Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

TUAN 34 LOP 4 DAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.7 KB, 20 trang )

Tuần 34:
Thứ hai ngày 26 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1:
Hoạt động tập thể

Tiết 2: Tập đọc:
$ 67 : Tiếng cời là liều thuốc bổ
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù
hợp với một văn bản phổ biến khoa học.
2. Hiểu một số từ ngữ trong bài : Thống kê, th giãn, sảng khoái, điều trị.
- Hiểu điều bài báo muốn nói : Tiếng cời làm cho con nguời khác với động vật.
Tiếng cời làm cho con ngời hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho h/s có ý thức tạo
ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hớc, tiếng cời.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ : Con chim
chiền chiện, trả lời các câu hỏi về nội
dung bài đọc.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV chia đoạn (3 đoạn )- Hớng dẫn
cách đọc.
- Tổ chức cho h/s đọc tiếp nối theo
đoạn (3 lợt)
- GV kết hợp sửa phát âm, giúp h/s
hiểu một số từ mói trong bài.
- Yêu cầu đọc nhóm.


- GV đọc toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Phân tích cấu tạo của bài báo trên.
Nêu ý chính của từng đoạn văn ?
- Vì sao nói tiếng cời là liều thuốc bổ?
- Ngời ta tìm cách tạo ra tiếng cời cho
bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy
chọn ý đúng nhất.
GV: Tiếng cời làm cho con ngời khác
với động vật, tiếng cời làm cho con
ngời hạnh phúc, sống lâu. Cô hi vọng
các em sẽ biết tạo ra cho mình một
cuộc sống có niềm, sự hài hớc, tiếng
cời.
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn văn sau :
Tiếng cời là liều thuốc bổmạch
máu
- Tổ chức cho h/s đọc diễn cảm.
- 2 h/s đọc.
- 1 h/s khá đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc theo đoạn.
- HS đọc theo cặp.
- 1, 2 h/s đọc toàn bài.
+ Đoạn 1 : Tiếng cời là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con ngời với các loài
động vật khác.
+ Đoạn 2 : Tiếng cời là liều thuốc bổ
+ Doạn 3 : Ngời có tính hài hớc sẽ

sống lâu hơn.
- Vì khi cời, tốc độ thở của con ngời
tăng lên đến 100 ki-lô-mét một giờ,
các cơ mặt th giãn, não tiết ra một
chất làm cho con ngời có cảm giác
sảng khoái, thoả mãn.
- Để rút ngắn thời gian điểu trị bệnh
nhân, tiết kiệm tiền cho Nhà nớc.
- (ý b: Cần biết sống một cách vui vẻ)
- 3 HS đọc tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- Nhận xét đánh giá.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết
sau.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS tham gia thi đọc diễn cảm.


Tiết 3: Toán:
$ 166 : Ôn tập về đại lợng (Tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Giúp HS :
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đó.
- Rèn luyện kĩ năng chuyển đổi các đợn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên
quan.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu h/s lên bảng làm bài.
- Nhận xét cho điểm.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn h/s làm bài tập:
Bài 1 :
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu h/s nêu cách đổi.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- GV chữa bài- nhận xét.
- GV có thể yêu cầu h/s nêu cách
làm.
Bài 3 :
- GV tổ chức cho h/s thi tiếp sức.
+ Chi lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2 H )
- GV kết luận: thắng- thua.
Bài 4 :
- 1 HS nêu: 1 giờ = ? phút
1 phút = ? giây
1 ngày = ? giờ
- 2 h/s đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm bài.
1m
2
= 100 dm
2
; 1 km
2

= 1000000 m
2

1m
2
= 10000 dm
2
; 1 dm
2
= 100cm
2

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở 3 h/s lên bảng
làm ( mỗi em làm 1 phần )
a, 15 m
2
= 150000 cm
2

103 m
2
= 10300 dm
2
2110dm
2
= 211000 cm
2
10
1

m
2
= 10 dm
2
;
10
1
dm
2
= 10 cm
2
10
1
m
2
= 1000 cm
2
b,.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 Đội thực hiện.
- HS nhận xét.
- GV gợi ý phân tích đề bài.
+ Bài toán yêu cầu gì ?
+ Tìm gì ?
- GV yêu cầu h/s nêu cách làm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị bài
sau: Ôn tập về hình học.

- 2 HS đọc đề bài.
- HS nêu ý kiến.
1 h/s lên bảng làm, lớp làm bài vào vở
Bài giải:
Diện tích của thửa ruộng là :
64 x 25 = (1600 m
2
)
Trên cả thửa ruộng thu hoạch đợc số
thóc là :
2
1
x 1600 = 800 ( kg)
800 kg = 8 tạ
Đáp số : 8 tạ thóc


Tiết 4: Đạo đức:
$ 34 : Dành cho địa phơng
Học về vệ sinh an toàn thực phẩm
I. Mục tiêu:
- Cung cấp cho h/s những thông tin về vệ sinh an toàn thực phẩm và biết giữ gìn
vệ sinh an toàn thực phẩm.
- Biết giữ gìn vệ sinh an tàn thực phẩm.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS chuẩn bị theo nhóm các nguồn thực phẩm.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Quan sát và nhận xét:
- Tổ chức h/s hoạt động theo nhóm: - N6 hoạt động.

