại, Quản
trị kinh doanh xăng dầu, Quản trị kinh doanh nhà hàng – khách sạn,
Marketing thƣơng mại, Kinh doanh xuất nhập khẩu, Tiếng Anh thƣơng mại
Tự chọn: đối với chuyên ngành Tài chính doanh nghiệp.
1.5 Điều kiện: Học sau học phần Tin học Đại cƣơng.
2. Thông tin giảng viên:
Họ và tên
Năm
sinh
Học hàm
học vị
Số điện
thoại
Email
1
Nguyễn Thị Phong
1958
Thạc sĩ
0907922265
2
Trần Huỳnh Cang
1966
Cử nhân
0918794736
3
Phan Phạm Thị My Ly
1985
Cử nhân
0905388246
4
Bùi Quang Danh
1962
Cử nhân
0913874205
5
Trƣơng Minh Hòa
1956
Cử nhân
0989038550
6
Trần Thị Thu Hằng
1973
Cử nhân
0989377383
7
Lê Hƣơng Sao Mai
1984
Cử nhân
0918701805
3. Trình độ đào tạo: sinh viên năm thứ 2 hệ cao đẳng chính quy.
4. Phân bổ thời gian:
2
- Nghe giảng lý thuyết: 20 tiết
- Thực hành: 9 tiết
- Kiểm tra: 1 tiết
- Tự học và làm bài tập nhóm: 60 tiết
5. Mục tiêu của học phần:
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể:
- Về tƣ duy: hiểu các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu nhƣ đối tƣợng, mối quan hệ,
những yêu cầu về ràng buộc dữ liệu.
- Về việc sử dụng công cụ: sử dụng thành thạo các đối tƣợng đƣợc cung cấp sẵn
trong phần mềm Access nhƣ: Table, Query, Form, Report, để tạo đƣợc một chƣơng
trình quản lý đơn giản.
- Về thái độ: rèn luyện tác phong làm việc khoa học, chuẩn xác.
6. Mô tả vắn tắt nội dung của học phần:
Đề cƣơng này nhằm mục đích cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ
sở dữ liệu nhƣ: tổ chức và sắp xếp dữ liệu theo nguyên tắc, các ràng buộc để có dữ liệu
đầu vào chuẩn, cách thức truy xuất dữ liệu theo yêu cầu… đƣợc áp dụng phổ biến trong
các phần mềm quản lý hiện nay, đồng thời cung cấp cho các sinh viên các hiểu biết về
những công cụ có sẵn trong hệ quản trị CSDL (điển hình là Access) nhƣ: Table, Query,
Form, Report.
7. Nhiệm vụ của sinh viên:
- Nghiên cứu và tìm hiểu trƣớc các nội dung mới.
- Lên lớp nghe giảng lý thuyết, phát biểu ý kiến khi đƣợc hỏi và đƣa ra những thắc
mắc khi tìm hiểu trƣớc đó.
- Thực hành trong phòng máy và nghiên cứu thêm, làm bài thực hành ở nhà.
- Phân nhóm để làm đề tài tiểu luận
8. Tài liệu học tập:
8.1 Giáo trình, bài giảng: Bài giảng và bài tập do giảng viên biên soạn.
8.2 Tài liệu tham khảo:
1. Giáo trình Access 2010 - ebook
2. Các nguồn tài liệu từ Internet :
-
- : download file video hƣớng dẫn tự học access.
9. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên:
9.1 Điểm trung bình bộ phận: trọng số 40%
- Điểm kiểm tra thƣờng xuyên: hệ số 2.
3
- Điểm tiểu luận nhóm: hệ số 1
9.2 Điểm thi kết thúc học phần: trọng số 60%
Hình thức thi: Thực hành trên máy.
10. Thang điểm:
Theo thang điểm của Quy chế “đào tạo đại học và cao đẳng theo hệ thống tín chỉ”
(Quyết định số 43/2007/QĐ-BGDĐT ngày 15 tháng 8 năm 2007 của Bộ trƣởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo)
11. Nội dung học phần:
11.1 Nội dung tổng quát:
STT
Nội dung
Tổng
số tiết
Trong đó
Số tiết
tự học
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra
1
Chƣơng mở đầu
1
1
0
0
0
2
Chƣơng 1: Tổng quan MS
Access
2
2
0
0
6
3
Chƣơng 2: Xây dựng CSDL
8
5
3
0
15
4
Chƣơng 3: Truy vấn dữ liệu
8
5
2
1
17
5
Chƣơng 4: Biểu mẫu
6
4
2
0
12
6
Chƣơng 5: Báo cáo
5
3
2
0
10
TỔNG
30
20
9
1
60
11.2 Nội dung chi tiết:
CHƢƠNG MỞ ĐẦU
1. Mục tiêu của học phần.
2. Đối tƣợng của học phần.
