Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giao an van 9 toan tap

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.52 MB, 67 trang )

Phßng gD- §T **********
Trêng thcs *** *****
♣♣♣

Gi¸o ¸n
Tù chän ng÷ v¨n 9




GV : ………………………
tæ: khoa häc x· héi

n¨m häc 2009 - 2010
Gi¸o ¸n tù chän ng÷ v¨n 9
chñ ®Ò 1 (9tiÕt) .
V¨n häc trung ®¹i viÖt nam

1
Tiết 1: Những vấn đề khái
quát về văn học Trung đại
Việt Nam

Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Khắc sâu, mở rộng, nâng cao hơn những kiến thức về các tác giả, tác phẩm đã đợc
học ; các tác giả, tác phẩm khác ngoài SGK. Nắm đợc nội dung cơ bản, khái quát của
văn học trung đại qua các tác phẩm cụ thể đợc học.
- Bớc đầu so sánh đợc văn học trung đại với văn học hiện đại về: Thể loại, nghệ thuật,
nội dung.


- HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại
để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích,
phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại.
B/ Chuẩn bị : - GV : Su tầm tài liệu, soạn bài
- HS : Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm tắt truyện, ND, NT

C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài.
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I/ Tiến trình phát triển của dòng văn học
trung đại:
* Tiến trình phát triển của dòng văn học viết:
?Văn học viết đợc hình thành và phát triển ntn ?


1. Giai đoạn 1: Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV.
* Về lịch sử :
? Hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này có gì đáng
chú ý ?

* HS nhớ lại và trả lời:
- Văn học viết hình thành và phát
triển hàng năm. Trên tiến trình ấy,
có thể chia thành 4 giai đoạn, tơng
ứng với bối cảnh lịch sử, xã hội, văn
hoá và nhất là với những sự kiện

của bản thân văn học.
* HS thảo luận trả lời:
- Dân tộc ta sau khi giành đợc nền
tự chủ, vẫn phải chiến đấu nhiều lần
để bảo vệ và giải phóng dân tộc.
- Giai cấp PK thời kì này đang có
vai trò lịch sử tích cực, lãnh đạo
toàn dân đánh thắng giặc Tống,
Nguyên, Minh xâm lợc, bảo vệ đất

2
* Về văn học :
? Hãy nêu những điểm nổi bật của văn học thời
kì này ?
? Em hãy nêu VDụ 1 tác giả, tác phẩm tiêu biểu
mà em đã học và đợc đọc ?
GV có thể lấy VDụ và chốt lại:
- Nguyễn Thuyên là ngời đầu tiên áp dụng luật
Đờng vào việc làm thơ tiếng Việt.
- Nguyễn Trãi đã để lại Quốc âm thi tập với 254
bài thơ Nôm.
- Lê Thánh Tông và các tác giả thời Hồng Đức
cùng để lại 1 tuyển tập thơ Nôm: Hồng Đức quốc
âm thi tập, hơn 300 bài.
- Tác giả lớn nhất thời kì này : Nguyễn Trãi
- Tác phẩm có giá trị nhất: Nam quốc sơn hà,
Hịch tớng sĩ, Bình Ngô đại cáo. Với 1 chủ nghĩa
yêu nớc cao đẹp bậc nhất thời PK.
- T tởng chủ đạo của VH thời kì này: khẳng định
dân tộc.

2. Giai đoạn 2: Từ thế kỉ XVI - XVII và nửa
đầu thế kỉ XVIII.
* Về lịch sử:
? Nêu những điểm nổi bật về h/cảnh lịch sử ở
giai đoạn này ?
* Về văn học :
? cho biết những điểm nổi bật của VH giai đoạn
này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu
biểu ở giai đoạn này ?
nớc, xây dựng 1 nền văn hoá giàu
tính truyền thống.
* HS thảo luận trả lời :
- là thới đại chứng kiến sự ra đời
của dòng văn học viết, nh 1 bớc
nhảy vọt của tiến trình lịch sử văn
học dân tộc, với những tác phẩm nổi
tiếng ban đầu: Nam quốc sơn hà
( Sông núi nớc Nam), Quốc tội
( vận nớc).
- Là thời chứng kiến sự ra đời của
văn học viết bàng chữ Nôm, cuối
thế kỉ XIII.
* HS nêu VDụ:
* HS khái quát:
- Đây là giai đoạn chế độ PK vẫn
còn khả năng phát triển. Nhng
những mâu thuẫn nội tại của chế đọ
PK : g/cấp PK >< nhân dân ; g/cấp
PK >< g/cấp PK ngày càng gay gắt
đẫn đến 1 số cuộc khởi nghĩa nông

dân và những cuộc chiến tranh PK
triền miên suốt các thế kỉ XVI,
XVII.
- Hậu quả: đời sống nhân dân ngày
càng lầm than cơ cực, đất nớc tạm
thời bị chia cắt.
* HS suy nghĩ, thảo luận nhóm phát
biểu:
- VH chữ Nôm phát triển cả ND và
hình thức.

3
? Vậy t tởng chủ đạo của VH giai đoạn này là
gì ?
VD : Nguyễn Bỉnh Khiêm, -
Nguyễn Dữ Truyền kì mạn lục
- Phê phán những tệ nạn của chế độ
PK
4) Củng cố : ( 4

)
? Nêu những nét tiêu biểu của bối cảnh lịch sử và tình hình văn học ở giai đoạn1 và
giai đoạn 2 ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử, tình hình văn học ở giai đoạn1
và giai đoạn 2.
- Tiếp tục tìm hiểu về các giai đoạn tiếp theo .


Tiết 2 : những vấn đề khái quát về văn học
Trung đại việt nam
Ngày soạn :
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : Qua tiết học, HS có thể :
- Nắm vững tiến trình phát triển của văn học trung đại Việt Nam, nội dung cơ bản
- So sánh đợc văn học trung đại với văn học hiện đại về.
- HS vận dụng kiến thức, sự hiểu biết về nghệ thuật, nội dung, thể loại văn học trung đại
để luyện tập : Giải quyết 1 số bài tập cảm thụ ; Viét bài tự luận chứng minh, giải thích,
phân tích, cảm nghĩ, so sánh về nhân vật, tác phẩm văn học trung đại.
B/ Chuẩn bị : - GV : Su tầm tài liệu , tranh ảnh giới thiệu về tác giả, hoàn cảnh ra
đời tác phẩm.
- HS : Kẻ bảng hệ thống hoá các VB văn học trung đại đã học trong
chơng trình từ lớp 6 9. Ôn lại các VB, học thuộc thơ, tóm
tắt truyện, ND, NT, tác giả, cảm thụ chi tiết đặc sắc.

C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ : kết hợp khi học bài.
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Giai đoạn 3: Từ nửa cuối thế kỉ XVIII đến
nửa đầu thế kỉ XIX.
* Về lịch sử :
? Hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn này có gì đáng
chú ý ?

* HS nhớ lại và trả lời:

- Đây là giai đoạn bão táp,sôi động
chế độ PK khủng hoảng trầm trọng.
- phong trào nông dân khởi nghĩa
bùng nổ ở khắp nơi. Cuộc khởi
nghĩa Tây Sơn do anh em Nguyễn
Huệ cầm đầu, đã lật đổ các tập đoàn
PK, đánh thắng quân xâm lợc trong
Nam, ngoài Bắc, thống nhất đất n-
ớc.

