Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

GIAO AN LOP 4 TUAN 22- YEN PHU CUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.1 KB, 27 trang )

Tuần 21
Soạn : Ngày 28/ 1/2010
Giảng : Thứ hai ngày 1 tháng 2 năm 2010
Tiết1 : chào cờ
(Giáo viên và học sinh)
**************************************
Tiết2 :
toán: luyện tập chung
I. Mục tiêu
1.KN: Củng cố về khái niệm phân số .
- Rèn kỹ năng rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số.
2.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 3
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập hớng dẫn luyện thêm của tiết
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới : 30
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV chữa bài
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bớc trung
gian.
Bài 2 :- Gọi HS nêu yêu cầu
Muốn biết phân số nào bằng phân số
9
2
,
chúng ta làm nh nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.


- Nhận xét, sửa sai
Bài 3 :- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân
số, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.
- GV chữa bài và tổ chức cho HS trao đổi để
tìm đợc MSC bé nhất. (c- MSC là 36; d-
MSC là 12)
Bài 4 : HS khá giỏi
- GV yêu cầu HS quan sát hình và đọc các
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 2 PS
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập
30
12
=
6:30
6:12
=
5
2
;
45
20
=
5:40
5:20
=
9
4

70
28
=
14:70
14:28
=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
Phân số
18
5
là phân số tối giản

27
6
=
3:27
3:6
=

9
2
;
63
14
=
7:63
7:14
=
9
2

36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
- Nhận xét sửa sai.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
14
32
;
24
15
b)

45
36
;
45
25
c)
36
16
;
36
21
d) HS khá giỏi
- Nêu yêu cầu bài tập và làm bài.
1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
phân số chỉ số ngôi sao đã tô màu trong tùng
nhóm.
- GV yêu cầu HS giải thích cách đọc phân số
của mình.
3. Củng cố dặn dò: 4
- GV tổng kết giờ học, dặn dò.
a)
3
1
; b)
3
2
; c)
5
2

; d)
5
3
- Hình b đã tô màu vào
3
2
số sao.
*Ví dụ phần a: Có tất cả 3 ngôi sao, 1 ngôi sao đã
tô màu. Vậy đã tô màu
3
1
số sao.
Tập đọc
sầu riêng
I. Mục tiêu
1.KT: Hiểu nội dung tả cây sầu riêng có nhiều nét dặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về
dáng cây.
2.KN: Đọc trôi chảy, bớc đầu biết đọc một đoạn trong bài có nhấn giọng vào từ gợi tả.
3.TĐ: Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hớng dẫn luyện đọc
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 5
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Bè xuôi
sông La và trả lời câu hỏi về nội dung.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
*GV giới thiệu bài:

*Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc: 8
- GV chia 3 đoạn
- Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó đợc
giới thiệu ở phần chú giải.
- Yêu cầu HS đọc nhóm 2
- GV đọc mẫu.
b) Tìm hiểu bài: 10
Sầu riêng là đặc sản của vùng nào?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài, trao đổi và trả
lời câu hỏi 2 trong SGK.
Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu
riêng, của sầu riêng với dáng cây sầu riêng.
- HS thực hiện yêu cầu
- Quan sát và nêu ý kiến của mình.
- 1HS đọc bài
- 3 HS đọc tiếp nối từng đoạn trớc lớp.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải
- HS đọc theo nhóm.
- Theo dõi Gv đọc mẫu
+ Sầu riêng là đặc sản của miền Nam
- Lắng nghe
- HS ngồi cùng bàn đọc bài, trao đổi và tìm
ra những từ ngữ miêu tả nét đặc sắc của hoa
sầu riêng, của sầu riêng, dáng cây sầu riêng.
- HS trả lời:
+ Quyến rũ có nghĩa là làm cho ngời khác
phải mê mẩn vì cái gì đó.
2
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

Theo em Quyến rũ có nghĩa là gì?
Trong câu văn Hơng vị quyến rũ đến lạ
kì, em có thể tìm những từ nào thay thế từ
Quyến rũ.
Trong 4 từ trên, từ nào dùng hay nhất? Vì
sao?
Tìm những câu văn thể hiện tình cảm của
tác giả đối với cây sầu riêng?
- Gọi HS phát biểu ý chính của bài
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm: 12
- Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn
của bài.
- GV nhắc HS ngoài việc thể hiện giọng đọc
cần chú ý nhấn giọng các từ ca ngợi vẻ đẹp
đặc sắc của sầu riêng.
- Treo bảng phụ viết đoạn văn thứ nhất và h-
ớng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS tìm cách đọc hay và luyện
đọc theo cặp.
- GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm một
đoạn trong bài.
- Tuyên dơng HS đọc hay nhất.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò:3
Bạn nào biết câu chuyện Sự tích trái sầu
riêng?
- Nhận xét tiết học.
+ Các từ hấp dẫn, lôi cuốn, làm say lòng
ngời.

