Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA L1 tuan 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.91 KB, 21 trang )

Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
TUẦN 29
(Từ 29/03/2010 - 02/04/2010)
Thứ hai ngày 29 tháng 03 năm 2010
Chào cờ: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

TẬP ĐỌC: ĐẦM SEN (Tiết 1)
A/ MỤC TIÊU
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: xang mát, ngan ngát, thanh khiết, dẹt
lại. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu chấm câu.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của lá, hoa, hương sắc loài sen.
Trả lời được câu hỏi 1, 2 – sgk.
- GD HS lòng yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ TN.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tranh minh hoạ
-Bài soạn trên máy vi tính
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: 5 phút
Bài cũ: - GV đọc: cắt bánh, đứt tay
hoảng hốt, khóc oà
- GV nhận xét, chữa bài
Hoạt động 2: 10 phút
Đọc tiếng, từ:
- Hướng dẫn HS đọc
- Đọc diễn cảm bài văn giọng chậm rãi, khoan
thai
- Luyện đọc tiếng, từ: GV ghi bảng:
xanh mát, cánh hoa, xoè ra, ngan ngát,
thanh khiết
- GV kết hợp giải nghĩa từ:


Hoạt động 3: 10 phút
Đọc câu: Tổ chức HS đọc nối tiếp
Hoạt động 4: 10 phút
Đọc đoạn, bài: Chia bài làm 3 đoạn
- Tìm tiếng trong bài có vần en
- Tìm tiếng ngoài bài có vần en - oen
- Nói câu chứa tiếng có vần en - oen
- Học sinh viết bảng con
-Theo dõi
- Học sinh lắng nghe
- đánh vần, đọc trơn, phân tích
HS nghe g.thích:
đài sen: bộ phận phía ngoài cùng của hoa
nhị (nhuỵ) bộ phận sinh sản của hoa
thanh khiết trong sạch
thu hoạch hái hoa (lấy)
ngan ngát mùi thơm dịu nhẹ
- mỗi học sinh 1 câu
- Nhóm 3 HS đọc tiếp sức.
- Thi đua cả bài
- HS tìm: sen, ven, chen
- Học sinh thi tìm
- Thi nói theo tổ
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
156
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
Tiết 2
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: 30 phút
Luyện đọc và tìm hiểu bài

- Đoạn 1
+ Đầm sen ở đâu? Lá sen như thế nào?
- Đoạn 2
+ Khi nở hoa sen trông đẹp như thế nào?
Đọc câu văn tả hương sen?
- Đoạn 3
*Người ta thu hoạch sen vào lúc nào?
- GV đọc diễn cảm bài văn
*Đọc yêu cầu bài luyện nói về sen
Hoạt động 2: 5 phút
Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học
- HS đọc cá nhân đoạn 1- 3 em
….Đầm sen ven làng…….
- 3 Học sinh đọc
- Cánh hoa nhạt…nhị vàng. Hương sen
ngan ngát, thanh khiết
- 3 học sinh đọc
…vào lúc sáng.
- 3 học sinh đọc lại bài
*Nhiều HS thực hành nói trước lớp, các
bạn nghe cổ vũ
-Theo dõi
Bổ sung


Chiều thứ hai, ngày 29 tháng 03 năm 2010
CHÍNH TẢ: Đầm sen
A. MỤC TIÊU:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn 2 của bài “Đầm sen” trong khoảng

12-14’.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Bảng phụ viết sẵn đoạn 2
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 3’
GV gt bài : GV gt và ghi đề
Bài mới: 30 phút
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng đã viết sẵn nội dung đoạn
văn
-HS tự tìm những tiếng các em dễ viết sai.
- HD HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở,
cách trình bày bài viết vào giữa trang vở.
- GV đọc chậm, chỉ vào chữ ở trên bảng.
- HD HS tự ghi số lỗi ra lề đỏ.
- GV chấm một số vở tại lớp và nhận xét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
-1 em đọc, cả lớp viết bảng con: buổi chiều,
yêu quý, thả diều.
Hoạt động cá nhân
-2 em đọc lại đoạn văn
- Cả lớp đọc thầm.
- Viết ra bảng con: vươn cao, đỏ nhạt, ngan
ngát, dẹt lại
-HS lắng nghe
- Học sinh chép đoạn văn vào vở.
- HS cầm bút chì, đổi vở chữa bài lẫn nhau.
- Học sinh ghi số lỗi ra lề đỏ.
-HĐ nhóm

Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
157
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
a. Điền vần en hay oen:
- GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập.
b. Điền chữ g hay gh:
- Nêu yêu cầu.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại bài tập 2
Quy tắc chính tả gh + e, ê, i:
- Giáo viên nhấn mạnh: Đứng trước e, ê, i ,
thì ta viết chữ gh
Hoạt động nối tiếp: 2 phút
- Giáo viên khen những học sinh học
tốt, chép lại bài chính tả đúng, đẹp.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài tập.
-2 em làm bài trên bảng lớp .
-Lớp làm vào vở
-Lớp sửa bài
HĐ cá nhân
- 2 học sinh đọc yêu cầu, làm bài vào vở
- Lớp nhận xét .
- Học sinh nhắc lại vài em.
- Về nhà học thuộc quy tắc chính tả và chép
lại những chữ còn viết sai vào bảng
Bổ sung


TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG
A. MỤC TIÊU:
- Giúp hs: Biết đọc, viết, so sánh các số có hai chữ số. Biết giải toán có một phép cộng.

B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: 5 phút
GV đọc số
Giới thiệu bài và ghi đề.
Hoạt động 1: 30 phút
Bài 1: Học sinh tự đọc đề, làm bài vào vở
rồi chữa bài.
Bài 2: HS đọc số: 36, 47, 88, 13, 100
- Giáo viên có thể cho học sinh đọc thêm
nhiều số khác.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu, thi làm bài
trên bảng theo nhóm .
Bài 4: Học sinh tự đọc đề, tự giải vào vở.
Tóm tắt:
Có: 18 con gà
Bán: 7 con gà
Còn lại: con gà?
Hoạt động 2: Củng cố, dặn dò: 5 phút
- Nhận xét, dặn dò
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- HS viết số vào bảng con
Hoạt động cả lớp
+ Viết số từ 36 đến 55: 36, 37, , 55.
- Viết số từ 79 đến 99: 79, 80, ,99.
Hoạt động nhóm
+ HS trả lời miệng tiếp sức.

- Điền dấu >,<.= …
72 < 76, 85 > 65
Hoạt động cá nhân

HS làm bài vào vở.
- Làm bài, đổi bài để kiểm tra.
- Theo dõi
Bổ sung

Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
158
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010

Thứ ba ngày 30 tháng 03 năm 2010
TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA L , M , N
I.Mục tiêu:
- Học sinh tô được các chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong; các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh,
cải xoong kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở TV 1. (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần).
* Viết đều nét, giãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở
TV1.
- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Chữ hoa:L, M, N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : 30 phút
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
Cho HS quan sát chữ mẫu.

Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ hoa L,
M, N tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã
học trong các bài tập đọc: en, oen, hoa sen,
nhoẻn cười…
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ L, M, N
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực
hiện:
+ Đọc các vần và từ ngữ cần viết.
+ Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và
vở tập viết của học sinh.
+ Viết bảng con.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào vở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
tại lớp.
4.Củng cố, dặn dò :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con
các từ: ngoan ngoãn, đoạt giải.
- Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa M trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.

- Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và
trong vở tập viết.
Viết bảng con.
- Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên và vở tập viết.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
159
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
tô chữ L, M, N
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
-Theo dõi
Bổ sung


CHÍNH TẢ: HOA SEN
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ “Hoa sen” 28 chữ
trong khoảng 12-15’.
- Điền đúng vần en hay oen, chữ g hay gh vào chỗ trống.
Làm bài tập 2,3-sgk.
- GD HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

1.KTBC : 5 phút
GV kiểm tra
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con
của học sinh.
- Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết các
chữ đầu cấ mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để
sửa lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai,
2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con: buổi chiều, yêu quý, thước kẻ
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
- Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó
hay viết sai:

- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay
viết sai: sen, chen, nhị vàng, xanh, hôi tanh
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
- Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
160
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
-Thu bài chấm 1 số em.
4. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài
tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.

