Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

GIAO AN HK I LOP 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.57 KB, 58 trang )

 Bài 1 Tin Học Là Một Ngành Khoa Học
Tuần: 1 Ngày soạn: 20/07/09
Tiết: 1 Ngày dạy: / /
Chương I : Một Số Khái Niệm Cơ Bản
Của Tin Học
§1. TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC (1,0,0)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức : + Biết được sự ra đời và phát triển mạnh mẽ của tin học do nhu cầu khai thác tài nguyên
thông tin của con người.
 Về kỹ năng : + Biết ứng dụng các thành tựu của tin học,quá trình tin học hoá toàn diện đang diễn
ra trong mọi lónh vực hoạt động của xã hội loài người.
 Về thái độ : + HS nhận thức được được tầm quan trọng của tin học trong các lónh vực thông tin.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Có thể đọc tham khảo thêm bài viết của GS.TSKH.Phan Đình Diệu ở cuối chương 1
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài
Tiết
01
+ Đặt vấn đề : Chúng ta nghe nói
nhiều về tin học nhưng nó thực chất
là gì thì ta chưa được biết hoặc
những hiểu biết về nó là rất ít.
- Khi ta nói đến tin học là nói đến
máy tính cùng các dữ liệu được lưu


trữ và xử lý,đồng thời phục vụ cho
các mục đích khác nhau trong lónh
vực đời sống xã hội.Ví dụ như :
ngànhY tế thì lưu trữ ttin vầ bệnh
nhân và bệnh án,thư viện thì lưu trữ
thông tin về sách và người mượn….
Vậy tin học là gì?Trước hết đi xem
sự hình thành và phát triển của tin
học trong 1 vài năm gần đây.
? Hãy kể tên những ngành trong
thực tế có dùng đến sự trợ giúp của
tin học?
- Thực tế cho thấy tin
học là ngành ra đời
chưa được bao lâu
nhưng những thành
quả mà nó mang lại
cho con người thì vô
cùng to lớn.Cùng với
tin học, hiệu quả công
việc được tăng lên
nhưng cũng chính từ
nhu cầu khai thác
thông tin của con
người đã thúc đẩy cho
tin học phát triển.
+ Bưu điện,ngân
hàng,phòng net, trung
tâm,trường học …
1/- Sự hình thành và phát triển

của tin học :
- Tin học là một ngành khoa học mới
hình thành nhưng có tốc độ phát triển
mạnh mẽ và động lực cho sự phát
triển đó là do nhu cầu khai thác tài
nguyên thông tin của con người.
- Tin học dần được hình thành và phát
triển trở thành 1 ngành khoa học độc
lập với nội dung,mục tiêu và phương
pháp nguyên cứu mang đặt thù riêng.
2/- Đặc tính và vai trò của máy
Tin Học 10  Trang 1
 Bài 1 Tin Học Là Một Ngành Khoa Học
tính điện tử :
- Trong vài thập niên gần đây sự
phát triển như vũ bão của tin học
đã đem lại cho loài người 1 kỉ
nguyên mới “kỉ nguyên của công
nghệ thông tin”với những sáng tạo
vượt bậc đã giúp đỡ rất lớn cho con
người trong cuộc sống hiện đại.Vì
sao nó phải phát triển nhanh và
mang lại nhiều lợi ích cho con
người đến thế?
- Ban đầu MT ra đời với mục đích giúp
đỡ cho việc tính toán thuần tuý.nhưng
thông tin ngày càng nhiều và càng đa
Trong thời kỳ công
nghiệp hoá,hiện đại hoá
đất nước,con người

muốn làm việc và sáng
tạo đều cần thông
tin.Chính vì nhu cầu cấp
thiết ấy mà MT cùng
với những đặt trưng
riêng biệt của nó đã ra
đời.Tin học ngày càng
phát triển và nhập vào
nhiều lónh vực khác
nhau trong cuộc sống(y
tế,giao thông, truyền
thông …)
 Một số đặt tính giúp máy tính trở
thành công cụ hiện đại và không thể
thiếu trong cuộc sống của chúng ta :
- Máy tính có thể làm việc 24/24 giờ
mà không mệt mỏi.
-Tốc độ xử lý thông tin nhanh.
- Độ chính xác cao.
- MT có thể lưu trữ 1 lượng thông tin
lớn trong 1 không gian hạn chế.
- Các MT tính cá nhân có thể liên kết
với nhau thành 1 mạng và có thể chia
sẻ dl giữa các máy với nhau.
dạng đã thúc đẩy con người không
ngừng cải tiến MT để phục vụ cho
cuộc sống.
-Trước sự bùng nổ thông tin hiện
nay MT được coi như là 1 công cụ
không thể thiếu của con

người.Trong tương lai không xa 1
người không biết gì về MT có thể
coi là không biết đọc sách.vì vậy
càng nhanh tiếp xúc với MT nói
riêng và tin học nói chung thì càng
có nhiều cơ hội hoà nhập vào cuộc
sống hiện đại.
? Hãy cho biết tin học là gì?
Ví dụ : Một đóa mềm có thể lưu nội
dung 1 quyển sách dày 400 trang.
- Điều này dễ thấy nhất là mạng
Internet mà các em đã được biết.
- Từ những tìm hiểu ở trên ta đã có
thể rút ra được kniệm tin học là gì?
+Đọc phần in nghiêng
trong sách giáo khoa
trang 6.
+ Tin học là 1 ngành
khoa học nghiên cứu
các cấu trúc và tính
chất chung thông tin.
 Vai trò :
-Ban đầu MT ra đời chỉ với mục đích
cho tính toán đơn thuần,dần dần nó
không ngừng được cải tiến và hỗ trợ
cho rất nhiều lónh vực khác nhau.
- Ngày nay thì MT đã xuất hiện ở
khắp nơi,chúng hỗ trợ hoặc có thể thay
thế hoàn toàn con người.
3/- Thuật ngữ tin học :

Một số thuật ngữ tin học được dùng :
- Informatique,Informatics.
- Computer Science
 Khái niệm về tin học :
- Tin học là 1 ngành khoa học dựa trên
máy tính điện tử.
- Nó nguyên cứu cấu trúc,tính chất
chung của thông tin.
- Nghiên cứu các qui luật,phương pháp
thu thập,biến đổi,truyền thông tin và
ưng dụng của nó trong đời sống xã hội.
4. Củng cố :(4’) Đặt tính của tin học
- MT có thể làm việc 24/24 giờ mà không biết mệt mỏi.
- Tốc độ xử lý thông tin nhanh. Độ chính xác cao.
- MT có thể lưu trữ thông tin lớn trong thời gian hạn chế
- Các MT cá nhân có thể LK với nhau thành 1 mạng và chia sẻ DL giữa các MT với nhau.
- MT ngày càng gọn nhẹ,tiện dụng và phổ biến.
5. Dặn dò :(1’) - Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK trang 6
- Đọc sách trước §2. Thông Tin Và Dữ Liệu.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 2
 Bài 2 Thông Tin Và Dữ Liệu
Tuần: 1,2 Ngày soạn : 21/07/09
Tiết: 2,3 Ngày dạy: / /
§2. THÔNG TIN VÀ DỮ LIỆU(2,1,0)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Biết cách biểu diễn thông tin; biết các dạng thông tin,mã hoá thông tin và dữ liệu.
 Về kỹ năng :

+ Nhận biết được cách lưu trữ và cách xử lý thông tin của máy tính
 Về thái độ :
+ HS nhận thức được được tầm quan trọng của tin học trong quá trình xử lý thông tin và dl.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Không nên cố gắng đưa ra 1 đònh nghóa chính xác mà sử dụng các ví dụ cụ thể trong đời
sống để chuyển tải.(Có thể đọc bài kiến thức bổ sung trong sách GV trang 39 )
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
Hãy cho biết việc nghiên cứu chế tạo máy tính có thuộc lónh vực tin học hay không?
Hãy nói về đặc điểm nổi bật của sự phát triển trong xã hội hiện nay?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của
HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
2
+ Đặt vấn đề : Trong cuộc sống
xhäi,sự hiểu biết về 1 thực thể nào
đó càng nhiều thì những suy đoán
về những thực thể đó càng 9
xác.Vd: những đám mây đen hay
những con chuồn chuồn bay thấp
báo hiệu 1 cơn mưa sắp đến.Đó là
ttin.Hay 1 biển giao thông cho ta

biết được về giao thông …
?Em hãy cho 1 dí vụ về ttin?
- Những thông tin đó con người có
được là nhờ vào quan sát.Nhưng
với máy tính chúng có được những
ttin đó là nhờ vào đâu.Đó là nhờ
thông tin được đưa vào máy tính.
? Vậy thông tin là gì?
- Muốn máy tính nhận biết được 1
sự vật nào đó ta cần cung cấp cho
nó đầy đủ các ttin về đối tượng.
+ Thông tin về
quảng cáo,báo chí…
+ Thông tin là sự
phản ánh các hiện
tượng,sự vật của thế
giới khách quan
1/- Khái niệm thông tin và dl :
 Thông tin : Thông tin là sự phản
ánh các hiện tượng,sự vật của thế giới
khách quan và các hoạt động của con
ngườitrong đời sống xã hội.
Vd : Bạn Lan 18 tuổi,cao 1m60,đó là
thông tin về Lan.
 Dữ liệu : Là thông tin đã được
đưa vào máy tính.
2/- Đơn vò đo lượng thông tin :
Bit (Binary Digit) là đơn vò nhỏ nhất để
đo lượng thông tin.
- Có những ttin luôn ở 1 trong 2

trạng thái là đúng hoặc sai.Vì vậy
người ta đã nghó ra đơn vò bit để
Vd 2 : Giới tính của
1 con người có thể là
nam hoặc nữ .Ta qui
Vd 1 : Trạng thái của 1 bóng đèn có thể
là sáng(1) và tối(0).
Nếu ta có 8 bóng đèn và chỉ có bóng
Tin Học 10  Trang 3
 Bài 2 Thông Tin Và Dữ Liệu
Tiết
3
biểu diễn ttin trong máy tính.
- Bit là đơn vò nhỏ nhất để đo
lượng thông tin Người ta dùng 2 số
0 và 1 trong hệ nhò phân để biểu
diễn ttin trong máy tính. Vd : Giới
tính của 1 con người có thể là nam
hoặc nữ với nam=1 và nữ =0. hoặc
ta tung 1 đồng xu lên thì sát xuất
như nhau giữa 2 mặt hình và chữ
(số) :ta có thể qui ước mặt hình =1
và mặt chữ = 0 để biểu diễn.
? Nếu 8 bóng đèn đó có bóng
2,3,5 sáng còn lại là tối thì em
biểu diễn nó như thế nào?
-Thông tin được chia thành nhiều
loại như sau : dạng số và phi số.
- Dạng số:số nguyên và số thực.
- Phi số: vbản,hình ảnh,âm thanh.

