thứ hai ngày 8 tháng 5 năm 2006
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG
I. MỤC TIÊU
A- Tập đọc
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các từ và tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ :
Lăn quay , quăng rìu , leo tót , lừng lững , cựa quậy ……
* Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa cụm từ .Đọc trôi chảy toàn bài , bước
đầu biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung câu chuyện .
2. Đọc hiểu :
* Hiểu nghĩa các từ trong bài : Tiền phu , khoảng giập bã trầu , phú ông .
* Hiểu được nội dung bài : Cho thấy tấm long nhân nghĩa , thuỷ chung của chú
Cuội ; Giải thích vì sao mỗi khi nhìn lên mặt trăng chúng ta lại thấy hình người ngồi
dưới gốc cây ;
B – KỂ CHUYỆN
* Dựa vào nội dung truyện và gợi ý kể lại được câu chuyện ,kể tự nhiên ,Đúng nội
dung truyện ,biết phối hợp cử chỉ , nét mặt khi kể .
II. ĐỒ DUNG DẠY HỌC
tranh minh hoạ bài tập đọc . Bảng phụ ghi sặn nội dung luyện đọc
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Tập đọc
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định :
2. KTBC :
- GV gọi 3 hs lêu bảng đọc thuộc lòng một
đoạn và trả lời câu hỏi bài Quà của đồng
nội
3. Bài mới :
a) Giới thiệu :Vệt nhạt name ở một gốc
mặt trăng đó là người xưa tưởng tượng là
hình cây đa và chú Cuội . Đó là câu chuyện
mà hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu :
b) Luyện đọc :
* GV đọc mẫu toàn bài một lượt , chú ý
giọng đọc từng đoạn .
* GV yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đọc từng
câu trong bài , theo dõi và chỉnh sữa lỗi
phát âm cho hs .
* GV treo bảng phụ viết sẵn các từ khó , dễ
lẫn khódo ảnh hưởng của phương ngữ .
+3 HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
+ HS lẳng nghe và nhắc lại đề bài .
* HS theo dõi GV đọc trong sách .
HS đọc mỗi em một câu ( câu ngắn
đọc 2 câu). Đọc 2 lượt .
+ HS luyện phát âm .
1
c) Đọc từng đoạn :
* GV gọi 3 hs đọc bài nối tiếp theo đoạn
.Nhắc hs chú ý ngắt giọng ở các dấu câu.
+ Yêu cầu HS đọc chú giải để hiểu nghĩa
các từ mới .
* GV gọi 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc bài
theo 2 lần .
d) Luyện đọc theo nhóm
* Chia nhóm và yêu cạu HS luyện đọc theo
nhóm .
e) Đọc trước lớp :
* Gọi 3 HS bất kì yêu câu tiếp nối nhau
đọc bài theo đoạn
g) Đọc đồng thanh :
. Tìm hiểu bài :
+ Cho 1 HS đọc toàn bài
* GV đặt câu hỏi hs tìm hiểu bài .
+ Nhờ đâu Cuội phát hiện ra cây thuốc
quý ?
+ Cuội dùng cây thuốc quý vào những việc
gì ?
+ Vì sao vợ Cuội mace chứng bệnh hay
quên ?
Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng?
+ Yêu cầu HS đọc câu hỏi số 5 trong
SGK .
* Yêu câu hs suy nghĩ nêu ý mình chọn .
* 3 HS đọc , cả lớp theo dõi bài
trong sách giáo khoa.
+ 1 HS đọc trước lớp theo dõi
3 HS đọc bài trước lớp .Lớp theo
dõi và nhận xét .
* Mỗi nhóm 3 HS lần lượt luyện
đọc một đoạn trước nhóm .
+ Cho cả lớp đọc đồng thanh.
* 1 HS đọc toàn bài , lớp theo dõi
bạn đọc .
+ Trả lời câu hỏi của giáo viên.
* Vì Cuội thấy được hổ mẹ cứu
sống hổ con bằng là thuốc nên anh
đã phát hiện ra cây thuốc quý và
mang về nhà trồng .
* Cuội dùng cây thuốc quý để cứu
sống nhiều người .
* Vì vợ Cuội trượt chân ngã vỡ
đầu .Cuội rịt là thuốc mãi mà không
tỉnh lại , anh liền lấy đất nặn cho vợ
một bộ óc khác rồi rịt thuốc lần
nữa .Vợ Cuội sống lại ngay nhưng
cũng từ đó mắc chứng hay quên.
* Vì một lần vợ Cuội quên lời anh
dặn đã lấy nước giải tưới cho cây
thuốc , vùa tưới xong thì cây thuốc
lừng lững bay lên trời . Thấy thế ,
Cuội nhảy bổ tới , túm rễ cây
nhưng cây thuốc cứ bay lên kéo
theo cả cuội bay lên trời
.
+ 1 HS đọc trước lớp .
2
+ GV : Quan sát tranh minh hoạ câu
chuyện , chúng ta thấy chú Cuội ngồi bó
gối , mặt buồn rầu , có thể chú rất nhớ nhà ,
nhớ trái đất vì mặt trăng quá xa trái đất .
Chú Cuội trong tăng là người như thể nào ?
. Luyện đọc lại bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2 , sau đó hướng
dẫn lại về giọng đọc .
GV chia lớp thành nhóm nhỏ , mỗi nhóm 3
hs luyện đọc theo nhóm .
+ Tổ chức cho 3 nhóm thi đọc bài tước
lớp .
KỂ CHUYỆN
XÁC ĐỊNH YÊU CẦU
Yêu cầu HS đọc yêu cầu của phần kể
chuyện trang 132 .
HƯỚNG DẪN KỂ CHUYỆN
Yêu cầu hs đọc phần gợi ý nội dung truyện
trong sách giào khoa ,
Đoạn 1 gồm những nội dung gì ?
Gọi 1 HS khà kể lại nội dung đoạn 1
KỂ THEO NHÓM
GV chia lớp thành các nhóm nhỏ , mỗi
nhóm 3 hs , yêu cầu h strong từng nhóm
tiếp nối nhau kể lại từng đoạn .
Gọi 1 hs kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện
.
Củng cố :
Hỏi lại bài :
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau:
* Chú Cuội có tấm lòng nhân hậu ,
phát hiện ra cây thuốc quý chú liền
đem về nhà trồng dùng nó để cứu
sống người bị nạn ,chú rất chung
thuỷ, nghĩa tình ,khi
Vợ bị ngã chú đã tìm cách để cửu
vợ .