Điền vần en hoặc oen.
Điền chữ g hay gh
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ
trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5
học sinh.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần
lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết
lần sau.
-Theo dõi
Bổ sung


ĐẠO ĐỨC: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (Tiết 2)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi và tạm biệt.
- Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hàng ngày.
-Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi; thân ái với bạn bè và em nhỏ.
*Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp.
II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức.
-Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em.
-Đồ dùng để hoá trang đơn giản khi sắm vai.
-Bài ca “Con chim vành khuyên”.
III. Các hoạt động dạy học :
1.KTBC: 5 phút
Gọi 2 học sinh đọc lại câu tục ngữ cuối bài
tiết trước.
Tại sao phải chào hỏi, tạm biệt?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Cho học sinh khởi động, hát bài: Con chim

vành khuyên.
+ 2 HS đọc câu tục ngữ, học sinh khác nhận
xét bạn đọc đúng chưa.
Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn
nhau.
Vài HS nhắc lại.
Cả lớp hát và vỗ tay.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
161
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
Hoạt động 1 : Học sinh làm bài tập 2:
Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học
sinh làm bài tập trong VBT.
Giáo viên chốt lại:
Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo cô
giáo.
Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3:
Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu các
nhóm thảo luận, cử đại diện nhóm trình
bày, tổ chức cho lớp trao đổi thống nhất.
Nội dung thảo luận:
Em sẽ chào hỏi như thế nào trong
các tình huống sau:
a. Em gặp người quen trong bệnh viện?
b. Em nhìn thấy bạn ở nhà hát, rạp chiếu
bóng lúc đang giờ biểu diễn?
Giáo viên kết luận :
Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi
gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp

hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn.
Trong những tình huống như vậy, em có
thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu,
mỉm cười và giơ tay vẫy.
Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1:
Nhóm 1: tranh 1.
Nhóm 2: tranh 2.
Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ.
Giáo viên nêu yêu cầu cần liên hệ
Trong lớp ta bạn nào đã thực hiện chào hỏi
và tạm biệt?
Tuyên dương học sinh thực hiện tốt theo
bài học, nhắc nhở những học sinh thực hiện
chưa tốt.
4.Củng cố: Hỏi tên bài.
Nhận xét, tuyên dương.
4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau.
+ Học sinh ghi lời các bạn nhỏ trong tranh 1
và tranh 2
Tranh 1 : Chúng em kính chào cô ạ !
Tranh 2 : Cháu chào tạm biệt.
Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết
các tình huống.
a. Chào hỏi ôn tồn, nhẹ nhàng, không nói
tiếng lớn hay nô đùa… .
b. Giơ tay vẫy, gật đầu, mỉm cười…
Trình bày trước lớp ý kiến của nhóm mình.
Học sinh trao đổi thống nhất.
Nhắc lại.
- Cho 3 học sinh đóng vai, hoá trang thành bà

cụ và 2 bạn nhỏ. Hai bạn nhỏ đang chào bà
cụ. Bà cụ khen hai bạn nhỏ ngoan. 3 học sinh
đóng vai đi học và chào tạm biệt nhau khi
chia tay để vào trường, lớp.
- Học sinh tự liên hệ và nêu tên các bạn thực
hiện tốt chào hỏi và tạm biệt.
- Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào
hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.
Bổ sung


Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
162
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100
(Cộng không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Nắm được cách cộng số có hai chữ số; biết đặt tính và làm tính cộng(không nhớ) số có
hai chữ số; vận dụng để giải toán
*BT 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời; bảng con
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập
-Nhận xét, ghi điểm
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài

Giới thiệu cách làm tính cộng không nhớ
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 24
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn các em thao
tác trên que tính.
Hướng dẫn học sinh lấy 35 que tính (gồm 3
chục và 5 que tính rời), xếp 3 bó que tính
bên trái, các que tính rời bên phải.
Cho nói và viết vào bảng con: Có 3 bó, viết 3
ở cột chục. Có 5 que tính rời viết 5 ở cột đơn
vị.
Cho học sinh lấy tiếp 24 que tính và thực
hiện tương tự như trên.
Hướng dẫn các em gộp các bó que tính với
nhau, các que tính rời với nhau. Được 5 bó
và 9 que tính rời.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính cộng:
Đặt tính và tính
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 20
GV hướng dẫn tương tự
Trường hợp phép cộng có dạng 35 + 2
Khi đặt tính phải đặt 2 thẳng cột với 5 ở cột
đơn vị. Khi tính từ phải sang trái có nêu “Hạ
3, viết 3”

Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng
1 em giải BT:
Có: 30 bông hoa
Cho: 20 bông hoa
Còn lại: bông hoa?
- Vài em viết số

