Tải bản đầy đủ (.ppt) (43 trang)

Báo cáo chuyên đề: Tế bào docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 43 trang )


Trường ĐH Nông Lâm TPHCM
Trường ĐH Nông Lâm TPHCM
Bộ môn Công nghệ Hoá học
Bộ môn Công nghệ Hoá học
Lớp DH06HH
Lớp DH06HH
Môn: Hoá sinh đại cương
Môn: Hoá sinh đại cương
Báo cáo chuyên đề:
Báo cáo chuyên đề:
TẾ BÀO
TẾ BÀO
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:


SINH VIÊN THỰC HIỆN:
SINH VIÊN THỰC HIỆN:
NGUYỄN PHƯỚC NHUẬN
NGUYỄN PHƯỚC NHUẬN
BÙI HỮU TÀI
BÙI HỮU TÀI
06139140
06139140

Mục Lục
Mục Lục
I.
I.
TỔNG QUAN


TỔNG QUAN
II.
II.
CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
CÁC THÀNH PHẦN CỦA TẾ BÀO
III.
III.
CÁC QUÁ TRÌNH CHỨC NĂNG CỦA TẾ
CÁC QUÁ TRÌNH CHỨC NĂNG CỦA TẾ
BÀO
BÀO
IV.
IV.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU THAM KHẢO

I
I
.
.
TỔNG QUAN
TỔNG QUAN
1.
1.
Định nghĩa tế bào
Định nghĩa tế bào
2.
2.
Các Đặc Tính Của Tế Bào
Các Đặc Tính Của Tế Bào

3.
3.
Các Dạng Tế Bào
Các Dạng Tế Bào

1.
1.
Định nghĩa tế bào
Định nghĩa tế bào
Thuật ngữ tế bào có nguồn gốc từ tiếng Latin
Thuật ngữ tế bào có nguồn gốc từ tiếng Latin
cella
cella
, nghĩa là khoang nhỏ. Thuật ngữ này do
, nghĩa là khoang nhỏ. Thuật ngữ này do
nhà sinh học Robert Hooke đặt ra khi ông
nhà sinh học Robert Hooke đặt ra khi ông
quan sát các tế bào nút bấc.
quan sát các tế bào nút bấc.
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của đa
Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của đa
số sinh vật (trừ những dạng sống tiền tế bào
số sinh vật (trừ những dạng sống tiền tế bào
chẳng hạn như virus).
chẳng hạn như virus).
Những sinh vật đơn bào như vi khuẩn, cơ thể
Những sinh vật đơn bào như vi khuẩn, cơ thể
chỉ gồm một tế bào. Các sinh vật đa bào cấu
chỉ gồm một tế bào. Các sinh vật đa bào cấu
tạo từ nhiều tế bào.

tạo từ nhiều tế bào.

Theo học thuyết tế bào được xây dựng từ
Theo học thuyết tế bào được xây dựng từ
thế kỷ 19 cho rằng:
thế kỷ 19 cho rằng:

Mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều
Mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều
tế bào
tế bào

Các tế bào chỉ được tạo ra từ những tế bào
Các tế bào chỉ được tạo ra từ những tế bào
trước đó
trước đó

Mọi chức năng sống của sinh vật được diễn
Mọi chức năng sống của sinh vật được diễn
ra trong tế bào và rằng
ra trong tế bào và rằng

Các tế bào chứa các thông tin di truyền cần
Các tế bào chứa các thông tin di truyền cần
thiết để điều khiển các chức năng của mình
thiết để điều khiển các chức năng của mình

Có thể truyền vật liệu di truyền này cho các
Có thể truyền vật liệu di truyền này cho các
thế hệ tế bào tiếp theo

thế hệ tế bào tiếp theo


2.
2.
Các đặc tính của tế bào
Các đặc tính của tế bào
Mỗi tế bào là một hệ thống mở, tự duy
Mỗi tế bào là một hệ thống mở, tự duy
trì và tự sản xuất: tế bào có thể thu
trì và tự sản xuất: tế bào có thể thu
nhận chất dinh dưỡng, chuyển hóa các
nhận chất dinh dưỡng, chuyển hóa các
chất này thành năng lượng, tiến hành
chất này thành năng lượng, tiến hành
các chức năng chuyên biệt và sản sinh
các chức năng chuyên biệt và sản sinh
thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế
thế hệ tế bào mới nếu cần thiết. Mỗi tế
bào chứa một bản mật mã riêng hướng
bào chứa một bản mật mã riêng hướng
dẫn các hoạt động trên.
dẫn các hoạt động trên.

