Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

ga l1 tuan 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.04 KB, 24 trang )

Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
TUẦN 16
Ngày soạn:11/ 12/ 2010
Ngày dạy: Thứ hai 13/ 12 / 2010
Tiết 1: Chào cờ
------------------------------------------------------
Tiết 2,3: Học vần
BÀI 64: IM – UM (T1)
I.Mục tiêu:
+Đọc được im, um,chim câu, trùm khăn; từ và đoạn thơ ứng dụng.
-Viết được im, um, chim câu, trùm khăn.
-Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề:: Xanh, đỏ, tím, vàng
+Rèn kĩ năng đọc đúng, viết đúng tiếng từ có chứ vần im, um .
+Giáo dục tính cẩn thận
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khóa.Chim câu, em bé trùm khăn.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Xanh, đỏ, tím, vàng.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Viết bảng con.
Đọc câu ứng dụng SGK
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài,ghi đề
*Vần im
Gọi 1 HS phân tích vần im.
Lớp cài vần im.
GV nhận xét.
So sánh vần im với am.


HD đánh vần vần im.
Có im, muốn có tiếng chim ta làm thế
nào?
Cài tiếng chim.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng chim.
Gọi phân tích tiếng chim.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng chim.
Dùng tranh giới thiệu từ “chim câu”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới
Toàn lớp: que kem; ghế đệm
1 em
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau : kết thúc bằng m.
Khác nhau : im bắt đầu bằng i.
i – mờ – im.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm ch đứng trước vần im.

Toàn lớp.
CN 1 em.
chờ – im – chim.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng chim.
Giáo viên : Trương Thị Lộc
1
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
học.
Gọi đánh vần tiếng chim, đọc trơn từ

chim câu.
Gọi đọc trơn lai vần, tiếng, từ trên
*Hướng dẫn viết
im chim câu
GV chỉnh sửa chữ viết
*Vần 2 : vần um (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc trơn lai vần, tiếng, từ trên
*Viết
um trùm khăn
GV chỉnh sửa chữ viết
Đọc lại 2 cột vần.
*Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Con nhím: Con vật nhỏ có bộ lông là
những gai nhọn, có thể dù lên.
Tủm tỉm: Cười nhỏ nhẹ không nhe răng
và không hở môi.
Mũm mĩm: Đưa tranh em bé mập mạp,
trắng trẻo và giới thiệu.
Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
Con nhím, trốn tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ
trên.
Đọc lai toàn bảng
*Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.

Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3. Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Bức tranh vẽ gì?
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Toàn lớp viết bảng con
HS nhận xét
Giống nhau : kết thúc bằng m
Khác nhau : um bắt đầu bằng u, im bắt đầu
bằng i.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp viết
2 em
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
Nhím, tìm, tủm tỉm, mũm mĩm.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần im, um.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Giáo viên : Trương Thị Lộc

2
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
Nội dung bức tranh minh hoạ cho câu
ứng dụng:
Khi đi em hỏi
Khi về em chào
Miệng em chúm chím
Mẹ có yêu không nào?
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở tập viết
Gv thu vở chấm. Tổ 2
Nhận xét cách viết
*Luyện nói: Chủ đề: “Xanh, đỏ, tím,
vàng”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
Tổ chức cho các em thi nói về các màu
sắc em yêu.
GV giáo dục tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng
GV đọc mẫu 1 lần.
GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
Trò chơi:
Tìm vần tiếp sức:
Giáo viên gọi học sinh chia thành 2 nhóm
mỗi nhóm khoảng 6 em. Thi tìm tiếng có
chứa vần vừa học.
Cách chơi:

Học sinh nhóm này nêu vần, học sinh
nhóm kia nêu tiếng có chứa vần vừa học,
trong thời gian nhất định nhóm nào nói
được nhiều tiếng nhóm đó thắng cuộc.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Em bé chào mẹ để đi học..
HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch chân)
trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có gạch
chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7
em, đồng thanh.
Viết toàn viết
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo viên.
Học sinh khác nhận xét.
Hai nhóm mỗi nhóm 5 em thi tìm các màu sắc
ở các đồ vật….
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
CN 1 em
Đại diện 2 nhóm mỗi nhóm 6 học sinh lên chơi
trò chơi.
Học sinh dưới lớp cổ vũ tinh thần các bạn trong
nhóm chơi.
Học sinh khác nhận xét.
Tiết 4: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
+ Thực hiện được phép tính trừ trong phạm vi 10
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ

+Rèn kĩ năng tính đúng
+Giáo dục tính cẩn thận trong làm tính
Giáo viên : Trương Thị Lộc
3
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
*Ghi chú: làm bài 1, bài 2 (cột 1,2) bài 3.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh lên bảng để kiểm tra về
bảng trừ trong phạm vi 10.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề .
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em
nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính
đó lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
Bài 2: ( cột 1,2) Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế
nào? Gợi ý học sinh nêu: Điền số thích
hợp vào chỗ chấm để có kết qủa đúng.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cô treo tranh tranh, gọi nêu đề bài toán.
-Ta phải làm phép tính gì?
Gọi nêu phép tính, cô ghi bảng.

4.Củng cố:
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bảng cộng và trừ trong phạm vi
đã học.
5. Dặn dò: Tuyên dương, dặn học sinh
học bài, xem bài mới. Bảng cộng và trừ...
2 em lên bảng đọc các công thức trừ trong
phạm vi 10.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm để có kết qủa
đúng.
Học sinh làm vở
Học sinh nêu đề toán và giải :
8 – 2 = 6 (quả)
Học sinh đọc lại phép tính GV ghi để khắc sâu
cách giải.
Ngày soạn: 11/ 12/ 2010
Ngày dạy: Thứ ba 14/ 12/ 2010
Tiết 1: Toán
BẢNG CỘNG VÀ TRỪ TRONG PHẠM VI 10.
I.Mục tiêu :
+Thuộc bảng cộng ,bảng trừ
-Biết làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10
-Làm quen với tóm tắt và viết được phép tính thích hợp với hình vẽ
+Rèn kỉ năng làm tính đúng
+ Giáo dục tính cẩn thận trong làm toán
Giáo viên : Trương Thị Lộc

4
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
*Ghi chú: Làm bài tập 1, bài tập3
II Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1, Vở,SGK, bảng … .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ như sách giáo khoa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Hỏi tên bài.
Cho học sinh nêu lại các công thức cộng
và trừ trong PV đã học.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
GT bài ghi đề bài học.
GV treo tranh phóng to như SGK, chia
lớp thành 2 đội thi tiếp sức để lập lại
bảng cộng và trừ trong PV 10 tương ứng
theo tranh vẽ.
Cho 2 đội nhận xét bài của nhau và đọc
kiểm tra lại.
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng
cộng và trừ trong phạm vi 10 để tìm ra
kết qủa của phép tính.
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật
thẳng cột.
Bài 3:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu

bài toán.
Tổ chức cho các em thi đua đặt đề toán
theo 2 nhóm. Trong thời gian 3 phút hai
nhóm phải đặt xong đề toán đúng theo
yêu cầu và viết phép tính giải. Nhóm nào
làm xong trước sẽ thắng.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Gọi học sinh xung phong đọc thuộc bảng
cộng và trừ trong phạm vi 10.
Nhận xét, tuyên dương
5.Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT,
học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
4 học sinh xung phong đọc.
Học sinh khác nhận xét.
HS nhắc đề.
Hai đội thi lập bảng cộng và trừ trong
phạm vi 10 dựa trên mô hình phóng lớn.
Cho vài học sinh đọc lại bảng cộng và
trừ đã thành lâïp.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở bảng
con và nêu kết qủa.
Học sinh làm bảng con:
a) 4 + 3 = 7 (chiếc thuyền)
b) 10 – 7 = 3 (quả bóng)
Học sinh nêu tên bài
Đại diện 2 nhóm cử người thi đọc thuộc
bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.