4
* Về văn học :
? Hãy nêu những điểm nổi bật của văn học thời
kì này ?
* GV bổ sung và chốt lại những ý chính:
- VH phát triển rầm rộ ở cả 2 loại tác phẩm chữ
Hán và chữ Nôm.Văn học chữ Hán có thành tựu
nhiều là ở thể truyện kí: Thợng kinh kí sự, Hoàng
Lê nhất thống chí.
- Văn hcọ chữ Nôm có những kiệt tác cha từng
thấy, biểu hiện ở 2 thể loại lớn:
+ Truyện Nôm lục bát với truyện Kiều, Hoa tiên.
+ Khúc ngâm song thất lục bát với Chinh phụ
ngâm và Cung oán ngâm khúc.
- Các tác giả tiêu biểu: Nguyễn Du, Hồ Xuân H-
ơng, Đoàn Thị Điểm, Nguyễn Gia Thiều, Cao Bá
Quát, Nguyễn Công Trứ
- Nổi bật trong văn học thời này là trào lu văn
học nhân đạo chủ nghĩa với 2 nội dung lớn:
+ Phê phán những thế lực PK chà đạp con ngời,

phơi trần thực chất xấu xa, tàn bạo của giai cấp
PK.
+ Đề cao quyền sống của con ngời, bảo vệ hạnh
phúc lứa đôi, gia đình, đặc biệt đề cao quyền
sống của ngời phụ nữ.
4. Giai đoạn 4: Từ nửa cuối thế kỉ XIX.
* Về lịch sử:
? Nêu những điểm nổi bật về h/cảnh lịch sử ở
giai đoạn này ?
* GV chốt những điểm chính:
-Từ giữa TK, đến hết TK XIX thực dân Pháp xâm
lợc nớc ta.
- Cuộc chiến đấu của nhân dân ta chống TD Pháp
Là cuộc chiến đấu gian khổ, anh dũng, nhiều hi
sinh, bao đau xót , chính là bối cảnh cho sự
phát triển của văn học thời kì này.
* Về văn học :
? cho biết những điểm nổi bật của VH giai đoạn
này ? cho 1 số VDụ về tác giả, tác phẩm tiêu
biểu ở giai đoạn này ?
* GV bổ sung và chốt lại:
- Văn học chữ Hán và chữ Nôm đều phát triển.
+ Văn học chữ Nôm : tiêu biểu có những tác giả:
Nguyễn đình hiểu, Phan Văn Trị, Tú Xơng
+ Thể loại: phong phú nh : vè, hịch, văn tế
VD : văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc
? Vậy t tởng chủ đạo của VH giai đoạn này là
* HS thảo luận trả lời:
* HS nghe và tự ghi vào vở.
* HS khái quát những điểm nổi bật

về hoàn cảnh lịch sử ở giai đoạn
này.
* HS thảo luận, phát biểu:
* HS thảo luận, trình bày:

5
gì ?
* GV chốt:
- Nguyễn Đình Chiểu là tác giả lớn nhất thời kì
này, cũng là tác giả tiêu biểu của văn học yêu n-
ớc chống Pháp, với cống hiến có tính thời đại:
sáng tạo hình tợng ngời anh hùng nông dân trong
chiến tranh vệ quốc ; thể hiện lòng yêu nớc tha
thiết . VD : bài xúc cảnh , Chạy giặc
- Đóng góp chung vào ND chủ đạo ấy còn có
Nguyễn Khuyến và Tú Xơng. Cả 2 nhà thơ đều
có thơ văn tố cáo, đả kích những cái lố lăng, hủ
bại ở buổi giao thời,ở bớc đầu của xã hội TD nửa
PK.

4) Củng cố : ( 4

)
? Nêu những điểm nổi bật về tình hình văn học ở 4 giai đoạn ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc những điểm nổi bật về bối cảnh lịch sử cũng nh tình hình văn học.
- ở mỗi giai đoạn , em hãy cho ví dụ 1 vài tác giả và tác phẩm tiêu biểu .
********************************

Tiết 3 : những vấn đề khái quát về văn học
Ngày soạn : Trung đại việt nam ( Tiếp )
Ngày dạy :
A/ Mục tiêu : ( nt )
B/ Chuẩn bị : - GV : Bảng phụ có kẻ bảng hệ thống hoá các tác phẩm VHTĐ.
- HS Ôn lại các VB

C/ Hoạt động trên lớp :
1) Tổ chức lớp : Kiểm tra sĩ số :
2) Kiểm tra bài cũ :
3) Bài mới : ( 40

)
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
II/ Hệ thống hoá các tác phẩm văn học trung
đại:
- GV yêu cầu HS lên bảng điền vào bảng hệ
thống hoá các tác phẩm văn học trung đại.
- GV sau đó đa bảng phụ có hệ thống các tác
phẩm VHTĐ cho HS quan sát để ghi nhớ.

* Một số HS lên bảng thực hiện yêu
cầu . Các HS khác bổ sung cho
hoàn thiện.
* HS quan sát rồi sửa chữa vào bảng
hệ thống của mình ở vở.
TT Tên tác phẩm Tác giả Thời gian Thể loại
1 Con hổ có nghĩa Vũ Trinh Lan, ( ? ) Truyện văn xuôi

6

Trì Kiến Văn lục h cấu chữ Hán
2 Thầy thuốc giỏi cốt ở tấm
lòng
Hồ Nguyên Trừng
(1374-1446 )
TK 14 Truyện thật văn
xuôi chữ Hán
3 Sông núi nớc Nam
Tơng truyền là của
Lí Thờng Kiệt
( 1019-1105 )
TK 10 Thơ Đờng luật
tứ tuyệt
4 Phò giá về Kinh
Trần Quang Khải
( 1241 - 1294 )
Sau giải
phóng Kinh
Đô 6 - 1285
Ngũ ngôn tứ
tuyệt
5 Thiên Trờng vãn vọng
Trần Nhân Tông
( 1258 - 1308 )
Khoảng
1300
Thất ngôn tứ
tuyệt
6 Bài ca Côn Sơn
( Côn Sơn ca )

Nguyễn Trãi
( 1380 - 1442 )
1430 Thể cổ phong đ-
ợc dịch sang lục
bát
7 Sau phút chia li
( Trích chinh phụ ngâm )
Đoàn Thị Điểm
( 1705 - 1748 )
Giữa TK 18 Cổ phong dịch
sang song thất
lục bát
8 Bánh trôi nớc
Hồ Xuân Hơng
( ? - ? )
Cuối TK 18 Thất ngôn tứ
tuyệt
9 Qua Đèo Ngang
Nguyễn Thị Hinh
( ? - ? )
TK 19 Thất ngôn bát cú
10 Bạn đến chơi nhà
Nguyễn Khuyến
( 1835 - 1909 )
Cuối TK 19 Thất ngôn bát cú
11 Chiếu dời Đô
( Thiên Đô chiếu )
Lí Công Uẩn
( 974 - 1028 )
Canh tuất

1010
Thể chiếu, thể
văn nghị luận cổ
12 Hịch tớng sĩ
Trần Quốc Tuấn
( 1231 - 1300 )
Trớc 1285
( KC lần 2 )
Thể hịch, văn
nghị luận cổ.
13 Nớc Đại Việt ta
( Trích Cáo bình Ngô )
Nguyễn Trãi
17-12-1428
( sau đại
thắng quân
Minh )
Thể cáo, văn
biền ngẫu cổ
14 Bàn luận về phép học
Nguyễn Thiếp
( 1723 - 1804 )
TK 18 Văn xuôi cổ
15 Chuyện ngời con gái Nam
Xơng
Nguyễn Dữ
( ? - ? )
TK 16 Văn xuôi chữ
Hán, tự sự cổ
16 Chuyện cũ trong phủ chúa

Trịnh
( Trích Vũ trung tuỳ bút )
Phạm Đình Hổ
( Chiêu Hổ )
(1768 - 1839 )
Đầu thời
Nguyễn, đầu
TK 19
Tuỳ bút cổ ( ghi
chép tuỳ hứng,
tản mạn )
17 Hoàng Lê nhất thống chí
( hồi thứ mời bốn )
Ngô Gia văn phái:
Ngô Thì Chí , Ngô
Thì Du
Cuối TK 18,
đầu TK 19
Tiểu thuyết lịch
sử theo lối ch-
ơng hồi, chữ
Hán.
18 Truyện Kiều
( 5 đoạn trích học )
Nguyễn Du
( 1765 - 1820 )
Cuối TK 18 Truyện thơ Nôm
( thể lục bát )
19 Truyện Lục Vân Tiên
( 2 đoạn trích học )

Nguyễn ĐìnhChiểu
( 1822 - 1888 )
Đầu những
năm 50 thế
kỉ 19 (1853 )
Truyện thơ Nôm
( thể lục bát )
4) Củng cố : ( 4

)

7
? Em hãy cho biết ND cơ bản của 1 vài tác phẩm văn học trung đại đã đợc học ?
5) Hớng dẫn về nhà : (1

)
- Nắm chắc tên tác giả, tác phẩm , thời gian sáng tác, thể loại của các tác phẩm
văn học trung đại theo bảng đã hệ thống.
Tiếp tục tìm hiểu những nội dung cơ bản của các tác phẩm văn học trung đại .