+ HS theo dõi đọc mẫu .
HS trong nhóm nối tiếp nhau đọc
bài .
+ 1 HS đọc thanh tiếng lớp theo dõi.
* Đoạn 1 gồm 3 nội dung : Giới
thiệu về chàng tiền phu tên Cuội ,
chàng tiền phu gặp hổ , chàng tiền
phuphát hiện ra cây thuốc quý .
+ 1 HS kể lớp theo dõi nhận xét .
TOÁN
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT)
I.MỤC TIÊU
Giúp hs : Tiếp tục củng cố về cộng trừ, nhân, chia (ttính nhấm ,tính viết )
các số trong phạm vi 100 000 ,trong đó có trường hợp cộng nhiều số .
3
Cúng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính .
II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU .
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1- On định :
2- KTBC: HS lên bảng chữa bài tập
số 3
3- Bài mới : a) Giới thiệu :
* GV tổ chức cho hs tự làm bài rồi
chữa bài .
Bài 1: Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
:
- GV gọi 1 hs lên bảng chữa bài:
a) 3000 + 2000 x 2 = 7000. Nhẩm
như sau :
3 nghìn + 2nghìn x 2 = 3 nghìn +
4 nghìn
= 7 nghìn
Với biểu thức ( 3000 + 2000) x 2 =
10000. Nhẩm như sau:
(3nghìn + 2nghìn ) x 2 = 5 nghìn x2
= 10 nghìn
Bài 2 Cho hs tự làm bài rồi chữa bài
.Khi chữa bài yêu câu hs nêu cách
tính .
Bài 3 : Cho hs tự đọc bài rồi giải bài
toán :
+ GV nhận xét sửa sai.
Bài 4 :Hướng dẫn hs giải :
47 Có thể nêu như sau :
3 nhân 7
X 3 bằng 21 , viết 1 nhớ
2 ( viết 1
8 vào ô trống thuộc
hàng đơn vị
của tích ) ; 3 x
được bao nhiêu thêm 2 là 8 ,vậy 3 x
= 6 , chữ số thay thể vào ô trống
thuộc hàng chục của thừa số thừa
nhất là 2 ; viết 2 vào ô trống thuộc
2 HS lên bảng chữa bài theo yêu cầu
của GV
- HS làm vào vở bài tập.
- 1HS lên bảng làm bài.
+ HS làm bài vào vở .
Bài giải
Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3 =
2150(lít)
Số lít dầu còn lại :
6450 – 2150 =
4300( lít )
Đáp
số : 43000 lít
Cho hs làm tiếp các bài còn lại vào
vở,
4
hàng chục .
( có thể xảy ra vì không có 3 x =
16 và 3 x = 26 ) ; 3 x 4 = 12 viết 2
vào ô trống thuộc hàng trăm , viết 1
nhớ 1 vào ô trống thuộc hàng nghìn
của tích.
4 . Củng cố :
Hỏi lại bài :
5 . Dặn dò :
- chuẩn bị bài sau :
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I . MỤC TIÊU
*Giúp HS nắm : Mô tả được bề mặt lục địa ( Bằng miệng , có kết hợp chí tranh
vẽ ).Nhận biết và phân biệt được sông , suối , hồ.
II. CHUẨN BỊ
Một số tranh , ành về sông , suối ,hồ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định :
2. KTBC:
Yêu cầu hs lên bảng trình bày :
Về cơ bản mặt trái đất được chia
làm mấy phần ?
* Hãy kể tên 6 châu lục và 4 đại
dương.
+ Nhận xét và đánh giá .
3. Bài mới :
a) Giới thiệu :
HOẠT ĐỘNG 1:
* BỀ MẶT LỤC ĐỊA
+ Hoạt động cả lớp :
- Hỏi : Theo em , bề mặt lục địa có
bằng phẳng không? Vì sao em lại nói
được như vậy ?
+ GV nhận xét ,tổng hợp ý kiến của hs
* Kết luận : Bề mặt trái đất không bằng
phẳng , có chỗ mặt đất nhô cao , có chỗ
2 HS lên bảng trình bày .
+ 3- 4 HS trả lời :
- Theo em , bề mặt lục địa không
bằng phẳng , có chỗ lồi lõm , có
chỗ nhô cao , có chỗ có nước ….
+ HS lắng nghe ghi nhớ .
5
mặt đất bằng phẳng , có chỗ có nước ,
có chỗ không .
* Thảo luận nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm thão luận theo 2
câu hỏi sau :
1) Sông , suối ,hồ giống và khác nhau
ở điểm nào ?
2) Nước sông ,suối thường chảy đi
đâu ?
* Nhận xét tổng hợp ý kiến HS
+ Giảng kiến thức : (kết hợp chỉ vào
hình 1 trong sách giáo khoa): Từ trên
nứi cao , nước từ các khe chảy thành
suối . Các khe suối chảy xuống sông ,
nước từ sông lại chảy ra biển cả .
Hoạt động 2
TÌM HIỂU VỀ SUỐI , SÔNG , HỒ
+ hoạt động cả lớp.
* Yêu cầu quan sát hình 2,3,4, trang
129 SGK , nhận xét xem hình nào thể
hiện sông, suối ,hồ và tại sao lại nhận
xét được như thế?
* Kết luận : Bề mặt lục địa có những
dòng nước chảy ( như sông, suối ) Và
cả những nơi chữa nước như ao ,hồ .
4. Củng cố :
Hỏi lại bài :
5. Dặn dò :
GV tồng kết giờ học .
Nhận xét tiết học .
* Tiến hành thảo luận nhóm .
+ Đại diện các nhóm thảo luận lên trinh
bày ý kiến :
1) Giống nhau : Điều là nơi chứa
nước .
Khái nhau : Hồ là nơi nước không lưu
thông được ; suối là nơi nước chảy từ
nguồn xuống từ các khe núi ; sông là
nơi nước chảy lưu thông được .
2) Nước sông thường chảy ra biểu hoạc
đại dương .
* Các tổ khác nhận xét bổ sung .
+ 3 đến HS trả lời
- Hình 2 là thể hiện sông , vì quan sát
thấy nhiều thuyền đi lại trên đó .