- Ghi lại những thực phẩm sạch, an
toàn:
- Cử đại diện nhóm ghi.
- Trình bày: - Lần lợt các nhóm nêu, nhóm khác
nhận xét, trao đổi, bổ sung.
- GV nhận xét chung.
3. Kết luận:
- HS trao đổi và nêu miệng.
- Trình bày: - Đại diện các nhóm nêu.
- GV nhận xét chốt ý đúng. - Thực phẩm sạch, an toàn không ôi
thiu, không thối rửa còn tơi và
sạch,
- Cần bảo quản thực phẩm nh thế
nào?
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Vận dụng kiến thức đã học vào
cuộc sống.
- Nơi thoáng mát, trong tủ lạnh và
không để lâu

Tiết 5 : Lịch sử:
$ 34: Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu:
- Củng cố nội kiến thức đã học từ bài : Nớc ta từ cuối thời Trần Kinh thành
Huế.
- Giúp HS hệ thống lại các kiến thức đã đợc học ở học kì II.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các lợc đồ của các trận đánh (tập đồ dùng ).
- Hệ thống câu hỏi (GV chuẩn bị )

III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn h/s ôn tập:
- GV đa ra hệ thống câu hỏi để h/s trả
lời miệng ( lần lợt các câu hỏi từ bài :
Nớc ta từ cuối thời Trần Kinh thành
Huế.)
* Lu ý đối với các bài nêu diễn biến
của các trận đánh yêu cầu HS chỉ lợc
đồ.
- Sau mỗi nôị dung tìm hiểu GV hệ
thống lại.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời 1, 2 h/s nêu lại nội dung ôn
tập.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
kiểm tra học kì II.
- Chú ý.
- HS trình bày câu trả lời.
- HS chỉ lợc đồ.
- HS nêu nội dung ôn.
_________________________________________________________________

Thứ ba ngày 27 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Toán:
$ 167 : Ôn tập hình học
I. Mục tiêu:
Giúp HS :

- Ôn tập về góc và các loại góc : góc vuông, góc nhọn, góc tù; các doạn thẳng //
vuông góc.
- Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông có hình thức cho trớc.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
+ Hai đơn vị đo diện tích gấp và kém
nhau bao nhiêu lần ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Củng cố về các đoạn thẳng //,
vuông góc.
- Yêu cầu quan sát tranh, nêu kết quả.
- GV kết luận.
Bài 2: Củng cố kĩ năng vẽ hình vuông-
tính chu vi, diện tích hình vuông.
- Gọi h/s nêu cách tính chu vi diện
tích hình vuông?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại.
Bài 3: Củng cố tính chu vi, diện tích
hình vuông, ( hình chữ nhật)
- Tổ chức cho h/s chơi trò chơi tiếp sức
+ GV chia lớp làm 2 đội ( mỗi đội 2
h/s); nêu cách chơi và luật chơi.
- GV kết luận : Thắng- thua.
Bài 4: Củng cố giải toán có lời văn
- 1 HS lên bảng thực hiện:
8 m

2
6m
2
= cm
2
10
1
m
2
= cm
2

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
+ HS nêu kết quả.
+ HS khác nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở, 1h/s lên bảng làm bài
Bài giải:
Chu vi hình vuông là :
3 x 4 = 12 (cm)
Diện tích hình vuông là :
3 x 3 = 9 (cm
2
)
Đáp số : Chu vi : 12 cm
Diện tích : 9 cm
2
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 2 đội chơi thi đua.

( vận dụng cách tính diện tích hình
chữ nhật và hình vuông)
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s.
- G yêu cầu HS nêu cách làm.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn
tập.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải:
Diện tích của phòng học là :
8
x 5 = 40 (m
2
) hay 400000 cm
2
Diện tích viên gạch men để lát là :
20 x 20 = 400 ( cm
2
)
Số viên gạch cần sử dụng để lát nền
phòng học là :
400000 : 400 = 1000 ( viên)
Đáp số : 1000 viên gạch




Tiết 2: Chính tả: ( Nghe viết)
$ 34 : Nói ngợc
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngợc.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (r/d/gi,
dấu hỏi/dấu ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2 chỉ viết những từ ngữ
có tiếng cần lựa chọn.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 h/s lên bảng lớp viết từ láy
(mỗi em viết 6 từ)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn nghe viết:
- GV đọc bài Nói ngợc.
- GV đọc cho h/s viết một số từ dễ viết
lẫn (liếm lông, nậm rợu, lao đao,
trúm, đổ vồ, diều hâu)
- Nội dung bài vè nói lên điều gì ?
- GV đọc bài cho h/s viết.
- GV thu 7- 8 chấm chữa bài.
3. Hớng dẫn làm bài tập:
- GV gọi 1 h/s đọc yêu cầu của bài.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng; mời 3
nhóm lên thi tiếp sức.
- GV chốt lại lời giải đúng : giải đáp
tham gia dùng một thiết bị
theo dõi bộ não - kết quả - bộ

não- bộ não không thể.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s luyện viết, chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết.
- HS theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm bài vè.
- HS viết vào vở nháp.
- Nói những chuyện phi lí, ngợc đời,
không thể nào xảy ra nên gây cời )
- HS gấp SGK viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở
- 3 nhóm lên thực hiện.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn Vì
sao ta chỉ cời khi bị ngời khác cù?
( sau khi đã đợc điền hoàn chỉnh)
- Cả lớp nhận xét.

Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 67 : Mở rộng vốn từ : Lạc quan yêu đời
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.
2. Biết đặt câu với các từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- 6 tờ phiếu khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằngtiếng vui (BT1).
- Bảng phụ viết tóm tắt cách thử để biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động, cảm
giác hay tính tình.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

- Một h/s trình bày nội dung ghi nhớ
( tiết LTVC Thêm trạng ngữ chỉ mục
đích cho câu), đặt 1 câu có trạng ngữ
chỉ mục đích.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- GV hớng dẫn h/s làm phép thử để
biết một từ phức đã cho chỉ hoạt động,
cảm giác hay tính tình ( treo bảng
phụ)
- GV phát phiếu cho h/s trao đổi theo
nhóm.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- HD làm bài.
Ví dụ : Cảm ơn các bạn đã đến góp
vui với bọn mình.
Bài 3:
- GV: Chỉ tìm các từ miêu tả tiếng cời-
tả âm thanh ( không tìm các từ miêu tả
nụ cời, nh : cời mồi, cời nụ, cời tơi )
- GV ghi nhanh lên bảng lớp những từ
ngữ đúng, bổ sung những từ ngữ mới.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
bài sau.

