Tải bản đầy đủ (.doc) (103 trang)

giáo án ngữ văn lớp 8 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (727.69 KB, 103 trang )

Lê đức thành
Thiết kế
Tập một
Nhà xuất bản đại học nhà ta
Quảng phú - 2007
Lời nói đầu
Để đáp ứng yêu cầu đổi mới phơng pháp dạy học theo hớng tích hợp
và tích cực nhằm góp phần nâng cao chất lợng giáo dục ở THCS, chúng tôi
xin trân trọng giới thiệu cuốn Thiết Kế bài dạy ngữ văn 8 (tập một và tập hai).
Đây là tài liệu mà các thầy cô giáo khi soạn bài, lên lớp có thể vận dụng cho
từng đối tợng học sinh trên các vùng miền khác nhau một cách linh hoạt, phù
hợp và có hiệu quả.
Chúng tôi coi đây là một bộ sách tham khảo bổ ích và tiện dụng, giúp
các bạn đồng nghiệp đỡ bớt khó khăn trong quá trình chuẩn bị bài và lên lớp.
Rất mong nhận đợc sự đóng góp ý kiến của bạn đọc xa gần.
Tháng 9 năm 2007
Ngữ Văn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
3
Nhà xuất bản đại nhà ta
Quảng phú
Bài 1: - Tôi đi học (2 tiết)
- Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ (1 tiết)
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản (1 tiết)
Ngày 1/9/2007
Tiết 1, 2: Văn bản tôi đi học
(Thanh Tịnh)
* Mục tiêu cần đạt
- Cảm nhận đợc tâm trạng bỡ ngỡ, những cảm giác mới lạ của nhân vật "tôi"
ở lần tựu trờng đầu tiên trong đời.


- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi d vị trữ tình man mác của
Thanh Tịnh.
* Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Đây là tiết học đầu tiên của năm học mới, GV không kiểm tra bài cũ mà
chỉ gợi không khí ngày khai trờng, gợi kỷ niệm ngày đầu tiên đi học cách đây 8
năm để dẫn dắt HS vào bài học mới. GV ghi đầu bài lên bảng.
B. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho HS đọc phần chú thích về tác
giả, nhấn mạnh 2 ý nhỏ về nhà văn, nhà
thơ Thanh Tịnh
1. Tác giả
- Sinh ra ở ngoại ô thành phố Huế. Lớn
lên đi học rồi làm ở các sở t, về sau dạy
học, làm thơ, viết văn - thành công nhất
là truyện ngắn.
- Các truyện của ông toát lên tình cảm
êm dịu, trong trẻo. Văn nhẹ nhàng mà
thấm sâu, man mác buồn thơng mà ngọt
ngào lu luyến.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
4
- GV nêu khái quát đặc điểm phong
cách truyện ngắn Tôi đi học hớng dẫn

HS đọc đúng vai - nhân vật trong dòng
hồi tởng. Gọi 2-3 HS đọc, lớp nhận xét,
GV có thể đọc mẫu.
2. Đọc văn bản
Đọc đúng văn bản tự sự (truyện ngắn)
nhng giàu chất trữ tình: các đoạn hồi t-
ởng, độc thoại, đối thoại, kể và miêu tả
với bộc lộ cảm xúc thay đổi giọng đọc
cho phù hợp.
- GV giải thích kĩ hơn một số từ ngữ
khó trong phần chú thích
3. Từ ngữ khó: Các từ tựu trờng, bất
giác, quyến luyến (đặt trong hoàn cảnh
giao tiếp cụ thể)
Hoạt động 2 :
II. Phân tích
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp: nhân vật
chính trong truyện ngắn này là ai? Tâm
trạng của nhân vật chính ấy đợc thể hiện
qua những tình huống truyện (thời gian,
thời điểm) nào ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời.
- GV cho 1 HS đọc lại đoạn đầu (từ đầu
đến trên ngọn núi) và nêu câu hỏi:
Tâm trạng của nhân vật "tôi" trên con đ-
ờng cùng mẹ đến trờng?
HS làm việc theo nhóm. Cử đại diện
trình bày, lớp nhận xét, GV bổ sung.
1. Tâm trạng nhân vật "tôi" trong

ngày đầu đi học.
a. Trên con đờng cùng mẹ tới trờng.
+ Con đờng, cảnh vật chung quanh vốn
rất quen, nhng hôm nay thấy lạ: Cảnh
vật thay đổi vì trong lòng có sự thay đổi
lớn - đi học, không lội sông, không thả
diều nữa.
+ "Tôi" thấy mình trang trọng, đứng đắn
(mặc áo vải dù đen).
+ Cẩn thận, nâng niu mấy quyển vở, vừa
lúng túng vừa muốn thử sức mình và
khẳng định mình đã đến tuổi đi học.
- GV cho 1 HS đọc đoạn tiếp (từ Trớc
sân trờng đến xa mẹ tôi chút nào
hết).
GV nhận xét cách đọc của HS, sau đó
nêu câu hỏi: Tâm trạng nhân vật "tôi"
giữa không khí ngày khai trờng đợc thể
hiện nh thế nào ? qua chi tiết, hình ảnh
nào ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện các
nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV bổ
sung, cho HS liên hệ bản thân qua hồi
ức, có thể cho HS bình một chi tiết, hình
ảnh nào đó, cho HS ghi tóm tắt vào vở.
b. Giữa không khí ngày khai trờng:
+ Sân trờng đầy đặc cả ngời, ngôi trờng
to rộng, không khí trang nghiêm

"tôi" lo sợ vẩn vơ.

+ Giống bọn trẻ, bỡ ngỡ đứng nép bên
ngời thân, nh con chim con muốn bay
nhng còn e sợ, thèm đợc nh những ngời
học trò cũ.
+ Nghe tiếng trống trờng vang lên thấy
chơ vơ, vụng về lúng túng, chân dềnh
dàng, toàn thân run run.
+ Nghe ông đốc đọc tên cảm thấy quả
tim ngừng đập, quên cả mẹ đứng sau l-
ng, giật mình lúng túng
+ Bớc vào lớp mà cảm thấy sau lng có
một bàn tay dịu dàng đẩy tới trớc, dúi
đầu vào lòng mẹ khóc nức nở, cha lần
nào thấy xa mẹ nh lần này
Hoạt động 3 :
c. Ngồi trong lớp đón nhận giờ học
- GV gọi 1 HS đọc to phần cuối của
truyện (từ Một mùi hơng lạ đến hết)
nêu câu hỏi: Tâm trạng của nhân vật
"tôi" khi ngồi trong lớp đón nhận giờ
học đầu tiên?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
đầu tiên.
+ Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với
cảnh vật (tranh treo tờng, bàn ghế).
+ Với ngời bạn tí hon ngồi bên cạnh cha
gặp, nhng không cảm thấy xa lạ.
+ Vừa ngỡ ngàng vừa tự tin, nghiêm
trang bớc vào giờ học đầu tiên với bài

Tôi đi học
Hoạt động 4 :
- GV nêu câu hỏi khái quát: Em có nhận
xét gì về quá trình diễn biến tâm trạng
của nhân vật "tôi" trong truyện? về nghệ
thuật biểu hiện tâm trạng nhân vật ?
- Diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi"
trong ngày đầu tiên đi học: lúng
túng, e sợ, ngỡ ngàng, tự tin và hạnh
phúc.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
5
HS làm việc theo nhóm, đại diện trả lời
câu hỏi, lớp nhận xét. GV bổ sung, HS
ghi ý chính vào vở.
(GV có thể gợi ý một số bài hát, ý thơ
nói về cảm xúc này để HS liên hệ, rung
cảm sâu hơn về trách nhiệm của ngời
lớn đối với trẻ em trong sự nghiệp giáo
dục).
- Nghệ thuật biểu hiện tâm trạng nhân
vật "tôi" là:
+ Bố cục theo dòng hồi tởng của nhân
vật "tôi"

tính chất của hồi ký.
+ Kết hợp kể, tả với bộc lộ cảm xúc


giàu chất trữ tình, chất thơ.
+ Sử dụng hình ảnh so sánh có hiệu quả:
" Cảm giác trong sáng nảy nở nh
mấy cành hoa tơi "
" Họ nh con chim đứng bên bờ tổ,
nhìn quãng trời rộng muốn bay nhng
còn ngập ngừng e sợ "
nhờ vậy mà giúp ngời đọc cảm nhận rõ
ràng, cụ thể cảm xúc của nhân vật.
Hoạt động 5: 2. Những ngời xung quanh
GV diễn giải: Ngày nhân vật "tôi" lần
đầu đến trờng còn có ngời mẹ, những
bậc phụ huynh khác, ông đốc và thầy
giáo trẻ.
Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ
của những ngời lớn đối với các em bé
lần đầu tiên đi học? (So sánh với bài
Cổng trởng mở ra đã học ở lớp 7). HS
làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và cho HS ghi ý
chính vào vở.
- Là mẹ của nhân vật "tôi" cùng những
vị phụ huynh khác đa con đến trờng đều
tràn ngập niềm vui và hồi hộp, trân
trọng tham dự buổi lễ quan trọng này.
- Ông đốc là hình ảnh ngời thầy, ngời
lãnh đạo từ tốn, bao dung, nhân hậu.
- Thầy giáo trẻ tơi cời, giàu lòng thơng
yêu HS.
Đây chính là trách nhiệm của gia đình,

nhà trờng đối với thế hệ trẻ tơng lai.
Hoạt động 6:
III. Tổng kết
- GV cho 1 HS đọc phần Ghi nhớ trong
SGK, sau đó chốt lại những điểm quan
trọng về nội dung và nghệ thuật của
truyện ngắn và rút ra bài học liên hệ bản
thân mỗi HS.
HS xem SGK hoặc ghi những ý tổng kết
này vào vở.
- Kỷ niệm trong sáng, đẹp đẽ, ấm áp nh
còn tơi mới của tuổi học trò khi nhớ về
ngày đầu tiên cắp sách đi học.
- Cảm xúc chân thành tha thiết của tác
giả, qua đó thấy đợc tình cảm đối với
ngời mẹ, với thầy cô, với bạn bè của
tác giả.
- Nghệ thuật viết truyện ngắn đặc sắc,
giàu chất thơ
Hoạt động 7:
III. Luyện tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập luyện
tập trong SGK trong khoảng 10 phút.
- GV gọi lần lợt 3 HS (trung bình, khá,
giỏi) trình bày bài tập. Lớp nhận xét,
GV bổ sung.
- GV có thể ra thêm bài tập nâng cao.
- Yêu cầu HS biết tổng hợp, khái quát
lại dòng cảm xúc, tâm trạng của nhân
vật "tôi" thành các bớc theo trình tự thời

gian

Qua đó thấy đợc tính thống
nhất của văn bản.
- Cách biểu hiện dòng cảm xúc đó bằng
sự kết hợp giữa tự sự (kể, tả) và trữ tình
(biểu cảm) của ngòi bút Thanh Tịnh.
c. Hớng dẫn học ở nhà
- Đọc lại văn bản theo cảm xúc của em sau khi đợc học xong truyện ngắn.
Nắm những nội dung chính, tâm trạng nhân vật "tôi" và nét đặc sắc nghệ
thuật của truyện ngắn.
- Viết bài hoàn chỉnh (phần bài tập luyện tập).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
Ngày 2/9/2007
Tiết 3 : Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ
* Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu rõ cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ của chúng.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
6
- Rèn luyện năng lực sử dụng các cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ trong
hoạt động giao tiếp.
- Qua bài học, rèn luyện năng lực t duy, nhận thức về mối quan hệ giữa cái
chung và cái riêng trong cuộc sống.
* Tiến trình lên lớp
A. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- GV có thể hệ thống hoá về nghĩa của từ (nghĩa đen, nghĩa bóng, đồng

