Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tuần 34 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (454.16 KB, 58 trang )

Tuần 34








o0o








Thứ 2
Đạo đức
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kó thuật
Kiểm tra
Ôn tập đại lượng ( tt)
Tiếng cười là liều thuốc bổ .
Lắp ghép mô hình tự chọn tt
Thứ 3

Thể dục


Toán
LTVC
Kể chuyện
Bài 57.
Ôn tập đại lượng tt
Mở rộng vốn từ : Lạc quan - yêu đời
Kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia .
Thứ 4
Tập làm văn
Toán
Tập đọc
Khoa học
Kó thuật
Luyện tập quan sát con vật .
Ôn tập về hình học tt.
Ăn mầm đá .
.
Lắp ghép mô hình tự chọn tt
Thứ 5
Thể dục
Luyện từ và câu
Toán
Chính tả
Bài 68 .
Thêm trạng ngữ chỉ phương tiện cho câu .
Ôn tập về hình học ( tt )
Nói ngược ( nghe viết )
Thứ 6
Toán
Tập làm văn

Đòa lí
Lòch sử
Sinh hoạt
Ôn tập về số trung bình cộng
Trả bài viết miêu tả con vật
Ôn tập kiểm tra
Ôn tập kì II
Nhận xét cuối tuần


ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và
mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng
luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về
biển báo giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến
cách chơi. HS có nhiệm vụ quan sát

biển báo giao thông (khi GV giơ lên)
và nói ý nghóa của biển báo. Mỗi
nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy.
Nhóm nào nhiều điểm nhất là nhóm
đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài
tập 3- SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao
nhiệm vụ cho mỗi nhóm nhận một tình
huống
Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ
cần ở thành phố, thò xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò
đầu ra ngoài xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu
hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người
đi đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai
nạn giao thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi
bộ giữa lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của
từng nhóm và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn
và giải thích cho bạn hiểu: Luật giao

thông cần được thực hiện ở mọi nơi,
mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra
ngoài, nguy hiểm.
c/. Can ngăn bạn không ném đá lên
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả (có
thể bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
ý kiến.
tàu, gây nguy hiểm cho hành khách
và làm hư hỏng tài sản công cộng.
d/. Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi
và giúp người bò nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không
nên làm cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới
lòng đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý
thức tôn trọng luật giao thông ở mọi
lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều
tra thực tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình
bày kết quả điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc
nhóm của HS.
 Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân

mình và cho mọi người cần chấp hành
nghiêm chỉnh Luật giao thông.
4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và
nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
-Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với
Luật giao thông” (nếu có điều kiện).
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết
sau.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
TOÁN :
165 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG tt
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập về :
+ Củng cố về các đơn vò đo thời gian và mối quqn hệ giữ các đơn vò đo thời gian .
+ Rèn các kó năng chuyển đổi các đơn vò đo thời gian và giải các bài toán có liên quan
.
B/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà .
- 1 HS lên bảng tính .
* Giải :
+ Xe ô tô chở được tất cả là :

50 x 32 = 1600 ( kg )
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về đại lượng đo thời
gian và cách chuyển đổi đơn vò đo thời gian .

b) Thực hành :
*Bài 1 :
- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực vào vở .
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn chỉnh.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền số đo thích
hợp vào các chỗ chấm .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS đọc chữa bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3:
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền dấu thích
hợp vào các ô trống .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ

+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1 HS làm trên bảng :
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12 tháng
1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100 năm
1 giờ = 3600giây 1 năm nhuận = 366 ngày
1 năm thường = 365 ngày
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn -
HS thực hiện vào vở .
-Tiếp nối nhau đọc kết quả .
a) 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15 phút = 195 phút
420 giây = 7 phút
12
1
giờ = 5phút
c) 5 thể kỉ = 500 nămï
20
1
thế kỉ = 50 năm
12 thế kỉ = 12000năm ; 2000 năm = 20 thế kỉ
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên hướng dẫn -
HS thực hiện vào vở .
- 2 HS lên bảng làm bài.

5 giờ 20 phút > 300 phút ;
3
1
giờ = 20 phút
320 phút 20 phút
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 4:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và trả lời vào vở .
- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS trảû lờikết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
495 giây = 8 phút 15 giây ;
5
1
phút <
3
1
phút
+ 2 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .

