Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

giao an lop 2 tuan 32 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.78 KB, 35 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
TUẦN 32
Ngày soạn: 24/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ hai: 26/ 4/ 2010
Toán : LUYỆN TẬP
I. Yêu cầu
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc: 100đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm các phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. Biết trả tiền và nhận lại tiền
thừa trong trường hợp mua bán đơn giản.
- Vận dụng tốt trong thực tế cuộc sống.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Các tờ giấy bạc loại 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
Ghi các thẻ : 100 đồng , 200 đồng , 500 đồng , 1000 đồng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
500 đồng + 200 đồng = 700 đồng
1000 đồng – 500 đồng = 500 đồng
- Nhận xét chung, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Yêu cầu làm gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ SGK và
thảo luận nhóm 2 tìm ra kết quả .
- GV quan sát HS làm việc .
- Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ?
- Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta
làm thế nào ?
- Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ?
- Yêu cầu HS tự tính các phần còn lại .
- GV nhận xét , ghi điểm.


Bài 2: Gọi HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài vào vở .
- GV nhận xét, sửa chữa và ghi điểm .

Bài 3: Bài tập yêu cầu làm gì ?
-Muốn biết người bán rau phải trả lại cho An
bao nhiêu tiền , chúng ta phải làm phép tính
gì?
- Yêu cầu HS làm vào phiếu .
- GV nhận xét
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổ chức trò chơi bàn hàng
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm bảng lớp, lớp làm vở nháp
- Cho biết mỗi túi có bao nhiêu tiền ?
- HS thảo luận nhóm 2, trả lời câu hỏi
theo yêu cầu của GV .
- Có 3 tờ giấy bạc , 1 tờ loại 500 đồng ,
1 tờ loại 200 đồng , 1 tờ loại 100 đồng .
- Ta làm phép tính cộng 500đồng + 200
đồng + 100 đồng .
- Túi thứ nhất có 800 đồng .
- 4 HS đại diện lên bảng làm .
- 1 HS đọc đề, lớp theo dõi bài .
- 1 HS làm bảng lớp – lớp làm vào vở .
Giải
Số tiền mẹ phải trả là :
600 + 200 = 800 ( đồng )
Đáp số : 800 đồng
- Viết số tiền phải trả lại vào ô trống …

- Phép tính trừ
- HS nối tiếp trả lời
- HS thực hành chơi trò chơi.
- Lắng nghe.
GV: Phan Thị Hường
1
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Yêu cầu:
- Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng.
- Hiểu nội dung: Các dân tộc Việt Nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung một tổ
tiên.( trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5)
-Tình đoàn kết các dân tộc anh em.
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
II. Chuẩn bị: Tranh ảnh minh họa, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ: 2 HS đọc nối tiếp bài “Cây và hoa
bên lăng Bác”
- GV nhận xét và ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa .
- GV treo tranh và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ?
- Tại sao quả bầu bé mà có rất nhiều người ở
trong ? Câu chuyện …cho các em biết về
nguồn gốc các dân tộc Việt Nam .
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu.
- Hưỡng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa

từ
* Đọc từng câu
- Luyện đọc: dúi, khoét, sáp ong, mênh mông,
lao xao, Hmông
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: từ “con dúi” GV cho HS quan sát
tranh.
- Em hiểu “sáp ong” là như thế nào ?
+ Đoạn 2:
- Luyện đọc: Hai người vừa chuẩn bị xong thì
sấm chớp đùng đùng , / mây đen ùn ùn kéo đến
. // … Muôn loài đều chết chìm trong biển
nước . //
+ Đoạn 3:
- Luyện đọc: Lạ thay , / từ trong quả bầu ,/
những con người bé nhỏ nhảy ra .// … ,/
người Kinh , …/ lần lượt ra theo .//
- Từ “Nương”
- Em hiểu “ tổ tiên” là gì ?
* Đọc đoạn trong nhóm
- GV quan sát HS đọc bài .
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đến hết bài .
- HS nhắc lại .
- Mọi người đang chui ra từ quả bầu .
- HS lắng nghe .
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc từng câu.
- HS luyện đọc tiếng, từ khó.
- HS trả lời

- HS luyện đọc
- HS luyện đọc
- HS đọc theo nhóm 3
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện đọc đoạn
1,2 lớp theo dõi bình chọn nhóm đọc
GV: Phan Thị Hường
2
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- GV nhận xét, tuyên dương .
* Đọc đồng thanh
- GV quan sát HS đọc .
- GV chú ý sữa sai cho HS .
Tiết 2
b.Tìm hiểu bài
1. Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng
điều gì ?
2. Hai vợ chồng làm cách nào để thoát lụt ?
3. Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau
nạn lụt?
4. Những con người đó là tổ tiên của những
dân tộc nào ?
5. Hãy kể tên một số dân tộc trên đất nước mà
em biết ?
- GV kể tên 54 dân tộc trên đất nước .
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- Ai có thể đặt tên khác cho câu chuyện .
c. Luyện đọc lại
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố , dặn dò

- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- Chúng ta phải làm đối với các dân tộc anh em
trên đất nước Việt Nam ?
- GV nhận xét giáo dục tình cảm cho HS .
- Nhận xét tiết học .
tốt nhất .
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1 .
- Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt
khắp miền và khuyên họ chuẩn bị
cách phòng lụt .
- Làm theo lời của dúi lấy khúc gỗ to
khoét rỗng ….hết hạn bảy ngày mới
chui ra .
- Người vợ sinh ra một quả bầu , khi
đi làm về nghe thấy tiếng nói lao xao .
Người vợ lấy dùi dùi quả bầu thì có
những người từ bên trong nhảy ra .
- Những con người đó thuộc các dân
tộc Khơ- me , Thái , Mường , Dao ,
Hmông , Ê- đê , Ba- na , Kinh .
- Tày , Hoa , Khơ – me , Nùng , …
- HS theo dõi lắng nghe .
- Các dân tộc cùng sinh ra từ quả bầu .
Các dân tộc cùng một mẹ sinh ra .
- HS nối tiếp nhau đặt : Ví dụ
- Nguồn gốc các dân tộc Việt Nam . /
- Chuyện quả bầu lạ ./ Anh em cùng
một tổ tiên ./ …
- Mỗi nhóm 3 HS nối tiếp nhau đọc lại
bài, lớp theo dõi .

