Tuần 1
Bài 1:
Thứ ngày tháng 9 năm 2003
Cổng trờng mở ra (1 tiết)
Mẹ tôi (1 tiết)
Liên kết trong văn bản (1 tiết)
Tiết 1:
Cổng trờng mở ra
Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:
- Cảm nhận và hiểu đợc những tình cảm thiêng liêng, đẹp đẽ của bố mẹ đối với con
cái và vai trò to lớn của nhà trờng đối với cuộc sống mỗi con ngời.
- Hiểu đợc đặc điểm của văn bản nhật dụng này: nh những dòng nhật kí tâm tình,
nhỏ nhẹ và sâu lắng. Từ đó có cách đọc phù hợp, diễn cảm, sáng tạo.
Phơng pháp: Khai thác nghệ thuật diễn biến tâm trạng của ngời mẹ, bảo đảm tiến
trình khai thác bài văn theo lôgic giảng văn, chú ý đến các yếu tố tích hợp với Tiếng việt và
TLV.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
A. ổn định lớp:
- GV ổn định nề nếp lớp.
- GV giới thiệu bài: gây không khí ngày khai trờng đầu năm để dẫn dắt học sinh vào bài
mới.
Hoạt động 2:
B. Dạy bài mới.
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản.
- Giáo viên nhắc lại nội dung của các văn bản nhật dụng mà học sinh đà đợc học ở
lớp 6 với các chủ đề về di tích lịch sử, thắng cảnh thiên nhiên, môi trờng.
- Giáo viên nêu nội dung văn bản Cổng trờng mở ra nêu yêu cầu đọc văn bản
này nh một nhật kí, giọng thủ thỉ tâm tình.
- Bài văn ghi lịa, tâm trạng của một ngời mẹ trong một đêm chuẩn bị cho con bớc
vào ngày khai trờng đầu tiên. Không có cốt truyện chủ yếu là tâm trạng hồi hộp, phấp
phỏng đón chờ ngày khai trờng. Ngời mẹ không ngủ, phần vi lo chuẩn bị cho con, nhng
phần vì cả tuổi thơ áo trắng đến trờng của chính mình sống dậy: Cứ nhắm mắt lại là mẹ dờng nh nghe tiếng đọc bài trầm bổng: Hằng năm dài và hẹp.
- Giáo viên cho một học sinh đọc trớc, giáo viên nhận xét và đọc mẫu văn bản.
2. Tìm hiểu chú thích:
- Giáo viên ch/s học sinh đọc trầm các chú thích ở SGK.
- Giải thích các từ khó, các từ Hán Việt.
Nhạy cảm
Bận, tâm
Thiết giáp.
II. Phân tích.
Công việc của thầy
Công việc của trò
Hoạt động 3: 1, Giíi thiƯu nh©n vËt, 1. Giíi thiƯu
Häc sinh làm việc độc lập, trả lời các câu
tìm đại ý và tóm tắt văn bản.
? Trong văn bản này tác giả viết về ai, về hỏi. Lớp nhận xét.
việc gì?
Yêu cầu:
? Em hÃy tóm tắt ngắn gọn văn bản?
Văn bản viết về tâm trạng ngời mẹ trong
? Theo em đại ý của văn bản này là gì?
đêm không ngủ trớc ngày khai trờng để đa
con vào lớp Một.
Học sinh làm việc độc lập, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 4: 2, Tâm trạng của
ngời mẹ trong đêm trớc ngày con vào
Yêu cầu:
lớp Một.
Mẹ thao thức không ngủ. Con thanh thản
? Đêm trớc ngày khai trờng tâm trạng của nhẹ nhàng.
ngời mẹ và đứa con có gì khác nhau?
Chi tiết: mẹ đắp mềm, lợm xe thiết giáp,
Điều đó đợc biĨu hiƯn ë chi tiÕt nµo?
? Theo em, tại sao ngời mẹ lại không ngủ xem lại vài thứ, trằn trọc.
trong đêm trớc ngày khai trêng cđa con? Häc sinh lµm viƯc theo nhãm (2 nhóm),
cử đại diện trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
Gợi ý:
+ Vì mẹ lo cho con
Yêu cầu:
+ Nôn nao nghĩ về ngày khai trờng
Vì mẹ nghĩ về ngày khai trờng năm xa
năm xa của mẹ?
của mẹ: Hằng năm dài và hẹp.
+ Hay vì lí do khác?
Chi tiết: ngày khai trờng đầu tiên trong
? Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trờng đà đời mẹ là nỗi chơi vơi hốt hoảng khi cổng trđể lại dấu ấn thật sâu đậm trong tâm hồn ờng đóng lại, bà ngoại đứng ở ngoài.
ngời mẹ?
Học sinh suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi.
? Câu nào trong văn bản ở đoạn này cho Yêu cầu:
ta thấy sự chuyển đổi tâm trạng của ngời
Câu liên kết: Cái ấn tợng lòng con.
mẹ một cách thật tự nhiên.
Học sinh suy nghĩ độc lập, trả lời câu hỏi,
Đó chính là sự liên kết trong một văn yêu cầu:
bản, giờ TLV hôm sau các em sẽ tìm
Ngời mẹ nhìn con ngủ, nh tâm sự với con
nhng thực ra là đang nói với chính mình,
hiểu rõ hơn.
? Trong bài văn có phải ngời mẹ đang nói đang ôn lại kỉ niệm thời cắp sách tới trờng
trực tiÕp víi con kh«ng? Theo em ngêi cđa mĐ à Tác dụng: Làm nổi bật tâm trạng,
mẹ đang tâm sự với ai?
khắc họa đợc tâm t tình cảm, những điều sâu
Cách viết này có tác dụng gì?
thẳm khó nói bằng lời trực tiếp đợc.
Học sinh suy nghĩ độc lập, trao đổi chân
thành.
Vẻ đẹp tâm hồn, tình cảm trong sáng:
Hoạt đông 5: Vẻ đẹp tâm hồn
+ Thơng yêu, chăm chút, quan tâm đến
con cái.
của ngời mẹ.
+ Con luôn bé nhỏ trong mắt mẹ.
? Qua phân tích ở trên, em thấy ngời mẹ
+ Con luôn là niềm tin yêu của mẹ. (Học
trong bài văn là ngời mẹ nh thế nào?
? Em nghĩ thế nào về câu nói của mẹ: sinh phát biểu cảm tởng về mẹ của em)
Thế giới kì diệu đó là tình cảm thầy trò,
Đi đi con sẽ mở ra? Em hiểu thế giới
bạn bè.
kì diệu đó là gì?
Là tình yêu quê hơng qua những trang
sách.
Là tri thức mà em đợc tiếp nhận.
Học sinh bình.
Ghi nhó: Sau khi phân tích xong, giáo viên cho học sinh đọc phần ghi nhớ trong
SGK. Học sinh ghi tóm tắt phần ghi nhớ vào vở.
Hoạt động 6:
III. Tổng kết:
- Giáo viên kết bài bằng việc lu ý nội dung văn bản (tình cảm, tâm hồn của ngời mẹ)
và những nét nghệ thuật (ngôn ngữ, giọng điệu). Những liên hệ về tình mẹ con, thầy
trò
Hoạt động 7:
IV. Luyện tập.
- Bài tập 1: Cho học sinh trao đổi trực tiếp những dấu Ên cđa ngµy khai trêng vµo
líp Mét.
- Bµi tËp 2: Cho học sinh viết đoạn văn ngắn về một kỉ niệm đáng nhớ của một ngày
khai trờng.
Hoạt động 8: hớng dẫn học ở nhà.
1.
Đọc diễn cảm văn bản.
2.
Đọc văn bản Trờng học rút ra bài học qua lời dạy của bố.
3.
Chuẩn bị bài Mẹ tôi (đọc, chú thích, câu hỏi)
Tiết 2:
mẹ tôi
Mục tiêu cần đạt.
Giúp học sinh:- Qua bøc th ngêi bè gưi cho con ®Ĩ thÊm thÝa công lao và tình cảm
của mẹ đối với ngời con có lỗi. Từ đó suy nghĩ đến trách nhiệm làm con của mình không
để bố mẹ buồn phiềm.
a.
b.
c.
d.
- Đọc văn bản nhật dụng này, học tập cách dùng từ ngữ cách nói trực tiếp, gián tiếp
của một bức th.
- Phơng pháp: Khai thác NT của một bức th mang tính văn học để thấy đợc sự
thuyết phục cđa lêi th, tÝch hỵp víi TiÕng ViƯt vỊ tõ ghép và TLV ở liên kết văn bản.
Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
A. ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ.
- Bài cũ: ? Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra đợc từ bài Cổng trờng mở ra là gì?
- GT bài mới: Trong cuộc đời của mỗi chúng ta, ngời mẹ có một vị trí và ý nghĩa hết
sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả. Nhng không phải khi nào ta cũng ý thức hết đợc điều
đó, chỉ đến khi mắc những lỗi lầm, ta mới nhận ra tất cả. Bài văn Mẹ tôi sẽ cho ta một
bài học nh thế.
Hoạt động 2:
B. Dạy bài mới.
I. Tìm hiểu chung
1. Đọc văn bản.
- Giáo viên nêu sơ lợc nội dung, yêu cầu đọc văn bản này, gọi 2 học sinh đọc
- Giáo viên nhận xét, đọc mẫu.
2. Chú thích:
- Giáo viên cho học sinh đọc chú thích trong sách giáo khoa, sau đó giới thiệu các từ
khó, các từ Hán Việt: Lễ độ, trởng thành, lơng tâm, hối hận
Hoạt động 3:
II. Phân tích văn bản.
Công việc của thầy
Công việc của trò
Thao tác 1: 1. Lý giải tên truyện
Yêu cầu:
? Văn bản là một bức th của ngời bố gửi
Tiêu đề là do chính tác giả A-mi-xi đặt
cho con, nhng tại sao tác giả lại lấy nhan cho đoạn trích.
đề là Mẹ tôi?
Qua bức th của ngời bố, hình ảnh ngời mẹ
(Giáo viên gợi ý cho học sinh độc lập suy hiện lên với những chi tiết thể hiện sự cao
nghĩ).
cả, lớn lao, âm thầm lặng lẽ dành cho con
Thao tác 2: Tâm trạng và suy nghĩ của mình.
ngời bố.
Tăng tính khách quan, thể hiện đợc tình
N1: ? Thái độ của ngời bố đối với En-ri- cảm và thái độ của ngời kể.
cô qua bài văn là một thái độ nh thế nào?
Học sinh hoạt động theo nhóm. Đại diện
HÃy tìm trong các nguyên nhân sau cách nhóm trình bày.
trả lời đúng nhất:
Yêu cầu:
Căm tức
Thái độ: Nghiêm khắc và buồn bÃ.
Chán nản
Biểu hiện: Bố không thể nén đợc cơn tức
Lo âu.
giận
Nghiêm khắc và buồn bÃ.
Con mà lại xúc phạm đến mẹ
N2: Dựa vào đâu mà em biết đợc thái độ con ?, Thà rằng bố không có con còn hơn
đó của ngời bố?
là thấy con bội bạc với mẹ, trong một thời
(Tìm những câu nói lên sự xúc động của gian con đừng hôn bè”, “bè kh«ng thĨ vui
ngêi bè khi nghe biÕt con hỗn láo với lòng đáp lại cái hôn của con đợc.
mẹ?).
Học sinh thảo luận; phát biểu
? Lý do gì đà khiễn ngời bố thể hiện thái
Yêu cầu:
độ ấy?
Lí do: En-ri-cô đà phạm lỗi lúc cô giáo
? Phân tích từ ghép nhát dao và sự so
đến thăm, khi nói với mẹ, tôi có nhỡ thốt ra
sánh đó đà nói lên nỗi đau của ngời bố
một lời thiếu lễ độ.
nh thế nào?
Bởi ngời mà En-ri-cô phạm lỗi đó là mẹ.
Giáo viên bình
Học sinh hoạt động độc lập
3. Thao tác 3: 3. Hình ảnh ngời mẹ.
Yêu cầu:
? Tại sao thể hiện sự tiếc giận của mình
- Những chi tiết, hình ảnh nói về ngời mẹ:
mà ngời bố lại gợi đến mẹ?
? Em hÃy tìm chi tiết, hình ảnh nói về ng- Thức suốt đêm, cúi mình trên chiếc nôi
trông chừng hơi thở hổn hển, quằn quại của
òi mẹ?