Học sinh lắng nghe.
Giáo viên : Trương Thị Lộc
5
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
Tiết 2: Thủ công
GẤP CÁI QUẠT (T2)
Đ/C Nhi soạn giảng
----------------------------------------------
Tiết 3,4: Học vần
BÀI 65: IÊM – YÊM (T1)
I.Mục tiêu:
+Đọc được iêm,yêm,dừa xiêm,cái yếm,từ và câu ứng dụng
-viết được iêm,yêm,dừa xiêm,cái yếm
-Luyện nói từ 2 -4 câu theo chủ đề: Điểm mười
+Rèn học sinh đọc trơn tiếng, từ, cớ chứa vần iêm, yêm
+Giáo dục học sinhcos ý thức học tập tốt
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa từ khóa: Dừa xiêm, cái yếm ,thanh kiếm.
- Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài, ghi đề
Gọi 1 HS phân tích vần iêm.
Lớp cài vần iêm.
GV nhận xét

So sánh vần êm với iêm.
HD đánh vần vần iêm.
Có iêm, muốn có tiếng kiếm ta làm thế
nào?
Cài tiếng kiếm.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng kiếm.
Gọi phân tích tiếng kiếm.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng kiếm.
Dùng tranh giới thiệu từ “dừa xiêm”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới
học
Gọi đánh vần tiếng xiêm, đọc trơn từ
dừa xiêm.
Đọc trơn lại toàn phần
*HD viết chữ
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : trốn tìm; N2 : tủm tỉm.
Học sinh nhắc lại.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
Giống nhau: Kết thúc bằng m.
Khác nhau: iêm bắt đầu bằng iê.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm k đứng trước vần iêm và thanh sắc
trên đầu âm iê.
Toàn lớp.
CN 1 em.
ka – iêm – kiêm – sắc – kiếm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.

Tiếng xiêm.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giáo viên : Trương Thị Lộc
6
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
GV viết mẫu: iêm,xiêm
iêm dừa xiêm
GV chỉnh sữa chữ viết
*Vần 2 : vần yêm (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đánh vần
*Viết .yêm,cái yếm
yêm cái yếm
GV chỉnh sữa chữ viết
*Đọc từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật
thật để giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải
nghĩa từ (nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Thanh kiếm: Giáo viên đưa thanh kiếm
cho học sinh xem.
Quý hiếm: Cái gì đó rất quý mà lại rất
hiếm.
Yếm dãi: Đưa cái yếm cho học sinh xem.
Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ :
Thanh kiếm, quý hiếm, âu yếm, yếm dãi.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó.
Đọc sơ đồ 2
Gọi đọc toàn bảng

3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
3 Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
*Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Ban ngày, Sẻ mãi đi kiếm ăn cho cả nhà.
Tối đến, sẻ mới có thời gian âu yếm đàn
con.
Gọi học sinh đọc.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết
Thu vở chấm
Nhận xét chữ viết
HS viết bảng con
Giống nhau : phát âm như nhau.
Khác nhau : yêm bắt đầu nguyên âm yê.
3 em
1 em.
HS viết bảng con
Kiếm, hiếm, yếm.
CN 2 em
CN 2 em, đồng thanh
Vần iêm, yêm.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh

HS tìm tiếng mang vần mới học (có gạch
chân) trong câu, 4 em đánh vần các tiếng có
gạch chân, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn
câu 7 em, đồng thanh.
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS viết và vở
Giáo viên : Trương Thị Lộc
7
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
*Luyện nói : Chủ đề: “Điểm mười”.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV treo tranh và hỏi:
+ Trong trang vẽ những ai?
+ Bạn học sinh như thế nào khi cô cho
điểm 10?
+ Nếu là con, con có vui không?
+ Khi con nhận điểm 10, con muốn
khoe với ai đầu tiên?
+ Phải học như thế nào thì mới được
điểm 10?
+ Lớp mình bạn nào hay được điểm 10?
Bạn nào được nhiều điểm 10 nhất?
+ Con đã được mấy điểm 10?
+ Hôm nay, có bạn nào được điểm 10
không?
GV giáo dục tình cảm.
Đọc sách kết hợp bảng
GV đọc mẫu 1 lần.