+ Trong các từ trên, từ quyến rũ dùng hay
nhất vì nó nói rõ ý mời mọc, gợi cảm đến
với hơng vị của trái sầu riêng.
+Sầu riêng là loại trái quý của miền Nam.
+ Hơng vị quyến rũ đến kì lạ.
+ Đứng ngắm cây sầu riêng, tôi cứ nghĩ mãi
về cái dáng cây kì lạ này.
+ Vậy mà khi trái chín, hơng vị toả ngào
ngạt, vị ngọt đến đam mê.
- HS nêu
- HS trao đổi ý kiến và tìm giọng đọc hay:
giọng tả nhẹ nhàng chậm rãi.
- HS tìm và gạch chân các từ cần nhấn
giọng.
- HS ngồi cùng bàn trao đổi và luyện đọc.
- Đọc 3 đến 5 em diễn cảm một đoạn, cả lớp
theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
Phần bổ sung:




3
Phần bổ sung:
Chính tả
Sầu riêng
I. Mục tiêu
1.KT: Nghe viết đúng, đẹp từ: Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta trong
bài Sầu riêng.
2.KN: Làm đúng bài tập chính tả, hoặc út/úc.

3.TĐ: Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ: 3
- Gv kiểm tra học sinh và viết các từ khó,
dễ lẫn của giờ chính tả tuần trớc.
- Nhận xét bài viết trên bảng của HS
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài
* Hớng dẫn viết chính tả: 20
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
Đoạn văn miêu tả gì?
Những từ ngữ nào cho ta biết hoa sầu riêng
rất đặc sắc?
b) Hớng dẫn viết từ khó
c) Viết chính tả
- Đọc cho HS viết theo quy định
d) Soát lỗi, chấm bài
* Hớng dẫn làm bài tập chính tả: 12
Bài 2: Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập b.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3
- HS lên bảng, 1 HS đọc cho 2 HS viết các từ
sau:
- Theo dõi lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng đoạn văn trong SGK.

+ Đoạn văn miêu tả hoa sầu riêng
+ Những từ ngữ cho ta thấy hoa sầu riêng rất
đặc sắc: hoa thơm ngát nh hơng cau, hơng bởi

- HS đọc và viết các từ sau: trổ, cuối năm, toả
khắp khu vờn, giống cánh sen con
- HS viết
- HS đọc thành tiếng trớc lớp
- HS làm bài trên bảng lớp.
- HS dới lớp làm vào vở
- Nhận xét, chữa bài
- 2 đến 3 HS đọc lại khổ thơ
- HS đọc thành tiếng yêu cầu trong SGK.
4
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Dán tờ phiếu nghi bài tập lên bảng.
- Tổ chức cho HS thi làm bài theo hình
thức tiếp sức.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố - dặn dò: 3
- Nhận xét tiết học
- HS 2 nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Đại diện của 2 nhóm đọc đoạn văn đã hoàn
thành. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS đọc lại đoạn văn sau khi đã chọn các từ:
nắng-trúc-lóng lánh- nên- vút-náo nức.
đạo đức
lịch sự với mọi ngời. (Tiết 2)

I. Mục tiêu
( Đã soạn ở tiết 1)
II. Đồ dùng dạy học
- Nội dung một số câu ca dao, tục ngữ về phép lịch sự.
- Nội dung các tình huống, trò chơi, cuộc thi.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét
3. Bài mới:
GT bài:
*Hoạt động 1:
- Yêu cầu các nhóm thảo luận cặp đôi, đa
ra ý kiến nhận xét cho mỗi trờng hợp sau
và giải thích lý do:
1. Trung nhờng ghế trên ô tô buýt cho
một phụ nữ mang bầu.
2. Một ông lão ăn xin vào nhà Nhàn.
Nhàn cho ông ít gạo rồi quát Thôi đi
đi.
3. Lâm hay kéo tóc của các bạn nữ trong
lớp.
4. Trong rạp chiếu bóng, mấy anh thanh
niên vừa xem phim, vừa bình phẩm và cời
đùa.
5. Trong giờ ăn cơm, Vân vừa ăn vừa cời
- HS nêu ghi nhớ
- Nhắc lại đầu bài.

- Tiến hành thảo luận cặp đôi
- Đại diện các cặp đôi trình bày kết quả.

1. Trung làm thế là đúng. Vì chị phụ nữ ấy
rất cần một chỗ ngồi trên ô tô buýt vì đang
mang bầu, không thể đứng lâu đợc.
2. Nhàn làm thế là sai. Dù là ông lão ăn
xin nhng ông cũng là ngời lớn tuổi, cũng
cần đợc tôn trọng, lễ phép.
3. Lâm làm thế là sai. Việc làm của Lâm
nh vậy thể hiện sự không tôn trọng các
bạn nữ, làm các bạn nữ khó chịu, bực
mình.
4. Các anh thanh niên đó làm nh vậy là
sai, là không tôn trọng và ảnh hởng đến
những ngời xem phim khác ở xung quanh
5. Vân làm thế là cha đúng. Trong khi
5
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
đùa, nói chuyện để bữa ăn thêm vui vẻ.
6. Khi thanh toán tiền ở quầy sách, Ngọc
nhờng cho em bé hơn lên thanh toán trớc.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
Hãy nêu biểu hiện của phép lịch sự?
*Hoạt động 2: Tìm hiểu ý nghĩa một số
câu ca dao, tục ngữ:
Em hiểu nội dung, ý nghĩa câu ca dao
tục ngữ sau đây nh thế nào
- Yêu cầu học sinh đọc phần nghi nhớ
4. Củng cố - dặn dò.