- Chuyện quả bầu .
- Phải biết yêu thương , đùm bọc ,
giúp đỡ lẫn nhau .
- Lắng nghe.
a & b
Ngày giảng, chiều thứ hai: 26/ 4/ 2010
Đồng chí Tập, Minh, Thành soạn và dạy
a & b
Ngày soạn: 24/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ ba: 27/ 4/ 2010
TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu: Giúp HS
GV: Phan Thị Hường
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Biết cách, đọc viết, so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các trăm, chục, đơn vị. Biết giải toán về nhiều hơn có
kèm đơn vị đồng.
- Tính logic trong toán học.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 5.
II. Chuẩn bị: Viết sẵn nội dung bài tập 1, 2 lên bảng.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước chúng ta học bài gì ?
- GV gọi HS làm bài tập sau :
Điền vào chỗ trống các số còn thiếu :
500 đồng - 200 đồng + … đồng.
700 đồng - 200 đồng + … đồng.
900 đồng - 200 đồng + … đồng + 200 đồng.

- Nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu, ghi tựa.
- Hôm nay chúng ta thực hành và rèn luyện kĩ
năng đọc , viết , so sánh các số có 3 chữ số ,
nhận biết một phần năm và giải các bài toán
có liên quan đến đơn vị tiền qua tiết Luyện tập
chung.
Bài 1: GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV viết bảng như bài mẫu ( SGK ).
- Số liền sau số 389 là số nào ?
- Số liền sau số 390 là số nào ?
- GV yêu cầu HS đọc dãy số trên .
- 3 số này có đặc điểm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài tiếp.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- Hãy nêu cách so sánh số có 3 chữ số với
nhau ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài (trả lời )
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào
một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy hình
vuông , vì sao em biết ?
Bài 5: GV gọi HS đọc đề.
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, vẽ sơ đồ
-…Luyện tập.

- 2 HS làm bảng, cả lớp thực hành trả
lại tiền thừa trong mua bán.
- HS nhắc.
-…Điền số thích hợp vào ô trống.
-… số 390.
-… số 391.
- HS đọc số : 389 . 390 , 391.
-…Đây là 3 số tự nhiên liên tiếp.
- HS làm bài tập.
-…so sánh số.
-…1 HS nêu
- 2 HS làm bảng. Lớp làm bài tập
( VBT ).
- 1 HS đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
-…Vì hình a có tất cả là 10 hình
vuông đã khoanh vào 2 hình vuông.
-…khoanh vào một phần hai , vì hình
b có 10 hình vuông , đã khoanh vào 5
hình vuông.
- 1 HS đọc.
GV: Phan Thị Hường
4
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
và giải vào vở.
Tóm tắt
700 đồng
Bút chì :
300 đồng

Bút bi :
? đồng.
3. Củng cố , dặn dò
- Các em vừa học bài gì ?
- Về nhà làm bài tập (VBT).
- Chuẩn bị bài học tiết sau.
- HS chú ý và thực hiện.
Bài giải
Giá tiền của bút bi là :
700 + 300 - 1000 ( đồng ).
Đáp số : 1000 đồng.
-…Luyện tập chung.
- Lắng nghe.
a & b
Chính tả ( Nghe- viết ): CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Yêu cầu:
- Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa
đúng tên riêng Việt Nam trong bài chính tả.
- Làm được bài tập 2a/ b hoặc bài tập 3a/ b, hoặc bài chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục các em có ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II. Chuẩn bị : Bảng chép sẵn nội dung cần chép.
Bảng chép sẵn 2 nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước viết chính tả bài gì ?
- GV gọi HS lên bảng đọc và viết các từ khó
trong bài.
- GV nhận xét, ghi điểm .
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa
Trong tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép

một đoạn trong bài Chuyện quả bầu và làm các
bài tập chính tả .
a. Hướng dẫn tập chép
- Ghi nhớ nội dung
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn đoạn chép lên
bảng .
- Yêu cầu HS đọc đoạn chép .
- Đoạn văn nói lên điều gì ?
- Các dân tộc Việt Nam có chung nguồn gốc từ
đâu ?
- Hướng dẫn cách trình bày .
- Đoạn văn có mấy câu ?
- Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì
- Cây và hoa bên lăng Bác .
- 2 HS viết bảng lớp, lớp viết bảng con
- HS nhắc lại
- HS lắng nghe .
- 2 HS đọc, lớp đọc thầm .
- Giải thích nguồn gốc ra đời của các
dân tộc Việt Nam .
- Đều được sinh ra từ quả bầu .
- Đoạn văn có 3 câu .
- Chữ đầu câu : Từ , Người , Đó. Tên
riêng : Khơ-mú , Thái , Tày , Mường ,
GV: Phan Thị Hường
5
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
sao ?
- Những chữ đầu đoạn cần viết như thế nào ?

- Hướng dẫn viết từ khó
- GV đọc các từ khó cho HS viết .
- GV chữa lỗi cho HS .
- Chép bài
- Soát lỗi
- Chấm bài
- GV chấm 3-5 bài.
b. Bài tập
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc bài.
- Bài tập yêu cầu làm gì ?
- GV gọi HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét, sửa chữa, ghi điểm.
Bài 3
- GV yêu cầu HS đọc đề bài
- GV chia lớp và yêu cầu HS lên bảng viết các
từ theo hình thức tiếp sức .
- GV tổng kết trò chơi.
3. Củng cố , dặn dò
- Về nhà viết lại bài và làm bài tập ( VBT ).
- Chuẩn bị bài viết sau. Nhận xét tiết học.
Dao , Hmông , Ê-đê , Ba-na , Kinh .
-…Lùi vào một ô và phải viết hoa.
- HS viết bảng con: Khơ-mú, nhanh
nhảu, Thái, Tày, Nùng, Mường,
Hmông, Ê-đê, Ba-na.
- HS nhìn bảng chép bài vào vở.
- HS dò bài, soát lỗi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Điền vào chỗ trống .
- 1 HS làm bảng, lớp làm VBT.

Bác lái đò
Bác làm nghề chở đò đã năm năm
nay. Với chiếc thuyền nan lênh đênh
trên mặt nước, ngày này qua ngày
khác, bác chăm lo đưa khách qua lại
bên sông.
- 2 HS đọc.
- HS các nhóm lên lần lượt theo hình
thức tiếp sức.
- Lắng nghe.
a & b
Kể chuyện: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. Yêu cầu:
- Dựa theo tranh, theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện(BT1, BT2
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên , phối hợp lời kể với điệu bộ , nét mặt , cử chỉ , biết thay
đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung từng đoạn. Biết theo dõi , nhận xét và đánh giá
lời bạn kể.
-Tình đoàn kết các dân tộc anh em.
* HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước(BT3).
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ trong SGK.
Bảng viết sẵn lời gợi ý của từng đoạn truyện.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước chúng ta kể chuyện gì ?
- GV gọi HS kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa
tròn”.
- Nêu nội dung câu chuyện.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi tựa.
- Chiếc rễ đa tròn.