- Hình 3 là thể hiện hồ Gươm ở thủ
đô Hà Nội và không thấy thuyền
nào đi lại trên đó cả .
- Hìng 4 lả thể hiện suối , vì thấy
nước chảy tứ trên khe xuống , taô
thanh dòng
- HS cả lớp nhận xét bổ sung .
* HS nhắc lại kết luận .
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP KIỂM TRA CUỐI NĂM
6
Thứ ba ngày 9 tháng 5 năm 2006
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG
THEO NHÓM HAI- BA NGƯỜI
I . Mục tiêu:
Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người .Yc thực hiện động
tác tương đối đúng
Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ
động
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông
hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay
được”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng
theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn
sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia
nhóm thành 3 người
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8
-10 phút.
Giáo viên :Nhắc lại cách chơi và tổ
chức cho học sinh cùng chơi.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1
phút
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay
được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình
vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV
và cán sự lớp.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau
khi bắt bóng xong mới thực hiện tung bóng
4-5 phút.
Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV.
Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương
tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
7
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện
bài tập nhảy dây chụm hai chân và bài
TDPTC.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp
trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS
chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ
THÌ THẦM (Nghe viết)
I. MỤC TIÊU
* Nghe – viết chính xác , trình bày sách đẹp bài thơ Thì Thầm .
* Viết đúng ,đẹp tên một số nước Đông nam Á .Làm đúng bài tập chính tả phân
biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi/ dấu ngã và giải câu đố.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Bàng phụ viết bài tập 2a,2b.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định :
2. KTBC:
* Gọi 1 hs lên bảng viết trên bảng ,
dưới lớp viết vào bảng con.
- Nhận xét cho điểm.
3. bài mới : a) Giới thiệu :
b) Hưỡng dẫn viết chính tả :
- Gv đọc bài thơ 1 lần .
+Hỏi bài thơ nhắc đến những sự vật
,con vật nào ?
+ Các con vật , sự vật trò chuyện ra sao
?
c) Hướng dẫn trình bày bài thơ:
- Bài thơ có mấy khổ ? Cách trình bày
các khổ thơ như thể nào ?
- Các chữ đầu dòng thơ viết như thể
nào ?
d) Hướng dẫn viết từ khó :
- Yêu cầu hs tìm từ khó ,dễ lẫn khi viết
chính tả.
* Yêu câu hs viết và đọc lại các từ khó
vừa tìm được .
+ HS viết các từ : Lao xao; xen kẽ ; cái
hộp ;rộng mở .
+ 1HS đọc lại bài .
+ Bài thơ nhắc đến gió ,lá , cây , hoa,
ong bướm , trời sao.
+ Gió thì thầm với lá , lá thì thầm với
cây ; hoa thì thầm với ong bướm , trời
thì thầm với sao ,sao thì thầm với nhau,
- Bài thơ có 2khổ . Giữa hai khổ thơ
ta để cách 1 dòng .
- Các chữ đầu dòng thơ phải viết hoa
và viết lùi vào 2 ô.
+ Lá ; mênh mông ; im lặng .
+ Lớp viết bảng con .
+ HS chép bài vào vở.
8
đ) Viết chính tả :
GV đọc hs viết vào vở
e) Saót lỗi
g)Chấm từ 7 đến 10 bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
Phần a) Gọi hs đọc yêu cầu
+ Gọi HS đọc tên các nước
GV giới thiệu: Đây là các nước
láng giềng của nước ta , cùng ở
trong khu vực Đông nam Á .
Tên riêng nước ngoài được viết
như thể nào?
Bài 3
Gọi HS đọc yêu cầu của bài
.Yêu cầu HS tự làm vào vở .
GV nhận xét sửa sai.(nếu có )
4 Củng cố :
Hỏi lại bài.
5. Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
- HS đổi vở và soát lỗi cho nhau.
+ 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
+ 10 HS đọc: Ma-lai-xi-a; Phi-líp-
pin;Thái Lan, Xinh-ga –po.
- Viết hoa chữ đầu tiên và giữa các
chữ có dấu gạch nối:
+1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- 2 HS làm vào bảng phụ . Lớp làm vào
vở bài tập .
TẬP ĐỌC
MƯA
I. MỤC TIÊU
1. Đọc thành tiếng
* Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ; lũ lượt ;
lật đật , xỏ kim ; lửa reo , lặn lội; tí tách .
* Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ , sau mỗi dòng thơ , và giữa các khố thơ . Đọc trôi
chảy toàn bài , biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng khố thơ .
2. Đọc hiểu nghĩa các từ : lũ lượt ; lật đật .
* Hiểu nội dung bài : Bài thơ cho ta thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt đầm ấm
của gia đình khi trời mưa .
3. Học thuộc bài thơ:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
bảng phụ ghi sẵn nội dung can luyện đọc .
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định :
2. KTBC:
9
* GV gọi 3 hs lên bảng đọc và trả lời
câu hỏi về bài Sự tích chú Cuội cung
trăng.
3. Bài mới :
a) Giới thiệu ; Bài học hôm nay sẽ cho
các em thấy vẻ đẹp của trời mưa và
cảnh sinh hoạt gia đình khi có mưa.
b) Luyện đọc :
Đọc mẫu :
* GV đọc toàn bài một lượt , chú ý
thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội
dung từng đoạn .
Hướng dẫn đọc từng dòng thơ
- GV yêu cầu hs đọc tiếp nối nhau đõc
bài . mỗi em đọc 2 dòng thơ .Yêu cầu
hs đọc 2 vòng như vậy .
+ GV theo dõi hs đọc bài và sửa sai lỗi
phát âm cho những hs phát âm sai .
Hướng dẫn đọctừng khổ thơ kết hợp
giải nghĩa từ :
* Gv yêu cầu 5 hs tiếp nối nhau đọc ,
mỗi hs đọc một khổ thơ . Nhắc hs ngắt
hơi đúng ở cuối các dòng thơ , nghỉ hơi
lâu ở cuối mỗi khổ thơ.
+ Yêu cầu hs đọc chủ giải để hiểu
nghĩa các từ : lữ lựut , lật đật , sau đó
đặt câu với các từ này .
* Yêu cầu 4 hs nối tiếp nhau đọc lại bài
hai lần .
Luyện đọc theo nhóm
* Chi ahs thành các nhóm nhỏ ,
mỗi nhóm 4 hs bất kì đọc bài trước
lớp .
Đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài :
Gọi 1 HS đọc toàn bài .
* GV lần lượt nêu câu hỏi cho HS trả
lời để tìm hiểu nội dung của bài thơ.
+ Khổ thơ đầu tả nội dung cảnh gì ?
+ Cảnh sinh hoạt gia đình khi trời mưa
ấm cúng như thể nào ?
3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của giáo viên.
+ Nghe giới thiệu , nhắc lại tựa bài .
+Theo dõi Gv đọc bài và đọc thầm
theo.
Đọc bài tiếp nối theo tổ , dãy bàn
hoạc nhóm .
5 HS đọc theo yêu cầu của giáo viên.
1 HS đọc chủ giải và đặt câu.
4 HS đọc bài
+ HS cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
* 1 HS đọc trước lớp .
+ Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa ,
mây đen lũ lượt kéo về , mặt trời lật đật
chui vào trong mây.
+ Trong cơn mưa cả nhà ngồi bên bếp
lửa, bà xâu kim ,chị đọc sách , mẹ làm
bánh khoai.
10
+ Vì sao mọi người thong bác ếch ?
* GV giảng từ “ Phất Cờ”: Ý nói mưa
đầu mùa làm cho lúa nhanh phát triểu .
+ Người nông dân ta có kinh nghiệm :
Lúa chiêm lấp ló đấu bờ
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
+ Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ
đến ai ?( Gợi ý : Ai là người thường
phải lặn lội ngoài đồng cả những lúc
trời mưa ?)
Hãy nêu nội dung chính bài thơ.
e) Học thuộc lòng bài thơ:
- GV yêu cầu học sinh đọc đồng thanh
bài thơ.
4. Củng cố :
- Hỏi lại .
- GDTT
5. Dặn dò:
- Về học thuộc lòng bài thơ.
+ Vì trời mưa to nhưng bác ếch vẫn lặn
lội trong mưa để xem từng cụm lúa đã
phất cờ lên chưa .
+ Hìng ảnh bác ếch gợi cho ta nghĩ đến
nhựng bác nông dân , trời mưa vẫn lặn
lội làm việc ngoài đồng .
* Bài thơ cho thấy cảnh trời mưa và
cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm trong
ngày mưa.
+ Đọc đồng thanh theo yêu cầu.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG
I. MỤC ĐÍCH
* Giúp hs : Ôn tập , củng cố về các đơn vị đo của các đại lượng đã học ( độ dài
khối lượng , thời gian , tiền Việt Nam).
* Rèn kĩ năng làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học ,củng cố
về giải toán liên quan đến những đại lượng đã học .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ốn định
2. KTBC: 2 HS lên bảng chữa bài tập
số 2, 3. Kiểm tra một số vở của HS
3. Bài mới: a) Giới thiệu:
GV hưỡng dẫn ,tổ chức cho HS lần
lượt làm
Các bài tập trong sách.
Bài 1: Hượng dẫn hs đổi
và( nhẩm):Sau đó đổi chiếu với các câu
A,B,C,D.
HS lên bảng thực hiện theo yêu
cầu của giáo viên.
+ 7m3cm=703 cm
200g + 100g = 300g
11
Bài 2 : a) Hướng dẫn học sinh quan sát
tranh rồi thực hiện phép tính cộng :
B0 Làm tương tự như câu a)
Bài 3: Cho HS thực hiện trên mô hình
đồng hồ.
Bài 4: Cho HS đọc đề bài:
GV hướng dẫn hs làm bài vào vở
+ GV thu vở chấm và chữa bài trên
bảng.
4 Củng cố – Dặn dò
Chuẩn bị bài sau.
Kết luận : Quả can nặng 300g.
+ HS thực hiện trên mô hình đồng hồ.
1 HS đọc đề bài:
Bài giải
Số tiền Bình có là:
2000 x 2 = 4000 (đồng)
Số tiền Bình còn lại là:
4000 - 2700 = 1300( đồng)
Đáp số: 1300
đồng
THỦ CÔNG
ÔN TẬP – KIỂM TRA CUỐI NĂM
( Đánh giá quả trình năm học)
Thứ tư ngày 10 tháng 5 năm 2006
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. MỤC TIÊU
Giúp HS : Ôn tập , củng cố về góc vuông , trưng điểm của đoạn thắng.Ôn tập củng
cố tính chu vi hình tam giác , hình tứ giác ,hình chữ nhật.hình vuông.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định.
2. KTBC: HS lên bảng chữa bài tập
về nhà.
Gv Nhận xét cho điểm.
3. Bài Mới:a) giới thiệu
Bài 1; GV vẽ hình lên bảng .HS lên chỉ
ra các góc ,đỉnh , điểm giữa.
Bài 2 : Yêu cầu HS tính được chu vi
hình tam giác ABC .
Bài 3 HS tự tính được chu vi mảnh
đất :
1 HS lên bảng chữa bài số 4.
A M B
I k C
E N D
a) Chỉ ra có 7 góc vuông.
Bài giải
Chu vi hình tam Giác ABC là:
35 + 26 + 40 = 101(cm)
Đáp số :
101cm
12
Bài giải
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật
là:
9125 + 68) x 2 = 386 (m)
Đáp số :
386m
* Gv thu bài chấm và chữa bài trên lớp.
4. Củng cố :
Hỏi lại bài:
5. Dặn dò: Chưẩn bị bài sau:
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa A,M,N, Q,V
I – MỤC TIÊU
* Viết đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, V ( kiểu 2).
* Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất cí tên Bác Hồ.
II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để hs viết chữ.
Mẫu chữ viết hoa A, M, V, N
Tên riêng và câu ứng dụng viết mậu sẵn trên bảng lớp.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
- Thu vở của một số hs để chấm bài
về nhà.
- Gọi 1 hs đọc thuộc từ và câu ứng
dụng của tiết trước.
- Gọi 2 hs lên bảng và viết từ: Phú
Yên, Yêu trẻ, Kính già.
- Chỉnh sửa lỗi cho hs.
- Nhận xét vở đã chấm.
2. DẠY- HỌC BÀI MỚI
2.1Giới thiệu bài.
- Trong tiết tập viết này các em sẽ
tập ôn lại cách viết chữ hoa A, N,
M, V kiểu 2 có trong từ và câu ứng
dụng.
2.2. Hướn dẫn viết chữ viết hoa.
- Gv hỏi: Trong tên riêng và câu ứng
dụng có những chữ viết hoa nào?
