Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 - Tuần 22 - Cực VIP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.18 KB, 27 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2010
Thể dục
NHẢY DÂY KIỂU CHỤM HAI CHÂN
TRÒ CHƠI “ĐI QUA CẦU”
I. MUC TIÊU:
- Thực hiện cơ bản đúng động tác nhảy dây kiểu chụm hai chân, động tác nhảy nhẹ
nhàng. Biết cách so dây, quay dây nhịp điệu và bật nhảy mỗi khi dây đến.
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia trò chơi: Đi qua cầu.
II. ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: sân trường sạch sẽ.
-Phương tiện: dây để nhảy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Phần mở đầu: 6 – 10 phút.
- GV phổ biến nội dung bài học.
- Tập bài tập thể dục Trò chơi: Kết bạn.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân tập.
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe.
2. Phần cơ bản: 18 – 22 phút.
a. Bài tập RLTTCB.
- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm hai
chân.
- HS khởi động lại các khớp, ôn cách so dây,
chao dây, quay dây và chụm hai chân bật
nhảy qua dây nhẹ nhàng theo nhịp quay dây.
- Tập luyện theo tổ hoặc cho luân phiên từng
nhĩm thay nhau tập. GV thường xuyên phát
hiện và sửa chữa động tác sai cho HS.
b. Trị chơi vận động: Đi qua cầu.
- GV cho HS tập hợp, giải thích luật chơi, rồi


cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả
lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu
dương HS hoàn thành vai chơi của mình.
- GV cho HS tập trước một số lần đi trên
đất.
- Tổ nào thực hiện đúng nhất, tổ đó thắng.
3. Phần kết thúc: 4 – 6 phút.
- Chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại chỗ tập
một số động tác hồi tĩnh kết hợp hít thở sâu.
- GV củng cố bài.
- GV nhận xét tiết học.
- HS tập hợp 4 hàng dọc. Tập bài tập
thể dục phát triển chung.
- Chơi trò chơi: Kéo cưa lừa xe.
- Chạy chậm theo 1 hàng dọc quanh sân
- Ôn nhảy dây cá nhân theo kiểu chụm
hai chân.
- HS khởi động lại các khớp, ôn cách so
dây, chao dây, quay dây.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
tập.
HS chơi trò chơi : Đi qua cầu
- HS chạy nhẹ nhàng, sau đó đứng tại
chỗ tập một số động tác hồi tĩnh và kết
hợp hít thở sâu.
1
Tp c
Tit 43: SU RIấNG
I. MC TIấU
- Bc u bit c mt on trong bi cú nhn ging t ng gi t.

- Hiu ni dung: T cõy su riờng cú nhiu nột c sc v hoa, qu v nột c ỏo v dỏng
cõy (Tr li c cõu hi trong SGK).
II. CC HOT NG DY- HC
Hot ng ca GV Hot ng ca HS
1.n nh:
2.Kim tra:
- Gi 3 HS c thuc lũng bi th Bố xuụi
sụng La v tr li cõu hi v ni dung.
3. Bi mi:
a/ Gii thiu bi : GV nờu ni dung bi v
ghi ta bi lờn bng.
b/Hng dn:
.Luyn c:
- Gi 3 em c tip ni 3 on, kt hp
sa li phỏt õm, ngt ging, hng dn t
khú hiu trong bi.
Lần 1: GV chú ý sửa phát âm.
Lần 2: HS c ni tip ln 2, kt hp gii
ngha t : mt ong gi hn, hoa u tng
chựm, hao hao ging, mựa trỏi r, am mờ.
Lần 3: Hớng dẫn HS đọc đúng câu dài ở
bảng phụ (ngắt, nghỉ hơi, nhấn giọng
- HS c theo cp.
- 1 HS c ton bi
- GV c mu: Ging t nh nhng chm
rói. Nhn ging nhng t ng ca ngi v
c sc ca su riờng.
. Tỡm hiu bi:
- Su riờng l c sn ca vựng no?
- Em cú nhn xột gỡ v cỏch miờu t hoa