- 3 HS kể mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS kể
lại toàn câu chuyện.
- HS nêu.
GV: Phan Thị Hường
6
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Câu chuyện “Chuyện quả bầu” nói lên điều
gì ?
- Hôm nay lớp mình sẽ kể lại cây chuyện này
để hiểu rõ hơn về nội dung và ý nghĩa của câu
chuyện.
a. Hướng dẫn kể chuyện.
- Kể từng đoạn chuyện theo gợi ý .
Bước 1: Kể chuyện trong nhóm
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh SGK và
gợi ý
- GV chia nhóm HS dựa vào tranh minh hoạ
để kể chuyện .
- GV quan sát HS kể chuyện .
Bước 2: Kể trước lớp .
- GV yêu cầu các nhóm kể trước lớp .
- Yêu cầu HS nhận xét sau mỗi lần HS kể .
Khi HS kể GV đặt câu hỏi gợi ý .
Đoạn 1:
- Hai vợ chồng vợ chồng người đi rừng bắt
được con gì ?
- Con dúi đã nói cho hai vợ chồng người đi
rừng biết điều gì ?
Đoạn 2:

- Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Cảnh vật xung quanh như thế nào ?
- Tại sao cảnh vật như vậy ?
- Em hãy tưởng tượng và kể lại cảnh ngập lụt
ấy ?
Đoạn 3:
- Chuyện kì lạ gì xảy ra với hai vợ chồng ?
- Quả bầu có gì đặc biệt , huyền bí ?
- Nghe tiếng nói kì lạ , ngưòi vợ đã làm gì ?
- Những người nào được sinh ra từ quả bầu?
- Kể toàn bộ câu chuyện theo cách mở đầu
dưới đây
Đất nước ta có 54 dân tộc anh em . Mỗi dân
tộc có tiếng nói riêng , có cách ăn mặc riêng .
- Các dân tộc Việt Nam đều là anh em
một nhà , có chung tổ tiên.
- HS quan sát tranh SGK để chuẩn bị kể
chuyện .
- Lớp chia thành nhiều nhóm, mỗi
nhóm 4 HS kể lại 4 đoạn của câu
chuyện . Khi HS 1 kể thì các em khác
lắng nghe và nhận xét bổ sung .
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp. Mỗi HS kể 1 đoạn chuyện .
- Bắt được con dúi .
- sắp có lụt và cách chống lụt …
- Hai vợ chồng dắt tay nhau đi trên bờ
sông .
-Vắng tanh cây cỏ vàng úa .
- Vì lụt lội mọi người không nghe lời

hai vợ chồng nên bị chết chìm trong
nước .
- Mưa to gió lớn , nước ngập mênh
mông , sấm chớp đùng đùng .
- Tất cả mọi người đều chìm trong nước
- Người vợ sinh ra một quả bầu .
- Hai vợ chồng đi làm về nghe thấy
tiếng lao xao trong quả bầu .
- Lấy que dùi và quả bầu .
- Người Khơ – mú , người Thái ,
Mường , Dao , Hmông , Ê – đê , Ba-
na , người Kinh .
- 1 HS đọc yêu cầu và đoạn mở đầu lớp
đọc thầm .
- 2- 3 HS khá , giỏi kể phần mở đầu và
đoạn 1. Lớp theo dõi và nhận xét .
- HS xung phong kể lại toàn bộ câu
GV: Phan Thị Hường
7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ
một mẹ. Chuyện kể rằng …
- GV: Đây là cách mỏ đầu giúp các em hiểu
câu chuyện hơn .
- GV nhận xét và ghi điểm cho HS kể tốt nhất
3. Củng cố, dặn dò
- Các em vừa kể chuyện gì ?
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Chuẩn bị bài tiết sau .

- Nhận xét tiết học.
chuyện .
- Chuyện quả bầu
- Lắng nghe.
a & b
Ngày soạn: 24/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ ba: 27/ 4/ 2010
Luyện Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu
- Củng cố kĩ năng đọc , viết các số có 3 chữ số, kĩ năng so sánh và thực hiện các số có 3
chữ số. Nhận biết một phần năm.
- Rèn luyện kĩ năng làm tính giải toán liên quan đến đơn vị tiền Việt Nam.
- Tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Các bài tập dạng trên.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
5 x 6 = 36 : 4 =
4 x 7 = 25 : 5 =
- Nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Bài 1: GV đọc số HS viết số bảng con.
- Hai trăm mười tám.
- Năm trăm linh năm.
- Ba trăm bốn mươi hai.
- Chín trăm chín mươi mốt.
* Chú ý cho những HS chậm.
- gọi cả lớp đọc đồng thanh tất cả các số.
Bài 2: Điền dấu >, <, =.
482 480 987 989

300 + 20 + 8 338 1000 600 + 400
400 + 60 + 9 469 700 + 300 999
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV yêu cầu HS đổi vở và kiểm tra.
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu. Làm vào phiếu.
- 2 HS làm bảng, cả lớp làm vở nháp.
5 x 6 = 3 36 : 4 = 9
4 x 7 = 28 25 : 5 = 5
- HS cả lớp viết bảng con. 1 HS viết
bảng lớp.
- Ví dụ: 218, 505,
342, 991.
- HS nêu yêu cầu.
- 2 HS làm bảng. Lớp làm vở.
- HS kiểm tra chéo bài cho nhau.
482 > 480
987 < 989
300 + 20 + 8 < 338
1000 = 600 + 400
400 + 60 + 9 = 469
700 + 300 > 999
- 1 HS nêu.
GV: Phan Thị Hường
8
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Vì sao em biết được hình a được khoanh vào
một phần năm ?
- Hình b đã khoanh vào một phần mấy hình
vng , vì sao em biết ?

* GV chốt ý.
Bài 4 : u cầu HS xếp hình theo u cầu của
bài.
- Với 9 que tính, u cầu xếp như hình bên.
- GV theo dõi, nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò
- Các em vừa học bài gì?
- Nhận xét tiết học. Chuẩn bị tốt bài sau.
- Làm bài vào phiếu
-…Vì hình a có tất cả là 10 hình
vng đã khoanh vào 2 hình vng.
-…khoanh vào một phần hai , vì hình
b có 10 hình vng , đã khoanh vào 5
hình vng.
- HS suy nghĩ và xếp hình.
- Luyện tập chung.
- Lắng nghe.
a & b
L uyện Tập đọc: CHUYỆN QUẢ BẦU
I. u c ầu: Giúp HS
- Đọc lưu loát được cả bài , đọc đúng các từ khó , dễ lẫn
do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt , nghỉ hơi đúng theo
dấu chấm , dấu phẩy , giữa các cụm từ. Biết thể hiện lời
đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
- Rèn kĩ năng đọc rõ ràng, lưu lốt.
- Bồi dưỡng tình cảm yêu thương quý trọng nòi giống cho HS.
II. Chu ẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. B ài cũ : Em hãy kể tên một số dân

tộc có trong bài?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa.
a. Luyện đọc
- GV đọc mẫu .
- Hướng dẫn đọc từ khó :
- GV cho HS tìm từ khó viết lên
bảng
– hướng dẫn HS đọc : lao xao,
khoét rỗng , vắng tanh, giàn
bếp .
- Hướng dẫn đọc câu văn dài
.
+ Lạ thay, / từ trong quả bầu,/
những con người bé nhỏ
nhảy ra.// Người Khơ – mú
nhanh nhảu ra trước, / dính than/
- 2 HS đọc nối tiếp nhau đến
hết bài .
- HS trả lời theo hiểu biết của
mình
- HS đọc, dùng bút chì ngắt
nghỉ hơi sau dấu chấm,
phẩy và giữa các cụm từ .
- 2 HS đọc.
- 2 HS đọc cá nhân
- HS nối tiếp nhau đọc theo
hàng ngang .
- HS nối tiếp nhau đọc theo
hàng dọc.

