Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án tuần 30 - 2 buổi trên ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.34 KB, 27 trang )

Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Tuần 30
Thứ hai ngày 5 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất
I. Mục tiêu:
1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc lu loát các tên riêng nớc ngoài, đọc rành mạch
các chữ số chỉ ngày, tháng, năm.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng rõ ràng, chậm rãi, ngợi ca Ma gien
lăng và đoàn thám hiểm.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
ảnh chân dung Ma gien lăng.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
Gọi HS đọc thuộc lòng bài trớc.
a. Luyện đọc:
- GV viết các tên riêng lên bảng. HS: Luyện đọc các tên riêng đó.
- Nối tiếp nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV nghe, sửa lỗi phát âm, kết hợp giải
nghĩa từ.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi.


? Ma gien lăng thực hiện cuộc thám
hiểm với mục đích gì
HS: khám phá những con đờng trên
biển dẫn đến những vùng đất mới.
? Đoàn thám hiểm đã gặp những khó khăn
gì dọc đờng
- Cạn thức ăn, hết nớc ngọt, thủy thủ phải
uống nớc tiểu, ninh nhừ giày và thắt lng
da để ăn. Mỗi ngày có vài ba ngời chết
? Hạm đội của Ma gien lăng đã đi
theo hành trình nào
- Chọn ý c.
? Đoàn thám hiểm của Ma gien
lăng đã đạt đợc những kết quả gì
- Chuyến thám hiểm kéo dài 1083 ngày đã
khẳng định trái đất hình cầu, phát hiện
Thái Bình Dơng và nhiều vùng đất mới.
? Câu chuyện giúp em hiểu những gì về
các nhà thám hiểm
- Những nhà thám hiểm rất dũng cảm,
dám vợt mọi khó khăn để đạt đợc mục
đích đặt ra.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm:
HS: 3 HS nối nhau đọc 6 đoạn của bài.
- GV hớng dẫn các em đọc diễn cảm thể
hiện đúng nội dung bài.
- Hớng dẫn HS đọc diễn cảm 1 đoạn.
- Luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc trớc lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn

đọc hay nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
51 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
_____________________________
Toán
Luyện tập chung
I.Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, ôn củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1
số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
Gọi HS lên chữa bài tập.
GV tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài.
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu rồi tự làm bài.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, tự làm bài rồi chữa bài
trên bảng.
Bài giải:

Chiều cao của hình bình hành là:
10
9
5
18 =ì
(cm)
Diện tích của hình bình hành là:
1801018 =ì
(cm
2
)
Đáp số: 180 cm
2
.
- GV chấm bài cho HS.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài.
- 1 em lên bảng giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời
giải đúng.
+ Bài 4: HS: Đọc đầu bài, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.
- 1 em lên bảng làm.
Bài giải:
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
9 2 = 7 (phần)
Tuổi con là:
(35 : 7) x 2 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là:
35 + 10 = 45 (tuổi)

Đáp số: Tuổi con: 10 tuổi.
Tuổi bố: 45 tuổi.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
________________________________
52 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Tuổi con:
Tuổi bố:
?
?
35 tuổi
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Khoa học
Nhu cầu chất khoáng của thực vật
I. Mục tiêu:
- HS biết kể ra vai trò của chất khoáng đối với đời sống thực vật.
- Trình bày nhu cầu chất khoáng của thực vật và ứng dụng thực tế kiến thức
đó trong trồng trọt.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình 118, 119 SGK.
- Tranh ảnh cây, lá cây
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của các
chất khoáng đối với thực vật.

Gọi HS đọc bài học.
+ Bớc 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ.
HS: Các nhóm quan sát hình các cây cà
chua a, b, c, d trang 118 SGK và thảo luận
để trả lời câu hỏi:
? Các cây cà chua ở hình b, c, d thiếu chất
khoáng gì? Kết quả ra sao
? Trong số các cây cà chua a, b, c, d cây
nào phát triển tốt nhất? Hãy giải thích tại
sao? Điều đó giúp em rút ra kết luận gì
? Cây cà chua nào phát triển kém nhất tới
mức không ra hoa kết quả đợc? Tại sao?
Điều đó giúp em rút ra kết luận gì
+ Bớc 2: - Đại diện nhóm lên báo cáo kết quả.
=> Kết luận: SGK.
- HS đọc lại kết luận.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhu cầu các chất khoáng của thực vật.
+ Bớc 1: Tổ chức hớng dẫn.
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
HS: Đọc mục Bạn cần biết trang 119 để
làm bài tập.
+ Bớc 2: HS: Làm việc theo nhóm với phiếu học
tập. (In nh mẫu SGV)
+ Bớc 3: Làm việc cả lớp.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả của
nhóm mình.
- GV chữa bài tập và giảng:
Cùng 1 cây ở vào những giai đoạn
phát triển khác nhau, nhu cầu về chất

khoáng cũng khác nhau.
VD: Đối với những cây cho quả ng-
ời ta thờng bón phân vào những lúc cây
đâm cành, đẻ nhánh hay sắp ra hoa vì ở
những giai đoạn này cây cần cung cấp
nhiều chất khoáng.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
____________________________
Buổi chiều:
Chính tả
đờng đi sa pa
I. Mục tiêu:
53 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- Nhớ viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn văn đã học thuộc lòng trong
bài Đờng đi Sa Pa.
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS nhớ viết:
Gọi HS lên bảng viết các tiếng bắt đầu
bằng ch/tr.
- GV nêu yêu cầu của bài. HS: 1 em đọc thuộc lòng đoạn văn cần

viết.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- Đọc thầm lại đoạn văn để ghi nhớ.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày
đoạn văn
HS: Gấp SGK, nhớ lại đoạn văn tự viết bài
vào vở.
- GV chấm, nhận xét, chữa bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài tập:
+ Bài 2:
- GV chia nhóm, giao nhiệm vụ. HS: Nêu yêu cầu, suy nghĩ trao đổi nhóm.
- Chia giấy khổ to cho các nhóm. - Các nhóm thi tiếp sức vào giấy dán lên
bảng lớp.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
HS: Làm vào vở bài tập.
a ong ông a
r
ra lệnh, ra vào, ra mắt rong chơi, rong biển nhà rông rửa tay
d
da thịt, da trời, giả da cây dong, dòng nớc cơn dông quả da
gi
gia đình, tham gia, giả dối giong buồm nòi giống ởgiữa
+ Bài 3: Tơng tự bài 2. HS: Đọc yêu cầu, làm dới hình thức trò
chơi tiếp sức hoặc thi làm bài cá nhân.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chốt lời giải
đúng:
a) Thế giới rộng biên giới dài.
b) Th viện Quốc gia lu giữ - bằng
vàng - đại dơng thế giới.