nghĩa, trái nghĩa, nhiều nghĩa ) rồi lấy ví dụ để chuyển tiếp vào bài học mới về
Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:
I. Từ ngữ nghĩa rộng, từ ngữ
- GV cho HS quan sát sơ đồ trong SGK,
qua sơ đồ gợi ý cho HS thấy mối quan hệ
tầng bậc (cấp độ) của các loại động vật và
mối quan hệ về nghĩa của từ ngữ. Sau đó
nêu các câu hỏi. Hãy so sánh:
+ Nghĩa của từ động vật với thú, chim,
cá?
+ Nghĩa của từ thú với từ voi, hơu ?
+ Nghĩa của từ chim với tu hú, sáo ?
+ Nghĩa của từ cá với cá thu, cá rô ?
HS đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét, GV
bổ sung cho đúng và đầy đủ.
- GV cho 1 HS đọc phần Ghi nhớ trong
SGK, lớp theo dõi và ghi ý chính vào vở.
nghĩa hẹp.
+ Nghĩa của từ động vật rộng hơn nghĩa
của từ thú, chim, cá (vì nó bao hàm các
loại nhỏ nh thú, cá )
+ Tơng tự nh vậy, nghĩa của các từ thú -
chim - cá là rộng hơn nghĩa của các từ
voi, tu hú, cá thu
Rút ra Ghi nhớ (xem SGK) là:
- Nghĩa của 1 từ ngữ có thể rộng hoặc
hẹp hơn nghĩa của từ ngữ khác (nghĩa

rộng khi từ ngữ đó bao hàm phạm vi
nghĩa 1 số từ ngữ khác, nghĩa hẹp khi từ
ngữ đó đợc bao hàm phạm vi nghĩa của
từ khác).
- Một từ ngữ có nghĩa rộng với từ ngữ
này nhng có nghĩa hẹp với từ ngữ khác.
Đó chính là cấp độ nghĩa của từ ngữ.
Hoạt động 2 :
II. Luyện tập.
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 1, gợi ý
theo mẫu để HS làm việc độc lập. HS
đứng tại chỗ hoặc lên bảng trình bày lớp
nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS làm việc theo nhóm ở BT2
nhóm cử đại diện trình bày. Lớp nhận xét,
GV bổ sung.
Bài tập 1 : Sơ đồ cấp độ khái quát nghĩa
các từ ngữ sau :
y phục vũ khí
quần áo súng bom
quần đùi áo hoa súng trờng bom bi
quần dài áo dài đại bác bom napan
Bài tập 2 : Các nghĩa rộng là
a. Chất đốt; b. nghệ thuật; c. thức ăn;
d. nhìn; đ. đánh.
Hoạt động 3 :
Bài tập 3:
GV cho HS đọc bài tập 3. HS làm việc
độc lập, đứng tại chỗ trả lời, GV nhận xét,
bổ sung.

Tìm từ ngữ có nghĩa đợc bao hàm
a. Xe cộ: xe đạp, xe ô tô, xe trâu
b. Kim loại: sắt, thép
c. Hoa quả : hoa hồng, quả thanh long,
hoa bởi
d. Ngời họ hàng : cô, dì, chú, bác
đ. Mang: xách, khiêng, gánh
- GV cho HS làm việc độc lập, đứng tại
chỗ trả lời: gạch bỏ từ nào ? vì sao lại
phải gạch bỏ ?
Bài tập 4 : Gạch bỏ các từ không phù
hợp.
a. Thuốc lá; b. thủ quỹ, c. bút điện;
d. hoa tai.
(Vì nghĩa của chúng không đợc bao
hàm trong nghĩa của từ chỉ chung -
nghĩa rộng, không phải là nghĩa hẹp
nằm trong nghĩa rộng).
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
7
Hoạt động 4:
Bài tập 5
- GV chia các nhóm làm bài tập này, có
thể có nhiều cách giải. GV cho các nhóm
trình bày, lớp nhận xét, GV tổng kết (có
thể có HS nghĩ : đuổi - chạy - ríu, kéo -
trèo - ríu )
Khóc (nghĩa rộng)


nức nở, sụt sùi
(nghĩa hẹp).
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm nội dung bài: các cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ (nghĩa rộng,
nghĩa hẹp).
- Viết đoạn văn có sử dụng 3 danh từ (trong đó có 1 danh từ mang nghĩa
rộng và 2 danh từ mang nghĩa hẹp) và 3 động từ (trong đó có 1 động từ mang nghĩa
rộng và 2 động từ mang nghĩa hẹp).
- Chuẩn bị bài tiết sau : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
Ngày 3/9/2007
Tiết 4 : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Vận dụng để viết một văn bản đảm bảo tính thống nhất về chủ đề; biết xác
định và duy trì đối tợng trình bày, chọn lựa sắp xếp các phần sao cho văn bản tập
trung nêu bất ý kiến, cảm xúc của mình.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ :
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ: Phân tích dòng cảm xúc trong trẻo của nhân vật "tôi"
trong truyện ngắn Tôi đi học
GV cho HS đứng tại chỗ đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét, GV bổ sung,
cho điểm sau đó GV dẫn dắt để vào bài mới, tìm hiểu tính thống nhất về chủ đề
của văn bản.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1:

I. Chủ đề của văn bản.
GV cho HS đọc lại văn bản Tôi đi học,
nêu câu hỏi trong SGK để HS định hớng
tới khái niệm chủ đề của một văn bản.
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời, GV nhận xét, bổ sung. Cho HS ghi ý
chính khái niệm Chủ đề của văn bản.
GV có thể cho HS tìm chủ đề của văn
bản đã đợc học nh Thánh Gióng, Tiếng
gà tra, Cổng trờng mở ra.
- Văn bản Tôi đi học là hồi tởng về
những kỷ niệm sâu sắc, trong sáng của
nhân vật "tôi" ngày đầu đi học, cắp sách
tới trờng. Đó là chủ đề của truyện ngắn
này.
- Chủ đề của văn bản là vấn đề trung
tâm, vấn đề cơ bản đợc tác giả nêu lên,
đặt ra qua nội dung cụ thể của văn bản
(là ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả).
Hoạt động 2 :
II. Tính thống nhất về chủ đề
- GV nêu câu hỏi : Em hiểu thế nào là
tính thống nhất về chủ đề của văn bản ?
(GV có thể gợi ý để HS độc lập suy nghĩ
và trả lời).
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Tôi đi học đợc thể hiện ở những phơng
diện nào? GV gợi ý để các nhóm trao
đổi, thảo luận. Đại diện nhóm trình
bày; lớp góp ý, GV bổ sung.

(Có thể phân tích tính thống nhất về chủ
đề trong truyền thuyết Thánh Gióng để
HS hiểu rõ hơn yêu cầu về tính thống
nhất của chủ đề trong một văn bản).
của văn bản.
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
là tác giả phải tập trung phản ánh, thể
hiện một nội dung, một vấn đề nào đó,
không lan man rời rạc (ví dụ chủ đề yêu
nớc, đoàn kết và đánh giặc trong Thánh
Gióng).
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản
Tôi đi học:
+ Tên văn bản "Tôi đi học": dự đoán tác
giả sẽ nói về chuyện đi học ở lớp, ở tr-
ờng
+ Các từ ngữ thể hiện chủ đề đi học :
tựu trờng, lần đầu tiên đến trờng, đi học,
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
8
hai quyển vở mới, ông đốc, thầy giáo
+ Diễn biến tâm trạng của nhân vật "tôi"
(cùng mẹ đi đến trờng, trớc không khí
ngày khai trờng, ngồi trong lớp đón
nhận giờ học đầu tiên ).
- GV cho 1 HS tóm tắt các ý vừa phân
tích và gọi 1 HS khác đọc ghi
nhớ trong SGK để HS lựa chọn ý

chính chép vào vở.
+ Ngôn ngữ, các chi tiết trong truyện
đều tập trung tô đậm cảm giác ngỡ
ngàng, trong sáng của nhân vật "tôi"
ngày đầu đến lớp.
- Ghi nhớ về chủ đề và tính thống nhất
về chủ đề của văn bản (SGK)
Hoạt động 3
III. Luyện tập
- GV cho HS đọc bài tập 1, các nhóm
tập trung trao đổi, cử đại diện trình bày,
lớp nhận xét, góp ý bổ sung.
GV gợi ý về tên văn bản, các phần của
văn bản, từ ngữ đợc dùng trong văn bản
để nói về rừng cọ
- GV cho HS nhận xét về trật tự các ý
lớn của phần thân bài, có thể đảo các ý
đó đợc không ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, lớp bổ sung.
- GV cho HS độc lập suy nghĩ , đứng
tại chỗ trả lời. Lớp bổ sung, GV nhận
xét chung.
Bài tập 1:
a. Văn bản nói về rừng cọ quê tôi có
tính thống nhất của chủ đề (tên văn bản,
phần mở đầu giới thiệu khái vẻ đẹp quê
tôi với rừng cọ trập trùng; phần thân bài
nói lên vẻ đẹp, sức mạnh, tác dụng của
cây cọ trong đời sống con ngời. Phần

kết bài là niềm tự hào và nỗi nhớ rừng
cọ quê nhà; các từ ngữ nói về cọ đợc sử
dụng nhiều lần ).
b. Các ý lớn trong phần thân bài.
+ Vẻ đẹp, sức sống mãnh liệt và sức hấp
dẫn của cây cọ.
+ Cọ che chở cho con ngời: nhà ở, trờng
học, xoè ô che ma nắng.
+ Cọ gắn bó với con ngời, phục vụ cho
con ngời: chổi cọ, nón cọ, làn cọ, mành
cọ, trái cọ om vừa béo vừa bùi.

Các ý lớn đợc sắp xếp theo trình tự
hợp lý.
c. Tình cảm gắn bó giữa ngời dân với
rừng cọ.
+ Hai câu trực tiếp nói về tình cảm giữa
ngời dân sông Thao với cây cọ:
"Căn nhà tôi ở núp dới rừng cọ".
"Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ".
+ Các từ ngữ chỉ sự gắn bó giữa ngời với
cây cọ (đi trong rừng cọ, ngôi trờng
khuất trong rừng cọ, cọ xoè ô lợp kín
trên đầu )
Hoạt động 4
Bài tập 2 :
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập 2, HS
làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày. GV nhận xét bổ sung.
- Các ý có khả năng làm cho bài viết

không đảm bảo tính thống nhất về chủ
đề là a, e.
- Lý do : các ý đó không phục vụ cho
luận điểm chính.
Hoạt động 5:
Bài tập 3
- GV cho HS đọc bài tập 3, HS làm việc
theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, lớp
nhận xét, GV bổ sung.
- Các ý do bạn triển khai :
+ Lạc chủ đề : ý c, g.
+ Không hớng tới chủ đề : b, e
- Có thể trình bày nh sau :
+ Cứ mùa thu về, nhìn thấy các em nhỏ
theo mẹ đến trờng lòng lại xốn xang,
rộn rã.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
9
+ Con đờng đã từng qua lại nhiều lần tự
nhiên cũng thấy lạ, cảnh vật đã thay đổi.
+ Muốn cố gắng tự mang sách vở nh
một HS thực sự.
+ Cảm thấy gần gũi, thân thơng đối với
lớp học và những ngời bạn mới.
c. Hớng dẫn học ở nhà
- Nắm lại khái niệm chủ đề, hiểu sâu hơn tính thống nhất của chủ đề trong
văn bản.
- Làm thêm bài tập ở nhà :