- Học sinh lấy 35 que tính viết bảng con và
nêu: Có 3 bó, viết 3 ở cột chục. Có 5 que
tính rời viết 5 ở cột đơn vị.
- Học sinh thực hiện tương tự
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 24 = 59
-HS theo dõi
Thực hành, nhắc lại cách cộng
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 20 = 55
- Học sinh thực hành ở bảng con.
Đọc: 35 + 2 = 37
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
163
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm rồi chữa bài,
Lưu ý: Đặt các số cùng hàng thẳng cột với
nhau.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh làm VBT, yêu cầu các em nêu cách
làm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đọc đề, TT và tự trình bày bài giải.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
*Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự thực hành đo và ghi số thích hợp
vào chỗ trống.
4.Củng cố, dặn dò:

Nhận xét tiết học
Học sinh làm rồi chữa bài tập trên bảng lớp.
Học sinh đặt tính rồi tính vào bảng con
Học sinh đọc đề và tìm hiểu bài toán:
giải vào vở và nêu kết quả.
* Dùng thước đo độ dài mỗi đoạn thảng rồi
ghi số vào chỗ chấm.
- Nêu tên bài và các bước thực hiện phép
cộng (đặt tính, viết dấu cộng, gạch ngang,
cộng từ phải sang trái).
Thực hành ở nhà.
Bổ sung


Thứ tư ngày 31 tháng 03 năm 2010
TẬP ĐỌC: MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: cốc, gọi, kiễng chân, soạn sửa, đón,
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
-Hiểu ND bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.
Trả lời câu hỏi 1, 2-sgk.
- HTL 2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : 5 phút
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời
câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: 30 phút

GV giới thiệu bài và ghi bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng vui, tinh
nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các
đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối).
Tóm tắt nội dung bài.
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
-Nhắc tên bài
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
164
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ≠ iên), soạn sửa: (s ≠ x),
buồm thuyền: (uôn ≠ uông)
Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
*Các em hiểu thế nào là kiễng chân?
*Soạn sửa nghĩa là gì?
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ
nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối
tiếp.

+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.

Luyện tập:
Ôn vần ong, oong.
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói: 30 phút
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
2. Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm
gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc
lại.
HTL 2 khổ thơ đầu thơ: Tổ chức cho các em
thi đọc HTL theo bàn, nhóm … .
* Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói

về những con vật em yêu thích.
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị
mọi điều kiện để đón trăng lên …)
Học sinh nhắc lại.
Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- HS làm bài tập
- HS trả lời
Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các
nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo
viên.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
165
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố, dặn dò: 5 phút
H: Qua bài thơ, em hiểu thêm được điều gì?
Chốt ND bài.
-Nhận xét tiết học

-HS trả lời theo ý hiểu
-Theo dõi
Bổ sung


THỦ CÔNG: CẮT DÁN HÌNH TAM GIÁC (TIẾT 2)
I/ Mục tiêu :
- Học sinh biết kẻ, cắt và dán hình tam giác.
- Học sinh kẻ, cắt, dán được hình tam giác. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương
đối phẳng.
* Kẻ, cắt, dán được HTG. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng. Có thể kẻ, cắt, dán được
HTG có kích thước khác.
- GD HS ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ.
II/ Chuẩn bị :
- Giấy màu , hồ , bút chì , kéo ,vở
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Khởi động:
Trò chơi “Ai nhanh nhất” nhằm kiểm tra
ĐDHT của Hs
2/ Bài mới: 25 phút
a/ Giới thiệu bài :
GV yêu cầu HS nhắc lại cách cắt ,dán hình
tam giác
-Có mấy cách cắt hình tam giác?
GV cho HS nhắc lại từng cách vẽ tam giác
GVcho HS khác nhận xét xem các bạn
nêu cách vẽ đã đúng chưa
-Quan sát hình chữ nhậtvào tờ giấy tập.
b .HS thực hành cắt, dán hình tam giác
-Giúp đỡ những em còn lúng túng

c/ Thu 1 số sản phẩm chấm , nhận xét sản
-Hs chuân bị đồ dùng học tập trên bàn :
giấy màu ,hồ ,vở , bút chì ,kéo – GV kiểm
tra
Có 2 cách vẽ hình tam giác
cách vẽ hình tam giác ( cách 1 )
Vẽ hình chữ nhật có độ dài các cạnh là 8
ô,6ô ta có hình chữ nhật ABCD
chữ nhật và dán hình chữ nhật vào vở
Từ A ,nối A với C, chia đôi hình chữ nhật
thành 2 tam giác
Cắt tam giác ABC rời ra khỏi tờ giấy
Dán tam giác ABC vào vở
cách 2 vẽ hình tam giác
Dùng 2 cạnh của tờ giấy màu làm 2 cạnh
của hình tam giác
-Trên 2 cạnh lấy 2 điểm bất kì ,nối 2 điểm
ta được hình tam giác
-Cắt hình tam giác rời khỏi tờ giấy màu
Dán vào vở
HS thực hành cắt dán hình tam giác
HS nghe GV nhận xét
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
166
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
phẩm từng em , qua đó tuyên dương
những em làm đẹp ,làm tốt
4/ Nhận xét và dặn dò : 5 phút
- Nhận xét, củng cố
-Dặn chuẩn bị tiết sau Cắt dán hàng rào