Thế nào là lịch sự với mọi ngời?
Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch
sự ?
đang ăn, chỉ lên cời nói nhỏ nhẹ để trách
làm rây thức ăn ra ngời khác.
6. Việc làm của Ngọc là đúng. Với em
nhỏ tuổi hơn mình, mình nên nhờng nhịn.
- HS dới lớp nhận xét, bổ sung.
+ Lễ phép chào hỏi ngời lớn tuổi.
+ Nhờng nhịn em bé.
+ Không cời đùa quá to trong khi ăn cơm

- Lắng nghe, theo dõi.
- HS trả lời. Câu trả lời đúng:
- Đọc ghi nhớ.
- Là có những lời nói, cử chỉ thể hiện sự
Phần bổ sung:.




6
Toán
So sánh hai phân số có cùng mẫu số
I. Mục tiêu
1.KT : Biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
2.KN: Củng cố về nhận biết một phân số bé hơn 1 hoặc lớn hơn 1.
3.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học
- Hình vẽ nh bài học SGK

III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 3
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập hớng dẫn luyện thêm của tiết 106.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
*HD so sánh 2 phân số cùng mẫu số: 15
a) Ví dụ
- GV vẽ đoạn thẳng AB nh SGK lên bảng.
Lấy đoạn thẳng AC =2/5 và AD = 3/5 AB.
- Độ dài đ/thẳng AC bằng mấy phần đoạn
thẳng AB?
- Độ dài đ/thẳng AD bằng mấy phần đ/thẳng
AB?
- Hãy so sánh độ dài đ/thẳng AC và độ dài
đ/th AD?
- Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB ?
- Hãy so sánh
5
2

5
3

?
b) Nhận xét
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của
hai phân số
5
2

5
3
?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu ,HS dới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn .
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS quan sát hình vẽ.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2
độ dài đoạn
thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng
5
3
độ dài
đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ dài đoạn
thẳng AD.

5
2
AB <

5
3
AB

5
2
<
5
3
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau, phân số
5
2
có tử số bé hơn, phân số
5
3
có tử số lớn
7
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu
số ta làm nh thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai
phân số có cùng mẫu số.
* Luyện tập: 17
Bài 1:- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp
phân số, sau đó báo cáo kết quả trớc lớp.
- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích
cách so sánh của mình.
Bài 2: Hãy so sánh hai phân số
5
2


5
5
- GV tiến hành tơng tự với cặp phân số
5
8

5
5
.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
của bài.
Bài 3: HS khá giỏi
- Gv yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài .
- Nhận xét bài tập của hs
3. Củng cố - dặn dò: 3
- GV tổng kết giờ học
- Về làm các BT, HD luyện thêm và chuẩn bị
bài sau.
hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của chúng với
nhau. Phân số có tử số lớn hơn thì lớn hơn.
Phân số có tử số bé hơn thì bé hơn.
- Một vài HS nêu trớc lớp.
- HS làm bài:
7
3
<
7
5

;
3
4
>
3
2
;
8
7
>
8
5
- HS giảI thích
- Phân số
5
2
có tử số nhỏ hơn mẫu số.
- Thì nhỏ hơn 1.
5
8
>
5
5

5
5
= 1 nên
5
8
> 1.

Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì
lớn hơn 1.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2
1
< 1;
5
4
< 1;
3
7
> 1;
9
9
= 1;
7
12
> 1.
- Các phân số bé hơn 1, có mẫu số là 5 tử số
lớn hơn 0 là:
5
1
;
5
2
;
5
3
;
5

4
.
Phần bổ sung:.



8
Luyện từ và câu
Chủ ngữ trong câu kể
ai thế nào ?
ai thế nào ?
I. Mục tiêu
1.KT: Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
2.KN: Nhận biết đợc câu kể Ai thế nào? trong đoạn văn; Viết đoạn văn khoảng 5 câu trong
đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?
3.TĐ: Giáo dục HS yêu quý bảo vệ, chăm sóc cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 1
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 3
- Vị ngữ trong câu biểu thị nội dung gì?
Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét và cho điểm.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài
* Nhận xét: 15
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài, dùng dấu ngoặc

đơn đánh dấu câu kể Ai thế nào?
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận để trả lời
câu hỏi:
- HS trả lời
- Đọc câu bạn đặt trên bảng
+ Chủ ngữ là con ngời, đồ vật, cây cối đợc
nói đến ở vị ngữ.
- Lắng nghe
- HS đọc thành tiếng
- HS làm trên bảng.
* Các câu kể Ai thế nào? có trong đoạn văn
+ Hà Nội tng bừng màu cờ đỏ
+ Có một vùng trời bát ngát cờ, đèn và hoa.
+ Các cụ già vẻ mặt nghiêm trang
- HS đọc thành tiếng: Xác định chủ ngữ
của những câu vừa tìm đợc.
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS cùng bàn thảo luận để rút ra câu trả lời.

9
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội
dung gì?
- Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ nào
tạo thành?