? Em hiểu mẹ của En-ri-cô là ngời thế con, khóc nức nở vì sợ mất con.
- Mẹ là ngời âm thầm, lặng lẽ hy sinh vì
nào?
? Ngời bố đà nêu ra nỗi đau gì khi một con, đó là tấm lòng cao cả và đẹp đẽ.
Học sinh thảo luận
đứa con mất mẹ để giáo dục En-ri-cô?
? HÃy kể ra một số từ ghép trong đoạn Từ ghép: yếu đuối, chở che, cay đắng, đau
này nói đến nỗi đau của đứa con mất mẹ? lòng, thanh thản, lơng tâm,
- Cả lớp trao đổi chung. Học sinh tự trình
Thao tác 4: Nỗi lòng của En-ri-cô.
Theo em điều gì đà khiến En-ri-cô xúc bày ý kiến của mình
động vô cùng, khi đọc th của bố? HÃy - En-ri-cô xúc động vì: a, b, c, d, e.
Học sinh thảo luận, phát biểu
lựa chọn các lí do nêu trong SGK?
? Cuối th, bố đà khuyên En-ri-cô xin lỗi - Học sinh hoạt động độc lập
mẹ nh thế nào?
Yêu cầu : + Ngời bố tế nhị, kín đáo
? Tại sao ngời bố không nói trực tiếp với
+ Viết th để mình En-ri-cô biết
En-ri-cô mà lại viết th? Điều đó có ý
+ Đây là bài học về ứng xử trong
nghĩa gì?
cuộc sống.
Hoạt động 4:
III. Tổng kết
Học sinh suy nghĩ, thảo luận các câu hỏi:
Câu 1: Tại sao nói bức th là một nỗi đau của ngời bố, một sự tức giận cực độ nhng cũng là
những lời thơng yêu vô cùng tha thiết? Nếu em đà từng có lỗi với mẹ, em có thấy bức th
này làm em xúc động không?
Câu 2: HÃy chọn 1 đoạn văn trong th của bố En-ri-cô cã néi dung thĨ hiƯn ý nghÜa v« cïng
lín lao của cha mẹ đối với con, học thuộc lòng đoạn đó?
(Phần ghi nhớ ở sách giáo khoa)
Câu 3: Tại sao nói câu: Thật đáng xấu hổ và nhục nhà cho kẻ nào chà đạp lên tình thơng
yêu đó là một câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của ngời cha với 1 lời khuyên dịu
dàng? Câu chuyển tâm trạng đó có hợp lý không?
Hoạt động 5: Luyện tập
Bài tập 1: - Đọc lại - học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Làm bài tập 3 ở phần tổng kết
Bài tập 2: Kể lại 1 sự việc em lỡ gây ra khiến bố mẹ buồn phiền.
Hoạt động 6: Hớng dẫn học ở nhà
- Thuộc lòng phần ghi nhớ và đoạn thơ Th gửi me của Hai-Nơ
- Chuẩn bị cho tiết học về Từ ghép
Tiết 3:
từ ghép
* Mục tiêu cần đạt:
+ Giúp học sinh:
- Nắm đợc cấu tạo của 2 loại từ ghép: từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập
- Hiểu đợc cơ chế tạo nghĩa của từ ghép Tiếng Việt (đặc điểm về quan hệ, ý nghĩa của từ
ghép)
- Biết phân biệt và sử dụng các loại từ ghép trong những ngữ cảnh cụ thể
+ Phơng pháp:
Vận dụng phơng pháp quy nạp để hình thành tri thức, vận dụng các ví dụ đà đợc học sinh
kiếm từ văn bản để làm ngữ liệu quy nạp thực hành tri thức và luyện tập.
* Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
* Bài cũ: - Tình cảm của ngời mẹ qua 2 văn bản Cổng trờng mở ra và Mẹ tôi
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ
B. Dạy bài mới
Giới thiệu bài mới: Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa về từ ghép đà học ở lớp 6 rồi
dẫn vào bài
Công việc của thầy
Công việc của trò
Học sinh làm việc độc lập
Hoạt động 2: I. Các loại từ ghép
1. Từ ghép chính phụ
Tiếng chính
Tiếng phụ
- Ngoại
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 1 - Bà
trong sách giáo khoa
- Thơm
- Phức
- Bổ xung nghĩa cho tiếng chính.
? Tìm các tiếng chính, phụ trong các từ
Bà ngoại, Thơm phức.
- Đứng trớc
- Đứng sau
? TiÕng phơ bỉ sung ý nghÜa cho tiÕng * KÕt ln: Tõ ghÐp chÝnh phơ cã tiÕng
chÝnh nh thÕ nµo?
chÝnh vµ tiÕng phơ bỉ sung ý nghÜa cho tiÕng
? Nhận xét về trật tự các tiếng đó
chính; Tiếng chính thờng đứng trớc và tiếng
? Qua phân tích ví dụ em hÃy nêu khái phụ thờng đứng sau.
niệm về từ ghép chính phụ?
Học sinh làm việc độc lập
- Các từ quần áo, trầm bổng không phân
2. Từ ghép đẳng lập
ra tiếng chính, phụ
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2 bình đẳng về mặt ngữ pháp
sách giáo khoa
* Kết luận: Từ ghép đẳng lập có các tiếng
? Các từ quần áo, trầm bổng có phân bình đẳng về mặt ngữ pháp
ra tiếng chính, phụ không?
Học sinh ghi tóm tắt phần ghi nhớ vào vở
? Vậy em hiểu thế nào là từ ghép đẳng lập Học sinh suy nghĩ độc lập, từng em trình
- Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi bày ý kiến của mình
nhớ và ghi tóm tắt lên bảng chuyển Yêu cầu:
mục II
- Bà ngoại: ngời sinh ra mẹ
- Bà nội: ngời sinh ra bố
Hoạt động 3: II. Nghĩa của từ ghép
1. ý nghĩa của từ ghép chính phụ
Bà: ngời đàn bà sinh ra mẹ hoặc bố Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 1 nghĩa chung
sách giáo khoa và nhắc lại câu hỏi
Giáo viên tổ chức cho học sinh trình bày - Thơm: thơm của hơng hoa, dễ chịu
nghĩa chung
rõ ý kiến của mình và nhận xét trao đổi.
- Thơm phức: có mùi thơm bốc lên mạnh và
hấp dẫn.
* KÕt ln: NghÜa cđa tõ ghÐp eo hĐp h¬n
nghÜa cđa tiÕng chÝnh à cã tÝnh chÊt ph©n
nghÜa.
? Qua ph©n tÝch trên em rút ra kết luận gì
Cả lớp cùng suy nghĩ, sau đó 1 số em trình
về nghĩa của từ ghép chính phụ?
bày ý kiến, lớp nhận xét.
+ Quần áo: chỉ quần áo nói chung Khái
2. Nghĩa của từ ghép đẳng lập
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2 quát
(sách giáo khoa), gợi ý để học sinh phân + Trầm bổng: chỉ âm thanh lúc trầm, lúc
bổng (nghĩa khái quát)
tích
? Qua phân tích trên em rút ra kết luận gì * Kết luận:
về nghĩa của từ ghép đẳng lập so với các Nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn
tiếng tạo nên nó?
nghĩa của các tiếng tạo nên nó có tính
chất hợp nghĩa.
Giáo viên cho học sinh đọc ghi nhớ và ghi tóm tắt vào vở
Hoạt động 4
III. Luyện tập
Giáo viên tổ chức cho học sinh lần lợt làm các bài tập tại lớp
Bài tập 1 : Giáo viên giao việc cho từng học sinh làm, trình bày, nhận xét
Yêu cầu :
- Từ ghép chính phụ : lâu đời, xanh ngắt, nhà máy, nhà ăn, cời nụ
- Từ ghép đẳng lập : suy nghĩ, chái lới, cây cỏ, ẩm ớt, đầu đuôi.
Bài tập 2 : Điền thêm tiếng để tạo từ ghép chính phụ (giao việc cho từng học sinh)
Yêu cầu : Bút bi, thớc kẻ, ma rào, làm ruộng, ăn cơm, trắng tinh, vui quá, nhát gan.
Bài tập 3 : Giao việc cho học sinh đứng tại chỗ trả lời, giáo viên nhận xét
Yêu cầu :
- núi sông, núi đồi
- ham muốn, ham thích
- xinh đẹp, xinh tơi
- mặt mũi, mặt mày
- học hỏi, học hành
- tơi trẻ, tơi đẹp.
Bài tập 4: Chia lớp làm 4 nhóm, cử đại diện nhóm trình bày:
Yêu cầu:
a) Không phải vì hoa hồng khác với hoa màu hồng (hoa hång lµ tõ ghÐp chÝnh phơ)
b) Không đúng vì áo dài (từ ghép chính phụ) chỉ loại áo dài của phụ nữ.
c) Không phải vì cà chua (từ ghép chính phụ) có những giống không chua. Nói cà chua
này ngọt quá đợc.
d) Không phải vì cá vàng là loại cá cảnh.
Bài tập 6: Giáo viên hớng dẫn, chia nhóm để làm việc, trình bày
Yêu cầu:
- Mát tay: chỉ sự may mắn, yên tâm, hy vọng
+ Mát : chỉ thời tiết, không khí,.... mát mẻ, dễ chịu
+ Tay : một bộ phận cơ thể
- Nóng lòng : tâm trạng chờ đợi, trông ngóng, đứng ngồi không yªn
+ Nãng : chØ thêi tiÕt, khÝ hËu,.... nãng nùc (hay tính tình con ngời)
+ Lòng : bộ phận cơ thĨ ngêi
- Gang thÐp : chØ ý chÝ nghÞ lùc của con ngời trong chiến đấu
+ Gang, thép là chất kim loại
- Tay chân: chỉ sự thân tín, tin cậy, giúp việc đắc lực
+ Tay, chân: là bộ phận cơ thể con ngời.
? Qua việc giải bài tập này em có nhận xét gì về cơ chế tạo nghĩa của các từ ghép đẳng
lập?
Đây là câu hỏi khó, giáo viên nên gợi ý để các em suy nghĩ, trả lời, yêu cầu:
- Các tiếng trong từ ghép đẳng lập hoặc đồng nghĩa, hoặc trái nghĩa, hoặc cùng chỉ những
sự vật, hiện tợng gần gũi nhau (cùng trờng nghĩa).
Ví dụ: bàn ghế, sách vở, quần áo
- Nghĩa của các tiếng dung hợp với nhau để tạo ra nghĩa của từ ghép đẳng lập.
Ví dụ: mát tay, nóng lòng
- Nghĩa của từ ghép đẳng lập có khi chuyển trờng nghĩa so với nghÜa cđa c¸c tiÕng.
VÝ dơ: tõ gang thÐp, thc trêng nghÜa sù vËt nhng tõ ghÐp l¹i thuéc trêng nghÜa tích chất.
Bài tập 7: Giáo viên phân tích mẫu đà có, sau đó giao cho các nhóm, cử đại diện nhóm lên
trình bày, lớp nhận xét, giáo viên kết luận
Yêu cầu:
Máy
hơi
nớc
Than
tổ
ong
Bánh
đa
nem
Hoạt động 5
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Tìm các từ ghép chính phụ, đẳng lập trongn bài Cổng trờng mở ra
- Chuẩn bị bài Liên kết trong văn bản
Tiết 4:
Liên kết trong văn bản
* Mục tiêu cần đạt
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc sự cần thiết phải đảm bảo tính liên kết trong văn bản khi giao tiếp (liên kết ở 2
mặt: hình thức ngôn ngữ và nội dung ý nghĩa).
- Bớc đầu xây dựng đợc những văn bản có tính liên kết
Phơng pháp: Dùng mẫu để khái quát phần lý thuyết và phơng pháp dùng bài tập để học
sinh sử dụng các phơng tiện liên kết.
Tận dụng các dữ kiện có sẵn để liên kết với tiết học về văn bản cùng với sự vận dụng sáng
tạo các yếu tố tích hợp khác.
* Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
* Bài cũ :
- Néi dung : NghÜa cđa tõ ghÐp
- H×nh thøc : Gọi 1 số học sinh đứng tại chỗ trả lời. Giáo viên nhận xét
* Giới thiệu bài mới :
- Giáo viên cho học sinh nhắc lại: - Văn bản là gì? (Là các tác phẩm văn học và văn kiện
ghi bằng giấy tờ. Có văn bản hẳn hoi)
- Tính chất của văn bản là gì? (Là một thể thống nhÊt
vµ trän vĐn vỊ néi dung ý nghÜa, hoµn chØnh về hình thức)
- Từ đó cho các em thấy: sẽ không thể thể hiểu đợc một cách cụ thể về văn bản khó có thể
tạo lập đợc những văn bản tốt, nếu chúng ta không tìm hiểu kỹ 1 trong những tích chất
quan trọng nhất của nó là liên kết.
B. Dạy bài mới
Công việc của thầy
Công việc của trò
Hoạt động 2:
1. Tính liên kết trong văn bản
I. Liên kết và phơng tiện liên kết trong Học sinh làm việc theo nhóm, sau đó đại
diện nhóm trả lời, lớp nhận xét
văn bản
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu các * Yêu cầu:
a) En-ri-cô cha hiểu đợc điều bố nói
mục a, b, c trong sách giáo khoa
a) Đọc mấy câu đó trong th En-ri-cô đà b) Vì giữa các câu còn cha có sự liên kết,
nối kết.
hiểu bố nói gì với mình cha?
b) Nếu En-ri-cô cha hiểu ý bố thì hÃy cho c) Thiếu sự liên kết, thống nhất, gắn bó về
biết vì lý do nào trong các lý do kể dới nội dung
d) Muốn cho đoạn văn có thể hiểu đợc, phải
đây (3 ý ở sgk)
c) HÃy so sánh với nguyên văn văn bản để có tính liên kết (nội dung phải thống nhất
gắn bó)
thấy đoạn văn thiếu ý gì?
d) Vậy muốn cho đoạn văn có thể hiểu đ- * Kết luận : Tính chất liên kết rất quan trọng
ợc thì nó phải có tính chất gi?
đối với một văn bản làm cho văn bản trở nên
Giáo viên lấy chuyện Cây tre trăm đốt có nghĩa hơn, dễ hiểu hơn.
để minh họa thêm tính liên kết trong văn 2. Phơng tiện liên kết trong văn bản
bản
Yêu cầu:
Giáo viên kết luận, chuyển ý 2
a. Đoạn trích thiếu 1 sự liên kết nội dung bên
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu 2 trong (sợi dây t tởng) cho nên En-ri-cô không
sách giáo khoa, yêu cầu các nhóm theo hiểu đợc
dõi đoạn trích:
Học sinh làm việc độc lập
a. ? Đoạn văn trên thiếu ý gì mà nó trở Yêu cầu:
nên khó hiểu?
- So với văn bản gốc thì đoạn trích thiếu cụm
b. ? Học sinh đọc yêu cầu b
từ Còn bây giờ và thay từ con bằng đứa
Chỉ ra sự thiếu liên kết trong đoạn văn
trẻ.
Giáo viên chiếu đèn chiếu có ghi đoạn - Việc thiếu các cụm từ trên làm cho đoạn
văn.
văn khó hiểu, khó xác định thời gian, đối tGiáo viên nhấn mạnh : Đoạn văn không ợng giữa các câu không có sự liên kết.
chỉ có sự liên kết về nội dung mà cần có Học sinh suy nghĩ độc lập và rút ra nội dung
cả sự liên kết về phơng diện hình thøc 2 cđa mơc ghi nhí.
Sau ®ã häc sinh ®äc lại toàn bộ mục ghi
ngôn ngữ (từ, câu)
? Vậy theo em một văn bản có tính liên nhớ.
kết trớc hết phải có điều kiện gì ?
Cùng với điều kiện ấy, các câu trong văn
bản phải sử dụng các phơng tiện gì ?
Hoạt động 3:
III. Luyện tập
Giáo viên tổ chức cho học sinh luyện tập tại lớp
Bài tập 1 : Giao việc cho từng học sinh. Học sinh trình bày, lớp nhận xét, giáo viên kết
luận
Thứ tự hợp lý: câu 1 - 4 - 2 - 5 - 3
Bµi tËp 2: Giao việc cho từng học sinh. Yêu cầu:
Về hình thức các câu văn này có vẻ rất liên kết. Nhng giữa chúng không có sự liên kết về
nội dung: các câu không nói về cùng một nội dung.
Bdài tập 3: Học sinh làm việc độc lập. Yêu cầu:
Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống: bà, bà, cháu, bà, bà, cháu, thế là
Bài tập 4: Học sinh làm việc độc lập. Yêu cầu:
Tổng 2 câu, nếu tách khỏi văn bản thì có vẻ nh rời rạc. Nhng các câu tiếp theo trong đoạn
văn Mẹ sẽ đa con đến trờng có tác dụng liên kết chúng với nhau, do đó 2 câu văn vẫn
liên kết với nhau mà không cần sửa.
Hoạt ®éng 4:
Híng dÉn häc ë nhµ
- Häc sinh lµm bµi tập 5
- Học thuộc lòng phần ghi nhớ
- Viết đoạn văn ngắn về ngày khai trờng vừa qua và chỉ ra tính chất liên kết về nội dung và
phơng tiện ngôn ngữ.
- Soạn bài tuần sau: Cuộc chia tay của những con búp bê.
Tuần 2:
Thứ 2 ngày 8 tháng 9 năm 2003
Bài 2:
- Cuộc chia tay của những con búp bê (2 tiết)
- Bố cục trong văn bản (1 tiết)
- Mạch lạc trong văn bản (1 tiết)
Tiết 5, 6 :
Cuộc chia tay của những con búp bê
* Mục tiêu cần ®¹t
a) Nội dung: Học sinh thấy đợc sự gắn bó tình cảm vô cùng sâu sắc của 2 anh em ruột
trong 1 gia đình và nỗi đau chia tay của hai em khi bố mẹ ly dị. Từ đó biết thông cảm với
những bạn nào có nỗi đau nh thế và biết đợc hạnh phúc mình đang có trong 1 gia đình đầm
ấm để hăng say học tập và rèn luyện nhiều hơn.
b) Phơng pháp:
- Nghệ thuật kể chuyện theo ngôi thứ nhất với các chi tiết thể hiện tâm trạng nhân vật, sự
sáng tạo của bố cục và cách chuyển mạch trong văn bản nh là yếu tố nghệ thuật.
- Rèn luyện đọc biểu cảm, đọc lời nhân vật.
- Tích hợp với tập làm văn ở bố cục mạch lạc trong văn bản.
* Tiến trình lên lớp:
Hoạt động 1:
A. ổn định lớp, kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra bài cũ:
Cảm nhận của em về hình ảnh ngời mẹ sau khi học xong hai văn bản: Cổng trờng
mở ra và Mẹ tôi.
(Học sinh lên bảng trình bày. Lớp bổ sung). Giáo viên nhận xét, cho điểm
- Giới thiệu bài mới:
Nêu 2 văn bản trên là niềm hạnh phúc của những đứa trẻ đợc bố mẹ quan tâm, chăm
sóc và nỗi buồn khi làm cha mẹ đau lòng, thì ở văn bản này các em sẽ thấy đợc nỗi niềm,
tình cảm của những bạn trẻ trong một gia đình bất hạnh.
B. Dạy bài mới
Hoạt động 2:
I. Tìm hiểu chung
1. Xuất xứ, chủ đề, thể loại.
? Em hÃy cho biết xuất xứ của truyện Cuộc chia tay của những con búp bê) của tác giả
Khánh Hoài, đợc giải nhì, trích Tuyển tập thơ văn đợc giải thởng cuộc thi viết về Quyền
trẻ em, năm 1992.
- Văn bản thuộc thể loại văn nhật dụng.
? Chủ đề của truyện là gì ?
- Mợn cuộc chia tay của những con búp bê, tác giả thể hiện tình thơng xót về nỗi đau buồn
của những trẻ thơ trớc bi kịch gia đình: bố mẹ bỏ nhau, anh em mỗi ngời một ngả, đồng
thời khẳng định những tình cảm tốt đẹp, trong sáng của tuổi thơ.
2. Đọc văn bản, tóm tắt văn bản
- Giáo viên cho học sinh tóm tắt câu chuyện (chú ý nhân vật chính, sự việc chi tiết, mở
đầu, kết thúc...) Lớp nhận xét, bổ sung
- Giáo viên cho 1, 2 em đọc mẫu một đoạn nào đó.
3. Tìm hiểu chú thích
- Giáo viên giíi thiƯu ý nghÜa cc thi viÕt vỊ qun trỴ em và thực hiện quyền trẻ em - Từ
khó : Võ trang, ô ăn quan.
Hoạt động 3:
II. Phân tích
Công việc của thầy
Công việc của trò
Thao tác 1:
1. Giới thiệu nhân vật và tình huống
- Học sinh làm việc độc lập, đứng tại chỗ
truyện
Trả lời:
? Truyện viết về ai? về việc gì? Ai là nhân * Nhân vật
vật chính?
+ Truyện viết vỊ hai anh em Thµnh - Thđy
+ Khi bè mĐ bỏ nhau, hai anh em phải
chia đồ chơi
+ Nhân vật chÝnh lµ hai anh em
- Häc sinh lµm viƯc theo nhóm, cử đại
diện nhóm trả lời: (lớp nhận xét, bổ sung)
+ Ngôi kể: thứ nhất, số ít tác dụng:
? Truyện đợc kể theo ngôi thứ mấy?
đảm bảo tính khách quan đánh giá của
? Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng
ngời kể, sâu sắc, có tính thuyết phục
gì?
tạo nên tính chân thực, cảm động của
chuyện, diễn tả sâu sắc những đau khổ,
tình cảm trong sáng của hai anh em.
- Häc sinh lµm viƯc theo nhãm. Nhãm cư
ngêi trình bày. Lớp nhận xét, giáo viên bổ
? Tại sao tên truyện lại là Cuộc chia tay
của những con búp bê ?
? Tên truyện có liên quan đến ý nghĩa của
truyện không?
Gợi ý:
+ ? Những con búp bê gợi cho em suy
nghĩ gì?
+ ? Trong truyện chúng có chia tay không
? Vì sao chúng phải chia tay
+ ? ý nghĩa của tên truyện?
? Theo em truyện này có thể chia thành
mấy phần ?
Chuyển tiếp: Hạnh phúc biết bao của
những đứa trẻ thơ đợc sống yên vui dới
mái ấm gia đình, trong tình thơng của bố
mẹ. Đau khổ biết bao đối với những đứa
con thơ khi bố mẹ phải sống trong cảnh
Xẻ đàn, tan nghé. Bé Thành đà kể lại
một cách xúc động những đau khổ của 2
anh em trớc bi kịch của gia đình.
Thao tác 2: Tình cảm cao cả trong sáng
của hai anh em Thành - Thủy
? Lệnh chia đồ chơi của mẹ đà dẫn đến
tâm trạng của Thành nh thế nào?
? Tìm các chi tiết trong truyện để thấy
tình cảm của 2 anh em Thành - Thủy rất
mực gần gũi, thơng yêu, chia sẻ và quan
tâm tới nhau ?
? Qua đó em có nhận xét gì về tình cảm
của 2 anh em
? Việc đa vào đoạn văn miêu tả buổi sáng
lúc 2 anh em đang buồn có ý nghĩa gì ?
ở đoạn này lệnh chia đồ chơi của mẹ lại
vang lên gay gắt hơn, vậy tại sao 2 anh
em không chịu chia đồ chơi
Lệnh mẹ lại vang lên gay gắt ? Hai anh
em đà chia đồ chơi nh thế nào ?
? Lời nói và hành ®éng cđa Thđy khi thÊy
anh chia 2 con bóp bª Vệ sỹ và Em nhỏ
ra hai bên có gì mâu thuẫn?
? Theo em có cách nào để giải quyết đợc
mâu thuẫn ấy không?
? Kết thúc truyện Thủy đà lựa chọn cách
giải quyết nh thế nào?
? Chi tiết này gợi lên cho em những suy
nghĩ và tình cảm gì?
sung, yêu cầu: * Tên truyện:
+ Những con búp bê là đồ chơi của trẻ
nhỏ, gợi sự trong sáng, ngây thơ, ngộ
nghĩnh.