Mọi tế bào đều có một số khả năng sau:
Mọi tế bào đều có một số khả năng sau:



Sinh sản thông qua phân bào.

Sinh sản thông qua phân bào.

Trao đổi chất tế bào bao gồm: thu nhận vật liệu
Trao đổi chất tế bào bao gồm: thu nhận vật liệu
thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho
thô, chế biến thành các thành phần cần thiết cho
tế bào, sản xuất các phân tử mang năng lượng và
tế bào, sản xuất các phân tử mang năng lượng và
các sản phẩm phụ.
các sản phẩm phụ.
Để thực hiện được các chức năng của mình, tế bào
Để thực hiện được các chức năng của mình, tế bào
cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng
cần phải hấp thu và sử dụng được nguồn năng
lượng hóa học dự trữ được giải phóng từ các con
lượng hóa học dự trữ được giải phóng từ các con
đường trao đổi chất trong các phân tử hữu cơ.
đường trao đổi chất trong các phân tử hữu cơ.


Tổng hợp các protein.
Tổng hợp các protein.

Đáp ứng với các kích thích, hoặc thay
Đáp ứng với các kích thích, hoặc thay
đổi của môi trường bên trong và bên
đổi của môi trường bên trong và bên
ngoài như những thay đổi về nhiệt độ,
ngoài như những thay đổi về nhiệt độ,
pH hoặc nguồn dinh dưỡng.

pH hoặc nguồn dinh dưỡng.

Di chuyển các túi tiết.
Di chuyển các túi tiết.

Các dạng tế bào:
Các dạng tế bào:


Tế bào
Tế bào
prokaryote
prokaryote
: thường có cấu trúc đơn giản,
: thường có cấu trúc đơn giản,
chỉ thấy ở sinh vật đơn bào hoặc tập đoàn đơn
chỉ thấy ở sinh vật đơn bào hoặc tập đoàn đơn
bào. Trong hệ thống phân loại 3 giới, các sinh vật
bào. Trong hệ thống phân loại 3 giới, các sinh vật
prokaryote là thuộc giới Archaea và Eubacteria
prokaryote là thuộc giới Archaea và Eubacteria.


Tế bào
Tế bào
eukaryote
eukaryote
: thường chứa các bào quan có
: thường chứa các bào quan có
màng riêng. Sinh vật đơn bào eukaryote cũng rất

màng riêng. Sinh vật đơn bào eukaryote cũng rất
đa dạng nhưng chủ yếu là sinh vật đa bào. Tế bào
đa dạng nhưng chủ yếu là sinh vật đa bào. Tế bào
eukyryote bào gồm các sinh vật là động vật, thực
eukyryote bào gồm các sinh vật là động vật, thực
vật và nấm.
vật và nấm.

Tế bào Prokaryote (tế bào nhân sơ)
Tế bào Prokaryote (tế bào nhân sơ)
1. AND (vùng nhân); 2. Tế bào chất; 3. Ribosom;
1. AND (vùng nhân); 2. Tế bào chất; 3. Ribosom;
4. Vỏ; 5. Thành tế bào; 6. Màng sinh chất; 7. Roi
4. Vỏ; 5. Thành tế bào; 6. Màng sinh chất; 7. Roi
Tế bào
Tế bào

Tế bào Eukaryotic (tế bào nhân chuẩn)
Tế bào Eukaryotic (tế bào nhân chuẩn)

II. CÁC THÀNH PHẦN TẾ BÀO
II. CÁC THÀNH PHẦN TẾ BÀO
1.
1.
Màng Tế Bào – Tấm Áo Ngoài
Màng Tế Bào – Tấm Áo Ngoài
2.
2.
Bộ Khung Tế Bào – Hệ Vận Động
Bộ Khung Tế Bào – Hệ Vận Động