su riờng, ca su riờng vi dỏng cõy su
riờng.
- Tỡm nhng cõu vn th hin tỡnh cm ca
tỏc gi i vi cõy su riờng?
- HS thc hin yờu cu
+ on 1:T u n kỡ l.
+ on 2: Tip theo n thỏng nm ta.
+ on 3: Phn cũn li.
- 3 HS tip ni nhau c bi, v hiu t
mi.
- HS c theo cp.
- 1 HS c ton bi.
- Su riờng l c sn ca min Nam
- Hoa: tr vo cui nm, thm ngỏt nh
hng cau, hng bi, nh nh vy
cỏ,nhy li ti gia nhng cỏnh hoa.
- Qu: lng lng di cnh, trụng ging
nh t kin,...
- Dỏng cõy:khng khiu, cao vỳt,....
- Su riờng l loi trỏi quý ca min Nam.
- Hng v quyn r n kỡ l.
- ng ngm cõy su riờng, tụi c ngh
mói v cỏi dỏng cõy kỡ l ny.
- Vy m khi trỏi chớn, hng v to ngo
2
- Nội dung nêu lên gì?
- Gọi HS đọc toàn bài yêu cầu cả lớp theo
dõi, trao đổi, tìm ý chính của bài.
- Gọi HS phát biểu ý chính của bài
- GV nhận xét, kết luận và ghi bảng.

. Đọc diễn cảm:
- HS đọc nối tiếp từng đoạn
- HS đọc diễn cảm đoạn (sầu riêng là loại
trái quý … quyến rũ đến kì lạ)
- GV đọc mẫu:
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét , cho điểm HS.
4. Củng cố dặn dò.
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị : Chợ Tết.
- Gv nhận xét tiết học.
ngạt, vị ngọt đến đam mê.
Nội dung: Tả cây sầu riêng có nhiều nét
đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng
cây.
- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn
- HS đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm.
Toán
Tiết 106: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số hai phân số .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại cách quy đồng mẫu số các

phân số
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Bài 1: Rút gọn các phân số

30
12
;
45
20
;
70
28
;
51
34
- HS có thể rút gọn dần qua nhiều bước
trung gian.
Bài 2 : Trong các phân soos dưới đây phân
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
- 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS rút gọn 1
phân số. HS cả lớp làm bài vào vở .
30
12
=
6:30
6:12
=

5
2
;
45
20
=
5:40
5:20
=
9
4
70
28
=
14:70
14:28
=
5
2
;
51
34
=
17:51
17:34
=
3
2
3
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

số nào bằng phân số
9
2
- Gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài tập.
-Muốn biết phân số nào bằng phân số
9
2
,
chúng ta làm như nào ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
Bài 3
- GV yêu cầu HS tự QĐMS các phân số,
sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn
nhau.

12
7
9
4
/
9
5
5
4
/
8
5
3
4
vàc

vàb

4. Củng cố- dặn dò
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :So sánh hai phân số cùng mẫu
số.
- GV nhận xét tiết học.
- Nêu yêu cầu của bài tập.
- Chúng ta cần rút gọn các phân số.
• Phân số
18
5
là phân số tối giản
• Phân số
27
6
=
3:27
3:6
=
9
2
.
• Phân số
63
14
=
7:63
7:14
=

9
2
• Phân số
36
10
=
2:36
2:10
=
18
5
Vậy phân số
27
6

63
14
bằng phân số
9
2
.
- HS lên bảng làm bài
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
36
21
312
37
12
7
;

36
16
49
44
9
4
45
25
59
55
9
5
;
45
36
95
94
5
4
24
15
38
35
8
5
;
24
32
83
84

3
4
====
====
====
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
Khoa học
Tiết 43: ÂM THANH TRONG CUỘC SỐNG
I. MỤC TIÊU
Nêu được ví dụ về ích lợi của âm thanh trong cuộc sống : âm thanh dùng để giao tiếp
trong sinh hoạt ,học tập ,lao động ,giải trí ;dùng để báo hiệu (còi tàu ,xe ,trống trường... )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Mô tả thí nghiệm chứng tỏ sự lan truyền âm
thanh trong không khí.
- Âm thanh có thể lan truyền qua những môi
trường nào? cho ví dụ.