+ Trong truyện, chúng trong sáng không
có tội lỗi gì nhng cũng phải chia tay nh 2
em Thành - Thủy
+ Tên truyện gợi tình huống để ngời đọc
phải theo dõi, liên quan đến ý nghĩa của
truyện (ngời lớn chia tay thì trẻ con và đồ
chơi của chúng cũng chia tay nhau).
* Bố cục: 4 phần
- Từ đầu . 1 giấc mơ thôi: Từ lệnh chia
đồ chơi của mẹ, Thành nghĩ về những kû
niƯm ti th¬ cđa 2 anh em
- TiÕp theo … chào tất cả các bạn, tôi đi
Hai anh em chia tay với cô giáo và các
bạn cùng lớp học
- Phần còn lại: Những phút cuối cùng của
cuộc chia tay giữa hai anh em nhng những
con búp bê không phải chia tay nhau.
a) Những kỷ niệm tuổi thơ
- Nhìn mắt em, nghĩ đến tiếng khóc của
em trong đêm và rất thơng em
- Học sinh làm việc độc lập, trình bày tríc
líp. Líp gãp ý cho hoµn chØnh:
+ Thđy mang kim chỉ ra tận sân vận động
vá áo cho anh.
+ Thành nhờng đồ chơi cho em, giúp em
học tập, dắt em dạo chơi.
+ Thủy nhờng con vệ sỹ để gác đêm
cho anh
Đó là tình cảm chân thành, thơng yêu,
gần gũi, rất thơng yêu quan tâm với nhau.
- Cảnh đợc mô tả đối lập với nỗi đau
trong lòng Thành
Đó là kỷ niệm đẹp về tình anh em và
càng thơng em hơn.
b) Chia tay với búp bê
- Cả hai anh em không muốn chia đồ chơi
vì mỗi em đều muốn dành lại toàn bộ kỷ
niệm cho ngời mình thơng yêu, đó cũng
là thể hiện sự gắn bó của hai anh em
Thành, Thủy không chia đồ chơi còn có ý
nghĩa là không muốn xa nhau.
- Mâu thuẫn ở chỗ: Thủy vừa rất giận dữ
không muốn chia rẽ 2 con búp bê, vừa lại
thơng anh và sợ đêm anh không có con vệ
sỹ canh gác.
- Cách giải quyết mâu thuẫn trên là bố mẹ
Thủy đoàn tụ, không phải chia búp bê,
không phải đau khổ
+ Cuối cùng Thủy để con vệ sỹ cạnh con
em nhỏ: gợi ý cho ngời đọc lòng thơng
cảm với Thủy, một em bé giàu lòng vị tha
(thơng anh, thơng búp bê, thà mình chịu
chia lìa chứ không để búp bê xa nhau,
không để ngời anh thiếu vắng vệ sỹ Sự
chia tay của 2 anh em nhỏ là vô lý, không
nên có.
Giáo viên tiểu kết:
Trớc bi kịch gia đình, tình cảm của 2 anh em Thành - Thủy càng trở nên thiết tha, rất mực
gần gũi, thơng yêu, chia sẻ và quan tâm lẫn nhau. Cảnh chia đồ chơi đà nói lên một cách
tuyệt đẹp tình anh em thắm thiết. Trớc lệnh của mẹ hai anh em buộc phải chia đồ chơi.
Con Vệ sỹ ở lại với anh trai, con Em nhá Thđy mang theo. Nhng tõ lóc gi· biƯt anh Thủy
đà để lại con Em nhỏ với lời dặn dò Cách ứng xử của Thủy rất nhân hậu, rất quan tâm
săn sóc anh trai. Em không bao giờ phải để 2 con búp bê phải chia tay nhau và em cũng
chỉ mong muốn anh em mình không bao giờ phải xa nhau. Với nghệ thuật kết hợp kể về
hiện tại và hồi ức về quá khứ làm cho câu truyện trở nên chân thật hơn, gây cảm động cảm
xúc với ngời đọc hơn.
? Các bạn của Thủy có thái độ nh thế nào
khi cô giáo thông báo về tình hình gia - Ngạc nhiên, sau đó thông cảm với nỗi
đình của Thủy và việc Thủy phải theo mẹ đau bất hạnh của bạn.
về quê ngoại.
? Chi tiết nào trong cuộc chia tay của c) Những tấm lòng thông cảm
Thủy với lớp học làm cô giáo bàng - Chi tiết bÊt ngê, bµng hoµng nhÊt lµ chi
hoµng, vµ chi tiÕt nào khiến em cảm động tiết khi Thủy cho biết: Em sẽ không đợc
nhất? Vì sao?
đi học nữa, do nhà bà ngoại xa trờng học
quá, nên mẹ bảo sắm cho em 1 thùng hoa
quả để ra chợ ngồi bán.
- Chi tiết gây cảm động: Cô giáo Tâm
tặng Thủy cuốn vở, bút máy nắp vàng và
khi nghe Thủy nói cô và cả lớp thốt lên
Trời ơi, rồi sửng sốt, tái mặt, nớc mắt
giàn giụa, khóc một to hơn. Hậu quả là sự
ly dị của cha mẹ dẫn đến sự thất học, phải
đi làm để kiếm sống, mất quyền cơ bản
Giáo viên sơ kết về tình cảm của nhà tr- của trẻ em là đợc nuôi nấng, chăm sóc,
ờng, bạn bè học sinh đối với các em bé có học tập khi còn nhỏ.
cha mẹ ly hôn, không chỉ là nỗi đau của
gia đình, mà là sự bất hạnh, mất cha, mất
mẹ, của nhiều em bé hiện nay.
- Thành thấy kinh ngạc vì: cuộc sống của
? Em hÃy giải thích vì sao lúc dắt em ra con ngời, thiên nhiên vẫn bình thờng, yên
khỏi trờng, tâm trạng của Thành lại kinh ả, tơi đẹp trong khi Thành - Thủy phải
ngạc khi thấy mọi ngời vẫn đi lại bình th- chịu cảnh mất mát, đổ vỡ, phải chia tay
ờng và nắng vẫn vàng ơm trùm lên cảnh với đứa em gái bé nhỏ, tâm hồn em nh
vật
đang nổi dông bÃo đây là 1 diễn biến
tâm lý đợc tác giả mô tả rất chính xác,
(Nó nh nhắc khẽ: hÃy lắng nghe, chú ý hợp với cảnh ngộ của Thành, càng làm
những gì diễn ra xung quanh ta, để san sẻ tăng thêm nỗi buồn sâu thẳm, trạng thái
nỗi đau cùng đồng loại không nên thất vọng, bơ vơ của nhân vật.
dửng dng, vô tình)
- Chi tiết này nói lên tình anh em của
? Cử chỉ Thủy để lại con búp bê Em nhỏ Thành và Thủy hết sức sâu sắc và dù
cho anh và những lời dặn búp bê có làm trong hoàn cảnh chia ly nào tình cảm ấy
em xúc động không ? Tại sao?
vẫn tồn tại mÃi mÃi nh hình ảnh 2 con búp
bê vẫn ở lại với nhau.
Qua câu truyện này, tác giả muốn gửi * Ghi nhớ: sách giáo khoa.
gắm đến mọi ngời điều gì?
Hoạt động 4:
III. Tổng kÕt
1. NghƯ tht
? T¹i sao nãi bè cơc m¹ch l¹c của câu chuyện là có tính sáng tạo và đà làm cho câu chuyện
thêm hấp dẫn
? Em thấy cách kể chuyện theo ngôi thứ nhất này giống với cách kể chuyện nào trong các
câu chuyện đà học.
- Cách kể bằng sự mô tả cảnh vật xung quanh và cách kể bằng nghệ thuật miêu tả tâm lý
nhân vật giúp ngời đọc dễ hiểu, phù hợp với tâm lý trẻ em, làm câu chuyện chân thật, cảm
động, thể hiện sâu sắc tâm trạng của nhân vật.
2. Nội dung
? Truyện đà phản ánh nội dung gì
- Tình cảm yêu thơng sâu sắc của 2 anh em Thành - Thủy
- Nỗi đau khổ khi gia đình, bố mẹ chia tay
- Tấm lòng khát khao hạnh phúc trọn vẹn của những em bé.
3. ý nghĩa
? Câu chuyện đà để lại cho em ý nghĩa gì về hạnh phúc gia đình, về nhiệm vụ của cha mẹ
đối với con cái
Đọc truyện ngắn này ta càng thêm thấm thía: Tổ ấm gia đình, hạnh phúc gia đình là vô
cùng quý giá, thiêng liêng, mỗi ngời, mỗi thành viên phải biết vun đắp, giữ gìn những tình
cảm trong sáng thân thiết ấy.
Học sinh đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 5:
IV. Luyện tập
1. Kể tóm tắt câu chuyện. Cách thể hiện bố cục, nhân vật, chi tiết của vản bản
2. Viết 1 đoạn văn ngắn (5 dòng) chia sẻ với nhân vật Thủy về tình cảm của mình
Hoạt động 6 :
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản : Hình dung ra nhân vật Thành - Thủy ở cuộc đời
- Xem bài đọc thêm ở sách giáo khoa
- Chuẩn bị bài cho tiết học: Bố cục trong văn bản.
Tiết 7:
Bố cục trong văn bản
* Mục tiêu cần đạt : Giúp học sinh:
- Thấy đợc tầm quan trọng của bố cục trong văn bản, góp phần khắc phục tình trạng ngại
xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản của đa số học sinh hiện nay.
- Hiểu rõ hơn 1 bố cục rành mạch, hợp lý và tính phổ biến của dạng bố cục 3 phần (Mở
bài, thân bài, kết bài) để có ý thức xây dựng bố cục khi làm bài.
* Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1:
A. ổn định lớp - kiểm tra bài cũ
* Bài cũ : Em hÃy nêu bố cục của văn bản Cuộc chia tay của những con búp bê. Em có
nhận xét gì về bố cục đó.
* Bài mới
B. Dạy bài mới
Công việc của thầy
Công việc của trò
I. Bố cục và những yêu cầu về bố cục
Hoạt động 2 :
trong văn bản
Thao tác 1 :
1. Bố cục trong văn bản
Học sinh đọc ví dụ 1a
1
tự
? Những nội dung trong đơn ấy có cần đ- - Phải trình bày theoxin trìnhĐội (họ tên,
vào
TNTP ợc sắp xếp theo 1 trật tự không? Có thể quê quán, lớp, lý do
lời hứa) trình tự của 1 lá đơn cũng là
tùy thích muốn ghi nội dung nào trớc
bố cục của 1 văn bản.
cũng đợc hay không ?
? Văn bản sẽ nh thế nào nếu các ý trong
đó không đợc sắp xếp theo trật tự, thành Văn bản sẽ trở nên lộn xộn, khó hiểu.
hệ thống?
* Văn bản không đợc viết 1 cách tùy tiện
? Vậy thế nào là bố cục của văn bản ?
? Vì sao khi xây dựng văn bản phải quan mà phải có bố cục rõ ràng
* Bố cục là sự bố trí, sắp xếp các phần,
tâm đến bố cục ?
các đoạn theo 1 trình tự, 1 hệ thống rành
mạch và hợp lý.
* Khi xây dựng văn bản phải quan tâm
đến bố cục để khi viết không bị lệch hớng, đợc viết theo 1 trình tự hợp lý.
Học sinh làm bài tập 1
2. Những yêu cầu về bố cục trong văn bản
Thao tác 2:
- Văn bản ở VD1 là lộn xộn, khó tiếp cận
? Học sinh đọc ví dơ 2 (1) Trang 29.
§ång thêi cho häc sinh xem lại bản kể ở
SGK Ngữ văn 6 T1.
? Theo em 2 văn bản trên đều có những
câu văn về cơ bản là giống nhau? Vậy văn
bản nào dễ tiếp cận gây hứng thú hơn? Vì
sao?
? Em hÃy cho biết trong ví dụ gồm mấy
đoạn?
? Các câu văn trong mỗi đoạn có tập
trung quanh một ý thống nhất không? ý
của đoạn này và đoạn kia có phân biệt đợc với nhau không?
? Theo em câu chuyện trên đà có bố cục
cha?
? Muốn văn bản đợc tiếp nhận dễ dàng
phải có điều kiện gì?
Vậy rành mạch có phải là yêu cầu duy
nhất đối với một bố cục không?
- Học sinh tìm hiểu VD2(2).