*Kết luận:
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ
* Luyện tập: 16
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu đã
quy định.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Câu: Ôi chao! Chú chuồn chuồn nớc mới
đẹp làm sao là kiểu câu gì?
- Câu: Chú đậu trên cành lộc vừng ngả dài
trên mặt hồ là kiểu câu gì?
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố dặn dò: 3
Chủ ngữ biểu thị nội dung gì?
Chúng thờng do từ ngữ nào tạo thành?
+ Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự
vật có đặc điểm đợc nêu ở vị ngữ.
+ Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trớc lớp.
- HS đọc làm bài vào vở
- Nhận xét, chữa bài
+ Màu vàng trên lng chú // lấp lánh
+ Bốn cái cánh // mỏng nh giấy bóng
+ Là câu cảm
+ Câu Ai làm gì?
- HS làm bài bảng lớp

- HS cả lớp viết vào vở.
* HS khá giỏi viết đợc đoạn văn có 2,3
câu theo mẫu câu kể Ai thế nào?
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Phần bổ sung:




10
Kể chuyện
Kể chuyện Con vịt xấu xí
I. Mục tiêu:
1.KT: Hiểu đợc lời khuyên qua câu chuyện: Cần nhận ra đợc cái đẹp của ngời khác, biết
yêu thơng ngời khác. Không nên lấy mình làm mẫu khi đánh giá ngời khác
2.KN: Dựa vào lời kể của GV, nhớ cốt truyện để sắp xếp đúng thứ tự các tranh minh hoạ.
- Kể lại đợc từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
3.TĐ: Giáo dục HS biết yêu thơng ngời khác.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ
- Tập truyện cổ An-đéc-xen
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- Kể chuyện về một ngời có khả năng hoặc
có sức khoẻ đặc biệt mà em biết.
- Nhận xét, đánh giá và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới: 30
- Em đã từng đọc những câu chuyện nào

của nhà văn An-đéc-xen?
a) GV kể chuyện
*GV kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ
phóng to trên bảng.
b) HS kể: - Tổ chức cho HS thi trớc lớp.
- Treo tranh minh hoạ theo thú tự nh SGK.
Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, sắp xếp
tranh theo đúng trình tự và giải thích cách
sắp xếp bằng cách nói lại nội dung tranh
bằng 1 đến 2 câu.
Hớng dẫn kể từng đoạn
- GV đi giúp đỡ, hớng dẫn từng nhóm.

- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều
- 2 HS kể chuyện trớc lớp HS cả lớp theo
dõi.
- Nhận xét lời kể của bạn.
+ Cô bé bán diêm, Chú lính chì dũng cảm,
Giấc mơ cuối cùng của cây sồi
- Lắng nghe
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh hoạ.
- HS kể theo nhóm thảo luận, trao đổi ý
nghĩa.
- Gọi HS trình bày cách sắp xếp tranh.
Thứ tự đúng: 3-1-2
- Đại diện mỗi nhóm kể chuyện
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí:
kể có đúng nội dung không, đúng trình tự
không, lời kể đã tự nhiên cha?
+Câu chuyện muốn khuyên chúng ta phải

11
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
gì?
3. Củng cố - dặn dò: 4
- Em thích nhất hình ảnh nào trong truyện?
Vì sao?
- Chuẩn bị tiết sau
biét yêu thơng, giúp đỡ mọi ngời. Không
nên bắt nạt, hắt hủi ngời khác.
- HS trả lời
Phần bổ sung:

Khoa học
âm thanh trong cuộc sống
I. Mục tiêu
1.KT: Nêu đợc tác hại của tiếng ồng và cách phòng chống.
2.KN: Nêu đợc ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống.
3.TĐ: Có ý thức thực hiện đợc một số hoạt động đơn giản góp phần chống ô nhiễm tiếng ồn
cho bản thân và những ngời xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh về tiếng ồn và việc phòng, chống.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những âm thanh mà em thích và
những âm thanh em không thích ?
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài
- Y/c các nhóm báo cáo kết quả.

- Y/c quan sát các hình trang 88
- Tổ chức cho HS chơi
- Lớp hát đầu giờ.
- Nêu theo yêu cầu của GV.
- Nhắc lại đầu bài.
- Các nhóm làm việc
- Tìm hiểu nguồn gây tiếng ồn
- Thảo luận nhóm.
- Quan sát hình trang 83 để ghi lại những tiếng
ồn.
- Có thể bổ sung thêm các loại tiếng ồn ở trờng,
ở nơi em sinh sống.
- Hầu hết tiếng ồn đều do con ngời gây ra.
- Tác hại của tiếng ồn và cách phòng chống
- Làm gì để góp phần chống tiếng ồn cho bản
thân và những ngời xung quanh
- Thảo luận cặp đôi.
- Trình bày kết quả thảo luận.
- Hs các nhóm khác, lắng nghe, bổ sung
12
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về học kỹ bài và CB bài sau.
Phần bổ sung:



Tập đọc
Chợ Tết

Chợ Tết
I. Mục tiêu:
1.KT: - Hiểu nội dung bài: Cảnh chợ tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi
tả cuộc sống êm đềm của ngời dân quê.
2.KN: Đọc diễn cảm toàn bài thơ với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.
3.TĐ: Yêu quý thiên nhiên con ngời vùng quê.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 38 SGK
- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn bài
Sầu riêng và trả lời từng ý của câu hỏi 2,
SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy học bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc, tìm hiểu bài:
*Luyện đọc: 8
- GV chia khổ
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm.
GV đọc mẫu
*Tìm hiểu bài: 10
- Yêu HS đọc thầm bài thơ, trao đổi, thảo
luận để trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Ngời các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp nh thế nào?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- HS quan sát tranh minh hoạ.

- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc bài nối tiếp theo trình tự.
- HS đọc thành tiếng phần chú giải
- HS đọc theo nhóm 4 dòng thơ.
- 2 nhóm HS đọc lại toàn bài.
- HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
+Ngời các ấp đi chợ tết trong khung cảnh
thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló ra sau đỉnh
13
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

- Mỗi ngời đi chợ tết ở những dáng vẻ ra
sao?
- Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những ng-
ời đi chợ tết có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về
chợ tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo
nên bức tranh giàu màu sắc ấy?
Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
c.Luyện đọc diễn cảm: 12
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- Treo bảng phụ có đoạn thơ hớng dẫn đọc
diễn cảm và đọc mẫu.
- Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo
nhóm.
3. Củng cố, dặn dò: 4
- Em đã đi chợ tết bao giờ cha? Em thấy
không khí lúc đó thế nào?
- Nhận xét tiết học

núi, sơng cha tan, núi uốn mình, đồi hoa
son
+Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon. Các
cụ già chống gậy bớc lom khom
+Bên cạnh dáng vẻ chung, ngời dân đi chợ
tết đều rất vui vẻ. Họ tng bừng ra chợ tết,
vui vẻ kéo hàng trên cỏ biếc
+Các màu sắc trong bức tranh: trắng, đỏ,
hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng, tía, son.
- HS nêu
- HS đọc tiếp nối bài thơ nêu cách đọc mỗi
khổ
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ trớc lớp.
- HS đọc thuộc lòng tiếp nối từng đoạn.
- HS trả lời
Phần bổ sung:




14
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
1.KT: So sánh đợc một phân số với 1
2.KN: So sánh đợc hai phân số có cùng mẫu số. Biết viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn.
2.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. KTBC: 3
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
bài tập hớng dẫn luyện tập thêm của tiết 107
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới: 30
Bài 1: - GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2: HS làm 5 ý cuối
- GV yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi 1 HS
đọc bài làm của mình trớc lớp
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3: HS làm a, c
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn viết đợc các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn chúng ta phải làm gì ?

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lên bảng làm bài, mỗi HS so sánh 2 cặp
phân số
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
a)
5
3
>
5
1
b)
10
9
<

10
11
b)
17
13
<
17
15
c)
19
25
>
19
22
- Nhận xét sửa sai.
- Nêu yêu cầu và làm bài tập.
4
1
< 1 ;
7
3
< 1;
5
9
> 1;
3
7
> 1;
15
14

< 1;
16
16
= 1;
11
14
> 1
- Nhận xét, sửa sai.
- Viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn
+ Chúng ta phải so sánh các phân số với
nhau.
15
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV nhận xét bài làm của HS.
3. Củng cố- dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
các bài tập hớng dẫn luyện thêm và chuẩn bị
bài sau.
- Nhận xét, sửa sai.
Phần bổ sung:



Toán
so sánh các phân số khác mẫu số
I. Mục tiêu
1.KT: Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số bằng cách quy đồng mẫu số rồi so sánh.
2.KN: Thực hiện so sánh hai PS khác mẫu số. Biết viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé
3.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học

- Hai băng giấy kẻ vẽ nh phần bài học trong SGK.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 3
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
làm bài tập hớng dẫn luyện thêm của tiết
108.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới
*HD so sánh hai PS khác mẫu số: 15
- GV đa ra hai phân số
3
2

4
3
và hỏi:
- Em có nhận xét gì về mẫu số của hai
phân số này?
- Hãy suy nghĩ để tìm cách so sánh hai
phân số này với nhau.
- GV tổ chức cho các nhóm HS nêu cách
giải quyết của nhóm mình.
Cách 1
- GV đa ra 2 băng giấy nh nhau.
- Chia băng giấy thứ nhất thành 3 phần
bằng nhau, tô màu 2 phần, vậy đã tô màu
mấy phần băng giấy?
- Chia băng giấy thứ 2 thành 4 phần bằng
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu

- HS dới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
- Mẫu số của 2 phân số khác nhau.
- HS thảo luận theo nhóm, mỗi nhóm 4 HS
để tìm cách giải quyết.
- Đã tô màu
3
2
băng giấy.
16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
nhau, tô màu 3 phần, vậy đã tô mấy phần
của băng giấy?
- Băng giấy nào đợc tô màu nhiều hơn?
- Vậy
3
2
băng giấy và
4
3
băng giấy, phần
nào lớn hơn ?
- Vậy
3
2

4
3
, phân số nào lớn hơn ?
- Phân số

3
2
nh thế nào so với
4
3
?
- Hãy viết kết quả so sánh
4
3

3
2
.
Cách 2
- GV yêu cầu HS QĐMS rồi so sánh hai
phân số
3
2

4
3
.
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số
ta làm thế nào ?
* Luyện tập: 17
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2: HS khá giỏi làm câu b
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