******************************
Tiết 4.
Những sáng tạo của nguyễn du trong truyện kiều
A-Mục tiêu cần đạt :
Qua bài học , học sinh nắm đợc các kiến thức và kỹ năng sau :
-Cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Du
-Những sáng tạo nghệ thuật của Nguyễn Du trong Truyện Kiều .
-Cảm nhận và phân tích đợc giá trị nội dung và nghệ thuật của Truyện Kiều .
B-Chuẩn bị :
C-Tiến trình tổ chức.

1.ổn định tổ chức :
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nhắc lại những yếu tố cuộc đời và
con ngời của Nguyễn Du có ảnh h-
ởng đến thơ văn của ông ?
-Thời đại Nguyễn Du có nhiều biến động
dữ dội (chế độ phong kiến Việt Nam
khủng hoảng trầm trọng , khởi nghĩa
nông dân đỉnh cao là khởi nghĩa Tây
Sơn)
-Sinh ra trong một gia đình đại quí tộc ,
có truyền thống về văn học .
-Mồ côi cha năm 9 tuổi , mồ côi mẹ năm
12 tuổi , ông sớm phải bơ vơ sống cuộc
đời nghèo khổ , chịu đói rách , phu bạt
khắp nơi , chứng kiến nhiều cảnh đời éo
le. Vì vậy , có nhiều tác động lớn đến
tình cảm cảm xúc của nhà thơ .
-Những năm làm quan cho triều
Nguyễn , công việc đi sứ nhà Thanh đã
tác động không nhỏ tới t tởng và tình
cảm của ông .
-So sánh Truyện Kiều của Thanh
Tâm Tài Nhân và Truyện Kiều của
Nguyễn Du , em thấy gì sáng tạo ?
I.Những sáng tạo về nghệ thuật
1.Thể loại .
-Những sáng tạo về thể loại của


8
Em hãy phân ra các nhân vật chính
diện và phản diện trong Truyện Kiều
-Em có nhận xét nh thế nào khi ngòi
bút tác giả miêu tả nhân vật chính diện
? Biện pháp ngt chính khi miêu tả các
nhân vật này ?
+Hãy lấy dẫn chứng trong Truyện
Kiều để minh hoạ ?
(+So sánh các miêu tả TK trong Kim
Vân Kiều Truyện của Thanh Tâm Tài
Nhân và trong Truyện Kiều của
Nguyễn Du )

Nguyễn Du thể hiện ở chỗ Truyện
Kiều của TT Tài Nhân (TQ) viết bằng
văn xuôi tiểu thuyết chơng hồi còn
Truyện Kiều của Nguyễn Du viết
bằng truyện thơ (3254 câu thơ lục bát )
vấn đề mà tác giả quan tâm chính là
vấn đề vận mệnh của một con ngời
trong xã hội phong kíên (sô phận bi
thảm của nhân vật Thuý Kiều .
2.Về nghệ thuật .
*)Nghệ thuật miêu tả nhân vật .
+Nhân vật chính diện : Thuý Kiều ,
Thuý Vân , Vơng Quan , Kim Trọng ,
Từ Hải , Vãi Giác Duyên .
+Nhân vật phản diện : Tú bà, Bạc bà ,

Bạc Hạnh , Hoạn Th , Mã Giám Sinh ,
Sở Khanh .
*Tác giả đã sử dụng biện pháp ớc lệ
(vẻ đẹp của con ngời thờng gắn với vẽ
đẹp khẻo mạnh , thanh tao của các
hình tợng tự nhiên ) . Cái đẹp phải đợc
miêu tả hoàn thiện hoàn mỹ bằng biện
pháp lý tởng hoá (Đẹp thì phải tuyệt
thế giai nhân, tài thì mời phân vẹn m-
ời )
*Trong Truyện Kiều , nội dung miêu
tả Thuý Kiều sắc đành đòi một, tài
đành hoạ hai .
Để làm nổi bật vẻ đẹp của Truyện
Kiều , tác giả miêu tả cái đẹp hoàn
thiện hoàn mĩ của Thuý Vân trớc , làm
đòn bảy cho tài săc của Thuý Kiều
(Trong TK của Thanh Tâm Tài Nhân :
Tác giả miêu tả Thuý Kiều trớc , Thuý
Vân sau ).
Khi miêu tả Thuý Vân , cho phép ngời
ta tởng tợng một cô gái trẻ trung , đẹp
một cách phúc hậu, đoan trang , có
phần quí phái . Vẻ đẹp của Thuý Vân
là vẻ đẹp tạo hoá nhờng nhịn .Còn vẻ
đẹp của Thuý Kiều là cái đẹp sắc xảo
mặn mà , vẻ đẹp mà Hao ghen, liễu
hờn .
Miêu tả vẻ đẹp nhân vật , Nguyễn Du
đã ngầm dự cảm hoá nhân vật . Cái

đẹp mây thua , tuyết nhờng dự
cảm một cuộc đời có lẽ suôn sẻ , bình
yên còn cái đẹp Hoa ghen, liễu hờn
là dự cảm một số phận lênh đênh ,
trôi dạt, bất trắc .

9
-Đọc những câu thơ miêu tả Kim
Trọng ? Em có nhận xét nh thế nào về
cách miêu tả nhân vật này ?
-Từ Hải cũng là một nhân vật chính
diện . Em thấy Nguyễn Du miêu tả
nhân vật Từ Hải có gì đặc biệt ?
-Các nhân vật phản diện đợc tác giả
dùng biện pháp ngt gì ? Hãy lấy dẫn
chứng minh hoạ ?
(Miêu tả nhân vật Mã Thúc Sinh , Tú
bà , Sở Khanh, Hoạn Th , Hồ Tôn
Hiến )
+Cái tài của Thuý Kiều cũng đợc miểu
tả , bằng cách số phận hoá nhân vật
Thuý Kiều nh một định mệnh . Cái tài
của Thuý Kiều đợc thể hiện rõ trong
toàn bộ câu chuyện (Đánh đàn cho
Kim Trọng , cho Mã Giám Sinh , cho
Thúc Sinh , Hoạn Th , Hồ Tôn Hiến
) .
Khi miêu tả cái tài của nhân vật Thuý
Kiều , Nguyễn Du chủ yếu nói đến tâm
hồn đa sầu đa cảm của ngời nghệ sĩ .