3. Vị trí và nhiệm vụ của học phần.
4. Yêu cầu đối với sinh viên.
5. Nội dung học phần và kế hoạch học tập của học phần.
6. Phƣơng pháp học tập.
7. Tài liệu học tập.
8. Đánh giá kết quả.
4
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN
Mục tiêu
- Hiểu các khái niệm cơ bản của CSDL
- Hiểu đƣợc chức năng củacác đối tƣợng đƣợc sử dụng trong Access
- Thực hiện đƣợc các thao tác cơ bản trong Access.
- Ôn tâp kiến thức về các kiểu dữ liệu
Nội dung phần lý thuyết
1.1. Đặt vấn đề
- Đƣa ra bài toán quản lý trong kinh doanh: làm sao để quản lý một khối lƣợng lớn
dữ liệu về thông tin hàng hóa, thông tin về doanh thu nhằm tìm kiếm và đƣa ra các
báo cáo nhanh chóng và dễ dàng.
- Biện pháp giải quyết: dùng MS Access tạo một ứng dụng đơn giản để tổ chức lƣu
trữ dữ liệu, đƣa ra các báo cáo để theo dõi hoạt động kinh doanh.
1.2. Giới thiệu về MS Access 2010
1.3. Các thao tác cơ bản của MS Access 2010
1.4. Các thành phần trong cửa sổ khởi động
1.4.1. Thanh Quick Access
1.4.2. Vùng làm việc
1.4.3. Thanh Ribbon
1.4.4. Thanh Navigation Pane
1.4.5. Cửa sổ thuộc tính (property sheet)
1.5. Các thao tác với file CSDL
1.5.1. Mở một file có sẵn
1.5.2. Tạo 1 file CSDL mới
1.5.3. Lƣu file
Lƣu mới
Lƣu với nhiều phiên bản khác nhau
Lƣu với tên khác
1.5.4. Tạo/ gỡ bỏ password cho 1 file CSDL
1.5.5. Nén/ chỉnh sửa file CSDL (compact & repair database)
1.6. Các đối tƣợng trong CSDL Access
1.6.1. Bảng (table)
1.6.2. Truy vấn (query)
1.6.3. Biểu mẫu (form):
5
1.6.4. Báo cáo (report)
1.7. Thao tác với các đối tƣợng trong CSDL
1.7.1. Tạo mới một đối tƣợng
Tạo CSDL dựa trên mẫu có sẵn
Tạo mới hoàn toàn
1.7.2. Xóa đối tƣợng
1.7.3. Đổi tên đối tƣợng
1.7.4. Sao chép đối tƣợng
1.7.5. Mở 1 CSDL có sẵn
1.8. Toán tử, hàm và biểu thức
1.8.1. Toán tử
Toán tử số học
Toán tử so sánh
Toán tử logic: and; or ; not
Toán tử khác: Like, between, isNull, In
Toán tử nối chuỗi: & hoặc +
1.8.2. Hàm
Hàm xử lý chuỗi
Hàm ngày giờ: Date, Month, Year, Day, datePart
Hàm điều kiện: IIF
Hàm xử lý dữ liệu: Dcount, Dsum, Dmax …
1.8.3. Biểu thức
Trong Access, một biểu thức tƣơng đƣơng với một công thức. Bao gồm các
yếu tố định danh (tên của các field, điều khiển, hoặc thuộc tính), các toán tử, các
hằng số, và giá trị và các hàm.
Câu hỏi ôn tập
- Chức năng của table, query, form, report, macro, module.
- Cách tạo mới, thiết kế, xem nội dung trình bày, sao chép, đổi tên, xóa đối tƣợng.
- Chức năng của các hàm, toán tử. biểu thức đã học, cho ví dụ minh họa.
Nội dung tự học
- MS Access 2010 có gì mới và cải tiến so với các phiên bản trƣớc.