- Tiếp nối nhau phát biểu .
a) Hà ăn sáng hết 30 phút
b) Buổi sáng Hà ở trường trong thời gian là 4
giờ .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
Khoảng thời gian dài nhất trong số các khoảng
thời gian trên là 600 giây .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: động vật
duy nhất , liều thuốc bổ , thư giãn , sảng khoái , thoả mãn , nổi giận , căm thù ,
hẹp mạch máu , rút ngắn , tiết kiệm tiền , hài hước , sống lâu hơn ,...
• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm
từ, đọc đúng giọng kể , rõ ràng , rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến
khoa học .
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: - Hiểu nội dung bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người
khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người sống hạnh phúc , sống lâu . Từ đó ,
làm cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình nhiều niềm vui , sự
hài hước , tiếng cười .
• Hiểu nghóa các từ ngữ : thống kê , thu giãn , sảng khoái , điều trò ...
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

• Tranh ảnh minh hoạ SGK ( phóng to nếu có) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc thuộc lòng 2
bài thơ bài " Con chim chiền chiện " và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi :
- Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Tình yêu cuộc
sống " như Vương quốc vắng nụ cười ; Ngắm trăng
- không đề - Con chim chiền chiện - Khát vọng
sống - Chúc mừng năm mới sau một ...thể kỉ -
Người không biết cười . Các câu chuyện trên cho
các em thấy tiếng cười , cách sống yêu đời lạc
quan rtất cần thiết đối với cuộc sống con người Bài
đọc " Tiếng cười là liều thuốc bổ " sẽ giúp các em
tìm hiểu tác dụng kì diệu của tiếng cười .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc , giúp học sinh đọc đúng
không vấp váp các từ khó đọc trong bài .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài

(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS (nếu
có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó đọc đã
nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-2 em lên bảng đọc và trả lời nội dung bài .

+ Quan sát tranh trả lời câu hỏi .
-Lớp lắng nghe .
- HS đọc các từ ngữ khó đọc hay nhầm lẫn .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... đến mỗi ngày cười 400
lần .
- Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp mạch
máu .
- Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .

- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : động vật duy nhất ,
liều thuốc bổ , thư giãn , sảng khoái , thoả mãn
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
, nghỉ hơi tự nhiên , tách các cụm từ trong những
câu .
-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :

+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng , rành mạch .
đọc đúng giọng kể , nhấn giọng ở các từ ngữ nói
về tác dụng của tiếng cười .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao đổi và trả
lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh
nhân để làm gì ?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy chọn ra ý
đúng nhất ?
+Đoạn 3cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em đọc 1
đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc.
Tiếng cười là liều thuốc bổ . Bởi vì khi cười , tốc độ
thở của con người sẽ tăng lên đến 100 ki - lô - mét
một giờ , các cơ mặt được thư giãn thoải mái / và

, nổi giận , căm thù , hẹp mạch máu , rút
ngắn , tiết kiệm tiền , hài hước , sống lâu hơn
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối phát biểu :
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con người
tăng lên đến 100 ki - lô - mét một giờ , các cơ
mặt thư giãn , não tiết ra một chất làm con
người có cảm giác thoái mái , thoả mãn . ...
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với cơ thể
con người .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau phát biểu
:
* Để rút ngắn thời gian diều trò bệnh nhân ,
tiết kiệm tiền cho nhà nước .
- Tiếng cười là liều thuốc bổ .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm bài trả
lời câu hỏi :
- Ý đúng là ý b . Cần biết sống một cách vui
vẻ .
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo hướng dẫn

não thì tiết ra một chất làm cho người ta có cảm
giác sảng khoái , thoả mãn . Ngược lại , khi người
ta ở trong trạng thái nổi giận hoặc căm thù , cơ thể
sẽ tiết ra một số chất làm hẹp mạch máu .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả câu truyện .
-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò cho bài học
sau .
của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I/ Mục tiêu :

- Giúp HS :
- Củng cố mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông
qua quan hệ thức ăn .
- Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật .
- Hiểu con người cũng là một chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tố con người trong
chuỗi thức ăn .
II/ Đồ dùng dạy- học:

- Tranh minh hoạ trang 134 , 135 , 136 , 137 SGK.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
- Giấy A3 .
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
* HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG :
- Gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng chữ và
mũi tên một chuỗi thức ăn , sau đó giải
thích chuỗi thức ăn đó .
- Yêu cầu học sinh dưới lớp trả lời câu hỏi
.
-Thế nào là chuỗi thức ăn ?
- Nhận xét sơ đồ , câu trả lời của học sinh
và cho điểm .
- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu giáo
viên .
- 2 HS đứng tại chỗ trả lời .
* Giới thiệu bài:
Tất cả sinh vật trên Trái Đất đều có mối
liên hệ với nhau bằng quan hệ dinh
dưỡng . Sinh vật này là thức ăn của sinh
vật kia . Con người cũng lấy thức ăn từ các
động vật và thực vật . Yếu tố con người
được tách thành nhân tố độc lập vì hoạt
động của con người khác hẳn với các loài
sinh vật khác . Ở một góc độ nhất đònh ,
con người , động vật , thực vật cùng có lấy
thức ăn , nước uống , không khí từ môi
trường và thải ra chất cặn bá vào môi
trường . Vai trò của con người có ảnh