Cái tài của Kiều chính là cái tình : Tài
tình chi lắm cho trời đất ghen
*Nhân vật Kim Trọng cũng đợc miêu
tả một cách lý tởng hoá : từ cách xuất
hiện đến diện mạo
Nhạc vàng đâu đã thấy nghe gần
gần
Trông chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu bớc lần dạm
băng
Rồi Kim Trọng Một vàng nh thể cây
quỳnh cành dao với dáng dấp và tính
cách : Phong t tài mạo tót vời .
Vào trong phong nhã , ra ngoài hào
hoa .
*Nhân vật Từ Hải , từ cách xuất hiện
hết sức bất ngờ , gây thiện cảm từ hình
dáng đến tính cách .
Lần thâu gió mát trăng thanh
Bỗng đâu có khách biên đình sang
chơi
Râu hùm hàm ém mây ngài .
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao
Đờng đờng đấng anh hào
Côn quyền hơn sức lợc thao gồm tài
+Các nhân vật phản diện thờng đợc tác
giả dùng biện pháp hiện thực . Tức là
các nhân vật tự phơi bày tính cách của
mình .
-Mã Giám Sinh : Bản chất con buôn

dần dần đợc hiện ra từ lúc mới xuất
hiện : Trớc thầy sau tớ xôn xao đến
các cử chỉ , lời nói , hoạt động đều rất
thô lỗ :
Hỏi tên , rằng : Mã Giám Sinh
Hỏi quê , rằng: Huyện Lâm Thanh
cũng gần
Rồi ghế trên ngồi tót sỗ sàng
và ép cung cầm nguyệt thứ bài quạt

10
chơn
đến Cò kè bớt một thêm hai
-Tú bà :Thoắt trông nhờn nhợt mầu da
ăn gì to béo đẫy đà làm sao .
Nhờn nhợt gợi mầu da mai mái của
những ngời chuyên kinh doanh thể xác
phụ nữ . Ngời ăn cơm , ăn thịt . ở đây
tác giả hỏi ăn gì là một hàm ý rất sâu
sắc.
***************************************
Tiết 5 :Nghệ thuật miêu tả tâm lý nhân vật
:
Trong Truyện Kiều ngt miêu tả tâm
lý nhân vật cũng hết sức điêu luyện .
Hãy lấy một vài dẫn chứng để minh
hoạ .
-Em có nhận xét nh thế nào về nghệ
thuật miêu tả tấm lý nhân vật của
Nguyễn Du qua đoạn Thuý Kiều báo

ân báo oán ?
.
Nguyễn Du rất hiểu tâm lý nhân vật .
Mỗi nhân vật từ chính diện , phản diện
(và cả các nhân vật trung gian nh Thúc
sinh, các nhân vật mờ nhạt nh Thuý
Vân , Vơng Quan) tất cả đều có tính
cách .
+Thuý Kiều ở lầu Ngng Bích : Trong
muôn vàn nỗi nhớ , đầu tiên Thuý Kiều
nhớ đến Kim Trọng
Tởng ngời dới nguyệt chén đồng
Tin sơng luống những dày trông mai
chờ
Điều đó chứng tỏ, nàng không giấu nổi
tình cảm .
+Đoạn Thuý Kiều báo ân , báo oán .
Sau khi báo ân xong , ngời đầu tiên
Thuý Kiều báo oán là Hoạn Th . Trớc
hết vì Thuý Kiều cũng là đàn bà nên đã
trả thù Hoạn Th trớc (vì dù sao đó đàn
bà cũng có một chút gì đó nhỏ nhen
chẳng hạn lời Kiều rất mát mẻ : Tiểu
th giờ cũng đến đây
Đàn bà dễ có mấy tay
Đời xa mấy mặt , đời này mấy gan
Dễ dàng là thói hồng nhan
Càng cay nghiệt lắm , càng oan trái
nhiều .
Nguyễn Du đã bố trí cho Thuý Kiều


11
-Việc xây dựng nhân vật Hoạn Th cho
thấy những mâu thuẫn trong miêu tả
của Nguyễn Du nh thế nào ?
(Nguyễn Du rất trung thành với chế độ
phong kiến )
tha Hoạn Th và rất nhiều lần Thúc Sinh
ra quan âm các sụt sùi cùng Thuý Kiều
. Hoạn Th biết nhng lờ đi . Khi trốn
khỏi nhà Hoạn Th biết nhng không
đuổi theo . Vả lại Hoạn Th là một đối
th không vừa :
Rằng tôi chút phận đàn bà
Ghen tuông thì cũng ngời ta thờng tình
Nghĩ cho khi gác viết kinh
Vớt khi khỏi cử dứt tình chẳng theo
Lòng riêng riêng những kính yêu
Chồng chung cha dễ ai chiều cho ai
Trót lòng gây việc trông gai
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào chăng .
Hoạn Th rất khôn khéo . Hoạn kéo ng-
ời xử tội vào đồng loại (cùng phận đàn
bà ghen tuông là bình thờng )
6 câu tiếp , Hoạn Th cũng không nhận
tội mà còn kể tội Kiều . Trót : vừa nh
nhận tội vừa nh xin lỗi và câu cuối
Còn nhờ lợng bể thơng bài nào
chăng
thì Hoạn Th ca ngợi Kiều rộng lợng .

Hoạn Th đã đánh trúng tâm lý nàng
Kiều . Và vì vậy, Thuý Kiều không thể
không tha thứ cho Hoạn Th .
Khen cho thật đã nên rằng
Khôn ngoan đến mực , nói năng phải
lời
Tha ra thì cũng may đời
Làm ra mang tiếng con ngời nhỏ nhen
***********************************************************
************
Tiết 6 : Nghệ thuật tả cảnh ngụ tình .

12
-Trong Truyện Kiều ngt tả cảnh ngụ
tình của Nguyễn Du cũng hết sức tài
tình . Em hãy chứng minh điều đó ?
Em hãy lấy dẫn chứng minh hoạ trong
mối cảnh của Thuý Kiều đều gửi gắm
một tình cảm nào đó .
Tình trong cảnh , cảnh trong tình , rất
gắn bó và hết sức điêu luyện ?
Cảnh nào cảnh chẳng đeo sầu
Ngời buồn cảnh có vui đâu bao giờ
Cảnh trong Truyện Kiều đều đợc tác
giả khắc hoạ chỉ bằng vài nét nhng
trong nó bộc lộ rất nhiều cảm xúc của
nhân vật .
Chẳng hạn khi chị em Thuý Kiều đi
chơi xuân khi mà tà tà bóng ngả về tây
, chị em thơ thẩn dan tay đi về , để

miêu tả cảnh lu luyến với cảnh ngày
xuân đẹp đẽ, tác giả tả cảnh dòng
suối : Nao nao dòng nớc uốn quanh
Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
- Cũng vẫn dòng suối này , khi
Kim Trọng trở lại tìm Kiều ,
Nguyễn Du viết :
Một vùng cỏ mọc xanh rì
Nớc ngâm trong vắt thấy gì nữa đâu
+Đoạn Kiều ở lầu Ngng Bích cũng
là một trong những đoạn tả cảnh ngụ
tình hay nhất trong Truyện Kiều
+Điệp ngữ buồn trông gợi nỗi nhớ
buồn liên tiếp dai dẳng
Thuyền đi thấp thoáng Con
thuyền gợi hình ảnh quê nhà . Thuý
Kiều trông ra biển , thấy những con
thuyền nhớ về quê , về cha mẹ , nhng
con thuyền Thấp thoáng lúc ẩn lúc
hiện , vậy trông về quê nhà lại là vô
định , không biết đời mình đi đâu về
đâu .
Ngọn nớc mới sa hoa trôi man mác
-> gợi cuộc đời hoa trôi bèo dạt của
nàng .
Ngọn cỏ dầu dầu gợi cuộc đời tàn úa
của nàng .
Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm
tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi gợi tai
hoạ dình rập , có thể giáng xuống đầu

nàng lúc nào không biết

13
Tiết 7: thực hành
A. Mục tiêu cần đạt :
B. Chuẩn bị :
C. Tiến trình lên lớp :
:
Những sáng tạo của Nguyễn Du thể
hiện nh thế nào qua Truyện Kiều
Theo em , cái tiến bộ về t tởng của
Nguyễn Du thể hiện ở những mặt
nào ?
Em hiểu nh thế nào về quan niệm về
chữ hiếu trong xã hội phong kiến ?
-Vậy trong Truyện Kiều , chữ hiếu
đợc hiểu giống nh quan niệm chữ
hiếu trong chế độ phong kiến
không ? Dẫn chứng ?
3.Tái tạo một tác phẩm khác với
Thanh Tâm Tài Nhân .
(Thanh Tâm Tài Nhân chủ yếu phơi
bày hiện thực qua tiểu thuyết nặng về
về cảm ứng nhân đạo: Đó là phê phán
bênh vực . Một tiểu thuyết bằng thơ
rất giàu chất trữ tình : Truyện Kiều
phản ánh ớc mơ , khát vọng của con
ngời trong xã hội phong kiến .
a)Nhu cầu đòi giải phóng tình cảm .
+Quan niệm về chữ trung trong