GV Nhận xét cho điểm.
4.Củng cố: Gọi đọc bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng có vần
iêm, yêm
Hai đội chơi, mỗi đội 5 người. Thi tìm
trong sách báo các tiếng có vần iêm,
yêm. Đội nào tìm nhiều tiếng và viết ra
đúng, đội đó thắng.
GV nhận xét trò chơi.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở
nhà, tự tìm từ mang vần vừa học.
Cô giáo và các bạn.
Vui sướng.
Rất vui.
Khoe với mẹ.
Học thật chăm chỉ.
Tuỳ các em nêu.
Tuỳ học sinh nêu.
Liên hệ thực tế và nêu.
HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em.
Học sinh lắng nghe.
Toàn lớp
CN 1 em
Đại diện 2 đội mỗi đội 5 học sinh lên chơi trò
chơi. Giáo viên phát cho 2 đội 2 bài viết giáo
viên đã chuẩn bị giống nhau. Học sinh tìm và
viết lên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét.
Ngày soạn: 12/ 12/ 2010
Ngày dạy: Thứ tư 15/ 12/ 2010

Tiết 1: Toán
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
-Thực hiện được phép cộng,phép trừ trong phạm vi 10
-Viết được phép tính thích hợp với tóm tắt bài toán
-làm được bài tập:Bài 1(cột1,2,3) B2(phần 1)B3 (dòng 1)B4
-HS chịu khó trật tự làm bài
II.Đồ dùng dạy học:
Giáo viên : Trương Thị Lộc
8
Tr ường tiểu học Lê Thế Hiếu
-Bảng phụ, SGK, tranh vẽ.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Hỏi tên bài
Gọi vài học sinh lên bảng để kiểm tra về
bảng cộng và trừ trong phạm vi 10.
Cô nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề
3.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh theo bàn đứng dậy mỗi em
nêu 1 phép tính và kết quả của phép tính
đo,ù lần lượt từ bàn này đến bàn khác.
+ Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh nêu
được mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ qua ví dụ: 5 + 5 = 10

và 10 – 5 = 5
+ Em có nhận xét gì về kết qủa của 2
phép tính: 10 + 0 = 10
Và 10 – 0 = 10
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế
nào?
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Ở dạng toán này ta thực hiện như thế
nào?
GV phát phiếu học tập cho học sinh làm
bài 2, 3.
Gọi học sinh nêu miệng bài tập.
Bài 4:
GV ghi tóm tắt bài toán lên bảng, gọi học
sinh nhìn tóm tắt đọc đề toán:
Tóm tắt:
Tổ 1: 6 bạn
Tổ 2: 4 bạn
Cả hai tổ: ? bạn.
GV hỏi: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi ta điều gì?
1 em nêu “ Bảng cộng và trừ trong phạm vi
10”
5 em lên bảng đọc các công thức cộng và trừ
trong phạm vi 10.
Học sinh khác nhận xét bạn đọc công thức.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh lần lượt làm miệng các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.

Học sinh nêu mối quan hệ giữa phép cộng và
phép trừ: Lấy tổng trừ đi số này ta được số
kia: 5 + 5 = 10, lấy 10 – 5 = 5
Một số cộng với 0 hay một số trừ đi 0 cũng
bằng chính nó.
Điền số thích hợp để có kết qủa đúng.
So sánh số,
Học sinh làm phiếu học tập, nêu miệng kết
qủa.
Học sinh khác nhận xét.
Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn. Hỏi cả hai tổ
có mấy bạn?
Cho biết: Tổ một có 6 bạn, tổ hai có 4 bạn.
Cả hai tổ có mấy bạn?
Giải:
Giáo viên : Trương Thị Lộc
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×