- 1 HS trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Các nhóm đọc nội dung bài tập, xếp
đúng các từ ngữ đã cho vào bảng phân
loại.
+ HS dán bài lên bảng lớp, trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ HS làm bài vào vở, tiếp nối nhau
đọc câu văn của mình.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
+ HS trao đổi với bạn để tìm đợc nhiều
từ tả tiếng cời.
+ HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến-
mỗi em nêu 1 từ, đồng thời đặt câu với
từ đó.
- HS viết từ tìm đợc vào vở.


Tiết 4: Khoa học:
$ 67 : Ôn tập : THực vật và động vật ( Tiết 1 )
I. Mục tiêu:
- HS đợc củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở h/s biết :
- Vẽ và trình bày sơ đồ ( bằng chữ ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh
vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 134 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:

A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số ví dụ về chuỗi thức ăn ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ
chuỗi thức ăn
- HS nêu ý kiến.
* Mục tiêu: Vẽ và trình bày sơ đồ
(bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của
một nhóm vật nuôi, cây trồng và động
vật sống hoang dã.
* Cách tiến hành :
Bớc 1: Làm việc cả lớp.
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật
đợc bắt đầu từ sinh vật nào ?
Bớc 2 : Làm việc theo nhóm.
- GV chia nhóm, phát giấy và bút vẽ
cho các nhóm.
Bớc 3 :
- Yêu cầu trình bày bài.
- GV : So sánh sơ đồ mối quan hệ về
thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây
trồng và động vật sống hoang dã với sơ
đồ về chuỗi thức ăn đã học ở bài trớc,
em có nhận xét gì ?
- GV giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ
về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây
trồng và động vật sống hoang dã ta thấy
có nhiều mắt xích hơn.
* Kết luận: (GV vẽ sơ đồ bằng chữ

nhanh lên bảng).
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, chuẩn bị bài sau.
- HS nêu ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm (Vẽ mối
quan hệ về thức ăn của một nhóm
vật nuôi, cây trồng và động vật sống
hoang dã bằng chữ.)
- Nhóm trởng điều khiển.
- Các nhóm trng bày sản phẩm trớc
lớp.
- HS nêu ý kiến.


Tiết 5: Kể chuyện:
$ 34 : Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kĩ năng nói :
- HS chọn đợc một câu chuyện về ngời vui tính. Biết kể chuyện theo cách nêu
những sự việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật (kể không thành
chuyện), hoặc kể lại sự việc để lại ấn tợng sâu sắc về nhân vật(kể thành chuyện)
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp với lời nói cử chỉ điệu bộ.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc
về một ngời có tinh thần lạc quan, yêu

đời- nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
* GV : Nhân vật trong câu chuyện của
mỗi em là một ngời vui tính mà em
biết trong cuộc sống hằng ngày
3. HS thực hành kể chuyện:
a, Kể chuyện theo cặp:
- Yêu cầu kể chuyện theo cặp.
- GV quan sát nhắc nhở.
- 2 HS kể
- Chú ý.
- 1 HS đọc đề bài.
- Ba HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1,
2, 3 trong SGK.
- 1 số HS nói nhân vật mình chọn kể
- Từng cặp HS quay mặt vào nhau kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình.
Trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
b, Thi kể chuyện trớc lớp:
- Yêu cầu kể trớc lớp.
- GV ghi lần lợt lên bảng những HS
tham gia thi kể , tên chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Về nhà kể lại câu chuyện cho gia
đình, ngời thân nghe.
- Nhận xét tiết học.

- Một số HS nối tiếp nhau thi kể trớc
lớp ( mỗi HS kể xong nói ý nghĩa câu
chuyện)
- Cả lớp bình chọn
________________________________________________________________

Thứ t ngày 28 tháng 4 năm 2010.
Tiết 1: Tập đọc:
$ 68 : Ăn mần đá
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài. biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc
phân biệt lời các nhân vật trong truyện ( ngời dẫn truyện, Trạng Quỳnh, chúa
Trịnh).
2 Hiểu các từ ngữ trong bài :tơng truyền, thời vua lê - chúa Trịnh, túc trực, dã vị.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cáh làm
cho chúa Trịnh ăn ngon miệng,vừa khéo răn chúa : No thì chẳng có gì vừa miệng
đâu ạ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài: Tiếng cời là liều thuốc bổ
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Bài chia làm 4 đoạn.
- GV hớng dẫn cách đọc.
- Tổ chức cho HS tiếp nối nhau đọc ( 3
lợt )
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giúp h/s

hiểu một số từ ngữ mới trong bài.
- Yêu cầu đọc nhóm.
- GV đọc mẫu bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món
mần đá
- Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa nh thế nào ?
- Cuối cùng chúa có đợc ăn món mầm
đá không ? Vì sao ?
- Vì sao chúa ăn tơng mà vẫn thấy
ngon miệng ?
- Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh ?
- Nêu ý nghĩa của truyện ?
4. Hớng dẫn đọc diễn cảm:
- GV chọn 1 đoạn văn để đọc diễn
cảm: Thấy chiếc lọ đề hai chữ vừa
miệng đâu ạ
- GV đọc mẫu đoạn văn trên.
- 2 HS đọc.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tiếp nối nhau đọc ( 3 lợt)
- HS đọc theo cặp.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- Vì chúa Trịnh ăn gì cũng không ngon
miệng thấy mần đá là món lạ thì
muốn ăn.
- Trạng cho ngời đi lấy đá về ninh còn
mình chuẩn bị một lọ tơng đề bên

ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt
chúa phải chờ cho đến lúc đến lúc đói
mềm.
- Chúa không đợc ăn món mầm đá
vì thật ra khồn có món đó.
- Vì đói thì ăn gì cũng thấy ngon.
- Trạng rất thông minh.
- HS nêu nội dung bài.
- 3 HS đọc toàn truyện theo cách phân
vai.
- Chú ý
- HS đọc diễn cảm theo cặp
- Tổ chức luyện đọc phân vai.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
bài sau.
- HS thi đọc diễn cảm trớc lớp
- HS bình chọn h/s đọc hay diễn cảm.


Tiết 2: Toán:
$ 168 : Ôn tập về hình học ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận biết và vẽ đợc hai đờng thẳng song song, hai đờng thẳng vuông góc.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập
có yêu cầu tổng hợp.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:

- Nêu quy tắc tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật ( viết công thức tính)
- Nêu cách tính diện tích hình bình
hành (viết công thức)
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Củng cố về hai đờng thẳng
song song, 2 đờng thắng vuông góc.
- Yêu cầu quan sát hình nêu câu trả
lời.
- GV kết luận.
Bài 2: Củng cố về tính diện tích
vuông, hình chữ nhật.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 3: Củng cố tính chu vi, diện tích
hình chữ nhật.
- Nêu cách tính chu vi diện tích hình
chữ nhật?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 4: Củng cố cách tính diện tích
hình chữ nhât, hình bình hành.
- GV đa ra 1 số câu hỏi phân tích đề
toán.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV thu 1 số bài của h/s chấm điểm.
- 1 h/s nêu quy tắc.
- 1 HS nêu quy tắc.

- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK và
nêu miệng.
+ DE là đoạn thẳng // với AB và CD
vuông góc với BC.
- HS nhận xét.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát hình trong SGK- thảo
luận theo cặp.
- Đại diện vài cặp trình bày
+ S hình vuông ABCD = S hcn MNPQ
Vậy S hcn MNPQ là 64 cm
2
và độ dài
NP = 4 cm.
Độ dài cạnh MN là : 64 : 4 = 16 (cm)
(vậy chọn ý c : 16 cm)
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở.
Bài giải :
Chu vi hình chữ nhật là :
(5 + 4) x 2 = 18 ( cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
5 x 4 = 20 ( cm
2
)
Đáp số: Chu vi : 18 cm
Diện tích : 20 cm
2

- 2 HS đọc đề bài.
- HS quan sát hình vẽ trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS làm vào vở.
Bài giải:
Diện tích hình chữ nhật BEGC là :
4 x 3 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình bình hành ABCD là :
4 x 3 = 12 ( cm
2
)
Diện tích của hình H là :
12 + 12 = 24 ( cm
2
)
Đáp số : 24 cm
2
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.

Tiết 3: Tập làm văn:
$ 67 : Trả bài văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu:
1. Nhận thức đúng về lỗi trong bài viết của bạn và của mình khi đã đợc cô giáo
chỉ rõ.
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi về bố cục bài, về ý, cách
dùng từ đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự sửa lỗi của cô yêu cầu chữa trong bài viết của

mình.
3. Nhận thức đợc cái hay của bài văn cô khen.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. GV nhận xét chung về kết quả làm bài của cả
lớp.
- GV viết đề lên bảng đề kiểm tra (miêu tả con
vật)
- Nhận xét chung về kết quả làm bài.
+ Những u điểm chính ( nêu ví dụ có thể nêu
tên)
+ Những thiếu sót, hạn chế ( không nêu tên)
- Thông báo điểm cụ thể:
+ Khá, giỏi :
+ TB :
+ Yếu :
- Trả bài cho HS.
3. Hớng dẫn HS chữa bài:
a, Hớng dẫn từng HS sửa lỗi:
- GV phát phiếu học tập cho từng HS làm việc cá
nhân.
+ Giao nhiệm vụ
- GV theo dõi kiểm tra.
b, Hớng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chép các lỗi định chữa lên bảng.
- GV chữa lại cho đúng = phấn màu (nếu sai)

4. Hớng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn
hay.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV biểu dơng HS đạt điểm cao.
- Yêu cầu 1 số HS viết bài không đạt về nhà viết
lại bài.
- Nhận xét tiết học.
- Chú ý.
- HS làm việc cá nhân trên
phiếu.
+ Đọc lời phê của cô giáo.
+ Đọc những lỗi trong bài.
+ Viết vào phiếu các lỗi trong
bài.
+ Đổi bài làm, đổi phiếu cho
bạn soát lỗi.
+ 2 HS lên bảng chữa lần lợt
từng lỗi
- Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài chũa trên
bảng.
- HS chép vào vở.
- Chú ý nghe bài văn hay.
- HS trao đổi, thảo luận.

Tiết 4: Âm nhạc:
$ 34: Ôn tập 2 bài TĐN số 7, số 8
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng nhạc và hát lời 2 bài TĐN Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh,
biết kết hợp gõ đệm.

