Tải bản đầy đủ (.doc) (79 trang)

giáo án ngữ văn lớp 11 học kì 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (532.81 KB, 79 trang )

trờng thpt vũ văn hiếu

Ngày soạn : 28 / 12 / 2007

Văn học

A. Mục tiêu bài học

giáo án ngữ văn 11- cb

TiÕt PPCT : 73

lu biƯt khi xt d¬ng béi châu
phan

* Hiểu đợc vẻ đẹp lÃng mạn hào hùng của nhà chí sĩ cách mạng đầu TK XX và giọng thơ
tâm huyết sôi trào của Phan Bội Châu.
* Nắm đợc những nét đặc trng về nghệ thuật của tác phẩm
* Rèn kĩ năng phân tích thơ của PBC.
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện



1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
3. Bài mới

Kiểm tra vở soạn của HS

Hoạt động của g.v và Học sinh

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Vài nét về khái quát về tác giả tác phẩm
-Phan Bội Châu (1867-1940) còn có tên là
Phan Văn San, hiệu Sào Nam, quê ở làng Đan
Nhiễm, Nam Đàn, Nghệ An. Đỗ Giải nguyên
năm 1900. Sau đó ông bắt đầu lập ra Duy Tân
hội (1904) lÃnh đạo phong trào Đông Du xuất
dơng sang Nhật Bản. Năm 1925 ông bị Pháp
bắt tại Thợng Hải, bị giam lỏng ở Huế cho đến
khi ông qua đời vào năm 1940.
GV: Giới thiệu quá trình sáng tác của t¸c -S¸ng t¸c chÝnh gåm : “ViƯt Nam vong qc
sư“ (1905), Hải ngoại huyết th (1906),
giả ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung và nghệ Trùng Quang tâm sử, Phan Bội Châu
niên biểu(1929)...
thuật ...
Sáng tác của ông đa dạng phong phú sôi nổi
nhiệt huyết với cách mạng, tràn đầy tinh thần

Đọc- chú thích
lạc quan với tơng lai.
II.Đọc hiểu văn bản
Đọc-hiểu Nội dung, nghệ thuật
1. Câu đề
GV : Câu đề đợc miểu tả thế nào ?
-Nam tử : bậc nam nhi quân tử- ngời có chí
HS : Nêu và giải thích các từ...
lớn...
-Kì : điều kì lạ, ý nói t tëng míi (kh¸c víi ) t tëng phong kiÕn cị)
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
GV: Giới thiệu về tác giả ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn, nêu tên, năm
sinh, quê quán, những năm quan trọng của
bản thân

GV : Câu thực đợc miểu tả thế nào ?
HS : Nêu và giải thích các từ...

GV : Câu luận đợc miểu tả thế nào ?
HS : Nêu và giải thích các từ...

tổ văn- sử- gdcd

=>Nh vậy hai câu đề của bài thơ nêu lên vấn
đề thanh niên thời đại cần phải học hỏi t tởng
mới để rèn ý chí.
2. Câu Thực
-Cần có tớ : nhấn mạnh vai trò của thanh
niên...

-Muôn thuở...ý nhấn mạnh thời cơ đang đến
đối với lí tởng của thanh niên.
3. Câu Luận
-Non sông chết...ám chỉ đất nớc đà mất.
-Hiền thánh còn đâu...ý nói nền học vấn cũ
nay không còn phù hợp với lí tởng của thanh
niên thời đại mới...
=>Hai câu luận của bài thơ liên hệ đến vấn đề
1
giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

lí tởng của thanh niên thời đại cần phải từ bỏ lí
tởng phong kiến để tìm con đờng mới.
GV : Câu kết đợc miểu tả thế nào ?
4. Câu kết
Bộc lộ tâm trạng hớng về Đông để thỏa
HS : Nêu và giải thích các từ...
GV : Nêu giá trị nghệ thuật chung cđa t¸c ngun väng lín lao
III. Tỉng kÕt
phÈm ?
HS : Cảm hứng, xu hớng sáng tác, ngôn Mặc dầu còn có hình thức của thơ ca cổ điển
nhng bài thơ đà có nhiều cách tân về cấu tứ,
ngữ, nhân vật, kết cấu...
GV : Nêu giá trị nội dung của tác phẩm ? cách gieo vần và đặc biệt hơn là ở nội dung
chủ đề mang tính thời sự. Vì vậy thơ của PBC

HS : Lòng yêu nớc thầm kín...
có nhiều đổi mới cách tân.
4. Luyện tập củng cố
* Nêu những nét chính về cuộc đời PBC ?
* Nêu những mặt cách tân trong thơ PBC ?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Nghĩa của câu.
Yêu cầu :
Tìm hiểu mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận
Tìm hiĨu c¸ch b¸c bá qua c¸c vÝ dơ cơ thĨ...
E. Rút kinh nghiệm

***************************************************************************************

Ngày soạn : 11 / 2 / 2008

Tiếng Việt

Tiết PPCT : 74

nghĩa của câu

A. Mục tiêu bài học

(Tiết 1)

* Nhận thức đợc hai thành phần nghĩa của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận
thấy của chúng.