3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.
- 2 HS lên bảng lần lượt thực hiện các
yêu cầu.
4
b/Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Vai trò của âm thanh trong cuộc
sống
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2
- Yêu cầu: quan sát các hình minh hoạ trang
86 trong SGK và ghi lại vai trò của âm thanh
thể hiện trong hình và những vai trò khác mà
em biết. GV đi hướng dẫn, giúp đỡ các nhóm
- Gọi HS trình bày.GV kết luận
Hoạt động 2:Em thích và không thích những
âm thanh nào?
-Hãy nói cho các bạn biết em thích những loại
âm thanh nào? không thích những loại âm
thanh nào? vì sao lại như vậy?
-Gọi HS trình bày. Mỗi HS chỉ nói về 1 âm
thanh ưa thích,1âm thanh không thích, giải
thích tại sao?
- GV kết luận.
Hoạt động 3:ích lợi của việc ghi lại âm thanh
- Em thích nghe bài hát nào? lúc muốn nghe
bài hát đó em làm như thế nào?
- Việc ghi lại âm thanh có lợi ích gì?
- Hiện nay có những cách ghi âm nào?
4. Củng cố - dặn dò:

- HS nhắc lại muc bạn cần biết..
- Chuẩn bị : Âm thanh trong cuộc sống (tt).
- GV nhận xét tiết học.
- HS hoạt động theo nhóm đôi
- 2 HS ngồi cùng bàn, quan sát, trao
đổi và tìm vai trò của âm thanh - ghi
vào giấy
- HS lấy 1 giấy, chia làm 2 cột (thích -
không thích) rồi ghi những âm thanh
vào cột cho phù hợp.
VD: Tiếng chuông đồng hồ báo thức
reo.
- Việc ghi lại âm thanh giúp cho chúng
ta có thể nghe lại được những bài hát,
đoạn nhạc hay từ nhiều năm trước.
- Người ta có thể dùng băng, đĩa để ghi
âm thanh.
Âm nhạc : Ôn tập bài hát : Bàn tay mẹ
GV bộ môn dạy
Thứ ba ngày 26 tháng 1 năm 2010
Mĩ thuật : Vẽ theo mẫu: Vẽ cái ca và quả
Cô Tuyền dạy
Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ
AI THẾ NÀO ?
AI THẾ NÀO ?
I. MỤC TIÊU
- Hiểu cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai thế nào?
- Xác định được bộ phận CN trong câu kể Ai thế nào?
- Viết đoạn văn tả về một loại trái cây trong đó có dùng một số câu kể Ai thế nào?

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn phần nhận xét
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
5
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Vị ngữ trong câu biểu thị nội dung gì?
Chúng do những từ ngữ nào tạo thành?
- Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
. Phần nhận xét:
Bài 1: HS đọc nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS dùng dấu ngoặc đơn đánh
dấu câu kể Ai thế nào?
- Gọi HS nhận xét, chữa bài cho bạn
- Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 2: Xác định chủ ngữ của những câu
kể ai thế nào?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
Bài 3:
- Chủ ngữ trong các câu trên biểu thị nội
dung gì?
- Chủ ngữ trong các câu trên do loại từ
nào tạo thành?

- GV kết luận như ghi nhớ
. Phần luyện tập:
Bài 1:
- Yêu cầu HS tự làm bài theo các kí hiệu
đã quy định.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên
bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
4. Củng cố – dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị :MRVT: Cái đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời
- Câu kể Ai thế nào?
+ Hà Nội //tưng bừng màu cờ đỏ.
+Cả một vùng trời //bát ngát cờ, đèn và
hoa.
+ Các cụ già//vẻ mặt nghiêm trang.
+ Những cô gái //thủ đô hớn hở, áo màu
rực rỡ.
- HS trao đổi nhóm đôi để trả lời câu hỏi:
- Chủ ngữ trong các câu trên đều là các sự
vật có đặc điểm được nêu ở vị ngữ.
- Chủ ngữ trong các câu trên do danh từ
hoặc cụm danh từ tạo thành.
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.

- HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước lớp
những câu kể Ai thế nào?
. Màu vàng trên lưng chú // lấp lánh
. Bốn cái cánh // mỏng như giấy bóng
.Cái đầu tròn và hai con mắt //long lanh
như thuỷ tinh.
. Thân chú// nhỏ và thon vàng như màu
vàng của nắng mùa thu.
. Bốn cánh //khẽ rung rung như đang....
- HS cả lớp viết vào vở.
- 3 đến 5 HS đọc bài làm của mình.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn.
Toán
6
SO SÁNH HAI PHÂN SỐ CÓ CÙNG MẪU SỐ
I. MỤC TIÊU
- Biết so sánh 2 phân số có cùng mẫu số.
-Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm bài
tập hướng dẫn luyện thêm của tiết 106.
3.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi tựa
bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
Hướng dẫn so sánh 2 phân số cùng mẫu số
a) Ví dụ