- HS đợc nghe một số bài hát trong chơng trình và trích đoạn một bản nhạc không
lời.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Băng đĩa để cho HS nghe một số bài hát trong chơng trình và trích đoạn một bản
nhạc không lời.
2. Học sinh:
- SGK, vở ghi, nhạc cụ gõ.
- Ôn lại 2 bài TĐN: Đồng lúa bên sông và Bầu trời xanh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
Giới thiệu nội dung tiết học:
- Ôn 2 bài TĐN: Đồng lúa bên sông
và Bầu trời xanh.
- Nghe những bản nhạc, bài hát hay.
2. Phần hoạt động:
a. Ôn tập bài Đồng lúa bên sông và
Bầu trời xanh.
Hoạt động 1: Nghe âm hình tiết tấu
và nhận biết.
- GV viết âm hình trong sgk lên bảng,
dùng nhạc cụ gõ 3 4 lần.
- Yêu cầu h/s gõ lại.
+ Đó là âm hình câu nào trong bài TĐ
N nào?
+ Em hãy đọc nhạc và hát lời câu đó.
Hoạt động 2: Ôn lại bài Đồng lúa bên
sông và Bầu trời xanh.
- GV phân công từng tổ đọc nhạc, hát
lời và kết hợp gõ đệm.

b, Nghe nhạc.
Hoạt động 3: Nghe 1- 2 bài hát đã
học trong chơng trình qua băng đĩa.
3. Phần kết thúc:
Về nhà cần dành thời gian ôn tập
những bài hát và TĐN trong học kì II
để chuẩn bị trình diễn.
* GV nhận xét tiết học.
- Chú ý.
- Chú ý.
- Vài h/s gõ lại.
- Đó là câu 2 trong bài TĐN số7
Đồng lúa bên sông
- Ôn theo tổ.
+ Cán sự điều khiển.
- HS nghe nhạc.
- Chú ý

Tiết 5: Thể dục:
$ 67 : Nhảy dây - Trò chơi Lăn bóng bằng tay
I. Mục tiêu:
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu tham gia trò chơi tơng đối chủ động để
rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Trên sân trờng , vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, mỗi HS 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền hay bóng đá cỡ số 4 để
tổ chức trò chơi.
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp:

Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân
trờng.
- Ôn các động tác tay, chân, lng-
bụng, toàn thân và nhảy của bài
6 - 10 phút

x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
x x x x x x x

phát triển chung.
* Trò chơi khởi động : Tìm ngời
chỉ huy
2. Phần cơ bản:
a, Nhảy dây:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc
chân sau.
+ Cho HS tập theo tổ.
+ GV theo dói nhắc nhở.
b, Trò chơi : Lăn bóng bằng tay.
- GV nêu tên trò chơi, cùng h/s
nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.

- Theo dõi nhắc nhở.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Đi đều theo 2 hàng dọc và hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại
- Đánh giá nhận xét tiết học.
18-22 phút
4 6
phút

x x x x x x
x x x x x x
GV
x x x x x
x x x x x x
x x
x x
x x
x GV x
x x
x x

________________________________________________________________

Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp:
$ 34: Thi kể chuyện, đọc thơ, hát về Bác Hồ
I. Mục tiêu:
- HS thi hát, kể chuyện, đọc thơ về Bác Hồ.

- Thực hiện kể, hát hoặc đọc đợc một bài thơ về Bác Hồ.
- Kính yêu Bác Hồ.
II. Các hoạt động:
1. Thi kể chuyện, hát, đọc thơ về Bác Hồ:
- Gọi h/s nêu các bài hát, câu chuyện, bài thơ về Bác Hồ.
- GV tổ chức cho h/s thi đua:
+ Hát các bài hát về Bác Hồ.
+ Kể chuyện về Bác Hồ.
+ Đọc các bài thơ về Bác Hồ.
- GV cùng lớp nhận xét khen ngợi các h/s kể chuyện, đọc thơ hoặc hát.
2. Tổng kết:
- Em hiểu Bác Hồ là ngời thế nào?
- Em và mọi ngời cần có thái độ thế nào với Bác?
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn h/s chăm ngoan học gỏi thế hiện lòng kính yêu Bac Hồ.

Tiết 2: Toán:
$ 169 : Ôn tập về số trung bình cộng
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách diện tích hình bình hành, - HS nêu quy tắc.
diện tích hình chữ nhật?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở h/s làm bài.

- GV yêu cầu h/s nêu cách tìm số
trung bình cộng.
Bài 2 :
- GV nêu câu hởi phân tích đề bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi gợi ý h/s yếu.
- Yêu cầu h/s nêu các làm.
Bài 3:
- GV gợi ý - phân tích đề bài.
- Cần tìm gì trớc, bằng phép tính gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 4:
- G gợi ý phân tích đề bài.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- GV yêu cầu HS nêu các bớc giải.
C. Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS làm bài vào vở.
a, ( 137 + 248 + 395 ) : = 260
b, ( 348 + 219 + 560 + 725 ) : 4 = 463.
- 2 h/s đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Số ngời tăng trong 5 năm là :
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635(ngời)

Số ngời tăng trung bình hàng năm là :
635 : 5 = 127 ( ngời)
Đáp số : 127 ngời
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải:
Tổ Hai góp đợc số vở là :
36 + 2 = 38 (quyển)
Tổ Ba góp đợc số vở là :
38 + 2 = 40 ( quyển)
Cả ba tổ góp đợc số vở là :
36 + 38 + 40 = 114 ( quyển)
Trung bình mỗi tổ góp đợc số vở là :
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số : 38 quyển vở.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài.
- HS làm vào vở.
Bài giải
Lần đầu 3 ô tô chở đợc là :
16 x 3 = 48 (máy)
Lần sau 5 ô tô chở đợc là :
24 x 5 = 120 (máy)
Số ô tô chở máy bơm là :
3 + 5 = 8 (ô tô)
Trung bình mỗi ô tô chở đợc là :
(48 + 120) : 8 = 21 (máy)
Đáp số : 21 máy bơm
bài sau.


