Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

giao an 4 tuan 32-du mon- cktkn-hai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (147.17 KB, 18 trang )

Tuần 32: Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Vơng quốc vắng nụ cời
A. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng chậm rãi. Đoạn cuối đọc nhanh
hơn.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cời sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu chủ điểm mới và bài đọc:
2. H ớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- HS nối nhau đọc 3 đoạn.
- GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc theo cặp.
- 1,2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Tìm những chi tiết cho thấy cuộc sống ở vơng
quốc nọ rất buồn?
+Mặt trời không muốn dậy, chim không muốn hót,
hoa cha nở đã tàn mái nhà.
? Vì sao cuộc sống ở vơng quốc ấy buồn chán
nh vậy?
+ Vì c dân ở đó không ai biết cời.


? Nhà vua đã làm gì để thay đổi tình hình? + Cử 1 viên đại thần đi du học nớc ngoài chuyên về
môn cời cợt.
? Kết quả ra sao? + Sau 1 năm viên đại thần trở về xin chịu tội vì cố
hết sức nhng học không vào. Các quan nghe vậy ỉu
xìu còn nhà vua thì thở dài
? Điều gì bất ngờ xảy ra ở phần cuối đoạn này? + Bắt đợc một kẻ đang cời sằng sặc ngoài đờng.
? Thái độ của nhà vua thế nào khi nghe tin đó? + Vua phấn khởi ra lệnh dẫn ngời đó vào.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV hớng dẫn đọc phân vai. - 4 em đọc phân vai.
- Hớng dẫn cả lớp đọc và thi đọc diễn cảm 1
đoạn theo phân vai.
- Luyện đọc cả lớp.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Toán
Ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
A.Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập về phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Cách làm tính, tính chất, mối quan hệ giữa
phép nhân và phép chia, giải các bài toán liên quan đến nhân, chia.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:06:13:5806:14:07
I. Tổ chức
1
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện tập:

Bài 1: Củng cố kỹ thuật tính nhân, chia. - HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng chữa bài.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: - HS tự làm bài rồi chữa bài.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm 1 thừa số cha
biết, tìm số bị chia cha biết?
Bài 3: Củng cố tính chất giao hoán, kết hợp của
phép nhân và phép cộng.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 4: Củng cố về nhân chia nhẩm cho 10, 100,
1000, nhân nhẩm với 11 và so sánh hai số tự
nhiên
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
Bài 5: - HS đọc đề bài rồi tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Số lít xăng cần đi quãng đờng dài 180km là:
180 : 12 = 15 (lít)
Số tiền mua xăng để ô tô đi là:
500 x 15 = 112 500 (đồng)
Đáp số: 112 500 đồng.
- GV chấm bài cho HS.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
đạo đức
dành cho địa phơng
A. Mục tiêu:
- Giúp HS biết giữ gìn môi trờng xung quanh ở địa phơng nơi mình đang sống.
- Rèn ý thức giữ môi trờng thêm sạch đẹp.

- Biết đồng tình, ủng hộ với những việc làm thể hiện sự giữ gìn môi trờng xung quanh.
- Phê phán những hành vi gây ô nhiễm môi trờng xung quanh nơi mình ở.
B. Đồ dùng dạy học
- Phiếu học tập
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
1. GV yêu cầu HS nêu những việc làm gây ô nhiễm môi trờng xung quanh địa phơng mình đang
sống:
- Vứt rác thải bừa bãi.
- Vứt xác động vật chết ra đờng làng ngõ xóm.
- Nớc thải ở các chuồng chăn nuôi chảy ra ngõ xóm đọng ứ lâu ngày không có chỗ thoát
2. Làm thế nào để khắc phục tình trạng ô nhiễm ở địa phơng nơi em đang sống?
- Vứt, đổ rác đúng nơi quy định.
- Không vứt xác động vật chết ra đờng.
- Cần phải có chuồng trại chăn nuôi hợp lý, có cống rãnh thoát nớc thải ở các chuồng chăn nuôi cũng nh
nớc sinh hoạt hàng ngày.
2
- Thờng xuyên vệ sinh nhà cửa, đờng làng, xóm ngõ nơi mình đang sống.
- Đề cao ý thức giữ môi trờng sạch đẹp.
3. HS thảo luận nhóm đôi vào phiếu sau đó đại diện nhóm lên bảng trình bày
- GV nghe các nhóm trình bày và kết luận ý đúng
IV. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét giờ
- Về nhà học bài