GV: Phan Thị Hường
9
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
nên hơi đen.// Tiếp đến, /
người Thái, / người Mường, /
người Dao, / người Hmông
- GV chú ý sữa sai cho HS .
- Đọc từng đoạn trước lớp :
- Đọc đoạn trong nhóm
- GV quan sát HS đọc bài .
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, tuyên dương .
- Câu chuyện nói lên điều
gì ?.
c. Luyện đọc lại
- GV nhận xét cho điểm .
3. Củng cố, dặn dò
- Chúng ta phải làm đối với
các dân tộc anh em trên đất
nước Việt Nam ?
- GV nhận xét giáo dục tình
cảm cho HS .
- HS đọc theo nhóm 3, nhóm
trưởng theo dõi, cử người
đại diện thi đọc .
- Mỗi nhóm cử 1 đại diện
đọc đoạn 1,2 lớp theo dõi
bình chọn nhóm đọc tốt
nhất.

- 3 HS đọc lại 3 đoạn, lớp
theo dõi bài.
- Các dân tộc cùng sinh ra
từ quả bầu. Các dân tộc
cùng một mẹ sinh ra.
- Phải biết yêu thương,
đùm bọc , giúp đỡ lẫn
nhau .
a & b
Thủ cơng: LÀM CON BƯỚM (Tiết 2)
I. u cầu
- Biết cách làm con bướm bằng giấy.
- Làm được con bướm bằng giấy. Con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối
đều phẳng.
- Thích làm đồ chơi, rèn luyện đội tay khéo léo.
* Với HS khéo tay: Làm được con bướm bằng giấy. Các nếp gấpđều, phẳng. Có thể làm
con bướm có kích thước khác.
II. Chuẩn bị: Con bướm mẫu bằng giấy. Quy trình làm con bước.Giấy màu, kéo, hồ…
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước các em học bài gì ?
+ Em hãy nhắc lại các quy trình làm con
bướm ?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GV ghi tựa bài.
- Trong tiết thủ cơng này , chúng ta cùng
nhau thực hành làm hồn thành con
bướm .
Thực hành
- Ơn lại các quy trình

+ Em hãy nêu lại các bước để làm con
bướm ?
- GV nêu lại các quy trình và thao tác
-…Làm con bướm (Tiết 1).
- Vài HS thực hiện nhắc lại các quy trình
làm con bướm.
- HS nhắc.
- 4 bước.
B1: Cắt giấy
B2: Gấp cánh bướm
B3: Buộc thân bướm
GV: Phan Thị Hường
10
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
làm con bướm ( như đã Hd ở tiết trước ).
- Thực hành, GV tổ chức cho HS làm
con bướm.
- GV theo dõi và uốn nắn, giúp đỡ HS
còn yếu.
- GV yêu cầu HS trang trí và hoàn thành
sản phẩm.
- GV yêu cầu HS trưng bày sản phẩm
- Nhận xét và đánh giá.
3. Củng cố, dặn dò
+ Các em vừa làm một loại đồ chơi gì ?
- GV giáo dục và thu dọn dồ dùng (lưu ý
HS dọn VS lớp học ).
- Về nhà tập làm lại con bướm cho thật
đẹp để trưng bày trong phòng học tập

của mình.
- Chuẩn bị dụng cụ học tập để tiết sau
làm đèn lồng. Nhận xét tiết học.
B4: Làm râu bướm.
- HS chú ý theo dõi .
- HS làm com bướm theo các quy trình và
thao tác đã được hướng dẫn.
- HS trang trí cho sản phẩm hoàn tất.
- HS trưng bày sản phẩm.
- Vài HS Nhận xét .
-…Làm con bướm.
- Lắng nghe, thực hiện.
a & b
Ngày soạn: 24/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ tư: 28/ 4/ 2010
Toán: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Yêu cầu
- Biết sắp thứ tự các số có ba chữ số.
- Biết cộng, trừ (không nhớ) các số có ba chữ số. Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn chục,
tròn trăm kèm đơn vị đo. Biết xếp hình đơn giản.
- HS có ý thức tập trung trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ: GV yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
896 – 133
267 + 121
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới Giới thiệu bài
Bài 1: >, <, = ?

- GV yêu cầu HS tự làm bài .
- GV nhận xét, ghi điểm.

Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài.
- Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu ,
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm bảng
con.
937 >739 200 + 30 = 230
600 > 599 500 +60 + 7 < 597
398 < 405 500+50 < 649
-…so sánh các số
- HS làm bài cá nhân.
- Từ bé đến lớn: 599, 678, 857, 903,
1000
GV: Phan Thị Hường
11
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- GV yêu cầu HS đọc dãy số sau khi đã xếp
đúng.
Bài 3: Đặt tính rồi tính
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
trên bảng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Tính nhẩm
- GV yêu cầu HS tự làm bài và đổi vở chéo
để KT cho nhau.

Bài 5: GV yêu cầu HS xếp hình theo yêu cầu
của bài. GV theo dõi, nhận xét .
3. Củng cố, dặn dò
- GV hệ thống kiến thức, nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài tiết sau .
- Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678,
599
876
241
635
+

999
29
970
+

763
133
896


190
105
295

600m + 300m = 900m
700cm + 20 cm = 720cm
20dm + 500dm = 520dm
1000km – 200km = 800km

- HS suy nghĩ và xếp hình.
-…Luyện tập chung.
a & b
Tập đọc: TIẾNG CHỔI TRE
I. Yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng khi đọc các bài thỏ theo thể tự do.
- Hiểu nội dung: Chị lao công lao động vất vả để giữ cho đường phố sạch đẹp. ( trả lời
các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ cuối bài thơ)
- Chúng ta cần phải quý trọng , biết ơn chị lao công và có ý thức giữ vệ sinh chung.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
Bảng ghi sẵn bài thơ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: 3 HS đọc nối tiếp chuyện:
“Chuyện quả bầu” và nêu nội dung câu
chuyện
- Nhận xét chung, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi tựa.
a. Luyện đọc
- GV đọc bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải
nghhĩa từ
* Đọc nối tiếp từng câu
- L. đọc: Quét rác , lắng nghe , sạch lề , lặng
ngắt , như sắt .
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ Đoạn 1: Giảng “ xao xác”
+ Đoạn 2: Giảng “chị lao công”
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- YC nhóm 3 luyện đọc