+ Viết bài văn phát biểu cảm nghĩ khi đọc văn bản Tôi đi học (bài viết có 3
phần, riêng phần thân bài sắp xếp các ý chính cho hợp lý và đánh số thứ tự).
+ Triển khai ý sao cho các ý tập trung vào chủ đề HS lớp 8 với việc bảo vệ
môi trờng.
- Chuẩn bị bài tuần 2; tiết 1,2 (Trong lòng mẹ).
Bài 2 : - Trong lòng mẹ (2 tiết)
- Trờng từ vựng (1 tiết)
- Bố cục của văn bản (1 tiết)
Ngày 3/9/2007
Tiết 1,2 Văn bản TRong Lòng mẹ
(Trích Những ngày thơ ấu - Nguyên Hồng)
* Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc tình cảm đáng thơng và nỗi đau tinh thần của nhân vật bé Hồng,
cảm nhận đợc tình yêu thơng mãnh liệt của chú đối với ngời mẹ.
- Bớc đầu hiểu đợc văn hồi ký và đặc sắc của thể văn này qua ngòi bút
Nguyên Hồng: Lời văn tự truyện chân thành, giàu sức truyền cảm, thắm đợm chất
trữ tình.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ
+ Nhân vật "tôi" khi bớc vào lớp học cảm thấy cha bao giờ xa mẹ nh lúc
này ? Tại sao ?
+ GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời, nhận xét, cho điểm.
+ GV bổ sung, nhấn mạnh : mẹ đã từng ôm ấp, nâng niu nay "tôi" đi học với
bạn mới, có thầy cô nên cảm thấy thiếu vắng và xa mẹ

tình cảm mẹ con thắm thiết.
+ GV chuyển tiếp giới thiệu bài mới : Văn bản Trong lòng mẹ.

b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho 1 HS đọc phần chú thích về
tác giả, về các từ ngữ khó. Sau đó GV
nhấn mạnh mấy điểm về nhà văn
Nguyên Hồng, về các từ ngữ khó.
- GV nói sơ lợc vài nét về hồi ký, cho 1
HS đọc đoạn Những ngày thơ ấu của
Nguyễn Hoành Khung, gợi ý để HS đọc
đoạn trích Trong lòng mẹ (2 HS đọc 2
1. Tác giả
- Sinh ở Nam Định, trớc cách mạng
sống ở xóm lao động nghèo Hải Phòng
nên sáng tác của ông chủ yếu hớng tới
những ngời cùng khổ gần gũi mà ông
yêu thơng tha thiết.
- Tác phẩm chính : tiểu thuyết Bỉ vỏ,
Cửa biển, Núi rừng Yên Thế. Thơ (tập
thơ Trời xanh). Hồi ký (Những ngày thơ
ấu - đoạn trích là chơng 4).
2. Đọc văn bản
Đọc đúng đặc trng văn bản hồi ký với
tính chất tự truyện nhng giàu sức truyền
cảm và trữ tình.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
10

đoạn để tiện việc phân tích).
- GV cho HS tìm hiểu bố cục đoạn trích.
2 HS đọc 2 đoạn đợc trình bày trớc. Lớp
trao đổi. GV nhận xét, bổ sung.
3. Từ ngữ khó (SGK)
4. Bố cục : 2 phần.
- Phần 1 : Từ đầu đến ngời ta hỏi đến
chứ (Cuộc đối thoại giữa bà cô và bé
Hồng, những ý nghĩ cảm xúc của chú về
ngời mẹ).
- Phần 2 : Còn lại (cuộc gặp gỡ bất ngờ
với mẹ và cảm giác vui sớng của bé Hồng).
Hoạt động 2
II. Phân tích
- GV cho 1 HS đọc lại phần 1. Lớp theo
dõi, đọc thầm. GV nêu các câu hỏi chi
tiết, cụ thể nh sau :
+ Cách giới thiệu hoàn cảnh, cảnh ngộ
của chú bé Hồng ?
+ Hình ảnh bà cô xuất hiện và cuộc đối
thoại giữa bà cô và chú bé Hồng diễn ra
theo trình tự nh thế nào ? (HS làm việc
độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận
xét, GV bổ sung).
1. Nhân vật bà cô.
- Qua dòng tự sự (kể) ta thấy đợc cảnh
ngộ của chú bé Hồng : bố chết cha đầy
năm, mẹ phải tha phơng cầu thực sinh
sống, ngời thân trong nhà cũng không
thông cảm cho hoàn cảnh gia đình bé Hồng.

- Bà cô xuất hiện và diễn biến cuộc đối
thoại :
+ Bà cô "cời hỏi" chứ không phải là âu
yếm hỏi, nghiêm nghị hỏi (có vào
Thanh Hoá chơi với mẹ mày không ?).
Chú bé Hồng càng nghĩ càng thơng mẹ,
nhận ra ý nghĩ cay độc của bà cô, và
không trả lời (dù mẹ không gửi quà,
không th từ).
Không để tình thơng yêu và lòng kính
mến mẹ bị "tanh bẩn xâm phạm", bé
Hồng đã trả lời dứt khoát và tự tin "cuối
năm mợ cháu thế nào cũng về".
+ Bà cô mở giọng ngọt ngào, dụ dỗ, thử
lòng cậu bé : (mẹ làm ăn phát tài, cho
tiền tàu xe, mẹ có em bé, mắt bà cô long
lanh, tơi cời kể chuyện, vỗ vai )
Cậu bé Hồng : cúi đầu im lặng, lòng nh
thắt lại, cổ họng nghẹn ứ khóc không ra
tiếng
Hoạt động 3 :
- Qua phân tích trên cho thấy:
- GV nêu câu hỏi tổng hợp : qua sự phân
tích trên, em có nhận xét gì về nhân vật
bà cô và tình cảm của chú bé Hồng đối
với mẹ đáng thơng ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. GV nhận xét, rút ra những ý chính
để HS dễ ghi chép vào vở.
+ Nhân vật bà cô : là máu mủ ruột rà

nhng lạnh lùng, cay độc trớc cảnh ngộ
của gia đình chú bé Hồng. Tác giả tố
cáo hạng ngời sống tàn nhẫn, vô cảm tr-
ớc tình máu mủ.
+ Chú bé Hồng: tội nghiệp, đáng thơng,
quý trọng mẹ và căm tức những cổ tục
đã đầy đoạ con ngời.
Hoạt động 4: 2. Tình cảm của chú bé Hồng đối
với mẹ.
- GV cho 1 HS đọc phần 2, HS làm việc
độc lập, chuẩn bị trả lời câu hỏi và gợi
mở của GV :
Qua đoạn đối thoại với bà cô, em cảm
nhận tình cảm của bé Hồng đối với mẹ
nh thế nào ? (Câu hỏi này lớt nhanh vì
đã phân tích ở phần trên).
- GV hỏi : Tâm trạng của cậu bé Hồng
khi đợc ở trong lòng mẹ? Những chi tiết
nào nói lên tình cảm của bé Hồng đối
với mẹ?
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét
GV bổ sung và cho ghi những ý chính.
a. Khi đối thoại với bà cô:
+ Bé Hồng tội nghiệp đáng thơng, uất
ức khi mẹ bị xúc phạm.
+ Những phản ứng của bé Hồng phù
hợp với tâm lý, tình thế bà cô quá cay
độc, thâm hiểm (Những cổ tục đã đầy
đoạ mẹ tôi nh hòn đá mà nghiến cho
kỳ nát vụn mới thôi).

b. Khi đợc ở trong lòng mẹ :
+ Ngày giỗ đầu của bố, mẹ của Hồng
về. Thoáng thấy bóng ngời giống mẹ
liền đuổi theo xe và gọi bối rối. Vừa
chạy vừa gọi vừa sợ không phải mẹ thì
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
11
(HS có thể bình các chi tiết : vừa chạy
vừa gọi mẹ vừa lo không phải bị cời và
tủi cực).
GV hỏi thêm : Tại sao gặp mẹ, chú bé
Hồng lại oà lên khóc nức nở ?
HS đứng tại chỗ trả lời.
sẽ thẹn và tủi cực.
+ Xe chạy chậm, đuổi kịp, thở hồng
hộc, trèo lên xe, oà lên khóc nức nở

Hồng cảm động mạnh. Giọt nớc mắt dỗi
hờn mà hạnh phúc và mãn nguyện
(không giống nh giọt nớc mắt khi trả lời
bà cô).
Hoạt động 5 :
- GV đọc chậm đoạn văn cuối cùng.
Cho HS bình đoạn "Phải bé lại và lăn
vào lòng một ngời mẹ, áp mặt vào bầu
sữ nóng của ngời mẹ, để bàn tay ngời
mẹ vuốt ve từ trán xuống cằm, và gải
rôm ở sống lng cho, mới thấy ngời mẹ

có một êm dịu vô cùng". Từ đó giải thích
tên của chơng hồi ký này "Trong lòng
mẹ"?
(GV có thể cho HS tìm những câu thơ,
những bài hát, những bộ phim nói về
tấm lòng ngời mẹ để bài giảng thêm
sinh động).
- Cảm giác sung sớng đến cực điểm của
đứa con lâu ngày xa mẹ nay đợc ngồi
trong lòng mẹ : khuôn mặt mẹ vẫn tơi
sáng, không còm cõi; áp đùi mẹ, ngả
vào cánh tay mẹ, thấy lại cảm giác ấm
áp mơn man, hơi quần áo và mùi trầu
thơm tho của mẹ (bồng bềnh trong
hạnh phúc của tình mẫu tử).
+ Từ trờng về đến nhà không còn nhớ
mẹ đã hỏi gì và em đã trả lời những gì.
Chỉ thoáng nhớ câu nói của cô ruột :
"Vào Thanh Hoá đi ", nhng bị chìm đi
ngay, không nghĩ ngợi gì nữa.
+ Vì có mẹ về bên cạnh, đã trong lòng
mẹ rồi. Tên của chơng 4 chính là mang
ý nghĩa ấy: mẹ vỗ về, ôm ấp, che chở
Hoạt động 6
- Hồi ký : Nhớ lại, ghi chép.
- GV nêu câu hỏi : Qua văn bản trên,
em hiểu thế nào là hồi ký?
(Gợi ý : hồi tởng lại rồi ghi chép, nhân
vật tôi vừa kể vừa bộc lộ thái độ cảm
xúc?).

HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày, lớp nhận xét. GV bổ sung.
- Em có nhận xét gì về tình huống
truyện ? (HS đứng tại chỗ trả lời).
- GV nêu câu hỏi : Cách thể hiện dòng
cảm xúc của bé Hồng (diễn biến tâm lí).
Nhân vật tôi vừa kể vừa bộc lộ cảm xúc.
Tính chất trữ tình, biểu cảm (giọng điệu,
lời văn).
- Tình huống và nội dung câu chuyện
(tình cảnh đáng thơng của Hồng, thái độ
và cái nhìn của bà cô, ngời mẹ đáng th-
ơng âm thầm chịu đựng những thành
kiến tàn ác, niềm sung sớng khi ở trong
lòng mẹ )
- Chân thành, xúc động (là niềm xót xa
tủi nhục, lòng căm giận sâu sắc quyết
liệt, tình thơng yêu nồng nàn thắm thiết)

góp phần tạo nên chất trữ tình trong
nghệ thuật viết văn của Nguyên Hồng.
Hoạt động 7:
III. Tổng kết.
- Giáo viên cho 1 học sinh đọc phần ghi
nhớ (SGK)
Giáo viên nhấn mạnh, hệ thống lại nội
dung và nét đặc sắc nghệ thuật của câu
chuyện này.
- Học sinh ghi những ý chính vào vở.
- Giáo viên cho học sinh đọc phần đọc