hưởng như thế nào đến quan hệ thức ăn
trong tự nhiên ? con người có phải là một
mắt xích trong chuỗi thức ăn hay không ?
Các em cùng tìm hiểu qua bài học hôm
nay .
* Hoạt động 1:
MỐI QUAN HỆ VỀ THỨC ĂN VÀ
NHÓM VẬT NUÔI , CÂY TRỒNG ĐỘNG
VẬT SỐNG HOANG DÃ .
Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh minh
hoạ trang 134 , 135 , SGK và nói những
hiểu biết của em về những cây trồng , con
vật đó ? .
- Tổ chức cho HS báo cáo , mỗi em chỉ nói
1 bức tranh .
+ HS lắng nghe .
- Hoạt động trong nhóm quan sát và làm
việc theo sự hướng dẫn của GV .
- Đại diện nhóm trình bày :
+ Cây lúa : thức ăn của cây lúa là nước ,
không khí , ánh sáng , các chất khoáng ,
hoà tan trong đất .
- Hạt lúa là thức ăn của chuột , gà ,
chim ...
- Chuột : chuột ăn lúa , gạo , ngô khoai và
nó lại chính là thức ăn của rắn , mèo , hổ
mang , đại bàng , cú ,...
- Đại bàng : đại bàng ăn gà , chuột , xác
chết của đại bàng lại là thức ăn cho nhiều

loại động vật khác .
- Cú mèo : thức ăn của cú mèo là chuột .
- Rắn hổ mang : thức ăn của rắn hổ mang
là chuột , gà , ếch , nhái , chim ... Rắn
cũng là thức ăn của con người
- Gà thức ăn của là là thóc , gạo , nhái ,
cào cào , nhưng gà lại là thức ăn của rắn ,
- Nhận xét , khen ngợi các nhóm đã có ý
trả lời đầy đủ và hay .
* GV : Các sinh vật mà các em vừa nêu
đều có mối quan hệ thức ăn . Mối quan hệ
này được bắt đầu từ sinh vật nào ?
- GV : tổ chức HS hoạt động nhóm , mỗi
nhóm gồm 4 HS .
+Yêu cầu HS trao đổi sau đó dùng mũi
tên và chữ để thể hiện mối quan hệ về
thức ăn giữa cây lúa và các các con vật
trong hình , sau đó giải thích sơ đồ .
- GV đi hướng dẫn , giúp đỡ từng nhóm ,
đảm bảo học sinh nào cũng được tham gia
.
- Gọi học sinh trình bày .
- GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS
vẽ từ tiết trước và hỏi :
- Em có nhận xét gì về mối quan hệ thức
ăn của nhóm vật nuôi , cây trồng , động
vật hoang dã với chuỗi thức ăn này ?
- Gọi 1 HS giải thích lại sơ đồ chuỗi thức
ăn .
- GV vừa chỉ vào sơ đồ vừa giảng : Trong

sơ đồ về mối quan hệ về thức ăn của một
nhóm vật nuôi , cây trồng , động vật
hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn .
Mỗi loài sinh vật không phải chỉ liên hệ
với một chuỗi thức ăn mà có thể với nhiều
chuỗi thức ăn . Cây là chuỗi thức ăn của
nhiều loài vật . Nhiều loài vật khác nhau
cùng là thức ăn của một số loài vật khác .
* Hoạt động 2:
VAI TRÒ CỦA NHÂN TỐ CON NGƯỜI
đại bàng ,...
+ Lắng nghe .
- Mối quan hệ giữa các sinh vật trên bắt
đầu từ cây lúa .
- Từng nhóm 4 HS nhận đồ dùng và hoạt
động trong nhóm theo hướng dẫn của GV
- Nhóm trưởng điều khiến để lần lượt từng
thành viên trình bày giải thích sơ đồ .
- Đại diện 2 nhóm dán sơ đồ lên bảng và
trình bày .
- Các nhóm khác bổ sung ( nếu có )
+ Trao đổi theo cặp và trả lời .
- Nhóm vật nuôi , cây trồng động vật
hoang dã gồm nhiều sinh vật với nhiều
chuỗi thức ăn hơn .
- 1 HS lên bảng giải thích lại sơ đồ chuỗi
thức ăn đã hoàn thành .
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm
quan sát thảo luận và nói cho nhau nghe .
+ Hình 7 . Cả gia đình đang ăn cơm . Bữa

ăn có đủ cơm , rau , thức ăn .
G
à
Đại
Bàng
Cây
Lúa
Rắn Hổ
Mang
Chuột
đồng

Mèo
MỘT MẮT XÍCH TRONG CHUỖI THỨC
ĂN
- Yêu cầu 2 HS hoạt động theo nhóm 2
người
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 136 , 137 , sách giáo khoa trả lời các
câu hỏi sau :
- Kể tên những gì em biết trong sơ đồ ?
- Dựa vào các hình trên giới thiệu về chuỗi
thức ăn trong đó có người ?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng viết lại chuỗi
thức ăn trong đó có người .
- Trong khi 2 học sinh đang viết trên bảng
gọi 2 học sinh nói và giải thích lại chuỗi
thức ăn trong đó có người .
- GV nhận xét tuyên dương các nhóm HS
làm việc tích cực .