VB đợc nêu trong VD gồm mấy đoạn
văn? Nội dung các đoạn văn ấy có tơng
đối tự nhiên không? ý các đoạn văn có
phân biệt nhau tơng đối rõ ràng không?
(có phải đoạn đầu: nói việc một anh đang
khoe, đang muốn khoe mà cha khoe đợc,
còn đoạn sau thì anh ta đà khoe đợc
không?
? Cách kể trên bất hợp lí ở chỗ nào? Vì
sao vậy?
? So với văn bản ở ngữ văn 6 thì sự sắp
đặt các câu, ý ở văn bản này có gì thay
đổi?
? Sự thay đổi đó có phải câu chuyện
không bật đợc tiếng cời, không thể tập
trung vào phê phán nhân vật chính đợc
nữa hay không?
? Vậy để bố cục một văn bản rành mạch,
hợp lí cần có điều kiện gì?
- Học sinh đọc ghi nhớ?
Thao tác 3:
? Nêu nhiệm vụ của ba phần: Mở bài,
thân bài, kết bài trong văn bản mô tả và
văn bản tự sự?
? Có cần phân biệt rõ ràng nhiệm vụ của
mỗi phần không? Vì sao?
- Học sinh suy nghĩ mục c, d.
- Giáo viên khái quát Kết luận.
- Văn bản ở sách ngữ văn 6 dễ tiếp nhận,
gây hứng thú hơn, vì có bố cục rõ ràng,
mạch lạc.
- Câu chuyện ở bản kể ngữ văn 7 cha có
bố cục. Vì các ý, các câu văn không theo
một trình tự hợp lí, không tập trung biểu
hiện nội dung.
* Kết luận: Để có bố cục rành mạch và
hợp lí:
- Nội dung các phần, các đoạn trong văn
bản phải tự nhiên chặt chẽ với nhau. Đồng
thời giữa chúng lại phải có sự phân biệt
rạch ròi.
- Anh có áo mới lại đi khoe trớc anh có
lợn cới làm cho truyện không còn bất
ngờ, tiếng cời không bật ra đợc.
- Bố cục cha rõ ràng, hợp lí ?
* Kết luận 2:
- Trình tự sắp xếp đặt các phần, các đoạn
phải giúp cho ngời viết (ngời nói) dễ dàng
đạt đợc mục đích giao tiếp đà đặt ra.
3. Các phần của bố cục
- Mở bài: không chỉ đơn thuần là sự thông
báo đề tài của văn bản mà làm cho ngời
đọc có thể tiếp nhận đề tài đó một cách dễ
dàng, hứng thú
- Thân bài
- Kết bài: không chỉ có nhiệm vụ nhắc lại
đề tài (hứa hẹn, cảm tởng,..) mà phải làm
cho văn bản để lại đợc ấn tợng tốt đẹp
Bố cục 3 phần có khả năng giúp văn bản
trở nên rành mạch, hợp lí Cần phải xác
định, xây dựng đợc bố cục của một văn
bản khi tạo lập văn bản.
? Vậy, có phải cứ chia văn bản thành 3
phần (mở bài, thân bài, kết bài) là bố cục
của nó sẽ tự nhiên trở nên rành mạch, hợp
lí không?
- Học sinh đọc lại toàn bộ phần ghi nhớ.
Hoạt động 4 :
II. Luyện tập
Bài tập 2 : Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, trao đổi, trình bµy, nhËn xÐt.
- Nêu bố cục (từng phần) của văn bản Cuộc ... búp bê
- Nhận xét : đà rành mạch và chặt chẽ
- Có thẻ sắp xếp theo bố cục khác, miễn là rành mạch, chặt chẽ (có thể đảo các chi tiết
chào cô giáo và lớp, chia đồ chơi...)
Bài tập 3 : Giáo viên cho nhóm trao đổi, trình bày tù nhËn xÐt...
- Bè cơc cha thËt hỵp lÝ ë phần thân bài (mục 1, 2, 3 mới là học nh thế nào chứ cha phải là
kinh nghiệm, mục 4 không nói về học tập.
- Sắp xếp theo trình tự hợp lí là :
* Mở bài : Chào mừng ĐH, giới thiệu về bản thân.
* Thân bài :
- Nêu kinh nghiệp học tập (trên lớp, ở nhà, học hỏi bạn bè, thầy cô)
- Kết quả học tập tiến bộ nh thế nào ?
- Mong muốn hội nghị góp ý kiến trao đổi
* Kết bài :
- Lời hứa quyết tâm.
- Chúc hội nghị thành công.
Hoạt động 5 :
C. Hớng dẫn học ở nhà
- Học sinh học thuộc phần ghi nhớ.
- Tìm hiểu bài : Mạch lạc trong văn bản
- Xem lại bố cục của văn bản Cuộc chia tay... búp bê
Tiết 8 :
Mạch lạc trong văn bản
A. Mục tiêu cần đạt. : Giúp học sinh :
- Bớc đầu hiểu về tính mạch lạc trong văn bản (các phần, các đoạn đều nói về một chủ đề,
chủ đề xuyên suốt văn bản, có tính hệ thống hợp lí, gây hứng thú cho ngêi ngêi nghe . . . )
- Cã ý thøc làm bài đảm bảo bố cục chặt chẽ và có tính mạch lạc.
B. Thiết kế bài dạy học.
Hoạt động 1 :
A. ặn định lớp Kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị bài tập của học sinh về văn bản Cuộc chia tay của con
búp bê.
- Giáo viên giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 :
B. Dạy bài mới.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Hoạt động 1
(Tìm hiểu khái niệm mạch lạc trong
văn bản và những yêu cầu về mạch lạc
trong văn bản)
- Giáo viên cho học sinh đọc mục a :
Học sinh suy nghÜ tr¶ lêi néi dung
trong SGK ?
? VËy theo em có tán thành ý kiến b
không ? Vậy mạch lạc trong văn bản là
gì ?
- Giáo viên chuyển tiếp ý 2.
- Học sinh đọc mục a.
? Toàn bộ sự việc trong văn bản Cuộc
chia tay ... búp bê.
- Xoay quanh sù viƯc chÝnh nµo ?
Néi dung bµi häc
(KÕt quả hoạt động của học sinh)
I. Mạch lạc và những yêu cầu về
mạch lạc trong văn bản.
1. Mạch lạc trong văn bản.
* Gồm 3 tính chất :
- Trôi chảy thành công, thành mạch
tuần tự đi qua các phần, thông suốt và
không đứt đoạn.
- Kết luận : Mạch lạc trong văn bản là
sự tiếp nối của các câu, các ý theo một
trình tự hợp lí.
2. Các điều kiện để một văn bản có
tính mạch lạc.
* Bài tập : a. Câu chuyện kể về nhiều
sự việc khác nhau, nhng đều xoay
quanh sự việc chính là : bố mẹ chia tay,
trẻ em phải chia tay, những con búp bê
phải chia
? Sự chia tay và những con búp bê cũngchia tay vàtay.
- Sự
những con búp bê đóng
đóng vai trò gì trong truyện ?
vai trò chủ đạo xuyên suốt toàn bộ câu
? Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò chuyện.
- Hai anh em Thành và Thuỷ có vai trò
gì trong truyện ?
? Vậy điều kiện đầu tiên để một văn là nhân vật chính trong truyện, các sự
bản có tính mạch lạc là các phần phải việc diễn ra đều có hai nhân vật này
chứng kiến tác động.
nh thế nào ?
Các phần đều nói về sự chia tay,
? Học sinh đọc yêu cầu b ở SGK ;
? Các từ ngữ nãi vỊ sù chia tay cïng Thµnh – Thủ bc phải chia tay. Hai
với những từ ngữ nói về sự không chia con búp bê, tình anh em thì không thể
tay có phải là chủ đề, là mạch lạc của chia tay, chi tiết nào cũng thể hiện chủ
đề chia tay : đau đớn và tha thiết.
văn bản không ?
- ở đây có sự TN giữa chủ đề và mạch
- Giáo viên chốt phần ghi nhớ.
lạc.
Học sinh đọc mục c :
- Các đoạn trong truyện đợc nối với
? Các đoạn ấy đợc nối với nhau theo nhau bằng những liên hệ về thời gian
mối liên hệ nào trong các mối liên hệ ở (quá khứ, hiện tại) không gian (ở nhà,
SGK ?
lớp...) về tâm lí, ý nghĩa.
? Những mối liên hệ giữa các đoạn ấy - Các mối liên hệ ấy tự nhiên va hợp lí,
theo trình tự, theo diễn biến tâm lí
có tự nhiên và hợp lí không ?
? Vậy theo em để văn bản có tính mạch Các phần đợc tiếp nối theo một trình
lạc thì các phần cần đợc thể hiện nh thế tự rõ ràng, hợp lí.
* Ghi nhớ.
nào ?
? Giáo viên cho học sinh đọc phần ghi
nhớ.
Hoạt động 3 :
II. Luyện tập
Bài tập 1: Tính mạch lạc ở trong văn bản :
a. Mẹ tôi : Lí do nhận đợc th ngời bố nói vỊ t×nh mĐ con à ngêi bè nãi vỊ sù nhËn thøc
vỊ mĐ khi ta trëng thµnh à ngêi bè khuyên con chuộc lỗi với mẹ.
b.
1. LÃo nông và các con : Lao động là vàng trình tự hợp lí hấp dẫn (vàng không
thấy mà chỉ có mùa bội thu).
2. Văn bản trích trong đoạn văn của Tô Hoài : Sắc vàng ấm no, hạnh phuc, đầm ấm
của làng quê và ngày đông, giữa ngày mùa. Chủ đề ấy xuyên suốt toàn bộ đoạn văn nh
một mạch chảy.
- Câu đầu : Giới thiệu bao quát sắc vàng thời gian, không gian.
- Tiếp theo : Những biểu hiện của sắc vàng ấy.
- Câu cuối : Cảm xúc về màu vàng.
Bài tập 2 :
- Chủ đề là sự chia tay của 2 đứa trẻ, của những con búp bê (ý chủ đạo).
- việc thuật lại tỉ mỉ nguyên nhân dẫn ®Õn cc chia tay cđa 2 ngêi lín sÏ lµm cho ý chủ
đạo bị phân tán, không tạo sự thống nhất của chi tiết, do đó sẽ làm mất đi tính mạch lạc
của câu chuyện.
Hoạt động 4 :
C. Hớng dẫn học ở nhà.
1. Hiểu mối quan hệ giữa bố cục và mạch lạc trong văn bản qua câu chuyện Mẹ tôi
và Cuộc chia tay của những con bup bê Chuẩn bị để học tiết tạo lập văn bản.
2. Chuẩn bị học bài 3. Soạn bài Ca dao về tình cảm gia đình.
Bài 3 : Ca dao - dân ca
Tiết 9 : Những câu hát về tình cảm gia đình
A. Mục đích yêu cầu.
Giúp học sinh :
- Nắm đợc khái niệm ca dao - dân ca với những đặc điểm nghệ thuật đặc trng của thể loại
trữ tình này.
- Hiểu đợc nội dung, nghệ thuật của những bài ca dao về tình cảm gia đình đồng thời biết
thêm một số bài ca dao thuộc chủ đề này. Bồi dỡng tình cảm gia đình tha thiết trong sáng.
B. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài cị.
- Giíi thiƯu bµi míi.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung.
- Giáo viên cho học sinh đọc chú thích.
? Em hiểu gì về ca dao, dân ca ?
? Dân ca là gì ?
(Ca dao còn gồm cả những bài thơ, dân
gian mang phong cách nghệ thuật
chung với lời thơ dân ca), dùng để chỉ
một thể thơ ca dao.
- Giáo viên giới thiệu chùm bài ca dao
về chủ đề tình cảm gia đình và tình yêu
quê hơng, đất nớc, con ngời.
- Giáo viên cho học sinh đọc, nhận xét,
Giáo viên đọc mẫu.
Hoạt động 2 : Hớng dẫn học sinh tìm
hiểu những bài ca dao về tình cảm
gia đình.
* Thao tác 1 : Tìm hiểu bài ca dao 1
Giáo viên cho học sinh đọc rồi hỏi.
? Lời nói trong bài ca dao là lời của
ai ? Nói với ai ? Bằng hình thức gì ?
? Bài ca dao đà sử dụng biện pháp so
sánh nào ? Cách so sánh đó đà thể hiện
công lao cha mẹ to lớn nh thế nào ?