Truyện Kiều trong TK , Nguyễn Du
đã dựng lên hai triều đình : (Một của
Hồ Tôn Hiến , một của Từ Hải. Rõ
ràng về một phơng diện nào đó, ông đã
phủ định TĐ chính thống mà khẳng
định TĐ của Từ Hải và coi Từ Hải là
đấng anh hùng (Trong Kim Vân
Kiều truyện thì Từ Hải là một thảo tặc
chuyên cớp bóc và những toan tính rất
bình thờng) . Xây dựng nhân vật Từ
Hải , nhân vật muốn thể hiện khát
khao tự do , công lý . Nhng trong t t-
ởng của ông rất mâu thuẫn . Ông để
cho Hồ Tôn Hiến giết Từ Hải -> rất
lúng túng trong quan niệm chữ trung
(hoàn cảnh lịch sử) .
+Quan niệm chữ : hiếu Trong XH
phong kiến chỉ có quan hệ một chiều .
Đó là đạo làm con phải có hiếu với cha
mẹ . Trong Truyện Kiều Vơng ông ,
Vơng bà là một ông bố , bà mẹ rất từ
tâm khi Kiều bán mình chuộc cha .
Ngời đau đớn nhất là Vơng ông và V-
ơng bà . Vơng ông đã định đập đầu vào
tờng vôi để chết . Và ông nghĩ đằng
nào ông cũng chết một lần , ông chết
đi để cứu con . Biết T-Y-K-K tan vẽ ,
hai ông bà vô cùng xót xa . Ngời nói ra
điều xót xa ấy cũng là ông bà :
Kiều nhi phận mỏng nh tờ

Một lời đã lỡ tóc tơ với chàng .
và hai ông bà đã khóc than kể mọi điều

14
Quan niệm hôn nhân và tình yêu của
Nguyễn Du có gì tiến bộ ?
(So với quan niệm hôn nhân trong xã
hội phong kiến )
Em hãy so sánh 2 cảnh , cảnh chị em
Thuý Kiều viếng mộ Đạm Tiên và
cảnh Kim Trọng xuất hiện ? Cảnh ở
đây thay đổi nh thế nào ?
. Nói với Thuý Vân thay Thuý Kiều
cũng là 2 ông bà :
Trót lời nặng với lang quân
Mợn con em nó Thuý Vân thay lời
Gọi là trả chút nghĩa ngời
Nỗi đau mất con đã trở thành vết th-
ơng suốt cuộc đời họ . Nh vậy , quan
niệm chữ hiếu của Nguyễn Du cũng
trái với quan niệm của lễ giáo phong
kiến .
b)Câu chuyện tình yêu trong Truyện
Kiều :
Dẫu cho bầu trời nho giáo luôn là
những đám may xám thì tình yêu Kim
Kiều vẫn có khoảng sáng khoảng vui .
Đó là mối tình trong sáng Kim-Kiều
yêu nhau bởi sự xúc động , đến với
nhau tự nguyện . Một mối tình tha

thiết nồng thắm . Thuý Kiều gặp Kim
Trọng trong tết thanh minh . sau khi ba
chị em Thuý Kiều đã viếng xong mộ
Đạm Tiên . Cảnh sắc mang âm sắc
chết chóc , nặng nề .
ở đây âm khí nặng nề
Bóng chiều đã ngả , đờng về còn xa
Lúc đó Kim Trọng xuất hiện :
Trong chừng thấy một văn nhân
Lỏng buông tay khấu , bớc lần dặm
băng .
Hài văn lần bớc dặm xanh
Một vùng nh thể cây quỳnh cành dao
Đó là bớc chân của T.Y. Cảnh sắc sáng
tơi trẻ trở lại .
+Đó là một tình yêu cao đẹp , bất chấp
và cũng độ lợng . Một mối tình tự do ,
tự nguyện . Trong cái giàng buộc của
chế độ phong kiến Nam nữ thụ thụ
bất thân thì Thuý Kiều đã xăm xăm
băng lối vờn khuya một minh : còn
Kim Trọng lúc đó cũng đang mơ về
Thuý Kiều . Suốt 15 năm lu lạc bất
chấp , thời gian , năm tháng , dãi dầu ,
mối tình của Kim Kiều vẫn hết sức
thuỷ chung . Kim Trọng đã trở thành
ngời tình lý tởng cho các cô gái trẻ cả
xa và ngày nay . Chàng đã lặn lội treo
ấn từ quan để đi tìm tình yêu đích
thực của mình .

Ráp treo quan ấn từ quan
Mấy sông cũng lội , mấy ngàn cũng

15
Em có nhận xét và cảm tởng nh thế
nào khi mặt trời đã đứng ngay nóc
nhà ?
qua
+Tuy nhiên , câu chuyện tình đó , dù
trong sáng đẹp đẽ nhng Nguyễn Du đã
dự cảm một điều gì đó bấp bênh nhng
mà chiêm bao :
Bây giờ rõ mặt đôi ta
Biết đâu rồi nữa chẳng là chiêm bao
hay
Ngời đâu gặp gỡ làm chi
Trăm năm biết có duyên gì hay không
Trong Truyện Kiều , duy nhất có
hình ảnh mặt trời nhng:
Dùng dằng cha muốn rời tay
Vừng đông nay đã đứng ngay nóc nhà
Đứng ngay nóc nhà -> một l
2
định
mệnh nh chắn ngang tình yêu đôi lứa .
Ngày đã sang chiều . Một cái gì đó bấp
bênh , sóng gió , gập ghềnh
Tiết 8 : Khát vọng tự do , công lý .
Khát vọng tự do công lý trong Truyện
Kiều thể hiện ở mặt nào ? Hãy lấy

dẫn chứng minh hoạ ?
-XD nhân vật Từ Hải ; em thấy có gì
khác thờng ? (Từ lúc xuất hiện tài
năng, tính cách )
-Việc XD nhân vật Từ Hải , Nguyễn
Du muốn thể hiện khát vọng ?
-Khát vọng tự do trong Truyện Kiều
đợc thể hiện rõ nhất thông qua nhân
vật Từ Hải . Nếu coi xã hội phong kiến
là một sự tù túng, giam hãm , chật chội
thì Từ Hải giống nh một con chim đại
bàng không chịu nổi sự chật trội tù
túng ấy . Điều đó đợc thể hiện qua
miêu tả hình hài của nhân vật với
những nét khác thờng .
Râu hùm hàm én mày ngài
Vai năm tấc rộng thân mời thớc cao
gơm đàn nửa gánh nọt chèo
Từ Hải đội trời , đạp đất giang hồ , vẫy
vùng dọc ngang bở khơi :
Đội trời đạp đất ở đời
Từ kích thớc cũng vợt ra ngoài khuôn
khổ bình thờng Từ Hải không phải con
của một nhà , một gia đình , một làng
xóm . Chàng là con của trời đất , của
vũ trụ cuả giang hồ . Đó là khát vọng
tự do mà Nguyễn Du muốn biểu hiện .
Từ Hải bớc vào Truyện Kiều và đem
đến cho Thuý Kiều một không khí
khác hẳn . Bầu trời nh sáng ra , không