- Thông tin là 1 kn trừu tượng mà
máy tính không thể xử lý trực
tiếp,muốn nó xử lý được thì phải
được chuyển đổi thành các kí hiệu
mà máy tính có thể hiểu và xử
lý.Việc chuyển đổi đó gọi là mã
hoá thông tin.
- Mỗi văn bản bao gồm các kí tự
thường và hoa a,b,c,… A,B,C,…
các chữ số 0,1,2,… và các dấu,phép
toán,các dấu đặt biệt …
Để mã hoá thông tin dạng văn bản
như trên người ta dùng mã ASCII
mở rộng gồm 256 kí tự và được
đánh số từ 0-255.
Vd : Kí tự a
- Mã thập phân là 97
- Mã nhò phân là 01100001
- Biểu biễn ttin trong máy tính qui
về 2 loại chính là số và phi số.
* Có hệ đếm phụ thuộc và vò trí và
hệ đếm không phụ thuộc vào vò trí.
- Hệ đếm không phụ thuộc vào vò trí
có nghóa là nó nằm ở vò trí nào đi
ước Nam là 0 và nữ
là 1.
+ 01101000
-ASCII(American
Standard Code for
Information

Interchange)
- Các em có thể xem
bảng mã ASCII cơ
sở ở SGK trang 169.
Vd : I=1,V=5,X=10,
L=50, C=100
D=500, M=1000
1,3,4,5 là sáng còn lai là tối thì nó sẽ
được biễu diễn như sau : 10111000
Ngoài ra người ta còn dùng các đơn vò
cơ bản khác để đo thông tin.
1 Byte (1B) = 8 bit
1 Kilô byte (1KB) = 1024 B = 2
10
B
1 Mêga byte(1MB) = 1024 KB
1 Giga byte(1GB) = 1024 MB
1 Têra byte(1TB) = 1024 GB
1 Pêta byte(1PB) = 1024 TB
3/- Các dạng thông tin :
 Các dạng cơ bản :(phi số)
- Dạng văn bản : báo chí,sách vở…
- Dạng hình ảnh : bức tranh,bản đồ, băng
hình …
- Dạng âm thanh : Tiếng nói,tiếng chim
hót,tiếng đàn …
4/-Mã hoá thông tin trong MT:
- Muốn máy tính xử lý được thông
tin thì cần phải chuyển hoá,biến đổi
nó thành 1 dãy bit. Cách biến đổi đó được

gọi là mã hoá thông tin.
Vd : Xem lại trạng thái 8 bóng đèn.
- Để mã hoá văn bản dùng mã ASCII
gồm 256 kí tự được đánh số từ 0-255,số
hiệu này được gọi là mã ASCII thập phân
của kí tự.
- Nếu dùng dãy 8 bit để biểu biễn thì gọi
là mã ASCII nhò phân của kí tự .
Vd : Kí tự A
- Mã thập phân là 65
- Mã nhò phân là 01000001
5/- Biểu diễn thông tin trong
máy tính :
a) Thông tin loại số :
 Hệ đếm : Là tập các kí hiệu và qui tắc
sử dụng tập các kí hiệu đó để biểu diễn và
xác đònh giá trò các số.
- Hệ đếm La Mã : Là hệ đếm không phụ
thuộc vào vò trí.
Vd : IX= 9, XV=15 …

chăng nữa đều mang cùng 1 giá trò.
? Trong các hệ đếm trên hệ đếm
nào phụ thuộc vào vò trí ?
Vd : 545 : chữ số 5 ở hàng ĐV và
chữ số 4 ở hàng chục và chữ số 5 ở
hàng trăm.
+ Hệ đếm cơ số thập
phân,nhò phân ,Hexa
là hệ đếm phụ thuộc

vào vò trí
- Hệ đếm cơ số thập phân,nhò phân, Hexa
là hệ đếm phụ thuộc vào vò trí.
Vd : Số 1 trong 10 khác với số 1 trong 01.
 Hệ thập phân :(hệ cơ số 10)
Sử dụng 10 chữ số:0,1,2,…,9. để biểu diễn.
- Nếu 1 số N trong hệ đếm cơ số b có
Tin Học 10  Trang 4
 Bài 2 Thông Tin Và Dữ Liệu
Với 0<= d
i
<b
n :Số các chữ số bên trái dấu
m:Số các chữ số bên phải
dấu
VD : 345,456?
- Có nhiều hệ đếm khác nhau nên
muốn phân biệt số được biểu diễn
ở hệ đếm nào người ta viết cơ số
của hệ ở bên phải sát dưới số đó.
Vd : 111
2
, AB
16
, 7
10
- Số nguyên có thể có dấu hoặc
không dấu.Ta có thể chọn 1 Byte,
2 Byte,4 Byte …
- Ta gọi 4 bit nhỏ là các bit thấp

còn 4 bit lớn là bit cao.
- Trong toán học dấu phẩy(,)ngăn
cách giữa phần nguyên và phần
thập phân và không dùng dấu nào
để nhóm 3 chữ số liền nhau.
? 2 Byte có thể biểu diễn số nguyên
trong phạmvi nào?ø
- Để xử lý âm thanh,hình ảnh nó sẽ
mã hoá chúng thành các dãy
bit.Với những tiến bộ KHKT như
hiện nay đã nâng cap chất lượng
cuộc sống,chẳng hạn : 2 người ở xa
nhau vẫn có thể trò chuyện và nhìn
thấy hình ảnh của nhau qua đường
điện thoại.
345,456 = 3x10
2
+
4x10
1
+5x10
0
+4x10
-1
+ 5x10
-2
+6x10
-3
+ Ghi chú : Khi
biểu diễn 1 số ở hệ

đếm nào thì ta viết
cơ số của hệ đó ở
bên phải sát dưới số
đó.
+ 2 Byte thì biểu
diễn số nguyên trong
phạm vi 2
15
.
Vd:1 Byte có thể
biểu diễn số nguyên
trong phạmvi từ –
127 đến 127.(hệ 2)
bdiễn:N= (d
n
d
n-1
d
n-2
… d
1
d
0
, d
-1
d
-2
…d
-m
)

b
Thì giá trò của N được tính theo CTø :
N=d
n
b
n
+d
n-1
b
n-1
+…+d
0
b
0
+d
-1
b
-1
+d
-m
b
-m

Ví dụ : 425,67= 4x10
2
+2x10
1
+5x10
0
+6x10

-1
+7x10
-2
 Hệ nhò phân : (hệ cơ số 2) Là hệ chỉ
dùng 2 kí hiệu :số 0 và số 1
 Hệ cơ số 16 : (hệ hexa) sử dụng 16
chữ số là :0,1,2,…,9,10(A),11(B), 12(C),
13(D), 14(E),15(F).
Vd : 101
2
, F2A
16
- Để chuyển(đổi) 1 số từ hệ 2 hoặc 16
sang thập phân ta thực hiện như sau:
110
2
= 1x2
2
+1x2
1
+0x2
0
=6
10
1AB
16
= 1x16
2
+Ax16
1

+Bx16
0
= 427
10
 Cách biểu diễn số nguyên :
Biểu diễn số nguyên với 1 Byte sau :
Bit7 Bit6 Bit5 Bit4 Bit3 Bit2 Bit1 Bit0
- Bit 7 dùng để xác đònh số nguyên đó là
dương hay âm.(dương=0 và âm=1)
 Cách biểu diễn số thực :
- Trong toán học : 1234,25
- Trong tin học : 1234.25
Vd : 145,25= 0.14525 x 10
3
b) Thông tin loại phi số : gồm
- Văn bản : MT có thể dùng 1 dãy 8 bit để
bdiễn 1 kí tự .(theo mã ASCII)
Vd : 01010100 01001001 01001110
(dãy 3 Byte)

”TIN”
- Các loại khác:(hình ảnh,âm thanh …)
4. Củng cố :(4’)
- Thông tin và đơn vò đo lượng thông tin và cách biểu diễn thông tin trong máy tính.
- Loại số : hệ nhò phân,thập phân,hexa
- Loại phi số : văn bản, hình ảnh,âm thanh …
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và làm bài tập SGK trang 16,17,18. và đọc Bài Tập Và Thực Hành 1
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt

Tin Học 10  Trang 5
Bài Tập Và Thực Hành 1
Tuần: 2 Ngày soạn: 23/07/09
Tiết: 4 Ngày dạy: / /
Bài Tập Và Thực Hành 1
LÀM QUEN VỚI THÔNG TIN VÀ MÃ HOÁ THÔNG TIN
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học,máy tính
+ Sử dụng bộ mã ASCII để mã hoá xâu kí tự,số nguyên.
+ Viết số thực dưới dạng dấu phẩy động.
 Về kỹ năng :
+ Kết hợp với việc dùng máy tính để minh hoạ và đưa thông tin vào máy tính,qua đó nắm
được cách biểu diễn thông tin như : xâu kí tự,số, …
 Về thái độ :
+ Rèn luyện tính cẩn thận,có trách nhiệm bảo vệ thông tin và dữ liệu.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và bài tập thực hành.
+ Đây là 1 bài tập ở lớp,có thể cho học sinh tự làm sau đó hướng dẫn trả lời.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà để chuẩn bò cho bài tập và thực hành.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp :
Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :
Hãy cho ví dụ về thông tin?và cho biết đơn vò đo lượng thông tin?
Hãy cho biết cách biểu diễn thông tin bao gồm các dạng nào?
3. Nội dung bài tập và thực hành :
TG
Hoạt Động Của GV

Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
4

? Các phương án c và d là đúng
nhất?
- Tiếp câu 1.b
+ Câu c và d là câu
phát biểu đúng
nhất.
1/- Tin học ,máy tính :
1.a) Hãy chọn những khẳng đònh
đúng trong các khẳng đònh sau :
a) Máy tính có thể thay thế hoàn
toàn cho con người trong lónh vực
tính toán.
b) Học tin học là học sử dụng MT
c) Máy tính là sản phẩm trí tuệ
của con người.
d) Một người phát triển toàn diện
trong xã hội hiện đại không thể
thiếu hiểu biết xvề tin học.
Tin Học 10  Trang 6
Bài Tập Và Thực Hành 1
?Trong các khẳng đònh sau đây,
những đẳng thức nào là đúng?
- Tiếp câu 1.c
- Để mã hoá được thông tin,
chẳng hạn,tương ứng với học

sinh “nữ “ là bit 1 và HS
“nam” là bit 0.
- T/ thái 8 bóng đèn ở bài trước.
+ Để chuyển kí tự “VN” tương
ứng trong mã ASCII là:
V= 86 = 01010110
N= 78 = 01001110
T= 84 = 01010100
i= 105= 01101001
n = 110 = 01101110
+01001000 01101111 01100001?
+ 01001000 = H
+ 01101111 = o (thường)
+ 01100001= a
+ Số nguyên –27 cần dùng ít
nhất bao nhiêu Byte?
? Với số nguyên 130 thì cần bao
nhiêu Byte?
+ 11005 = 0.11005x10
5
+ 25,879 = 0.25879x10
2
+ 0,000984 = 0.984x10
-3
+ Chọn câu b
V= 86 = 01010110
N= 78 = 01001110
T= 84 = 01010100
i= 105= 01101001
n= 110 = 01101110

+ Hoa
+ Cần 1 Byte
+ Cần 2 Byte
1.b) Trong các khẳng đònh sau đây,
những đẳng thức nào là đúng?
a) 1 KB = 1000 Byte
b) 1 KB = 1024 Byte
c) 1 MB = 1000000Byte
1.c) Có 10 học sinh xếp hàng ngang
để chụp ảnh.Em hãy dùng 10 bit để
biểu diễn thông tin,hãy cho biết mỗi
vò trí trong hàng là bạn nam hay nữ?
2/- Sử dụng bảng mã ASCII
để mã hoá và giải mã :
a) Chuyển các xâu kí tự sau thành
mã nhò phân : “VN” ,”Tin”
b) Dãy bit “01001000 01101111
01100001” tương ứng ở mả ASCII
của dãy kí tự nào?
3/- Biểu diễn số nguyên và số
thực :
a) Để mã hoá số nguyên –27 cần
dùng ít nhất bao nhiêu Byte?


b) Viết các số thực sau đây dưới
dạng dấu phẩy động :
11005 ; 25,879 ; 0,000984 .
4. Củng cố :(4’)
- Hướng dẫn cho học sinh về cách mã hoá thông tin và dữ liệu.