* Có kĩ năng phân tích và lĩnh hội nghĩa của câu và kĩ năng đặt câu đợc thể hiện đợc các
thành phần nghĩa một cách phù hợp nhất.
* Rèn kĩ năng vận dụng nghĩa của câu trong giao tiếp và sáng tác cũng nh cảm thụ văn
chơng.
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của học sinh
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

*Hớng dẫn tìm hiểu phần I
HS : Phân tích ví dụ...

GV: Nêu đặc điểm về nghĩa trong câu ?
HS : Nêu 2 thành phần nghĩa...

tổ văn- sử- gdcd

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Hai thành phần nghĩa của câu
1. Ví dụ
a1. Hình nh có một thời hắn đà từng ao ớc
có một gia đình nho nhỏ.
(Nam Cao)
a2. Có một thời hắn đà ao ớc có một gia đình
2

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

nho nhỏ.
GV: Nêu đặc điểm nghĩa sự việc trong câu 2. Nhận xét :
-Trong câu có đề cập đến sự việc.
?
-Mỗi câu có một thái độ riêng đối với sự việc...
HS : Nêu 5 biểu hiện thành phần nghĩa...
=>Kết luận : Mỗi câu thờng có hai thành phần
GV: Nêu đặc điểm chung ?
nghĩa, đó là nghĩa sự việc và nghĩa tình thái.
Nghĩa tình thái đợc tồn tại ngay cả khi câu
HS : Nêu 2 biểu hiện thành phần nghĩa...

không có dấu hiệu hình thức nh dấu câu...Ví
dụ : Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có tài cả.
Chà chà !
III. Luyện tập
Phân tích nghĩa sự việc trong các câu thơ sau :
*Híng dÉn lun tËp
-“Ao thu l¹nh lÏo níc trong veo- tiết trời
GV: Tìm nghĩa sự việc trong từng câu lạnh ở vùng quê nông thôn...
-Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo- thuyền
thơ ?
rất bé...
HS : Nêu biểu hiện thành phần nghĩa...
-Sóng biếc theo làn hơi gợn tí- sóng gợn

4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu những nghĩa chính của câu ?
* Nghĩa tình thái có đặc điểm gì ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Làm bài số 5
Yêu cầu :
Tìm hiểu các tác phẩm đà học
Tìm hiểu cách lập luận so sánh

rất nhỏ, hơi (sơng) xuất hiện mờ trên mặt ao...
-Lá vàng trớc gió khẽ đa vèo-tiếng lá rơi,
trạng thái rơi rất đặc biệt...
-Tầng mây lơ lửng trời xanh ngặt-bầu trời
có màu xanh đặc biệt...
-Ngõ trúc quanh co khách vắng teo-ngõ

có sự uốn lợn ngoằn nghoèo, vắng khách lại
qua...

E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn :

5 / 2 / 2008

Tiết PPCT : 75

viết bài làm văn số 5 : nghị luận văn học

A. Mục tiêu bài học

* Vận dụng các thao tác lập luận phân tích, so sánh để viết bài văn nghị luận về một vấn
đề văn học
* Rèn kĩ năng làm văn
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp


D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
tổ văn- sử- gdcd

3

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu
Hoạt động của g.v và Học sinh

*GV Đọc và chép đề, nhắc nhở HS

*GV giám sát quá trình làm bài của HS

*GV Xây dựng Đáp án và Biểu điểm

Câu 1 mỗi ý đúng cho 0.5 đ
Câu 2 chia thành 4 thang bậc, tổng 8 đ
tổ văn- sử- gdcd

