Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIAO AN LOP 2 - TUẦN 34(CKTKN) Khuyp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (202.99 KB, 32 trang )

TUẦN 34
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 34
1: LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ - Ngày Môn Tiết Tên bài dạy
Hai
05/05
Thể dục
Tập đọc
Tập đọc
Toán
SHĐT
67
100
101
166
34
Người làm đồ chơi
Người làm đồ chơi
n tập về phép nhân và phép chia ( tiếp)
Ba
06/05
Mó thuật
Kể chuyện
Chính tả
Toán
TNXH
34
34
67
167
34


Người làm đồ chơi
Nghe – viết: Người làm đồ chơi
n tập về đại lượng
n tập Tự nhiên

07/05
Toán
Thể dục
Âm nhạc
Tập đọc
LTVC
168
68
34
102
34
n tập về đại lượng (tiếp)
Đàn bê của anh Hồ Giáo
Từ trái nghóa. Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Năm
10/05
Thủ công
Tập viết
Toán
Đạo đức
34
34
169
34
n tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi

theo ý thích
Ôn các chữ hoa: A, M, N, Q, V (kiểu 2)
n tập về hình học
An toàn khi tham gia giao thông
Sáu
11/05
Tập làm văn
Chính tả
Toán
GDNGLL,
SHCT
34
68
170
29
33
Kể ngắn về người thân
Nghe – viết: Đàn bê của anh Hồ Giáo
n tập về hình học (tiếp)
Bài 34: Sưu tầm các bài hát về Bác Hồ
kính yêu
1
THỨ HAI
MÔN: THỂ DỤC
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết 100, 101: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung: Tấm long nhân hậu, tình cảm quý trọng của bạn nhỏ đối với bác
hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. (Trả lời được CH1, 2, 3, 4 – HS khá, giỏi TL được

CH5).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Lượm
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi về nội
dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giới thiệu qua tranh: Đây là món đồ
chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia.
Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ
nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con
những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn
Ngộ Không. Chư Bát Giới những con hổ, con
nai, bông hoa, cái kèn, … Nhưng đến ngày
nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ
nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm
nhiều loại đồ chơi hiện đại khác. Trong bài
tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về
cuộc sống của một nghệ nhân nặn đồ chơi
thời xưa để thêm hiểu về công việc của họ.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu .

Giọng kể: nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ: xúc động, cầu khẩn khi giữ
bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi
nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của
- Hát
- 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời
câu hỏi cuối bài.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
2
bác.
a, đọc từng câu
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau:
+ bột màu, nặn, Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt
khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng,…
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc
từng đoạn trước lớp và đọc chú giải – GV
giải thích thêm một số từ
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
c) đọc từng đoạn trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
Tiết 2.
2: Tìm hiểu bài:
- Gọi 2 HS đọc lại bài
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác

ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của
bác như thế?
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
HS nối tiếp đọc từng câu
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức
nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn.
Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra bình tónh://
- Bác đừng về./ Bác ở đây làm đồ chơi/
bán cho chúng cháu.// (giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi
của bác nữa.// (giọng buồn).
- Cháu mua/ và sẽ rủ bạn cháu cùng
mua.// (giọng sôi nổi).
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- HS lên đọc truyện, bạn nhận xét.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng
bột màu và bán rong trên các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò
mò xem bác nặn.

- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt, Thạch
Sanh, Tôn Ngộ Không, con vòt, con gà…
sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được mười
nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy
bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và
3
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn
là người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn
nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt
bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ
động viên bác Nhân.
3: Luyện đọc lại
- GV tổ chức cho HS đọc lại theo hình thức
nối tiếp
- Đọc cá nhân cả bài
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 6 HS lên bảng đọc truyện theo vai
(người dẫn chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Con thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo
luôn muốn mang đến niềm vui cho
người khác./ Bạn rất tế nhò./ Bạn hiểu
bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công
việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu
quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm ơn cháu
đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác
sẽ rất nhớ cháu./…
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân
hậu, biết chia sẻ nỗi buồn với người
khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn
tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp.
MÔN: TOÁN
Tiết166: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).
I. Mục tiêu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trò của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có moat dấu nhân hoặc
chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học ).
- Biết giải bài toán có một phép chia.
- Nhận biết một phần mấy của một số.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động:
2. Bài cu õ : Ôn tập về phép nhân và phép chia:

- Hát
4
- Sửa bài 5.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm
bài.
- Hỏi: khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết quả
của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu
thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy chiếc
bút chì màu ta làm ntn?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?