5. Dặn dò :(1’)
- Các em về nhà học bài và làm tiếp các bài tập còn lại.
- Về đọc sách trước §3. Giới Thiệu Về Máy Tính.
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt

Tin Học 10  Trang 7
 Bài 3 Giới Thiệu về máy Tính
Tuần: 3,4 Ngày soạn : 25/07/09
Tiết: 5,6,7 Ngày dạy : / /
§3. GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH(3,2,0)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức :
+ Giúp choHS biết được các cấu trúc chung của các loại máy tính thông qua máy tính và sơ lược
về nguyên tắc hoạt động của máy tính.
+ Hiểu được các thiết bò thông dụng của máy tính.
 Về kỹ năng :
+ Nhận biết được cách lưu trữ và xử lý dữ liệu của máy tính.
 Về thái độ :
+ Ý thức được việc muốn sử dụng tốt máy tính cần phải hiểu biết về nó và rèn luyện tác phong
làm việc khoa học, chuẩn xác.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Nên có giáo cụ trực quan là 1 máy tính và các thiết bò liên quan đến máy tính.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Thông tin là gì? Kể tên các đơn vò đo thông tin?

- Hãy nêu khái niệm mã hoá thông tin? Hãy biến đổi : 23
10

hệ 2 ; 10101
2

hệ 10
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của
HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
5
+ Đặt vấn đề : Ở bài trước các em
đã được học về ttin và cách mã
hoá thông tin trong máy tính.Hôm
nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu về
các thành phần trong của máy tính.
? Em hãy cho biết trong 1 máy tính
bao gồm các thiết bò nào?
- Gọi 1 Hs khác để bổ sung.
- Thống kê lại các thành phần chủ
yếu trong máy tính.
- Hệ thống tin học của máy tính
bao gồm các thành phần sau :
. Phần cứng : Tất cả các thiết bò
liên quan đến máy tính : màn hình,
chuột,bàn phím,CPU …

. Phần mềm : Các chương trình tiện
+ CPU, đóa cứng,
RAM …
. Sự quản lý và điều
khiển của con người
: con người làm việc
và sử dụng máy tính
cho mục đích công
việc của mình.
1/- Khái niệm hệ thống tin
học:
 Hệ thống tin học dùng để
nhập,xử lý,xuất,truyền và lưu trữ
thông tin.
+ Hệ thống tin học bao gồm ba phần :
- Phần cứng(Hardware)
- Phần mềm(Software)
- Sự quản lý và điều khiển của con
người.
ích :Word,Excel …
? Theo em trong 3 thành phần
trên thành phần nào là quan trọng
+ Thành phần thứ 3
Tin Học 10  Trang 8
 Bài 3 Giới Thiệu về máy Tính
nhất
- Nói chung thành phần nào cũng
quan trọng nhưng thành phần thứ 3
là quan trọng nhất bởi nếu không
có sự quản lý và đkhiển của con

người thì 2 thành phần còn lại trở
nên vô dụng.
- Tóm lại và đưa ra khái niệm.
? Theo em cấu trúc của 1 MT
bao gồm các bộ phận nào?
? Gọi 1 HS khác bổ sung?
- Giải thích từng bộ phận và phân
biệt các bộ phận và thiết bò vào ra.
? Theo em thì MT sẽ lưư trữ thông
tin trong bộ phận nào?
- Diễn giải: Dữ liệu được đưa vào
MT qua thiết bò vào trong MT và
được MT xử lý sau đó đưa ra kết
quả thông qua thiết bò ra.
? Theo em CPU có nhiệm vụ
như thế nào trong MT?
? Em hãy cho biết CPU có chức
năng gì trong máy tính?
- CPU được chia thành các bộ phận
sau : Đồng hồ,thanh ghi,khối số
học và logic,bộ điều khiển.trước
hết ta xét từng bộ phận như sau :
- Bộ phận thứ nhất là đồng hồ.
- Bộ phận thứ 2 là thanh ghi
- Bộ phận thứ 3 là Khối số học và
logic.
-Bộ phận thứ 4 là Bộ điều khiển.
Tóm lại :CPU gồm 1 đồng hồ
phát xung,CU,ALU,1 số thanh
ghi .CPU có kích thước nhỏ nằm

gọn trong 1 phần tử mạch điện
được gọi là chip hay IC
là quan trọng nhất
bởi nếu không có sự
quản lý và điều
khiển của con người
thì MT không hoạt
động được.
+ Bao gồm: CPU
,bộ nhớ,bàn phím,
chuột,màn hình …
+ Đóa cứng,đóa
mềm…
+ Thông tin được
lưu trữ trong đóa
cứng,đóa mềm.
+ Có nhiệm vụ rất
quan trọng trong
máy tính.
+ CPU có chức
năng điều khiển
toàn bộ các hoạt
động của máy tính.
2/-Sơ đồ cấu trúc của một MT:
 Cấu trúc chung của 1 máy tính
bao gồm các bộ phận sau :
- Bộ xử lý trung tâm (CPU – Central
Processing Unit)
- Bộ nhớ trong (Main Memory)
- Bộ nhớ ngoài(Sencondary Memory)

- Thiết bò vào (Input device)
- Thiết bò ra(Output device)
 Sơ đồ cấu trúc của 1 MTĐT:
3/- Bộ xử lý trung tâm: (CPU)
 CPU là thành phần quan trọng nhất
của MT.Có chức năng thực hiện và điều
khiển việc thực hiện ctrình. Được chia
thành các bộ phận như sau:
+ Đồng hồ:(clock) Tạo các xung thời
gian chính xác để đồng bộ hoá các thành
phần khác của CPU.
+ Các thanh ghi(register) có nhiệm vụ
ghi chép để cho việc thực hiện các phép
toán được nhanh hơn.Trong đóù có thanh
ghi tổng A dùng để lưu trữ tạm thời các
toán hạng và kết quả trung gian.
+ Khối số học và logic :(ALU:
Arithmetic and Logic Unit) Có nhiệm
vụ thực hiệc các phép toán số học và
logíc.
+ Bộ điều khiển: (CU:Control Unit)
Là khối có chức năng điều khiển
toàn
Tiết
6
- Xem hình 11 SGK trang 20.
- Chúng ta chuyển sang số 4 bộ nhớ
trong.(xem sách hình 12,13)
- Bộ nhớ trong còn được gọi là bộ
nhớ chính.

bộ họat động của máy tính theo chương
trình đònh sẵn.
4/- Bộ nhớ trong :
- Là nơi lưu trữ dữ liệu và chương trình
Tin Học 10  Trang 9
Bộ xử lý trung tâm
Bộ điều khiển
Bộ số học/logic
Bộ nhớ trong
Thiết
Bò vào
Thiết
Bò ra
Bộ nhớ ngoài
 Bài 3 Giới Thiệu về máy Tính
? Em hãy cho biết bộ nhớ trong
bao gồm bộ nhớ nào?
*Hãy ssánh sự giống & khác nhau
giữa 2 loại bộ nhớ RAM & ROM?
-RAM : DL phải được nuôi bằng
nguồn nuôi,vì vậy dl trong RAM sẽ
bò xoá mất khi mất nguồn nuôi.
-ROM : DL trong ROM không cần
nguồn nuôi,dùng để lưu trữ ctrình
cơ sở và dl điều khiển phục vụ cho
tất cả các ctrình chạy trên máy
tính.
-Hiện nay,mỗi máy tính có dlượng
bộ nhớ ít nhất là 128MB trở lên.
? Theo em máy tính có bộ nhớ

trong càng lớn thì tốc độ xử lý như
thế nào?
- Ta chuyển sang số 5 bộ nhớ
ngoài.(xem sách hình 14)
? Em hãy cho biết bộ nhớ ngoài
bao gồm các thiết bò nào?
- Bộ nhớ ngoài khác với RAM ở
chổ khi tắt máy thì dl dẫn còn.
- Mỗi MT thường có đóa cứng và
đóa mềm:theo qui ước thì đóa
cứng:C,D, còn đóa mềm :A,B.
-1 Đóa CD thường có dung lượng
khoảng từ 650 -700MB.
* Em hãy so sánh sự giống và
khác nhau giữa 2 loại bộ nhớ
trong và bộ nhớ ngoài?
- Ta chuyển sang số 6 thiết bò
vào (xem sách hình 15,16,17,18)
? Em hãy cho biết các thiết bò
vào bao gồm những thiết bò
nào?
- Ngoài các thiết bò vào đã nêu ở
trên còn có Đóa từ(disks) và ĐTDĐ
vừa là thiết bò vào vừa là thiết bò
ra.
+ Bộ nhớ trong bao
gồm:RAM & ROM

+ Bộ nhớ trong
càng lớn thì tốc độ

xử lý càng nhanh.
+ Bao gồm : đóa
cứng,đóa mềm,đóa
CD,đóa flash
- Thiết bò nhớ flash
sử dụng cổng USB
nên thường được gọi
là đóa USB.
+ Bộ nhớ trong lưu
trữ ttin tạm thời,còn
bộ nhớ ngoài lưu trữ
ttin lâu dài. Bộ nhớ
ngoài khác với RAM
ở chổ khi tắt máy thì
dl dẫn còn.
+ Thiết bò vào gồm:
bàn phím,chuột, máy
quét ,webcam.
trước khi được CPU xử lýù. Có hai loại bộ
nhớ đó là ROM và RAM.
 ROM (Read Only Memory): Là bộ
nhớ chỉ đọc,dùng để lưu trữ các chương
trình hệ thống.Chỉ cho phép người sử
dụng đọc dl ra nhưng không cho phép
ghi dl vào.Các ctrình được lưu trữ trong
ROM sẽ không bò mất đi khi tắt máy.
RAM(Random Access Memory) :
Là bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên, cho
phép đọc và ghi dl trong quá trình xử
lý.Khi tắt máy dữ liệu sẽ bò mất đi.