giáo án ngữ văn 11- cb
Kiến thức cơ bản cần đạt


I. Đề bài
1. Câu 1 (2đ) :
Sắp xếp lại thêi gian s¸ng t¸c cho c¸c t¸c
phÈm sau :
a. “ViƯt Nam vong quốc sử............1905
b. Ngục trung th........................ 1914
c. Hải ngoại huyết th..................1906
d. Phan Bội Châu niên biểu.........1929
2. Câu 2 (8đ) :
Phân tích bài thơ Xuất dơng lu biệt của
Phan Bội Châu.
II. Giám sát làm bài
* Yêu cầu học sinh làm bài đúng nh qui chế
thi, kiểm tra
* Xử lí các biểu hiện bất thờng, nếu có
* Thu bài, kiểm đếm số lợng bài viết
* Có thể gợi ý một số vấn đề của đề bài trong
khuôn khổ cho phép
III. Đáp án- Biểu điểm
1. Đáp án
Câu 1
a. Việt Nam vong quốc sử............1906
b. Ngục trung th.........................1905
c. Hải ngoại huyết th..................1914
d. Phan Bội Châu niên biểu.........1929
Câu2
-Nam tử : bậc nam nhi quân tử- ngời có chí
lớn...
-Kì : điều kì lạ, ý nói t tëng míi (kh¸c víi ) t tëng phong kiÕn cị)
=>Nh vậy hai câu đề của bài thơ nêu lên vấn

đề thanh niên thời đại cần phải học hỏi t tởng
mới để rèn ý chí.
-Cần có tớ : nhấn mạnh vai trò của thanh
niên...
-Muôn thuở...ý nhấn mạnh thời cơ đang đến
đối với lí tởng của thanh niên.
-Non sông chết...ám chỉ đất nớc đà mất.
-Hiền thánh còn đâu...ý nói nền học vấn cũ
nay không còn phù hợp với lí tởng của thanh
niên thời đại mới...
=>Hai câu luận của bài thơ liên hệ đến vấn đề
lí tởng của thanh niên thời đại cần phải từ bỏ lí
tởng phong kiến để tìm con đờng mới.
Bộc lộ tâm trạng hớng về Đông để thỏa
nguyện vọng lớn lao.
2. Biểu điểm
1. Điểm 7,8
Nắm chắc nội dung yêu cầu của đề. Đáp ứng
đầy đủ các ý trong đáp án. Văn viết sáng tạo,
có cảm xúc, dẫn chứng phong phú
2. Điểm 5,6
Nêu đầy đủ ý trong đáp án, lời văn mạch lạc,
rõ ràng. Tuy nhiên còn mắc một vài lỗi nhỏ về
câu, chữ
3. Điểm 3,4
Nêu đợc các ý chính mà lời văn còn khô khan,
diễn đạt vụng, cha thoát ý, hoặc nêu đợc một
số ý cơ bản với lời văn tơng đối rõ
4
giáo viên : vũ viết phơng



trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

5. Điểm 0,1,2
Lạc ý hoàn toàn, hoặc chỉ nêu sơ sài một vài
câu rời rạc, cha nêu đợc ý nào trong đáp án

5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhµ
* Häc bµi : LËp dµn ý chi tiÕt cho đề bài số 5
Tìm hiểu các dạng đề trắc nghiệm
* Soạn bài : Hầu trời.
Yêu cầu : Tìm hiểu về tác giả-tác phẩm
Tìm hiểu các biện pháp miêu tả, các hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ...
Tìm hiểu tâm trạng Tản Đà qua bài thơ
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 28 / 12 / 2007

Văn học

Tiết PPCT : 76

hầu trời tản đà
(Tiết 1)


A. Mục tiêu bài học

* Cảm nhận đợc tâm hồn lÃng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi mới
cả về nội dung và nghệ thuật theo hớng hiện đại hóa của thơ ca Việt Nam vào đầu những
năm 20 của TK XX.
* Nắm đợc những nét đặc trng về nghệ thuật của tác phẩm
* Rèn kĩ năng phân tích thơ của lÃng mạn của Tản Đà.
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Kiến thức cơ bản cần đạt


I. Vài nét về khái quát về tác giả tác phẩm
-Tản Đà 1889-1939 tên khai sinh là Nguyễn
Khắc Hiếu, quê ở làng Khê Thợng, huyện Bất
Bạt, tỉnh Hà Tây. Ông học cả Hán học và Tây
học, là ngời mang dấu ấn của hai thế kỉ, là
gạch nối của hai thời đại...
GV: Giới thiệu quá trình sáng tác của tác -Sáng tác chính gồm : Khối tình con (I,II)
(1916-1918), Giấc mộng con (I,II-1916,
giả ?
HS : Nêu tên tác phÈm, néi dung vµ nghƯ 1932), “GiÊc mégn lín” (1928)...
tht ...
Sáng tác của ông đa dạng phong phú thể
hhiện cái tôi lÃng mạn, phóng khoáng, ngông
nghênh...
-Hầu trời in trong tập Còn chơi, xuất
GV : Giới thiệu về tác phẩm ?
HS : Nêu hoàn cảnh sáng tác
bản năm 1921...
Đọc- chú thích
-Đọc chú thích
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
GV: Giới thiệu về tác giả ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn, nêu tên, năm
sinh, quê quán, những năm quan trọng của
bản thân