3.
3.
Tế Bào Chất – Không Gian Thực Hiện Chức
Tế Bào Chất – Không Gian Thực Hiện Chức
Năng Tế Bào
Năng Tế Bào
4.
4.
Vật Liệu Di Truyền – Yếu Tố Duy Trì Thông
Vật Liệu Di Truyền – Yếu Tố Duy Trì Thông
Tin Giữa Các Thế Hệ
Tin Giữa Các Thế Hệ
5.
5.
Các Bào Quan
Các Bào Quan

Mô hình một tế bào động vật điển hình
Mô hình một tế bào động vật điển hình



(1) hạch nhân (2) nhân (3) ribosome (4) túi tiết,(5) mạng lưới nội chất
(1) hạch nhân (2) nhân (3) ribosome (4) túi tiết,(5) mạng lưới nội chất
(ER) hạt, (6) bộ máy Golgi, (7) khung xương tế bào, (8) ER trơn, (9) ty
(ER) hạt, (6) bộ máy Golgi, (7) khung xương tế bào, (8) ER trơn, (9) ty
thể, (10) không bào, (11) tế bào chất, (12) lysosome, (13) trung thể
thể, (10) không bào, (11) tế bào chất, (12) lysosome, (13) trung thể
Nguồn:
Nguồn:

bào
bào

Mô hình một tế bào thực vật điển hình

1.
1.
Màng tế bào (tấm áo ngoài)
Màng tế bào (tấm áo ngoài)


Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào eukaryote gọi
Vỏ bọc bên ngoài của một tế bào eukaryote gọi
là màng sinh chất (
là màng sinh chất (
plasma membrane
plasma membrane
). Màng
). Màng
này cũng có ở các tế bào prokaryote nhưng
này cũng có ở các tế bào prokaryote nhưng
được gọi là màng tế bào (
được gọi là màng tế bào (
cell membrane
cell membrane
). Màng
). Màng
có chức năng bao bọc và phân tách tế bào với
có chức năng bao bọc và phân tách tế bào với
môi trường xung quanh.

môi trường xung quanh.

Màng được cấu thành bởi một lớp lipid kép và
Màng được cấu thành bởi một lớp lipid kép và
các protein. Các phân tử protein hoạt động
các protein. Các phân tử protein hoạt động
như các kênh vận chuyển và bơm được nằm
như các kênh vận chuyển và bơm được nằm
khảm vào lớp lipid một cách linh động (có thể
khảm vào lớp lipid một cách linh động (có thể
di chuyển tương đối).
di chuyển tương đối).

2.
2.
Bộ khung tế bào (hệ vận động)
Bộ khung tế bào (hệ vận động)
Bộ khung tế bào là một thành phần quan trọng,
Bộ khung tế bào là một thành phần quan trọng,
phức tạp và linh động của tế bào.
phức tạp và linh động của tế bào.
Bộ khung tế bào là hệ thống mạng sợi và ống
Bộ khung tế bào là hệ thống mạng sợi và ống
protein( vi ống , vi sợi, sợi trung gian đan chéo
protein( vi ống , vi sợi, sợi trung gian đan chéo
nhau. Nó cấu thành và duy trì hình dáng tế bào;
nhau. Nó cấu thành và duy trì hình dáng tế bào;
là các điểm bám cho các bào quan; hỗ trợ quá
là các điểm bám cho các bào quan; hỗ trợ quá
trình thực bào (tế bào thu nhận các chất bên

trình thực bào (tế bào thu nhận các chất bên
ngoài); và cử động các phần tế bào trong quá
ngoài); và cử động các phần tế bào trong quá
trình sinh trưởng và vận động.
trình sinh trưởng và vận động.
Các protein tham gia cấu thành bộ khung tế
Các protein tham gia cấu thành bộ khung tế
bào gồm nhiều loại và có chức năng đa dạng
bào gồm nhiều loại và có chức năng đa dạng
như định hướng, neo bám, phát sinh các tấm
như định hướng, neo bám, phát sinh các tấm
màng.
màng.