Dung lượng của bộ nhớ trong càng
lớn thì thời gian thâm nhập nhỏ
(ngắn),thì tốc độ xử lý càng nhanh.
5/- Bộ nhớ ngoài :
- Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ thông
tin lâu dài và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
 Đóa cứng :(Hard Disk) Có dung
lượng lớn và tốc độ đọc ghi rất nhanh và
thường được lắp đặt cố đònh trong MT.
 Đóa mềm : (floppy disk) Có kích
thước 3,5 inch với dung lượng 1,44MB.
 Đóa CD và thiết bò nhớ flash :
Là các thiết bò lưu trữ dl với dung lượng
lớn và có kích thước nhỏ,dễ sử dụng.

Do tiến bộ về kỹ thuật,dung lượng
của bộ nhớ ngoài ngày càng lớn và có
kích thước ngày càng nhỏ.
6/- Thiết bò vào :(Input device)
Thiết bò vào dùng để đưa thông tin vào
máy tính.Các thiết bò vào gồm:
- Bàn phím (keyboard)
- Chuột (mouse)
- Máy quét ảnh(Scanner)
- Webcam.
 Với sự phát triển của công nghệ,các
thiết bò vào ngày càng đa dạng.ngoài ra
Tiết
7

- Ta chuyển sang số 7 thiết bò ra
(xem sách hình 19,20)
? Em hãy cho biết các thiết bò ra
gồm các thiết bò nào?
- Máy in có 2 loại : in kim và laser
- Còn 1 số thiết bò ra : đóa từ,con
+ Thiết bò ra gồm:
Màn hình,máy in,
máy chiếu, Modem
còn có các thiết bò vào như : máy ảnh
số,máy ghi hình,máy ghi âm.
7/- Thiết bò ra :(Output device)
Dùng để xuất thông tin từ máy tính
ra ngoài.Các thiết bò ra gồm :
- Màn hình (Display,Monitor)
Tin Học 10  Trang 10
 Bài 3 Giới Thiệu về máy Tính
chạy(con trỏ).
- Khác với các công cụ tính toán
khác,MTĐT có thể thực hiện được
1 dãy lệnh cho trước mà không cần
sự tham gia trực tiếp của con
người.
Ví dụ : cộng 2 số a và b được mô tả
= lệnh : “+” <a> <b> <t>
- “+” : là mã thao tác
- <a> <b> <t> :là đòa chỉ lưu trữ .
- Đòa chỉ của các ô nhớ là cố đònh
nhưng nội dung ghi ở đó có thể
thay đổi trong qtrình máy tính làm

việc.
- Phôn Nôi-Man(1903-1957) người
mó gốc Hung-ga-ri đã phát biểu khi
tham gia thiết kế MT.Cho đến
nay,tuy các đặc tính của MT thay
đổi nhanh chóng và ưu việt hơn
nhiều nhưng cấu trúc và nguyên lí
hoạt động của chúng về căn bản
thì dẫn dựa trên mguyên lí Phôn
Nôi-Man.
- Máy in(printer)
- Máy chiếu(Projector)
- Loa và tai nghe ( Speaker and
Headphone)
- Môđem(Modem)
8/- Hoạt động của máy tính :
 Nguyên lí đkhiển bằng ctrình :
-Máy tính hoạt động theo chương trình.
(chương trình là 1 dãy các lệnh)
- Thông tin về 1 lệnh bao gồm :
- Đòa chỉ của lệnh trong bộ nhớ.
- Mã của các thao tác cần thực hiện.
- Đòa chỉ của các ô nhớ liên quan.
 Nguyên lí lưu trữ ctrình :
Lệnh được đưa vào MT dưới dạng mã
nhò phân để lưu trữ,xử lí như những dữ
liệu khác.
 Nguyên lí truy cập theo đòa chỉ:
Việc truy cập dl trong MT được thực
hiện thông qua đòa chỉ nơi lưu trữ dl đó.

 Nguyên lí phôn Nôi- Man :
Mã hoá nhò phân,điều khiển bằng
chương trình,lưu trữ chương trình và truy
cập theo đòa chỉ tạo thành 1 nguyên lí
chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-Man.
4. Củng cố :(4’)
+ Các thành phần của hệ thống tin học : Phần cứng và phần mềm; Sự quản lý và điều khiển
của con người.
+ Các thành phần chính của máy tính : Bộ xử lý trung tâm; Bộ nhớ trong và bộ nhớ
ngoài;Thiết bò vào/ra.
5. Dặn dò :(1’) - Học bài và làm bài tập trong SGK trang 16,17,18.
- Về đọc sách trước Bài Tập Và Thực Hành 2.
Hoà Lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 11
Bài Tập Và Thực Hành 2
Tuần: 4,5 Ngày soạn: 28/07/09
Tiết: 8,9 Ngày dạy: / /
Bài Tập Và Thực Hành 2
LÀM QUEN VỚI MÁY TÍNH
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức : + Quan sát và nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và 1 số thiết bò khác như :
máy in,bàn phím,chuột,ổ đóa,cổng USB …
+ Biết được cách khởi động máy tính và các thao tác sử dụng chuột,bàn phím.
 Về kỹ năng : + Nhận thức được máy tính được thiết kế rất thân thiện với con người.
 Về thái độ : + Có trách nhiệm bảo vệ tốt các trang thiết bò và không được tự động sử dụng máy tính khi
chưa có sự cho phép của giáo viên.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có GA bài tập thực hành; đây là 1 bài tập ở lớp, có thể cho hs tự làm sau đó hướng dẫn trả lời.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà để chuẩn bò cho bài tập và thực hành.

 PP : + Hướng dẫn và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :Trước khi vào phòng máy tính để thực hành chúng ta cần phải làm gì?
3. Nội dung bài tập và thực hành :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
8
- Trước hết chúng ta mở máy tính
bằng cách ấn nút power để khởi động
máy tính.
- Ta có thể tắt máy tính (Shutdown) và
khởi động máy tính lại(Restart).
- Chúng ta có thể kđộng nóng bằng
cách ấn nút RESET trên thân máy.
1/- Làm quen với máy tính :
- Các bộ phận của máy tính và các thiết bò
khác như : Bàn phím,chuột, màn hình,ổ
đóa,máy in,cổng USB …
- Cách bật và tắt 1 số thiết bò như : tắt máy
tính,tắt màn hình …
- Cách khởi động máy tính.
Tiết
9
?Em hãy cho biết bàn phím và chuột
là thiết bò nào?
- Bàn phím : chúng ta có thể làm quen

với các kí tự trên bàn phím và đồng
thời nó cũng chính là TBV chuẩn để ta
nhập dl vào máy tính.
? Chuột là thiết bò gì?
- Chuột : Là TBV và có chức năng
đkhiển ctrình khi ta Click chuột. Các
em có thể mở 1 số cửa sổ của ctrình
để biết chức năng của nó
? Em hãy nhìn vào máy tính và cho
biết cộng USB ở đâu?
+ Là thiết bò vào
+ Là thiết bò vào
+ Cổng dẹp nằm ở
phía trước hoặc phía
sau của thân máy.
2/- Sử dụng bàn phím :
- Phân biệt các nhóm phím.
- Phân biệt việc gõ 1 phím và gõ tổ
hợp phím bằng cách ấn giữ.
- Gõ 1 dòng kí tự tuỳ chọn.
3/- Sử dụng chuột :
- Di chuyển chuột : Thay đổi vò trí của
chuột trên mặt phẳng.
- Nháy chuột: Click trái chuột rồi thả ra.
- Nháy đúp chuột : Nháy chuột nhanh 2 lần
liên tiếp.
- Kéo thả chuột : Nhấn và giữ trái chuột,sau
đó di chuyển con trỏ của chuột đến vò trí
cần thiết và nhả chuột ra.
4. Củng cố :(4’) Hướng dẫn chi tiết cho học sinh về cách sử dụng chuột và bàn phím để cho

học sinh nắm được chính xác hơn khi sử dụng máy tính.
5. Dặn dò :(1’) Các em về nhà làm lại các thao thác về sử dụng chuột và bàn phím.
- Về nhà đọc sách trước §4.Bài Toán Và Thuật Toán.
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt

Tin Học 10  Trang 12
 Bài 4 Bài Toán Và Thuật Toán
Tuần: 5,6,7 Ngày soạn: 30/07/09
Tiết: 10,11,12,13,14 Ngày dạy: / /
§4. BÀI TOÁN VÀ THUẬT TOÁN (5,0,1)
I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức : + Biết khái niệm về bài toán và thuật toán trong tin học.
+ Hiểu và thực hiện được 1 số thực toán đơn giản : tìm giá trò lớn nhất của 1 dãy số,sxếp dãy số …
 Về kỹ năng : + Xd thuật toán cho 1 bài toán đơn giản và làm quen với NNLT:cách dùng
biến,khởi tạo giá trò biến.
 Về thái độ : + Góp phần phát triển tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng
như trong cuộc sống.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Nên chọn các bài toán điển hình ở dạng đơn giản nhất trong tin học là sắp xếp và tìm kiếm.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Em hãy cho biết 1 MT nếu chưa có phần mềm thì nó có thể hoạt động được hay không?vì sao?
- Hãy cho biết các thiết bò vào và các thiết bò ra?Thiết bò nào vừa là thiết bò vào vừa là thiết bò
ra?
3. Nội dung bài mới :

TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của
HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
10
+ Đặt vấn đề : Muốn giải được 1
bài toán nào đó thì trước hết chúng
ta phải biết được thuật toán của nó
và cách áp dụng thuật toán này để
giải bài toán,và cụ thể hơn ta sang
bài 4 Bài Toán Và Thuật Toán.
- Trong toán học ta nói nhiều đến
kniệm “bài toán” và ta hiểu đó là
những việc mà con người cần phải
thực hiện sao cho từ những dữ kiện đã
có qua 1 quá trình xử lý thì cho ta 1
kết quả nào đó.Vậy khái niệm bài
toán trong tin học có khác gì ?
- Muốn máy tính giải 1 bài toán nào
đó,đều trước tiên ta cần đưa thông tin
vào(Input) qua quá trình xử lý thì cho
ta 1 kết quả(Output).
? Vậy để giải 1 bài toán công việc
đầu tiên là phải làm gì?
+ Công việc đầu tiên
là xđ đâu là dữ kiện
1/- Khái niệm bài toán :
 Khái niệm : Bài toán là những

việc mà con người muốn máy tính
thực hiện.
- Khi dùng máy tính giải 1 bài
toán,ta cần quan tâm đến 2 yếu tố :
 Input : Thông tin vào(dữ liệu vào)
 Output : Thông tin ra (dữ liệu ra)
- Đúng.để giải 1 bài toán nào đó
điều trước tiên là xác đònh Input và
xác đònh Output.
đã cho và đâu là cái
cần tìm?
Vd 1 : Hãy xác đònh Input và Output của
bài toán tìm UCLN của 2 số nguyên
dương M và N.
+ Input : Hai số nguyên dương M, N
Tin Học 10  Trang 13
 Bài 4 Bài Toán Và Thuật Toán
Tiết
11
? Em hãy cho biết Input và Output
trong ví dụ 3 là gì?
? Em hãy cho biết Input và Output
trong ví dụ 4 là gì?
- Muốn MTđưa ra được 1 kết
quả(Output) từ Input đã cho thì ta
cần phải có ctrình, mà muốn viết
được ctrình thì cần phải có thuật
toán. ? Vậy KN thuật toán là gì?
Vd : Các bước cần làm trước khi đi
học (ngủ dậy,tập thể dục,đánh

răng-rửa mặt,ăn sáng,chào mọi
người trong gia đình. Chớ không
thể đảo thứ tự việc ăn sáng và
đánh răng- rửa mặt được.
+ Đặt vấn đề : Ta tiếp tục bài toán
trước và dựa vào ý tưởng của thuật
toán để viết thuật toán
- Biến Max được khởi tạo = giá trò
a
i
,sau mỗi lần,tuỳ kết quả so sánh
với a
i
,Nếu a
i
> Max thì Max sẽ
nhận giá trò mới là a
i
(biến Max tại
thời điểm đang xét có giá trò lớn
nhất trong dãy con từ a
1
đến a
i
)
?Vì sao phải khởi tạo Max= a
1
?
+ Input: số nguyên
dương N và Output

N là số nguyên tố
hoặc N không là số
nguyên tố.
+ Input: bảng điểm
của học sinh trong
lớp và Output bảng
xếp loại học lực.
+ KN thuật toán : Là
một dãy hữu hạn các
thao tác được sắp
xếp theo 1 trình tự
nhất đònh.
+ Về nguyên tắc, có
thể dùng bất kỳ số
hạng nào của dãy để
ktạo cho biến Max.
Nhưng không hiệu
+ Output : UCLN của M,N
Vd 2 : Hãy xác đònh Input và Output của
bài toán giải phương trình bậc 2 :
Ax
2
+ Bx + C = 0
+ Input : A,B,C là các số thực.
+ Output: Nghiệm x của phương trình.
Vd 3 : Kiểm tra N có phải là một số nguyên
tố không?
+ Input : N là số nguyên dương.
+ Output : Cho biết N có phải là 1 số nguyên
tố hay không?

Vd 4 : Hãy cho biết Input và Output của bài
toán xếp loại học tập.
+ Input : Bảng điểm của học sinh.
+ Output: Bảng xếp loại học tập.
2/- Khái niện thuật toán :
 Khái niệm : Là một dãy hữu hạn
các thao tác được sắp xếp theo 1 trình tự
xác đònh sao cho sau khi thực hiện dãy
thao tác ấy,từ Input của bài toán,ta nhận
được Output cần tìm.
Ví dụ :Tìm số lớn nhất của 1 dãy số
nguyên ?
 Xđ bài toán : (xem SGK trang 33)
 Ý tưởng :
 Thuật toán : Được mô tả theo
Cách liệt kê như sau :
Bước 1 : nhập N và dãy a
1
,… , a
N
.
Bước 2 : Max

a
1
,i

2.
Bước 3 : Nếu i > N thì đưa ra giá trò Max
rồi kết thúc.

Bước 4 : Nếu a
i
> Max thì Max

a
i
.
Bước 5 : i

i + 1 ,rồi quay lại bước 3.
 Sơ đồ khối :
- Đầu tiên,xét số hạng a
2
(i=2),tiếp theo là số hạng a
3
(i=3)
… cho đến số hạng thứ a
N



? Trong thuật toán trên i có vai
trò gì?
 Giải thích sơ đồ khối :
- Nhập vào 1 dãy Nsố nguyên từ
a
1
đến a
N
,đầu tiên gán Max =a

1
quả vì lúc đó phải
ktạo biến i là 1 (sau
đó tăng i lên 1 sau
mỗi lần thực hiện )
+ Là vò trí của 1 số
trong dãy số đã cho.
Trong đó :
- i là biến và có giá
trò nguyên thay đổi


Sai
Tin Học 10  Trang 14
a
i
>
Max ?
Nhập N và dãy a
1
… a
N

Max a
1
, i 2
i > N ?
Đưa ra Max
rồi kết thúc
Max a

i
i i + 1
 Bài 4 Bài Toán Và Thuật Toán
Tiết
12
và i= 2,sau đó kiểm tra đk nếu
i>N,đúng đưa ra số lớn nhất
ngược lại sai thì,kiểm tra nếu
a
i
> Max đúng thì Max = a
i
,sai
thì tăng i lên 1 đơn vò và cứ thế
mà so sánh cho đến hết dãy số
N
? Tại sao phải tăng i lên 1 sau
mỗi lần thực hiện?
- Các em có thể mô phỏng thuật
toán trên với N=11 và dãy số :
5,1,4,7,6,3,15,8,4,9,12(xem SGK
? Thuật toán trên dừng lại khi
nào?
- Thuật toán phải đảm bảo tính
đúng đắn và chính xác.
+ Đặt vấn đề : Để làm sáng tỏ hơn
các vấn đề về thuật toán từ các dữ
kiện đã cho,từ đó ta xây dựng thuật
toán và cụ thể hơn ta chuyển sang
phần 3 một số ví dụ về thuật toán.

từ 2 đến N+1.
- Mũi tên

là gán
giá trò của biểu thức
bên phải cho biến ở
bên trái mũi tên.
Vd : i

i+1(tăng i
lên 1 đơn vò).
+ Tăng i lên 1 đơn vò
để lấy số nguyên
mới trong dãy so
sánh với số Max đã
tìm.
+ Thuật toán trên
dừng lại khi i.>N
thì đưa ra giá trò
Max rồi kết thúc

+ : Là khối điều kiện (so sánh)
+ : Khối thao tác (thực hiện các
phép toán.
+ : Là khối nhập,xuất dữ liệu.
+ : Quy trình thực hiện.
 Mô phỏng thuật toán trên với N=7
và dãy số : 6,3,4,8,2,12,18.
Dãy số
i

Max
 Tính chất của thuật toán :
- Tính dừng : thuật toán phải kết thúc sau
1 số lần thực hiện các thao tác.
- Tính xác đònh : sau khi thực hiện 1 số
thao tác thì thuật toán kết thúc.
- Tính đúng đắn : Sau khi thực toán kết
thúc,ta nhận được Output cần tìm.
3/- Một số ví dụ về thuật toán :
Ví dụ 1 : Kiểm tra tính nguyên tố của
1 số nguyên dương.
 Xđ bài toán :(Xem SGK trang 36)
 Ý tưởng :
 Thuật toán :

a) Cách liệt kê :
? Em nào hãy nhắc lại Input và
Output của bài này?
- Theo đònh nghóa :1 số nguyên
dương N là số nguyên tố nếu nó có
đúng 2 ước số khác nhau là 1 và
chính nó.
? Biến i có vai trò gì và có giá trò
thay đổi trong phạm vi nào?

Đặt biệt là kiểm tra N có chia
hết cho i hay không?
Ghi chú : Biến i nhận giá trò nguyên
thay đổi trong phạm vi từ 2 đến
N

+ 1 và dùng để kiểm tra N có
chia hết cho i hay không?
- Input : N là một
số nguyên dương.
- Output : N là số
ngtố hoặc N không
là số nguyên tố.
+ Biến i nhận giá
trò nguyên và có
giá trò thay đổi từ 2
đến
N
+ 1 .
Bước 1 : Nhập số nguyên dương N
Bước 2 : Nếu N=1 thì thông báo N không
phải số nguyên tố rồi kết thúc.
Bước 3 : Nếu N<4 thì thông báo N là số
nguyên tố rồi kết thúc.
Bước 4 : i

2
Bước 5 : Nếu i >
N
thì thông báo N là
số nguyên tố rồi kết thúc.
Bước 6 : Nếu N chia hết cho i thì
thông báo N không phải là số nguyên
tố rồi kết thúc.
Bước 7 : i


i+1 rồi quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối và ví dụ mô phỏng : (Xem
sách giáo khoa trang 37 )
Ví dụ 2 : Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2
,…, a
N
.
Tin Học 10  Trang 15
6 3 4 8 2 12 18
2 3 4 5 6 7 8
6 6 6 8 8 12 18
 Bài 4 Bài Toán Và Thuật Toán
- Trong cuộc sống,ta thường gặp
những việc liên quan đến sắp xếp
chẳng hạn như : Xếp hàng để vào
lớp,xếp chổ ngồi cho HS,sắp xếp
danh sách HS,nói tóm lại,cho 1 dãy
đối tượng cần sắp xếp lại các đối
tượng đó theo thứ tự tăng hoặc
giảm dần.
Vd : Cho 1 dãy N số nguyên
gồm : 7,3,4,9,2,11,sau khi sắp
xếp ta có dãy số : 2,3,4,7,9,11?
- Ta thấy rằng,sau mỗi lần đổi chổ,
gtrò lớn nhất của dãy A sẽ được
chuyển dần về cuối dãy. Tương

tự ,lần 2 giá trò lớn thứ 2 được xếp
đúng ở vò trí sát cuối,… và lần lượt
cho đến hết dãy số nguyên đã cho.
+ Dãy số nguyên
tăng dần.
Cần sắp xếp các số hạng để dãy A trở
thành dãy tăng hoặc giảm dần.
Ví dụ, với A là dãy gồm các số nguyên :
6,1,5,3,7,8,10,7,12,4.sau khi sắp xếp có dãy:
1,3,4,5,6,7,7,8,10,12.
 Thuật toán sắp xếp bằng trao đổi
(Exchange Sort)
+ Xác đònh bài toán :
- Input : Dãy A gồm N số nguyên a
1
,a
2
,
…,a
N
.
- Output : Dãy A được sắp xếp lại thành
dãy không giảm.
+ Ý tưởng : Với mỗi cặp số hạng đứng
liền kề trong dãy,nếu số hạng trước lớn
hơn số hạng sau ta đổi chổ chúng cho
nhau.Việc đó được lặp lại cho đến hết
dãy.