đơn giản
HS nghe và thực hiện cho tốt
- Chuẩn bị bài sau
Bổ sung


TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100, tập đặt tính rồi tính; biết tính nhẩm.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ ghi các bài tập theo SGK
HS: bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: 4 phút
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
41 + 34, 25 + 7, 22 + 40
Nhận xét
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài.
Hướng dẫn học sinh giải các bài tập.
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Học sinh tự đặt tính rồi tính vào bảng con.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên gọi học sinh nêu cách cộng
nhẩm:
30 + 6, gồm 3 chục và 6 đơn vị nên 30 + 6
= 36
52 + 6 = 6 + 52, cho học sinh nhận biết tính
chất giao hoán của phép cộng.

Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh tự TT và giải bài toán
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh dùng thước để
đo độ dài là 8 cm. Sau đó vẽ độ dài bằng 8
cm.
4.Củng cố, dặn dò: 1 phút
Học sinh làm bảng con (có đặt tính và tính)
1 học sinh làm ở bảng lớp
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng
Học sinh nhắc lại
Đặt tính và làm bảng con:
47 + 22 40 + 20 12 + 4
51 + 35 80 + 9 8 + 31
Học sinh nêu cách cộng nhẩm và nêu kết quả
của từng bài tập.
40 + 5 = 45, 60 + 9 = 69, 70 + 2 = 72
82 + 3 = 85 , 3 + 82 = 85
Vậy: 82 + 3 = 3 + 82 = 85
Khi ta thay đổi vị trí các số trong phép cộng
thì tổng vẫn không thay đổi.
Tóm tắt:
Có : 21 bạn gái
Có : 14 bạn trai
Có tất cả : bạn?
HS thực hành đo và vẽ đoạn thẳng dài 8 cm
vào vở
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
167
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010

Nhận xét tiết học
Dặn chuẩn bị tiết sau.
-Theo dõi
Bổ sung


Thứ năm ngày 01 tháng 04 năm 2010
KỂ CHUYỆN: NIỀM VUI BẤT NGỜ
I.Mục tiêu :
- HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Bác Hồ rất yêu thiếu nhi và thiếu nhi cũng rất yêu quý Bác
Hồ.
* Kể lại được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- GD HS biết ơn và kính yêu Bác Hồ.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Bài soạn trên máy vi tính
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : 5 phút
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh trên
màn hình để kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc
trắng”. Mỗi em kể theo 2 tranh.
Gọi học sinh nói ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : 30 phút
Qua tranh giới thiệu bài và ghi bảng tên bài.
- Kể chuyện: Kể lần 1 để học sinh biết câu
chuyện.
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp học

sinh nhớ câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh , đọc và trả lời câu hỏi dưới tranh.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì ?
+ Câu hỏi dưới tranh là gì ?
- Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện thi kể đoạn 1.
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự
*Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Câu chuyện này cho em biết điều gì ?
GV chốt ND câu chuyện
3.Củng cố dặn dò:
2 HS kể lại câu chuyện “Bông hoa cúc
trắng”.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét các
bạn kể.
2 học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung câu truyện.
-HS trả lời
-HS thi kể
* HS kể
- Trả lời
Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
168
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
- Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh

về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ phỏng
đoán diễn biến của câu chuyện.
-Theo dõi
Bổ sung