4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tiếp tục làm bài tập ở vở bài tập.
________________________________
Tiếng việt (bs)
Phân biệt r/d/gi, v/d/gi
I. Mục tiêu:
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm đầu dễ lẫn r/d/gi.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
- HS lên bảng chữa bt giờ trớc.
54 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
2. Hớng dẫn hs luyện tập
+ Bài 1: Chọn r, d hoặc gi điền vào chỗ
trống cho thích hợp:
Lng trời ó vút iều ngân vắng
Khắp chốn thành cao chim íu an.
- GV chữa bài, nhận xét cho hs.
- 1 em lên bảng. Lớp làm vào vở.
- Đáp án:
Lng trời gió vút diều ngân vắng
Khắp chốn thành cao chim ríu ran.
+ Bài 2: Những từ ngữ nào sau đây viết

sai chính tả?
a. giơ tay. b. dơ đũa cả nắm
c. giơ bẩn. d. dàng bạc
e. vẻ đẹp g. muôn giàn
- HS đọc yêu cầu và suy nghĩ làm bài.
- 1 hs nêu kết quả.
- Đáp án: b, c, d, g.
+ Bài 3: Ghi lại 3 từ:
a. Có tiếng vang:.
b. Có tiếng gian:.
c. Có tiếng van:.
d. Có tiếng dang:
e. Có tiếng giang:
- GV hớng dẫn hs làm.
- HS lắng nghe và tự làm vào vở.
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học
_______________________
toán (bs)
luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS ôn tập, ôn củng cố hoặc tự kiểm tra về:
- Khái niệm ban đầu về phân số, các phép tính về phân số, tìm phân số của 1
số.
- Giải bài toán liên quan đến tìm 1 trong 2 số biết tổng và tỉ số của 2 số đó.
- Tính diện tích hình bình hành.
II. Đồ dùng học tập:
- VB Toán 4 tập 2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS

A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
- Lên chữa bài về nhà.
Bài 1(VBT toán 4 tập 2 T.75): Tính
a)
+
8
5

32
9
=
b)

5
4

7
4
=
c)
x
14
9

6
7

=
d)
:
9
5

21
10
=
e)
15
4
15
8
+
:

5
2
=
- 5 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
=
32
29
=
35
8
=
4
3

=
6
7
=
5
6
Bài 2(VBT toán 4 tập 2 T.75): Tính diện
tích một hình bình hành có độ dài đáy là
20cm. Chiều cao bằng
5
2
độ dài đáy.
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
55 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Độ dài chiều cao
20 x 2 : 5 = 8(cm)
Diện tích hình bình hành là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
Đáp số: 160 (cm
2
)
Bài 3 (VBT toán 4 tập 2 T.76): Mẹ hơn

con 25 tuổi. Tuổi con bằng
7
2
tuổi mẹ.
Hỏi mẹ bao nhiêu tuổi ?
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và
làm bài vào vở.
- 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
Bài giải
Ta có sơ đồ:
Hiệu số phần bằng nhau là:
7 - 2 = 5 (phần)
Tuổi mẹ là:
25 : 5 x 7 = 35 (tuổi)
Đáp số: 35 tuổi
Bài 4 (VBT toán 4 tập 2 T.76): Viết phân
số tối giản chỉ phần đã tô đậm của mỗi
hình sau :
a)
b)
- 2 học sinh trả lời
- Lớp viết vào vở
2
1
3
1
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
56 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế

Cạnh đáy
Tuổi con
Tuổi mẹ
25 tuổi
?
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Thứ ba ngày 6 tháng 4 năm 2010
Thể dục
nhảy dây
I. Mục tiêu:
- Ôn tập nhảy dây kiểu chân trớc, chân sau. Yêu cầu ôn tập đúng và nghiêm
túc.
II. Địa điểm ph ơng tiện:
Sân trờng, còi, dây.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu
cầu giờ học.
HS: Xoay khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối,
hông, vai
- Ôn các động tác tay, chân, lờn, bụng và
bài thể dục phát triển chung đã học.
2. Phần cơ bản:
* Ôn nhảy dây: HS: Ôn lại cách nhảy dây kiểu chân trớc,
chân sau.
- Chia tổ ôn tập theo tổ do cán sự điều
khiển.
- Thi đua giữa các tổ xem tổ nào nhảy
đúng và nhảy lâu.
- GV quan sát, nhắc nhở những em nhảy

cha đúng, khen những học sinh nhảy dây
kiểu chân trớc, chân sau đúng và bền.
3. Phần kết thúc:
- GV nhận xét giờ học. HS: Tập 1 số động tác hồi tĩnh, thả lỏng
cơ bắp.
- Giao bài về nhà.
________________________________
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: du lịch thám hiểm
I. Mục tiêu:
1. Tiếp tục mở rộng vốn từ về du lịch, thám hiểm.
2. Biết viết đoạn văn về hoạt động du lịch hay thám hiểm có sử dụng những
từ ngữ tìm đợc.
II. Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Một em nhắc lại nội dung ghi nhớ, làm lại
bài tập 4.
+ Bài 1:
- GV chia nhóm, phát phiếu cho các nhóm HS: Đọc yêu cầu bài tập, trao đổi nhóm thi
tìm từ ghi vào phiếu.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- GV và cả lớp nhận xét, khen những
nhóm tìm đúng vào đợc nhiều từ.

VD: a) Đồ dùng cần cho chuyến đi du
lịch: - Va li, cần câu, lều trại, giày thể thao, mũ,
quần áo bơi, đồ ăn, nớc uống.
b) Phơng tiện giao thông: - Tàu thủy, bến tàu, tàu hỏa, ô tô con, máy
bay, tàu điện, xe buýt
c) Tổ chức, nhân viên phục vụ du
lịch: - Khách sạn, hớng dẫn viên, nhà nghỉ,
phòng nghỉ, công ty du lịch
57 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
d) Địa điểm tham quan: - Phố cổ, bãi biển, công viên, hồ, núi, thác,
đền chùa, di tích lịch sử
+ Bài 2: Cách thực hiện tơng tự bài 1. HS: Làm theo nhóm vào giấy khổ to sau
đó dán lên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét cho điểm
những nhóm làm đúng và tìm đợc nhiều
từ.
a) La bàn, lều trại, thiết bị an toàn, quần
áo, đồ ăn, nớc uống, đèn pin
b) Bão, thú dữ, núi cao, rừng rậm, sa mạc,
ma gió, tuyết, sóng thần
c) Kiên trì, dũng cảm, can đảm, táo bạo,
bền gan, bền chí, thông minh,
+ Bài 3: GV nêu yêu cầu. HS: Suy nghĩ tự chọn nội dung viết về du
lịch hay thám hiểm.
- Đọc bài viết của mình trớc lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những
bạn viết hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà hoàn thiện nốt bài.
___________________________
Toán
Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS bớc đầu nhận biết ý nghĩa và hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì?
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ thế giới, bản đồ Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu tỉ lệ bản đồ:
Gọi HS lên chữa bài tập.
- GV cho HS xem 1 số bản đồ, ví dụ Bản
đồ Việt Nam (SGK) có ghi tỉ lệ:
1 : 10 000 000
Hoặc bản đồ 1 tỉnh, 1 thành phố nào đó có
ghi tỉ lệ: 1 : 500.000 và nói:
Các tỉ lệ: 1 : 10 000 000 và 1 : 500.000
ghi trên các bản đồ đó gọi là tỉ lệ bản đồ.
HS: Cả lớp nghe GV giới thiệu.
- GV giải thích ý nghĩa của tỉ lệ ghi trên
bản đồ nh SGV.
HS: Nói lại ý nghĩa của tỉ số đó.
3. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc yêu cầu và nêu câu trả lời miệng.
- Tỉ lệ 1 : 1000, độ dài 1mm ứng với độ