thêm để bổ sung cho phần tổng kết.
- Cảnh ngộ, diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng trong chơng hồi ký này (đáng
thơng; uất ức khi ngời ta xúc phạm tới
ngời mẹ, sung sớng khi đợc trong lòng
mẹ).
- Chia sẻ, thông cảm với chú bé Hồng
và ngời mẹ đáng thơng (giá trị nhân
đạo).
- Những nét đặc sắc của hồi ký: kể và
bộc lộ cảm xúc, giọng văn thiết tha đằm
thắm chất trữ tình, ngôn ngữ và hình
ảnh so sánh giàu tính gợi cảm
Hoạt động 8:
IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho HS làm bài tập (câu
hỏi 5).
Gợi ý : Nhà văn của phụ nữ.
Nhà văn của nhi đồng.
Chứng minh một nhận định :
+ Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ:
Viết về những ngời phụ nữ trong xã hội
cũ nhiều (Tám Bính trong Bỉ vỏ).
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
12
Chứng minh bằng "Trong lòng mẹ".
- HS làm việc theo nhóm, cử đại diện
trình bày đề cơng. Lớp nhận xét, GV bổ

sung hoàn chỉnh.
"Trong lòng mẹ" : Nhân vật bà cô tàn
ác, ngời mẹ đáng thơng

thái độ trân
trọng.
+ Nguyên Hồng là nhà văn của nhi
đồng.
\ Thế giới trẻ em trong những sáng tác
của ông.
\ "Trong lòng mẹ": Chú bé Hồng có
cảnh ngộ đáng thơng, nhạy cảm, thơng
yêu mẹ, có niềm tin ở ngời mẹ.
c. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của câu chuyện Trong lòng mẹ.
- Làm bài tập ở nhà (câu hỏi 3) : văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình.
Gợi ý : + Tình huống và cốt truyện.
+ Cách thể hiện cảm xúc, tâm trạng nhân vật (kể và bộc lộ cảm xúc)
+ Từ ngữ, hình ảnh so sánh. Giọng văn trữ tình
- Chuẩn bị bài tiết sau : Trờng từ vựng
Ngày 4/9/2007
Tiết 3 : Trờng từ vựng
* Mục tiêu cần đạt
Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là trờng từ vựng, biết xác lập các trờng từ vựng đơn giản.
- Bớc đầu hiểu đợc mối quan hệ giữa trờng từ vựng với các hiện tợng ngôn
ngữ học đã học nh đồng nghĩa, trái nghĩa, ẩn dụ, hoán dụ để vận dụng trong việc
học văn và làm văn.
* Tiến trình lên lớp :
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.

- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Về cấp độ khái quát nghĩa của từ ngữ (nghĩa rộng, nghĩa hẹp)
+ Bài tập đã giao về nhà : Viết đoạn văn có sử dụng 3 danh từ, 3 động từ
trong đó có 1 nghĩa rộng, 2 nghĩa hẹp.
+ HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, cho điểm và dẫn dắt giới thiệu bài mới Trờng từ vựng.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1
I. Thế nào là trờng từ vựng
- GV cho 1 HS đọc đoạn văn in nghiêng
(trích Những ngày thơ ấu) và nêu câu
hỏi : các từ in đậm trong đoạn văn có
nét chung gì về nghĩa ?
HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét và
dẫn dắt cho HS hiểu khái niệm "trờng"
rồi "trờng từ vựng"
GV cho HS đọc phần Ghi nhớ.
- GV cho HS một số "trờng" về đồ dùng
học tập, về cây cối, về thể loại văn học
để HS tìm từ ngữ cho các "trờng" đó.
(HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét).
1. Các từ mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu,
cánh tay, miệng đều chỉ bộ phận của cơ
thể con ngời.
Vậy : Trờng từ vựng là tập hợp tất cả các
từ có nét chung về nghĩa.

Hoạt động 2: 2. Lu ý.

- Giáo viên cho 4 học sinh đọc lần lợt
các mục a, b, c, d trong phần Lu
ý (SGK) sau đó giáo viên vừa
giải thích vừa lấy thêm dẫn
chứng minh hoạ.
Giáo viên cho học sinh ghi vắn tắt vào
vở các điều lu ý về trờng từ vựng.
a. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
nhiều trờng từ vựng nhỏ hơn (tính hệ
thống của trờng từ vựng).
b. Một trờng từ vựng có thể bao gồm
những từ khác biệt nhau về từ loại (đặc
điểm ngữ pháp của các từ cùng "trờng").
c. Hiện tợng nhiều nghĩa, một từ có thể
thuộc nhiều trờng từ vựng khác nhau
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
13
(tính phức tạp) .
d. Chuyển trờng từ vựng để tăng thêm
tính nghệ thuật của ngôn từ bằng ẩn dụ,
nhân hoá, so sánh (quan hệ giữa trờng
từ vựng với các biện pháp tu từ).
Hoạt động 3:
II. Luyện tập.
- GV tổ chức cho HS làm bài tập 1. HS
đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV cho 1 HS đọc BT2, chia nhóm để
các em trao đổi và trình bày. GV nhận

xét, bổ sung.
- GV cho HS đọc BT3 học sinh làm bài
độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận
xét bổ sung.
- GV cho HS đọc BT4 và đứng tại chỗ
trả lời. Lớp nhận xét bổ sung
Bài tập 1 :
Trờng từ vựng "ngời ruột thịt" trong
truyện ngắn Trong lòng mẹ (mẹ, cô,
thầy, em, con, cậu, mợ ).
Bài tập 2 : Đặt tên các trờng từ vựng.
a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.
c. Hoạt động của chân.
d.Trạng thái tâm lý.
đ. Tính cách.
e. Dụng cụ để viết.
Bài tập 3 : Các từ in đậm (Hoài nghi,
khinh miệt, ruồng rẫy, thơng yêu, kính
mến, rắp tâm) thuộc trờng từ vựng thái độ.
Bài tập 4 :
- Trờng khứu giác : mũi, miệng, thơm,
điếc, thính.
- Trờng thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính.
- GV cho HS đọc BT5, HS làm việc theo
nhóm, đại diện nhóm trình bày.
Lớp nhận xét, GV bổ sung (GV
gợi ý về hiện tợng nhiều nghĩa
của từ để HS tìm hiểu sâu hơn)
Bài tập 5 :

Trờng dụng cụ đánh bắt
thuỷ sản (lới, câu vó )
Trờng vòng vây (lới trời,
giăng lới bắt kẻ gian )
Trờng dụng cụ sinh hoạt
(lới sắt, túi lới )

Trờng nhiệt độ (lạnh cóng,
giá lạnh, nóng, ấm )
Trờng thái độ (lạnh lùng,
lạnh nhạt )

Trờng chiến đấu (tiến công,
phòng thủ, phòng ngự )
Trờng thái độ ứng xử (giữ gìn,
thủ thế, phòng thủ )

- GV cho HS đọc bài tập 6. HS làm việc
độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung.
Bài tập 6 :
Chuyển từ trờng "quân sự" sang trờng
"nông nghiệp"
c. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm vững trờng từ vựng trên cơ sở tính nhiều nghĩa của từ tiếng Việt.
- Tìm các trờng từ vựng "trờng học" và "bóng đá" để làm bài tập 7 (Viết
đoạn văn).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau Bố cục của văn bản.
Ngày 6/9/2007
Tiết 4 : Bố cục của văn bản

* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS hiểu và biết cách sắp xếp các nội dung trong văn bản, đặc biệt là
trong phần thân bài sao cho mạch lạc, phù hợp với đối tợng và nhận thức của ngời
học.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
14
Lới
Lạnh

Phòng
thủ
* Tiến trình lên lớp.
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ : 2 bài tập đã giao về nhà ở giờ TLV tuần trớc.
+ Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ khi đọc Tôi đi học (đảm bảo tính thống
nhất của chủ đề).
+ Triển khai ý "HS lớp 8 với việc bảo vệ môi trờng" (tập trung chủ đề).
+ GV cho HS trình bày bài tập, lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và chuyển tiếp giới thiệu vào bài mới (Từ
việc thống nhất chủ đề, tập trung chủ đề đến cách sắp xếp các nội dung

bố cục
văn bản.
B. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : (Phần này lớt nhanh)
i. Bố cục của văn bản.

- GV cho 1 HS nhắc lại bố cục và mạch
lạc trong văn bản các em đã đợc học.
Cho 1 HS khác đọc văn bản Ngời thầy
đạo cao đức trọng, nêu 4 câu hỏi trong
SGK.
- HS làm việc độc lập ở câu hỏi 1, 2
(đứng tại chỗ trả lời). Lớp nhận xét, bổ
sung.
Câu 3 và 4 làm việc theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày, lớp nhận xét, GV bổ
sung, nhấn mạnh bố cục 3 phần của văn
bản và mối liên hệ chặt chẽ, lô gíc, khoa
học của 3 phần
- Văn bản có 3 phần : mở bài, thân bài,
kết bài.
- Văn bản "Ngời thầy đạo cao đức
trọng" có 3 phần :
Phần 1 : Từ đấu đến danh lợi (giới thiệu
khái quát về danh tính của thầy Chu
Văn An).
Phần 2 : Tiếp đó đến vào thăm (thầy
Chu Văn An tài cao, đạo đức, đợc quý
trọng).
Phần 3 : Còn lại (mọi ngời tiếc thơng
khi ông mất ).
- Ba phần trên liên hệ với nhau : phần 1
giới thiệu khái quát, phần 2 nêu những
biểu hiện cụ thể của tài năng và đạo
đức. Phần 3 là kết quả của 2 phần trên.
Hoạt động 2 :

II. Cách bố trí, sắp xếp nội dung
- GV nêu lại yêu cầu từng phần (phần
mở đầu, phần kết bài ngắn gọn, phần
thân bài phức tạp và đợc tổ chức, sắp
xếp theo nhiều cách khác nhau ) để HS
nhớ lại.
- GV chia 4 nhóm, mỗi nhóm trình bày
yêu cầu phần thân bài của Tôi đi học,
Trong lòng mẹ, Ngời thầy đạo cao đức
trọng và tả ngời - vật, phong cảnh lớp
nhận xét, GV bổ sung cho từng nhóm.
phần thân bài của văn bản
Văn bản Tôi đi học.
Sắp xếp theo sự hồi tởng những kỷ niệm
về buổi đến trờng đầu tiên của tác giả.
Các cảm xúc lại đợc sắp xếp theo trình
tự thời gian (cảm xúc trên đờng đến tr-
ờng, giữa sân trờng, khi bớc vào lớp
học).
Văn bản Trong lòng mẹ : sắp xếp theo
diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
+ Thơng mẹ và căm gét những cổ tục
khi nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói
xấu mẹ bé Hồng.
+ Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng mẹ.
Văn bản Ngời thầy đạo cao đức trọng :
+ Chu Văn An là ngời tài cao.
+ Chu Văn An là ngời đạo đức, đợc kính
trọng.
Khi tả :

+ Tả phong cảnh: theo thứ tự không gian.
+ Tả ngời, con vật: chỉnh thể - bộ phận
hoặc tình cảm, cảm xúc.
Hoạt động 3 :
- GV nêu câu hỏi : Từ các bài tập trên,
hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần
thân bài của văn bản phụ thuộc vào
những yếu tố nào, theo trình tự nào ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
- Sắp xếp nội dung phần thân bài phụ
thuộc vào kiểu bài, ý đồ giao tiếp của
ngời viết.
Các ý, nội dung thờng đợc sắp xếp theo
trình tự thời gian, không gian, vấn đề
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
15
lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung và cho
HS ghi ý chính. Sau đó cho 1 HS đọc
phần Ghi nhớ trong SGK.
phù hợp với đối tợng, nhận thức của ng-
ời đọc.
Hoạt động 4:
III. Luyện tập
- GV căn cứ vào nội dung và thời gian
để tổ chức luyện tập. GV cho HS đọc
bài tập 1 (a, b, c) và gợi ý để HS làm
việc độc lập, đứng tại chỗ trình bày. Lớp
nhận xét, bổ sung.