- GV vẽ đoạn thẳng AB như phần bài học SGK
lên bảng.
Lấy đoạn thẳng AC =
5
2
và AD =
5
3
AB.
- Độ dài đ/thẳng AC bằng mấy phần đoạn thẳng
AB?
- Độ dài đ/thẳng AD bằng mấy phần đ/thẳng AB?
- Hãy so sánh độ dài đ/thẳng AC và độ dài đth
AD?
- Hãy so sánh độ dài
5
2
AB và
5
3
AB ?
- Hãy so sánh
5
2

5
3
?
- Em có nhận xét gì về mẫu số và tử số của hai
phân số

5
2

5
3
?
- Vậy muốn so sánh 2 phân số có cùng mẫu số ta
làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS nêu lại cách so sánh hai phân số
có cùng mẫu số.
Bài 1
- GV yêu cầu HS tự so sánh các cặp phân số, sau
đó báo cáo kết quả trước lớp.
- Gv chữa bài, có thể yêu cầu HS giải thích cách
so sánh của mình.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu
,HS dưới lớp theo dõi để nhận xét
bài làm của bạn .
- Lắng nghe, theo dõi.
- HS quan sát hình vẽ.
- Độ dài đoạn thẳng AC bằng
5
2
độ
dài đoạn thẳng AB.
- Độ dài đoạn thẳng AD bằng
5
3
độ
dài đoạn thẳng AB.

- Độ dài đoạn thẳng AC bé hơn độ
dài đoạn thẳng AD.

5
2
AB <
5
3
AB

5
2
<
5
3
- Hai phân số có mẫu số bằng nhau,
phân số
5
2
có tử số bé hơn, phân số
5
3
có tử số lớn hơn.
- Ta chỉ việc so sánh tử số của
chúng với nhau. Phân số có tử số
lớn hơn thì lớn hơn. Phân số có tử
số bé hơn thì bé hơn.
- 4 HS nêu trước lớp.
- HS làm bài:
7

3
<
7
5
;
3
4
>
3
2
7
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài 2
- Hãy so sánh hai phân số
5
2

5
5
-
5
5
bằng mấy ?
- GV nêu :
5
2
<
5
5


5
5
= 1 nên
5
2
< 1
- Em hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số
5
2
.
- Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì như
thế nào so với 1 ?
- GV tiến hành tương tự với cặp phân số
5
8

5
5
.
- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại của
bài.
- GV cho HS đọc bài làm trước lớp
4. Củng cố- dặn dò
- HS nhắc lại cách so sánh với 1.
- Chuẩn bị :Luyện tập.
- GV nhận xét tiết học.
8
7
>
8

5

11
9
11
2
>
- HS so sánh
5
2
<
5
5
-
5
5
= 1
- Phân số
5
2
có tử số nhỏ hơn mẫu
số.
- Thì nhỏ hơn 1.

5
8
>
5
5


5
5
= 1 nên
5
8
> 1.
Những phân số có tử số lớn hơn
mẫu số thì lớn hơn 1.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
2
1
< 1 ;
5
4
< 1 ;
3
7
> 1
Anh văn
GV bộ môn dạy
Lịch sử
TRƯỜNG HỌC THỜI HẬU LÊ
I. MỤC TIÊU
Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể tổ chức giáo
dục ,chính sách khuyến học ):
+Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy cũ chặt chẽ :ở kinh đô có Quốc Tử Giám ,ở các địa
phương bên cạnh trường công còn có các trường tư ;ba năm có một kì thi Hương và thi
Hội ;nội dung học tập là Nho giáo ,...
+Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh ,lễ vinh quy ,khắc tên tuổi
người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .

II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- HS nêu lại ghi nhớ của bài: Nhà Hậu Lê
và việc tổ chức quản lí đất nước.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và
ghi tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
- 2 HS trình bày.
- HS Thảo luận nhóm 2
8
Hoạt động 1:Tổ chức giáo dục thời hậu lê
- HS mô tả tóm tắt về tổ chức giáo dục
dưới thời Hậu Lê (về tổ chức trường học,
về người được đi học, về nội dung học, về
nền nếp thi cử).
GV tổng kết và giới thiệu:Nhà Hậu Lê đã
làm gì để khuyến khích việc học tập,
chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài.
Hoạt động 2: Những biện pháp khuyến
khích học tập của nhà hậu lê
- Y/c HS đọc SGK và TLCH
- Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích
việc học tập.
Kết luận: Nhà Hậu Lê rất coi trọng giáo
dục.
4. Củng cố- dặn dò
- Qua bài học lịch sử này, em có suy nghĩ