dài thật là 1000mm, độ dài 1cm ứng với
độ dài thật là 1000cm, độ dài 1dm ứng với
độ dài thật là 1000dm.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, chỉ cần viết số thích hợp
vào chỗ chấm.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1 cm 1 dm 1 mm 1 m
Độ dài thật 1000 cm 300 dm 10 000 mm 500 m
+ Bài 3: HS: Ghi Đ hoặc S vào ô trống:
a) 10.000 m
b) 10.000 dm
58 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
S
Đ
S
Đ
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
c) 10.000 cm
d) 1 km
- GV nhận xét, chấm điểm cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
___________________________
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
1. Rèn kỹ năng nói:
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình 1 câu chuyện, đoạn truyện đã nghe, đã
đọc về du lịch hay thám hiểm có nhân vật, ý nghĩa.

- Hiểu cốt truyện, trao đổi đợc với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
- Lắng nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số truyện viết về du lịch hay thám hiểm.
- Phiếu viết dàn ý.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS kể chuyện:
Gọi HS kể lại truyện giờ trớc.
a. Hớng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài:
- GV viết đề bài lên bảng, gạch dới những
từ quan trọng.
HS: 1 em đọc đề bài.
HS: 2 em nối nhau đọc các gợi ý 1, 2. Cả
lớp theo dõi.
- Nối tiếp nhau giới thiệu tên câu chuyện
mình sẽ kể.
- GV dán dàn ý bài kể chuyện lên bảng. HS: 1 em đọc lại.
b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi với
bạn về nội dung câu chuyện:
HS: Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Thi kể trớc lớp.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
- Nối tiếp nhau thi kể.

- Cả lớp bình chọn bạn kể chuyện hay
nhất.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài, tập kể cho ngời khác nghe.
___________________________
Buổi chiều:
địa lý
thành phố đà nẵng
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Dựa vào bản đồ Việt Nam xác định và nêu đợc vị trí Đà Nẵng.
- Giải thích đợc vì sao Đà Nẵng vừa là thành phố cảng vừa là thành phố du
lịch.
II. Đồ dùng dạy học:
Bản đồ hành chính Việt Nam, tranh ảnh về Đà Nẵng.
III. Các hoạt động dạy học:
59 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Đà Nẵng thành phố cảng:
Gọi HS nêu bài học.
* Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
hoặc từng cặp.
- GV yêu cầu HS: - Quan sát lợc đồ và nêu đợc:
+ Đà Nẵng nằm ở phía Nam đèo Hải

Vân, bên sông Hàn và vịnh Đà Nẵng,
bán đảo Sơn Trà.
+ Đà Nẵng có cảng biển Tiên Sa, cảng
sông Hàn gần nhau.
- Gọi HS nhận xét. - Tàu biển, tàu sông.
- Ô tô, tàu hỏa.
- Máy bay.
=> GV kết luận: (SGV).
3. Đà Nẵng trung tâm công nghiệp:
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
hoặc từng cặp.
- Dựa vào bảng kể tên các mặt hàng
chuyên chở bằng đờng biển ở Đà Nẵng.
HS: ô tô, máy móc, thiết bị hàng may
mặc, đồ dùng sinh hoạt.
- Vật liệu xây dựng.
- Đá mĩ nghệ, vải may quần áo.
- Hải sản đông lạnh.
- GV kết luận.
4. Đà Nẵng - địa điểm du lịch:
* Hoạt động 3: HS làm việc cá nhân
hoặc theo cặp.
- GV yêu cầu HS quan sát và cho biết
những địa điểm nào của Đà Nẵng có thể
thu hút khách du lịch? Những địa điểm
đó thờng nằm ở đâu
- Bãi tắm, chùa, bảo tàng,
- Thờng nằm ở ven biển.
=> Ghi nhớ (SGK). HS: 3 5 em đọc ghi nhớ.
5. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
____________________________
Tiếng việt (bs)
Luyện tập mở rộng vốn từ: du lịch thám hiểm
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn hs luyện tập
- HS lên bảng chữa bt giờ trớc.
+Bài 1: Nêu 5 địa danh ở nớc ta thu hút
đợc nhiều khách đến thăm quan, du lịch.
- GV viên hớng dẫn hs lầm bài.
- HS lắng nghe. 1 em nêu bài của mình.
60 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
+ Bài 2: Tìm từ có tiếng thám ghi vào
chỗ trống cho phù hợp với nghĩa đợc
nêu:
a. Thăm dò bầu trời
b. Gián điệp tìm kiếm và truyền tin
c. Thăm dò, khảo sát những nơi xa lạ, có
nhiều khó khăn, có thể nguy hiểm
d. Dò xét, nghe ngóng tình hình.