Tiết

13
+ Nhận xét : Sau mỗi lần thực hiện
với dãy đã bỏ bớt số hạng cuối dãy.để
thực hiện được điều đó trong thuật
toán sử dụng biến nguyên M có giá trò
khởi tạo là N,sau mỗi lần thực hiện M
giảm đi 1 đơn vò cho đến khi M < 2.
? Thuật toán trên dừng lại(kết
thúc) khi nào?
+ Trong lập trình ta thường dùng câu
lệnh While – Do .
? Tại sao lại khởi tạo giá trò i=0?
+ Đặt vấn đề : Trong cuộc sống,ta
thường gặp những việc liên quan đến
việc tìm kiếm chẳng hạn như tìm 1
quyển sách tin học 10 hoặc tìm kiếm 1
Hs nào đó trong lớp…. Nói 1 cách cụ
thể là tìm 1 cái gì đó mà đối tượng đã
cho trước.Để cụ thể hơn ta chuyển
sang ví dụ 3 bài toán tìm kiếm.
- Xét 1 dãy số nguyên gồm N số
nguyên. 5,7,1,4,2,9,8,11,25,51
- k được gọi là khoá tìm kiếm
- Với k = 2,trong dãy trên có số hạng
a
5
có giá trò = k.Vậy chỉ số cầm tìm i=
5.
- Với k= 6,thì không có số hạng nào
của dãy A có giá trò =k.

? Trong thuật toán này biến i là
gì và có giá trò thay đổi trong
phạm vi nào?
?Tại sao i có giá =1?
+ Thuật toán kết
thúc khi dãy số a
i
được sắp xếp hết.
+ Do ở bước 5 giá trò
i = i + 1 trên thực tế
là đúng với số hạng
đầu tiên của dãy là
a
1
.
+ Biến i là biến chỉ
số và nhận giá trò
nguyên lần lượt từ 1
đến N+1.
+ Bước 2 : i

1 .
+Thuật toán kết thúc
khi khoá a
i
=k
+Ta cần tìm chỉ số i
+ Thuật toán :
a) Cách liệt kê :
Bước1:Nhập N, các số hạng a

1
,a
2
,…,a
N
Bước 2 : M

N.
Bước 3 : Nếu M<2 thì đưa ra dãy A đã được
sắp xếp rồi kết thúc.
Bước 4 : M

M-1. i

0.
Bước 5 : i

i+1.
Bước 6 : Nếu i>M thì quay lại bước 3.
Bước 7 : Nếu a
i
> a
i +1
thì trao đổi a
i
và a
i +1
cho nhau.
Bước 8 : Quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối và ví dụ mô phỏng : (Xem

sách giáo khoa trang 39,40)
Ví dụ 3 : Bài toán tìm kiếm :
Cho dãy A gồm N số nguyên khác
nhau : a
1
,a
2
,…,a
N
và một số nguyên k.
Hãy xđ chỉ số i (có hoặc không có số
hạng nào của dãy A có gtrò bằng k)?
a) Thuật toán tìm kiếm tuần tự :
 Xđ bài toán :(Xem SGK trang
40,41)
 Ý tưởng :
 Thuật toán : (Theo cách liệt kê )
Bước 1 : Nhập N,các số hạng a
1
,a
2
, a
N

khoá k.
Bước 2 : i

1 .
Bước 3 : Nếu a
i

=k thì thông báo chỉ số
i,rồi kết thúc.
Bước 4 : i

i + 1.
Tin Học 10  Trang 16
 Bài 4 Bài Toán Và Thuật Toán
? Thuật toán trên dừng lại(kết
thúc) khi nào?
? Dựa vào ví dụ mô phỏng hãy cho
biết ta cần tìm cái gì trong thuật
toán này?
Bước 5 : Nếu i > N thì thông báo dãy A
không có số hạng nào có giá trò bằng
k,rồi kết thúc.
Bước 6 : Quay lại bước 3.
 Sơ đồ khối và ví dụ mô phỏng :
(Xem sách giáo khoa trang 41,42)
Tiết
14
+ Đặt vấn đề : Ở các thuật toán
trước ta đã tìm hiểu về thuật toán
tìm kiếm tuần tự,hôm nay ta tiếp
tục tìm hiểu về thuật toán tìm
kiếm nhò phân.
- Ở thuật toán này ta sử dụng dãy
A tăng gồm N số nguyên khác
nhau, đồng thời thay biến i bằng
biến Giua và so sánh giá trò Dau
và giá trò Cuoi với khoá tìm kiếm k

.
- Quá trình trên sẽ được lặp lại 1 số
lần cho đến khi hoặc đã tìm thấy
khóa k trong dãy A hoặc phạm vi
tìm kiếm bằng rỗng.
? a
Giua
có vai trò gì và thay đổi như
thế nào?
? Thuật toán trên dừng lại(kết
thúc) khi nào?
- Thay vì dùng biến i
(như trong thuật toán
trước) ta dùng biến
Giua ,xđ số hạng cần
so sánh với giá trò
khoá. Cách thay đổi
biến Giua cũng 0 theo
cách đối với biến I
( mỗi lần tăng lên 1)
mà Giua=
(Dau+Cuoi ) /2
- Do phạm vi tìm kiếm
thay đổi sau mỗi lần
duyệt nên cần 2 biến
Dau và Cuoi để ghi
nhận phạm vi tìm
kiếm từ số hạng có chỉ
số Dau đến số hạng có
chỉ số Cuoi.

+Tuỳ theo a
Giua
> k
hoặc a
Giua
< k mà
có giá trò thay đổi.
+Thuật toán kthúc
khi dãy a
Giua
= k .
b) Thuật toán tìm kiếm nhò phân
(binary Search) :
 Xđ bài toán :(Xem SGK trang 42)
 Ý tưởng :
 Thuật toán : (Theo cách liệt kê )

Bước1:Nhập N,các số a
1
,a
2
, a
N
và khoá k
Bước 2 : Dau

1 , Cuoi

N.
Bước 3 : Giua


(Dau + Cuoi)/2.
Bước 4 : Nếu a
Giua
= k thì thông báo chỉ
số Giua,rồi kết thúc.
Bước 5 : Nếu a
Giua
> k thì đặt Cuoi= Giua
–1 ,rồi chuyển đến bước 7.
Bước 6 : Dau

Giua + 1.
Bước 7 : Nếu Dau > Cuoi thì t/báo dãy A
không có số hạng có gtrò = k ,rồi kết thúc.
Bước 8 : Quay lại bước 3.
b) Sơ đồ khối và ví dụ mô phỏng :
(Xem sách giáo khoa trang 43,44)
4. Củng cố :(4’) Bài toán là việc mà bạn muốn máy tính thực hiện.
+ Muốn giải 1 bài toán trước hết phải xác đònh được Input và Output.
+ Thuật toán có 2 dạng :Liệt kê và sơ đồ khối.
5. Dặn dò :(1’) - Học bài và làm bài tập trong SGK trang 44.
- Về đọc sách trước Bài 5 Ngôn Ngữ Lập Trình.
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 17
 Bài 4 Bài Tập
Tuần : 8 Ngày soạn : 01/08/09
Tiết : 15,16 Ngày dạy: / /
BàØI TẬP

I/- Mục đích – yêu cầu :
 Về kiến thức : + Xác đònh được Input và Output của bài toán.
+ Hiểu và thực hiện được 1 số thực toán đơn giản như : tìm giá trò lớn nhất của 1 dãy số,sắp xếp dãy số …
 Về kỹ năng : Xd thuật toán cho 1 bài toán đơn giản bằng cách liệt kê hoặc bằng sơ đồ khối.
 Về thái độ : + Góp phần phát triển khả năng tư duy khi giải quyết các vấn đề trong khoa học cũng như
trong cuộc sống.
II/- Chuẩn bò :
 GV : + Phải có giáo án và bài tập .
+ Chuẩn bò trước các bài tập trong sách giao khoa.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Em hãy nêu khái niệm bài toán và cho ví dụ về bài toán,sau đó chỉ ra Input và Output?
- Em hãy nêu khái niệm thuật toán và cho biết quá trình xác đònh thuật toán?
3. Nội dung bài mới :
TG
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của HS
Nội Dung Ghi Bài
Tiết
15
? Thuật toán tìm ước chung lớn nhất
của 2 số nguyên M,N?
? Em nào hãy cho biết 3 bước trên có
phải là giải thuật không?

Dãy các thao tác trên không phải
là một thuật toán,vì tuy số các bước

trên mô tả là hữu hạn nhưng việc thực
hiện là vô hạn.
+ Input : Hai số
nguyên dương M,N
+ Output : UCLN(M,N)
+ 3 bước trên không phải
là giải thuật vì không có
tính dừng.
1/- Hãy phát biểu 1 bài toán và chỉ ra
Input và Output của bài toán đó?
2/- Dãy các thao tác sau :
Bước 1 : Xoá bảng;
Bước 2 : Vẽ đường tròn;
Bước 3 : Quay lại bước 1;
Có phải thuật toán không? Tại sao?
? Em hãy chỉ ra tính dừng của thuật
toán tìm kiếm tuần tự ?

Chỉ số i mỗi lần tăng lên 1 đơn vò
nên nếu có số hạng của dãy bằng giá
trò cần tìm thì hiển nhiên thuật toán
thực hiện hữu hạn bước(vì ít hơn N
bước mà N là hữu hạn).Với trường hợp
trong dãy không có giá trò cần tìm thì
sau N lần tăng i,mỗi lần 1 đơn vò thì
i>N và thuật toán kết thúc.Vậy thuật
toán luôn kết thúc sau hữu hạn bước.
? Em hãy xác đònh thuật toán tìm giá
trò nhỏ nhất bằng cách liệt kê hoặc
bằng sơ đồ khối ?


Cách làm tương tự như bài tìm giá
trò lớùn nhất nhưng thay biến Max bằng
biến MIN và thay phép so sánh ở bước
4 theo chiều ngược lại.
? Hãy nêu ý tưởng của việc tìm
nghiệm của phương trình bậc 2 ?
+ Sau 1 số lần thực
hiện hữu hạn bước thì
thuật toán dừng lại khi
dãy a
i
= khoá k. Vậy
thuật toán luôn kết
thúc sau hữu hạn bước
+ Tương tự như bài tìm
số lớn nhất chỉ thay
biến Max bằng biến
Min và đổi điều kiện
ngược lại.
+ Tìm nghiệm của
phương trình bậc 2,xét
theo Delta:
- Delta=0 nghiệm kép
- Delta < 0 vô nghiệm
3/- Hãy chỉ ra tính dừng của thuật toán
tìm kiếm tuần tự.
Hãy mô tả thuật toán giải các bài
toán sau bằng cách liệt kê hoặc sơ đồ
khối:

4/- Cho N và dãy số a
1
,a
2
,…,a
N
,hãy tìm giá
trò nhỏ nhất(Min)của dãy .
 Cách liệt kê như sau :
Bước 1 : nhập N và dãy a
1
,… , a
N
.
Bước 2 : MIN

a
1
,i

2.
Bước 3 : Nếu i > N thì đưa ra giá trò MIN rồi
kết thúc.
Bước 4 : Nếu a
i
< MIN thì MIN

a
i
.