Bài 5: - HS khá, giỏi.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- 2 HS lên bảng sửa bài, bạn nhận
xét.
- Làm bài vào vở. HS nối tiếp nhau
đọc bài làm phần a của mình trước
lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính.
- Có thể ghi ngay kết quả 36:4=9 vì
nếu lấy tích chia cho thừa số này thì
sẽ được thừa số kia.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở.
- Có tất cả 27 bút chì màu.
- Nghóa là chia thành 3 phần bằng
nhau.
- Ta thực hiện phép tính chia 27:3
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
- Hình nào được khoanh vào một tư
số hình vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một
phần tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông,
đã khoanh vào 4 hình vuông.
- Tìm số thích hợp điền vào chỗ
trống.
- 4 cộng 0 bằng 4.

5
- Hỏi: 4 cộng mấy thì bằng 4?
- Vậy điền mấy vào chỗ chấm thứ nhất.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó với 0 thì điều
gì sẽ xảy ra?
- Khi lấy 0 nhân hoặc chia cho một số khác thì
điều gì sẽ xảy ra?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng.
- Điền 0.
- Tự làm các phần còn lại.
- Khi cộng hay trừ một số nào đó
với 0 thì kết quả là chính số đó.
- Khi 0 nhân hoặc chia cho một số
khác thì kết quả vẫn bằng 0.
SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
THỨ BA
MÔN: MĨ THUẬT
GV bộ môn
MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết34: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào nội dung tóm tắt kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
- HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động

2. Bài cu õ : Bóp nát quả cam.
- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện Bóp nát
quả cam.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Kể chuyện hôm nay lớp mình cùng kể
lại từng đoạn câu chuyện Người làm đồ chơi.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- Hát
- 3 HS kể phân vai (người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
- 1 HS kể toàn truyện.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1
HS kể thì HS khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
6
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng đoạn
dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày
trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng bạn
theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng, GV
ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
+ Đoạn 1

- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của bác
Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao con biết?
+ Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
+ Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi
bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể nối tiếp.
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1
HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đế 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ
nghónh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con
gà, con vòt…
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui
vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm
lại, bác rất vui với công việc.

- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
hàng của bác không còn giá trò bỗng
bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng
của bác và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món
tiền để các bạn cùng mua đồ chơi
của bác.
- Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn
nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3
HS kể.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh
họa.
7
- Cho điểm HS.
- Khuyến khích HS khá giỏi kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại truyện cho người thân
nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối HKII.
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết 67: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục đích – yêu cầu
- Nghe và viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Người làm đồ

chơi. Bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm được BT3b.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Lượm.
- Gọi 3 HS lên bảng, HS dưới lớp làm bài
vào bảng con theo yêu cầu:
+ Tìm các tiếng chỉ khác nhau âm chính i/
iê.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe
và viết lại đoạn tóm tắt nội dung bài Người
làm đồ chơi và bài tập chính tả phân biệt
ong/ ông; dấu hỏi/ dấu ngã.
Phát triển các hoạt động
1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Yêu cầu HS đọc.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Hát
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Theo dõi bài.

- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng bột
màu.
8
- Vì sao bác đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong
bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở .
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS
Bài 3b (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho HS

điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ
điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bò bài sau.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện, hàng
của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn bè mua
đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người. Bác,
Khi, Một là các chữ đầu câu.
- Người nặn đồ chơi, chuyển nghề, lấy
tiền, cuối cùng.
- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết
vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2b.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
- Đọc yêu cầu bài 3b.
- Làm bài theo hướng dẫn, 1 HS làm
xong thì về chỗ để 1 HS khác lên làm
tiếp.

b) ng Dũng có hai người con đều giỏi
giang cả. Chú Nghóa, con trai ông bây
giờ là kó sư, làm ở mỏ than. Còn cô Hải,
con gái ông, là bác só nổi tiếng ở bệnh
viện tỉnh.
9
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
MÔN: TOÁN
Tiết167: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG.
I. Mục tiêu
- Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, số 3, số 6.
- Biết ước lượng độ dài trong moat số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài toán có gắn với các số đo.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Ôn tập về phép nhân và phép chia
(TT)
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1a – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vò trí trong phần
a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.