- GV gợi ý.
- HS làm bài vào vở. 1 em nêu bài làm.
Đáp án:
a. Thám không.
b. Thám báo.
c. Thám hiểm.
d. Thám thính.
+ Bài 3: Viết đoạn văn 4 đến 6 câu kể
về một chuyến du lịch, thăm quan mà
em đã tham gia hoặc nghe ngời thâm kể
lại.
- HS tự làm bài vào vở.
- 1 vài em đọc bài làm của mình trớc
lớp.
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
___________________________
Toán (BS)
luyện tập Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS luyện tập để hiểu đợc tỉ lệ bản đồ là gì?
II. Đồ dùng học tập:
- VB Toán 4 tập 2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:

- Lên chữa bài về nhà.
- HS làm các bài tập trong trang 77 VBT
toán 4 tập hai.
Bài 1(VBT toán 4 tập 2 T.77): Viết vào
chồ chấm :
- Bản đồ Việt Nam đợc vẽ theo tỉ lệ :
- Độ dài 1cm trên bản đồ ứng với độ dài
thật là:
- GV nhận xét, chấm bài cho HS.
- HS nhìn vào bản đồ tr. 77 để trả lời.
- 1 : 10 000 000
- 10 000 000 cm
Bài 2(VBT toán 4 tập 2 T.78): Nối tơng
ứng giữa độ dài "thu nhỏ" trên bản đồ tỉ lệ
1 : 1000 với "độ dài thật".
HS: 1 em đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm và
làm bài vào vở.
Bài 3 (VBT toán 4 tập 2 T.78): Viết vào
ô trống :
- HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Tỉ lệ bản đồ 1 : 1000 1 : 300 1 : 10 000 1 : 500
Độ dài thu nhỏ 1mm 1cm 1dm
Độ dài thật 500m
Bài 4 (VBT toán 4 tập 2 T.78): Đúng ghi
Đ, sai ghi S :
Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 10 000, quãng đờng
từ A đến B đo đợc 1dm. Nh vậy độ dài
thật của quãng đờng AB dài là :
2 Hs trả lời, lớp làm bài tập vào vở
a) 10 000m b) 10 000dm

b) 10 000cm d)1km
61 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
_________________________________________________________________
Thứ t ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tập đọc
Dòng sông mặc áo
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng vui dịu dàng và
dí dỏm, thể hiện niềm vui, sự bất ngờ của tác giả khi phát hiện ra sự đổi sắc muôn
màu của dòng sông quê hơng.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài:
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông quê hơng.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn đọc và tìm hiểu bài:
HS: Đọc bài giờ trớc.
a. Luyện đọc:
HS: Nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
- GV kết hợp cho HS quan sát tranh, hớng
dẫn cách ngắt nghỉ, giải nghĩa từ khó.

HS: Luyện đọc theo cặp.
- 1 2 em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b. Tìm hiểu bài:
HS: Đọc và trả lời câu hỏi.
? Vì sao tác giả nói là dòng sông điệu - Vì dòng sông luôn thay đổi màu sắc nh
con ngời thay đổi màu áo.
? Màu sắc của dòng sông thay đổi thế nào
trong 1 ngày
- Lụa đào, áo xanh, hây hây ráng vàng,
nhung tím, áo đen, áo hoa ứng với thời
gian trong ngày: nắng lên tra về
chiều tối - đêm khuya sáng ra lại mặc
áo hoa.
? Cách nói dòng sông mặc áo có gì hay - Đây là hình ảnh nhân hóa làm cho con
sông trở nên gần gũi với con ngời.
? Em thích hình ảnh nào trong bài? Vì sao VD: Nắng lên thớt tha
Chiều trôi sao lên.
c. Hớng dẫn HS đọc diễn cảm và học
thuộc lòng bài thơ:
HS: 2 em nối nhau đọc 2 đoạn bài thơ.
- GV hớng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn
cảm 1 đoạn.
- Đọc theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Thi học thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
3. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài giờ sau học.

____________________________
Toán
ứng dụng tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
62 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- Giúp HS: Từ độ dài thu nhỏ và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài
thật trên mặt đất.
II. Đồ dùng:
Bản đồ SGK thu nhỏ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Giới thiệu bài toán 1:
HS: Lên bảng làm bài tập.
HS: Quan sát bản đồ trờng Mầm non xã
Thắng Lợi vẽ theo tỉ lệ 1 : 300 và đọc các
thông tin trên bản đồ để trả lời câu hỏi.
? Độ dài thu nhỏ trên bản đồ (đoạn AB)
dài mấy cm
HS: dài 2 cm.
? Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào HS: 1 : 300
? 1 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu
HS: Là 300 cm.
? 2 cm trên bản đồ ứng với độ dài thật là
bao nhiêu

HS: Là 2 x 300 cm.
* Giới thiệu cách ghi bài giải:
Bài giải
Chiều rộng thật của cổng trờng là:
2 x 300 = 600 (cm)
600 cm = 6 m.
Đáp số: 6 m.
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Thực hiện tơng tự bài 1) HS: 1 em đứng tại chỗ trả lời.
Bài giải:
Quãng đờng từ Hà Nội Hải Phòng là:
102 x 1 000 000 = 102 000 000 (m)
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Đọc đầu bài, tính độ dài thật theo độ
dài thu nhỏ trên bản đồ rồi viết số vào chỗ
chấm.
+ Bài 2: GV gợi ý:
- Bài toán cho biết gì?
- Bản đồ vẽ theo tỉ lệ nào?
- Chiều dài phòng học vẽ trên bản đồ là
bao nhiêu?
- Bài toán hỏi gì?
HS: (1 : 200)
HS: 4 cm.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Chiều dài thật của phòng học là:
4 x 200 = 800 (cm)

= 8 (m).
Đáp số: 8 m.
+ Bài 3: HS: Đọc yêu cầu và giải bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
Quãng đờng đi từ thành phố Hồ Chí Minh
Quy Nhơn dài là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
= 675 (km)
Đáp số: 675 km.
- GV chấm bài, nhận xét.
5. Củng cố dặn dò:
63 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
___________________________
Tập làm văn
Luyện tập quan sát con vật
I. Mục tiêu:
1. Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình hành động của
con vật.
II. Đồ dùng:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh chó, mèo
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:

1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS quan sát:
HS đọc nội dung ghi nhớ bài trớc.
* Bài 1, 2: GV viết lên bảng bài Đàn
ngan mới nở.
HS: Đọc nội dung bài 1, 2 và trả lời câu
hỏi.
- Gạch dới các bộ phận đợc quan sát và
miêu tả để trả lời.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ Hình dáng: Chỉ to hơn cái trứng một
tí.
+ Bộ lông: vàng óng, nh màu của các
con tơ nõn mới guồng.
+ Đôi mắt: chỉ bằng hạt cờm, đen
nhánh hạt huyền, long lanh đa đi đa lại
nh có nớc.
+ Cái mỏ: Màu nhung hơu vừa bằng
ngón tay đứa bé mới đẻ mọc ngăn ngắn
đằng trớc.
+ Cái đầu: Xinh xinh vàng nuột.
+ Hai cái chân: lủn chủn, bé tí.
? Những câu miêu tả em cho là hay HS: Tự nêu.
* Bài 3: HS: Đọc yêu cầu của bài.
- Ghi vắn tắt vào vở kết quả quan sát đặc
điểm ngoại hình của con mèo hoặc con
chó.
VD:
+ Bộ lông: Hung hung có màu sắc vằn đo
đỏ.

