Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

VIÊM DA QUANH MIỆNG (PERIORAL DERMATITIS) (Kỳ 3) oooOOOooo B-Thuốc : 1-Kháng sinh pps

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.64 KB, 5 trang )

VIÊM DA QUANH MIỆNG
(PERIORAL DERMATITIS)
(Kỳ 3)
oooOOOooo

B-Thuốc :
1-Kháng sinh đường toàn thân :
1.1.Doxycycline:
-Ức chế tổng hợp và phát triển vi khuẩn do gắn vào vị trí 30S và 50S trên
ribosome của vi khuẩn;
-Liều lượng:
100mg x 2 lần/ ngày (uống); giảm còn 50-100mg mỗi ngày,
<8 tuối: không nên dùng,
>8 tuổi: 0,5mg/kg x 2 lần / ngày (uống); không quá 100mg x 2 lần/ngày.
-Chống chỉ định:
Tình trạng tăng nhạy cảm, rối loạn chức năng gan nặng. Không an toàn cho
phụ nữ có thai.
-Tương tác thuốc:
Sinh khả dụng của thuốc giảm nếu dùng chung chất kháng acid
(Aluminum, Calcium, Magnesium, Sắt, Bismuth); có thể gia tăng tác dụng giảm
prothrombin huyết của thuốc Kháng đông máu; có thể làm giảm tác dụng của
thuốc ngừa thai dạng uống,gây nên xuất huyết và nguy cơ khác trong thai kỳ.
-Thận trọng:
Tăng nhạy cảm có thể xảy ra khi tiếp xúc nhiều với ánh sáng; giảm liều khi
có giảm chức năng thận; là nguyên nhân gây ảnh hưởng và biến đổi màu sắc răng;
Hội chứng giống Fanconi có thể xảy ra; phát triển các vi sinh vật cơ hội như Nấm;
giả u não (khởi đầu là tăng áp lực nội sọ) khi dùng trên người lớn (đau đầu, mất thị
lực…)
1.2.Minocycline:
-Điều trị các vi sinh vật Gr(-) và Gr(+), như là các chủng Chlamydia,
Rickettsia, Mycoplasma; tác dụng tốt hơn Tetracycline tại tuyến bã.


-Liều lượng;
50-100mg x 2 lần/ ngày (uống)
< 8 tuổi: không nên dùng,
>8 tuổi: 1 mg/kg/ x 2 lần/ ngày, không quá 100mg x 2 lần/ ngày.
-Chống chỉ định: nhạy cảm với thuốc, rối loạn chức năng gan nặng. Không
an toàn khi có thai.
-Tương tác thuốc:
Sinh khả dụng bị giảm khi dùng chung chất kháng acid; có thể giảm hiệu
quả của thuốc ngừa thai dạng uống, gây xuất huyết và tăng nguy cơ của thai kỳ; có
thể làm tăng tác dụng giảm prothrombin huyết của các thuốc Kháng đông máu.
-Thận trọng:
Hội chứng lupus do thuốc, phát triển các vi sinh vật cơ hội (nấm), giả u
não, nhạy cảm ánh sáng, giảm liều khi có giảm chức năng thận, dùng kéo dài ảnh
hưởng và rối loạn màu sắc răng; Hội chứng giống Fanconi; viêm gan hoặc hội
chứng giống lupus.
1.3.Tetracycline:
-Cơ chế tác dụng giống như Doxycycline.
-Liều lượng:
500mg x 4 lần/ngày (uống)
< 8 tuổi: không nên dùng
> 8 tuổi: 10mg/kg/ x 4 lần /ngày, không quá 500mg x 4 lần/ngày.
-Chống chỉ định: nhạy cảm với thuốc, rối loạn chức năng gan nặng.Không
an toàn khi có thai.
-Tương tác thuốc: tương tự như Doxycycline và Minocycline.
-Thận trọng: tương tự như Doxycycline và Minocycline.
1.4.Isoniazid:
-Chỉ định trong trường hợp không đáp ứng và POD dạng hạt.
-Liều lượng:
5mg/kg/ ngày. Không dùng cho trẻ em.
-Chống chỉ định: nhạy cảm với thuốc; tổn thương gan có liên quan với

Isoniazid hoặc các phản ứng có hại nghiêm trọng.
-Tương tác thuốc:
Viêm gan do Isoniazid ở người nghiện rượu; muối aluminum làm giảm
nồng độ Isoniazid trong huyết thanh; ức chế độ thanh thải Benzodiazepine; độc
tính do Carbamazepine hoặc độc tính gan do Isoniazid khi dùng chung; dùng
chung với Cycloserine làm gia tăng tác dụng phụ trên hệ thống thần kinh; ức chế
các men microsomal ở gan và gia tăng độc tính của Hydantoin; dùng chung với
Rifampicine sau khi gây mê bằng Halothane gây độc tính gan và bệnh lý não- gan
.
-Thận trọng:
Theo dõi kỹ các bệnh nhân có bệnh lý gan mạn tính hoặc rối loạn chức
năng thận; kiểm tra thị lực, soi đáy mắt khi dùng liệu pháp Isoniazid.

×