? Từ láy mênh mông có thể diễn tả
thêm ý gì về công ơn cha mẹ ?
? Từ nào trong câu ca dao nãi lªn lêi
khuyªn tha thiÕt cđa mĐ ? Em có nhận
xét gì về âm điệu của bài ca dao ?
*Thao tác 2 : Tìm hiểu bài ca dao 2.
? Lời khuyên trong câu ca dao là lời
của ai ? Nói với ai ? Về vấn đề gì ?
? Từ ngữ nào thể hiện hình ảnh, thời
gian, không gian, hành động, nỗi niềm
của ngời phụ nữ lấy chồng xa quê.
? Tại sao ngời phụ nữ ấy lại ruột đau
chín chiều
- Giáo viên bình ?
*Thao tác 3: Tìm hiểu bài ca dao 3
- Học sinh đọc
? Lời khuyên trong câu ca dao lµ lêi
cđa ai ? Nãi víi ai ? về vấn đề gì ?
Nỗi nhớ và kính yêu đối với ông bà đợc
diễn tả nh thế nào ? Cái hay của cách
diễn tả đó ?
- Giáo viên bình ?
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
I. Tìm hiểu chung
1. Khái niệm ca dao - dân ca
- Là tên gọi chung các thể loại trữ tình
dân gian, kết hợp lời và nhạc, diễn tả
đời sống nội tâm của con ngời
+ Dân ca là những sáng tác kết hợp lời
và nhạc.
+ Ca dao là lời thơ của dân ca.
- Có tính chân thực gợi cảm, truyền
cảm nên lu truyền trong nhân dân.
- Thuộc loại trữ tình phản ánh tam t,
tình cảm, thế giới tâm hồn của con ngời : ngời mẹ, ngời vợ, ngời chồng, ngời
con.
- Có đặc điểm nghệ thuật truyền thống,
bền vững (sử dụng các biện pháp tu từ,
thờng ngắn, sử dụng thể thơ lục bát, lục
bát biến thể)
2. Tìm hiểu chú thích
- Cù lao chín chữ.
3. Đọc văn bản :
II. Phân tích
1. Bài 1
- Là lời của mẹ nói với con bằng lời ru,
là tình cảm của cha mẹ với con cái
nhắc nhở công ơn sinh thành dỡng dục.
- So sánh :
+ Công cha - nh núi
+ Nghĩa mẹ - nh nớc biển đông
lấy cái to lớn, mênh mông, vĩnh
hằng của thiên nhiên để so sánh với
công sinh thành của cha mẹ.
- Từ láy : mênh mông không thể
nào đo đợc, cũng giống nh công cha,
nghĩa mẹ đối với con cái.
- Cù lao chính chữ cụ thể hóa về
công cha, nghĩa mẹ, tình cảm biết ơn
của con cái âm điệu tôn kính, nhắn
nhủ, tâm tình.
2. Bài 2.
- Là lời của ngời con gái lấy chồng xa
quê, nói với mẹ, với quê mẹ về nỗi nhớ
mẹ, với quê mẹ về nỗi nhớ mẹ, nhớ
quê.
- Thời gian : Chiều chiều gợi buồn,
gợi nhớ.
- Không gian : Ngõ sau, vắng lặng, heo
hút cô đơn.
- Hành động : Đứng, trông về quê mẹ.
- Nỗi niỊm : Rt ®au chÝn chiỊu :
nhiỊu bỊ, 9 cung bậc tình cảm.
Lời ca dao mộc mạc, giản dị mà đau
khổ, xót xa đến nhức buốt vì những nỗi
niềm.
3. Bài 3
- Là nơi của con cháu nói với ông bà về
nỗi nhớ thơng ông bà.
- Đợc diễn tả bằng sự so sánh (qua
đình, qua cầu, bao nhiêu, bấy nhiêu)
quen thuộc, giản gị, gần gũi
- Cái hay là :
+ Ngó lên thành kính
+ Nuột lạt bền chặt, nối kÕt.
+ Bao nhiªu à bÊy nhiªu à da diÕt
+ ThĨ thơ lục bát âm điệu trữ tình.
4. Bài 4
- Là lời có thể của cha mẹ, chú, bác nói
với con cháu về tình cảm anh em trong
gia đình.
- Đợc diễn tả bằng các từ chung, cùng
chung, hòa thuận, vui vầy
- So sánh : nh thể chân tay.
- Cái hay : Mộc mạc, gần gũi, quen
thuộc, dễ hiểu khi nói về sự gắn bó
thiêng liêng của tình cảm anh em.
Hoạt ®éng 3 :
III. Híng dÉn tỉng kÕt
- Häc sinh th¶o luận các câu hỏi.
? Bốn bài ca dao là những lời khuyên lẫn nhau trong phạm vi nào của cuộc sống. (cuộc
sống gia đình). Nội dung của 4 bài ca dao (tình cảm gia đình)
? Nhân vật trữ tình trong các bài ca dao ?
? Biện pháp nghệ thuật chủ yếu đợc sử dụng ở 4 bài ca dao ? Âm điệu tâm tình, so sánh,
cách sử dụng hình ảnh không gian, thời gian, hoạt động, tâm trạng, thể lb.
? Tình cảm của em qua 4 bài ca dao.
Hoạt động 4 :
IV. Luyện tập
Bài tập 1 Là tình cảm gia đình : tha thiết, chân thành, vừa nhắn gửi, biết ơn, khơi gợi
Bài tập 2 : về nhà.
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc, nhớ khái niệm về ca dao.
- Làm bài tập 2, đọc thêm
- Soạn bài, Những câu hát về tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
Tiết 10 - văn bản
*Thao tác 4 : Tìm hiểu bài ca dao 4.
- Học sinh đọc bài ca dao.
? Bµi ca dao lµ lêi cđa ai ? Nãi víi ai ?
Về vấn đề gì ?
? Tình cảm anh em thân thơng đợc diễn
tả đó ?
? Tại sao anh em lại phải thơng yêu
nhau ?
? So sánh tình cảm anh em với tay,
chân nói lên tình anh em gắn bó với
nhau đến mức nào ?
Những câu hát về tình yêu quê hơng - đất nớc- con ngời
A. Mục đích yêu cầu : Giúp học sinh :
- Qua tìm hiểu 4 bài ca dao để cung cấp khái niệm về ca dao - dân ca, hiểu sâu hơn về tình
yêu, quê hơng, đất nớc, con ngời và nghệ thuật của ca dao - dân ca.
- Bớc đầu biết phân tích những bài ca dao trữ tình.
- Bồi dỡng tình cảm với quê hơng, đất nớc, con ngời.
B. Tiến trình lên lớp.
A. ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc thuộc lòng bài ca dao đà học. Phân tích nội dung. Nghệ tht cđa bµi ca dao mµ em
thÝch.
- Giíi thiƯu bµi mới : Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời
cũng là chủ đề lớn của ca dao, dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc
chủ đề này rất đa dạng, có cách diễn tả riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc đp. Đằng
sau những câu hát đối đáp, những lời mời, lời nhắn gửi và những bức tranh phong c¶nh cđa
các vùng, miền, luôn là tình yêu chân chất, niểm tự hào, sâu sắc, tinh tế đối với quê hơng,
đất nớc, con ngời.
B. Dạy bài mới.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
Hoạt động 1 : Tìm hiểu chung.
- Giáo viên học sinh phơng pháp đọc
các bài ca dao.
- Giáo viên nhận xét đọc mẫu.
- Học sinh đọc chú thích, giải thích từ
khó.
- Giáo viên tổ chức hành động của lớp
nh trò chơi hành trình văn hóa, chọn
địa danh để thăm quan (trả lời câu hỏi
về ca dao nói về địa danh đó - nếu
không biết thì em khác có thể bổ sung)
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài ca dao 1
- Nhóm học sinh chọn du lịch xuyên
đồng bằng bắc bộ.
? Học sinh đọc câu hỏi 1 SGK.
? Em hiểu thế nào về hát đối ®¸p ?
? Néi dung cđa lêi h¸t ®èi ®¸p ë đây là
gì ?
? Em có nhận xét gì về cái hay, cái đẹp
ở lời đối đáp của đôi trai gái ?
? Câu hát đối đáp đà cho ta đi du lịch
qua 1 vùng rộng lớn của ĐBBB nh thế
nào ? Thể hiện tình cảm gì ? của ngời
hát ?
Hoạt động 3 : Bài 2 : Du lịch Hà Nội.
Học sinh đọc bài ca dao ?
? Tại sao xem cảnh Hà Nội lại phải rủ
nhau ? Đọc một số bài ca dao có bắt
đầu bằng cụm từ rủ nhau.
? Em có nhận xét gì về cách tả ở bài ca
dao ?
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc văn bản
2. Tìm hiểu chú thích
- Thắt cổ bồng, lúa đòng đòng.
II. Phân tích
1. Bài 1
- ý kiến b, c là đúng.
- Hát đối đáp là hình thức để trai gái đo
trí đua tài, qua đó giao duyên bày tỏ.
- Mở rộng : Hát xứng và đối đáp cũng
là một loại dân ca có nhiều bài rất hay,
rất hóm hỉnh. Những bài hát đối đáp
thể hiện trí tuệ và tình cảm dân gian về
địa lí, lịch sự văn hóa... biểu hiện cách
ứng xử xử mẫn tiệp, sắc sảo của trai gái
làng quê ngày xa, tình yêu quê hơng,
đất nớc, tình thơng ngời là những tình
cảm rất đậm đà của nhân dân ta đợc
diễn tả qua những bài hát đối đáp
* Nội dung :
- Hỏi đáp về những địa danh nhiều thời
kì, nhiều vùng quê ở Bắc Bộ, những
đặc điểm về địa lí, lịch sử văn hóa nổi
bật.
- Cách hỏi thì hóm hỉnh, bí hiểm bao
nhiêu thì lời đối đáp lại sắc sảo bấy
nhiêu ! Những nét đẹp riêng về thành
quách, đền đài, sông núi của mỗi miền
quê đều đợc nàng thông tỏ. Lời đối
đáp đà làm hiện lên một giang san gấm
vóc rất đáng yêu mến, tự hào. Dân ca
đà mợn hình thức đối đáp để thể hiện
tình yêu quê hơng đất nớc, niềm tự hào
dân tộc.
2. Bài 2
- Rủ nhau : mối quan hệ thân thiện,
gần gũi cùng sở thích Thể hiện
cảnh Hà Nội là niềm say mê chung,
muốn chia sẻ tình cảm về Hà Nội với
mọi ngời, những ai yêu mến Hà Nội.
- Ca dao : Rủ nhau lên núi đốt than, rủ
nhau đi cấy đi cày, rủ nhau xuống bể
mò cua...
- Gợi nhiều hơn tả (cầu, hồ, đài, tháp)
địa danh, cảnh trí tiêu biẻu nhất của
? Những ý tình gợi lên từ câu hỏi cuối
bài ca dao là gì ?
Hoạt động 3 : Bài 3 : Du lịch Huế
Học sinh đọc bài ca dao
? Nhận xét của em về cảnh trí xứ Huế
và cảnh tả ở đây ?
? Đại từ Ai đợc hiểu nh thế nào ?
Quanh quanh : gợi tả sự uốn lợn, khúc
khuỷu, hiểm trở, gập ghềnh.
? Tại sao cuối bài ca dao lại chỉ có một
lời gợi : Ai vô... làm cho câu lục bát
không hoàn chỉnh ?
Hoạt động 4 : Bài 4 :
Hai dòng thơ đầu có những gì đặc biệt
về từ ngữ ? Những nét đặc biệt ấy có
tác dụng và ý nghĩa gì ?
? HÃy phân tích hình ảnh cô gái trong 2
dòng cuối.
- Giáo viên bình, hình ảnh cô gái nổi
bật giữa cánh đồng ban mai.
? Bài 4 lµ lêi cđa ai ? Ngêi Êy mn
biĨu hiƯn - Giáo viên bình, hình ảnh cô
gái nổi bật giữa cánh ®ång ban mai.
? Bµi 4 lµ lêi cđa ai ? Ngời ấy muốn
biểu hiện tình cảm gì ? Có cách hiểu
nào khác không ? Em có đồng ý
không ? Vì sao ?