+ Cái đầu: Tròn tròn.
+ Hai tai: Dong dỏng, dựng đứng, rất
thính nhạy.
+ Đôi mắt: Hiền lành, ban đêm sáng long
lanh.
+ Bộ ria: Vểnh lên có vẻ oai vệ lắm.
+ Bốn chân: Thon thon, bớc đi êm, nhẹ
lớt đất.
+ Cái đuôi: Dài thớt tha duyên dáng.
* Bài 4: HS: Đọc yêu cầu và làm bài cá nhân vào
vở
- GV và cả lớp nhận xét, cho điểm những
em viết hay.
- Nối tiếp nhau nói bài của mình.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
64 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- Về nhà hoàn chỉnh lại bài viết.
_____________________________
Buổi chiều:
lịch Sử
những chính sách kinh tế văn hóa
của vua quang trung
I. Mục tiêu:
HS biết:
- Kể đợc 1 số chính sách về kinh tế, văn hóa của vua Quang Trung.
- Tác dụng của những chính sách đó.
II. Đồ dùng dạy học:
Th Quang Trung gửi cho Nguyễn Thiếp.

III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
HS đọc bài học giờ trớc.
- GV nói tóm tắt tình hình kinh tế đất nớc
trong thời Trịnh Nguyễn phân tranh:
HS: Cả lớp nghe.
+ Ruộng đất bị bỏ hoang.
+ Kinh tế không phát triển.
- GV chia nhóm và nêu câu hỏi cho các
nhóm:
HS: Các nhóm đọc SGK để trả lời câu hỏi.
? Vua Quang Trung đã có những chính
sách gì về kinh tế
- Ban bố chiếu khuyến nông, lệnh cho
dân làng đã từ bỏ quê phải trở về quê cũ
cày cấy, khai phá ruộng hoang.
? Chiếu khuyến nông quy định điều gì?
Tác dụng của nó ra sao
- Đúc đồng tiền mới, yêu cầu nhà Thanh
mở cửa biên giới cho dân 2 nớc đợc tự do
trao đổi hàng hóa, mở cửa cho thuyền
buôn nớc ngoài vào buôn bán.
- Đại diện các nhóm trả lời.
3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.

? Tại sao vua Quang Trung lại đề cao chữ
Nôm
? Em hiểu câu xây dựng đất nớc lấy việc
học hành làm đầu nh thế nào
- Vì chữ Nôm là chữ của dân tộc nên
Quang Trung đề cao tinh thần dân tộc, đề
cao dân trí, để phát triển đất nớc phải coi
trọng việc học hành.
=> Kết luận: (SGK). HS: 3 4 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_____________________
65 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Tiếng việt (bs)
Luyện tập quan sát con vật.
I. Mục tiêu:
1. Biết quan sát con vật, chọn lọc các chi tiết để miêu tả.
2. Biết tìm các từ ngữ miêu tả phù hợp làm nổi bật ngoại hình hành động của
con vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn hs luyện tập

- HS lên bảng chữa bt giờ trớc.
+ Bài 1: Em hãy đọc đoạn văn sau và
nhận xét về cách quan sát con vật của
tác giả:
Cái trứng bọ ngựa
Tôi đến gốc chanh chăm chú theo dõi. Từng đợt, từng đợt, bảy tám con một
lúc, những chú bọ ngựa bé tí ti nh con mối, màu sanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch
có đôi mắt thô lố lách khỏi kẽ hở trên ổ trứng mẹ, cố rớn ra, cố trờn ra thoát đợc
cái đầu, cái mình, rồi nhẹ nhàng bò khỏi ổ trứng, ngời treo lơ lửng trên một sợi tơ
rất mảnh bay bay theo chiều gió. Mới ra khỏi ổ trứng các chú nằm đừ một lát, rồi
ngọ nguậy rồi ngó ngoáy; các chú càng cứng càng cựa quậythì sợi tơ càng dai ra,
từ từ thả các chú xuống phía dới. Cứ nh là mẹ các chú đang ở đó, nhẹ nhàng bồng
từng chú mà đặt xuống một đệm êm nh vậy.
Chú bọ ngựa con đầu đàn nhảy dù trúng một quả chanh non. Chú đứng
hiên ngang trên quả chanh tròn xinh giơng giơng đôi tay kiếm nhỏ xíu, mình lắc l
theo kiểu võ sĩ, ngớc nhìn từng loạt, từng loạt đàn em mình đang đổ bộ xuống
hết sức chính xác và mau lẹ. Chú đứng trên quả chanh, mang đầy đủ dòng máu
hiệp sĩ của nòi bọ ngựa, hùng dũng nh con s tử đứng vờn quả cầu
(Vũ Tú Nam)
a. Quan sát hình dáng và liên tởng.
b. Quan sát hoạt động và liên tởng.
c. Quan sát hình dáng bên ngoài của con
vật trong khi chúng hoạt động, đồng
thời liên tởng.
- GV phân tích và hớng dẫn cho hs. - HS đọc bài rồi làm vào vở.
- Đáp án đúng: c
+Bài 2: Gạch dới những hình ảnh là kết
quả của sự liên tờng.
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học

________________________
66 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Toán (BS)
luyện tập ứng dụng của Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
-
II. Đồ dùng học tập:
- VB Toán 4 tập 2.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
- Lên chữa bài về nhà.
Bài 1(VBT toán 4 tập 2 T.79): Viết vào ô
trống :
Tỉ lệ bản đồ 1 : 500 000 1 : 15 000 1 : 2000
Độ dài trên bản đồ 2cm 3dm 50mm
Độ dài thật
- GV hớng dẫn HS làm bài - HS làm bài tập vào vở
Bài 2(VBT toán 4 tập 2 T.79): Trên bản
đồ tỉ lệ 1 : 2 500 000, quãng đờng Thành
Phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn đo đợc
27cm. Hỏi độ dài thật của quãng đờng
Thành Phố Hồ Chí Minh - Quy Nhơn là
bao nhiêu ki-lô-mét?
HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở.

- 1 Hs lên bảng.
Bài giải
độ dài thật của quãng đờng Thành Phố
Hồ Chí Minh - Quy Nhơn là:
27 x 2 500 000 = 67 500 000 (cm)
đổi 67 500 000 cm = 675km
ĐS: 675 km
Bài 3.(VBT toán 4 tập 2 T.79): Một
mảnh đất hình chữ nhật đợc vẽ trên bản đồ
có tỉ lệ và kích thớc nh hình vẽ. Tính
chiều dài và chiều rộng của mảnh đất.
- 1 hs lên bảng, lớp làm VBT.
Bài giải
Chiều dài của mảnh đất là:
5 x 500 = 2500 (cm) = 25 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
2 x 500 = 1000 (cm) = 10 (m)
ĐS: c.dài 25 m
c.rộng 10 m
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
_________________________________________________________________
Thứ năm ngày 8 tháng 4 năm 2010
Thể dục
Môn thể thao tự chọn
Trò chơi: kiệu ngời
I. Mục tiêu:
- Ôn 1 số nội dung của môn tự chọn. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động
tác và nâng cao thành tích.
- Trò chơi Kiệu ngời. Yêu cầu biết cách chơi và chơi an toàn.