- GV theo dõi, Hướng dẫn HS đọc
- 3 HS đọc, trả lời
- HS nhắc.
- HS chú ý theo dõi.
- HS đọc nối tiếp theo câu.
- HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh.
- HS đọc nối tiếp đoạn
- HS đọc ( mỗi nhóm 3 HS đọc ) các HS
khác lắng nghe.
GV: Phan Thị Hường
12
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2 nhóm thi đọc toàn bài
- GV nhận xét, tuyên dương.
* Đọc đồng thanh
b. Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc lại bài.
1.Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào lúc
nào?
2.Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công ?
3. Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài
thơ ?
- Biết ơn chị lao công chúng ta phải làm gì ?
c. Luyện đoc lại
- GV cho HS đọc HTL từng đoạn.
- GV xoá dần, yêu cầu HS đọc thuộc lòng.
- GV gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, ghi điểm từng HS .

3. Củng cố , dặn dò
- Các em vừa học tập đọc bài gì ?
- Qua bài thơ tác giả muốn nói lên điều gì ?
- GV nhận xét, giáo dục cho HS.
- Các nhóm cử đại diện đọc, lớp theo dõi
nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh toàn bài.
- Lớp đọc thầm
-…Vào những đêm hè rất muộn và
những đêm đông lạnh giá…cơn giông
vừa tắt.
-…Chị lao công như sắt , như đồng. Tả
vẻ đẹp khoẻ khoắn , mạnh mẽ của chị
lao công.
-…Chị lao công làm việc rất vất vả ,
công việc của chị rất có ích . Chúng ta
phải biết ơn chị .
-…Chúng ta phải luôn giữ gìn VS
chung.
- HS học thuộc lòng bài thơ
- HS tự đọc HTL bài thơ.
- HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- 5 HS đọc, lớp theo dõi, nhận xét .
-…Tiếng chổi tre.
-…HS tự phát biểu ý kiến.
a & b
Thể dục: Đồng chí Tập soạn và dạy
a & b
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY
I. Yêu cầu

- Biết xếp các từ có nghĩa trái ngược nhau ( từ trái nghĩa) theo từng cặp (BT1).
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chổ trống (BT2).
- Giáo dục HS biết yêu quý, đoàn kết các dân tộc anh em trên đất nước ta.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Viết các từ ngữ ca ngợi Bác Hồ.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS đọc phần a.
- Hoạt động nhóm 2, thảo luận
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
- Các câu b,c. HS làm tương tự.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- 1 HS đọc.
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi.
- Đại diện nhóm trình bày
GV: Phan Thị Hường
13
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- GV Nhận xét, chữa bài.
Bài 2 GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
- GV chấm chữa bài
- Nhận xét, sửa bài.
3. Củng cố , dặn dò
- GV tổ chức trò chơi : Ô chữ.
- GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống:

no, khen, đen, béo, thông minh, nặng, dày.
+ GV gọi HS lên lật chữ , HS lật được chữ nào
thì đọc to cho cả lớp nghe và tìm từ trái nghĩa
với từ vừa lật được.
+ Tiến hành chơi.
+ GV Nhận xét, tuyên dương.
- Chuẩn bị bài học tiết sau. Nhận xét tiết học.
a. đẹp- xấu, ngắn- dài,
nóng- lạnh, cao- thấp
- HS đọc các từ đã hoàn thành, lớp
theo dõi.
- HS làm bài vào vở
- Lắng nghe, thực hiện.
- HS thực hiện trò chơi.
a & b
Tập viết: CHỮ HOA Q (kiểu 2 )
I. Yêu cầu
- Viết đúng chữ hoa Q- kiểu 2( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng:
Quân( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Quân dân một lòng( 3 lần)
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa chính xác, đẹp.
- Ý thức trong việc giữ gìn vở sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ Q hoa. Mẫu chữ ứng dụng.Vở tập viết lớp 2, tập hai.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng viết: N; Người
ta là hoa đất
- Nhận xét chung .
2 . Bài mới: Giới thiệu bài ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chữ hoa

-Ycầu HS quan sát số nét , quy trình viết
+ Chữ Q hoa cao mấy li ?
+ Chữ Q hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào ?
* Hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách
viết.

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ “Quân dân một lòng”
- Giảng: quân dân đoàn kết, gắn bó với nhau
- HS lên bảng viết cả lớp viết bảng con

- HS quan sát và nhận xét
- Cao 5 li .
- Gồm 2 nét: Nét cong phải và nét lượn
ngang.
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ Q hoa.

- HS đọc “ Quân dân một lòng”.
- HS lắng nghe
- Cụm từ gồm 4 tiếng.
GV: Phan Thị Hường
14
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ xây dựng Tổ
quốc
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? làchữ

nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu lên bảng và phân tích từng
chữ .
-GV theo dõi va sửa sai.
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3. Củng cố, dặn dò
- Nêu quy trình viết chữ Q hoa kiểu 2 ?
- Trả vở nhận xét sửa sai bài viết cho HS
- VN luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Quân vào bảng con .
- HS viết bài vào vở.
- HS nêu.
a & b
Ngày giảng, sáng thứ năm: 29/ 4/ 2010
Đồng chí Loan soạn và dạy
a & b
Ngày soạn: 24/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ năm: 29/ 4/ 2010
Luyện Toán : KIỂM TRA
I. Yêu cầu: Kiểm tra HS về
- Kiến thức về số có ba chữ số.
- Kĩ năng so sánh các số có 3 chữ số. Thành thạo trong tính cộng , trừ ( không nhớ ) các
số có 3 chữ số.
- Tính cẩn thận, chính xác trong khi làm bài.
II. Chuẩn bị: Đề bài, giấy kiểm tra.

III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- Nhận xét chung.
2. Tiến hành
- GV ghi đề lên bảng, HS nhìn và tự làm bài.
- GV nhắc nhở HS một số điểm cần lưu ý khi
làm bài.
Bài 1: Số?
155 , , 157 , , , 160 ,
Bài 2: Điền dấu > , < , =
275 … 300 501 … 697
435… 563 999 … 1000
- HS làm bài.
GV: Phan Thị Hường
15
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
123… 120 + 3
Bài 3: Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320
Bài 4: Tính
25 m + 17 m =
700 đồng – 300 đồng =
900 km – 200 km =
200 đồng + 500 đồng =
63 mm – 8 mm =
Bài 5 : Tính chu vi hình tứ giác ABCD biết
các cạnh AB = 13 cm, BC = 24 cm, CD = 12
cm, DA= 21 cm.