- 1 hs đọc: Phú Yên và câu ứng dụng:
Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà
Kính già, già để tuổi cho.
- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết
vào bảng con.
- Có các chữ hoa A, M, N, V, T, D
- Hs cả lớp cùng viết vào bảng con. 3
13
- Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M,
N, V kiểu 2 vào bảng.
- Gv hỏi 4 hs viết bảng lớp: Em đã
viết chữ viết hoa A, M, N, V ( kiểu
2) như thế nào?
- Gv nhận xét về quy trình hs đã nêu,
sau đ1o yêu cầu hs cả lớp giơ bàng
con. Gv qua sát, nhận xét chữ viết
của hs, lọc riêng những hs viết
chưa đúng, viết đẹp giúp đỡ các
bạn này.
- Yêu cầu hs viết chữ viết hoa A, M,
N, V, T, D vào bàng con, lần 2. Gv
chỉnh sửa lỗio cho từng hs.
2.3Hướng dẫn viết từ ứng dụng
a) Giới thiệu từ ứng dụng
- Gọi hs đọc từ ừng dụng.
- Giới thiệu: An Dương Vương là tên
gọi của Thục Phán, vua nước Âu
Lac, sống cách đây trên 2000 năm.
Ông là người đã cho xậy thành Cổ
Loa.
b) Quan sát và nhận xét
- Trong từ ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu hs viết từ ứng dụng An
Dương Vương. Gv chỉnh sửa lỗi
chữ cho hs.
2.4Hướng dẫn viết câu ứng dụng
a) Giới thiệu câu ứng dụng
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ
là ngươì Việt Nam đẹp nhất.
b) Quan sát và nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ có
chiều cao như thế nào?
c) Viết bảng
- Yêu cầu Hs viết từ: Tháp Mười,
Việt Nam.
hs lên bảng viết .
- 4 hs lần lượt nêu quy trình viết 4 chữ
cái viết hoa A, M, N, V đã hcọ ở lớp 2,
cả lớp theo dõi và cho nhận xét.
- Hs đổi chỗ ngồi, 1 hs viết đẹp kèm 1
hs viết chưa đúng, chưa đẹp.
- 2 hs lên bàng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.
- 1 hs đọc: An Dương Vương.
- Chữ A, D, V, G cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 Hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết
vào bảng.
- 3 hs đọc:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ
- Chữ T, N, M, B, h, b, g, cao 2 li
rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li, chữ s cao 1
li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- 2 hs lên bảng viết. Hs dưới lớp viết
vào bảng con.
- Hs viết:
+ 1 dòng chữ A, M, cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
14
2.5Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Cho hs xem bài viết mẫu trong vở
Tập viết 3 , tập 2.
- Gv theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho
từng hs.
- Thu và chấm 5 đến 7 bài.
3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ.
- Nhận xét tiết học, chữ viết của hs.
- Dặn hs về nhà hoàn thành bài viết
trong vở Tập viết 3, tập hai và học
thuộc từ và câu ứng dụng.
+ 2 dòng An Dương Vương, cỡ nhỏ.
+ 4 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
MĨ THUẬT
VẼ TRANH ĐỀ TÀI MÙA HÈ
I. MỤC TIÊU
* HS hiểu được nội dung đề tài. Biết cáh sắp xếp hình ảnh phù hợp với nội dung
đề tài.vẽ được tranh và vẽ màu theo ý thích.
II. CHUẨN BỊ:
* Một số tranh ,ảnh về đề tài mùa hè .Giấy vẽ ,bút chì ,màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định:
2. KTBC: Kiểm tra chuẩn bị của học
sinh
3 Bài mới : a) Giới thiệu
* Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề
tài
+ Gv giới thiễu tranh và gợi ý HS tìm
hiểu về mùa hè.
- Tiết trời mùa hè như thể nào?
+ Cành vật ở mùa hè có những màu
sắc nào.?
+ Con vật nào kêu báo hiệu mùa hè?
+ Cây nào chỉ nở vào mùa hè?
* Gợi ý HS về những hoạt động về
mùa hè:
+ Những hoạt động vui chơi nào
thường diễn ra vào mùa hè ?
* GV kết luận: Chủ đề về mùa hè rất
* Thời tiết oi bức ,nóng nực ….
+ cây cối xanh tốt , trời trong xanh ,
ảnh nắng chói chang )
+ Con ve.
+ Cây phượng.
+ Thả diều , tắm biển , đi tham quan ,
sinh hoạt hè .ôn tập bài.
HS chọn chủ đề để vẽ
15
phong phú . Những hoạt động trong
dịp hè hay cảnh sắc thiên nhiên của
mùa hè điều vẽ được tranh.
Hoạt động 2 : Cách vẻ tranh
* Gv gợi ý : Nhở lại những hoạt động
tiêu biểu về mùa hè để vẽ.
+ Vẻ hình ảnh chính trước , vẽ to ,rõ
để nêu bật nội dung.vẽ hình ảnh phụ
sau.
+ Vẽ màu theo ý thích làm nổi bật
cảnh mùa hè .
Hoạt động 3: Thực hành
+ Quan sát và gợi ý hs tìm ra nhựng
thiếu sót trong bài vẻ để các em tự điề
chỉnh.
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
* GV cùng HS chọn một số bài vẽ và
gợi ý các em cách nhận xét , đánh giá
nội dung bức tranh:
+ Nội dung bức tranh . Các hình ảnh
sắp xếp trong tranh;
* Khen ngợi hs có bài vẽ đẹp . Yêu
cầu những em chưa hoàn thành bài về
nhà vẽ tiếp.
4 Củng cố , dặn dò:
Nhẫn xét tiết học , chuẩn bị bài sau.
* HS thực hành vẽ vào vở vẽ của mình.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THIÊU NHIÊN .DẤU CHẤM , DẤU PHẤY
I. MỤC TIÊU
Mở rộng vốn từ về thiên nhiên : thiên nhiên mang lại những lợi ích gì cho con
người ; con người làm gì để bảo vệ thiên nhiên , giúp thiên nhiên tươi đẹp.
On luyện về dấu chấm , dấu phấy .
II . CHUẨN BỊ
Bảng phụ viết sắn nội dung bài số 3
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. ốn định .