- Tìm hiểu các toán tử và hàm.
- Khởi động Access và tập làm quen với các thành phần trong chƣơng trình
- Tạo 1 CSDL, tạo các đối tƣợng trong access
- Lƣu file với các hình thức khác nhau
6
- Tạo pasword cho file
- Phân chia nhóm và hoàn thành bài tiểu luận (một chƣơng trình ứng dụng cụ thể)
vào cuối học phần. Đề tài (tùy theo chuyên ngành) bao gồm:
Quản lý bán hàng trong các quán ăn, cửa hàng, khách sạn.
Quản lý hóa đơn bán hàng.
Quản lý hàng hóa xuất nhập kho, quản lý tồn kho.
Quản lý thông tin về xuất nhập khẩu (dựa trên các mẫu báo cáo xuất nhập
khẩu)
Quản lý bán hàng ở các cây xăng
CHƢƠNG 2. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
Mục tiêu
- Hiểu đƣợc cấu trúc của CSDL
- Hiểu bản chất của các mối quan hệ giữa các thuộc tính trong bảng
- Tạo đƣợc bảng dữ liệu
- Hiểu đƣợc các kiểu dữ liệu
- Thiết lập đúng mối quan hệ giữa các bảng
- Xác định đúng các kiểu dữ liệu cho từng thuộc tính của bảng.
Nội dung phần lý thuyết
2.1. Các khái niệm
2.1.1. Khái niệm CSDL
2.1.2. Khái niệm CSDL quan hệ
2.1.3. Khái niệm hệ quản trị CSDL
2.2. Cách tạo bảng
2.2.1. Khái niệm bảng
Cột (field)
Dòng (record)
Khóa chính (primary key)
Khóa phụ (Foreign Key)
2.2.2. Tạo bảng bằng chức năng Design
2.2.3. Tạo bảng trong chế độ Datasheet View
2.2.4. Các kiểu dữ liệu trong MS Access
Kiểu Text, Memo
Kiểu Auto Number
Kiểu Number/ Currency/ Auto Number
7
Kiểu DateTime
Kiểu Yes/ No
2.2.5. Các thuộc tính
Field Size
Caption
Format
Input Mask
Tạo field Lookup Wizard
Validation rule
Validation text
Required
AllowZeroLength (cho phép trống hay không)
Index
Defaut value
2.3. Hiệu chỉnh cấu trúc bảng
2.3.1. Thay đổi kiểu dữ liệu và các thuộc tính.
2.3.2. Thêm Field.
2.3.3. Xóa Field.
2.3.4. Di chuyển thay đổi vị trí các Fields.
2.3.5. Đổi tên Field.
2.4. Nhập dữ liệu cho bảng
2.4.1. Nguyên tắc nhập dữ liệu.
2.4.2. Nhập từ bàn phím.
2.4.3. Nhập dữ liệu từ ứng dụng khác.
Từ Excel.
Từ một cơ sở dữ liệu khác trong Access.
2.5. Các thao tác với bảng ở chế độ Datasheet View
2.5.1. Thay đổi định dạng, font chữ
2.5.2. Thay đổi độ rộng cột/dòng
2.5.3. Thay đổi vị trí cột
2.5.4. Che dấu (Hide column) và hiển thị (Unhide column)cột
2.5.5. Sắp xếp
2.5.6. Tìm kiếm và thay thế
2.5.7. Lọc dữ liệu
8
2.6. Thiết lập quan hệ trong cơ sở dữ liệu
2.6.1. Ý nghĩa của việc thiết lập quan hệ
2.6.2. Các loại quan hệ:
Quan hệ 1 - 1
Quan hệ 1 – n
2.6.3. Cách thiết lập quan hệ
2.6.4. Kiểu kết nối
2.6.5. Cách chỉnh sửa/ xóa quan hệ
Nội dung thực hành
- Thiết kế các bảng.
- Tạo quan hệ giữa các bảng.
- Nhập dữ liệu cho bảng.
- Xuất dữ liệu sang các ứng dụng khác.
- Sắp xếp dữ liệu.
- Tìm kiếm và thay thế.
- Lọc dữ liệu.
Do đặc thù môn học, bài tập thực hành của Access sẽ gồm 1 bài xuyên suốt từ đầu
đến cuối môn học, không chia nhỏ như dạng bài trong Excel hay Word.