II. Địa điểm, ph ơng tiện:
Sân trờng, dụng cụ tập môn tự chọn.
III. Nội dung và ph ơng pháp:
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung và
yêu cầu giờ học.
HS: Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu
gối, hông, vai.
- Ôn 1 số động tác của bài thể dục phát
triển chung.
- 1 số trò chơi khởi động.
67 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
5 cm
2 cm
Tỉ lệ 1 : 500
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
2. Phần cơ bản:
a. Môn tự chọn: 9 11 phút.
- Đá cầu: HS: Ôn tâng cầu bằng đùi, tập theo đội
hình hàng ngang hoặc vòng tròn chữ U.
- Thi tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 3 ngời.
- Ném bóng: - Ôn 1 số động tác bổ trợ.
- Ôn cầm bóng, đứng chuẩn bị, ném
bóng vào đích.
b. Trò chơi vận động: 9 11 phút.
- GV nêu tên trò chơi, cùng HS nhắc lại
cách chơi.
HS: - Chơi thử 1 2 lần.
- Chơi chính thức 2 3 lần.

3. Phần kết thúc:
- GV hệ thống bài. HS: - Đi đều 2 4 hàng.
- Tập 1 số động tác hồi tỉnh.
- GV nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
_____________________________
Luyện từ và câu
Câu cảm
I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện đợc câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết sẵn câu cảm ở bài tập 1.
- Giấy khổ to thi làm bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 HS đọc đoạn văn đã viết giờ trớc.
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Phần nhận xét:
* Bài 1: HS: 3 em nối nhau đọc các bài 1, 2, 3,
suy nghĩ phát biểu ý kiến, trả lời lần lợt
từng câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
+ Chà, con mèo làm sao!
Dùng thể hiện cảm xúc ngạc nhiên
vui mừng trớc vẻ đẹp của bộ lông con
mèo.

+ A! Con mèo này khôn thật!
Thể hiện cảm xúc thán phục sự khôn
ngoan của con mèo.
* Bài 2: Cuối các câu trên có dấu chấm
than.
=> Kết luận:
- Câu cảm dùng để bộc lộ cảm xúc của
ngời nói.
- Trong câu cảm thờng có các từ ôi,
chao, trời, quá, lắm, thật
3. Phần ghi nhớ:
HS: 3, 4 HS đọc nội dung ghi nhớ SGK.
4. Phần luyện tập:
* Bài 1: HS: Đọc nội dung bài 1, làm vào vở
hoặc vở bài tập.
- 1 số em làm vào phiếu lên trình bày.
- GV nhận xét, chốt lời giải (SGV).
* Bài 2: Thực hiện tơng tự. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài vào
68 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
vở bài tập.
- GV chốt lời giải đúng:
- Một số HS làm trên phiếu.
- Tình huống a:
+ Trời, cậu giỏi thật!
+ Bạn thật là tuyệt!
+ Bạn giỏi quá!
+ Bạn siêu quá!
- Tình huống b:
+ Ôi, cậu cũng nhớ ngày sinh

nhật của mình à, thật tuyệt!
+ Trời ơi, lâu quá rồi mới gặp
cậu!
+ Trời, bạn làm mình cảm động
quá!
* Bài 3:
- GV nhắc HS:
HS: 1 em đọc yêu cầu, suy nghĩ làm bài
vào vở.
+ Cần nói cảm xúc bộc lộ trong mỗi
câu.
+ Có thể nêu thêm tình huống nói những
câu đó.
HS: Phát biểu ý kiến.
- GV nhận xét, chữa bài.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về học thuộc phần ghi nhớ.
- Tự đặt 3 câu vào vở.
_____________________________
Toán
ứng dụng tỉ lệ bản đồ (tiếp)
I. Mục tiêu:
Giúp HS: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu
nhỏ trên bản đồ.
II. Đồ dùng:
Các bản đồ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Giới thiệu bài toán 1:
Gọi HS lên chữa bài.
- GV gợi ý. HS: Đọc bài toán SGK và quan sát hình vẽ
để trả lời câu hỏi.
? Độ dài thật là bao nhiêu mét - 20 m.
? Trên bản đồ có tỉ lệ nào - 1 : 500
? Phải tính độ dài nào
? Theo đơn vị nào
- Độ dài thu nhỏ tơng ứng trên bản đồ
theo đơn vị cm.
HS: 1 em nêu cách giải.
Bài giải:
20 m = 2 000 cm
Khoảng cách AB trên bản đồ là:
2 000 : 500 = 4 (cm)
3. Giới thiệu bài toán 2:
(Tơng tự nh bài 1)
4. Thực hành:
+ Bài 1: HS: Tính độ dài thu nhỏ trên bản đồ theo
độ dài thật và tỉ lệ bản đồ đã cho rồi viết
kết quả vào ô trống tơng ứng.
69 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
VD: 5 km = 500.000 cm
500.000 : 10.000 = 50 (cm)
Viết 50 vào chỗ trống ở cột 1.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và tự làm bài
vào vở.

- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
12 km = 1.200.000 cm
- GV cùng cả lớp chữa bài, nhận xét và
cho điểm.
Quãng đờng từ bản A đến bản B dài là:
1.200.000 : 100.000 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm.
+ Bài 3: HS: Đọc đầu bài và tự làm bài vào vở.
- 1 em lên bảng giải.
Bài giải:
10 m = 1.000 cm.
15 m = 1.500 cm.
Chiều dài hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.500 : 500 = 3 (cm)
Chiều rộng hình chữ nhật trên bản đồ là:
1.000 : 500 = 2 (cm)
Đáp số: Chiều dài: 3 cm.
Chiều rộng: 2 cm.
- GV chấm bài cho HS.
5. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học và làm bài tập.
______________________________
Buổi chiều:
Kỹ thuật
Lắp xe nôi
I. Mục tiêu:
- HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe nôi.
- Lắp đợc từng bộ phận và lắp xe nôi đúng kỹ thuật.

- Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thực hiện thao tác.
II. Đồ dùng:
Mẫu xe nôi, bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu và nêu mục đích của bài học:
2. Hoạt động 1: GV hơng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu.
- GV cho HS quan sát xe đã lắp. HS: Cả lớp quan sát.
- Hớng dẫn HS quan sát kỹ và trả lời từng
câu hỏi.
- Quan sát trả lời:
? Để lắp đợc xe nôi cần bao nhiêu bộ phận - Cần 5 bộ phận.
? Nêu tác dụng xe nôi trong thực tế - Dùng cho các em bé ngồi, nằm
3. Hoạt động 2: GV hớng dẫn thao tác kỹ thuật.
a. Hớng dẫn HS chọn các chi tiết theo
SGK. HS: - Chọn các chi tiết.
- Xếp các chi tiết vào nắp hộp.
b. Lắp từng bộ phận:
- Lắp tay kéo (H2 SGK).
- Lắp giá đỡ trục bánh xe (H3 SGK).
- Lắp thanh đỡ giá trục bánh xe (H4 SGK)
- Lắp thành xe với mui xe (H5 SGK).
- Lắp trục bánh xe (H6 SGK).
c. Lắp ráp xe nôi:
- GV lắp ráp xe nôi theo quy trình trong
SGK.
70 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
d. GV hớng dẫn HS tháo rời các chi tiết và

xếp gọn vào hộp.
4. Hoạt động 3: HS thực hành lắp xe nôi.
a. HS chọn chi tiết:
HS: Chọn đúng và đủ các chi tiết nh SGK.
b. Lắp từng bộ phận:
HS: 1 em đọc phần ghi nhớ trớc khi lắp.
- Thực hành lắp từng bộ phận.
c. Lắp ráp xe nôi:
HS: Lắp theo quy trình trong SGK và chú
ý vặn chặt các mối ghép.
- Kiểm tra sự chuyển động của bánh xe.
5. Hoạt động 4: Đánh giá kết quả hoạt động học tập.
- GV tổ chức cho HS trng bày sản phẩm
của mình.
HS: Trng bày sản phẩm.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá:
+ Lắp xe đúng mẫu và đúng quy trình.
+ Xe lắp chắc chắn không bị xộc xệch.
+ Xe chuyển động đợc.
HS: Dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản
phẩm của mình.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
HS: Tháo các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài giờ sau học.
__________________________
Tiếng việt (bs)
Luyện tập về câu cảm

I. Mục tiêu:
- Nắm đợc cấu tạo và tác dụng của câu cảm, nhận diện đợc câu cảm.
- Biết đặt và sử dụng câu cảm.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sách Bài tập trắc nghiệm Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ
C. Dạy bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn hs luyện tập
- HS lên bảng chữa bt giờ trớc.
+ Bài 1: Chuyển các câu kể sau thành
câu cảm:
a. Chợ có rất nhiều cá:
b. Chữ bạn Tuấn viết rất đẹp:.
c. Chân em bị đau:
- 3 em lên bảng, hs dới lớp làm vào vở.
Ví dụ:
a. Ngoài chợ có bao nhiêu là cá!
b. Chữ bạn Tuấn đẹp thật!
c. Chân em đau quá!
+ Bài 2: Đặt câu cảm cho các tình
huống sau:
a. Thán phục ca sĩ hát hay:.
b. Vui mừng vì bố đi công tác về:
c. Ngạc nhiên vì gặp lại một ngời bạn
cũ:.
- 3 hs lên bảng. Dới lớp làm vào vở.

+ Bài 3: Viết tiếp vào chỗ chấm để nhận
xét mỗi câu cảm sau bộ lộ cảm xúc gì?
a. Ôi, bà, bà đến Hoa ơi!
Câu bộc lộ cảm xúc.
b. Eo ơi, con chuột kinh quá!
- 3 hs lên bảng. Dới lớp làm vào vở.
71 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
Câu bộc lộ cảm xúc.
c. Bạn Hồng múa đẹp ơi là đẹp!
Câu bộc lộ cảm xúc.
3. Củng cố:
- Nhận xét chung giờ học.
____________________________
toán (BS)
luyện tập ứng dụng của Tỉ lệ bản đồ
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Từ độ dài thật và tỉ lệ bản đồ cho trớc, biết cách tính độ dài thu
nhỏ trên bản đồ.
II. Đồ dùng học tập:
- VB Toán 4 tập 2.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn luyện tập:
- Lên chữa bài về nhà.
Bài 1 (T.80): Viết số thích hợp vào chỗ

trống:
- 1 hs lên bảng. Lớp làm VBT
Tỉ lệ bản đồ 1 : 10 000 1 : 5000 1 : 20 000
Độ dài thật 5 km 25km 2 km
Độ dài trên bản đồ cm mmm dm
- GV nhận xét, chữa bài cho hs
Bài 2 (T. 80) Quãng đờng từ bản A đến
bản B dài 12km. Trên bản đồ tỉ lệ 1 :
100000, quãng đờng đó dài mấy cm ?
- GV hớng dẫn.
- HS lắng nghe, làm bài vào VBT.
- 1 em lên bảng trình bày
Bài giải
12km = 1 200 000 cm
độ dài quãng đờng đó trên bản đồ là:
1 200 000 : 100 000 = 12 (cm)
ĐS: 12 cm
Bài 3 (T. 80) Sân khấu trờng em là hcn có
chiều dài 10 m, chiều rộng 6m. Bạn An đã
vẽ sân khấu đó trên bản đồ có tỉ lệ 1 : 200.
Hỏi trên bản đồ, độ dài mỗi cạnh sân khấu
là mấy cm ?
- 1 em lên bảng, dới lớp làm vào VBT.
Bài giải:
đổi: 10m = 1000 cm
6m = 600 cm
Chiều dài sân khấu trên bản đồ là:
1000 : 200 = 5 (cm)
Chiều rộng sân khấu trên bản đồ là:
600 : 200 = 3 (cm)

ĐS: c.dài 5 cm
c.rộng 3 cm
3. Củng cố:
- nhận xét chung giờ học.
Thứ sáu ngày 9 tháng 4 năm 2010
đạo đức
bảo vệ môi trờng
I. Mục tiêu:
1. Hiểu: Con ngời cần phải sống thân thiện với môi trờng vì cuộc sống hôm nay
và mai sau. Con ngời có trách nhiệm giữ gìn môi trờng trong sạch.
2. Biết bảo vệ môi trờng, giữ gìn môi trờng trong sạch.
3. Đồng tình, ủng hộ những hành vi bảo vệ môi trờng.
II. Đồ dùng:
72 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
SGK, tấm bìa màu, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm (thông
tin trang 43, 44 SGK).
Gọi HS lên đọc bài học.
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các
nhóm.
HS: Đọc SGK và thảo luận về các sự kiện
đã nêu trong SGK.
- Đại diện các nhóm trình bày.