- Yêu cầu HS quan sát các mặt đồng hồ ở phần
b
- Yêu cầu đọc giờ trên mặt đồng hồ A.
- 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
- Vậy đồng hồ A và đồng hồ nào chỉ cùng một
giờ?
- Làm tương tự với các đồng hồ còn lại.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận
xét.
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15
phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
- 2 giờ.
- Là 14 giờ.
- Đồng hồ A và đồng E chỉ cùng 1
giờ.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm là:
10 + 5 = 15 (lít)
10
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4a, b – HS khá, giỏi làm cả bài.
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi lại
đội dài của một số vật quen thuộc như bút chì,
ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và
yêu cầu HS suy nghó để điền tên đơn vò đúng
vào chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có được không? Vì
sao?
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì
sao?
- Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài,
sau đó chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về đại lượng (TT).
Đáp số: 15 lít.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Đáp số: 200 đồng.
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng 15
cm.
- Vì 15 mm quá ngắn, không có
chiếc bút bi bình thường nào lại
ngắn như thế?
- Không được vì như thế là quá dài.
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Tiết34: ÔN TẬP TỰ NHIÊN
I. Mục tiêu
- Khắc sâu kiến thức đã học về thực vật, nhận biết bầu trời ban ngày và ban đêm.
- Có ý thức yêu thiên nhiên và bảo vệ thiên nhiên.
II. Chuẩn bò
- GV:
• Tranh ảnh có liên quan đến chủ đề tự nhiên.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Mặt Trăng và các vì sao
- Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng có
hình dạng gì?
- Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét.
11
nào?
- Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt Trăng
chúng ta còn nhìn thấy những gì? Hình dạng của
chúng thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Ôn tập tự nhiên.
Phát triển các hoạt động
 Hoạt động 1: triển lãm
Mục tiêu:+ hệ thống những kiến thức đã học về
tự nhiên:

+Yêu thiên nhiên và có ý thức bảo vệ thiên
nhiên
* Cách tiến hành:
-Bước 1: GV giao nhiệm vụ:
a) Mời tất cả HS đem tất cả những sản phẩm
đã làm về chủ đề tự nhiên (bao gồm các tranh,
ảnh, mẫu vật đã sưu tầm và các bức tranh do
chính HS vẽ)
b) Từng người trong nhóm tập thuyết minh
tất cả những nội dung đã trưng bày, để khi nhóm
khác tới xem khu vực triển lãm của mình, họ sẽ
có quyền nêu câu hỏi và chỉ đònh bất cứ bạn nào
trả lời.
c) Sau khi chuẩn bò tốt 2 phần trên cả nhóm
sẽ chuẩn bò nội dung câu hỏi thuộc những nội
dung đã học về chủ đề Tự nhiên để đi hỏi nhóm
bạn.
-Bước 2: làm việc theo nhóm.
Nhóm trường điều khiển các bạn làm biệc theo 3
nhiệm vụ GV đã giao.
-Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Ban giám khảo cùng GV đi đến khu vực trưng
bày của từng nhóm.
+ GV đánh giá nhận xét và kết thúc hoạt động.
 Hoạt động 2: trò chơi “ Du hành vũ trụ”
Mục tiêu: Củng cố những hiểu biết về mạt trăng,
mặt trời vs các vì sao; gây hứng thú học tập.
Cách tiến hành:
-Bước 1: tổ chức và hướng dẫn:
Gv chia lớp thành 3 nhóm:

HS các nhóm nhận nhiệm vụ
-Thi đua trang trí và sắp xếp các
sản phẩm cho đẹp và mang tính
khoa học. (Bàn nhau để đưa ra các
câu hỏi).
-Mỗi nhóm cử 1 bạn vào ban giám
khảo.
- Các nhóm khác nhận xét theo
dõi nhận xét.
12
-Bước 2: Làm việc theo nhóm.
- Dựa vào hướng dẫn của GV.
-Bước 3: Trình diễn.
+ Mời các nhóm lần lượt trình bày trước lớp.
+ GV gọi các nhóm khác nhận xét.
+ GV nhận xét sự sáng tạo và khen ngợi.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Yêu cầu HS chuẩn bò để quan sát sân trường
vào giờ sau
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
+ Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trời
+ Nhóm 1; tìm hiểu về mặt trăng
+ Nhóm 1; tìm hiểu về các vì sao
-Các nhóm sẽ phân vai và hội ý về
lời thoại
-Các nhóm lần lượt trình bày
-nhóm khác nhận xét bổ sung
THỨ TƯ
MÔN: TOÁN
Tiết168: ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TT).