Bước 5 : i

i + 1 ,rồi quay lại bước 3.
5/- Tìm nghiệm của phương trình bậc hai
tổng quát : ax
2
+bx + c = 0.
 Cách liệt kê như sau :
Bước 1 : Nhập hệ số a,b,c;
Tin Học 10  Trang 18
 Bài 4 Bài Tập
Tiết
16

Ý tưởng bài toán : chỉ yêu cầu HS
vận dụng các hiểu biết để mô tả đúng
thuật toán theo cách học sinh tuỳ
chọn.
? Hãy cho số biết dãy số Nù là dãy số
không tăng ?
- Giống như thuật toán sắp xếp bằng
trao đổi nhưng ở đây thuật toán này thì
sắp xếp theo chiều giảm dần.
? Vậy em nào hãy cho biết cần thay
đổi điều kiện ra sao ở bước nào trong
thuật toán ?á

p dụng tương tự như bài toán và
thuật toán sắp xếp bằng trao đổi : thay
đẳng thức ở bước 7 thành a

i
< a
i+1
.
- Delta> 0 có 2 nghiệm
+ Dãy giảm dần.
+ Cần thay đổi điều
kiện ngược lại ở bước
7 a
i
< a
i +1
.
Bước 2 : Delta= b
2
– 4*a*c;
Bước3 : Nếu Delta = 0,x

-b/2*a , rồi kết
thúc;
Bước 4 : Nếu Delta < 0, vô nghiệm;
Bước 5 : Nếu Delta > 0,
x
1


(-b +
Delta
)/2*a;
x

2


(-b -
Delta
)/2*a;
rồi kết thúc;
Bước 6 : Quay lại bước 3.
6/- Cho N và dãy số a
1
,a
2
,…,a
N
,hãy sắp xếp dãy
số đó thành dãy số không tăng (số hạng trước
lớn hơn hoặc bằng số hạng sau).
a) Cách liệt kê :
Bước1:NhậpN,các số hạng a
1
,a
2
,…,a
N
Bước 2 : M

N.
Bước 3 : Nếu M<2 thì đưa ra dãy A đã được
sắp xếp rồi kết thúc.
Bước 4 : M


M-1. i

0.
Bước 5 : i

i+1.
Bước 6 : Nếu i>M thì quay lại bước 3.
Bước 7 : Nếu a
i
< a
i +1
thì trao đổi a
i
và a
i +1
cho nhau.
Bước 8 : Quay lại bước 5.
? Em hãy cho biết trong bài này cần
phải xác đònh cái gì?

p dụng thuật toán tìm kiếm tuần
tự và tăng biến đếm thêm 1 để đếm số
lượng số 0 trong dãy số,duyệt bắt đầu
từ a
1
đến a
N
, nếu a
i

= 0 thì tăng biến
đếm lên 1 (ban đầu biến đếm được
khởi tạo có giá trò bằng 0),thuật toán
kết thúc sau N lần so sánh.
Ngoài ra hs có thể tìm các vd khác
về bài toán để xđ rõ Input và Output
là gì? Sau đó có thể chuyển sang thuật
toán. Có thể minh hoạ trên máy tính 1
chương trình đơn giản viết bằng NNLT
Pascal để giải 1 bài toán.
+ Trong bài này cần
xác đònh :đếm xem có
bao nhiêu số hạng có
giá trò bằng 0.
7/- Cho N và dãy số a
1
,a
2
,…,a
N
,hãy cho biết có
bao nhiêu số hạng trong dãy có giá trò bằng 0.
a) Cách liệt kê :
Bước1 :Nhập N,các số hạng a
1
,a
2
, a
N


Bước 2 : i

0 ;
Bước 3 : Nếu a
i
= 0 thì i

i + 1.
Bước 4 : Nếu i > 0 thì thông báo dãy A
không có số hạng nào có giá trò bằng 0,rồi
kết thúc.
Bước 5 : Quay lại bước 3.
8/-Thuật toán tìm UCLN of 2 số M,N
B1 : Nhập M,N
B2 : Nếu M=N thì UCLN = M.chuyển sang
B5.
B3 : Nếu M>N,thì thay M = M-N ,quay lại
B2.
B4 : Thay N=N-M ,rồi quay lại B2
B5 : Đưa ra UCLN = M,rồi kết thúc.
4. Củng cố :(4’)
+ Bài toán là việc mà bạn muốn máy tính thực hiện.
+ Muốn giải 1 bài toán trước hết phải xác đònh được Input và Output.
+ Thuật toán có 2 dạng :Liệt kê và sơ đồ khối.
5. Dặn dò :(1’) - Học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK trang 44. Có thể tìm các ví vụ khác về
bài toán để xác đònh rõ Input và Output.
- Về học bài 3, 4 để chuẩn bò “Kiểm Tra 1 Tiết”
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Duyệt
Tin Học 10  Trang 19

Đáp n Đề Kiểm Tra 1 Tiết
Tuần: 9 Ngày soạn : 05/09//09
Tiết: 17 Ngày kiểm : / /
Kiểm Tra 1 Tiết
 Ma trận đề :
Bài §3 §4
Biết
4,5,6,7,10
Hiểu 1,2,3,8,9,10
Vận dụng 11,12,13
A/- Hãy Chọn Câu Đúng:(6đ)
1/-Dựa vào sơ đồ cấu trúc máy tính,hãy cho biết quá trình xử lý thông tin thực hiện theo quy trình nào trong các
quy trình dưới đây?
a) Nhập dữ liệu

Xuất thông tin

Xuất ; Lưu trữ dữ liệu.
b) Xuất thông tin

Xử lý dữ liệu

Nhập ; Lưu trữ dữ liệu.
c) Nhập dữ liệu

Xử lý dữ liệu

Xuất ; Lưu trữ dữ liệu.
d) Tất cả đều sai.
2/- Chức năng nào dưới đây không phải là chức năng của máy tính điện tử ?

a. Xử lý thông tin. b. Lưu trữ thông tin vào bộ nhớ ngoài.
c .Đưa thông tin ra màn hình và máy in. d. Nhận biết được mọi thông tin.
3/- Phát biểu nào sau đây về RAM là đúng ?
a. RAM có dung lượng nhỏ hơn ROM. b.Dữ liệu trong RAM sẽ bò mất đi khi tắt máy.
c. RAM có dung lượng nhỏ hơn đóa mềm. d. RAM là bộ nhớ chỉ đọc.
4/- Hãy ghép mỗi thiết bò ở cột bên trái với chức năng tương ứng ở cột bên phải trong bảng dưới đây: (Hãy đánh
số từ 1 đến 6 ở cột chức năng để tương ứng với cột thiết bò )
THIẾT BỊ CHỨC NĂNG
1) Thiết bò vào : a) Thực hiện các phép toán số học và logic.
2) Bộ nhớ ngoài : b) Dùng để xuất thông tin từ máy tính ra ngoài.
3) Bộ nhớ trong : c) Điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính và các thiết bò ngoại vi liên quan.
4) Bộ điều khiển : d) Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lý
5) Bộ số học/Logic : e) Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
6) Thiết bò ra : f) Dùng để lưu trữ thông tin lâu dài.
5/- Bộ nhớ ngoài gồm có: ……………………………………………………………………………………….
6/- Bộ nhớ trong gồm có : ………………………………………………………………………………………
7/- Bộ xử lý trung tâm (CPU) được viết tắt của chữ gì? ……………………………………………………
8/- Hệ thống tin học bao gồm các phần sau :
a) Bộ xử lý trung tâm,bộ nhớ ngoài,bộ nhớ trong,thiết bò vào,thiết bò ra.
b) Phần cứng,phần mềm,sự quản lý và điều khiển của con người.
c) Bộ nhớ RAM và bộ nhớ ROM
d) Đóa cứng,đóa mềm,đóa CD và thiết bò nhớ Flash.
9/- Phát biểu nào sau đây về ROM là đúng ?
a) ROM là bộ nhớ ngoài.
b) ROM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc.
c) ROM là bộ nhớ trong có thể đọc và ghi dữ liệu.
d) Dữ liệu trong ROM sẽ bò mất đi khi tắt máy.
10/- Hãy đánh dấu (x) vào cột tương ứng để phân loại các thiết bò trong bảng sau :
TÊN THIẾT BỊ THIẾT BỊ VÀO THIẾT BỊ RA
Chuột

Màn hình
Máy in
Máy chiếu
Bàn phím
Máy quét ảnh
WebCam
Tin Học 10  Trang 20
Đáp n Đề Kiểm Tra 1 Tiết
Đóa từ
B/- Bài Tập : (4đ)
11/- Hãy xác đònh Input và Output của bài toán tính tổng của 3 số nguyên a,b,c?
12/- Dựa vào thuật toán tìm kiếm tuần tự hãy chạy ví dụ mô phỏng : Với k=12 và N=10
A 2 6 9 12 4 19 8 7 15 25
i
(Hãy tìm chỉ số của i)
13/-Hãy viết thuật toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên M và N (theo cách liệt kê)
+ Ý tưởng : Để tìm tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên M và N thì có nhiều cách.Cách đơn giản nhất là lấy
số lớn trừ cho số bé ,trừ liên tục cho đến khi 2 số bằng nhau thì lúc đó ta tìm được ước chung lớn nhất của M và N.
Hết
ĐÁP ÁN Kiểm Tra 1 Tiết
1/- c) Nhập dữ liệu

Xử lý dữ liệu

Xuất ; Lưu trữ dữ liệu.
2/- d) Nhận biết được mọi thông tin.
3/- b) Dữ liệu trong RAM sẽ bò mất đi khi tắt máy.
4/-
THIẾT BỊ CHỨC NĂNG
1) Thiết bò vào :