3. Tổng kết, đánh giá.
- Nhận xét giờ kiểm tra
- Học bài và chuẩn bị bài sau
- HS chú ý lắng nghe.
a & b
Luyện từ và câu: LUYỆN TUẦN 31, 32
I. Yêu cầu:
- Củng cố và mở rộng và hệ thống hoá các từ trái nghĩa.
- Hiểu ý nghĩa của các từ. Biết cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
- Vận dụng trong khi nói, viết một cách chính xác.
II. Chuẩn bị: Nội dung các bài tập, phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS tìm từ trái nghĩa với từ sau:
đen, đẹp.
- GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu, ghi tựa.
Bài 1: Nối từ trái nghĩa với từ nào?
Ghét khen
xuống yêu
buồn mở
chê lên
đóng vui
- Làm bài vào phiếu
- GV gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Chọn dấu chấm hay dấu phẩy điền vào
chỗ chấm .
- GV gọi HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV chép một đoạn lên bảng
- GV chia lớp thành 3 nhóm, cho HS lên bảng

điền dấu tiếp sức. Nhóm nào nhanh , đúng sẽ
thắng cuộc.
- Nhận xét, sửa bài.
- 2 HS lên bảng viết. Cả lớp làm vở
nháp sau đó nhận xét bài bạn.
- 1 HS đọc.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS thực hiện vào phiếu. Trình bày
ghét khen
xuống yêu
buồn mở
chê lên
đóng vui
- 2 HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp chia nhóm tổ. Trình bay với đáp
án sau:
Trần Quốc Toản mình mặc áo bào đỏ,
lưng đeo thanh gươm báu, ngồi trên
một con ngựa trắng phau.
- HS nêu yêu cầu.
GV: Phan Thị Hường
16
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bài 3: Tìm từ ngữ nói về Bác Hồ (khoảng 3
từ) và đặt câu với các từ đó.
3. Củng cố , dặn dò
- GV tổ chức trò chơi : Ô chữ.
+ GV chuẩn bị các chữ viết vào giấy úp xuống
: no, khen, đen, béo, thông minh, nặng, dày.

+ GV gọi HS lên lật chữ, HS lật được chữ nào
thì đọc to cho cả lớp nghe và tìm từ trái nghĩa
với từ vừa lật được.
+ GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Làm bài vào vở. Ví dụ:
Bác Hồ sống rất giản dị.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Tiến hành chơi.
- Lắng nghe.
a & b
Luyện Tự nhiên xã hội: LUYỆN TUẦN 31
I. Yêu cầu
- Củng cố những điều cơ bản về Mặt Trời: Có dạng những dạng khối cầu, ở rất xa Trái
Đất, phát ra ánh sáng và sức nóng, chiếu sáng Trái Đất.
- HS có thói quen không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời để tránh làm tổn thương mắt.
- Ham thích môn học, yêu khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Tranh, ảnh giới thiệu về Mặt Trời.
HS: Giấy viết. bút vẽ, băng dính.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Khởi động
- Kể tên các hành động nên làm để bảo vệ cây
và các con vật?
- GV nhận xét.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
1. Khi đi nắng, em cảm thấy thế nào?
2. Em nên làm gì để tránh nắng?
3. Tại sao lúc trời nắng to, không nên nhìn

trực tiếp vào Mặt Trời?
- Khi muốn quan sát Mặt Trời, em làm thế
nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
Hoạt động 2: Trò chơi: Ai khoẻ nhất
- Tổ chức trò chơi: “Ai khoẻ nhất?”
- 1 HS làm Mặt Trời, 7 HS khác làm các hành
tinh, có đeo các biển gắn tên hành tinh. Mặt
Trời đứng tại chỗ, quay tại chỗ. Các HS khác
chuyển dịch mô phỏng hoạt động của các
hành tinh trong hệ Mặt Trời. Khi HS Chuẩn bị
- HS trình bày. Bạn nhận xét.
- Khi đi nắng em cảm thấy nóng.
- Em nên đọi mũ, nón và che ô dù.
- Lúc trời nắng to, ta không nên nhìn
trực tiếp vào mặt trời. Vì sẽ ảnh hưởng
đến mắt.
- Khi mướn quan sát Mặt Trời, em cần
phải đeo dụng cụ để bảo vệ mắt.
- HS lắng nghe GV phổ biến trò chơi.
HS chơi thử sau đó chơi thật.
- Cả lớp cùng hưởng ứng trò chơi và
bình chọn nhóm chơi tốt nhất.
GV: Phan Thị Hường
17
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
xong, HS nào chạy khoẻ nhất sẽ là người
thắng cuộc.
Hoạt động 3: Đóng kịch theo nhóm.

- Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận và đóng
kịch theo chủ đề: Khi không có Mặt Trời, đều
gì sẽ xảy ra?
Hỏi: - Vào mùa hè, cây cối xanh tươi, ra hoa
kết quả nhiều. Có ai biết vì sao không?
- Vào mùa đông, thiếu ánh sáng Mặt Trời, cây
cối thế nào?
* GV chốt đáp án đúng.
3. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS về nhà sưu tầm thêm những
tranh ảnh về Mặt Trời để giờ sau triển lãm.
- Nhận xét giờ học, chuẩn bị tốt bài sau.
- HS nghe yêu cầu, thực hiện theo yêu
cầu.
- Trái Đất rất tối. Vì khi đó không có
Mặt Trời chiếu sáng.
- HS trả lời theo hiểu biết của mình.
- HS nhận xét phần trả lời của bạn.
- HS nhắc lại vài em.
- Lắng nghe.
a & b
Ngày soạn: 24/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ sáu: 30/ 4/ 2010
Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
Đề bài của phòng
a & b
Mĩ thuật: Đồng chí Minh soạn và dạy
a & b
Tự nhiên xã hội: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Yêu cầu

- Nói tên được 4 phương chính và kể được phươnG Mặt Trời mọc và lặn.
- HS biết chính xác định hướng bằng Mặt Trời.
- Vận dung trong thực tế cuộc sống.
II. Chuẩn bị: - Tranh , ảnh cảnh Mặt Trời mọc và Mặt Trời lặn.
- Tranh vẽ trong SGK (Trang 67 ).Năm tờ bìa ghi: Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiết trước các em học bài gì ?
- Em biết gì về mặt Trời ?
- Mặt Trời có tác dụng gì ?
- GV nhận xét, tuyên dương .
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Quan sát tranh , trả lời câu hỏi
- Hình 1 là cảnh gì ?
- Hình 2 là cảnh gì ?
- Mặt Trời mọc khi nào ?
- Mặt Trời lặn khi nào ?
- …Mặt Trời
- …Mặt Trời có dạng hình cầu giống
quả bóng , màu đỏ , sáng rực như quả
bóng lửa và ở rất xa trái đất .
- …Chiếu sáng và sưởi ấm .
- HS nhắc lại
- HS quan sát tranh và trả lời
- …Cảnh ( bình minh ) Mặt Trời mọc
- …Cành Mặt Trời lặn ( hoàng hôn )
- …Lúc sáng sớm .
GV: Phan Thị Hường
18