- GV nhấn mạnh để HS hiểu thêm cách
trình bày ý trong các đoạn văn theo một
trình tự hợp lý, chặt chẽ, thống nhất qua
bài tập 1.
Bài tập 1 : Cách trình bày ý trong các
đoạn văn sau :
a. Về những đàn chim trong "Đất rừng
phơng Nam"
+ Từ xa : chim nh đàn kiến chui ra từ
lòng đất.
+ Càng đến gần: rõ tiếng chim, hót,
chim đậu trắng xoá
+ Đi xa dần : vẫn thấy chim đậu trắng xoá
(Theo trật tự không gian)
b. Về phong cảnh Ba Vì trong "Vời vợi
Ba Vì"
+ Ba Vì : bầu trời, sơng mù, mây, trăng
vàng mịn
+ Xung quanh Ba Vì : Đồng bằng, rừng
keo, hồ nớc
(Theo trình tự không gian).
c. Sức sống của dân Việt trong cổ tích.
+ Đoạn 1 : luận điểm "Lịch sử đau th-
ơng vui vẻ ".
+ Đoạn 2, 3 : 2 luận cứ (về truyện Hai
Bà Trng và Phù Đổng Thiên Vơng).
(Hai luận cứ có tầm quan trọng nh nhau
đối với luận điểm).
- GV cho các nhóm làm bài tập 2. Đại
diện nhóm trình bày, lớp góp ý về cách

sắp xếp ý của từng nhóm.
GV nhận xét, bổ sung cho hoàn chỉnh.
Bài tập 2 : Cần sắp xếp các ý nh sau :
- Thơng mẹ và căm gét những cổ tục khi
nghe bà cô cố tình bịa chuyện nói xấu
mẹ bé Hồng.
- Niềm vui sớng khi đợc ở trong lòng
mẹ. (Theo diễn biến tâm trạng của chú
bé Hồng).
Bài tập 3 : Giao về nhà.
c. Hớng dẫn học ở nhà
- HS cần nắm vững bố cục của một văn bản và cách sắp xếp nội dung ở phần
thân bài theo trình tự hợp lý, chặt chẽ.
- Làm bài tập 3 : Nhận xét cách trình bày ở mục a, b (sai, thiếu, thừa ?).
Nên tìm ý nào, nên sắp xếp lại nh thế nào cho hợp lý ?
- Chuẩn bị bài tuần sau : Bài 3 tiết 1 Tức nớc vỡ bờ.
Bài 3 : - Tức nớc vỡ bờ (2 tiết)
- Xây dựng đoạn văn trong văn bản (1 tiết)
- Viết bài tập làm văn số 1 tại lớp (1 tiết)
Ngày 6/92007
Tiết 1, 2 : Văn bản Tức nớc vỡ bờ
(Trích tiểu thuyết Tắt đèn của Ngô Tất Tố)
* Mục tiêu cần đạt.
Giúp HS :
- Qua đoạn trích thấy đợc bộ mặt tàn ác bất nhân của chế độ xã hội đơng
thời và tình cảnh đau thơng của ngời nông dân cùng khổ trong xã hội; cảm nhận đ-
ợc cái quy luật của hiện thực là có áp bức có đấu tranh; thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn
và sức sống tiềm tàng của ngời phụ nữ nông thôn trớc cách mạng.
- Thấy đợc những nét đặc sắc trong nghệ thuật viết truyện của tác giả.
* Tiến trình lên lớp

Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
16
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ
+ Văn Nguyên Hồng giàu chất trữ tình ?
+ GV gọi 1 HS lên bảng (viết đề cơng) và kiểm tra vở bài tập của HS dới lớp.
+ Lớp nhận xét bài chuẩn bị của bạn trên bảng.
+ GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh các ý (kết hợp nhuần nhuyễn giữa kể
và bộc lộ cảm xúc, các hình ảnh biểu hiện tâm trạng và hình ảnh so sánh, lời văn
say mê khác thờng nh đợc viết trong dòng cảm xúc dào dạt ).
+ Sau đó GV chuyển tiếp vào bài mới Tức nớc vỡ bờ.
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung.
- GV cho 1 HS đọc phần chú thích về
tác giả Ngô Tất Tố, sau đó GV nhấn
mạnh mấy ý về nhà văn.
1. Tác giả
- Xuất thân nhà nho gốc nông dân, học
giỏi; viết văn, làm báo, dịch thuật.
- Viết nhiều về đề tài nông dân và ngời
phụ nữ trớc cách mạng.
- Sau cách mạng hoạt động văn hoá,
tuyên truyền phục vụ kháng chiến.
- Trớc khi đọc đoạn trích, GV tóm tắt sơ
lợc tiểu thuyết Tắt đèn; nhấn mạnh vị

trí, nội dung của đoạn trích trong tác
phẩm.
GV tổ chức cho HS đọc đoạn trích đúng
đặc trng thể loại. GV nhận xét và đọc
mẫu
2. Đọc văn bản.
- Diễn tả đợc diễn biến sự kiện và tâm lý
nhân vật.
- Chú ý ngôn ngữ nhân vật (cai lệ, ngời
nhà lý trởng và chị Dậu)
- GV cho 1 HS đọc chú thích các từ ngữ
khó, giải nghĩa thêm một số từ ngữ khác
để HS dễ tiếp nhận đoạn trích
3. Từ ngữ khó
Su, lý trởng, cai lệ, lực điền, đình, làm
phúc, khất
Hoạt động 2 :
II. Phân tích :
- Trớc khi phân tích, GV nêu câu hỏi :
đoạn trích nói về sự việc gì, về những
nhân vật nào để định hớng tìm hiểu văn
bản cho HS (gia đình chị Dậu thiếu tiền
nạp suất su ngời em chồng chết, anh
Dậu ốm yếu, bọn cai lệ ập đến, chị Dậu
phải bảo vệ chồng).
GV cho HS đọc đoạn đầu. GV trình bày
2 ý (nh bên) và HS ghi vào vở.
1. Tình thế của chị Dậu khi bọn tay
sai xông đến.
- Vụ thuế đến, nhà nghèo, chị Dậu đã

phải bán con - bán chó - bán cả gánh
khoai nộp su cho chồng, nhng em chồng
chết năm Tây vẫn phải nộp su. Anh Dậu
bị bắt, vừa đợc thả về, ốm yếu tởng chết
đêm qua

ý nghĩa tố cáo XHPK với
chính sách thuế khoá nặng nề.
- Chị phải lo bảo vệ tính mạng cho
chồng.
Hoạt động 3 : 2. Nhân vật cai lệ
- GV nêu câu hỏi : Nhân vật cai lệ đợc
tác giả miêu tả nh thế nào (ngôn ngữ,
hành động, tính cách). HS độc lập suy
nghĩ, GV cho HS ghi những ý chính vào vở.
Tay sai đắc lực của bộ máy cai trị trong
xã hội cũ.
- Hắn sầm sập tiến vào, trợn ngợc hai
mắt, đùng đùng giật phắt chiếc thừng,
bịch vào ngực chị Dậu đánh bốp
- Hắn quát, thét, hầm hè, nham nhảm ;
giống nh tiếng sủa, rít, gầm của thú dữ.
+ Đối với anh Dậu hắn chỉ chực đánh,
trói và đa anh ra đình, không cần biết
anh đang rất yếu.
+ Đối với chị Dậu hắn không cần đến
lời van xin, hắn đểu cáng trơ tráo đến
rợn ngời.
Xuất hiện ít, nhng hình ảnh tên cai lệ đ-
ợc miêu tả sống động, điển hình cho

loại tay sai mất hết nhân tính.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
17
Hoạt động 4 : 3. Nhân vật chị Dậu
- GV cho HS đọc đoạn tiếp theo, gợi ý
để HS quan sát, suy ngẫm về hành động,
ngôn ngữ, tính cách của chị Dậu đối với
chồng và đối với bọn tay sai. Gợi ý :
+ Cử chỉ, thái độ, lời nói đối với
chồng?
+ Diễn biến phản ứng của chị đối với
tên cai lệ ? (thái độ, lời nói, hành động).
a. Đối với chồng.
- Anh Dậu bị đánh, ốm yếu. Chị nấu
cháo, quạt cho chóng nguội, rón rén, b-
ng đến chỗ chồng, ngọt ngào "thầy
em đỡ xót ruột", chờ xem chồng ăn có
ngon miệng không ?
- Van xin cho chồng "Nhà cháu mới
tỉnh đợc một lúc "
- Đánh nhau với tên cai lệ để bảo vệ tính
mạng cho chồng.
b.Đối với tên cai lệ
- Van xin chúng tha cho chồng, chị biết
thân phận mình. Nhng tên cai lệ không
thèm nghe, nó "bịch vào ngực chị" và
xông lại anh Dậu.
- Tức quá, không thể chịu đợc, chị đã cự

lại:
+ Bằng lý lẽ: Chồng tôi đang ốm, không
đợc hành hạ.
Xng hô với cai lệ là tôi.
+ Bị tát đánh bốp : Chị căm giận, nghiến
răng "Mày trói chồng bà đi, bà cho mày
xem".
Chị túm lấy cổ hắn, ấn giúi ra cửa, hắn
ngả chỏng quèo với câu nói cuối cùng
"thà ngồi tù để cho chúng làm tình làm
tội mãi thế, tôi không chịu đợc"
Hành động 5 :
Tóm lại:
- GV nêu câu hỏi nâng cao : Em suy
nghĩ gì về cách xây dựng nhân vật chị
Dậu trong đoạn trích ? (HS đứng tại chỗ
trả lời, lớp nhận xét bổ sung).
- GV hỏi tiếp: Cảm nhận của em về
nhân vật chị Dậu ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày. GV bổ sung.
- GV nêu câu hỏi : Tại sao đoạn trích lại
đợc đặt tên là "Tức nớc vỡ bờ"
(GV tổ chức cho HS ghi những ý chính này.
- Cách xây dựng nhân vật chị Dậu
thông qua tình huống cụ thể, thông qua
ngôn ngữ và hành động với sự diễn biến
tâm lí nhân vật
+ Từ van xin đến chống cự lại.
+ Xng hô từ cháu, tôi đến bà với bọn tay

sai.
(Ngôn ngữ và hành động phù hợp với
tính cách nhân vật).
- Cảm nhận về nhân vật chị Dậu: thơng
yêu chồng con, sẵn sàng hi sinh vì
chồng con. Đồng thời chứa đựng một
sức sống, một tiềm năng phản kháng khi
cần thiết.
Đó là vẻ đẹp tâm hồn và sức sống của
ngời phụ nữ nông thôn trớc cách mạng
tháng Tám.
- Giải thích tiêu đề "Tức nớc vỡ bờ".
+ Kinh nghiệm dân gian đợc đúc kết
trong câu tục ngữ "tức nớc vỡ bờ" giống
với tình thế, hoàn cảnh và cách hành
động của chị Dậu: đã đến lúc không
chịu đựng nổi, phải phản kháng lại bọn
địa chủ phong kiến áp bức bóc lột. Đó
cũng là chân lí "có áp bức có đấu tranh".
+ Dự báo sự nổi dậy của nông dân vùng
lên chống áp bức bất công nh sức mạnh
vỡ bờ, nh bão táp cách mạng dới sự lãnh
đạo của Đảng. Nguyễn Tuân cho rằng
Ngô Tất Tố đã "xui ngời nông dân nổi
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
18
loạn".
Hoạt động 6:

III. Tổng kết.
- GV nêu câu hỏi để tổng kết: suy nghĩ
của em về giá trị nội dung và nghệ thuật
của đoạn trích.
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
GV nhận xét, bổ sung và cho 1 HS đọc
phần Ghi nhớ trong SGK để kết hợp
tổng kết bài.
(GV cho HS ghi ý chính vào vở. Sau đó
cho 1 HS đọc bài đọc thêm về Tắt đèn
của Nguyễn Hoành Khung) trong SGK.
- Đoạn trích tố cáo XHPK và chính sách
su thuế nặng nề.
Là sự thông cảm sâu sắc với nỗi khổ của
ngời nông dân trớc cách mạng.
Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn và sức sống
mãnh liệt của ngời phụ nữ nông thôn.
- Mỗi chi tiết trong đoạn trích đều góp
phần làm phong phú hiện thực và bộc lộ
tính cách nhân vật. Mỗi nhân vật có
ngôn ngữ riêng, cách hành động riêng
rất ấn tợng, điển hình. Phong cách khẩu
ngữ đợc sử dụng nhuần nhuyễn khiến
cho câu văn đậm đà hơi thở cuộc sống.
Hoạt động 7:
IV. Luyện tập
- GV tổ chức cho HS đọc thầm một lần.
Sau đó gọi 5 em đọc phân vai, yêu cầu
thể hiện đúng ngôn ngữ từng nhân vật
và lời kể của tác giả.