* GV giảng : Trên thực tế thức ăn của con
người rất phong phú . Để đảm bảo đủ thức
ăn cung cấp cho nhu cầu sống ; làm việc
và phát triển , con người phải tăng gia sản
xuất , trồng trọt , chăn nuôi . Tuy nhiên ,
một số nơi , một số người đã ăn thòt thú
rừng hoặc sử dụng chúng vào việc khác đã
làm ảnh hưởng không nhỏ đến các loài
sinh vật và môi trường sống của chúng ta .
- GV hỏi :
-Con người có phải là một mắt xích trong
chuỗi thức ăn không ? Vì sao ?
- Việc săn bắn thú rừng , chặt phá rừng sẽ
dẫn đến tình trạng gì ?
- Điều gì sẽ xảy ra , nếu một mắt xích
trong chuỗi thức ăn bò đứt ? Cho ví dụ ?
+ Hình 8 . Bò ăn cỏ
+ Hình 9 . Sơ đồ các loài tảo - cá - cá hộp (
thức ăn của con người )
+ Các Các loài tảo là tức ăn của cá lớn ,
cá lớn đóng hộ là thức ăn của người .
- 2 HS lên bảng viết .
- Cỏ - Bò - Người .
- Các loài tảo - Cá - Người
- Lắng nghe .
- Thảo luận theo cặp đôi và trả lời .
+ Con người là một móc xích trong chuỗi
thức ăn . Con người sử dụng động vật ,
thực vật , làm thức ăn , các vật thải của
con người trong quá trình trao đổi chất lại

là nguồn thức ăn cho các sinh vật khác .
+ Việc săn bắt thú rừng , phá rừng sẽ dẫn
đến tình trạng cạn kiệt các loài động vật ,
môi trường sống của động vật , thực vật bò
tàn phá
+ Nếu một mắt xích trong chuỗi thức ăn bò
đứt sẽ ảnh hưởng đến sự sống của toàn bộ
sinh vật trong chuỗi thức ăn .
- Ví dụ : Nếu không có cỏ thì bò sẽ chết .
Con người cũng không có thức ăn . Nếu
không có cá thì các loài tảo , vi khuẩn
trong nước sẽ phát triển mạnh làm ô
nhiễm môi trường nước và chính bản thân
con người cũng không có thức ăn .
+ Thực vật rất quan trọng đối với sự sống
trên Trái Đất . Thực vật là sinh vật hấp thụ
+ Thực vật có vai trò gì đối với đời sống
trên Trái Đất ?
+ Con người phải làm gì để đảm bảo sự
cân bằng trong tự nhiên ?
* GV kết luận : Con người cũng là một
thành phần của tự nhiên . Hoạt động của
con người làm thay đổi mạnh mẽ về môi
trường , thậm chí còn làm thay đổi hẳn
môi trường và sinh giới ở nhiều nơi . Con
người có thể làm cho môi trường phong
phú , giàu có hơn nhưng cũng rất dễ làm
cho chúng bò suy thoải đi . Một khi môi
trường bò suy thoái sẽ làm ảnh hưởng rất
lớn đến hệ sinh vật khác . Đồng thời đe

doạ cuộc sống của chính con người . Vì
vậy chúng ta phải bảo vệ sự cân bằng
trong tự nhiên , bảo vệ môi trường nước ,
không khí , bảo vệ thực vật đặc biệt là bảo
vệ rừng . Vì thực vật đóng vai trò là cầu
nối giữa yếu tố vô sinh và hữu sinh trong
tự nhiên . Sự sống trên Trái Đất được bắt
đầu từ thực vật .
* Hoạt động 3:
THỰC HÀNH VẼ LƯỚI THỨC ĂN .
+ GV yêu cầu học sinh hoạt động theo
nhóm 4 học sinh .
- Yêu cầu các nhóm xây dựng lưới thức ăn
trong đó con người .
- Gọi HS trình bày .
- GV và học sinh nhận xét sơ đồ lưới thức
ăn của từng nhóm .
- Nhận xét , khen ngợi HS vẽ đẹp .
* HOẠT ĐỘNG KẾT THÚC :
các yếu tố vô sinh để tạo ra các yếu tố hữu
sinh . Hầu hết các chuỗi thức ăn thường
bắt đầu từ thực vật .
+ Con người phải bảo vệ môi trường nước ,
không khí , bảo vệ thực vật và động vật .
- Lắng nghe .
-HS lắng nghe.
- HS ngồi 2 bàn thảo luận theo nhóm 4
HS,
- Trao đổi và hoàn thành phiếu .
+ Tiếp nối trình bày :