lịch Sử

kinh thành huế
A. Mục tiêu:
- HS biết sơ lợc về quá trình xây dựng, sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành Huế và lăng tẩm ở Huế.
- Tự hào vì Huế đợc công nhận là một di sản văn hóa thế giới.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình SGK phóng to.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS lên đọc bài học giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* GV trình bày quá trình ra đời của kinh đô Huế.
a. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu HS: - Đọc SGK đoạn Nhà Nguyễn các công trình
kiến trúc và yêu cầu 1 số em mô tả lại sơ lợc quá
trình xây dựng kinh thành Huế.
b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV phát phiếu cho mỗi nhóm 1 hình ảnh (chụp
1 trong những kinh thành Huế)
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và thảo luận để đi
đến thống nhất về những nét đẹp của công trình
đó.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV hệ thống lại để HS nhận thức đợc sự đồ sộ
và vẻ đẹp của các cung điện, lăng tẩm ở kinh
thành Huế.
-> GV kết luận: Kinh thành Huế là một công
trình sáng tạo của nhân dân ta. Ngày 11/12/1993

UNESCO đã công nhận Huế là một di sản văn
hóa thế giới.
=> Ghi nhớ (SGK). - 3. 4 em đọc lại ghi nhớ.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Chính tả( nghe- viết)
Vơng quốc vắng nụ cời
A. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Vơng quốc vắng nụ cời.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x hoặc âm chính o/ô/ơ.
3
B. Đồ dùng dạy học:
-Phiếu học tập.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- 2 HS lên làm bài tập.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn HS nghe viết:
-1 em đọc đoạn văn cần viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại bài chính tả.
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn văn, những từ
ngữ dễ viết sai.
- GV đọc từng câu cho HS viết. - HS gấp SGK, nghe đọc viết bài vào vở.
- GV đọc lại bài. - HS soát lỗi chính tả.
- Chấm từ 7 đến 10 bài, nhận xét.

3. H ớng dẫn HS làm bài tập:
- GV nêu yêu cầu bài tập, chọn bài cho lớp mình. - HS đọc thầm câu chuyện vui, làm vào vở bài tập.
- 1 số nhóm làm bìa vào phiếu dán trên bảng.
- Đại diện nhóm đọc lại câu chuyện sau khi đã điền.
a) Vì sao năm sau xứ sở gắng sức xin lỗi
sự chậm trễ.
b) Nói cời, dí dỏm hóm hỉnh công chúng
nói chuyện nổi tiếng.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết bài để chữ viết đẹp hơn.

Toán
ôn tập các phép tính với số tự nhiên (tiếp)
A. Mục tiêu:
- Giúp HS tiếp tục củng cố về bốn phép tính với số tự nhiên.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn ôn tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
Bài 2: Củng cố lại thứ tự thực hiện các phép tính
trong biểu thức.

- HS tự làm bài sau đó đổi vở cho nhau để kiểm tra
chéo.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất. - HS tự làm bài và chữa bài.
- 2 HS lên bảng làm.
a) 36 x 25 x 4 = 36 x (25 x 4)
4
= 36 x 100
= 3 600
b) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14)
= 215 x 100
= 21 500
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài 4: - HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng giải.
Bài giải:
Tuần sau cửa hàng bán đợc là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán đợc là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong 2 tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m.
- GV chấm bài cho HS.
Bài 5: - HS đọc đầu bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
A. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ thời gian trong câu (Trả lời câu hỏi bao giờ? Khi
nào? Mấy giờ?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ thời gian trong câu, thêm đợc trạng ngữ chỉ thời gian cho câu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, giấy khổ to, băng giấy
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc nội dung ghi nhớ lần trớc.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Phần nhận xét:
Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu bài 1, 2 tìm trạng ngữ trong câu,
xác định trạng ngữ đó bổ sung ý nghĩa gì cho câu?
- Làm bài vào vở bài tập, 1 số em lên bảng làm.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
Trạng ngữ: Đúng lúc đó bổ sung ý nghĩa thời
gian cho câu.
Bài 3: - Đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, kết luận.
3. Phần ghi nhớ:
- 2 ,3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
5
Bài 1: - HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
- 2 HS lên bảng làm bài.

- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
a) Các trạng ngữ là:
+ Buổi sáng hôm nay,
+ Vừa mới ngày hôm qua,
+ qua một đêm ma rào,
b) + Từ ngày còn ít tuổi,
+ Mỗi lần Hà Nội,
Bài 2: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở bài tập.
- 2 HS lên bảng làm trên băng giấy, gạch dới bộ
phận trạng ngữ.
- GV cùng cả lớp chữa bài:
a) + Mùa đông,
+ Đến ngày đến tháng,
b) + Giữa lúc gió đang gào thét ấy,
+ Có lúc
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm nốt bài tập, học thuộc lòng nội dung cần ghi nhớ.
- Tự đặt 2 câu có trạng ngữ chỉ thời gian.
Khoa học
động vật ăn gì để sống
A. Mục tiêu:
- HS biết phân loại động vật theo thức ăn của chúng.
- Kể tên 1 số con vật và thức ăn của chúng.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình 126, 127SGK, tranh ảnh những con vật
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài học.

III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu thức ăn của các loài động vật khác nhau.
+ Bớc 1: Hoạt động theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Nhóm trởng tập hợp các tranh của nhóm.
- Phân chúng thành các nhóm.
VD: + Nhóm ăn thịt.
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây.
+ Nhóm ăn hạt.
+ Nhóm ăn sâu bọ.
+ Nhóm ăn tạp.
- Trình bày lên giấy khổ to.
+ Bớc 2: Hoạt động cả lớp. - Các nhóm trng bày sản phẩm của nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá lẫn nhau.
=> Kết luận: Nh mục Bạn cần biết.
* Hoạt động 2: Trò chơi Đố bạn con gì?
+ Bớc 1: GV hớng dẫn cách chơi.
- Một HS đợc GV đeo hình vẽ bất kỳ 1 con vật
nào mà các em đã su tầm mang đến lớp.
- HS đeo hình vẽ phải đặt câu hỏi đúng/sai để
đoán xem đó là con gì. Cả lớp chỉ trả lời đúng
6
hoặc sai.
VD: + Con vật này có 4 chân phải không?
+ Con vật này ăn thịt phải không?
+ Con vật này có sừng phải không?
+ Con vật này thờng hay ăn cá cua tôm tép
phải không?
+ Bớc 2: GV cho HS chơi thử.

+ Bớc 3: HS chơi theo nhóm để nhiều em đợc tập
đặt câu hỏi.
IV. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài
________________________________________________________________________

Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010
Kể chuyện
Khát vọng sống
A. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại đợc câu chuyện phối hợp với điệu bộ, nét mặt
- Hiểu truyện, biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Chăm chú nghe thầy cô kể, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
B. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi 1 - 2 HS kể về cuộc du lịch hoặc cắm trại mà em tham gia.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. GV kể chuyện:
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2 kết hợp tranh minh họa SGK
phóng to treo bảng.
- HS cả lớp nghe.

- HS cả lớp nghe kết hợp đọc phần lời dới mỗi bức
tranh.
- GV kể lần 3.
3. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a. Kể trong nhóm: - HS kể từng đoạn trong nhóm 2 3 em.
- Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Cả nhóm trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
b. Thi kể trớc lớp: - 1 vài tốp thi kể từng đoạn trớc lớp.
- Thi kể cả câu chuyện trớc lớp.
- Nói về ý nghĩa câu chuyện hoặc đặt câu hỏi để các
bạn trả lời.
- GV và cả lớp nhận xét về khả năng nhớ, hiểu
truyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập kể cho mọi ngời nghe.
7
Tập đọc
Ngắm trăng , không đề
A. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy, lu loát hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
- Biết đọc diễn cảm hai bài thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu nội dung bài thơ: Tinh thần lạc quan, yêu đời, yêu cuộc sống của Bác.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
B. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức

II. Bài cũ
- Gọi HS đọc bài giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài:
Bài 1: ngắm trăng
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào? + Bác ngắm trăng qua cửa sổ phòng giam trong nhà
tù.
+ Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó giữa
Bác Hồ với trăng?
+ Hình ảnh: Ngời ngắm
nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ? + Bác yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống, lạc quan trong
cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ:
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm và thi đọc diễn
cảm bài thơ.
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng bài thơ.
Bài 2: không đề
a. Luyện đọc:
- GV đọc diễn cảm bài thơ. - HS nối tiếp nhau đọc bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
? Bác sáng tác bài thơ trong hoàn cảnh nào?
Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
+ Bác sáng tác bài này ở chiến khu Việt Bắc trong

kháng chiến chống Pháp rất gian khổ. Những từ cho
biết điều đó là: đờng non, rừng sâu quân đến, tung
bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và
phong thái ung dung của Bác?
+ Hình ảnh khách đến thăm Bác trong cảnh đờng
non đầy hoa; quân đến rừng sâu, chim rừng tung
bay. Bàn xong việc quân, việc nớc, Bác xách bơng,
dắt trẻ ra vờn tới rau.
c. Hớng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài
thơ:
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc học thuộc lòng bài thơ.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học cho thuộc.
Toán
ôn tập về biểu đồ
A. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kỹ năng đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ.
8
B. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ vẽ 2 biểu đồ trong bài 1 SGK.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn ôn tập:

Bài 1: GV treo bảng phụ. - HS quan sát và tìm hiểu yêu cầu của bài toán trong
SGK.
- Lần lợt trả lời các câu hỏi trong SGK.
- GV nhận xét, sửa chữa những câu trả lời sai
(nếu có).
Bài 2: - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài.
- Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi phần a.
- 1 HS lên bảng làm ý 1 câu b.
- Cả lớp làm vào vở rồi cả lớp nhận xét bài trên
bảng.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
Diện tích thành phố Đà Nẵng lớn hơn diện tích
Hà Nội là:
1255 921 = 334 (km
2
)
Bài 3: - HS đọc và tìm hiểu yêu cầu của bài toán.
- GV chia lớp thành 2 nhóm.
Nhóm 1 làm câu a.
Nhóm 2 làm câu b.
- Làm bài theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên bảng giải.
- Cả lớp nhận xét và sửa chữa.
- GV nhận xét, cho điểm mỗi nhóm.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, làm bài tập.

mĩ thuật
Gv chuyên dạy


Kỹ thuật
Lắp ô tô tải
A. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp ô tô tải.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ráp ô tô tải đúng kỹ thuật, đúng quy trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác lắp, tháo các chi tiết của ô tô tải.
B. Đồ dùng dạy học
- Mẫu ô tô tải đã lắp.
- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS nêu bài học giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
9
Tiết 2:
* Hoạt động 3: Thực hành lắp ô tô tải.
a. Chọn các chi tiết: - HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp
từng loại vào nắp hộp.
- GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận: - 1 em đọc phần ghi nhớ.
- Quan sát kỹ hình trong SGK và nội dung của từng
bớc lắp.
- GV nhắc các em lu ý 1 số điểm:
+ Khi lắp sàn ca bin cần chú ý vị trí của tấm chữ
L.
+ Chú ý lắp tuần tự theo hình 3a, 3b, 3c, 3d.

- GV luôn theo dõi các nhóm lắp ráp và sửa chữa
cho những nhóm còn lúng túng.
- HS các nhóm thực hành lắp.
IV. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.

Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về đoạn văn.
- Thực hành vận dụng viết đoạn văn tả ngoại hình, hoạt động của con vật.
B. Đồ dùng dạy học
-ảnh trong SGK, tranh ảnh 1 số con vật.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ:
- 2 HS đọc đoạn văn giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện tập:
Bài 1: - HS quan sát hình minh họa con tê tê.
- 1 HS đọc nội dung bài tập 1, cả lớp theo dõi, suy
nghĩ làm bài. Với câu b, c các em viết nhanh các ý
cơ bản ra giấy để trả lời miệng.
- Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
Bài 2: HS: 1 em đọc yêu cầu.
- GV giới thiệu tranh ảnh 1 số con vật để HS