Hoạt động 5 :
hồ Hoàn Kiếm đại danh, cảnh trí
gợi Hồ Gơm, 1Tlong đẹp, giàu truyền
thống lịch sử và văn hóa ; Tất cả hợp
thành 1 không gian thiên tạo và nhân
tạo thơ mộng, thiêng liêng, gợi lên âm
vang lịch sử và văn hóa tình yêu,
niềm tự hào về Hồ Gơm, Thăng Long,
đất nớc mọi ngời háo hức muốn rủ
nhau đến thăm.
- Câu hỏi cuối bài ca dao : rất tự nhiên,
giàu âm điệu nhắn nhủ, tâm tình
xúc động, sâu lắng tác động vào
tình cảm ngời đọc, ngời nghe khẳng
định, nhắc nhở, khêu gợi lòng biết ơn
ông cha ta trong việc giữ nớc và dựng
nớc con cháu tiếp tục phải biết giữ
gìn, xây dựng đất nớc cho xuống với
truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc.
3. Bài 3
- Cảnh xứ Huế đẹp (non xanh, nớc
biếc) khoáng đạt, sơn thuỷ hữu tình,
quây quần bao la xung quanh xứ Huế
- Đại từ phiếm chỉ Ai có thể là số
nhiều hoặc số ít...
- Cách tả : gợi nhiều hơn tả, dùng biện
pháp so sánh nh tranh họa đồ vẻ
đẹp nhiều màu sắc, nh có sự sắp xếp, là
nét đẹp lí tởng
- Câu cuối : ẩn chứa lời mời, lời nhắn
gửi, hẹn hò rất tinh tế, kín đáo, một
mặt thể hiện tình yêu, lòng tự hào đối
với cảnh đẹp xứ Huế, mặt khác nh
muốn chia sẻ với mọi ngời về cảnh đẹp
và tình yêu lòng tự hào về xứ Huế.
Bài 4 :
- Từ ngữ : câu thơ dài 12 tiếng, đảo ngữ
và phép đối xứng diễn đạt cái rộng
dài, khoáng đạt cảu cánh đồng cũng
nh vẻ đẹp trù phú đầy sức sống của
cảnh vật trên cánh đồng.
- Cô gái đợc so sánh nh chẽn lúa
đồng phất phơ dới ngọn nắng hồng
ban mai nét tơng đồng, nét trẻ
trung phơi phới và sức sống đang xuân.
- Vẻ đẹp mảnh mai, đầy sức sống của
cô gái trớc cánh đồng mênh mông
mối quan hệ cảnh và ngời tạo nên bức
tranh hài hòa, mang vẻ đẹp riêng.
- Là lời của chàng trai.. ca ngợi
cánh đồng, vẻ đẹp của cô gái (lời bày
tỏ tình cảm của mình với cô gái)
III. Luyện tập
Bài 1 : Nhận xét về thể thơ trong 4 bài ca dao.
- Bài 1 đoạn 2 có một số câu lệnh là lục bát biến thể.
- Bài 3 : Câu 3 có câu lục, không có câu bát
- Bài 4 : 2 câu đầu là thể loại thơ tự do.
- Bài 2 : Tình cảm chung thể hiện qua 4 bài ca dao.
Đó là tình yêu quê hơng, đất nớc, con ngời.
Hoạt động 6 :
IV. Tổng kết
- Học sinh ®äc phÇn ghi nhí ë SGK à Néi dung.
- NghƯ thuật : cách tả phơng pháp (so sánh, trực tiếp, gợi cảm..), rất cảm xúc, tự hào. Sử
dụng thể thơ lục bát và lục bát biến thể
- Đó là sự gắn bó của ngời Việt, là tâm hồn nhạy cảm, tinh tế của ngời Việt trớc non sông,
đất nớc, con ngời lịch sử.
Hoạt động 7 :
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc lòng 4 bài ca dao.
- Su tầm những bài ca dao về chủ đề này.
- Đọc, phân tích bài ca dao trong phần đọc thêm.
- Chuẩn bị bài : Từ láy.
Tiết 11 - từ láy
A. Kết quả cần đạt.
1. Kiến thức :
- Cấu tạo của 2 từ láy : láy toàn bộ và láy bộ phận.
- Cơ chế tạo nghĩa của từ láy tiếng việt.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Cuộc chia tay ... búp bê với phần tập làm văn ở Quá
trình tạo lập văn bản.
3. Kĩ năng : Bớc đầu biết vận dụng những hiểu biết về cấu tạo và chế tạo nghĩa của từ láy
để nói, viết cho sinh động, hay hơn.
B. Thiết kế bài dạy học.
Hoạt động 1 : ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
- Giáo viên kiểm tra lại kiến thức từ láy đà học lớp 6.
- Giáo viên chuyển tiếp bài mới
Hoạt động 2 : Tìm hiểu cấu tạo của từ láy.
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
- Học sinh đọc kĩ mục I, trả lời các câu
hỏi.
? Nhận xét về đặc điểm âm thanh của 3
từ láy : đăm đăm, mếu máo, liêu xiêu.
? Phân loại 3 từ láy trên ?
? Tại sao không dùng bật bật, thăm
thẳm.
? Từ phân tích trên em hÃy cho biết :
Từ láy có mấy loại, đặc điểm của mỗi
loại. (Học sinh đọc ghi nhớ)
* Bài tập (in - đa vào máy chiếu)
Cho nhóm từ láy sau :
Bon bon, mê mê, xanh
Cho nhãm tõ l¸y sau :
Bon bon, mờ mờ, xanh xanh, lẳng lặng,
cng cứng, tim tím, nho nhỏ, quằm
quặm, ngong ngóng.
? Tìm các từ láy toàn bộ không biến
âm. (bon bon, mờ mờ, xanh xanh)
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
I. Các loại từ láy.
- Đặc điểm âm thanh :
+ Tiếng láy lặp lại hoàn toàn tiếng
gốc : đăm đăm láy toàn bộ.
+ Biến âm để tạo nên sự hài hòa về
vần, thanh điệu : mếu máo, liêu xiêu
láy bộ phận.
không dùng đợc vì đây là những từ
láy toàn bộ đà có sự biến đổi về thanh
điệu và phát âm cuối.
1. Từ láy toàn bộ : các tiếng lặp lại
nhau hoàn toàn, hoặc có tiếng đứng trớc biến đổi thanh điệu hoặc phát âm
cuối (tạo ra sự hòa phối về âm thanh)
2. Từ láy bộ phận : giữa các tiếng có sự
giống nhau về phát âm đầu hoặc phần
vần.
? Các từ láy toàn bộ biến âm ?
Hoạt động 3 : Tìm hiểu ý nghĩa của
từ láy.
- Học sinh ®äc kÜ mơc II.
? NghÜa cđa c¸c tõ l¸y : ha hả, oa oa,
tích tắc, gâu gâu, đợc tạo thành do đặc
điểm gì về âm thanh.
? Các từ láy trong mỗi nhóm sau đây
có đặc điểm gì chung về âm thanh vµ ý
nghÜa ?
a. LÝ nhÝ, li ti, ti hÝ.
b. Nhâp mô, phập phồng, bập bềnh.
? ý nghĩa của các từ láy mềm mại, đo
đỏ với nghĩa của các tiếng làm cơ sở
cho nó : mềm, đỏ
? Nghĩa của từ láy có đặc điểm gì ?
Học sinh đọc ghi nhớ ?
- Giáo viên đọc cho học sinh tài liệu
tham khảo của Đỗ H. Châu.
Tiểu kết : ý nghĩa của từ láy là ý
nghĩa biểu trng, tự nó đà là một sự cắt
nghĩa cơ học đều chỉ có tính tơng đối.
II. Nghĩa của từ láy
Mô phỏng âm thanh (từ tợng thanh).
- Li ti, lí nhí, ti hí mô tả những âm
thanh, hình khối, độ mở.. của sự vật có
tính chất chung là nhỏ bé.
Nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh mô
tả. ý nghĩa sự vật khi phồng khi xẹp,
khi nổi, khi chìm.
- Mềm mại so với mềm
- Đo đỏ so với đỏ
Nghĩa giảm nhẹ hơn so với tiếng
gốc.
* Ghi nhớ.
Bài tập : Phát triển các tiếng gốc : lặng
chăm, mê .. thành các từ láy.
- Lặng : lẳng lặng, lặng lẽ, lặng lờ
- Chăm : chăm chỉ, chăm chút...
- Mê : mê mải, mê man, mê muội, đê
mê, mê mụ
Hoạt động 4 : Hệ thống hóa kiến thức.
Em hÃy vẽ sơ đồ về 2 loại từ ghép. Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Từ láy
Láy toàn bộ
Láy bộ phận
- Có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn.
- Giữa các tiÕng cã sù gièng nhau vỊ phơ
- TiÕng ®øng tríc biến đổi thanh điệu âm đầu hoặc vần.
hoặc phát âm cuối.
Hoạt động 5 : Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1
- Từ láy : bần bật, thăm thẳm, nức nở, tức tởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, chiêm chiếp, ríu ran,
nặng nề
- Láy toàn bộ : bần bật, thăm thẳm, chiêm chiếp.
- Láy bộ phận : còn lại.
Bài 2 : Tạo từ láy
- Lấp ló, lo ló.
- Nhức : nhức nhèi, nhøc nhãi, nhng nhøc..
- Nhá : nho nhá, nhá nhẻ, nhỏ nhắn..
- Khác : khang khác
- Thấp : thấp thoáng, thâm thấp.
- Chếch : chênh chếch, chếch choác
- ách : anh ách.
Bài 3 : Điển từ
* a. Nhẹ nhàng
b. NhĐ nhâm
* a. XÊu xa
b. XÊu xÝ
* a. Tan tµnh
b. Tan t¸c.
Bµi 4, 5, 6 : VỊ nhµ lµm.
TiÕt 12 - quá trình tạo lập văn bản.
A. Kết quả cần đạt.
1. Kiến thức :
- Nắm đợc các bớc của quá trình tạo lập văn bản để viết văn bản và có phơng pháp hiệu
quả hơn.
- Cung cấp kiến thức về liên kết, bố cục, mạch lạc.
2. Tích hợp với phần văn ở văn qua các văn bản dân ca và ca dao, với phần tiếng việt qua
bài Từ láy.
3. Kĩ năng :
- Tạo lập văn bản một cách tự giác.
- Cung cấp các kĩ năng về liên kết, bố cục, mạch lạc.
B. Thiết kế bài dạy học.
Hoạt động 1 : ổn định lớp kiểm tra bài cũ.
- Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra kiến thức từ láy.
- Giới thiệu bài mới :
Thao tác 1 : Các bớc tạo lập văn bản .
1. Định hớng văn bản
- Giáo viên nêu tình huống 1 : Em đợc nhà trờng khen thởng về thµnh tÝch häc tËp. Tan
häc, em mn vỊ nhµ thËt nhanh, để báo tin vui cho cha mẹ. Em sẽ kể cho mẹ nghe em đÃ
cố gắng nh thế nào để có đợc kết quả học tập tốt nh hôm nay. Em tin r»ng mĐ sÏ vui vµ tù
hµo vỊ đứa con yêu quí của mẹ lắm !
Hoạt động của học sinh
(Dới sự hớng dẫn của giáo viên)
- Giáo viên đặt câu hỏi
? Trong tình huống trên, em sẽ xây
dựng 1 văn bản hay viết ?
- văn bản ấy có nội dung gì ? Nói cho
ai nghe ? Để làm gì ?
Nội dung bài học
(Kết quả hoạt động của học sinh)
- Xây dựng văn bản nói
- Nội dung : giải thích lí do đạt kết quả
tốt trong học tập.
- Đối tợng : nói cho mẹ nghe.
- Mục đích : để mẹ vui và tự hào về
đứa con ngoan ngoÃn, giỏi giang của
? Em hÃy đặt câu hỏi, trả lời các câu mình.
hỏi ấy đối với tình huống ở mục I.
? ViÕt cho ai ?
- Néi dung : Nãi vÒ niÒm vui đợc khen
? Viết để làm gì ?
thởng.
? Viết về cái gì ?
- Đối tợng : Gửi cho bạn học cũ
? Viết nh thế nào ?
- Mục đích : để bạn vui vì sự tiến bộ
- Giáo viên chốt : Khi có nhu cầu giao của mình.
tiếp, ta phải xây dựng văn bản nói hoặc
viết. Muốn giao tiếp có hiệu quả, trớc
hết phải định hớng văn bản về nội
dung, đối tợng, mục đích.