Tiết 3: Luyện từ và câu:
$ 68 : Thêm trạng ngữ chỉ thời gian cho câu
I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ phơng tiện ( trả lời câu hỏi
Bằng cái gì ? Với cái gì ?).
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ phơng tiện cho câu; thêm trạng ngữ chỉ phơng tiện cho
câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn 2 câu văn ở BT1 (phần Nhận xét), 2 câu văn ở BT1 (phần
Luyện tập).
- Tranh, ảnh một vài con vật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Làm lại BT 3 tiết LTVC trớc (MR
VT: Lạc quan, yêu đời).
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:
Bài 1,2:
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
+ ý 1: Các trạng ngữ đó trả lời câu hỏi
Bằng cái gì?, Với cái gì?.
+ ý 2: Cả 2ửtạng ngữ đều bổ sung ý
nghĩa phơng tiện cho câu.
3. Phần ghi nhớ :
4. HD làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu h/s làm bài.

- GV mời 2 h/s lên bảng gạch dới bộ
phận trạng ngữ trong 2 câu văn đã viết
trên bảng lớp.
- GV nhận xét kết luận lời giải.
Câu a: Bằng một giọng thân tình, thầy
khuyên chúng em
Câu b: Với óc quan sát tinh tế và đôi
bàn tay khéo léo, ngời hoạ sĩ dân gian
đã sáng tạo nên
Bài 2:
- GV treo một số ảnh các con vật đã s-
u tầm (trên bảng lớp).
- Yêu cầu các em viết một đoạn văn tả
con vật, trong đó có ít nhất 1 câu có
trạng ngữ chỉ phơng tiện.
* Lu ý khi trình bày chỉ rõ câu nào
trong đoạn văn có trạng ngữ chỉ phơng
tiện.
- GV nhận xét.
Ví dụ : Bằng đôi tay to rộng, gà mái
che chở cho đàn con.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn h/s chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nêu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung
BT1,2.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS nhận xét.
- 2, 3 h/s đọc và nhắc lại toàn bộ nội

dung cần ghi nhớ trong sgk.
- 1 h/s đọc nội dung bài tập.
- Suy nghĩ, tìm trạng ngữ chỉ phơng
tiện trong câu.
- 2 h/s lên bảng thực hiện.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS quan sát ảnh minh hoạ các con
vật trong SGK, ảnh những con vật
khác.
- HS đặt câu văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn miêu
tả con vật.

- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.

Tiết 4: Địa lí:
$ 34 : Ôn tập học kì II
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết :
- So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con ngời,
hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc bộ, Tây
Nguyên, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và dải đồng bằng duyên hải miền
Trung.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bảng hệ thống cho HS điền.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu một số đặc điểm của Hà Nội,
Huế ?

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn HS ôn tập:
* Hoạt động 1: HS thảo luận theo cặp
Bớc 1: HS thảo luận câu hỏi 3, 4
trong SGK.
Bớc 2 : HS trao đổi kết quả trớc lớp.
( Đáp án câu 4 : 4.1 : ý d ; 4.2 : ý b ;
4.3 : ý b ; 4.4 : ý b ).
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân.
Bớc 1: HS làm câu hỏi 5 trong SGK.
Bớc 2: HS trao đổi kết quả trớc lớp.
( Đáp án câu 5 : ghép với b ; 2 ghép
với c ; 3 với a ; 4 với d ; 5 với e ; 6 với
đ).
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung
luyện tập.
- Chuẩn bị cho kiểm tra cuối kì 2.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu ý kiến.
- HS thảo luận theo cặp.
- HS trao đổi trớc lớp.
- HS làm câu hỏi 5.
- HS trao đổi kết luận.

Tiết 5: Mĩ thuật:
$ 34 : Vẽ tranh : Đề tài tự do
I. Mục tiêu:
- HS hiểu cách tìm và chọn nội dung đề tài để vẽ tranh.

- HS biết cách vẽ và vẽ đợc tranh theo ý thích.
- HS quan tâm đến cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- SGK, SGV, Su tầm các tranh, ảnh về các đề tài khác nhau để so sánh, hình gợi ý
cách vẽ.
- Bút chì, màu vẽ, vở thực hành.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra b ài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng của h/s.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 1: Tìm, chọn nội dung đề tài.
- GV giới thiệu hình ảnh, gợi ý h/s nhận
xét.
+ GV treo một số tranh, ảnh.
- Đề tài tự do rất phong phú, có thể lựa
chọn để vẽ theo ý thích
- Cách khái quát nội dung đề tài:
+ Ví dụ : Đối với đề tài nhà trờng, có thể vẽ
: Giờ học trên lớp, cảnh quan môi trờng,
- HS quan sat nhận xét tranh ảnh.
+ Đề tài tự do rất phong phú.
3. Hoạt động 2: Thực hành.
- GV gợi ý h/s tìm nội dung và cách thể
hiện khác nhau.
- Theo dõi nhắc nhở.
4. Nhận xét, đánh giá:
- HD nhận xét đánh giá bài của h/s.
- GV thu bài, nhận xét đánh giá.
C. Dặn dò:

- Về nhà vẽ tranh theo ý tích vào giấy khổ
A3 hoặc A4.
- Tự chọn các bài tập vẽ đẹp trong năm
chuẩn bị cho trng bày kết quả học tập cuối
năm.
- Nhận xét tiết học.
- HS thực hành vẽ tranh.
- Trình bày bài.
- HS nhân xét đánh giá theo cảm
nhận riêng.