I. Mục tiêu
- Nhận biết thời gian được dành cho moat số hoạt động.
Biết giải bài toán liên quan đến đơn vò kg, km.
II. Chuẩn bò
- GV: bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ôn tập về đại lượng.
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt
động của bạn Hà.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho việc
học.
13
động nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao
lâu?

Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm
bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống
nhất phép tính sau đó yêu cầu các em làm
bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 4: - HS khá, giỏi.
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Trạm bơm bắt đầu bơm nước từ lúc nào?
- Trạm bơm phải bơm nước trong bao lâu?
- Bắt đầu bơm từ 9 giờ, phải bơm trong 6
giờ, như vậy sau 6 giờ trạm mới bơm xong.
Muốn biết sau 6 giờ nữa là mấy giờ, ta làm
phép tính gì?
- Yêu cầu HS viết bài giải.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là 4
giờ.
Bài giải
Bạn Hải cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)

Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn Phương đến
xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
- Trạm bơm bắt đầu bơm lúc 9 giờ.
- Trạm bơm phải bơm nước 6 giờ
- Ta làm phép tính cộng 9 giờ + 6 giờ =
15 giờ.
Bài giải
Bơm xong lúc:
9 + 6 = 15 (giờ)
Đáp số: 15 giờ.
14
MÔN: THỂ DỤC
MÔN: ÂM NHẠC
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết102: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục đích – yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý.
- Hiểu ND: hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của Anh hùng Lao động Hồ Giáo.
(TL được CH 1, 2 – HS khá, giỏi TL được CH 3).
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ cho bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần
luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động
2. Bài cu õ : Người làm đồ chơi.
- Gọi HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi nội
dung bài Người làm đồ chơi.
Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi: Bức
tranh vẽ cảnh gì?
- Đọc bài Đàn bê của anh Hồ Giáo các con
sẽ hiểu thêm về một người lao động giỏi đã
được nhận danh hiệu Anh hùng Lao động.
Phát triển các hoạt động
1: Luyện đọc
* Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài.
Chú ý giọng chậm rãi, trải dài ở đoạn tả
cánh đồng cỏ Ba Vì, nhẹ nhàng, dòu dàng ở
đoạn đàn bê quấn quýt anh Hồ Giáo.
a) Luyện đọc từng câu
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ
nguyên, trong lành, cao vút, quanh quẩn,
quấn quýt, nhảy quẩng, nũng nòu, q q,
rụt rè…
- Hát
- 3 HS đọc tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn, 1 HS đọc cả bài. Sau đó trả lời các
câu hỏi về nội dung của bài.
- Anh Hồ Giáo đang âu yếm, vuốt ve
một chú bê con.

- Theo dõi và đọc thầm theo
HS nối tiếp đọc từng câu
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ này.
15
Yêu cầu HS luyện đọc từng câu.
b) Luyện đọc đoạn
- Hướng dẫn HS chia bài thành 3 đoạn sau
đó hướng dẫn HS đọc từng đoạn.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước
lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải GV giải
thích thêm một số từ khó
c) luyện đọc trong nhóm
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo
nhóm.
d) Thi đọc
2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng
cỏ Ba Vì đẹp ntn?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình
cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất
đáng yêu?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ
Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình thức
nối tiếp.

- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1: Đã sang tháng ba … mây trắng.
Đoạn 2: Hồ Giáo … xung quanh anh.
Đoạn 3: Những con bê … là đòi bế.
Chú ý câu:
Giống như những đứa trẻ quấn quýt bên
mẹ,/ đàn bê cứ quẩn vào chân Hồ
Giáo.// Chúng vừa ăn vừa đùa nghòch.//
Những con bê đực,/ y hệt những bé trai
khoẻ mạnh,/ chốc chốc lại ngừng ăn/
nhảy quẩng lên/ rồi chạy đuổi nhau/
thành một vòng tròn xung quanh anh…//
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi
cho nhau.
- 2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt
ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những
đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ, quẩn
vào chân anh.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch, chúng có
tính cách giống như nhhững bé trai và bé
gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và
yêu quý chúng như con.