Thao tác 2 :
2. Xây dựng bố cục cho văn bản
Xây dựng bố cục cho văn bản.
- Xây dựng bố cục cho văn bản :
? Để giúp mẹ dễ dàng hiểu đợc những
điều em muốn onói thì em cần phải + Mở bài : giới thiệu buổi lễ khen thởng của nhà trờng.
làm gì ?
+ Thân bài : Lí do em đợc khen thởng.
- Gợi ý thân bài :
+ Kết bài : Cảm nghĩ của em.
- Trớc hết em học cha tốt.
- Mỗi khi thấy có bạn đợc khen thởng Xây dựng bố cục cho văn bản sẽ
giúp em nói, viết chặt chẽ, mạch lạc,
em có suy nghĩ gì ?
giúp ngời nghe, ngời đọc, dễ hiểu hơn.
- Từ đó em quan tâm phấn đấu ra sao ?
- Em đợc khen thởng có xứng đáng hay
không ?
- Giáo viên chốt.
Thao tác 3
Diễn đạt các ý trong bố cục thành lời
văn.
? Trong thực tế, ngời ta có thể giao tiếp
bằng các ý của bố cụ đợc không ?
Vì sao ? Vậy, sau khi có bố cục ta phải
làm gì ?
Thao tác 4
Kiểm tra văn bản
3. Diễn đạt các ý trong bố cục thành
lời văn.
- Sau khi có bố cục ta phải diễn đạt
thành lời văn, bao gồm nhiều câu, đoạn
văn có liên kết với nhau. cần phải
diễn đạt các ý đà ghi trong bố cục
thành những câu, đoạn văn chính xác,
trong sáng, có mạch lạc, liên kết chặt
chẽ với nhau.
4. Kiểm tra văn bản
Một nhà văn sau khi viết xong tác phẩm, bao giờ cũng đọc lại bản thảo còn chúng ta khi
xây dựng xong văn bản, bao giờ cũng phải kiểm tra lại. Vậy chúng ta phải làm những gì ?
- Kiểm tra lại các bớc.
- Sửa chữa những sai sót, bổ sung những thiếu hút.
- Giáo viên chốt : Kiểm tra là khâu rất quan trọng, vì trong khi xây dựng văn bản rất khó
tránh khỏi sai sót văn bản là sản phẩm ngôn ngữ.
Quá trình tạo lập văn bản.
Bớc
Nhiệm vụ
Cụ thể
1.
Định hớng văn - Về đối tợng : Nói, viết cho ai.
bản.
- Về mục đích : Để làm gì ?
- Về nội dung : Về cái gì ?
- Về cách thức : Nh thế nào ?
2.
Xây dựng bố - Yêu cầu : rành mạch, hợp lí, đúng định hớng ở
cục.
bớc 1.
3.
Diễn đạt các ý - Hình thức : câu, đoạn văn
đà ghi trong bố
- Yêu cầu : chính xác, trong sáng, có mạch lạc,
cục.
liên kết chặt chẽ nhau.
4.
Kiểm tra
- Việc thực hiện các bớc 1, 2, 3.
- Sửa chữa những sai sót, bổ sung các ý còn thiếu.
- Học sinh đọc ghi nhớ SGK.
Hoạt động 2: Hớng dẫn luyện tập
II. Luyện tập.
Bài 1, 2, 3 theo hớng dẫn của Giáo viên
Bài tập :
* Bớc 1 : Định hớng
- Nội dung : thanh minh, xin lỗi
- Đối tợng : viết cho bố
- Mục đích : để bố hiểu và tha thứ lỗi lầm.
* Bớc 2 : Xây dựng bố cục.
- Mở bài : Lí do viết th
- Thân bài : Thanh minh và xin lỗi.
- Kết bài : Lời hứa không bao giờ tái phạm.
* Bớc 3 : diễn đạt thành lời văn.
* Bớc 4 : Kiểm tra.
Hoạt động 3:
C. Hớng dẫn học ở nhà.
- Viết bài viết số 1 ở nhà.
Đề bài : Chiều trên sông quê em thật êm đểm. HÃy tả lại
- Đọc thuộc lòng phần ghi nhớ.
- Soạn bµi 4.
Thứ ... ngày ... tháng... năm 2003
Bài 4 - Tiết 13 : Những câu hát than thân
A. Kết quả cần đạt
1. Điểm 1 SGK, trang 47.
2. Tích hợp với tiếng việt ở khái niệm Đại từ với tập làm văn ở qui trình tạo lập văn bản
3. Rèn luyện kĩ năng đọc diễn cảm và phân tích cảm xúc trong ca dao trữ tình.
B. Thiết kế bài dạy - học
Hoạt động 1 : ổn định lớp - kiểm tra bài cũ.
1. Những câu trả lời sau đây đúng hay sai ?
a. Các địa danh đợc nêu rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc chỉ đơn thuần
để ngời nghe nhớ lâu về những nơi đó.
b. Các địa danh nêu lên rất nhiều trong ca dao trữ tình về quê hơng đất nớc với niềm tự
hào, hÃnh diện của con ngời đối với những nơi đó.
c. Ca dao gợi nhiều hơn tả.
d. Ca dao tả nhiều hơn gợi.
2. Câu trả lời nào đúng nhất ?
a. Cách đảo từ láy mênh mông bát ngát thành bát ngát mênh mông là rất hay.
b. Cách đảo từ ấy là thể hiện sự lặp từ, bí từ.
c. Cách đảo từ ấy thật hay, lí thú vì nó không những làm cho ngời nghe rõ hơn cảm giác
rộng lớn của cánh đồng mà còn tạo nên nhịp điệu âm thanh hài hòa, êm ái.
Hoạt động 2 :
I. Tìm hiểu chung
1. Hớng dẫn ®äc : ChÇm chËm, nho nhá, bn bn.
2. Chó thÝch : 2, 5, 6.
Hoạt động 3 : Hớng dẫn phân tích chi tiết
Bài 1
Thao tác 1 : Tìm hiểu bài ca dao 1
a. Cuộc đời lận đận, vất vả, cay đắng của
- Học sinh đọc diễn cảm
? Cuộc đời lận đận vất vả của con cò đợc con cò.
- Con cò khó nhọc, vất vả vì gặp quá
tác giả diễn tả nh thế nào ?
nhiều khó khăn, trắc trở, ngang trái.
? Tác giả đà sử dụng biện pháp nghệ thuật + Một mình lận đận giữa nớc non.
gì ?
+ Thân cò gầy guộc mà phải lên thác
xuống gềnh.
+ Nó gặp cảnh : bể đầy, ao cạn ngang trái,
khó nhọc kiếm sống một cách vất vả
- Nghệ thuật :
+ Từ láy : lận đận hết kho khăn này
đến khó khăn khác long đong, khốn
khổ
+ Sự đối lập : nớc non >< một mình.
- thân cò >< thác ghềnh
? Theo em hình ảnh con cò có phải là
:
>< xuống
hình ảnh ẩn dụ không ? Nừu phải theo em + Từ đối lập - - lên>< cạn
đầy
nó là gì ?
+ Câu hỏi tu từ.
? Ngoài nội dung than thân, bài ca này Khắc họa hoàn cảnh khó khăn ngang
trái mà cò gặp phải và sự gieo neo khó
còn có nội dung nào khác ?
nhọc, cay đắng của cò.
Hay : Hình ảnh con cò gợi cho em liên t- Con cò là hình ảnh ẩn dụ là biểu tợng
ởng đến lớp ngời nào trong xà hội cũ.
chân thực, xúc đọng cho hình ảnh và cuộc
Điều đó giúp em liên tởng đến vấn đề gì đời vất vả và gian khổ của ngời nhân dân
mà thờng xảy ra trong xà hội cũ.
trong xà hội cũ.
b. Bài ca dao còn có nội dung phản
kháng, tố cáo xà hội phong kiến trớc đấy.
XÃ hội bất công, thân cò phải lên thác,
xuống ghềnh, lận ®Ën. ChÝnh x· héi Êy ®·
tạo nên xà hội ngang trái, khiến cho gầy
con cò.
? Em hÃy tìm những bài ca dao khác có 2. Bài 2
- Là lời ngời lao động thơng cho thân
bắt đầu bằng mô típ con cò
phận của những ngời khốn khổ và của
Thao tác 2 : Tìm hiểu bài ca dao thø 2
? Em hiĨu cơm tõ ‘th¬ng thay’ ë bài ca chính mình trong xà hội cũ.
dao này nh thế nào ? ý nghĩa của việc lặp - Thơng thay lặp lại 4 lần tiếng than
biểu hiện sự thông cảm, xót xa ở mức độ
từ này ?
cao mỗi lần đợc diễn tả là một nỗi th? HÃy phân tích những nỗi thơng thân của ơng, sự cay đắng nhiều bề của ngời dân
ngời lao động qua các hình ảnh ẩn dụ thờng
* Thơng con tằm : ngời lao động ví mình
trong bài.
nh thân phận con tằm thơng cho thân
phận suốt đời bị kẻ khác bòn rút sức lực
* Thơng lũ kiến li ti kẻ thấp cổ bé
Tóm lại : bài 2 biểu hiện cho nỗi khổ họng, kẻ nào cũng có thể đè nén, vùi đạp
nhiều bề của nhiều thân phận trong xà hội thơng cho nỗi khổ chung của những
cũ.
thân phận nhỏ nhoi, suốt đời vất vả làm
Thao tác 3 : Tìm hiểu bài ca dao thứ 3. lụng mà vẫn nghèo đói.
- HÃy su tầm những bài ca dao bắt đầu * Thơng cho con hạc thơng cho cuộc
bằng từ thân em
đời phiêu bạt, lận đận và những cố gắng
? Những bài ca dao Êy thêng nãi vỊ ai, vỊ v« väng cđa ngời lao động trong xà hội
điều gì, giống nhau gì vỊ nghƯ tht ?
cị.
* Th¬ng con cc à th¬ng cho thân phận
? Hình ảnh so sánh ở bài này có gì đặc thấp cổ bé họng, nỗi khổ đau oan trái
không đợc lẽ công bằng nào soi tỏ của
biệt ?
Qua đây, em thấy cuộc đời ngời phụ nữ ngời lao động.
Bài 3
trong xà hội phong kiến nh thế nào ?
Hoạt động 4 : Hớng dẫn tổng kết và * Thân em thân phận, nỗi khổ đau của
ngời phụ nữ trong xà hội cũ chỉ thân
luyện tập
- Những điểm chung về nội dung và nghệ phận tội nghiệp, đắng cay, gợi sự đồng
cảm sâu sắc có hình ảnh so sánh để mô
thuật của 3 bài ca dao ?
tả, cụ thể, chi tiết, thân phận, nỗi khổ của
? Thi học thuộc ngay bài học.
ngời phụ nữ.
? Học sinh đọc ghi nhớ.
* Đây là 2 câu ca dao Nam bộ : ngời phụ
Hoạt động 5 : C.Hớng dẫn học ở nhà.
- So sánh các bài ca dao về thân phận với nữ đợc so sánh với trái bần gợi sự
cá bài ca dao về tình cảm.
liên tởng đến thân phận nghèo khó, số
- Đọc các bài đọc thêm
phận chìm nổi, lênh đênh vô định của ngời phụ nữ trong xà hội phong kiến.
- Soạn bài : Những câu hát châm biếm.
III. Tổng kết
1. Nội dung : Đều nói về thân phận con
ngời trong xà hội cũ. Vừa là than thân,
vừa mang ý nghĩa phản kháng.
2. Nghệ thuật : Thể lục bát, âm điệu buồn
thơng, đau xót, sử dụng hình ảnh ẩn dụ
quen thuộc.
Tiết 14 : Những câu hát châm biếm.
A. Kết quả cần đạt đợc 1. Giúp học sinh thấy đợc những nét đặc sắc nghệ thuật trào lộng
dân gian Việt Nam (ẩn dụ tởng tợng, nói ngợc, phóng đại ...) để phơi bày các sự việc mâu
thuẫn, phê phán thói h tật xấu trong xà hội.
Bớc đầu biết phát triển một bài ca dao trào phúng, châm biếm.
B. Tiến trình lên lớp
Hoạt động 1 :
ổn định lớp, kiĨm tra bµi cị