3. Tế bào chất (không gian thực hiện các
3. Tế bào chất (không gian thực hiện các
chức năng của tế bào)
chức năng của tế bào)

Bên trong các tế bào là một không gian
Bên trong các tế bào là một không gian
chứa đầy dịch thể gọi là tế bào chất
chứa đầy dịch thể gọi là tế bào chất
(
(
cytoplasm
cytoplasm
). Nó bao hàm cả hỗn hợp các ion,
). Nó bao hàm cả hỗn hợp các ion,
chất dịch bên trong tế bào và cả các bào quan.

chất dịch bên trong tế bào và cả các bào quan.
Các bào quan bên trong tế bào chất đều có hệ
Các bào quan bên trong tế bào chất đều có hệ
thống màng sinh học để phân tách với khối
thống màng sinh học để phân tách với khối
dung dịch này. Chất nguyên sinh (
dung dịch này. Chất nguyên sinh (
cytosol
cytosol
) là để
) là để
chỉ riêng phân dịch thể, chứ không có các bào
chỉ riêng phân dịch thể, chứ không có các bào
quan.
quan.




Đối với các sinh vật prokaryote, tế bào chất là
Đối với các sinh vật prokaryote, tế bào chất là
một thành phần tương đối tự do. Nhưng, tế bào chất
một thành phần tương đối tự do. Nhưng, tế bào chất
trong tế bào eukaryote thường chứa rất nhiều bào
trong tế bào eukaryote thường chứa rất nhiều bào
quan và bộ khung tế bào. Chất nguyên sinh thường
quan và bộ khung tế bào. Chất nguyên sinh thường
chứa các chất dinh dưỡng hòa tan, phân cắt các sản
chứa các chất dinh dưỡng hòa tan, phân cắt các sản
phẩm phế liệu, và dịch chuyển vật chất trong tế bào

phẩm phế liệu, và dịch chuyển vật chất trong tế bào
tạo nên hiên tượng dòng chất nguyên sinh.
tạo nên hiên tượng dòng chất nguyên sinh.



Nhân tế bào thường nằm bên trong tế bào chất
Nhân tế bào thường nằm bên trong tế bào chất
và có hình dạng thay đổi khi tế bào di chuyển. Tế
và có hình dạng thay đổi khi tế bào di chuyển. Tế
bào chất cũng chứa nhiều loại muối khác nhau, đây
bào chất cũng chứa nhiều loại muối khác nhau, đây
là dạng chất dẫn điện tuyệt vời để tạo môi trường
là dạng chất dẫn điện tuyệt vời để tạo môi trường
thích hợp cho các hoạt động của tế bào. Môi trường
thích hợp cho các hoạt động của tế bào. Môi trường
tế bào chất và các bào quan trong nó là yếu tố sống
tế bào chất và các bào quan trong nó là yếu tố sống
còn của một tế bào.
còn của một tế bào.

4. Vật liệu di truyền (Yếu tố duy trì
4. Vật liệu di truyền (Yếu tố duy trì
thông tin giữa các thế hệ)
thông tin giữa các thế hệ)



Vật liệu di truyền là các phân tử nucleic acid
Vật liệu di truyền là các phân tử nucleic acid

(DNA và RNA).
(DNA và RNA).

Thông tin di truyền của sinh vật chính là mã di
Thông tin di truyền của sinh vật chính là mã di
truyền quy định tất cả protein cần thiết cho
truyền quy định tất cả protein cần thiết cho
mọi tế bào của cơ thể. (Tuy nhiên, một nghiên
mọi tế bào của cơ thể. (Tuy nhiên, một nghiên
cứu mới đây cho thấy có thể một số RNA cũng
cứu mới đây cho thấy có thể một số RNA cũng
được sử dụng như là một bản lưu đối với một
được sử dụng như là một bản lưu đối với một
số gene đề phòng sai hỏng.)
số gene đề phòng sai hỏng.)