2. KTBC :
- GV gọi gọi 2 HS lên bảng yêu cầu đọc
đoạn văn trong bài tập 2 tiết luyện từ và
- 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
16
câu tuần 33.
3. BÀI MỚI:
a) Giới thiệu : GV Giới thiêu + ghi tựa
* Hướng dẫn làm bài tập :
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài .
- Gv kể bảng lớp thành 4 phần , sau đó
chia hs thành 4 nhóm , tổ chức cho
các nhóm thi tìm từ theo hình thức
tiếp sức . Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ
những thứ có tr6n mặt đất và thiên
nhiên mang lại . Nhóm 3,4 tìm các từ
chỉ những thứ trong lòng đất mà
thiên nhiên mang lại
- GV và hS đếm số từ tìm được của các
nhóm . Sau đó tuyên dương nhóm tìm
dước nhiều nhất .
- GV yêu càu HS đọc các từ tìm được .
+ Yêu câu HS làm vào vở bài tập .
* Bài 2
- Gọihs đọc yêu cầu của bài tập .
GV yêu câu HS đọc mẫu sau đó thảo
luận theo nhóm đôi ghi các ý kiến vào
giấy nháp . Sau đó đại diện các nhóm
đọc bài làm của mình .
- Nhận xét và yêu cầu HS ghi vào vở bài
tập .
* Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài . Sau đó
yêu cầu học sinh làm bài vào vở bài
tập .Nhắc nhở HS viết hoa chữ đầu
câu.
- GV theo dõi nhắc nhở .
+ Gọi 1 HS đọc bài làm đọc cả dấu câu
trong ô tróng đã điền .
GV nhận xét sửa sai .
4. CỦNG CỐ , DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nhắc lại tựa .
- HS tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình
tìm được .Mỗi hs chỉ viết một từ sau đó
đến bạn khác .
a) Trên mặt đất : cây cối, hoa quả ,
rừng , núi , đồng ruộng , đất đai ,
biển cả , sông ngòi , suối , thác
ghềnh , ao ,hồ, cỏ hoa ,hoa,lá …
b) Trong lòng đất : than đá , dầu mỏ ,
khoảng sản, khí đốt , kim cương.
Vàng , quặng ,sắt , thiếc , đồng …
+ HS làm vào vở bài tập .
1-2 HS đọc bài .
- HS thảo luận và viết ra giấy nháp .
- Ví dụ : con ngươi xây dụng nhà cữa ,
nhà náy ,xí nghiệp , trường học ,công
viên , lâu 9ài , bênh viện …….
+ Em chọn dấu chấm hay dấu phấy để
điền vào mỗi ô trống .
Thứ năm ngày 11 tháng 5 năm 2006
17
THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG BÓNG VÀ BẮT BÓNG
THEO NHÓM HAI-BA NGƯỜI
I . Mục tiêu:
Ôn động tác tung bóng và bắt bóng theo nhóm ba người .Yc thực hiện động
tác tương đối đúng
Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” bước đầu biết tham gia chơi tương đối chủ
động
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, mỗi HS một bông
hoa để đeo ở ngón tay hoặc cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Trò chơi “Tìm những con vật bay
được”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 2x8 nhịp
-Ôn động tác tung bóng và bắt bóng
theo nhóm ba người
Học sinh chuyển đội hình vòng tròn
sau đó chơi trò chơi kết đòan để chia
nhóm thành 3 người
Nhảy dây kiểu chụm hai chân:
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”: 8
-10 phút.
Giáo viên :Nhắc lại cách chơi và tổ
chức cho học sinh cùng chơi.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1
phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, …
-Chạy châm theo YC của GV.
-Tham gia trò chơi “Tìm những con vật bay
được” một cách tích cực. Đứng theo đội hình
vòng tròn.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV
và cán sự lớp.
Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên sau
khi bắt bóng xong mới thực hiện tung bóng
4-5 phút.
Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV.
Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương
tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp
trưởng HD cho cả lớp khởi động. Cho HS
18
bài tập nhảy dây chụm hai chân và bài
TDPTC.
chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TOÁN
ÔN TẬP HÌNH HỌC (tt)
I. MỤC TIÊU
* Giúp HS : Ôn tập cũng cố biểu tượng về diện tích và biết tính diện tích các hình
đơn giản , chủ yếu là diện tích hình vuông, hình chữ nhật .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC
* 1 HS lên bảng chữa bài số 4
- GV Nhận xét cho điểm
3. Bài mới:
a)Giới thiệu:
Bài 1: yêu cầu HS đểm số ô vuông
1cm
2
để tìm diện tích hình A hình B,
hình C , hình D (trong SGK)
Bài 2 : Yêu cầu HS tự tìm chu vi , diện
tích mỗi hình rồi so sánh .HS làm vào
vở
Bài 3 : Cho HS tim ra các cách giải
khác nhau chia hình H thành các hình
thích hợp để tính diện tích.
* cách 1 Chia hình thành 2 hình vuông.
A 6cm B
C
+ HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
của GV.
+ diện tích hình A Là 8cm
2
.
+ Diện tích hình B là 10cm
2
.
+ Diện tích hìnhC là 18cm
2
+ Diện tích hình D là 8cm
2
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(12 + 6) = 36(cm)
Chu vi hình vuông là:
9 x 4 = 36(cm)
+ Hình vuông và hình chữ nhật có chu
vi bằng nhau.
b) Diện tích hình chữ nhật là :
12 x 6 = 72(cm
2
)
Diện tích hình vuông là:
9 x9 = 81(cm
2
)
+ Diện tích hình vuông lớn hơn diện
tích hình chữ nhật.
Giải
Diện tích hình ABED + diện
tích hình CKHElà :
6 x 6 + 3 x 3= 45 (cm
2)
19
K
6cm
3
cm
G
9cm
E
H
Bài 4 : Cho HS xếp hình trên mô hình;
4. Củng cố ;
+ Hỏi lại bài;
5. Dặn dò :
+ Chuẫn bị bài sau:
TẬP ĐỌC
TRÊN CON TÀU VŨ TRỤ
I . MỤC TIÊU
1 . Đọc thành tiếng :
* Đọc đúng các từ , tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hướng của phương ngữ : lơ
lửng , tiếng nổ kinh khủng ,dải mây ,rực rỡ.
* Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm , dấu phấy ,cụm từ.Đọc trôi chảy toàn bài .
2. Đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ trong bài : Ga-ga-rin; thiết bị…
* hiểu được nội dung bài : Bài văn cho ta thấy tình yêu trái đất ,yêu cuộc sống
tha thiết của nhà du hành vũ trụ G-a-ga-rin.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Tranh minh hoạ bài tập đọc ; Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn
luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC:
* gọi 3 hs lên bảng yêu câu đọc thuộc
lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài
Mưa.
+ Gv nhận xét cho điểm .
3. bài mới: a) giới thiệu
- Gv ghi tựa .
b) luyện đọc : Đọc mẫu
* GV đọc mẫu toàn bài một lượt ,chú ý
giọng đọc của từng đoạn.
- Cho hs luyện đọc tiếp nối nhau đọc
từng câu trong bài.
* Hướng dẫn hs phát âm từ khó :
- GV treo bảng phụ đã ghi sẵn các từ
ngữ khó cho hs phát âm GV theo dõi
3 HS lên bảng thực hie7n5 theo
yêu cầu của GV.
- HS nhắc lại
* HS đọc mỗi em 1 đoạn theo từng dãy
bàn.
+ Một số HS đọc từ khó.
20
sửa sai
* hướng dẫn đọc từng đoạn và giải
nghĩa từ
- GV hướng dẫn hs chia làm 3 đoạn .
+ Gọi 3HS yêu cầu tiếp nối nhau đọc 3
đoạn trong bài .
+ GV hướng dẫn ngắt giọng các từ khó
.
+ Gọi 1HS đọc phần chú giải trước lớp.
* Luyện đọc theo nhóm :
+ Chia HS luyện đọc theo nhóm , mỗi
nhóm 4 hs và yêu cầu từng em đọc bài
trước nhóm
* Đọc cả bài trước lớp :
c) Tìm hiểu bài:
+ Gọi một HS đọc toàn bài
* GV đặt câu hỏi huớng dẫn HS tìm
hiểu bài :
+ Con tàu vũ trụ cất cánh bay vào thời
điểm nào ?
+ Khi đó anh Ga-ga- rin cảm thấy thể
nào ?
+ Điều đặc biệtgì đã xảy khi con tau
bay lên được 70 gây?
Anh ga-ga-rin đã lám gì trong
thời gian bay?
Nhìn từ con tau Ga-ga-rin thấy
thiên nhiên ,trái đất đẹp như thể
nào ?
* Theo em vì sao anh Ga-ga-rin lại
+ 3 HS đọc thành tiếng , lớp theo dõi
trong SGK.
- Tôi nhìn thấy / những giải mây nhẹ
nhàng trôi trên trái đất thân yêu xa
xôi,/ những ngọn núi ,/ dòng sông ,/
cánh rừng / vá bờ biển./
+ 1HS đọc cả lớp theo dõi .
+ Luyện đọc theo nhóm nhỏ , HS cùng
nhóm theo dõi chính sửa lỗi cho nhau.
+ GV gọi 3 HS bất kì yêu cầu tiếp nối
nhau đọc bài trước lớp.
+ 1HS đọc bài cả lớp theo dõi .
- HS trả lời câu hỏi
+ Vào lúc 9 giờ 7 phút .
+ Anh đã nghe tiếng nổ kinh khủng và
cảm thấy con tàu bày lên một cáh chậm
chạp.
+ Khi con tàu bay lên đươc 70 giây,
Ga-ga-rin không còn ngồi trên ghế
được nữa mà bay lơ lửng giửa trần và
san tàu .Cơ thể anh nhẹ bỗng , mọi đồ
đạc cũng có thể bay . CÓ lúc anh quên
mình đang ở đâu, anh đặt bút chì xuống
bean cạnh người , lập tức nó bay ra xa .
Anh đã làm việc theo dõi các
thiết bị của con tàu và ghi nhận
xét vào sổ,
+ Những dải mây nhẹ nhàng trôi trên
trái đất thân yêu , những ngọn núi
,dòng sông, cánh rừng và bờ biển,
.Những ngôi sao sáng rực ,mặt trời rực
rỡ hơn .
+ HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
+ HS theo dõi đọc mẫu .
21
thấy thiên nhiên , trái đất neap đến thể?
d) Học thuộc lòng một đoạn thơ.
+ GV đọc mẫu đoạn 3 của bài .
+ yêu cầu HS tự luyện đọc lại đoạn văn
.
+ Tổ chức cho 5 em thi đọc đoạn 3
+ Gc nhận xét tuyên dương .
4.Củng cố:
Hỏi lạ bài
5. Dặn dò : Về học thuộc một đoạn
thơ .
+ HS luyện đọc .
+ 5HS lần lượt thi đọc trước lớp .Cả
lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay
nhất ,thuộc nhất .
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỀ MẶT LỤC ĐỊA (tt)
I. MỤC TIÊU
*Giúp HS : Nhận biết những đặc điểm của đồi ,núi ,cao nguyên và đồng bằng .Phân
biệt được sự khác nhau giữa đồi núi ,cao nguyên và đồng bằng .
II. CHUẨN BỊ
* Các hình minh hoạ trong sách giáo khoa Phiếu thảo luận nhóm .
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY- HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC;
* HS nêu nội dung bài trước .
3.Bài mới : a) Giới thiệu :
*Thảo luận nhóm .
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1
vá 2 trang 130 ,SGK sau đó thảo
luận ,ghi kết quả vào phiếu.
+ Nhận xét tổng hợp ý kiến .
* kết luận : Đồi núi hoàn toàn khác
nhau . Núi thường cao, có đỉnh nhọn và
sườn dốc .Còn đồi thì thường thấp hơn
đỉnh thường tròn và hai bên sường
thoai thoải.
Hoạt động 2
+ HS thực hiện theo yêu cầu của giáo
viên
+ Tiến hành thảo luận nhóm .
Đại diện các nhóm thão luận
nhanh nhất sẽ trinh bày ý kiến.
Nội
dung
So sánh
Đồi Núi
Độ cao Thấp Cao
hơn
Đỉnh Tròn Nhọn
Sườn Thoai
thoải
Dốc
22
* Tìm hiển về cao nguyên và đồng
bằng
* Yêu cầu các nhóm quan sát tranh và
ảnh 3,4, 5 thảo luận nhóm đưa ra ý
kiến trình bày trước lớp.
+ nhận xét :
* Kết luận :
Đồng và cao nguyên đều tương đổi
băng phẳng nhưng khác nhau về nhiều
điểm như: Độ cao màu đất ….