gian nh cao thêm , . Cái suy nghĩ nói

16
-Để cho nhân vật Từ Hải cới nàng
Kiều , em có nhận xét không ?
em có suy nghĩ nh thế nào về hình t-
ợng chết đứng của Từ Hải ?
Nhân vật Từ Hải giúp em liên tởng nh
thế nào về hiện thực xã hội đơng thời ?
năng hành động , tất cả đều khác
ngày thờng .
Đi tìm ngời chi kỷ ở lầu xanh quả là
một điều lạ đời . Nhng đối với Từ ,
nghe tin lành đồn xa , Từ đến đây để
tìm ngời tri ân chứ không phải truy
hoan .
Qua chơi nghe tiếng nàng Kiều
Tấm lòng nhi nữ cũng xiêu anh hùng
Thiếp danh đa đến lầu hồng
Hai bên cùng liếc , hai lòng cùng a
+Đây quả là một đôi : trai anh hùng,
gái thuyền quyên
phơ nguyền sáng phợng đẹp duyên
đồng
Từ Hải đã giúp Thuý Kiều báo an , báo
oán, giúp nàng từ một gái lầu xanh ,
trở thành một bà nhất phẩm phu nhân ,
trừng trị mọi cái ác , cái xấu ở đời .
Đó là ớc mơ cao nhất , trăn trở nhất
của Nguyễn Du trong xã hội có nhiều

thế lực bạo tàn . Ngời phụ nữ phải chịu
mọi điều bất hạnh .
-Chỗ đứng của Từ Hải là đất trời
Nghênh ngang một cối đất trời
Thiếu gì báo quả , thiếu gì báo ân .
Nhng khi nghe lời Kiều vì bị Hồ Tôn
Hiến lừa, Từ Hải đã chết đứng . Khi
còn sống thì Từ Hải vợt cao lên sự thấp
hèn của chế độ phong kiến . Cái chết
trụ kình của Từ Hải nói lên sự không
khuất phục . Nó nh một lời thách thức
đối với một xã hội giả dối , sự tố cáo
chế độ xã hội đó khôngchấp nhận một
tài năng , dù tài năng đó đã quy hàng .
Trong xã hội không có chỗ đứng cho
những nhân tài: chữ tài liền với chữ
tai một vần
+ Từ Hải giống nh một ngôi sao băng
vợt qua bầu trời xã hội phong kiến nh
một tia chớp: (Bóng dáng của Quang
Trung-Nguyễn Huệ và cuộc khởi nghĩa
Tây Sơn)
. Ước mơ công lý của Nguyễn Du thể
hiện rất rõ qua màn báo ân báo oán .
Trong một cuộc đời lu lạc, Thuý
Kiều luôn cố gắng vơn lên . Chấp nhận
lấy Thúc Sinh là nàng cố gắng thoát ra
khỏi lầu xanh . Theo sở khanh là trốn
khỏi Tú Bà . Trốn khỏi Hoạn Th là


17
Theo em , Nguyễn Du đã đứng trên
quan điểm nào để xây dựng Truyện
Kiều ?
Quan điểm của Nguyễn Du khi đa một
ngời phụ nữ giang hồ lên địa vị cao
nhất của chế độ phản ánh điều gì ?
Phần kết luận :
muốn thoát khỏi trần gian .
Sống với Từ Hải là một điều mong mỏi
, khát khao suốtcả cuộc đời lu lạc của
nàng .
Ước mơ của một cuộc sống tốt đẹp ,
cái xấu , cái ác bị trừng trị , cuộc sống
công bằng , cái tốt đợc đến bù .
Nguyễn Du đã đứng trên quan điểm
triết học dân gian ở hiền gặp lành ,
gieo gió gặp bão .
Nguyễn Du đã giúp Truyện Kiều
dựng lên một toà án , chánh án là Thuý
Kiều một quan toà giữa thanh thiên
bạch nhật thể hiện một công lý , minh
bạch đồng thời cũng rất uy nghi
Trớng hùm mở giữ trung quân
Từ công sánh với phu nhân cùng ngồi
Việc đa một ngời phụ nữ giang hồ
(tầng đáy XH ) lên địa vị cao của xã
hội cũng nói lên quan niệm vô cùng
tiến bộ của Nguyễn Du . Đó là tấm
lòng yêu thơng , trân trọng đề cao giá

trị của con ngời của tác giả .
*Kết luận:
Nếu nh Hồ Xuân Hơng là CNNđạo
trào phúng lấy cái cời làm nỗi đau thì
ở Nguyễn Du là chủ nghĩa nhân đạo
thống chiết . Ông lấy nỗi đau để viết .
Tác phẩm vừa thể hiện một cuốn thiểu
thuyết vừa thể hiện tình cảm trữ tình .
Nguyễn Du kể câu chuyện của mình
bằng những tâm sự của mình . Sự đạu
đời trăn trở suy nghĩ về cuộc đời của
một con ngời . Đặc biệt là ngời phụ nữ
dới chế độ xã hội phong kiến trong đó
có sự kết hợp giữa bút pháp tự sự và
bút pháp trữ tình . Từ một tiểu thuyết
chơng hồi rất tầm thờng Kim Vân
Kiều truyện Nguyễn Du đã tái tạo
thành một kiệt tác văn chơng có giá trị
không chỉ trong nền văn học dân tộc
mà còn là một kiệt tác văn học của cả
nhân loại
Tiết 9 : kiểm tra 1 tiết
A.Mục tiêu cần đạt
-Kiểm tra nhận thức của học sinh sau một chuyên đề
-Rèn kỹ năng cảm thụ văn học .

18
B.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :ra đề ,đáp án
2. Học sinh : Suy nghĩ chuẩn bị bài trớc khi kiểm tra.

C. Tiến trình kiểm tra
*Hoạt động 1: Khởi động
1.Sĩ sô:
9A:
9B:
9C:
2.Kiểm tra việc chuẩn bị giấy bút của học sinh .
3.Giới thiệu: giờ kiểm tra
*Hoạt động 2: ra đề , xây dựng đáp án
I.Đề bài :
1.Cho đoạn thơ sau:
Quá niên trạc ngoại tứ tuần
Mày râu nhẵn nhụi áo quần bảnh bao
Trớc thầy sau tớ xôn xao
Nhà băng đa mối rớc vào lầu trang
ghế trên ngồi tót sỗ sàng
a.Tìm những từ ngữ có tính chất trái ngợc với nhau ở cùng một ngữ cảnh ; những từ
hán việt thể hiện sự trang trọng .
b. Những từ ngữ đó đã có giá trị nh thế nào trong việc lột tả bản chất của nhân vật
Mã Giám Sinh ?
2.Phân tích nghệ thuật tả cảnh ngụ tình đợc thể hiện qua những vẫn vần thơ sau:
Buồn trong của bể chiều hôm
Thuyền ai thấp thoáng cánh buồm xa xa
Buồn trong ngọn nớc mới sa
Hoa trôi man mác biết là về đâu
Buồn trong nội cỏ rầu rầu
Chân mây mặt đất một mầu xanh xanh
Buồn trong gió cuốn mặt duềnh
ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi
(Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du )

II.Đáp án :
Câu 1: (4 điểm)
a) Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau :
(Mày râu) nhẵn nhụi (áo quần bảnh bao)><(Trớc thầy sau tớ) lao xao (ghế trên) ngồi tót
(sỗ sàng) .
-Những từ HV mang ý nghĩa trang trọng : quá niên , ngoại tứ tuần, nhà băng , lầu trang .
b) Những từ ngữ trang trọng trên đã góp phần tăng thêm sự mơ hồ trong lý lịch
nguồn gốc của tên con buôn trơ trẽn .
+Những từ ngữ có tính chất trái ngợc nhau góp phần tạo nên những liên tởng có giá
trị tu từ nổi bật , khắc học rõ nét , rất sinh động , không chỉ dáng vẽ bên ngoài mà còn cả
bản chất bên trong của nhân vật Mã Giám Sinh
Câu 2: (6điểm)
-Bốn lần tác giả nhắc lại buồn trông , mỗi lần mở đầu cho một cảnh -> nỗi buồn
sâu sắc dai dẳng , liên tiếp của Kiều .
-Tám câu thơ , bốn bức tranh phong cảnh nhỏ trong một bức tranh phong cảnh ->
tâm tình rộng lớn .
+Của bể chiều hôm với Thuyền ai thấp thoáng Một mầu mênh mông xám bạc . Con
thuyền (hình ảnh quê nhà ) không biết đi đâu về đâu .