- Nhận xét ý kiến của bạn .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
- Cách tiến hành :
- GV hỏi :
+ Lưới thức ăn là gì ?
-GV nhận xét tiết học , tuyên dương HS .
-Dặn HS về nhà học thuộc bài đã học .
KĨ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (3 tiết )
I/ Mục tiêu:
-Biết tên gọivà chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn mang tính sáng
tạo.
-Lắp được từng bộ phận và lắp ghép mô hình tự chọn theo đúng kỹ thuật , đúng quy
trình.
-Rèn luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô hình.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật .
III/ Hoạt động dạy- học:
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra dụng cụ học
tập.
3.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Lắp ghép mô hình tự
chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt đông 1:HS chọn mô hình lắp
ghép

-GV cho HS tự chọn một mô hình lắp
ghép.
* Hoạt động 2:Chọn và kiểm tra các chi
tiết
-GV kiểm tra các chi tiết chọn đúng và
đủ của HS.
-Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào
nắp hộp.
* Hoạt động 3:HS thực hành lắp ráp
mô hình đã chọn
-GV cho HS thực hành lắp ghép mô hình
-Chuẩn bò đồ dùng học tập
-
-HS quan sát và nghiên cứu hình vẽ trong
SGK hoặc tự sưu tầm.
-HS chọn các chi tiết.
-HS lắp ráp mô hình.
đã chọn.
+Lắp từng bộ phận.
+Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh.
* Hoạt động 4:Đánh giá kết quả học tập
-GV tổ chức HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
-GV nêu những tiêu chuẩn đánh gía sản
phẩm thực hành:
+ Lắp được mô hình tự chọn.
+ Lắp đúng kó thuật, đúng qui trình.
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bò xộc
xệch.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập

của HS.
-GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết và xếp
gọn vào hộp.
3.Nhận xét- dặn dò:
-Nhận xét sự chuẩn bò và tinh thần, thái độ
học tập và kó năng , sự khéo léo khi lắp
ghép các mô hình tự chọn của HS.
-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá
sản phẩm.
-HS lắng nghe.
THỂ DỤC
67
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU
TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
I. Mục tiêu :
-Nhảy dây chân trước chân sau .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức
tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò
chơi như bài 40.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:

-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
6 – 10 phút -Lớp trưởng tập hợp lớp báo
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đi rồi chạy chậmtheo vòng
tròn, sau đó đứng lại khởi động các khớp
xoay cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai.
-Chạy chậm theo hàng dọc trên đòa hình
tự nhiên quanh sân tập.
-Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước
chân sau
-Cho HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 1
lần.
-GV nêu tên bài tập.
-GV hướng dẫn cách nhảy dây mới và
làm mẫu cho HS quan sát để nắm được
cách nhảy.
TTCB: Trước khi nhảy, từng em làm
động tác so dây. Sau đó đứng TTCB như
đã học ở lớp 3.
Động tác: Chao dây 1 – 2 lần để tạo đà,
sau đó quay dây từ trên cao xuống thấp ở
phía trước ra sau. Khi dây chuyển động
gần đến bàn chân trước thì bật nhẹ để
chân rời khỏi mặt đất đúng lúc dây đi qua
dưới bàn chân, sau đó chân sau cũng bật
nhẹ để rời khỏi mặt đất đúng lúc dây đi

qua dưới bàn chân. Động tác cứ tiếp tục
như vậy một cách nhòp nhàng, khéo léo
sao cho không để dây vướng chân.
-GV điều khiển các em tập chính thức.
-GV tiến hành cho HS tập luyện theo tổ ở
khu vực đã quy đònh, GV đi đến từng tổ
nhắc nhở các em và bao quát lớp, HS thay
nhau nhảy và đếm số lần cho bạn.
1 – 2 phút

2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
10 – 12
phút


cáo.




GV
-HS tập hợp thành 2 – 4
hàng ngang, dàn hàng triển
khai đội hình tập, 2 hàng
một quay mặt vào nhau và
đứng cách nhau

3 – 4m. Trong mỗi hàng
khoảng cách giữa các em
1,5 – 2m, tạo thành từng đôi
một (một em nhảy, em kia
đếm), 2 em chung một dây
nhảy.




GV
G
V
b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”
-GV tập hợp HS theo đội hình chơi.
-Nêu tên trò chơi.
-GV cho từng tổ thực hiện trò chơi, sau đó
GV nhận xét và uốn nắn những em làm
chưa đúng.
-GV phổ biến lại quy tắc chơi giúp HS
nắm vững luật chơi.
Cách chơi:
-Khi có lệnh em số 1 của mỗi đội nhanh
chóng di chuyển dùng tay lăn bóng về phía
cờ đích. Khi qua cờ đích thì vòng quay lại
và lại tiếp tục di chuyển lăn bóng trở về.
Sau khi em số 1 thực hiện xong về đứng ở
cuối hàng, em số 2 của các hàng thực hiện
như em số một. Cứ như vậy đội nào xong
trước, ít phạm quy, đội đó thắng.