Tiết 6: Kĩ thuật:
$ 34 : Lắp ghép mô hình tự chọn (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và chọn đợc các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật, đúng quy
trình.
- Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của
mô hình.
II. Đồ dùng dạy học:
Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bộ lắp ghép của h/s
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Hoạt động 2: Chọn và kiểm tra các
chi tiết.
- HS chọn và kiểm tra các chi tiết
đúng và đủ.

- Các chi tiết phải xếp theo từng loại
vào nắp hộp.
3. Hoạt động 3: HS thực hành lắp mô
hình đã chọn.
a, Lắp từng bộ phận.
b, Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
4. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập.
- Yêu cầu h/s trng bày sản phẩm.
C. Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
tiết sau.
- Chú ý.
- HS thực hiện lựa chon chi tiết.
- HS thực hiện lắp mô hìmh đã chọn
- H quan sát và nghiên cứu hình vẽ
trong SGK hoặc su tầm.
- HS trng bày sản phẩm.
_______________________________________________________________

Thứ sáu ngày 30 tháng 4 năm 2010.
Tiêt 1: Toán:
$ 170 : Ôn tập về tìm hai số khi biết tổng
và hiệu của hai số đó
I. Mục tiêu:
Giúp HS rèn kĩ năng giải toán Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
II. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu cách tính trung bình cộng ? Cho
ví dụ.

- 1 h/s nêu.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1 :
- GV kẻ bảng ( nh SGK) lên bảng lớp
- GV yêu cầu h/s nêu cách làm.
Bài 2 :
- GV gợi ý - phân tích đề bài.
- Yêu cầu h/s làm bài.
- Theo dõi nhắc nhở.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3:
- GV nêu câu hỏi- phân tích đề.
- Bài toán cho biết gì, hỏi gì?
- Bài dạng gì?
- Yêu cầu h/s làm bài.
- GV chốt lại lời giải.
Bài 5 :
- Tổ chức trò chơi tiếp sức.
- GV chia lớp làm 2 đội(mỗi đội 3 h/s)
+ GV nêu cách chơi- luật chơi.
- Theo dõi nhắc nhở.
- GV kết luận : Phân thắng thua.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại nội dung ôn tập?
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm vào vở.

- 1 HS lên bảng làm bài.
Tổng hai số 318 1945 3271
Hiệu hai số 42 87 493
Số lớn 180 1016 1882
Số bé 138 929 1389
- HS nêu ý kiến.
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm bài cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải:
Đội thứ nhất trồng đợc là :
( 1375 + 285) : 2 = 830 (cây)
Đội thứ nhất trồng đợc là :
830 285 =545 cây)
Đáp số : Đội 1 : 830 cây
Đội 2 : 545 cây
- 1 h/s đọc đề bài.
- HS làm vào vở, 1 h/s lên làm trên
bảng lớp.
Bài giải:
Nửa chu vi của thửa ruộng là :
530 : 2 = 265 (m)
Chiều rộng của thửa ruộng là :
(265 47 ) : 2 = 109 (m)
Chiều dài của thửa ruộng là :
109 + 47 = 156 (m)
Diện tích của thửa ruộng là :
156 x 109 = 17004 (m
2
)

Đáp số : 17004 m
2
- 2 HS đọc đề bài.
- 2 Đôị chơi.
Bài giải:
Số lớn nhất có ba chữ số là 999. Do đó
tổng của hai số đó là 999.
Số lớn nhất có hai chữ số là 99. Do đó
hiệu của hai số là 99.
Số bé là :
(999 99) : 2 = 450
Số lớn là :
450 + 99 = 549
Đáp số : Số lớn : 549
Số bé : 450


Tiết 2: Tập làm văn:
$ 68: Điền vào tờ giấy in sẵn
I. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền đi, Giấy đặt mua báo chí trong nớc.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào một bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo
chí.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu Điện chuyển tiền đi, Giấy mua báo chí trong nớc- phô tô cỡ to hơn trong
SGK, phát đủ cho từng h/s.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại Th chuyển tiền đã điền nội
dung trong tiết TLV trớc.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hớng dẫn h/s điền những nội dung
cần thiết vào tờ in sẵn.
Bài 1:
- Gọi h/s nêu yêu cầu.
- GV giải nghĩa những chữ viết tắt
trong Điện chuyển tiền đi.
- GV hớng dẫn cách điền
- GV mời 1 h/s khá, giỏi đóng vai em
HS viết giúp mẹ điện chuyển tiền
nói trớc lớp cách em sẽ điền nội dung
và mẫu Điện chuyển tiền đi nh thế nào
?
Bài 2:
- GV giúp h/s giải thích các chữ viết
tắt, các từ ngữ khó.
+ Tên báo chọn đặt mình, cho ông bà,
bố mẹ, anh chị.
+ Thời gian đặt mua báo (3 tháng, 6
tháng, 12 tháng)
- GV nhận xét chốt lại bài hay đúng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV mời h/s nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học, dặn h/s chuẩn bị
tiết sau.
- 2 HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và
mẫu Điện chuyển tiền đi.
- Cả lớp đọc thầm.

- HS chú ý.
- 1 HS trìnhg bày.
- Cả lớp làm việc cá nhân.
+ 1 số h/s đọc trớc lớp mẫu Điện
chuyển tiền đi đã điền đầy đủ nội
dung.
- Cả lớp và GVnhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài và nội
dung Giấy đặt mua báo chí trong nớc.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS cả lớp làm bài cá nhân.
- 1 số h/s đọc trớc lớp Giấy đặt mua
báo chí trong nớc.
- HS nhận xét.
- HS nêu nội dung bài.