Bài 3: HS khá giỏi
- GV gọi 1 HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào ăn nhiều bánh hơn
chúng ta phải làm nh thế nào ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
- Đã tô màu
4
3
băng giấy.
- Băng giấy thứ 2 đợc tô màu nhiều hơn.
-
4
3
băng giấy lớn hơn
3
2
băng giấy.
- Phân số
4
3
lớn hơn phân số
3
2
.
- Phân số
3
2
bé hơn phân số
4
3

.
- HS viết
3
2
<
4
3

4
3
>
3
2
.
Vậy
3
2
<
4
3
- Ta có thể QĐMS 2 phân số đó rồi so sánh
các tử số của phân số mới.
HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập. Có thể trình bày bài nh sau:
a) QĐMS hai phân số
4
3

5
4

:
4
3
=
54
53
ì
ì
=
20
15
;
5
4
=
45
44
ì
ì
=
20
16

20
15
<
20
16
nên
4

3
<
5
4
.
b. Hs làm tơng tự phần a
- Rút gọn rồi so sánh hai phân số.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào vở BT.
*Có thể trình bày bài nh sau:
a) Rút gọn
10
6
=
2:10
2:6
=
5
3
.

5
3
<
5
4
nên
10
6
<

5
4
.
b) Hs tự làm bài
- Mai ăn
8
3
cái bánh, Hoa ăn
5
2
cái bánh
đó. Ai ăn nhiều bánh hơn.
- Chúng ta phải so sánh số bánh mà hai bạn
17
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
3. Củng cố, dặn dò: 3
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm các bài tập hỡng dẫn luyện tập thêm và
chuẩn bị bài sau.
đã ăn với nhau.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Phần bổ sung:.




Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục tiêu
1.KT: Biết cách QS cây cối, trình tự quan sát, kết hợp các giác quan khi quan sát cây cối.

2.KN: Nhận biết đợc một số điểm đặc sắc trong cách quan sát miêu tả các bộ phận của cây
cối trong đoạn văn mẫu; viết đợc đoạn văn ngắn tả cây em thích.
3.TĐ: Giáo dục HS yêu quý, chăm sóc cây trồng
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng thể hiện nội dung BT 1a.
- Bảng phụ ghi sẵn lời giải của BT 1c, d, e
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý tả một
cây ăn quả theo một trong hai cách đã học:
+ Tả lần lợt từng bộ phận của cây
+ Tả lần lợt từng thời kì phát triển của cây.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới:
*Giới thiệu bài
*Hớng dẫn HS làm bài tập: 30
Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
+ Đọc lại các bài văn trong SGK: Bãi
ngô trang 30, Cây gạo trang 32, Sầu riêng
trang 34.
- Trong bài văn trên, bài nào miêu tả một
loài cây, bài nào miêu tả một cái cây cụ
thể?
Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Ghi các câu hỏi làm tiêu chí đánh giá trên
- HS đứng tại chỗ đọc bài
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
+ Trao đổi, trả lời từng câu hỏi

a. Trình tự quan sát
b. Tác giả quan sát bằng những giác quan.
+ Bài Sầu riêng, bãi ngô tả một loài cây, Bài
Cây gạo tả một cái cây cụ thể.
- HS tiếp nối nhau đọc .
- Tự ghi lại kết quả quan sát.
18
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
bảng.
- Cây đó có thật trong thực tế quan sát
không?
- Tình cảm của bạn đối với cây đó nh thế
nào?
- Nhận xét, chữa những hình ảnh cha đúng
cho từng HS.
3. Củng cố - dặn dò: 4
- Nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà lập dàn ý chi tiết miêu
tả 1 cái cây cụ thể và quan sát thật kĩ 1 bộ
phận của
- Lắng nghe và tự làm bài.
- 3 đến 5 em đọc bài làm của mình
- Nhận xét
Phần bổ sung:
Toán
luyện tập
I. Mục tiêu
1.KN:Rèn kỹ năng so sánh hai phân số khác mẫu số.
2.TĐ: Giáo dục HS cẩn thận, chính xác.
III. các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em
nêu cách so sánh hai phân số khác mẫu số
GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy học bài mới: 30
Bài 1: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta
làm thế nào ?
- Nhận xét, sửa sai
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- Bài tập yêu cầu chúng ta so sánh hai PS.
- Ta quy đồng mẫu số hai PS rồi mới so sánh.
- HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở
a)
8
5
<
8
7
b) Rút gọn
25
15
=
5:25
5:15
=
5
3
.


5
3
<
5
4
nên
25
15
<
5
4
.c) HS khá giỏi
Bài 2: - GV viết phần a của bài tập lên
bảng và yêu cầu HS suy nghĩ để tìm ra 2
cách so sánh phân số
7
8

8
7
.
- GV yêu cầu HS tự làm bài theo cách
QĐMS rồi so sánh, sau đó hớng dẫn HS
cách so sánh với 1.
Bài 3: - GV yêu cầu HS quy QĐMS rồi so
sánh hai phân số:
5
4
;

7
4
.
- HS trao đổi với nhau, sau đó phát biểu ý
kiến trớc lớp.
- HS so sánh :
7
8
> 1;
8
7
< 1.
- Vì
7
8
> 1;
8
7
< 1. nên
7
8
>
8
7
.
- HS thực hiện và nêu kết quả so sánh :
5
4
>
7