Những trường hợp phạm quy
+Không dùng tay lăn bóng mà dùng chân
hoặc ôm bóng chạy.
+Không vòng qua cờ đích mà đã quay về
vạch xuất phát.
+Em lăn bóng trước chưa về đến vạch
xuất phát , em tiếp theo đã rời vạch xuất
phát hoặc xuất phát trước khi có lệnh.
5 – 7 phút
-Chia HS trong lớp thành 4
đội, có số lượng người bằng
nhau, mỗi đội tập hợp thành
1 hàng dọc, đứng sau vạch
xuất phát và thẳng hướng với
1 cờ đích.





G
V
+Khi di chuyển, bóng bò lăn xa quá tầm
với tay của HS khoảng 2 – 3m (trường hợp
này, các em vẫn tiếp tục được chơi nhưng
phải dưng được bóng trong khu vực chơi).
-GV tổ chức cho hS chơi chính thức.
-Sau vài lần chơi GV tổ chức cho HS chơi
theo quy đònh lăn bóng bằng một hoặc hai
tay tuỳ theo những lần chơi khác nhau. Tổ

nào thắng thì được khen , tổ nào thua thì bò
phạt (Các tổ có số lượng HS bằng nhau dể
thi thua xem tổ nào khéo léo hơn).
3 .Phần kết thúc:
-Đứng thành vòng tròn vỗ tay và hát.
-Đứng tại chỗ hít thở sâu 4-5 lần (dang
tay: hít vào, buông tay : thở ra).
-GV cùng HS hệ thống bài học.
-GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
-GVø giao bài tập về nhà: Nhảy dây kiểu
chân trước chân sau .
-GV hô giải tán.
4 – 6 phút
2 phút
2 phút
1 phút
-Đội hình hồi tónh và kết
thúc.




GV
-HS hô “khỏe”.
Toán :
166 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG ( tt)
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập về :
+ Củng cố về các đơn vò đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vò đó .
+ Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .

B/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
- Khoảng thời gian dài nhất trong số các
khoảng thời gian trên là 600 giây .
+ Nhận xét bài bạn .

a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về đại lượng
.
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn vò
đo diện tích trong bảng .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .

* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính vào vở
- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
1m
2
= 10dm
2
1km
2
= 1000000m
2
1m
2
= 10000 cm
2
1dm = 100cm
2


- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
a) 15 m
2
= 150 000 cm
2

10
1
m
2
= 10 dm
2

103m
2
= 103 00 dm
2

10
1
dm
2
= 10 cm
2



2110 m
2
= 211000 cm
2

10
1
m
2
= 1000 m
2

+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
2m
2
5 dm
2
> 25 dm
2
; 3 m
2
99 dm
2
< 4m
2
3dm
2

5 cm
2
= 305 cm
2
; 65m
2
= 6500dm
2

+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một mục .
* Giải :
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là :
64 x 25 = 1600 ( m
2
)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :
1600 x
2
1
= 800 kg = 8 tạ
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
Đ/S : 8 tạ thóc
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.

-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI .
I. Mục tiêu:
• Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá những từ ngữ đã học về tinh thần lạc quan ,
yêu đời trong đó có các từ Hán - Việt qua các bài thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc
sống .
• Hiểu ý nghóa của các từ ngữ là tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , bền gan
không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 .
• Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học
để học sinh tìm nghóa các từ ở BT3.
• 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ( từ cùng nghóa , từ trái nghóa ) để HS các nhóm làm
BT1
• Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng)
• 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu trong đó có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
-Gọi HS nhận xét cách đđặt câu có trạng
ngữ chỉ nguyên nhân của các bạn .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ củng cố
mở rộng và hệ thống hoá các từ ngữ thuộc
chủ điểm Tình yêu cuộc sống

b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung ( đọc cả
-3 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
mẫu ).
+ GV lưu ý HS :
+ Đối với các từ ngữ trong bài tập 2 và BT3
sau khi giải xong bài các em có thể đặt câu
với mỗi từ đó để hiểu nghóa của mỗi từ .
+ Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi hiểu được
lời khuyên của từng câu tục ngữ các em hãy
suy nghó xem từng câu tục ngữ này được sử
dụng trong hoàn cảnh nào .
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao đổi thảo
luận và tìm từ, GV đi giúp đỡ các nhóm
gặp khó khăn. Nhóm nào làm xong trước
dán phiếu lên bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để đặt câu
với các từ ngữ chỉ về sự lạc quan của con
người trong đó có từ " lạc " theo các nghóa
khác nhau .
+ GV gợi ý : Các em muốn đặt được đúng
câu thì các em phải hiểu được nghóa của từ ,
xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp
nào , nói về phẩm chất gì , của ai .