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Các em hãy cho cô biết phương Mặt Trời
mọc và Mặt Trời lặn có thay đổi không ?
- Phương Mặt Trời mọc , và lặn gọi là
phương gì ?
- Ngoài hai phương Đông và Tây , các em còn
nghe nói tới phương nào nữa không ?
- GV giới thiệu hai phương Đông, Tây và hai
phương Nam, Bắc . Đông – Tây – Nam – Bắc
là 4 phương chính được xác định theo Mặt
Trời .
Hoạt động 2: Trò chơi “Tìm phương hướng
bằng mặt trời”
- GV cho HS thảo luận nhóm về cách tìm
phương hướng theo Mặt trời .
- Phương Đông ở đâu ?
- Phương Tây ở đâu ?
- Phương Bắc ở đâu ?
- Phương Nam ở đâu ?
- Thực hành tập xác định phương hướng :
Đứng xác định và giải thích cách xác định
định phương hướng :
- GV nhận xét – tuyên dương nhóm làm việc
tốt
+ Cho HS ra sân chơi :
- Các nhóm sử dụng 5 tấm bìa để chơi
- Tổ chức cho HS chơi 3- 4 lần .
3. Củng cố , dặn dò
- Các em vừa học tự nhiên và xã hội bài gì ?

+ Em hãy nêu tên 4 phương chính ?
- Nhận xét tiết học .
- …Lúc trời tối .
- …Không thay đổi .
- HS trả lời theo sự hiểu biết :
( phương đông , phương Tây ).
- HS trả lời theo sự hiểu biết : Nam ,
Bắc .
- HS thảo luận nhóm ,làm việc với
tranh , trả lời câu hỏi và lần lượt từng
HS lên thực hành , giải thích .
- …ở phía bên tay phải .
-… ở phía bên tay trái .
- …ở trước mặt .
- …ở phía sau lưng .
- Từng nhóm cử đại diện lên trình
bày .
- Lớp theo dõi – nhận xét .
- HS lắng nghe
- 1 HS làm Mặt trời .
- 4 HS làm bốn phương : Đông, Tây,
Nam, Bắc .
- HS chơi 3- 4 lần, sau mỗi lần chới
lớp nhận xét , bổ sung .
-… Mặt Trời và phương hướng .
a & b
Sinh hoạt : SAO
I. Yêu cầu .
-Thực hiện đúng tiến trình sinh hoạt sao.
- Rõ ràng, rành mạch trong từng bước thực hiện.

- Nghiêm túc, có ý thức trong tiết học.
II. Lên lớp.
1.Ổn định tổ chức .
- Cho lớp hát.
- Căn dặn những điều lưu ý khi sinh hoạt.
- Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
2. Tiến hành sinh hoat: Trưởng sao điều khiển theo quy trình của tiết sinh hoạt.
GV: Phan Thị Hường
19
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bước 1: Điểm danh.
-Tập hợp theo đội hình hàng dọc; điểm danh rõ ràng, dứt khoát.
Bước 2: Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Trưởng sao nhận xét được những mặt ưu, măt khuyết của từng sao viên trong tuần.
Bước 3: Kể việc làm tốt trong tuần – hô vang reo.
-Khi kể phải giới thiệu tên, kể được những việc làm ở nhà, ở trường.
Bước 4: Đọc lời hứa của sao nhi.
-Hát bài: Sao của em.
Bước 5: Nêu kế hoạch tuần.
- Đi học chuyên cần, đúng giờ. Đến lớp làm vệ sinh sạch sẽ.
- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp.
- Hăng say phát biểu, thi đua dành được nhiều điểm tốt.
- Ôn tập tốt chuẩn bị cho thi cuối học kì 2
- Tổ chức chơi các trò chơi dân gian.
- Luyện tập tốt cho thi kể chuyên về “Tấm gương đạo đức HCM”
- Tham gia tốt các hoạt động.
Bước 6: Sinh hoạt theo chủ điểm.
- Hát, múa, kể chuyện về chủ đề: “Mừng đất nước nở hoa”

- GV theo dõi, hướng dẫn.
- Cho H ôn luyện đội hình đội ngũ
- Chơi các trò chơi dân gian
3. Củng cố, dặn dò.
- HS nhắc tiến trình của tiết sinh hoạt sao.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt sao.
a & b
Ngày giảng, chiều thứ sáu: 30/ 4/ 2010
Đồng chí Nguyễn Thị Thu Hiền soạn và dạy
a & b
GV: Phan Thị Hường
20
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
CHIỀU ( GV bộ môn soạn giảng )
Ngày soạn: 21/4/2009
SÁNG ( Đ/C Trang soạn giảng) Ngày giảng:
28/4/2009
CHIỀU
Luyện toán: CÁC PHÉP TÍNH VỀ CỘNG TRỪ NHÂN CHIA.
I. Mục tiêu.
- Luyện kĩ năng về cộng trừ nhân chia.
- Hoàn thành các bài tập thực hành.
- Có ý thức tích cực luyện tập.
II. Tiến hành.
* HDH làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm.
5 x 6 = 30 36 : 4 = 9 1 x 5 : 5 = 1
4 x 7 = 28 25 : 5 = 5 0 x 5 : 5 = 0
3 x 8 = 24 16 : 4 = 4 0 : 3 : 2 = 0

2 x 9 = 18 9 : 3 = 3 4 : 4 x 1 = 1
Bài 2: >,<,= ?
482 > 480 300 + 20 + 8 <
338
987 < 989 400 + 60 + 9 =
469
1000 = 600 + 400 700 + 300 > 999
Bài 3: Đặt tính rồi tính.
72 – 27 602 + 35 323 + 6
48 + 48 347 – 37 538 – 4
Bài 4: Tấm vải xanh dài 40 m, tấm vải hoa ngắn hơn tấm vải xanh 16 m. Hỏi tấm vải
hoa dài bao nhiêu mét ?
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác có số đo lần lượt là 4 cm, 3 cm, 4 cm.
- Yêu cầu H giải vở, gv chấm chữa bài.
GV: Phan Thị Hường
21
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
III. Củng cố, dăn dò.
- GV hệ thông kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả( Nghe viết):TIẾNG CHỔI TRE
I. Mục tiêu (SGV)
- Có ý thức rèn chữ viết và rèn tính cẩn thận.
II. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS viết các từ sau : lấm lem , nuôi
nấng , long lanh , vội vàng , vất vả
- GV Nhận xét , sửa chữa