4
19
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu HS nhắc lại kết luận, sau đó
tự làm tiếp các phần còn lại.
Bài 4: HS khá giỏi

- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm
bài
- GV chữa bài và cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò: 4
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
chuẩn bị bài sau.
- HS nêu cách thực hiện
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào
vở bài tập. Trình bày nh sau:
a) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
7
4
;
7
5
;
7
6
.
b) Viết theo thứ tự từ bé đến lớn là
3
2
;

4
3
;
6
5
.
- Nhận xét, sửa sai.
Luyện từ và câu
mở rộng vốn từ: cái đẹp
I. Mục tiêu
1.KT: Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu.
2.KN: Đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học; bớc đầu làm quen với một số thành
ngữ liên quan đến cái đẹp.
3.TĐ: Giáo dục HS biết yêu quý cái đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn cột B của BT4
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- Gọi HS dới lớp đọc đoạn văn kể về một
loại trái cây mà em thích.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
2. Dạy - học bài mới: 30
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn HS làm bài tập
*Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu .
- GV ghi nhanh vào một bảng phụ
- Nhận xét, kết luận các từ đúng khen ngợi
nhóm tìm đợc nhiều từ.
*Bài 2:- Gọi HS đọc yêu cầu

- Yêu cầu HS suy nghĩ, tìm từ cá nhân.
- Yêu cầu đại diện tổ đọc các từ tổ mình
tìm đợc.
- Hs đứng tại chỗ đọc bài.
- HS nhận xét đoạn văn của bạn.
- Lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng
- HS tạo thành 1 nhóm, tìm các từ ngữ theo
yêu cầu.
- Đọc từ ngữ.
- HS đọc lại các từ trên bảng. Cả lớp ghi
nhớ và viết vào vở.
- HS tìm từ tiếp nối trong tổ.
20
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Nhận xét các từ đúng.
*Bài 3:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS đặt câu. GV chú ý sửa lỗi
ngữ pháp, dùng từ cho từng HS.
*Bài 4:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng
3. Củng cố, dặn dò: 4
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà ghi nhớ các từ ngữ, thành
ngữ có trong bài.
- Hs đọc thành tiếng trớc lớp.
- 10 đến 15 HS tiếp nối nhau đọc câu văn

mình đặt trớc lớp.
- HS đọc thành tiếng trớc lớp
- HS dới lớp dùng bút chì nối các dòng
thích hợp với nhau trong SGK.
HS đọc thành tiếng các câu đã hoàn chỉnh.
+Chữ nh gà bới: chữ viết xấu, nguệch
ngoạc, nát vụn
+Mặt tơi nh hoa: khuôn mặt xinh đẹp, tơi
tắn.
Địa lí.
Hoạt động sản xuất của ngời dân ở
Đồng Bằng Nam Bộ
I. Mục tiêu
1.KT: Nêu đợc một số hoạt động sán xuất của ngời dân ĐB Nam Bộ.
2.KN: Dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết tìm hiểu bài.
3.TĐ:Tôn trọng những nét văn hoá đặc trng của Đồng Bằng Nam Bộ
II. Đồ dùng dạy học
- Một số tranh ảnh, băng hình về hoạt động SX công nghiệp và chợ nổi của ngời dân ĐB
Nam Bộ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- Gv nhận xét, cho điểm
2. Bài mới: 30
Hoạt động 1
- Vùng công nghiệp ph/triển mạnh nhất ở
nớc ta
- Yêu cầu thảo luận nhóm, tìm hiểu SGK,
thu thập thông tin để điền vào bảng sau:
TT

Nghành
công
nghiệp
Sản
phẩm
chính
Thuận lợi
do
1
- HS trả lời câu hỏi SGK
- Đại diện 2 nhóm lên trình bày trên bảng.
*Kết quả làm việc tốt:
TT
Nghành
công
nghiệp
Sản
phẩm
chính
Thuận lợi do
1
Khai
thác dầu
khí
Dầu thô
khí đốt
Vùng biển có
dầu khí
2
Sản xuất

điện
Điện Sông ngòi có
thác ghềnh
21
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
2
3
4
- Nhận xét
. Hoạt động 2: Chợ nổi tiếng trên sông
- Yêu cầu HS nhắc lại phơng tiện giao
thông đi lại chủ yếu của ngời dân Nam Bộ.
- Vậy các hoạt động sinh hoạt nh mua bán,
trao đổi của ngời dân thờng diễn ra ở
đâu?
- Yêu cầu thảo luận cặp đôi, mô tả về
những hoạt động mua bán, trao đổi ở chợ
nổi trên sông của ngời dân .
- Nhận xét câu trả lời của HS.
*Kết luận:
Hoạt động 3: Trò chơi: Giải ô chữ
- GV phổ biến luật chơi
3
Chế biến
LTTP
gạo, trái
cây
Có đất phù sa
màu mỡ,
nhiều nhà

máy
4
- Các nhóm HS nhận xét, bổ sung .
- 3-4 HS trình bày lại các nội dung kiến thức
đã đợc học .
: Xuồng ghe, trên các con sông
4 HS trình bày trớc lớp
- HS dới lớp lắng nghe, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Yêu cầu HS hoàn thiện sơ đồ sau:
Đồng bằng Nam Bộ
Hoạt động
công nghiệp:
khai thác dầu
khí, chế biến
LTTP

Chợ nổi - Nét
văn hoá độc
đáo
- Nhận xét sửa sai.
3.Củng cố: 3
Nhận xét dặn dò
- HS hoàn thiện sơ đồ
- HS nhìn vào sơ đồ, trình bày lại những nội
dung kiến thức bài học vừa học.
Phần bổ sung:.