- GV gợi ý để 1 nhóm HS về nhà biên
tập, dàn dựng lại thành màn kịch nhỏ.
HS đề xuất, góp ý với kế hoạch của GV.
1. Đọc diễn cảm và đọc phân vai đoạn
trích.
- Đọc đúng tâm lí, tính cách nhân vật;
đọc các câu kể, tả, lời bình.
- Đọc phân vai (bà lão hàng xóm, anh
Dậu, cai lệ, chị Dậu và lời kể của tác
giả).
2. Hớng dẫn "dàn dựng" thành màn
kịch ngắn.
- Giữ nguyên nhân vật, ngôn ngữ nhân
vật và hành động từng nhân vật.
- Kế hoạch luyện tập ngoài giờ, ở nhà.
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm chắc nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
- Viết 1 đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật chị Dậu qua đoạn trích.
- Luyện tập màn kịch ngắn "Tức nớc vỡ bờ". Đọc thêm các đoạn trích trong
Tắt đèn (SGK)
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Tiết 3 : Xây dựng đoạn văn trong văn bản
* Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS.
- Hiểu đợc khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các
câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn.
- Viết đợc các đoạn văn mạch lạc làm sáng tỏ một nội dung nhất định.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.

- Kiểm tra bài cũ.
+ Viết đoạn văn có sử dụng các trờng từ vựng "trờng học, bóng đá".
+ GV gọi 3 HS (yếu, trung bình, khá) trình bày bài làm. Lớp nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, cho điểm và chuyển tiếp vào bài mới Xây dựng đoạn văn
trong văn bản.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Đoạn văn là gì
- GV cho HS đọc đoạn văn về Ngô Tất Tố
và tác phẩm Tắt đèn và 2 câu hỏi 1, 2.
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời, lớp nhận xét, GV bổ sung.
- GV cho HS nêu đặc điểm của đoạn
văn, khái niệm về đoạn văn. HS làm
việc độc lập, HS đứng tại chỗ trả lời,
- Văn bản gồm 2 ý (1 ý về tác giả và 1 ý
về tác phẩm Tắt đèn). ý 1 đợc viết thành
2 đoạn, mỗi đoạn đợc ngăn cách bằng
việc xuống hàng.
- Đoạn văn thờng tập trung biểu hiện
một ý tơng đối hoàn chỉnh, là đơn vị
trực tiếp tạo nên văn bản, bắt đầu từ chữ
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
19
GV bổ sung. GV cho HS ghi ý chính
vào vở.
viết hoa lùi đầu dòng và kết thúc bằng

dấu chấm xuống dòng.
Hoạt động 2 :
II. Từ ngữ và Câu trong đoạn văn :
- GV cho HS đọc lại đoạn văn thứ 3 và
lần lợt nêu yêu cầu của câu hỏi a, b, c , d
(SGK)
- GV cho HS rút ra nhận xét về câu khái
quát và chính là khái niệm về câu chủ
đề. GV cho HS ghi vào vở.
1. Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của
đoạn văn
a. Từ ngữ chủ đề ở đoạn 1 là Ngô Tất
Tố, đoạn 2 là "Tắt đèn"
b. ý khái quát bao trùm : Tắt đèn là tác
phẩm tiêu biểu nhất.
c. ý khái quát đợc thể hiện chủ yếu ở
các câu :
Câu 2 : Qua một vụ thuế có giá trị
hiện thực
Câu 4 : Trong tác phẩm, nhà văn đã phơi
trần bộ mặt
Câu 6 : Đặc biệt, qua nhân vật chị
Dậu phẩm chất cao đẹp.
Câu 7 : Tài năng tiểu thuyết của Ngô
Tất Tố
c. Nhận xét về câu khái quát (câu chủ
đề) : Ngắn gọn, có đủ hai thành phần
chính, đứng ở đầu đoạn văn.
Hoạt động 3 2. Cách trình bày nội dung đoạn văn.
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu mục 3 về

cách trình bày nội dung đoạn văn (qua
chú thích về Ngô Tất Tố). GV nêu câu
hỏi để HS tìm hiểu, so sánh đoạn 1 và
đoạn 3.
- GV cho 1 HS đọc đoạn văn của Hồ
Chí MInh (bàn về cách viết). HS làm
việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. GV
nhận xét, bổ sung.
- GV cho 1 HS đọc phần ghi nhớ (SGK)
- Đoạn 1 không có câu chủ đề, các ý đ-
ợc trình bày theo cách song hành. Đoạn
3 có câu chủ đề (đặt ở đầu đoạn) nh trên
đã phân tích, các ý đợc trình bày theo
cách quy nạp.
- Đoạn văn có câu chủ đề, đặt ở cuối
đoạn (không nên viết dài) ý của đoạn
văn đợc trình bày theo cách quy nạp.
(Trình bày theo các cách quy nạp, diễn
dịch, song hành).
- Ghi nhớ (SGK)
Hoạt động 4:
III. Luyện tập :
- GV cho 1 HS đọc bài tập 1. HS làm
việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp
nhận xét bổ sung.
- GV cho HS làm việc theo nhóm bài tập 2.
Các nhóm trình bày, lớp nhận xét. GV
nhận xét và bổ sung.
Bài tập 1 : Văn bản có 2 ý (ý 1 : hoàn
cảnh thầy đồ đợc chủ nhà nhờ làm văn

tế, ý 2 : chuyện đọc nhầm văn tế)
Mỗi ý đợc biểu hiện trong 1 đoạn văn.
Bài tập 2: Cách trình bày nội dung
trong các đoạn văn sau :
a. Diễn dịch, câu chủ đề đứng ở đầu
(Trần Đăng Khoa rất biết yêu thơng)
b. Song hành, các câu quan hệ đẳng lập
về nghĩa.
c. Song hành, các câu quan hệ đẳng lập
về nghĩa.
(Bài tập 3, 4 giao về nhà).
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững khái niệm đoạn văn, câu chủ đề, quan hệ ý nghĩa giữa các câu
trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn văn. Các nội dung này quan hệ lô
gíc với nhau.
- Làm bài tập 3 :
+ Từ câu chủ đề cho trớc, viết một đoạn diễn dịch, rồi đổi thành quy nạp.
+ Chú ý liên kết các câu, sắp xếp nội dung hợp lý theo cách diễn dịch, cách
quy nạp.
- Làm bài tập 4 : 3 ý của câu tục ngữ Thất bại là mẹ thành công, tự chọn,
viết đoạn văn và tự phân tích cách trình bày đoạn văn (theo quy nạp, diễn dịch hay
song hành).
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
20
- Ôn tập phần Văn, Tiếng Việt và Tập làm văn từ đầu năm để tiết sau làm
bài kiểm tra số 1 (tại lớp) - có thể suy nghĩ 3 đề trong SGK.
Tiết 4 : Viết bài tập làm văn số 1 (Làm tại lớp)
* Mục tiêu cần đạt :

Giúp HS :
- Vận dụng kiến thức về văn bản (chủ đề, bố cục, đoạn văn trong văn bản);
những kiến thức về văn tự sự, miêu tả, biểu cảm đã đợc học; những kiến thức văn
học và tiếng Việt để làm bài văn tự thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của mình với những
kỷ niệm cũ, kỷ niệm về ngời thân
- Biết vận dụng từ ngữ (trờng từ vựng), cách diễn đạt các ý để bài làm thể
hiện tính độc lập sáng tạo.
* Tiến trình lên lớp.
Hoạt động 1 : Giới thiệu đề văn.
- GV giới thiệu đề văn sau khi đã thống nhất trong nhóm, tổ chuyên môn.
- GV phát đề in sẵn
Hoạt động 2 : Tổ chức cho HS làm bài.
- GV nhắc nhở thái độ làm bài của HS.
- Có thể giải đáp những thắc mắc của HS (khi cần thiết).
Hoạt động 3 : Thu bài và nhận xét
- Thu bài theo tổ hoặc theo bàn.
- Nhận xét tinh thần, thái độ làm bài của HS.
- Hớng dẫn HS chuẩn bị bài cho tuần sau, bài 4 tiết 1 + 2 Lão Hạc.
Bài 4 : - Lão Hạc (2 tiết)
- Từ tợng hình, từ tợng thanh (1 tiết)
- Liên kết các đoạn văn trong văn bản (1 tiết).
Tiết 1 - 2 : Văn bản Lão hạc
(Trích - Nam Cao)
* Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS :
- Thấy đợc tình cảnh khốn cùng và nhân cách cao quý của nhân vật lão Hạc,
qua đó hiểu thêm về số phận đáng thơng và vẻ đẹp tâm hồn đáng trọng của ngời
nông dân Việt Nam trớc cách mạng tháng Tám.
- Thấy đợc lòng nhân đạo sâu sắc của nhà văn Nam Cao (chủ yếu qua nhân
vật ông giáo) : thơng cảm đến xót xa và thật sự trân trọng đối với ngời nông dân

nghèo khổ.
- Bớc đầu hiểu đợc đặc sắc nghệ thuật truyện ngắn Nam Cao : khắc hoạ
nhân vật tài tình, cách dẫn truyện tự nhiên, hấp dẫn và sự kết hợp giữa tự sự, triết lí
với trữ tình.
* Tiến trình lên lớp :
a ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Viết đoạn văn phát biểu cảm nghĩ về nhân vật Chị Dậu.
+ Từ 1

2 HS đọc đoạn văn của mình. Lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung, cho điểm và chuyển tiếp (nỗi khổ của chị Dậu đến
nỗi khổ của ngời đàn ông

Lão Hạc).
b. Tổ chức đọc - hiểu văn bản
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tìm hiểu chung
- GV cho 1 HS đọc Chú thích (phần tác
giả) sau đó nhấn mạnh mấy ý chính về
nhà văn Nam Cao.
1. Tác giả :
- Nhà văn hiện thực xuất sắc, viết nhiều
về ngời nông dân nghèo khổ trớc cách
mạng (Lão Hạc, Chí Phèo ) và ngời trí
thức nhiều bi kịch (Sống mòn, Đời
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú


Trang
21
thừa )
- Nhà văn - chiến sĩ hy sinh năm 1951
trên đờng vào công tác vùng sau lng địch.
- GV tóm tắt sơ lợc truyện ngắn và hớng
dẫn để HS đọc đoạn trích.
2. Tóm tắt tác phẩm và đọc đoạn trích.
- Tóm tắt : Lão Hạc nghèo, goá vợ; con
trai không lấy đợc vợ đã bỏ làng đi xa.
Lão Hạc sống cô độc với con chó. Lão
dành dụm chờ con, làm thuê để sống.
Một trận ốm dai dẳng lão quyết định
bán con chó nhờ ông giáo viết v ăn tự để
giữ vờn cho con trai, gửi tiền ông giáo lo
việc ma chay và lão đã ăn bả chó để
chết
- Đọc đoạn trích : thay đổi giọng đọc
phù hợp với tình tiết, lời kể, ngôi kể,
nhân vật.
- GV cho HS đọc chú thích phần từ ngữ
khó, GV có thể giải nghĩa rõ hơn một
số từ để HS dễ hiểu.
3. Các từ ngữ khó :
Hoá kiếp, văn tự, hách dịch, chạnh
lòng cần đợc đặt trong câu văn cụ thể.
Hoạt động 2 :
II. Phân tích.
GV gợi ý, nêu câu hỏi để HS xác định
các nhân vật trong đoạn trích, từ đó định

hớng phân tích theo nhân vật.
- GV kể tóm tắt lại gia cảnh lão Hạc để
HS nắm đợc hệ thống về nhân vật lão
Hạc.
(HS ghi ý chính)
- GV cho HS đọc lại đoạn đầu và nêu
câu hỏi : Vì sao lão Hạc phải bán con
chó vàng thân thiết?
HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét.
GV bổ sung, HS ghi ý chính vào vở ?
- GV nêu câu hỏi : Tìm những chi tiết
biểu hiện tâm trạng lão Hạc khi bán cậu
Vàng ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày. Lớp nhận xét. GV bổ sung và
hớng dẫn HS ghi ý chính.
Đoạn trích có 1 nhân vật chính là Lão
Hạc và 1 nhân vật đợc tác giả nói nhiều
đến là ông giáo.
1. Nhân vật lão Hạc :
a. Gia cảnh : Vợ chết, nhà nghèo, con
khó lấy vợ nên bỏ đi, sống cô đơn, coi
cậu Vàng nh ngời bạn, nh kỷ vật của
con trai (xem phần tóm tắt)

cũng là
điển hình cho nổi khổ của ngời nông
dân trớc cách mạng.
b. Xung quanh việc bán cậu Vàng
- Vì gia cảnh túng quẫn, ốm dài, để lâu

cậu Vàng đói bán sẽ hụt tiền. Lão ăn
sung, rau má, củ ráy
Vì lão muốn dành dụm tiền cho con trai
nghèo không lấy đợc vợ phẫn chí bỏ
làng đi

tấm lòng nhân hậu, thơng
con và tự trọng của lão.
- Tâm trạng lão Hạc khi bán cậu Vàng :
+ Cậu Vàng là ngời bạn thân, là kỷ vật.
Nhiều lần lão nói chuyện bán con chó
với ông giáo chứng tỏ lão suy tính, đắn
đo. Lão coi đây là việc hệ trọng.
+ Lão day dứt, ăn năn vì "Già bằng này
tuổi đầu còn đánh lừa một con chó". Bộ
dạng lão khi kể với ông giáo : mặt co
rúm, vết nhăn xô lại, đầu nghẹo về một
bên, miệng móm mém, mếu nh con nít,
lão hu hu khóc

trong lão đang đau
đơn, xót xa.
- GV nêu câu hỏi tổng quát : Xung
quanh việc bán cậu Vàng, em thấy lão
Hạc là ngời nh thế nào ?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. Lớp nhận xét. GV bổ sung để HS tự
ghi ý chính.
- Lão là ngời bố tội nghiệp luôn day dứt
và cảm thấy "mắc tội" với con, không

muốn chi tiêu phí phạm đến đồng tiền,
mảnh vờn.
Lão là con ngời sống tình nghĩa, thuỷ
chung, trung thực, có tấm lòng thơng
con sâu sắc. Rất quý cậu Vàng nhng
phải bán đi vì nghĩ đến tơng lai đứa con
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
22
trai. Không muốn làm phiền làng xóm,
ngời quen
Hoạt động 3 :
c. Tìm đến cái chết :
- GV cho HS đọc tiếp đoạn từ "Chao ôi !
đối với những ngời ở quanh ta đến
hết" và nêu các câu hỏi để HS trả lời:
+ Gia cảnh lão Hạc đã đến mức lão phải
chết đói không ?
+ Lão Hạc nhờ ông giáo thu xếp hai
việc (văn tự giữ vờn và giữ tiền) giúp em
hiểu thêm những gì về con ngời lão
Hạc?
+ Gia cảnh lão dù nghèo đói nhng cha
đến mức chết đói (vì lão còn 30 đồng và
3 sào vờn ! )
+ Nhờ ông giáo thu xếp 2 việc (giữ vờn
và giữ tiền) chứng tỏ lão là ngời chu
đáo, cẩn thận và có lòng tự trọng cao.
Thơng con, lo thu vén cho con chứ

không nghĩ gì đến bản thân mình. Lão
đang âm thầm chuẩn bị cho cái chết của
mình.
+ Cảm nhận của em khi đọc và gặp chi
tiết lão Hạc xin bả chó và bàn với Binh
T về việc uống rợu? Giá trị nghệ thuật
của chi tiết này?
Học sinh làm việc theo nhóm, đại diện
nhóm trình bày, lớp nhận xét. Giáo viên
bổ sung, học sinh ghi ý chính vào vở.
+ Xin bả chó là chi tiết nghệ thuật quan
trọng : ông giáo, Binh T và ngời đọc
nghi ngờ bản chất trong sạch của lão,
lão nhân hậu và giàu lòng tự trọng nay
lại tha hoá đến nh vậy.
Chi tiết này "đánh lừa ý nghĩ mọi ngời;
Binh T mỉa mai, ông giáo thấy cuộc đời
mỗi ngày thêm buồn"
Vì vậy tình huống truyện đợc đẩy lên
đến đỉnh điểm.
+ GV hỏi : cách miêu tả cái chết của lão
Hạc ?
HS đứng tại chỗ trả lời.
+ GV nêu câu hỏi khái quát : Cảm nhận
của em về cái chết của lão Hạc?
HS độc lập suy nghĩ, đứng tại chỗ trả
lời. Lớp bổ sung, GV tổng kết, HS tự
ghi ý chính vào vở.
+ Cách miêu tả cái chết của lão Hạc :
vật vả trên giờng đầu tóc rũ rợi, quần

áo xộc xệch, mắt long sòng sọc, sùi bọt
mép, vật vả đến 2 giờ mới chết. Lão chết
trong vật vả, đau đớn, dữ dội và bất
thình lình.
Chỉ có ông giáo và Binh T biết về cái
chết của lão.
+ Chọn cái chết bằng nắm bả chó (cái
chết nh kiểu con chó bị lừa) nh chọn
một sự tự trừng phạt, gây ấn tợng mạnh.
Chết đau đớn, thảm thơng khiến mọi ng-
ời thơng cảm, ông giáo giật mình mà
ngẫm nghĩ về cuộc đời (cuộc đời cha
hẳn đã đáng buồn) - Trớc đó tác giả
buồn vì nghe Binh T kể (xin bả để đánh
chó làng xóm), bây giờ buồn vì con ngời
có nhân cách cao đẹp nh lão không đợc
sống, lại phải chọn cái chết đau đớn vật
vả nh thế.
Hoạt động 4 : 2. Nhân vật ông giáo.
- GV nêu câu hỏi : ý nghĩa của việc xây
dựng nhân vật ông giáo (có thể coi là
nhân vật tôi) trong truyện ngắn này ?
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trả lời. GV bổ sung, HS tự ghi ý chính.
- Là ngời hàng xóm tin cậy, là ngời
chứng kiến, ngời gần gũi với lão Hạc,
chia sẽ nỗi niềm với lão
- Nhân vật "tôi" để kể ở ngôi thứ nhất
làm cho câu chuyện gần gũi, chân thực;
nói đợc nhiều giọng điệu; kết hợp giữa

kể với tả và triết lí, trữ tình; linh hoạt di
chuyển không gian và thời gian
- Nhân vật "tôi" tự bộc lộ cái nhìn về
cuộc đời, về con ngời "chao ôi ! đối với
những ngời ở quanh ta không bao giờ
ta thơng": Đây là triết lý lẫn cảm xúc
trữ tình thiết tha. Đây là thái độ sống,
ứng xử mang tinh thần nhân đạo - cần
nhìn họ bằng đôi mắt của tình thơng của
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
23
tấm lòng cảm đồng cảm mới cảm thông
cho họ đợc.
Hoạt động 5 :
III. Tổng kết :
GV cho HS suy nghĩ câu hỏi: Thu hoạch
của em về nội dung và nét đặc sắc nghệ
thuật của truyện ngắn này?
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. GV bổ sung và cho HS ghi ý chính.
GV cho 1 HS đọc phần Ghi nhớ trong SGK.
- Nội dung : Sự thông cảm sâu sắc của
tác giả trớc cảnh ngộ, số phận của ngời
nông dân trong xã hội cũ; đồng thời
khẳng định những vẻ đẹp trong sáng,
trung thực, tự trọng của những ngời
nông dân ấy.
- Nghệ thuật : Nghệ thuật kể chuyện với

việc xây dựng nhân vật ông giáo (nhân
vật "tôi") phù hợp với lối kể chuyện kết
hợp trữ tình, triết lí, bình luận. Chọn lựa
chi tiết có giá trị nghệ thuật. Ngôn ngữ
giàu hình ảnh, gợi cảm xúc Đặc biệt
nghệ thuật miêu tả nhân vật (lão Hạc lúc
nói chuyện với ông giáo, suy nghĩ nội
tâm, xin bả chó, vật vả chết trong đau
đớn).
Hoạt động 6 :
IV. Luyện tập :
GV cho HS viết đoạn văn ngắn phát
biểu cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc.
HS vạch đề cơng sơ lợc, sau đó viết
đoạn văn tại lớp.
GV gọi một số HS trình bày, lớp nhận
xét, bổ sung.
Cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc:
- Về cảnh ngộ.
- Tình cảm của lão đối với con trai và
cậu Vàng.
- Cái chết của lão Hạc
(Yêu cầu phải dựa vào tác phẩm, cảm
xúc phải chân thành).
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm vững nội dung và nét đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn.
- Làm lại bài tập luyện tập (phát biểu cảm nghĩ về nhân vật lão Hạc).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Từ tợng hình, từ tợng thanh.
Tiết 3 : Từ tợng hình, từ tợng thanh
* Mục tiêu cần đạt.

Giúp HS :
- Hiểu đợc thế nào là từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Có ý thức sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh để tăng thêm tính hình tợng,
tính biểu cảm trong giao tiếp.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ.
+ Từ câu chủ đề cho trớc, viết đoạn văn diễn dịch. Biến đoạn diễn dịch
thành đoạn quy nạp.
+ Chọn 1 trong 3 ý triển khai từ câu thành ngữ "Thất bại là mẹ thành công"
để viết đoạn văn và nêu cách trình bày nội dung đoạn văn đó.
+ Mỗi bài tập gọi 1 HS trình bày, lớp nhận xét.
+ GV nhận xét, bổ sung. Tìm trong các đoạn văn của HS các từ ngữ có tính
tợng hình, tợng thanh để nói tới việc dùng từ ngữ và chuyển tiếp vào dạy bài mới
Từ tợng hình, từ tợng thanh.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Đặc điểm, công dụng.
- GV cho 1 HS đọc các đoạn trích trong
Lão Hạc (SGK) và đọc yêu cầu ở câu
hỏi a.
HS đứng tại chỗ trả lời. GV nhận xét và
bổ sung.
- GV cho HS trả lời yêu cầu câu hỏi b
a. Những từ ngữ gợi tả hình ảnh, dáng
điệu, hoạt động, trạng thái : móm mém,
xồng xộc, rủ rợi, vật vả; xộc xệch.
+ Những từ ngữ mô phỏng âm thanh của

tự nhiên, của con ngời: hu hu, ử.
b. Tác dụng : Gợi đợc hình ảnh, âm
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
24
(về tác dụng của các từ đó trong văn
miêu tả, tự sự).
GV có thể lấy thêm một số đoạn văn đã
học để minh hoạ tác dụng của từ tợng
hình, tợng thanh. Cho 1 HS đọc phần
ghi nhớ. HS ghi ý chính vào vở.
thanh cụ thể sinh động, có giá trị gợi
cảm cao, thờng đợc dùng trong các loại
văn bản miêu tả, tự sự.
Hoạt động 2 :
II. Luyện tập.
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu BT1. HS
đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét, GV
bổ sung.
- GV cho HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi
BT2. HS bổ sung càng nhiều càng tốt.
Bài tập 1: Các từ tợng hình, tợng thanh
là xoàn xoạt, rón rén, bịch, lẻo khẻo,
chỏng quèo.
Bài tập 2 : Tìm 5 từ gợi tả dáng đi: đi
lom khom, đi ngất ngởng, đi khệnh
khạng, đi nghiêng nghiêng, đi lừ đừ, đi
vội vàng, đi khoan thai, đi chữ bát
Hoạt động 3 :