tham khảo, nhắc các em:
+ Quan sát hình dáng bên ngoài.
+ Không viết lặp lại đoạn tả gà trống bài trớc.
- HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
- 1 số em làm giấy khổ to.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn của mình cho cả lớp
nghe.
- GV chọn 1 2 bài viết tốt dán lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm học hỏi
Bài 3: GV nhắc HS:
+ Quan sát con vật mà mình yêu thích, chọn tả
những đặc điểm lý thú.
- HS đọc yêu cầu bài 3, suy nghĩ viết đoạn văn tả
con vật vào vở.
10
+ Nên tả con vật mà các em vừa tả ngoại hình.
- Nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
- Một số HS làm vào phiếu lên dán trên bảng.
- Cả lớp nhận xét.
- GV chấm điểm cho 1 số bài viết tốt.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết đoạn văn tả con vật.
Toán
ôn tập về phân số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố khái niệm phân số, so sánh rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài tập.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn ôn tập:
Bài 1: Củng cố, ôn tập khái niệm phân số. - HS đọc yêu cầu, quan sát hình vẽ SGK và tự làm
bài.
-1 HS nêu kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét:
Khoanh vào c.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
Bài 3: HS dựa vào tính chất cơ bản của phân số
để tự rút gọn đợc các phân số.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- 3 HS lên bảng làm bài.
3
2
6:18
6:12
18
12
==
;
4
3
6:24
6:18
24
18

==
10
1
4:40
4:4
40
4
==
;
7
4
5:35
5:20
35
20
==
- GV nhận xét, cho điểm những em làm đúng.
Bài 4: Yêu cầu HS biết quy đồng mẫu số các
phân số.
- HS tự làm bài sau đó lên bảng chữa bài.
c)
2
1
;
5
1
;
3
1
Mẫu số chung là 2 x 3 x 5 = 30

Ta có:
30
15
2x15
1x15
2
1
==
30
6
5x6
1x6
5
1
==
30
10
3x10
1x10
3
1
==
Bài 5: Cho HS nhận xét:
1
3
1
<
;
1
6

1
<
;
1
2
5
>
;
1
2
3
>
rồi tiếp tục so sánh các phân số có cùng mẫu số (
11
2
5

2
3
), có cùng tử số (
3
1

6
1
) để rút ra
kết quả:
2
5
>

2
3
; >
6
1
Vậy các phân số đợc sắp xếp từ bé đến lớn là:
6
1
;
3
1
;
2
3
;
2
5
.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Luyện từ và câu
Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
A. Mục tiêu:
- Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ, băng giấy
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức

II. Bài cũ
- Gọi HS lên chữa bài 1a
III. Bài mới
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Phần nhận xét:
Bài 1, 2: - HS đọc yêu cầu bài 1, 2, suy nghĩ phát biểu.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
? Vì vắng tiếng cời: Là trạng ngữ chỉ nguyên
nhân, trả lời cho câu hỏi Vì sao?
3. Phần ghi nhớ:
-2, 3 em đọc nội dung ghi nhớ.
4. Phần luyện tập:
Bài 1: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ phát biểu.
- 3 HS lên bảng gạch dới các bộ phận trạng ngữ
trong câu văn.
- GV chốt lại lời giải:
Câu a: Nhờ siêng năng, cần ai
Câu b: Vì rét,
Câu c: Tại Hoa mà tổ không đợc khen.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu làm bài vào vở bài tập.
- 3 HS lên bảng làm trên băng giấy.
- GV nhận xét, chốt lời giải:
a) Vì học giỏi, Nam đợc cô giáo khen.
b) Nhờ bác lao công, sân trờng lúc nào cũng sạch
sẽ.
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu, suy nghĩ mỗi em đặt 1 câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Nối nhau đọc câu mình đã đặt.
- GV nhận xét, cho điểm.

IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.

12
địa lý
khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
A. Mục tiêu:
- HS biết vùng biển nớc ta có nhiều hải sản, dầu khí, nớc ta đang khai thác dầu khí ở thềm lục địa phía
Nam và khai thác cát trắng ở ven biển.
- Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản.
- Một số nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm biển,
- Có ý thức vệ sinh môi trờng biển.
B. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lý, bản đồ công nghiệp, tranh ảnh
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc bài học giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
a. Khai thác khoáng sản:
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Bớc 1:
- GV nêu câu hỏi: - HS dựa vào SGK, vốn hiểu biết của mình trả lời câu
hỏi:
? Tài nguyên, khoáng sản quan trọng nhất của
vùng biển Việt Nam là gì ?