+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to , phát bút
dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng .
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm đọc kết
quả làm bài .
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
-Hoạt động trong nhóm.
-Đọc các câu và giải thích nghóa .
Câu Luôn tin
tưởng vào
tương lai
tốt đẹp

triển vọng
tốt đẹp
Tình hình đội tuyển rất
lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc
quan
+
Lạc quan là liều thuốc
bổ
+
-Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào phiếu

- Lắng nghe .
+ HS đọc kết quả :
a/ Mỗi HS đặt 1 câu trong đó có từ " lạc " có nghóa
là " vui mừng " " Lạc quan "
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các câu mà
bạn vừa đặt đã đúng với chủ điểm chưa .
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được câu
hay
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu cầu của
bài .
+ Gợi ý HS thực hiện yêu cầu tương tự như
BT2 .
- Gọi HS lên bảng tghực hiện đặt câu .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS đặt câu đúng và hay.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn các câu tục
ngữ .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
+ Gợi ý HS : Để biết câu tục ngữ nào nói
về lòng lạc quan tin tưởng , câu nào nói về
sự kiên trì nhẫn nại , các em dựa vào từng
câu để hiểu nghóa của nó .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
+ Các chú công nhân rất lạc quan với tình hình
khai thác mỏ .

+ Huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng đá rất
lạc quan về tình hình các cầu thủ .
+ HS đặt 1 câu trong đó có từ " lạc " có nghóa là
" rớt lại " " sai " ...
+ Anh ấy mặc chiếc áo trông rất lạc hậu .
+ Một con bò đi ăn bò lạc đàn cứ chạy lung tung .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát bài trên bảng suy nghó và thực hiện đặt
câu vào nháp .

+ Tiếp nối đọc lại các câu vừa đặt
- Những từ trong đó " quan " có nghóa là " quan lại"
quan quân .
- Mỗi buổi vào chầu các quan lại ăn mặc rất
nghiêm trang .
- Tô Hiến Thành là vò quan thanh liêm của nước ta
- Những từ trong đó " quan " có nghóa là " nhìn ,
xem " lạc quan .
- Bác Hồ là người lạc quan , yêu đời cho dù trong
hoàn cảnh khó khăn nào .
- Những từ trong đó " quan " có nghóa là " liên hệ ,
gắn bó " quan hệ , quan tâm .
+ Cô giáo chúng em rất quan tâm học sinh .
- Các môn học đều có sự quan hệ chặt chẽ với nhau
.
+ Nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu cầu.
- Lắng nghe .
+ Tự suy nghó và làm bài vào vở .

+ Tiếp nối giải thích nghóa từng câu tục ngữ .
Tục ngữ Ý nghóa câu tục ngữ
Sông có
khúc, người
- Nghóa đen : Mỗi dòng sông
đều có khúc thẳng , khúc
-Cho điểm những HS có cách giải thích
đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu tục ngữ ,
thành ngữ có nội dung nói về chủ điểm đã
học ở trên và học thuộc các câu tục ngữ đó
, chuẩn bò bài sau.
có lúc
Kiến tha lâu
đầy tổ
cong , khúc rộng , khúc
hẹp ,.con người có lúc khổ
lúc sướng , lúc vui , lúc
buồn .
+ Lời khuyên : Gặp khó khăn
là chuyện thường tình , không
nên buồn phiền , nản chí .
- Nghóa đen : Con kiến rất
nhỏ bé , mỗi lần chỉ tha được
một ít mồi nhưng tha mãi
cũng có ngày đầy tổ .
- Lời khuyên : Nhiều cái nhỏ
dồn góp lại sẽ thành lớn , kiên

trì và nhẫn nại ắt thành công .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .

Kể Chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu:
• Kể được bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có cốt chuyện, nhân
vật nói về nhân vật , ý nghóa ( qua chủ điểm tình yêu cuộc sống ) .
• Hiểu và trao đổi với bạn về nội dung ý nghóa câu chuyện tính cách nhân vật
trong mỗi câu chuyện của các bạn kể .
• Lời kể tự nhiên, sáng tạo, sinh động giàu hình ảnh , kết hợp với cử chỉ nét mặt,
điệu bộ.
• Biết nhận xét đánh giá nội dung truyện, lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
• Đề bài viết sẵn trên bảng lớp .
• Một số truyện thuộc đề tài nói về lòng lạc quan , yêu đời , có khiếu hài hước của
bài kể chuyện như : truyện cổ tích , truyện viễn tưởng , truyện danh nhân , có thể
tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi , hay những câu chuyện về người thực ,
việc thực .
• Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện :
+ Giới thiệu câu chuyện , nhân vật .
+ Mở đầu câu chuyện ( chuyện xảy ra khi nào , ở đâu ?)
+ Diễn biến câu chuyện
+ Kết thúc câu chuyện ( số phận hoặc tình trạng của nhân vật chính )
+ Trao đổi vơí các bạn về nội dung và ý nghóa câu chuyện.
-Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện :
+ Nội dung câu chuyện ( có hay , có mới không )
+ Cách kể ( giọng điệu , cử chỉ )
- Khả năng hiểu câu chuyện của người kể .