2.Bài mới :
A.HD viết chính tả
- GV đọc đoạn viết.
- Đoạn thơ nói về ai ?
- Công việc của chị lao công vất vả như thế
nào ?
- Qua đoạn thơ em hiểu điều gì ?
- Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
- GV HD HS viết các từ khó sau :Lặng ngắt ,
cơn giông , quét rác , gió rét , sạch lề.
- GV Nhận xét – sửa chữa.
- GV đọc bài.
- GV đọc bài viết.
- GV chấm bài viết ( 5-7 bài ).
- Nhận xét chung .
B.Luyện tập
Bài 2a : GV gọi HS đọc yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét, sửa chữa.
- Các từ cần điền : Làm , nên non , núi , lấy ,
nước. GV ghi điểm.
3.Củng cố , dặn dò :
- Các em vừa viết chính tả bài gì ?
- Về nhà viết lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS viết bảng – Lớp viết bảng con.
-…Chị lao công.
-…Chị phải làm việc vào những đêm
hè , những đêm đông giá rét.
-Chị lao công làm công việc có ích cho
XH,chúng ta phải biết yêu quý, giúpđỡ

chị.
-…Viết hoa.
- HS đọc và viết bảng.
- HS viết bài.
- HS soát lỗi.
- 1 HS đọc.
- Lớp làm vở
-…Tiếng chổi tre.
GV: Phan Thị Hường
22
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Nhận xét tiết học.
CHIỀU
Luyện từ và câu: TỪ TRÁI NGHĨA. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I. Yêu cầu.
- Bước đầu làm quen với khái niệm từ trái nghĩa. Củng cố cách sử dụng dấu câu.
- Vận dụng hoàn thành tốt bài tập.
- Có ý thức trong tiết học.
II. Tiến hành.
Bài 1: Tìm các từ có nghĩa trái ngược với các từ sau
- trên, trong, béo, xuống, giỏi, đen, cao, chê, nóng,đẹp
Bài 2: Chọn một cặp từ ở bài tập 1, đặt câu với cặp từ đó.
- H làm vở nháp, trình bày miệng.
- Gv cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
Bài 3: Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào ô trống trong đoạn sau:
Từ trong quả bầu, những con người bé nhỏ nhảy ra Người Khơ- mú nhanh nhảu ra
trước. Tiếp đến, người Thái người Tày người Nùng người Mường người Dao
người Hmông người Ê-đê người Ba-na người Kinh,….lần lượt ra theo Đó là tổ
tiên của các dân tộc anh em trên đất nước ta ngày nay.

- H làm vở. Gv chấm chữa bài
-2 H đọc bài điền hoàn chỉnh
III. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thóng kiến thức tiết học
- Nhận xét tiết học
Luyện MT: THI VẼ ĐẸP VẼ NHANH.
I. Yêu cầu.
- H thi vẽ tranh đơn giản về chủ đề môi trường.
- Bài vẽ đẹp, nhanh.
- Rèn kĩ năng vẽ và vẽ nhanh đẹp.
II. Đồ dùng dạy hoc. Vở vẽ, chì, màu.
III. Tiến hành.
GV: Phan Thị Hường
23
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Gv nêu yêu cầu của tiết học
- Các nhóm thi vẽ đẹp , vẽ nhanh một bức trnh đơn giản về moi trường.
- Chia nhóm 4, H chọn nội dung để vẽ tranh
- Gv theo dõi, gợi ý để các nhóm hoàn thành bài vẽ.
IV. Đánh giá.
- Các nhóm trưng bày bài vẽ.
- GV cùng lớp nhận xét, tuyên dương.
- Tuyên dương nhóm vẽ đẹp, vẽ nhanh.
- Các nhóm chưa hoàn thành tiếp tục để hoàn chỉnh bài
Luyện TNXH: MẶT TRỜI VÀ PHƯƠNG HƯỚNG
I. Yêu cầu.
- Kể được tên 4 phương chính và quy ước phương mặt trời mọc.
- Biết cách xác định phương hướng bằng mặt trời
- Có ý thức tích cực hoạt động.

II. Tiến hành.
1. Ôn bài cũ.
- Mặt trời có hình dang như thế nào ?
- Tại sao không được nhìn trực tiếp vào mặt trời ?
- Em hãy tưởng tượng nếu Mặt trời lặn rồi không bao giờ mọc nữa thì chuyện gì sẽ xảy
ra.
2. Làm việc theo nhóm 4.
+ ND thảo luận:
- Mặt trời mọc ở phương nào, lặn ở phương nào ?
- Nhắc lại quy tắc xác định phương hướng bằng Mặt trời.
3. Chơi trò chơi “Tìm phương hướng bằng Mặt trời”
- Các tổ tư tổ chức chơi dưới sư chỉ đao của tổ trưởng.
4. Đánh giá tinh thần thái độ hoc tập của cả lớp.
- Tuyên dương nhóm, H học tốt.
Ngày soạn:
22/4/2009
SÁNG Âm nhạc: ( GV bộ môn soạn giảng ) Ngày giảng:
29/4/2009
Toán: KIỂM TRA
I. Mục tiêu
- GD ý thức tự giác làm bài
II. Kiểm tra
GV: Phan Thị Hường
24
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bài 1: Số ?
255,… , 257, ……,258,…… , 260, ………,………,
Bài 2: >, <, = ?
357 …….400 301 ……297

238 …… 238 999 ……1000
Bài 3: Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320 786 –
135
Bài 4: Tính
25m + 17m = 700đồng – 300đồng =
63mm – 8mm = 900km – 200km =
Bài 5: Tính chu vi hình tam giác ABC
24cm 32cm
40cm
III. Biểu điểm
Bài 1: 2 điểm ( Điền đúng mỗi số 0.4 điểm )
Bài 2: 2 điểm ( Điền đúng mỗi dấu 0.5 điểm )
Bài 3: 2 điểm ( Đặt tính và tính đúng mỗi bài 0.5 điểm )
Bài 4: 2 điểm ( Tính đúng mỗi kết quả có kèm đúng tên đơn vị 0.5 điểm )
Bài 5: 2 điểm (Lời giải 0.5 điểm; phép tính 1 điểm; Đáp số 0.5 điểm )
Tập làm văn: ĐÁP LỜI TỪ CHỐI. ĐỌC SỔ LIÊN LẠC
I. Mục tiêu (SGV)
- GD thái độ lịch sự, nhã nhặn khi đáp lời từ chối người khác
II. Đồ dùng dạy học
-Sổ liên lạc của từng HS .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên đọc bài văn viết về Bác Hồ .
- GV Nhận xét , ghi điểm.
- 3-5 HS đọc bài làm của mình.
GV: Phan Thị Hường
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×