22
Tập làm văn
luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
I. Mục tiêu
1.KT: Nhận biết đợc một số nét đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây
(lá, thân, gốc cây) ở một số đoạn văn mẫu.
2.KN: Viết đợc một đoạn văn tả lá cây hoặc thân cây hoặc gốc cây em thích.
3.TĐ: Giáo dục HS có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây trồng.
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi sẵn những điểm đáng chú ý trong cách tả của mỗi tác giả ở từng đoạn văn.
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4'
- Gọi 3 Hs đọc kết quả quan sát một cái
cây mà em thích.
- Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy - học bài mới: 30
a. Giới thiệu bài
b. Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1:- Gọi Hs đọc yêu cầu và nội dung
nhắc HS đọc đoạn văn Bàng thay lá
và Cây tre đọc thêm ở nhà hoặc lúc
làm bài.
- Tác giả miêu tả cái gì?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- HS đứng tại chỗ đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn lá bàng
và cây sồi
- Thảo luận, làm việc trong nhóm theo

yêu cầu.
a. Đoạn văn Lá bàng
*Tác giả tả sự thay đổi màu sắc của lá
bàng qua bốn mùa: Xuân, hạ, thu, đông.
b. Đoạn văn Cây sồi già
*Tác giả tả sự thay đổi của cây sồi từ
23
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Tác giả dùng những biện pháp nghệ thuật
gì để miêu tả? Lấy ví dụ minh hoạ?
Bài 2:- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm HS viết tốt
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc đoạn văn của
mình.
- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
mùa đông sang mùa hè.
*Tác giả sử dụng biện pháp so sánh
- Nêu ví dụ
- HS đọc thành tiếng trớc lớp.
- Làm bài vào vở hoặc giấy.
3 HS tả 3 bộ phận của cây.
3 đến 5 HS đọc bài
- HS nhận xét bài của bạn.
3. Củng cố - dặn dò: 4
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà hoàn thành đoạn văn miêu tả lá, thân hay gốc của một cây mà em thích
và phân tích cách tả lá cây, thân cây qua hai đoạn văn Bàng thay lá và Cây tre.
Phần bổ sung:.




lịch sử
trờng học thời hậu lê
I. Mục tiêu
1.KT: Biết đợc sự phát triển của giáo dục thời Hâu Lê
- Những việc nhà Hậu lê làm để khuyến khích việc học tập.
2.KN: Liên hệ với giáo dục ngày nay
3.TĐ: Giáo dục HS có ý thức học tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học thảo luận nhóm cho HS.
- HS su tầm các mẩu chuyện về học hành, thi cử thời xa
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC: 4
- Y/c HS trả lời 2 câu hỏi cuối bài 17.
- GV nhận xét việc học bài ở nhà của HS
- Cho HS q/s ảnh Văn Miếu.
- Quốc Tử Giám, Nhà Thái học, bia tiến sĩ và
hỏi:
(?) ảnh chụp di tích lịch sử khi nào? Di tích
có từ bao giờ?
2. Bài mới: 30
- HS trả lời
- ảnh chụp Văn Miếu - Quốc Tử Giám,
là tờng đại học đầu tiên của nớc ta đợc
xây dựng bắt đầu từ thời nhà Lý.
*Hoạt động 1: Tổ chức giáo dục thời hậu lê
- Chia thành các nhóm nhỏ, cùng đọc

24
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Cho HS THảo luận nhóm theo định hớng
sau:
Hãy cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành
phiếu sau:
SGK và thảo luận.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày ý kiến
thảo luận của nhóm mình
- Y/c HS dựa vào nội dung phiếu đẻ mô tả
tóm tắt về tổ chức giáo dục dới thời Hậu Lê
(về tổ chức trờng học, về ngời đợc đi học, về
nội dung học, về nền nếp thi cử).
*GV tổng kết và giơi thiệu:
Vậy nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập, chúng ta cùng tìm hiểu
tiếp bài.
*Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến
khích học tập của nhà hậu lê
- Y/c HS đọc SGK và TLCH
(?) Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập.
*Kết luận:
3. Củng cố, dặn dò: 3
(?) Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ
gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà học bài và
chuẩn bị bài sau
- Mỗi nhóm trình bày 1 ý trong phiếu,
các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý

kiến.
- HS trình bày
- HS khác theo dõi để nhận xét và bổ
sung ý kiến.
- HS đọc thầm SGK, phát biểu ý kiến
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để
khuyến khích việc học tập là:
+ Tổ chức Lễ xớng danh (lễ đọc tên
ngời đỗ)
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rớc ng-
ời đỗ cao về làng).
+ Khắc tên tuổi ngời đỗ đạt cao (tiến
sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn
vinh ngời có tài.
+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra
định kỳ trình độ của quan lại để các
quan phải thờng xuyên học tập.
- HS phát biểu ý kiến
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Phần bổ sung:.




25

×