- GV cho HS đứng tại chỗ trả lời. Yêu
cầu HS đặt câu với các từ này để tránh
đơn điệu, tẻ nhạt (ví dụ : cả lớp cời ha
hả khi màn kịch gây cời của tổ 2 diễn
rất tốt).
Bài tập 3 : Phân biệt ý nghĩa các từ tợng
thanh tả tiếng cời :
+ Ha hả : cời to, khoái chí.
+ Hì hì : phát ra đằng mũi, thích thú, bất ngờ.
+ Hơ hớ : thoải mái, vui vẻ, không cần
giữ gìn.
- GV lần lợt gọi mỗi HS đặt 1 câu có 1
từ cho trớc, yêu cầu HS thay thế các từ
khác xem có hợp lý không? Lớp nhận
xét, bổ sung
Bài tập 4 : Đặt câu với các từ tợng hình,
tợng thanh.
Mẫu : Ma rơi lộp bộp trên mái tôn
(không thể là ồm ồm đợc).
Bài tập 5 : (Giao về nhà)
c. Hớng dẫn học ở nhà :
- Nắm đặc điểm và công dụng của từ tợng hình, từ tợng thanh.
- Làm bài tập 5 : Su tầm 1 bài thơ có sử dụng từ tợng hình, từ tợng thanh
(mỗi em 1 bài).
- Chuẩn bị bài cho tiết sau : Liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Tiết 4 : Liên kết các đoạn văn trong văn bản
* Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS hiểu và biết cách sử dụng các phơng tiện để liên kết các đoạn văn,
khiến chúng liền ý, liền mạch.
* Tiến trình lên lớp

a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Lý thuyết về đoạn văn, dựng đoạn trong văn bản (đoạn diễn dịch, đoạn
quy nạp, đoạn song hành)
+ HS đứng tại chỗ trả lời. Lớp nhận xét. GV bổ sung và chuyển tiếp vào bài
mới chuyển đoạn trong văn bản.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Tác dụng của việc Liên kết
các đoạn văn trong văn bản.
- GV cho HS đọc yêu cầu 1 (về 2 đoạn
văn của Thanh Tịnh) và trả lời câu hỏi.
Lớp nhận xét, bổ sung.
- Trờng hợp 1 này : đoạn 1 tả cảnh sân
trờng Mỹ Lý ngày tựu trờng, đoạn 2 là
cảm giác của nhân vật "tôi" một lần ghé
qua thăm trờng trớc đây.
(Hai đoạn này cùng viết về ngôi trờng
ấy nhng không có sự gắn bó).
- GV cho HS đọc yêu cầu 2, đứng tại
chỗ trả lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung,
HS tự ghi ý chính vào vở.
- GV : nh vậy, cụm từ "trớc đó mấy
hôm" là phơng tiện liên kết các đoạn
- Trờng hợp 2 : đoạn 2 thêm "trớc đó
mấy hôm", tạo sự liên tởng cho ngời đọc
với đoạn 1, tạo nên sự liên kết chặt chẽ,
liền ý liền mạch.

- Tác dụng : Làm cho ý giữa các đoạn
văn liền mạch, tạo tính chỉnh thể cho
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
25
văn, hãy cho biết tác dụng của việc liên
kết đoạn trong văn bản ?
HS thảo luận, trao đổi, GV nhận xét, bổ
sung tổng kết để HS ghi ý chính.
văn bản.
Hoạt động 2 :
II. Cách liên kết các đoạn văn
trong văn bản :
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu phần a, gợi
ý để HS suy nghĩ, đứng tại chỗ trả lời
các ý (các khâu trong lĩnh hội cảm thụ
tác phẩm, từ ngữ chuyển đoạn). HS kể
thêm các từ ngữ dùng liên kết các đoạn
văn có quan hệ liệt kê (đoạn văn của Lê
Trí Viễn)
(HS ghi các ý chính).
- GV cho 1 HS đọc phần b và yêu cầu
lớp giống nh phần a (đoạn văn của Hồ
Chí Minh)
(HS ghi các ý chính).
- GV cho HS đọc yêu cầu phần c và tổ
chức cho lớp tìm hiểu giống phần a, b
(đoạn văn của Thanh Tịnh) HS tự ghi
các ý chính vào vở).

- GV cho HS đọc bài 2 đoạn văn ở mục
2.1 và nhắc lại tác dụng của việc sử
dụng từ đó, trớc đó là khi nào ?
HS đứng tại chỗ trả lời. GV bổ sung
1. Dùng từ ngữ để liên kết các đoạn
văn :
a + Hai đoạn văn có quan hệ liệt kê (tìm
hiểu, cảm thụ).
+ Từ ngữ để liên kết các đoạn văn có
quan hệ liệt kê là Bắt đầu (hoặc trớc
hết, đầu tiên, mở đầu, một là, hai là,
tiếp đến, thêm vào đó, ngoài ra, một
mặt, mặt khác )
b + Hai đoạn văn có quan hệ từ ý nghĩa
cụ thể sang ý nghĩa khái quát, tổng kết.
+ Từ ngữ để liên kết các đoạn văn là
Nói tóm lại (hoặc tóm lại, tổng kết lại,
nhìn chung lại, đánh giá chung )
c + Hai đoạn văn có quan hệ ý nghĩa t-
ơng phản, đối lập.
+ Từ ngữ để liên kết các đoạn văn là nh-
ng (hoặc trái lại, ngợc lại, đối lại là ).
d + Đó là đại từ dùng để thay thế (còn
có này kia, ấy, vậy, nọ ) cũng có tác
dụng liên kết các đoạn văn
+ Trớc đó là trớc thời điểm diễn ra sự
việc
Hoạt động 3 : 2. Dùng câu nối để liên kết các đoạn
văn
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu bài học. HS

độc lập suy nghĩ, đứng tại chỗ trả lời.
Lớp nhận xét bổ sung. GV nhận xét, bổ sung.
- GV hệ thống lại bài học, cho 1 HS đọc
phần Ghi nhớ trong SGK. HS có thể tự
ghi những nội dung chính của Ghi nhớ.
+ Câu liên kết (câu nối) : ái dà, lại còn
chuyện đi học nữa cơ đấy.
+ Tác dụng để nối 2 đoạn với nhau cho
liền mạch
Ghi nhớ (SGK) về tác dụng của liên kết
đoạn, các phơng tiện liên kết đoạn gồm
từ ngữ và câu.
Hoạt động 4 :
III. Luyện tập :
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
HS làm việc theo nhóm, đại diện nhóm
trình bày. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
HS chữa vào bài làm của mình.
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
HS làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả
lời. Lớp nhận xét, GV bổ sung.
Bài tập 1 : Những từ ngữ liên kết đoạn :
a : Nói nh vậy (tổng kết, khái quát).
b : Thế mà (tơng phản).
c. Cũng (liệt kê), tuy nhiên.
d. Tuy nhiên (đối lập, tơng phản)
Bài tập 2 : Điền từ ngữ vào chỗ trống
cho thích hợp :
a : Từ đó
b. Nói tóm lại

c. Nhng
d. Thật khó trả lời
Bài tập 3 : (Giao về nhà).
c. Hớng dẫn học ở nhà.
- Nắm tác dụng của việc liên kết đoạn và việc sử dụng các phơng tiện liên
kết đoạn văn.
- Làm bài tập 3 (viết đoạn văn về chi tiết chị Dậu đánh nhau với tên cai lệ,
có sử dụng các phơng tiện liên kết và phân tích tác dụng các phơng tiện liên kết
đó)
- Chuẩn bị cho bài tuần sau : Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
26
Bài 5 : - Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội (1 tiết)
- Tóm tắt văn bản tự sự (1 tiết)
- Luyện tập tóm tắt văn bản tự sự (1 tiết)
- Trả bài Tập làm văn số 1 (1 tiết).
Tiết 1 Từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội
* Mục tiêu cần đạt :
Giúp HS :
- Hiểu rõ thế nào là từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
- Biết sử dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ đúng lúc, đúng chỗ.
Tránh lạm dụng từ ngữ địa phơng và biệt ngữ xã hội, gây khó khăn trong
giao tiếp.
* Tiến trình lên lớp
a. ổn định lớp. kiểm tra bài cũ.
- GV ổn định những nền nếp bình thờng.
- Kiểm tra bài cũ :
+ Tìm bài thơ có từ tợng hình, tợng thanh.

+ Gọi HS lên bảng đọc và chỉ ra các từ tợng hình, tợng thanh. Nêu tác dụng
gợi cảm và gợi tả của những từ đó.
+ Lớp nhận xét. GV bổ sung. GV chọn 1 bài có dùng từ địa phơng và GV có
thể nói tới chơng trình địa phơng đã học ở lớp 6, lớp 7 để dẫn dắt giới thiệu vào bài
mới : Từ địa phơng và biệt ngữ xã hội.
b. Tổ chức các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
I. Từ ngữ địa phơng
- GV cho 1 HS đọc 2 đoạn thơ của Hồ
Chí Minh và Tố Hữu và nêu câu hỏi. HS
làm việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời.
GV bổ sung. HS chọn lọc ý chính để ghi
vào vở.
- GV có thể cho HS tìm hiểu các từ địa
phơng của chính quê hơng các em để
các em hiểu thêm khái niệm về từ ngữ
địa phơng.
- Từ "ngô" là từ toàn dân đợc sử dụng
rộng rãi.
Từ "bắp, bẹ" là từ địa phơng, sử dụng ở
một số vùng.
- Từ ngữ địa phơng là từ ngữ chỉ sử
dụng ở một hoặc một số địa phơng nhất
định.
Hoạt động 2 :
II. Biệt ngữ xã hội.
- GV cho 1 HS đọc yêu cầu phần a
(đoạn văn của Nguyên Hồng). HS làm
việc độc lập, đứng tại chỗ trả lời. Lớp

nhận xét, bổ sung.
- GV cho HS trả lời yêu cầu b (giống
phơng pháp của phần a)
Trong đoạn văn tác giả dùng "mẹ"
(chung cho ngôn ngữ toàn dân) vì đối t-
ợng là độc giả.
Còn tác giả dùng "mợ" là đối thoại giữa
cậu bé Hồng với bà cô. (cậu, mợ là từ
mà trớc cách mạng tháng Tám tầng lớp
trung lu, thợng lu hay dùng, thay cho
bố, mẹ).
- "Ngỗng" là điểm kém (HS nhiều nơi
dùng).
"Trúng tủ" : đúng với phần (nội dung)
học, ôn (những từ này dùng hạn chế
trong tầng lớp HS).
- Biệt ngữ xã hội chỉ đợc dùng trong
một tầng lớp xã hội nhất định.
Hoạt động 3 :
III. Sử dụng từ ngữ địa phơng,
biệt ngữ xã hội.
- GV cho HS trao đổi yêu cầu a. Trong
khi trao đổi HS nên đa ví dụ cụ thể.
GV nhận xét, bổ sung.
- Khi sử dụng phải chú ý đến tình huống
giao tiếp (nội dung, hoàn cảnh, đối tợng
giao tiếp).
- Không nên lạm dụng (dùng nhiều) dẫn
đến nhầm lẫn, gây khó hiểu cho ngời
khác

Ngữ V ăn 8 Tr ờng THCS Quảng Phú

Trang
27

×