Tiết 3: Khoa học:
$ 68 : Ôn tập : Thực vật và động vật (tiết 2)
I. Mục tiêu:
HS đợc củng cố và mở rộng hiểu biết mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật
thông qua quan hệ thức ăn trên cơ sở h/s biết :
- Phân tích đợc vai trò của con ngời với t cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 136, 137 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- Mối quan hệ thức ăn giữa các sinh vật đợc bắt
đầu từ sinh vật nào ?
B. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Hoạt động 2: Xác định vai trò của con ngời
trong chuỗi thức ăn tự nhiên.
* Mục tiêu: Phân tích vai trò của con ngời với t
cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn trong tự
nhiên.
* Cách tiến hành:
Bớc 1 : Làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu h/s quan sát các hình trang 136,
- 1 HS trình bày.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo
137 SGK.
+ Trớc hết kể tên những gì đợc vẽ trong sơ đồ?
+ Dựa vào hình trên, bạn hãy nói chuỗi thức ăn,
trong đó có con ngời.
- GV kiểm tra giúp đỡ các nhóm.
Bớc 2 : Hoạt động cả lớp.
- GV mời 1 số h/s lên trả lời các câu hỏi đã nêu
trên.
( Các loài tảo Cá Ngời (ăn cá hộp)
Cỏ Bò Ngời
- GV: trên thực tế thức ăn của con ngời rất
phong phú. Để đảm bảo đủ thức ăn cung cấp
cho mình, con ngời đã tăng gia.
- GV hỏi cả lớp :
+ Hiện tợng săn bắt thú rừng, phá rừng sẽ dẫn
đến tình trạng gì ?
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu một mắt xích trong
chuỗi thức ăn bị đứt ? (Nếu không có cỏ thì ).
+ Chuỗi thức ăn là gì ?

+ Nêu vai trò của thực vật đối với sự sống trên
Trái Đất?
Kết luận :
- Con ngời cũng là một thành phần của tự nhiên.
Vì vậy chúng ta phải có nghĩa vụ bảo vệ sự cân
bằng trong tự nhiên.
- Thực vật đóng vai trò cầu nối giữa các yếu tố
vô sinh và hữu sinh trong tự nhiên. Sự sống trên
Trái Đất đợc bắt đầu từ thực vật. Bởi vậy, chúng
ta cần phải bảo vệ môi trờng nớc, không khí,
bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo vệ rừng.
C. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu h/s nhắc lại nội dung ôn tập.
* Nhận xét tiết học.
gợi ý bên cùng với bạn.
(hình 7 : Ngời đang ăn cơm
và thức ăn, hình 8 : Bó ăn cỏ,
hình 9 : Các loài tảo Cá
Cá hộp (thức ăn của ng-
ời).
- HS nêu câu trả lời trớc lớp.
- HS nêu ý kiến.
- là những mối quan hệ
thức ăn trong tự nhiên.
- HS nêu ý kiến.
- HS nêu nội dung ôn.

Tiết 4: Thể duc:
$ 68 : Nhảy dây Trò chơi dẫn bóng
I. Mục tiêu:

- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trớc chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Dẫn bóng. Yêu cầu tham gia trò chơi tơng đối chủ động để rèn luyện
sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm, ph ơng tiện:
- Trên sân trờng , vệ sinh nơi tập, đảm bảo tập luyện.
- Chuẩn bị 2 còi, mỗi H 1 dây nhảy, sân và 2-4 quả bóng đá, hay bóng chuyền,
bóng rổ, để tổ chức trò chơi Dẫn bóng.
III. Nội dung và ph ơng pháp :
Nội dung Định lợng Phơng pháp tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng
dọc trên địa hình tự nhiên ở sân tr-
ờng.
- Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ
chân, vai.
- Ôn các động tác tay, chân, lng-
bụng, toàn thân và nhảy của bài
phát triển chung.
6 9 phút
2 x 8 nhịp
x x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x x
GV
x x x x x x x




2. Phần cơ bản:
a, Nhảy dây:
- Ôn nhảy dây kiểu chân trớc chân
sau.
+ Cho HS tập theo tổ.
+ GV theo dõi nhắc nhở h/s ôn.
b, Trò chơi : Dẫn bóng
- GV nêu tên trò chơi, cùng h/s
nhắc lại cách chơi.
- Tổ chức cho h/s chơi.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng h/s hệ thống bài.
- Đi đều theo 3 hàng dọc và hát.
- Tập một số động tác thả lỏng.
- Đánh giá nhận xét tiết học.
18-20 phút
4 6 phút
x x x x x x
x x x x x x
GV
x x x x x x
x x x x x x
x x x x x x x x

x x x x x x x x

x x x x x x x x

GV



Tiết 5: Hoạt động tập thể:
Sơ kết tuần 34
I.Mục tiêu:
- Học sinh biết nhận ra những u điểm, tồn tại về mọi hoạt động trong tuần 34.
- Biết phát huy những u điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
- Vui chơi, múa hát tập thể.
II. Các hoạt động:
1. Sinh hoạt lớp:
- Học sinh tự nêu các u điểm và nhợc điểm tuần học34.
- Nêu ý kiến về phơng hớng phấn đấu tuần học 35.
* GV nhận xét rút kinh nghiệm các nhợc điểm của học sinh trong tuần 34.
* GV bổ sung cho phơng hớng tuần 35:
- Phát huy u điểm đã đạt đợc, khắc phục tồn tại cố gắng học tập tốt hơn.
- Rèn ý thức tự học, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập.
- Nêu gơng các em chăm học trong tuần ở lớp để lớp học tập noi gơng.
- Tích cực ôn tập cuối năm chuẩn bị kiểm tra định kì.
2. Hoạt động tập thể:
- Tổ chức cho h/s vui chơi các trò chơi đã học.
- GV theo dõi nhắc nhở các em tham gia tích cực nhiệt tình vui vẻ, an toàn.
_________________________________________________________________

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×