19
+Ngọn nớc mới sa với hoa trôi man mác -> Cánh hoa bị lý giéo vùi dập gợi cuộc đời hoa
trôi bèo dạt của nàng .
+ Ngọn cơ rầu rầu héo úa không còn sức sống -> cuộc đời tàn luị .
+Gió cuốn mặt duềnh với ầm ầm tiếng sóng kêu quanh ghế ngồi , gợi cảnh hãi hùng , tai
ơng có thể dáng xuống đầu nàng không biết lúc nào .
*Hoạt động 3: Nhận giờ viết bài và thu bài
*Hoạt động 4:củng cố , dặn dò .
-Soạn bài Thuý Kiều báo ân , báo oán (chính khoá)
-Ôn lại văn bản thuyết minh .


**********************
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Chủ đề 2: PHNG PHP XY DNG VN BN
NGH LUN X HI
( 6 tiết )
Tiết 10 : PHNG PHP XY DNG VN BN
NGH LUN X HI
A Mc tiờu cn t : GV giỳp HS
- Qua tit hc cng c, nm li ngh lun v mt s vic hin tng trong i sng xó
hi
- Rốn k nng vit vn ngh lun xó hi v s vic hin tng i sng
B Thi gian : 45 phỳt
C Ti liu : SGV ng vn 9 tp II
D T chc cỏc hot ng :
H1 :GV vo bi trc tip
NGH LUN V MT S VIC, HIN TNG I SNG
H2 : GV cho HS nm khỏi nim
GV nờu li yờu cu bi ngh lun v
ni dung v hỡnh thc
H3 : Hng dn lm bi tp
BT1: Hóy chn s vic, hin tng sau
vit bi ngh lun . Cho bit vỡ sao
em chn s vic hin tng y ?
a Anh Nguyn Ngc Kớ vỡ bnh tt m
b lit tay. Anh khụng th lm bt kỡ
vic gỡ bng ụi tay. Nhng anh ó
khụng gc ngó. Anh ó tp lm mi
I Khỏi nim :
- Ngh lun v mt s vic hin tng

trong i sng xó hi l bn v cỏc s
vic hin tng cú ý ngha i vi xó
hi, ỏng khen, ỏng chờ, cú vn
ang suy ngh
II Yờu cu bi ngh lun :
1 Ni dung :
- Phi nờu ra c s vic hin tng
cú vn
- Phõn tớch mt ỳng, sai, li, hi ca

20
việc bằng đôi chân . Hiện anh Kí đã
học xong đại học và là cán bộ giảng
dạy ở trường đại học
b Anh Hoa Xuân Tứ cũng cụt tay và
dùng vai để viết chữ
c Anh Trần Văn Thước lúc sinh ra anh
cũng bình thường như bao đứa trẻ
khác, anh đã gặp tai nạn, bị liệt toàn
thân nhưng anh đã tự học để trở thành
nhà văn . Giơ đây, danh tiếng của anh
đã được nhiều người biết đến
BT2 : Có thể một trong các hiện tượng
sau thường thấy ở học sinh THCS để
viết thành bài văn nghị luận : không
giữ lời hứa , sai hẹn , nói tục , chửi
bậy, lười biếng , quay cóp trong giờ
kiểm tra
HĐ4 : GV hướng dẫn cách làm bài
nghị luận về hiện tượng đời sống

GV nêu lại các đề bài nghị luận
GV cho HS nhắc lại dàn bi
GV hướng dẫn HS làm bài tập
BT1 :Hãy bàn luận về vấn đề được nêu
ra trong câu :
Ai ơi bưng bát cơm đầy
Dẽo thơm một hạt, đắng cay muôn
phần
- Tìm hiểu đề
- Lập dàn ý
- Viết bài văn hoàn chỉnh
BT2 : Hãy trình bày và nêu suy nghĩ
của em về một tấm gương HS nghèo
vượt khó, học giỏi mà em biết
BT3 : Trò chơi điện tử là món tiêu
khiển hấp dẫn. Nhiều bạn vì mãi chơi
mà xao nhãng học tập và còn phạm
nhiều sai lầm khác . Hãy nêu ý kiến
của em về hiện tượng đó
BT4 : Chất độc màu da cam mà đế
quốc Mĩ đã gieo rắc xuống các cánh

- Chỉ ra nguyên nhân và bày tỏ thái độ
ý kiến của người viết
2 Hình thức :
- Bố cục 3 phần mạch lạc, có luận
điểm rõ ràng, luận cứ xác thực, lập
luận chặt chẽ.
III Bài tập :
BT1,2 : HS tự làm

IV Cách làm bài nghị luận về một sự
việc, hiện tượng đời sống :
1 Đề bài :
- Có sự việc, hiện tượng tốt cần ca
ngợi biểu dương
- Có sự việc, hiện tượng không tốt cần
phê bình nhắc nhở
- Có đề dưới dạng truyện kể, mẫu tin
- Có đề không cung cấp nội dung sẵn,
chỉ gọi tên
- Mệnh lệnh “nêu suy nghĩ” , “nêu
nhận xét”
2 Dàn bài : SGK
3 Bài tập :
BT1,2,3,4 : HS tự làm

21
ng min Nam thi chin tranh ó
li di ho nng n cho hng chc vn
gia ỡnh. Hng chc vn ngi cht,
hng vn tr em di 15 tui b tt
nguyn sut i . C nc ó lp qu
giỳp cỏc nn nhõn nhm phn no
ci thin cuc sng v xoa du ni au
ca h. Em hóy nờu suy ngh ca mỡnh
v s kin ú
- Ba vn BT 2,3,4 cú gỡ ging
nhau? Hóy ch ra im ging nhau ú
E Dn dũ :
+ Nm ni dung bi

+ Tit 23+24 : Ngh lun v vn t tng o lớ
*****************************************
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 11 :
Dàn ý một bài văn bình luận
-Xem lại các bài mẫu xác định các
phần mở bài , thân bài , kết bài ?
-Nêu nội dung của từng phần đó ?
-Thế nào là dẫn ?
(VD : một vài dẫn chứng )
-Nhập là làm gì ?
(VD : một vài cách nhập đề )
1.Mở bài : (cần có 2 nhân tố gắn liền
với nhau hởng ứng nhau : dẫn và nhập)
-Dẫn : là dẫn dắt hớng về luận đề . Cần
đúng hớng , cha vội nêu bật ý nghĩa
của vấn đề . Có nhiều cách dẫn dắt :
+Nêu xuất xứ của vấn đề .
+Nêu hoàn cảnh (xã hội , lịch sử ,
nghệ thuật , học thuật .) của vấn đề
xuất hiện , nảy sinh
+Nêu mục đích của vấn đề bình luận
+So sánh
+Nghi vấn
+Tơng phản
-Nhập : là nhập đề . Dẫn phải gắn liền
với nhập nh hình với bóng . Nhập là
nêu vấn đề cần bình luận Nếu là danh
ngôn , câu văn , cấu thơ , ca dao , tục

ngữ đợc chỉ định trong đề bài thì ta
phải giới thiệu và trích dẫn
-Mở bài văn bình luận cần thể hiện
một phong độ và sự sâu sắc .
2.Thân bài : (có 3 bớc)

22
-Thế nào là bình ?
-Các công việc của phần này ?
-Chỉ rõ sự khác nhau của ba bài , giải
thích , chứng minh , bình luận ?
-Thế nào là luận ?
-Các bớc ?
(Đọc một vài bài mẫu ở phần này )
Bớc 1 : phải giải thích vấn đề
-giải thích nghĩa đen , nghĩa bóng , rút
ra ý nghĩa của vấn đề .
-Nếu là tục ngữ , ca dao thì phải giải
thích nghĩa đen , nghĩa bóng .
-Nếu là câu văn ,câu thơ , danh ngôn
thì phải giải thích từ khó , khái niệm ,
từ đó tìm ra hàm nghĩa , nội dung ý
nghĩa .