4. Củng cố :
* Hỏi lại bài
5. Dặn dò :
Về học thuộc bài , chuẩn bị bài sau :
+ 1-2 HS nhắc lại
Nội
dung
So sánh
Cao nguyên Đồng
bằng
Giống
nhau
Cùng tương đổi băng
phẳng
Khác
nhau
Cao đất
thường màu
đỏ
Thấp
hơn đất
màu
nâu
* HS láng nghe và ghi nhớ .
Thứ sáu ngày 12 tháng 5 năm 2006
ÂM NHẠC
KIỂM TRA CUỐI NĂM
(Kiểm tra những em chưa hoàn thành)
CHÍNH TẢ
DÒNG SUỐI THỨC
I. MỤC TIÊU
* Nghe – viết chính xác ,đẹp bài thơ Dỏng suối thức .
* làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ ch hoặc dấu hỏi dấu ngã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vảo giấy .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ốn định
2. KTBC
* Gọi 1 HS đọc cho 2 hs viết trên bảng
lớp , HS dưới lớp viết bảng con tên các
nước trong khu vực đông nam Á .
+ Gv nhận xét cho điểm
3. Bài mối :
a) Giới thiệu
b) Hướng dẩn viết chính tả
* tìm hiểu nội dung bài viết :
+ Gv đọc bài thơ 1 lần .
- Hỏi ; Tác giả tả giấc ngủ của muôn
vật trong điêm như thể nào ?
+ 1HS đọc ; ma-la-xi-a; Mi-an-ma;
Phi-líp-pin; Xin-ga-po
+ Nhắc lại tựa bài
* Mọi vật đều ngủ : Ngôi sao ngủ với
23
* Trong đêm chỉ có dòng suối thức làm
gì ?
c) hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ thơ ? Được
trình bày như thể nào ?
d) Hướng dẫn viết từ khó ;
+ Yêu cầu HD tìm các từ khó ,dễ lẫn
khi viết chính tả .
+ Cho hs viết bảng con cac 1từ vừa tìm
.
e) Viết chính tả
g) Soát lỗi : Chấm bài .
Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 2 cho HS làm vào vở bài tập
* GV nhận xét đánh giá
4. Củng cố:
Hỏi lại bài
5. Dặn dò ;
*chuẩn bị bài sau;
bầu trời , em bé ngủ với bà trong tiếng
ru á ơi, gió ngủ ở tận thung xa ,con
chim ngủ la đà ngọn cây,núi ngủgiửa
chăn mây , quả sim ngủ ngay vệ đường
. bắp ngô ngủ tận tên nương , tiếng sáo
ngủ vười trúc xanh .tất cả đều thể hiện
cuộc sống bình yên.
+ Suối thức để nâng nhịp cối giã gao.
+ Bài thơ có 2 khổ thơ , được trình bày
theo thể thơ lục bát .
+ Trúc xanh; lượn quanh ;ngôi sao;
+ HS viết bảng con.
+ Lớp làm vào vở bài tập ;1HS lên làm
trên bảng phụ.
TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO ,GHI CHÉP SỐ TAY
I. MỤC TIÊU
* Rèn kĩ năng đọc-kể : Nghe GV đọc ,nói lại được nội dung chính từng mục trong
bài văn Vươn tới các vì sao.
* Rèn kĩ năng viết : Ghi được những ý chính trong bài Vươn tới các vì sao vào số
tay.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Càc hình minh hoạ bài Vươn tới các vì sao. Mỗi HS chuẩn bị một cuốin số tay
nhỏ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
24
1. Ốn định
2. KTBC
* GV gọi 3 hS lên bảng ,yêu cầu đọc
phần ghi các ý chính trong bài báo A lô
–đô rê monThần đồng nay
3. Bài mới : a) Giới thiệu:
b) Hướng dẫn làm bài
* Bài 1
+ Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Hỏi ; bài Vươn tới các vì sao gồm
mấy nội dung?
* GV yêu cầu HS lắng nghe và ghi
bài ,ghi ra nháp những nội dung
chính ,sau đó đọc nội dung bài Vươn
tới các vì sao (đọc 2 lần).Chú ý đọc với
giọng chậm rãi ,thể hiện lòng ngưỡng
mộ , tự hào với thành tích của loài
người trong hành trình chinh phục vũ
trụ.
+ Gv đặt câu hỏi để tải hiện từng nội
dung của bài.
+ Con tau 2 đầu tiên được phóng vào
vũ trụ thành công tên là gì ? Quốc gia
nào phóng thành công con tàu này ?
Họ đã phóng nó vào ngày tháng năm
nào?
+ Ai là người đã bày trên con tàu đó ?
+ Con tàu đã bay mấy vòng quanh trái
đất ?
+ Người đầu tiên đặt chân lên mặt
trăng là ai? Ong là người nườc nào?
+ Am xtơ-rông đặt chân trên mặt trăng
vào ngày nào ?
+ Con tàu nào đã đưa Amxt-rông lên
mặt trăng?
+Ai là ngưởi Việt Nam đầu tiên bay
vào vũ trụ ?
+ Chuyển bay nào đã đưa anh hùng
3HS lên bảng thực hiệu theo yêu cầu
củaGV.
- Nghe và nói lại từng mục trong bài
Vươn tới các vì sao.
- Bài gồm 3 nội dung:
a) Chuyển bay đầu tiên của con người
vào vũ trụ .
b) Người đầu tiên đặt chân lên mặt
trăng .
c) Người Việt Nam đầu tiên bay vào
vũ trụ.
+ Nghe GV đọc và ghi lại các ý chíng
của từng mục .
* Con tàu phóng thành công vào vũ trụ
đầu tiêu là tàu Phương Đông 1 của
Liên Xô .Liêu Xô đã phóng thành công
con tau này vào ngày 12-4-1961.
+ Nhà du hành vũ trụ Ga-ga-rin .
+ con tau đã bay 1 vòng quanh trái đất.
+ Nhà du hành vũ trụ người Mỹ
.Amxtơ-rông là người đầu tiên đặt chân
lên mặt trăng
+ Ngày 21- 7- 1969
+Tàu A-pô-lô.
+ Đó là anh hùng Phạm Tuân.
+Đó là chuyến bay trên con tàu liên
hợp của Liên Xô vào năm 1980.
25