? Nớc ta đang khai thác những khoáng sản nào
ở vùng biển Việt Nam? ở đâu? Dùng để làm gì?
? Tìm và chỉ trên bản đồ nơi đang khai thác các
khoáng sản đó?
+ Bớc 2: - HS trình bày kết quả trớc lớp.
3. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
+ Bớc 1:
- GV nêu các câu hỏi nh (SGV).
- Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ SGK, vốn
hiểu biết của mình để thảo luận.
+ Bớc 2: - Các nhóm lên trình bày kết quả lần lợt theo từng
câu hỏi.
=> GV chốt lại, kết luận (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: dẫn bóng
A. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
B. Địa điểm ph ơng tiện:
- Sân trờng, bóng
C. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
- Khởi động, chạy nhẹ nhàng, đi thờng theo vòng

tròn và hít thở sâu.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
13
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: - Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo tổ.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ném bóng: - Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị ngắm đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Trò chơi vận động:
- GV nêu tên trò chơi, hớng dẫn lại cách chơi. HS: Cả lớp chơi thử 1 2 lần sau đó chơi thật có
phân thắng thua và thởng phạt.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng hệ thống bài. - Một số động tác hồi tĩnh.
- Trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, giao
bài về nhà.

Thứ sáu ngày30 tháng 4 năm 2010
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
A. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.
2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ

- Gọi HS đọc đoạn văn giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
Bài 1: - Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn Chim
công múa, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe
uốn lợn ánh nắng xuân ấm áp.
Kết bài không mở rộng.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập.
- Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em
viết tốt.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở.
- 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp.
- Lần lợt đọc kết bài của mình trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài
viết hay.
- 2 , 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần:
mở bài thân bài kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
IV. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết nhiều cho quen.

14
Toán
ôn tập các phép tính với phân số
A. Mục tiêu:
- Giúp HS ôn tập, củng cố kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ phân số.
B. Đồ dùng dạy học
- VBT
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS lên chữa bài về nhà.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. H ớng dẫn luyện tập:
Bài 1:
a) Yêu cầu HS tính đợc cộng trừ 2 phân số có
cùng mẫu số.
- HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
b) Tơng tự nh phần a.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài:

35
31

35
21
35
10
5
3
7
2
=+=+

5
3
35
21
35
10
35
31
7
2
35
31
===
Bài 3: - HS đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 3 HS lên làm trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm những bài làm đúng.
- Cả lớp nhận xét.
a)
1x
9

2
=+
9
2
1x =
9
7
x =
b)
3
2
x
7
6
=
3
2
7
6
x =
21
4
x =
Bài 4:
- GV hớng dẫn HS phân tích đầu bài toán.
- HS đọc bài và tự làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
Giải:
a) Số phần diện tích trồng hoa và làm đờng đi là:
20

19
5
1
4
3
=+
(vờn hoa)
Số phần diện tích để xây bể nớc là:
20
1
20
19
1 =
(vờn hoa)
b) Diện tích vờn hoa là:
3001520 =ì
(m
2
)
Diện tích xây bể nớc là:
15
20
1
300 =ì
(m
2
)
15
Đáp số: a)
20

1
vờn hoa.
b) 15 m
2
.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm vở bài tập.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Khoa học
Trao đổi chất ở động vật
A. Mục tiêu:
- Sau bài học, HS kể đợc những gì động vật thờng xuyên phải lấy từ môi trờng và phải thải ra môi trờng
trong quá trình sống.
- Vẽ và trình bày sơ đồ trao đổi khí và trao đổi thức ăn ở động vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 128, 129 SGK.
C. Các hoạt động dạy - học:
I. Tổ chức
II.Bài cũ:
- Gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
* Hoạt động 1: Phát hiện những biểu hiện bên ngoài của trao đổi chất ở động vật.
Bớc 1: Làm việc theo cặp. - HS quan sát H1 SGK.
+ Kể tên những gì đợc vẽ trong hình.
+ Phát hiện ra những yếu tố đóng vai trò quan trọng
đối với sự sống của động vật có trong hình.
+ Phát hiện những yếu tố còn thiếu để bổ sung.