CHÍNH TẢ: MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
- Học sinh nhìn sách hoặc bảng chép lại đúng khổ thơ 1 và 2 của bài “Mời vàobố”
khoảng 15’.
- Điền đúng vần ong hay oong, chữ ng hay ngh vào chỗ trống.
Làm bài tập 2 và 3.
- GD HS ý thức rèn chữ - giữ vở.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 2 khổ thơ cần chép và các bài tập 2 và 3.
-Học sinh: bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC : 5 phút
Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả gh
+ i, e, ê và cho ví dụ.
-Gọi 2 em viết bảng: áo len, nhoẻn cười
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
II/ Bài mới: 30 phút
GV giới thiệu bài
1.Hướng dẫn học sinh nghe viết:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc 2 khổ thơ cần
chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng

các em thường viết sai: nếu, tai, xem, gạc
Giáo viên nhận xét chung
Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn lùi vào 3 ô, phải viết hoa
chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ, tên riêng các
con vật trong bài viết. Gạch đầu dòng các câu
đối thoại.
Đọc cho học sinh viết bài (mỗi dòng thơ giáo
viên đọc 3 lần).
-Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
3 học sinh nêu quy tắc viết chính tả đã
học.
-HS viết
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo
bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh viết vào bảng con các tiếng
hay viết sai.
Học sinh nghe và thực hiện theo hướng
dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành nghe và viết chính
tả.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
169
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
chính tả:

+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
- Thu bài chấm 1 số em.
2.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài tập 2 và 3.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi
đua giữa các nhóm.
Giáo viên hướng dẫn quy tắc chính tả và gọi
học sinh đọc thuộc quy tắc này.
ngh i
e
ê
3.Nhận xét, dặn dò:
-Nhận xét tiết học
Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn
của giáo viên.
Bài 2: Điền vần ong hay oong
-2 nhóm thi điền ở bảng lớp
Bài 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào vở
Đọc quy tắc viết chính tả:
Âm ngh đướng trước các nguyên âm: i,
e, ê.

Âm ng đứng trước các nguyên âm còn
lại như: a, o, ô, u, ư … .
-Theo dõi
Bổ sung


TOÁN: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
- Biết làm tính cộng (không nhớ) trong PV 100; biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các
số đo độ dài.
- Làm BT 1,2,4
*BT 3
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng con; Bảng phụ ghi ND bt3
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: 5 phút
GV kiểm tra
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào sgk rồi
nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào
bảng con.
30 + 5 55 + 23 44+ 30
-HS làm bài rồi chữa bài

Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
170
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài rồi
chữa bài
*Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh nối phép
tính với kết quả sao cho đúng:
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đề bài toán. Giáo viên hướng
dẫn học sinh TT và giải.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết họcDặn chuẩn bị tiết sau
- HS làm tính rồi ghi kết quả
* HS thực hiện phép tính rồi nối với kết quả
thích hợp
Giải:
Con sên bò được tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số : 29 cm
Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thực hành ở nhà.
Bổ sung


Tự nhiên và Xã hội: NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT
A/ MỤC TIÊU
Giúp học sinh:
- Kể tên và chỉ được một số loài cây và con vật.
- Có ý thức bảo vệ cây cối và các con vật có ích.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Bài soạn trên máy vi tính
- Tranh ảnh minh hoạ có trong bài 29
- GV, HS sưu tầm thực vật; tranh ảnh thực vật và động vật
C/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
HĐ1: 5 phút
Khởi động: Trò chơi “Diệt những con vật có
hại”
Ho ạ t độ ng : 15 phút
Ghi đề bài: Nhận biết cây cối và con vật
- Hoạt động nhóm
+ Bày các mẫu vật em mang đến để trên bàn
+ Dán tranh, ảnh về thực vật và động vật
vào giấy lớn
+ Nói về các cây và con vật đã sưu tầm với
các bạn
+ Mời các bạn đặt câu hỏi để nhóm mình trả
- HS tham gia trò chơi
- Nhóm 6
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
171
32 +
17
47 +
21
26 +
13
16 +
23
37 +

12
27 +
41
4
9
3
9
6
8
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
lời
- GV giúp đỡ và kiểm tra các nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày trước lớp
Có nhiều loại cây như : Cây rau, hoa, gỗ.
Các loại cây này khác nhau về hình dáng,
kích thước….nhưng đều có rễ, thân lá và
hoa.
Có nhiều động vật khác nhau về hình dáng,
kích thước, nơi sống…nhưng chúng đều có
đầu, mình và cơ quan di chuyển
Hoạt động 3: 5 phút
Trò chơi: Đố bạn cây gì? Con gì?
- HD cách chơi: GV đeo cho HS 1 tấm bìa
có vẽ 1 cây rau hoặc (1 con cá) ở sau lưng,
em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì
nhưng cả lớp đều biết rõ
Hoạt động 4: 5 phút
Làm việc với SGK
+ HS đeo hình nêu câu hỏi (Đ hay S)
+Cả lớp chỉ trả lời (Đ hay S)