- Vì anh là người yêu lao động, yêu
16
cảm đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao
quý nào?
* luyện đọc lại
Gv tổ chức cho HS thi đua đọc nối tiếp
Nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – Dặn do ø
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- Qua bài tập đọc con hiểu điều gì?
- Anh hùng lao động Hồ Giáo là người lao
động giỏi, một hình ảnh đẹp, đáng kính
trọng về người lao động.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối KH II
động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh hùng
Lao động ngành chăn nuôi.
- 2 HS đọc bài nối tiếp.
- Đàn bê rất yêu quý anh Hồ Giáo và
anh Hồ Giáo cũng yêu quý, chăm sóc
chúng như con
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết34:TỪ TRÁI NGHĨA. TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo, tìm được từ ngữ trái nghóa điền vào chỗ trống
trong bảng (BT1); nêu được từ trái nghóa với từ cho trước (BT2).
- Nêu được ý thích hợp về công việc (cột b) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột a) –

BT3.
II. Chuẩn bò
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ Từ ngữ chỉ nghề nghiệp.
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài
tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu:
Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ cùng học
về từ trái nghóa và sẽ biết được thêm công việc
cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống.
Phát triển các hoạt động
Bài 1
- Hát
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo
dõi và nhận xét.
17
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo.
- Dán tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS
lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái nghóa
với từ rụt rè.

- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những
con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các
từ khác trái nghóa với nhỏ nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và
đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi
một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài
theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô.
Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ
thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại
lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập trong bài
và tìm thêm các cặp từ trái nghóa khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở .

Lời giải:
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
- Hãy giải nghóa từng từ dưới đây
bằng từ trái nghóa với nó.
Ví dụ: a
- HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ con
là gì?
HS 2: Từ trái nghóa với từ trẻ con là
từ người lớn.
Đáp án: b) đầu tiên/ bắt đầu/…
c) biến mất/ mất tăm/…
d) cuống quýt/ hốt hoảng/…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức
nối tiếp.
18
THỨ NĂM
MÔN: THỦ CÔNG
TIẾT 34 : ÔN TẬP, THỰC HÀNH THI KHÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý
THÍCH
I. Mục tiêu.
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kó năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học.
* Với HS khéo tay: Làm được ít nhất hai sản phẩm thủ công đã học. Có thể làm được

sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Chuẩn bò.
Các mẫu sản phẩm đã học.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Khởi động
2. Bài cũ
- Gv gọi HS nêu lại các sản phẩm đã học
Nhận xét – tuyên dương.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài
Gv giới thiệu và ghi tựa
b. Phát triển
- GV yêu cầu học sinh nêu lại các sản phẩm đã
được thực hiện trong năm học.
- Yêu cầu học sinh nêu quy trình một số sản phẩm
đã học
- Gv nhận xét và tuyên dương. Đồng thời nhắc lại
một số quy trình các sản phẩm đã học.
- GV cho học sinh thực hành theo nhóm làm một
vài sản phẩm các em thích có thể là đã học hoặc
là sản phẩm ngoài–- Khuyến khích học sinh làm
có sự sáng tạo trong các sản phẩm theo ý của
mình.
- Gv theo dõi uốn nắn
- Cho các nhóm trưng bày sản phẩm
- Yêu cầu các nhóm nhận xét và bình chọn nhóm
làm được nhiều sản phẩm đúng và đẹp nhất.
- GV nhận xét – tuyên dương
4. Củng cố – dặn dò.

- Nhận xét tiết học
Hát - Hát
- HS - Hs nêu
- HS chú ý lắng nghe.
- Hs nêu tên sản phẩm.
- Hs nêu theo hình thức nối tiếp
- HS chú ý lắng nghe
- Hs thực hành
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS bình chọn
- HS lắng nghe.
19
MÔN: TẬP VIẾT
TIẾT 34: ÔN CÁC CHỮ HOA A, M, N, Q, V (KIỂU 2).
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng các chữ hoa kiểu 2: A, M, N, Q, v (mỗi chữ moat dòng); viết đúng các tên
riêng có chữ hoa kiểu 2: Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh (mỗi tên riêng
một dòng). Chữ viết rõ ràng, tương đối đều nét, thẳng hàng, bước đầu biết viết nối nét
giữa chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu chữ :
- Bảng phụ viết sẵn một số từ ứng dụng:
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đònh tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa

* Mục tiêu:Rèn kỹ năng viết chữ hoa.
- Giáo viên hướng dẫn HS quan sát, nhận xét chữ
- Hướng dẫn học sinh cách viết nét của chữ
- GV viết mẫu chữ cỡ vừa

- Nhắc lại cách viết
- Theo dõi, hướng dẫn HS viết bảng con
- Nhận xét uốn nắn
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết câu ứng dụng
* Mục tiêu: Giúp HS biết cách viết câu ứng dụng, viết
thành thạo chữ hoa vừa được học
-GV giới thiệu câu ứng dụng :
- Hướng dẫn HS giải nghóa, tập viết bảng con
- Hướng dẫn HS viết, uốn nắn sửa sai
- Nhận xét chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Hướng dẫn HS viết vở
- Nhận xét cấu tạo chữ
- Tập viết theo GV
-Quan sát GV
- 3 HS lên bảng viết
-Cả lớp viết bảng con
-Nhận xét độ cao, khoảng
cách giữa các chữ
- Tập viết
HS lên bảng, cả lớp viết
bảng con
20
* Mục tiêu:Giúp HS viết thành thạo chữ vừa học vào
vở
-GV nêu yêu cầu, hướng dẫn HS cách viết chữ hoa

vào vở
- Theo dõi, giúp đỡ HS viết
- Chấm 5 – 7 bài viết của HS
-Nhận xét, đánh giá
Hoạt động 5: Củng cố dặn dò.
- Hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương.
- Về nhà luyện viết
- HS tập viết vào vở
MÔN: TOÁN
Tiết169: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục tiêu
- Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng, đường
gấp khúc, hình tam giác, hình vuông, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
II. Chuẩn bò
- GV: Các hình vẽ trong bài tập 1.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Ôn tập về đại lượng (TT).
- Sửa bài 3.
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Phát triển các hoạt động
Bài 1:

- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS
đọc tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà
gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình
vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm
mái nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào
vở .
Bài 3 – HS khá, giỏi.
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài, bạn nhận xét.
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- HS vẽ hình vào vở.
21
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Vẽ hình phần a lên bảng, sau đó dùng
thước để chia thành 2 phần, có thể thành
hoặc không thành 2 hình tam giác, sau đó
yêu cầu HS lựa chọn cách vẽ đúng.
- Yêu cầu HS suy nghó và tự làm phần b.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số
các phần hình.
- Hình bên có mấy hình tam giác, là những
tam giác nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những
hình nào?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ

kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về hình học (TT).
- Đọc đề bài trong SGK.
- Lựa chọn cách vẽ và lên bảng
- vẽ.
a) hai hình tam giác
b) Một hình tam giác và một hình tứ
giác
- Làm bài.
1 2
3 4
- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình 2,
hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 + 3),
hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
MÔN:ĐẠO ĐỨC
Tiết 34 : AN TOÀN KHI THAM GIA GIAO THÔNG
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết những điều cần lưu ý khi tham gia giao thông.
- Biết tham gia giao thông an toàn .
22
- Có ý thức tự giác thực hiện luật giao thông (thủy, bộ).
II.Chuẩn bò:
- Giáo viên : + Tranh vẽ cảnh học sinh và mọi người đang tham gia giao thông
(đường thuỷ hoặc đường bộ – tùy theo thực tế hệ thống giao thông chính ở đòa
phương).
+ Nam châm, bảng phụ ghi sẵn nội dung bài tập ở hoạt động 2.
- Học sinh :
+ Thẻ màu xanh, đỏ, trắng. Giấy và bút vẽ.
III.Hoạt động dạy – học chủ yếu :