Không thể đơn giản bớc 1 , nếu là
bình luận ca dao ,tục ngữ , thơ văn cổ .
Bớc 2: Bình
-Khẳng định vấn đề là đúng hoặc sai :
Đúng lý lẽ phân tích đúng hoặc sai của
vấn đề :

+Chỉ ra nguyên nhân đúng hoặc sai :
tại sao đùng , vì sao sai ? Đúng (sai)
nh thế nào ?
(Nếu thiếu lý lẽ hoặc lý lẽ nông cạn,
nếu thiếu kiến thức hoặc hiểu biết lờ
mờ thì làm sao mà bình , mà khen ,
chê đợc )
+Có lúc , phải sử dụng một vài dẫn
chứng để minh hoạ cho cái đúng (hoặc
sai) của vấn đề ?
Lu ý : Quan điểm , lập trờng nhận thức
và t tởng , đạo đức về học thuật của ng-
ời bình luận thể hiện rất rõ ở phần bình
này . Cần 1 cách viết sắc và gọn linh
hoạt , ít sử dụng lâu dài . Tính chất
tranh luận , tự luận (ngầm) đợc bộc lộ
Bớc 3 : Luận
-Luận là bàn bạc , bàn luận , mở rộng
lật đi lật lại vấn đề , đối chiếu vấn đề
(về các mặt lịch sử xã hội, học thuật ,
về lý luận và thực tiễn , trong không
gian , thời gian , và các lĩnh vực )
-Có lúc so sánh với các vấn đề tơng
quan , liên quan
-Cũng có lúc đánh giá vấn đề , nêu bật
tác dụng và tác hại , mặt tích hoặc hạn
chế của vấn đề .

Hay nhất và cũng là khó nhất ở
phần luận . Nó thể hiện độ sâu rộng

của bài bình luận . Nếu chỉ dừng ở bớc
2 -> nó là một bài giải thích .
3-Kết bài :
-Nhấn mạnh ý nghĩa , tầm quan trọng
của vấn đề đang bình luận
-Rút ra bài học (t tởng , tình cảm nhận

23
-Nội dung của kết bài (Đọc VD phần
kết của một hay hai bài )
thức ) nêu phơng hớng hành động
-Mở ra một vấn đề liên quân đến vấn
đề đang bình luận .
Ngày soạn :
Ngày dạy :
Tiết 12 : PHNG PHP XY DNG
VN BN NGH LUN X HI
A. Mc tiờu cn t: GV giỳp hs:
-Nm li khỏi nim, ni dung , hỡnh thc ngh lun v mt vn t tng o lý.
-V ng dng xõy dng c on vn ngh lun v t tng o lý.
B.Thi gian: 90 phỳt.
C. Ti liu : SGV ng vn 9 tp II v ti liu t CM.
D. T chc cỏc hot ng:
H1: GV vo bi trc tip.
NGH LUN V MT VN T TNG O Lí
H2: Tỡm hiu khỏi nim:
H: Th no l ngh lun v mt vn t
tng o lý?
HS: Tr li.
GV: Cht ghi bng.

H: Phõn bit im ging v khỏc nhau gia
vn bn NL v mt s vic hin tng i
sng v vn bn NL v vn t tng, o
lớ?
HS: Tho lun tr li.
GV: Cht ghi bng.
I. Khỏi nim:
NL v vn t tng o lý l
bn v t tng, vn hoỏ, o
c, li sng ca con ngi.
- Cỏc t tng ú thng c
ỳc kt trong nhng cõu tc ng,
danh ngụn, ng ngn, khu hiu,
khỏi nim.
VD: Hc i ụi vi hnh, cú chớ
thỡ nờn, khiờm tn, khoan dung,

II.Phõn bit im ging v khỏc
ca Vn bn NL v 1 HTS v
TT L:
1.Ging: u l vn bn ngh
lun.
2.Khỏc:
-Nl v HTS: Xut phỏt t s
thc i sng m nờu ra t
tng ,by t thỏi .
-NLVTTLý: Xut phỏt t tng

24
HĐ3: Hướng dẫn luyện tập:

Bài tập 1: Nhà giáo Trần Thị Ngọc Hồng đã
viết câu chuyện như sau:
“ Mẹ Tú mua về cho ông một cái tay bằng
nhựa, cái nắm đấm bằng dạ để ông tự gãi
và đấm lưng. Mẹ nghĩ, người già thường
nhứt mỏi và hay bị dị ứng thời tiết.
Ông thích lắm, nói:
- Ừ, tiện thật!
Nhưng một thời gian ngắn sau, Tú thấy
ông không dùng nó nữa. Trưa, ông gọi Tú
đến, bảo:
- Cháu gãi lưng dùm ông nội nhé!
Nó mãi chơi nên thoái thác:
- Nhưng ông có cái tay nhựa gãi lưng rồi cơ
mà!
Ông im lặng, buồn buồn.
Tối, ông than mỏi, kêu Tú:
- Cháu đấm bóp dùm ông nội nhé!
- Nhưng ông có cái nắm đấm dạ rồi!
Ông buồn buồn, im lặng.
Hôm sau, mẹ đem cất cái tay nhựa và cái
nắm đấm dạ đi. gọi Tú lại, mẹ bảo:
- Mỗi trưa, con đến hỏi ông nội có muốn
gãi lưng không thì con gãi lưng cho ông.
Tối, nhớ đấm bóp cho ông nghen!
Tú tròn mắt nhìn mẹ, nó hỏi:
- Vậy, cái tay nhựa và cái nắm đấm bằng
dạ mẹ mua về cho ông để làm gì?
Mẹ ôm Tú vào lòng, nói:
- Những thứ đồ nhựa, đồ dạ ấy không có

hơi người, lạnh léo lắm!
Tú ngẫm nghĩ một lúc, rồi vụt chạy khỏi
tay mẹ, vào với ông.
- Ông ơi! Ông ngứa đi, để Tú gãi cho ông.
Ngứa râu trước ông nhé. Gãi râu thích hơn
gãi lưng.
Ông nội cười khà khà, gãi gãi lên mái tóc
xanh mướt của Tú.”
Câu hỏi:
tưởng đạo lý, được giải thích,
phân tích thì vận dụng các sự
việc, thực tế của đời sống để
chứng minh, nhằm khẳng định
hoặc phủ định một tư tưởng nào
đó.
II. Bài tập:
HS viết 12 đến 15 câu.
III.Cách làm bài nghị luận về
một vấn đề tư tưởng đạo lý.
1.Dạng đề:
-Dạng có lệnh: Suy nghĩ từ
chuyện ngụ ngôn: “Đẽo cày giữa
đường”
-Dạng mở không có mệnh lệnh:
Đạo lý “Uống nước nhớ nguồn”
2.Cách làm:
B1: Tìm hiểu đề,tìm ý.
-Nội dung ,nghĩa đen, nghĩa
bóng.
-Hiểu biết về vấn đề tư tưởng,

đạo lý.
B2:Lập dàn ý:
MB: Giới thiệu vấn đề tư tưởng
đạo lý cần tìm.
TB:
- Giải thích nội dung vấn đề tư
tưởng,đạo lý, nghĩa đen, nghĩa
bóng (nếu có)

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×