III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 3 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn
truyện " Khát vọng sống " bằng lời của
mình .
-Gọi 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung và ý
nghóa của câu truyện .
-Nhận xét và cho điểm HS .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
-Kiểm tra việc HS chuẩn bò truyện ở nhà.
- Các em đã được nghe và được đọc nhiều
câu chuyện ca ngợi về lòng lạc quan , yêu
đời của con người qua chủ điểm " Tình
yêu cuộc sống " . Tiết kể chuyện hôm nay
lớp mình sẽ thi xem bạn nào có câu
chuyện hay nhất, bạn nào kể chuyện hấp
dẫn nhất về các câu chuyện có nội dung
nói về sự lạc quan , yêu đời , tình hài
hước đó .
b. Hướng dẫn kể chuyện;
* TÌM HIỂU ĐỀ BÀI:
-Gọi HS đọc đề bài.
-GV phân tích đề bàiø, dùng phấn màu
gạch các từ: được nghe, được đọc về tinh
thần
lạc quan yêu đời .
- Yêu cầu 4 học sinh tiếp nối đọc gợi ý 1 ,
2

- GV cho HS quan sát tranh minh hoạ và
-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
-Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bò của
các tổ viên.
- Lắng nghe .
-2 HS đọc thành tiếng.
-Lắng nghe.
- 3 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Quan sát tranh và đọc tên truyện

đọc tên truyện .
- GV lưu ý HS :
Trong các câu truyện được nêu làm ví du
như các câu truyện trên có trong SGK ,
cho ta thấy những người lạc quan yêu đời
không nhất thiết là những người gặp hoàn
cảnh khó khăn hoặc không may . Đó cũng
có thể là một người biết sống vui , sống
khoẻ - ham thích thể thao , văn nghệ , ưa
hoạt động , ưa hài hước . Phạm vi đề tài
vì vậy nên rất rộng . Các em có thể kể về
những nghệ só hài như Sác - lô , trạng
quuỳnh , những nhà thể thao ... Ngoài các
truyện đã nêu trên em còn biết những câu
chuyện nào có nội dung nói về lòng lạc
quan , yêu đời , yêu thiên nhiên nào
khác ? Hãy kể cho bạn nghe .
+ Gọi HS đọc lại gợi ý dàn bài kể
chuyện .
* Kể trong nhóm:

-HS thực hành kể trong nhóm đôi .
GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
Gợi ý:
+Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân
vật mình đònh kể.
+ Lắng nghe .
- Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện :
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Ông vua của những tiếng cười
" Đây là một câu chuyện rất hay kể về vua
hề Sác - lô lần đầu tiên lên sân khấu mới
lên sân khấu đã bộc lộ được tài năng ,
khiến khán giả trên thế giới đều hâm mộ .
+ Tôi xin kể câu chuyện " Món ăn hoa đá
" . Nhân vật chính là ông trạng Quỳnh
người đã chơi khăm chúa nhiều lần nhưng
chúa không làm gì được .
+ Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện về "Đến chết mà vẫn hà tiện "
nhân vật chính là một ông nhà giàu keo
kiệt , tiền của hàng đống nhưng không
dám tiêu xài cho đến khi bò rơi xuống
nước chết chìm vẫn không chòu trả tiền để
người ta vớt lên .
+ 1 HS đọc thành tiếng .
-2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho nhau
nghe , trao đổi về ý nghóa truyện .
+Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghóa của
câu chuyện .
+ Kể chuyện ngoài sách giáo khoa thì sẽ

được cộng thêm điểm .
+ Kể câu chuyện phải có đầu , có kết thúc
, kết truyện theo lối mở rộng .
+ Nói với các bạn về tính cách nhân vật ,
ý nghóa của truyện .
* Kể trước lớp:
-Tổ chức cho HS thi kể.
-GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại
bạn kể những tình tiết về nội dung truyện,
ý nghóa truyện.
-Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
-Cho điểm HS kể tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
-nhận sét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em
nghe các bạn kể cho người thân nghe.
+ Chuẩn bò một câu chuyện có nội dung
Kể về một người vui tính mà em biết ,
rồi mang đến lớp .
-5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý nghóa
truyện.
+ Bạn thích nhất là nhân vật nào trong câu
chuyện ?Vì sao ?
+ Chi tiết nào trong chuyện làm bạn thấy
buồn cười nhất ?
+ Câu chuyện muốn nói với bạn điều gì ?
+ Qua câu chuyện này giúp bạn rút ra
được bài học gì về những đức tính về lòng
lạc quan yêu đời ?

- HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu
- HS cả lớp .


TẬP LÀM VĂN
MIÊU TẢ CON VẬT ( Kiểm tra viết )
I. Mục tiêu:
• HS thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả con vật sau giai đoạn học về
văn miêu tả con vật - bài viết đúng với yêu cầu của đề bài , có đủ ba phần ( mở
bài , thân bài , kết bài ) , diễn đạt thành câu , lời tả sinh động , tự nhiên .
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ viết sẵn đề bài và dàn ý về bài văn miêu tả con vật :
- Mở bài : Tả hoặc giới thiệu bao quát về con vật .
-Thân bài : Tả hình dáng của con vật
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật .
- Kết bài : - Nêu cảm nghó đối với con vật .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×