*Hoạt động 1: Thảo luận
Mục tiêu: Biết một số điều lưu ý khi tham gia giao thông.
-Giáo viên cho học sinh thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi sau:
+ Nơi em ở, mọi người thường đi lại bằng những phương tiện nào ?
+ Khi tham gia giao thông, cần phải lưu ý những gì để đảm bảo an toàn? (mặc
áo phao, ngồi ngay ngắn không đùa giỡn, không ngồi trên be xuồng, không thò đầu,
thò tay ra ngoài cửa tàu. Khi lên xuống, không chen lấn xô đẩy v.v (đối với phương
tiện giao thông đường thủy); đi đúng lề đường bên phải của mình, khi qua đường phải
quan sát tín hiệu đèn ở nơi có đèn tín hiệu giao thông hoặc quan sát người và xe cộ
đang tham gia giao thông; cần đội nón bảo hiểm đối với người tham gia giao thông
bằng xe gắn máy v.v (đối với phương tiện giao thông đường bộ)
+ Nếu không thực hiện được những điều cần lưu ý đó sẽ có thể dẫn đến hậu
quả như thế nào? (chìm xuồng, đò, rớt xuống sông, va chạm với người và phương tiện
khác, gây thương tích thân thể, gây chết người, gây nguy hiểm cho người khác v.v).
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện một số nhóm trình bày – Hướng dẫn lớp nhận xét- Bổ sung -điều
chỉnh (nếu có).
- Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ cảnh mọi người đang tham gia giao thông để
củng cố những biểu hiện của việc tham gia giao thông an toàn.
-Kết luận : Mọi người cần thực hiện tốt các quy đònh về an toàn khi tham gia
giao thông để đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến .
Mục tiêu: Học sinh có ý thức tôn trọng luật giao thông khi tham gia giao thông.
- Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung bài tập. Yêu cầu HS chuẩn bò 3 thẻ màu
để chuẩn bò bày tỏ ý kiến (tán thành: giơ thẻ màu đỏ, không tán thành: giơ thẻ màu
xanh, lưỡng lự: giơ thẻ màu trắng). Sau mỗi lần giơ thẻ, GV dừng lại để yêu cầu một
vài HS giải thích về lý do chọn lựa màu thẻ của mình.
23
a) Không cần thực hiện những quy đònh chung khi tham gia giao thông vì
đường xá (sông rạch) là của chung mọi người.

b) Việc điều khiển phương tiện giao thông là của người lớn, em không cần phải
góp ý.
c) Thực hiện tốt luật giao thông là góp phần đảm bảo an toàn cho mình và cho
mọi người.
d) Thực hiện tốt luật giao thông là biểu hiện của lối sống văn minh.
e) Em cần nhắc nhở mọi người xung quanh cùng thực hiện tốt luật giao thông.
- Hướng dẫn lớp nhận xét: Ý kiến c, d ,e là đúng. Ý kiến a, b là sai.
-Kết luận : Cần thực hiện tốt các quy đònh về an toàn khi tham gia giao thông.
Có như thế mới đảm bảo an toàn cho mình và cho mọi người.
*Hoạt động 3: Thi vẽ tranh cổ động về an toàn giao thông.
Mục tiêu: Củng cố bài học
- Giáo viên yêu cầu HS vẽ một bức tranh cổ động đơn giản để vận động mọi
người tôn trọng Luật giao thông (đường bộ, đường thủy hoặc kết hợp cả 2 loại hình
giao thông).
- Một số học sinh trưng bày và trình bày tranh trên bảng – Hướng dẫn nhận
xét .
- Giáo viên nhận xét, biểu dương những em vẽ nhanh, đẹp và đảm bảo các yêu
cầu về nội dung.
Kết luận chung : Tôn trọng luật giao thông là quyền và trách nhiệm của mọi
người khi tham gia giao thông.
*Hoạt động tiếp nối: Dặn HS tự giác thực hiện an toàn giao thông trong học tập
và sinh hoạt hằng ngày.
THỨ SÁU
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết34:KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN .
I. Mục đích – yêu cầu
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được moat vài nét về nghề nghiệp của bản thân (Bt1).
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đượn văn ngắn (BT2).
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động
2. Bài cu õ : Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng
- Hát
24
kiến.
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của
con hoặc của bạn con.
- Nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới
Giới thiệu:
lớp mình, bố mẹ của các con có những
công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn
hôm nay, lớp mình sẽ được biết về nghề nghiệp,
công việc của những người thân trong gia đình
từng bạn.
Phát triển các hoạt động
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghó trong 5 phút.
- GV quan sát tranh để HS đònh hình nghề
nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để
người khác nghe và biết được nghề nghiệp công
việc và ích lợi của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi: Con
biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…) của bạn?
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ
pháp.
- Cho điểm những HS nói tốt.

Bài 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các
câu hỏi gợi ý.
- Suy nghó.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ:
+ Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố
em đến trường dạy các chú bộ đội
bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố
em rất yêu công việc của mình vì
bố em đã dạy rất nhiều chú bộ đội
khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ
quốc.
+ Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em
đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến
mẹ còn soạn bài, chấm điểm.
Công việc của mẹ được nhiều
người yêu q vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ
nên người.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
25

×