Ví dụ:
Đối với các sinh viên Kinh tế, giáo viên nên cho thực hành về CSDL quản lý bán hàng.
Cho các bảng mô tả nhƣ sau và yêu cầu sinh viên tự tạo bảng trong Access.
a. NHANVIEN (Nhân Viên)
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Required
MaNV
Text
6
>[Blue]
Yes
HoNV
Text
30
V
Yes
TenNV
Text
12
Yes
GioiTinh
Yes/No
NgaySinh
Date/Time
Short Date
Yes
DiaChi
Text
50
DienThoai
Text
10
b. KHACHANG (Khách hàng)
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Required
MaKH
Text
6
>[Blue]
Yes
HoTenKH
Text
40
Yes
DiaChi
Text
50
9
DienThoai
Text
10
c. HOADON (Hóa Đơn)
Field Name
Data Type
Field Size
Format
Required
MaHD
Number
Long Integer
Yes
MaKH
Text
6
Yes
MaNV
Text
6
NgayLapHD
Date/time
Short Date
NgayNhanHang
Date/time
Short Date
d. SANPHAM (Sản Phẩm)
Field Name
Data Type
Field
Size
Format
Required
MaSP
Text
6
>[red]
Yes
TenSP
Text
50
Yes
DonViTinh
Text
10
DonGia
Number
Double
Decimal place 2
Validation rule >0
Validation Text “Phải là
số dƣơng”
e. CHITIETHD (Chi tiết Hóa Đơn)
Field Name
Data Type
Field
Size
Format
MaHD
Number
Long
Integer
Lookup từ bảng HoaDon
Required Yes
MaSP
Text
6
>[red]
LoopKup từ bảng
SanPham
Required Yes
SoLuong
Number
Integer
Validation rule >0
Validation Text “Phải là
số dƣơng”
- Yêu cầu sinh viên tự nhập dữ liệu từ bàn phím để làm quen và hiểu với cách
nhập liệu có ràng buộc
- Yêu cầu sinh viên tự thiết lập mối quan hệ giữa các bảng.
Câu hỏi ôn tập
- Các cột (field) và dòng (record) trong bảng có ý nghĩa gì?
- Khóa chính và khóa phụ dùng để làm gì?
- Tại sao phải thiết lập mối quan hệ giữa các bảng?
- Nêu các mối quan hệ trong access. Ý nghĩa của từng loại quan hệ?
Nội dung tự học
10
- Các kiểu dữ liệu khác của Access: OLE Object, Attachment, Hyperlink,
Calculated.
- Các cách thức dùng để định dạng (format) dữ liệu
- Các ký tự dùng trong Input Mask
- Làm việc nhóm: thiết kế các bảng, thiết lập quan hệ giữa các bảng, nhập dữ liệu
cho bảng theo bài tập tiểu luận đã đăng kí với giáo viên.
CHƢƠNG 3. TRUY VẤN DỮ LIỆU (QUERY)
Mục tiêu
- Phân biệt đƣợc các loại truy vấn (query) trong Access.
- Nắm đƣợc cách xây dựng query theo hàm có sẵn và cách tự xây dựng.
- Hiểu khái niệm tham số
- Truy vấn (lọc) đƣợc dữ liệu
- Cập nhật dữ liệu
- Xử lý các trƣờng hợp trùng lặp dữ liệu
Nội dung phần lý thuyết
3.1. Khái niệm Query
3.2. Các loại Query
3.2.1. Select Query
Parameter query
Top (n) query
3.2.2. Total query
3.2.3. Action query
Update query
Delete query
Make-Table query
Append query
3.3 Cách tạo Query bằng Design
3.3.1. Các thành phần trong cửa sổ thiết kế Query
3.3.2. Các thao tác trong cửa sổ thiết kế Query
3.3.3. Truy vấn có điều kiện:
Hƣớng dẫn cho sinh viên cách thức đƣa điều kiện từ đơn giản đến phức tạp (dùng
hàm)
11
3.3.4. Tạo field tính toán
Sử dụng cú pháp: Tên field: biểu thức
3.3.5. Sử dụng Expression Builder
3.3.6. Parameter Queries (Query tham số)
Khái niệm Parameter Queries:
Cách tạo Parameter Queries
3.3.7. Top (n) query
Ý nghĩa của top (n) query
Cách thực hiện.