5) a) Thực hiện các phép toán số học và logic.
2) Bộ nhớ ngoài :
6) b) Dùng để xuất thông tin từ máy tính ra ngoài.
3) Bộ nhớ trong :
4) c) Điều khiển toàn bộ hoạt động của máy tính và các thiết bò ngoại vi liên quan.
4) Bộ điều khiển :
3) d) Lưu trữ thông tin cần thiết để máy tính hoạt động và dữ liệu trong quá trình xử lý.
5) Bộ số học/Logic :
1) e) Dùng để đưa thông tin vào máy tính.
6) Thiết bò ra :
2 ) f) Dùng để lưu trữ thông tin lâu dài.
5/- Bộ nhớ ngoài gồm co ù: Đóa cứng,đóa mềm,đóa CD và thiết bò nhớ Flash.
6/- Bộ nhớ trong gồm có : RAM và ROM.
7/- Bộ xử lý trung tâm (CPU) được viết tắt của chữ gì? Central Processing Unit
8/- Hệ thống tin học bao gồm các phần sau :
b) Phần cứng,phần mềm,sự quản lý và điều khiển của con người.
9/- Phát biểu nào sau đây về ROM là đúng ?
b) ROM là bộ nhớ trong chỉ cho phép đọc.
10/- Hãy đánh dấu (x) vào cột tương ứng để phân loại các thiết bò trong bảng sau :
B/- Bài Tập : (4đ)
11/- Hãy xác đònh Input và Output của bài toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên M và N.
- Input : M,N nguyên dương ; Output : UCLN(M,N).
12/- Dựa vào thuật toán tìm kiếm tuần tự hãy chạy ví dụ mô phỏng : Với k=12 và N=10
A 2 6 9 12 4 19 8 7 15 25
i 1 2 3 4
Vậy với chỉ số i=4 thì tìm được a
4
=12
13/-Hãy viết thuật toán tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên M và N (áp dụng cách liệt kê)
 Ý tưởng : Để tìm tìm ước chung lớn nhất của 2 số nguyên M và N thì có nhiều cách.Cách đơn giản nhất là lấy

số lớn trừ cho số bé ,trừ liên tục cho đến khi 2 số bằng nhau thì lúc đó ta tìm được ước chung lớn nhất của M và N.
 Cách liệt kê : B1 : Nhập M,N
B2 : Nếu M=N thì UCLN = M.rồi chuyển sang B 5.
B3 : Nếu M>N,thì thay M = M-N quay lại B2.
B4 : Thay N=N-M rồi quay lại B2
B5 : Đưa ra UCLN = M,rồi kết thúc.
 Hướng dẫn chấm :
Tin Học 10  Trang 21

Câu
0.5 điểm
1,2,3,5,6,7,8,9
1 điểm
4,10,11,12
2 điểm
12
 Bài 5 Ngôn Ngữ Lập Trình
Tuần : 9 Ngày soạn:
09/09/06
Tiết: 18 Ngày dạy: / /
§5. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH(1,0,0)
I/- Mục đích – yêu cầu:
 Về kiến thức :
+ Giúp HS nắm được ngôn ngữ lập trình là phương tiện dùng để diễn đạt cho máy tính làm những
công việc mà con người muốn thực hiện.
+ Giúp HS biết được thế nào là ngôn ngữ máy.thế nào là hợp ngữ,ngôn ngữ bậc cao và các
chương trình dòch.Những ưu và nhược điểm của nó.
 Về kỹ năng :
+ Giúp HS thấy được máy tính hoạt động theo chương trình.(chương trình được viết bằng hợp ngữ
hay ngôn ngữ bậc cao)

+ Giúp HS biết được sơ lược về cấu trúc của máy tính và hiểu được 1 số phần mềm ứng dụng.
 Về thái độ :
+ Nhận thức được NNLT và biết cách khai thác 1 số ngôn ngữ, cũng như cách bảo vệ ngôn ngữ
đó.
II/- Chuẩn bò:
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy. Chuẩn bò 1 số NNLT.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp : Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
- Em hãy xđ input,Output và viết thuật toán của bài toán tìm số lớn nhất trong 2 số nguyên A,B?
 Input : A,B là số nguyên
 Output : Đưa ra số Max là số lớn nhất trong 2 số A và B.
 Thuật toán :
- B1 : Nhập A,B;
- B2 : Nếu A>=B thì Max=A;
- B3 : nếu B>A thì Max=B;
- B4 : Kết luận Max là số cần tìm.
4. Nội dung bài mới:
Tin Học 10  Trang 22
 Bài 5 Ngôn Ngữ Lập Trình
T
G
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài
Tiết
18
+ Đặt vấn đề : Để giải 1 bài toán
trên máy tính không thể chạy
trực tiếp bằng thuật toán

mà phải thực hiện theo ctrình. Vậy
ta cần chuyển đổi từ thuật
toán sang ctrình để máy tính có
thể hiểu và thực hiện được.
- Một ctrình có thể được viết bằng
nhiều NN khác nhau gọi là NNLT.
- Mỗi loại MT có 1 ngôn ngữ
riêng,đây là 1 ngôn ngữ duy nhất
mà máy tính có thể trực tiếp hiểu
và thực hiện.
? Vậy nhôn ngữ máy là gì?
- Một trong các NNõ mà ta muốn
đề cập tiếp theo là hợp ngữ. NN
này sử dụng các từ (thường là
những từ viết tắt trong tiếng anh )
làm thành các lệnh.
- Hợp ngữ là 1 NN bậc thấp không
thích hợp với nhiều người sử dụng,
bởi nó sử dụng đòa chỉ các thanh
ghi trong MT.Vậy còn có NN nào
khác mà nhiều người có thể sử
dụng được không ?
- Đó là NNLT bậc cao
? Các em biết được các loại ngôn
ngữ nào ?
- Đó là ngôn ngữ bậc cao.


Vậy ngôn ngữ như thế nào
được coi là ngôn ngữ bậc cao?

- Cũng không nằm ngoài qui
đònh,những ngôn ngữ này muốn
máy tính hiểu và thực hiện thì
phải dòch sang ngôn ngữ máy.
? Để chuyển đổi từ các NNõ trên
sang NNõ máy là nhờ vào đâu?
+ Vậy ngôn ngữ máy là 1
dãy ký tự được biểu diễn
bằng hệ nhò phân(0,1)
- Pascal,Foxpro
- Nhờ vào chương trình
dòch.
 KN : Ngôn ngữ dùng để viết chương
trình cho máy tính để máy tính hiểu và
thực hiện được gọi là NNLT.
1/- Ngôn ngữ máy :
- Là ngôn ngữ duy nhất mà máy
tính có thể hiểu được và thực hiện.
- Các loại ngôn ngữ khác muốn máy
tính hiểu được và thực hiện phải được
dòch ra ngôn ngữ máy thông qua
chương trình dòch.
2/- Hợp ngữ :
- Sử dụng 1 số từ để thực hiện lệnh trên
các thanh ghi.
VD : ADD AX,BX
Trong đó :
ADD : phép cộng;
AX,BX : Các thanh ghi (kết quả của
phép cộng được đưa vào thanh ghi AX)

- Muốn máy tính hiểu được ngôn ngữ này
cần phải dòch sang ngôn ngữ máy.
3/- Ngôn ngữ bậc cao :
- Là ngôn ngữ có các câu lệnh gần với
ngôn ngữ tự nhiên,có tính độc lập cao,ít
phụ thuộc vào loại máy.
VD:Fortran,Cobol,Basic,Pascal,Java
- Muốn MT hiểu được NN này cần phải
chuyển đổi nó sang NNõ máy.
4/- Chương trình dòch :
- Là chương trình dùng để chuyển các
chương trình được viết bằng NNLT bậc
cao hay hợp ngữ sang ngôn ngữ máy được
gọi là chương trình dòch.
4. Củng cố :(4’)
- Các loại NN bao gồm : NN máy ,Hợp ngữ ,NN ngữ bậc cao.Trong đó NN máy là NNõ duy nhất máy
có thể hiểu và thực hiện.
- Các NN khác muốn MTthực hiện phải chuyển sang NN máy nhờ ctrình trung gian gọi là ctrình dòch.
5. Dặn dò :(1’)
- Học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa trang 44,46
- Đọc sách trước §6. Giải Bài Toán Trên Máy Tính.
Hoà lợi, ngày……Tháng ……Năm 20
Tin Học 10  Trang 23
 Bài 5 Ngôn Ngữ Lập Trình
Duyệt

Tin Học 10  Trang 24
 Bài 6 Giải Bài Toán Trên Máy Tính
Tuần : 9 Ngày soạn : 11/09/06
Tiết : 19 Ngày dạy: / /

§6. GIẢI BÀI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH(1,0,0)
I/- Mục đích – yêu cầu:
 Về kiến thức :
+ Giúp HS biết cách dùng máy tính để giải bài toán.
+ Giúp HS nắm được các khái niệm về thuật toán,dữ liệu,lệnh,NNLT và chương trình.
+ Biết trình tự các bước cần tiến hành khi giải một bài toán trên máy tính.
 Về kỹ năng : Giúp HS xd được thuật toán để giải 1 số bài toán đơn giản trên máy tính.
 Về thái độ : Nhận thức được tầm quan trọng của gthuật & cách vdụng gthuật để giải BTtrên MT
II/- Chuẩn bò:
 GV : + Phải có giáo án và các đồ dùng dạy học liên quan đến bài dạy.
+ Chuẩn bò một số bài toán chẳng hạn như :tính điểm trung bình của lớp.
 HS : + Đọc trước sách giáo khoa ở nhà.
 PP : + Diễn giảng và phát vấn.
III/- Hoạt động dạy học :
1. Ổn đònh lớp: Kiểm tra só số (1’)
2. Kiểm tra bài cũ :(4’)
- Em hãy cho biết có mấy loại NNLT?
- Em hãy so sánh ngôn ngữ bậc cao và ngôn ngữ máy?
3. Nội dung bài mới:
TG
Hoạt Động Của GV Hoạt Động Của HS Nội Dung Ghi Bài
Tiết
19
+ Đặt vấn đề : Chúng ta biết rằng
MT là 1công cụ hỗ trợ cho con
người hoặc có thể thay thế cho con
người làm các công việc từ đơn
gian đến phức tạp,vì vậy con người
muốn MT làm việc hay thực hiện 1
bài toán nào đó thì ta phải đưa giải

thuật hay ctrình vào MT. Vậy các
bước để xd một bài toán là gì?
- Ta cần tìm hiểu từng bước.
. Bước 1 : Xác đònh bài toán
? Xác đònh bài toán tức là cần
phải xác đònh cái gì?
- Đúng vậy,trước mỗi bài toán ta
cần phải xác đònh được Input và
Output của nó nhằm lựa chọn thuật
toán và NNLT thích hợp.
- Sau khi xđ được Input và Output
của bài toán ta chuyển sang bước
tiếp theo: lựa chọn và xd thuật toán
+ Xác đònh Input và
Output
 Các bước để giải bài toán :
- B1 : Xác đònh bài toán
- B2 : Lựa chọn và xây dựng thuật toán
- B3 : Viết chương trình
- B4 : Hiệu chỉnh
- B5 : Viết tài liệu
1/- Xác đònh bài toán :
Xác đònh phần Input và Output
của bài toán.Từ đó xác đònh ngôn ngữ
lập trình và cấu trúc dữ liệu 1 cách
thích hợp.
Vd : Cho một số nguyên dương N (từ 0
đến 100)
- Chọn cách thể hiện N bằng các kiểu
dữ liệu cho thích hợp.



2/- Lựa chọn và xây dựng
thuật toán :
a) Lựa chọn thuật toán :
Tin Học 10  Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×