gì về giáo dục thời Hậu Lê ?
- Chuẩn bị :Văn học và khoa học thời Hậu
Lê.
- GV nhận xét tiết học.
- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến thảo
luận của nhóm mình .
- Lập Văn Miếu, xây dựng lại và mở rộng
Thái học viện, thu nhận cả con em thường
dân vào trường Quốc Tử Giám; trường có
lớp học, chỗ ở, kho trữ sách; ở các đạo đều
có trường do Nhà nước mở).
- Những việc nhà Hậu Lê đã làm để
khuyến khích việc học tập là:
+ Tổ chức Lễ xướng danh (lễ đọc tên
người đỗ)
+ Tổ chức Lễ vinh quy (lễ đón rước
người đỗ cao về làng).
+ Khắc tên tuổi người đỗ đạt cao (tiến sĩ)
vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh
người có tài.
+ Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định
kỳ trình độ của quan lại để các quan phải
thường xuyên học tập.
- HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010
Tập đọc
CHỢ TẾT
CHỢ TẾT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.

- Hiểu nội dung: Cảnh chợ tết miền Trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên, gợi tả cuộc
sống êm đềm của người dân quê.( Trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc được một vài
câu thơ yêu thích.)
- Giúp HS cảm nhận được vẻ đẹp bức tranh thiên nhiên giàu sức sống qua các câu thơ
trong bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn câu thơ, đoạn thơ cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Ổn định:
9
2.Kiểm tra:
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài : Sầu riêng và trả
lời câu hỏi về nội dung.
3. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài : GV nêu nội dung bài và ghi
tựa bài lên bảng.
b/Hướng dẫn:
.Luyện đọc:
- Gọi 3 em đọc tiếp nối 3 bài thơ kết hợp sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng, hướng dẫn từ khó hiểu
trong bài.
LÇn 1: GV chó ý söa ph¸t ©m.
LÇn 2: HS đọc nối tiếp lần 2LÇn 3: Híng dÉn
HS ®äc nhịp thơ
- GV đọc mẫu: Giọng chậm rãi ở bốn dòng đầu,
vui rộn ràng ở những dòng thơ sau, thể hiện
được vẻ đẹp của bức tranh thiên nhiên giàu sức
sống qua các câu thơ trong bài.. - Nhấn giọng
những từ ngữ gợi cảm, gợi tả: đỏ dần, ôm ấp

viền trắng, lon xon, lom khom .
.Tìm hiểu bài:
- Người các ấp đi chợ tết trong khung cảnh đẹp
như thế nào?

- Mỗi người đi chợ tết ở những dáng vẻ ra sao?
- Bên cạnh những dáng vẻ riêng, những người
đi chợ tết có điểm gì chung?
- Bài thơ là một bức tranh giàu màu sắc về chợ
tết. Em hãy tìm những từ ngữ đã tạo nên bức
tranh giàu màu sắc ấy?

- Nội dung bài nêu lên điều gì?
. Đọc diễn cảm:
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối bài thơ.
- HS đọc đoạn thơ hướng dẫn đọc diễn cảm và
đọc mẫu.
- Sau đó gọi HS đọc diễn cảm đoạn thơ.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng theo nhóm.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- 3 HS đọc bài.
- Lớp theo dõi nhận xét.
, kết hợp giải nghĩa từ : mật ong già
hạn, hoa đậu từng chùm, hao hao
giống, mùa trái rộ, đam mê.
- HS đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- Người các ấp đi chợ tết trong khung
cảnh thiên nhiên rất đẹp: mặt trời ló
ra sau đỉnh núi, sương chưa tan, núi

uốn mình, đồi hoa son ...
- Những thằng cu áo đỏ chạy lon xon.
Các cụ già chống gậy bước lom
khom...
- Bên cạnh dáng vẻ chung, người dân
đi chợ tết đều rất vui vẻ. Họ tưng
bừng ra chợ tết, vui vẻ kéo hàng trên
cỏ biếc
- Các màu sắc trong bức tranh: trắng,
đỏ, hồng lam, xanh, biếc thắm, vàng,
tía, son.
- Bài thơ cho chúng ta cảm nhận được
một bức tranh chợ tết ở miền trung du
giàu màu sắc, âm thanh và vô cùng
sinh động. Qua đây ta thấy cảnh sinh
hoạt của người dân quê rất vui vẻ,
đầm ấm.
- HS đọc tiếp nối bài thơ
- HS đọc diễn cảm đoạn thơ trước
lớp.
10

×