- GV kết luận:
+ Đất bị xói mòn: Diện tích đất trồng
trọt giảm, thiếu lơng thực sẽ dẫn đến
nghèo đói.
+ Dầu đổ vào đại dơng: Gây ô nhiễm
biển, các sinh vật bị chết, nhiễm bệnh.
+ Rừng bị thu hẹp: Lợng nớc giảm, lũ
lụt, hạn hán xảy ra
=> Rút ra ghi nhớ (SGK). HS: 3 4 em đọc nội dung ghi nhớ và
giải thích nội dung.
3. Hoạt động 2: Làm việc cá nhân (Bài 1 SGK).
- GV giao nhiệm vụ cho HS. HS: Dùng phiếu màu để bày tỏ ý kiến
đánh giá.
- Bày tỏ ý kiến đánh giá.
- 1 số HS giải thích.
- GV kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ môi trờng là b,
c, d, g.
+ Mở xởng ca gỗ gần khu dân c gây ô
nhiễm không khí và tiếng ồn (a).
+ Giết mổ gia súc gần nguồn nớc ô
nhiễm nguồn nớc e, d, h
* Liên hệ thực tế.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
______________________________
Tập làm văn
điền vào giấy tờ in sẵn
I. Mục tiêu:

- Biết điền đúng nội dung vào những chỗ trống trong giấy tờ in sẵn Phiếu
khai báo tạm trú, tạm vắng.
- Biết tác dụng của việc khai báo tạm trú, tạm vắng.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu phiếu khai báo tạm trú tạm vắng in sẵn.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn HS làm bài tập:
Gọi HS lên đọc đoạn văn đã chữa ở bài tr-
ớc.
+ Bài 1: HS: 1 em đọc yêu cầu của bài, cả lớp theo
dõi SGK.
- GV treo tờ phiếu phôtô phóng to lên
73 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
bảng, giải thích từ ngữ viết tắt: CMND.
- Hớng dẫn HS điền đúng nội dung vào ô
trống ở mỗi mục.
- GV phát phiếu cho từng HS. HS: Làm việc cá nhân, điền nội dung vào
phiếu.
- Tiếp nối nhau đọc tờ khai, đọc rõ ràng,
rành mạch để các bạn và thầy cô nhận xét.
+ Bài 2: HS: Đọc yêu cầu của bài, cả lớp suy nghĩ
và trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét và kết luận:
Phải khai báo tạm trú tạm vắng để

chính quyền địa phơng quản lý đợc những
ngời đang có mặt hoặc vắng mặt tại nơi ở
khác mới đến. Khi có việc xảy ra các cơ
quan Nhà nớc có căn cứ để điều tra, xem
xét.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_________________________________
Toán
Thực hành
I. Mục tiêu:
- Giúp HS biết cách đo độ dài một đoạn thẳng (khoảng cách giữa 2 điểm)
trong thực tế bằng thớc dây.
- Biết xác định ba điểm thẳng hàng trên mặt đất (Bằng cách dóng thẳng hàng
các cọc tiêu).
II. Đồ dùng dạy học:
- Thớc dây cuộn hoặc đoạn dây dài có ghi dấu từng mét.
- Cọc tiêu.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hớng dẫn thực hành tại lớp:
Gọi HS lên chữa bài tập.
- GV hớng dẫn HS cách đo độ dài đoạn
thẳng và cách xác định ba điểm thẳng
hàng trên mặt đất nh SGK.

HS: Cả lớp vừa đọc SGK, vừa nghe GV h-
ớng dẫn để biết đo độ dài đoạn thẳng và
cách xác định 3 điểm thẳng hàng trên mặt
đất.
3. Thực hành ngoài lớp:
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ (từ 4
đến 6 em 1 nhóm).
- GV giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm, cố
gắng để mỗi nhóm thực hành một hoạt
động khác nhau.
+ Bài 1: Thực hành đo độ dài.
HS: Dựa vào cách đo (nh hớng dẫn và
hình vẽ SGK) để đo độ dài giữa 2 điểm
cho trớc.
- GV giao việc: 1 nhóm đo chiều dài lớp
học, nhóm 2 đo chiều rộng lớp học, nhóm
3 đo khoảng cách 2 cây ở sân trờng.
HS: Các nhóm thực hành đo.
- Ghi kết quả đo đợc theo nội dung nh bài
1 trong SGK.
- GV hớng dẫn, kiểm tra, ghi nhận xét kết
quả thực hành của mỗi nhóm.
74 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế
Trờng Tiểu học Hải Lựu Giáo án lớp 4
+ Bài 2: Tập ớc lợng độ dài.
HS: 2 em thực hiện nh bài 2 trong SGK,
mỗi em ớc lợng 10 bớc đi xem đợc
khoảng mấy mét, rồi dùng thớc đo kiểm
tra lại.
4. Củng cố dặn dò:

- Nhận xét giờ học.
- Về nhà tập đo cho quen.
______________________________
Khoa học
Nhu cầu không khí của thực vật
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
- Kể ra vai trò của không khí đối với đời sống của thực vật.
- Nêu đợc một vài ứng dụng trong trồng trọt về nhu cầu không khí của thực
vật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. ổn định.
B. Kiểm tra bài cũ:
C. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu:
2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi
khí của thực vật trong quá trình quang hợp
và hô hấp.
Gọi HS đọc mục Bóng đèn tỏa sáng.
* Ôn lại kiến thức cũ:
? Không khí có những thành phần nào - Gồm ôxi và Nitơ.
? Kể tên những khí quan trọng đối với đời
sống của thực vật
- Khí ôxi.
* Làm việc theo cặp: HS: Quan sát H1, 2 SGK trang 120, 121
để tự đặt câu hỏi và trả lời.

? Trong quang hợp thực vật hút khí gì và
thải khí gì
? Trong hô hấp thực vật hút khí gì và thải
khí gì
? Quá trình quang hợp xảy ra khi nào
? Quá trình hô hấp xảy ra khi nào
? Điều gì sẽ xảy ra với thực vật nếu 1
trong 2 quá trình trên ngừng
HS: 1 số em trình bày.
- GV kết luận: SGV.
3. Hoạt động 2: Tìm hiểu về một số ứng dụng thực tế về nhu cầu không khí của
thực vật.
- GV nêu vấn đề:
? Thực vật ăn gì để sống
? Nhờ đâu mà thực vật thực hiện đợc điều
kì diệu đó
? Nêu ứng dụng trong trồng trọt về nhu
cầu khí ôxi của thực vật
=> Kết luận: (SGV). HS: 3 em đọc lại.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_____________________________
Buổi chiều:
Tiếng việt (BS)
75 Giáo viên: Đào Thị Ngọc Quế

×