3.4 Total Query
3.4.1. Khái niệm Total Query
3.4.2. Cách tạo Total Query
3.5 Action query
3.5.1. Update query
Ý nghĩa của update query
Cách thực hiện.
3.5.2. Delete query
Ý nghĩa của delete query
Cách thực hiện.
Nội dung thực hành
- Sử dụng tiếp dữ liệu của bài trƣớc, tạo nhiều loại query: select query, parameter
query, top(n) query, total query, update và delete query.
- Nếu có thời gian có thể hƣớng dẫn sinh viên thực hiện các loại query nâng cao
nhƣ: crosstab query, Make-Table query, Append query, Find Duplicate query
và Find Unmatched query
- Thực hành các truy vấn có điều kiện, tính tổng, trung bình, đếm các giá trị.
Câu hỏi ôn tập
- Tại sao phải dùng query thay cho việc lọc(filter) dữ liệu trực tiếp trên bảng
- Các thành phần trong màn hình truy vấn: Field, Table, Criteria
- Ý nghĩa của field tính toán và cách tạo.
- Phân biệt và sử dụng các toán tử trong Access. Phần này có thể cho sinh viên
phân biệt và so sánh với Excel
Nội dung tự học
Yêu cầu sinh viên tự tìm hiểu các loại query sau
12
- Crosstab Query
Khái niệm Crosstab Query
Cách tạo Crosstab Query
- Make-Table query
- Append query
- Find Duplicate query và Find Unmatched query
Ý nghĩa các loại query trên
Cách tạo
- Sử dụng các toán tử, các hàm cơ bản cho cột tính toán.
Kiểm tra: 1 tiết
- Thực hành trên máy: tạo bảng, thiết lập mối quan hệ giữa các bảng. nhập dữ
liệu cho bảng.
- Thực hành trên máy: tạo, hiệu chỉnh và thực thi các câu truy vấn dựa trên các
bảng và dữ liệu đã tạo.
CHƢƠNG 4. BIỂU MẪU (FORM)
Mục tiêu
- Hiểu đƣợc vai trò ứng dụng của biểu mẫu.
- Tạo đƣợc các Form để nhập/ chỉnh sửa dữ liệu trên bảng
- Hiểu chức năng của từng loại đối tƣợng.
- Nhớ các thuộc tính cơ bản của từng loại đối tƣợng
Nội dung phần lý thuyết
4.3 Khái niệm Form
4.4 Các dạng Form trong Access
Columnar.
Tabular.
Datasheet.
Justified.
Main-Sub.
4.5 Cách tạo Single form
4.3.1. Bằng công cụ Auto Form
4.3.2. Bằng công cụ Form Wizard
4.3.3. Bằng Design
13
Các thành phần của cửa sổ thiết kế Form
Thiết kế bằng Form Design.
Thiết kế bằng Blank Form.
Thiết lập các thuộc tính của Form (Form Properties).
4.6 Sử dụng form
4.4.1. View Form
Layout view
Design view
Form view
4.4.2. Cách thay đổi chế độ View Form
4.4.3. Cách sử dụng thanh Navigation Record
Tìm kiếm và chỉnh sửa một record
Thêm record
Xóa record
Lọc dữ liệu trên form
4.7 Các đối tƣợng trên Form
Label (nhãn)
Textbox (vùng nhập liệu)
Button (nút lệnh)
Checkbox
Option button
Combobox
Listbox
Tab Control
Option Group
Image
4.8 Thao tác với đối tƣợng (control)
4.6.1. Tạo đối tƣợng (bằng Wizard và design):
Phần này chỉ hƣớng dẫn cách tạo các đối tƣợng cơ bản nhất, còn lại giới thiệu và
yêu cầu sinh viên tự học.
Label
Textbox
Command button
14
Combo box/ List Box
Group box
4.6.2. Hiệu chỉnh các control trên form
Sao chép, di chuyển, xóa đối tƣợng
Thay đổi kích thƣớc
Định dạng các đối tƣợng trên Form
Canh lề cho các Control
Hiệu chỉnh kích thƣớc và khoảng cách giữa các control
4.9 Main/ Sub Form
4.7.1. Ý nghĩa của Main/ Sub Form
4.7.2. Cách tạo Subform sử dụng Wizard/ Design
Xác định nguồn dữ liệu cho Form.