- Tổ chức chơi theo nhóm
- Yêu cầu HS mở SGK / 60
- Hoạt động nhóm
- Mời đại diện trình bày
- Dựa vào tranh chỉ và nói với HS
- Nhận xét tinh thần học tập của HS
Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học
- Các nhóm làm việc
-3 nhóm trình bày.
- HS nghe, theo dõi
-Cây đó là thân gỗ phải không?Đó là cây rau
(Đ hay S)
- HS mở SGK
+ Nhóm 2: 1 em hỏi – 1 em trả lời
+Nhóm 1: Trình bày về cây
- Nhóm 2: Trình bày về con vật
Theo dõi
Bổ sung


Thứ sáu ngày 02 tháng 04 năm 2010
TẬP ĐỌC: CHÚ CÔNG
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nâu gạch, rẽ quạt, rực rỡ, lóng lánh.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Đặc điểm của đuôi công lúc bé và vẻ đẹp của bộ lông công khi
trưởng thành.
Trả lời câu hỏi 1,2-sgk.
II.Đồ dùng dạy học:

-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : 5 phút
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
172
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
Gọi 4 học sinh đọc TL 2 khổ thơ đầu của bài:
“Mời vào” và trả lời các câu hỏi SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: 30 phút
 GV giới thiệu bài và ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi,
nhấn giọng các từ ngữ tả vẽ đẹp độc đáo của
đuôi công)
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
Nâu gạch: (n ≠ l), rẻ quạt (rẻ ≠ rẽ)
Rực rỡ: (ưt ≠ ưc, rỡ ≠ rở), lóng lánh (âm l,
vần ong, anh)
HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
*Các em hiểu như thế nào là nâu gạch?
*Rực rỡ có nghĩa thế nào?
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
Luyện đọc đoạn, bài (chia thành 2 đoạn để
luyện cho học sinh)

Đoạn 1: Từ đầu đến “Rẻ quạt”
Đoạn 2: Phần còn lại.
Gọi học sinh đọc cá nhân đoạn rồi tổ chức thi
giữa các nhóm.
.
Luyện tập:
Ôn các vần oc, ooc:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oc ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần oc, ooc ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần oc hoặc ooc.
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
4 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi
trong bài
Nhắc lại tên bài
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ
sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng.
* trả lời theo ý hiểu.
- HS tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ
nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó
nối tiếp nhau đọc từng câu.
Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy.
1 học sinh đọc lại bài, lớp đọc đồng
thanh cả bài.
Nghỉ giữa tiết
-HS tự tìm

Đọc mẫu câu trong bài.
Con cóc là câu ông giời.
Bé mặc quần soóc.
*Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt
nói nhanh câu của mình. Học sinh khác
nhận xét.
2 em đọc lại bài.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
173
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: 30 phút
Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả
câu hỏi:
1. Lúc mới chào đời chú công có bộ lông
màu gì, chú đã biết làm động tác gì?
2. Đọc những câu văn tả vẽ đẹp của đuôi
công trống sau hai, ba năm.
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học
sinh đọc lại cả bài văn.
Luyện nói:
Hát bài hát về con công.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh
hoạ và hát bài hát : Tập tầm vông con công
hay múa … . Hát tập thể nhóm và lớp.
5.Củng cố, dặn dò: 5 phút
- Em hãy nêu nội dung của bài?
GV chốt ND bài

-Nhận xét tiết học, dặn chuẩn bị tiết sau
-HS trả lời, lớp nhận xét
Học sinh đọc lại bài văn.
*Quan sát tranh và hát bài hát : Tập
tầm vông con công hay múa.
- Trả lời theo ý hiểu
-Theo dõi
Bổ sung



TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 (trừ không nhớ)
I.Mục tiêu : Giúp học sinh:
-Biết đặt tính và làm tính trừ (không nhớ) số có hai chữ số; biết giải toán có phép trừ số
có hai chữ số.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các bó mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.
- Bảng con
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: 5 PHÚT
Gọi học sinh giải bài tập 4( sgk-157)trên
bảng lớp.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới : 30 phút
Giới thiệu bài
 Giới thiệu cách làm tính trừ
(không nhơ) dạng 57 – 23
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh
Học sinh giải bài tập 4.