Ở các sinh vật prokaryote, vật liệu di truyền là một
Ở các sinh vật prokaryote, vật liệu di truyền là một
phân tử DNA dạng vòng đơn giản. Phân tử này nằm
phân tử DNA dạng vòng đơn giản. Phân tử này nằm
ở một vùng tế bào chất chuyên biệt gọi là vùng nhân.
ở một vùng tế bào chất chuyên biệt gọi là vùng nhân.
Tuy nhiên, đối với các sinh vật eukaryote, phân tử
Tuy nhiên, đối với các sinh vật eukaryote, phân tử
DNA được bao bọc bởi các phân tử protein tạo
DNA được bao bọc bởi các phân tử protein tạo
thành cấu trúc nhiễm sắc thể, được lưu giữ trong
thành cấu trúc nhiễm sắc thể, được lưu giữ trong
nhân tế bào (với màng nhân bao bên ngoài).

nhân tế bào (với màng nhân bao bên ngoài).



Mỗi tế bào thường chứa nhiều nhiễm sắc thể (số
Mỗi tế bào thường chứa nhiều nhiễm sắc thể (số
lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là đặc trung
lượng nhiễm sắc thể trong mỗi tế bào là đặc trung
cho loài). Ngoài ra, các bào quan như ty thể và lục
cho loài). Ngoài ra, các bào quan như ty thể và lục
lạp đều có vật liệu di truyền riêng của mình.
lạp đều có vật liệu di truyền riêng của mình.

5. Các bào quan
5. Các bào quan

Cơ thể con người cấu tạo từ nhiều cơ quan như
Cơ thể con người cấu tạo từ nhiều cơ quan như
tim, phổi, thận , mỗi cơ quan đảm nhiệm một
tim, phổi, thận , mỗi cơ quan đảm nhiệm một
chức riêng.
chức riêng.

Các tế bào thường chứa những cơ quan nhỏ
Các tế bào thường chứa những cơ quan nhỏ
gọi là bào quan, được thích nghi và chuyên hóa
gọi là bào quan, được thích nghi và chuyên hóa
cho một hoặc một vài chức năng sống nhất
cho một hoặc một vài chức năng sống nhất
định.

định.

Các bào quan thường chỉ có ở các tế bào
Các bào quan thường chỉ có ở các tế bào
eukaryote và thường có màng bao bọc.
eukaryote và thường có màng bao bọc.

5.1 Nhân tế bào (trung tâm tế bào)
5.1 Nhân tế bào (trung tâm tế bào)



Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào
Nhân tế bào là bào quan tối quan trọng trong tế bào
eukaryote. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi
eukaryote. Nó chứa các nhiễm sắc thể của tế bào, là nơi
diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA.
diễn ra quá trình nhân đôi DNA và tổng hợp RNA.



Nhân tế bào là loại bào quan lớn nhất trong tế bào .
Nhân tế bào là loại bào quan lớn nhất trong tế bào .
Nhân của hầu hết tế bào động vật khoảng 5μm gần như là
Nhân của hầu hết tế bào động vật khoảng 5μm gần như là
lớn hơn rất nhiều so với toàn bộ tế bào prokaryote.
lớn hơn rất nhiều so với toàn bộ tế bào prokaryote.




Nhân được bao bọc bởi hai màng, kết hợp với nhau để
Nhân được bao bọc bởi hai màng, kết hợp với nhau để
thành màng nhân. Giữa hai màng nhân có một khỏang
thành màng nhân. Giữa hai màng nhân có một khỏang
trống khoảng 10-20 nm, trên màng nhân có các lỗ màng
trống khoảng 10-20 nm, trên màng nhân có các lỗ màng
nhân có diện tích khoả 9nm, lỗ màng nhân này có nhiệm
nhân có diện tích khoả 9nm, lỗ màng nhân này có nhiệm
vụ làm cầu nối giữa bên trong nhân và tế bào chất.
vụ làm cầu nối giữa bên trong nhân và tế bào chất.

Nhân có 1 số vai trò trong tế bào như
Nhân có 1 số vai trò trong tế bào như
:
:


-
-
Là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA
Là nơi diễn ra quá trình nhân đôi DNA


-
-
Nhân là nơi chứa thông tin di truyền điều
Nhân là nơi chứa thông tin di truyền điều
khiển mọi hoạt động sống của tế bào
khiển mọi hoạt động sống của tế bào



-
-
Có một vùng được gọi là nhân con là nơi bắt
Có một vùng được gọi là nhân con là nơi bắt
đầu tổng hợp ribosome từ protein đặc hiệu và
đầu tổng hợp ribosome từ protein đặc hiệu và
RNA
RNA

×