Xác định dạng của màn hình.
Hiển thị thông tin tổng hợp trong SubForm trên MainForm
Nội dung thực hành
- Sử dụng CSDL của bài tập trƣớc để tạo Form. Nên cho sinh viên tạo nhiều loại
Form theo nhiều cách khác nhau. Khi tạo Form phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Rõ ràng, trực quan. Sắp xếp các biểu tƣợng (icon), ô dữ liệu (text box), các
nút chức năng (button) phải logic, hợp lý
Phải ràng buộc dữ liệu nhập vào trên Form. Điều này rất quan trọng vì tránh
đƣợc tình trạng ngƣời dùng nhập sai dữ liệu.
Đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ (sự hài hòa về màu sắc, hình ảnh, kích thƣớc)
- Sử dụng Form đã tạo để nhập, xem, sửa, xóa, tìm kiếm dữ liệu
Ví dụ
Tạo 1 Form chính, click các nút tạo để mở Form con
Single Form
15
Main/Sub Form
Câu hỏi ôn tập
- Tính thẩm mỹ của Form
- Ý nghĩa của Form dạng Main/ Sub.
- Ý nghĩa và chức năng đối tƣợng trên Form: Label, Text Box, Button, Check
Box, Option Button, Combo Box, List Box.
- Các thành phần của cửa sổ thiết kế Form.
- Cách tạo các thông tin tính toán trong Form
Nội dung tự học
- Thuộc tính của các thành phần trong form.
- Thuộc tính của các đối tƣợng trên Form
Tự tìm hiểu các đối tƣợng (nâng cao)
- Tab Control
16
Mục đích của tab control
Thêm / xóa Tab
Tạo nhãn cho Tab
Sắp xếp thứ tự Tab
- Navigation form
Mục đích của Navigation form
Tạo single level Navigation Form
Tạo two level Navigation Form
CHƢƠNG 5. BÁO CÁO (REPORT)
Mục tiêu
- Nắm đƣợc khái niệm căn bản, vai trò của báo biểu và các loại báo cáo.
- Thiết kế và hiệu chỉnh các báo cáo phục vụ cho nhu cầu quản lý ở các dạng
tổng hợp, thống kê và chi tiết.
Nội dung phần lý thuyết
5.3 Khái niệm
5.4 Các dạng report trong Access
Columnar report
Tabular report
Justified.
Main-Sub Report
5.5 Cách tạo report
5.3.1. Bằng công cụ AutoReport
5.3.2. Bằng công cụ Report Wizard
5.3.3. Bằng Report Design
5.6 Các thành phần của Report
Report Header.
Report Footer.
Page Header.
Page Footer.
Group Header.
Group Footer.
17
Detail.
5.7 Tạo Report có phân nhóm
5.5.1. Sử dụng Total Query
5.5.2. Report Grouping
5.5.3. SubReport
5.5.4. Tạo Report có phân nhóm bằng Wizard
5.8 Thiết lập tham số cho Report
5.9 Định dạng Report
5.7.1. Tạo lƣới cho report
5.7.2. Thiết lập thuộc tính cho các đối tƣợng trong report
5.7.3. Định dạng dữ liệu
Tạo cột số thứ tự
Định dạng cho text
Định dạng có điều kiện
Chèn số trang, ngày, giờ
Nội dung thực hành
- Tạo Report cho bài tập trƣớc. Yêu cầu tạo nhiều loại Report kết xuất dữ liệu
theo nhiều hình thức khác nhau. Khi tạo report phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Rõ ràng, dễ nhìn và có tính tổng hợp thông tin.
Đáp ứng yêu cầu thẩm mỹ
- Tâp cách định dạng report
Ví dụ
18
Câu hỏi ôn tập
- Tại sao phải dùng report ?
- Phân biệt các thành phần của report một cách rõ ràng
- Lý do ngƣời ta sử dụng các loại report có phân nhóm.
Nội dung tự học
- Thuộc tính của Report.
- Thuộc tính của các thành phần trong cửa sổ thiết kế report.
- Thuộc tính của các đối tƣợng trong Report.
12. Ngày phê duyệt: Ngày 20 tháng 8 năm 2013
13. Cấp phê duyệt:
Trƣởng Bộ môn KHCB
Trƣơng Minh Hoà
Hiệu trƣởng
TS. Phạm Châu Thành