Giải
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
Đáp số : 29 cm
.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
174
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
thao tác trên que tính:
Yêu cầu học sinh lấy ra 57 que tính
(gồm 5 bó que tính và 7 que tính rời).
Xếp các bó về bên trái và các que tính
rời về bên phải. Giáo viên nói và điền
các số vào bảng:
“Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời
thì viết 7 cột đơn vị”.
Tiến hành tách ra 2 bó và 3 que rời. Khi
tách cũng xếp 2 bó bên trái và 3 que rời
về bên phải, phía dưới các bó que rời đã
xếp trước. Giáo viên nói và điền vào
bảng: “Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục,
dưới 5. Có 3 que rời thì viết 3 vào cột
đơn vị, dưới 7”.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính
rời thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột
đơn vị.
Bước 2: Giới thiệu kĩ thật làm tính trừ:
a) Đăït tính:
Viết 57 rồi viết 23 sao cho cột chục
thẳng cột chục, đơn vị thẳng cột đơn vị.

Viết gạch ngang.
Viết dấu trừ.
b) Tính từ phải sang trái:
57 7 trừ 3 bằng 4, viết 4
23 5 trừ 2 bằng 3, viết 3
34
Như vậy : 57 – 23 = 34
Gọi học sinh đọc lại 57 – 23 = 34 và
chốt lại kĩ thuật trừ như ở bước 2.
 Học sinh thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài rồi
làm bài và nêu kết quả (giáo viên chú ý
quan sát học sinh việc đặt tính sao các
số cùng hàng thẳng cột với nhau)
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh giải VBT rồi chữa bài trên
bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề và nêu tóm tắt bài
toán rồi giải theo nhóm.
Giáo viên nhâïn xét chung về hoạt động
của các nhóm và tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
Học sinh thao tác trên que tính lấy 57 que
tính, xếp và nêu theo hướng dẫn của giáo
viên.
Có 5 bó thì viết 5 ở cột chục, 7 que rời thì
viết 7 cột đơn vị.
Học sinh tiến hành tách và nêu:
Có 2 bó thì viết 2 vào cột chục, dưới 5. Có 3

que rời thì viết 3 vào cột đơn vị, dưới 7.
Số que tính còn lại là 3 bó và 4 que tính rời
thì viết 3 vào cột chục, viết 4 vào cột đơn vị.
Học sinh lắng nghe và thao tác trên bảng cài
57
23
34
đọc kết quả 57 – 23 = 34
Học sinh làm bảng con các phép tính theo
yêu cầu của SGK, nêu cách đặt tính và kĩ
thuật tính.
Học sinh giải VBT rồi chữa bài trên bảng lớp.
Tóm tắt
Có : 64 trang
Đã đọc : 24 trang
Còn : … trang ?
Giải
Số trang Lan còn phải đọc là:
64 – 24 = 40 (trang)
Đáp số: 40 trang
Nhóm nào xong trước đính lên bảng lớp và
tính điểm thi đua. Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
175
Kế hoạch bài học lớp 1A GV: Lê Thị Vy NH: 2009-2010
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: chuẩn bị tiết sau
- Nêu lại kĩ thuật làm tính trừ và thực hiện

phép trừ sau: 78 – 50
Bổ sung


Hoạt động tập thể: SINH HOẠT LỚP
I/ Mục tiêu:
-Nhận xét đánh giá tình hình tuần 29
-Kế hoạch tuần30
II/ Các hoạt động chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
1. Khởi động: 5 phút
- GV bắt bài hát:
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: 25 phút
-Đánh giá tình hình học tập chung trong
tuần 29
-Đánh giá từng em cụ thể:
+ Chuyện cần, Vệ sinh thân thể, Hát múa
tập thể,
Hoạt động 2: 5 phút
Kế hoạch tới: triển khai kế hoạch tuần 30
Các tổ nhận việc
Duy trì nề nếp
Dặn sinh hoạt lần sau.
- Yêu cầu cả lớp nghiêm túc thực hiện
- HS cùng hát: Hoà bình cho bé
- Kết hợp múa phụ hoạ
- Nhận xét
- Nghe nhận xét của GV
- Từng em nghe nhận xét, rút kinh

nghiệm, thực hiện tốt hơn.
Tổ 2: Vệ sinh lớp học
Tổ 1: Vệ sinh bàn ghế
Tổ 3: Kiểm tra vệ sinh cá nhân
Bổ sung


Trường Tiểu học số 2 Phú Bài
176

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×