- HS thực hiện nhiệm vụ theo gợi ý trên cùng với
bạn.
- GV kiểm tra và giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2: Hoạt động cả lớp.
- GV gọi 1 số HS lên trả lời câu hỏi:
? Kể tên những yếu tố mà động vật thờng xuyên
phải lấy từ môi trờng và phải thải ra môi trờng
trong quá trình sống?
+ lấy thức ăn, nớc, khí ôxi và thải ra môi trờng các
chất cặn bã, khí các bô - níc, nớc tiểu
? Quá trình trên đợc gọi là gì? + Gọi là quá trình trao đổi chất giữa động vật và môi
trờng.
=> Kết luận: (SGV).
* Hoạt động 2: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất ở động vật.
Bớc 1: GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ cho
các nhóm.
Bớc 2: HS làm việc theo nhóm, các em cùng tham
gia vẽ sơ đồ sự trao đổi chất ở động vật.
- Nhóm trởng điều khiển các bạn lần lợt giải thích sơ
đồ trong nhóm.
Bớc 3: Các nhóm treo sản phẩm và cử đại diện
lên trình bày trớc lớp.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
16
Thể dục
Môn thể thao tự chọn: Nhảy dây
A. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.

- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.
B. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Sân trờng, còi, dây
C. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu:
- GV tập trung lớp, phổ biến nội dung và yêu cầu
giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng, xoay cổ tay, chân, đầu gối
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục.
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn:
- Đá cầu: 9 11 phút. - Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyển cầu theo nhóm 2 3 ngời.
- Ném bóng: 9 10 phút. - Tập theo nhóm 2 3 ngời.
- Ôn cầm bóng đứng chuẩn bị, ngắm đích, ném bóng
vào đích.
- Thi ném bóng trúng đích.
b. Nhảy dây: 9 11 phút. - Nhảy dây cá nhân kiểu chân trớc chân sau theo
đội hình vòng tròn
- Thi cá nhân xem ai nhảy giỏi.
3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. - Đi đều theo 2 4 hàng dọc.
- Ôn 1 số động tác hoặc trò chơi hồi tĩnh.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài, kết bài
trong bài văn miêu tả con vật
A. Mục tiêu:
1. Ôn lại kiến thức cơ bản về đoạn mở bài, kết bài trong bài văn miêu tả con vật.

2. Thực hành viết mở bài, kết bài cho phần thân vài để hoàn chỉnh bài văn miêu tả con vật.
B. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to viết nội dung bài tập 2, 3.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Tổ chức
II. Bài cũ
- Gọi HS đọc đoạn văn giờ trớc.
III.Bài mới:
1. Giới thiệu bài- Ghi bảng
2. Nội dung
Bài 1: - Một em đọc nội dung bài, đọc thầm bài văn Chim
công múa, làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Từng HS phát biểu ý kiến.
- GV kết luận câu trả lời đúng:
ý a, b: + Đoạn mở bài (2 câu đầu)
Mở bài gián tiếp.
+ Đoạn kết bài (2 câu cuối)
Kết bài mở rộng.
ý c: + Mùa xuân là mùa công múa
Mở bài trực tiếp.
+ Chiếc ô màu sắc đẹp đến kỳ ảo xập xòe
uốn lợn ánh nắng xuân ấm áp.
Kết bài không mở rộng.
Bài 2: - HS đọc yêu cầu và viết đoạn mở bài vào vở bài tập.
- Nối nhau đọc mở bài vừa viết.
17
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những em
viết tốt.
Bài 3: - HS đọc yêu cầu của bài, viết đoạn kết bài vào vở.
- 1 số em làm vào giấy, dán bài lên bảng lớp.

- Lần lợt đọc kết bài của mình trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, cho điểm những bài
viết hay.
- 2 , 3 HS đọc cả bài văn đã hoàn chỉnh cả 3 phần:
mở bài thân bài kết bài.
- GV chấm điểm bài viết hay.
IV. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập viết nhiều cho quen.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sinh hoạt
kiểm điểm trong tuần
A. Mục tiêu:
- HS nhận ra những u, khuyết điểm của mình để có hớng khắc phục.
B. Nội dung:
1. GV nhận xét những u, khuyết điểm của lớp:
a. Ưu điểm:
- Đi học đều, đúng giờ.
- Khăn quàng, guốc dép tơng đối đầy đủ.
- Có ý thức học bài và làm bài tơng đối tốt.
- Chữ viết có nhiều tiến bộ.
- Đoàn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
b. Nhợc điểm:
- Một số em còn lời học, hay nói chuyện riêng:
- Một số em vệ sinh cá nhân cha sạch:
2. Phơng hớng:
- Phát huy những u điểm đã có sẵn.
- Khắc phục nhợc điểm còn tồn tại.





18

×