tổ văn- sử- gdcd

5


giáo viên : vũ viết ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

Đọc-hiểu Nội dung, nghệ thuật
GV : Nêu bố cục bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 3 phần...

GV : Khổ đầu đợc miểu tả thế nào ?
HS : Nêu biện pháp tu từ...

II.Đọc hiểu văn bản
1. Bố cục
-Từ đầu... Truyền cho văn sĩ ngồi chơi
đấy : Giới thiệu hoàn cảnh.
-...núi Nam Việt : Giới thiệu về bản thân.
-Phần còn lại : Nói chuyện văn thơ.
2. Phân tích
a. Đoạn 1
-Câu hỏi : Có hay không... tạo ra một thế
giới h h thực thực của thần tiên...
-Khung cảnh : Tác giả ngâm thơ, gặp Trời
=>Nh vậy, ngay phần đầu của bài thơ, tác giả
đa ngời đọc vào thế giới thần tiên, mang màu
sắc lÃng mạn. Tạo ra một khộng khí văn chơng
độc đáo và hấp dẫn...


4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu những nét chính về cuộc đời TĐ ?
* Nêu những mặt cách tân trong thơ TĐ ?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Nghĩa của câu.
Yêu cầu :
Tìm hiểu hai thành phần
Tìm hiểu nghĩa sự việc
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 28 / 12 / 2007

Văn học

Tiết PPCT : 77

hầu trời tản đà
(Tiết 2-tiếp theo...)

A. Mục tiêu bài học

* Cảm nhận đợc tâm hồn lÃng mạn độc đáo của thi sĩ Tản Đà và những dấu hiệu đổi mới
cả về nội dung và nghệ thuật theo hớng hiện đại hóa của thơ ca Việt Nam vào đầu những
năm 20 của TK XX.
* Nắm đợc những nét đặc trng về nghệ thuật của tác phẩm
* Rèn kĩ năng phân tích thơ của lÃng mạn của Tản Đà.

B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Nêu nội dung phần mở đầu bài thơ Hầu trời của Tản Đà ?
Yêu cầu trả lời :
Ngay phần đầu của bài thơ, tác giả đa ngời đọc vào thế giới thần tiên, mang
màu sắc lÃng mạn. Tạo ra một khộng khí văn chơng độc đáo và hấp dẫn...
3. Bài mới
tổ văn- sử- gdcd

6

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

Hoạt động của g.v và Học sinh

Hớng dẫn tìm hiểu đoạn 2
GV : Bản thân tác giả đợc giới thiệu thế
nào ?
HS : Nêu bản thân và tài năng tác giả...

GV : Nhận định chung về giá trị của văn
chơng ?

GV : Hoàn cảnh thực tế đợc miêu tả thế
nào ?
HS : Nêu hiện thực khó khăn với việc sáng
tác...

GV : Nêu giá trị nghệ thuật của tác
phẩm ?
HS : Tính chất lÃng mạn...

GV : Nêu giá trị chung của tác phẩm ?
HS : Nêu ý nghĩa và giá trị về nội dung và
nghệ thuật, đánh giá tổng quát...

4. Củng cố- Luyện tập
tổ văn- sử- gdcd

giáo án ngữ văn 11- cb
Kiến thức cơ bản cần đạt

b. Đoạn 2

-Giới thiệu :
+Bản thân : Nguyễn Khắc Hiếu, quê ở núi
Tản, sông Đà (Nam Việt)...bị đày xuống hạ
giới vì tội Ngông
+Tài năng :
Văn : Khối tình- văn lí thuyết.
Khối tình con- văn chơi.
Thần tiền, Giấc mộng : tiểu thuyết.
Đài gơng, Lên sáu- vị đời...
Đàn bà- văn dịch...
=>Đánh giá : Văn thật tuyệt, bán chợ trời,
Lời văn chuốt đẹp nh sao băng , Hùng
mạnh nh mây chuyển, Êm nh gió thoảng,
tinh nh sơng, Đầm nh ma sa, lạnh nh
tuyết...Nh vậy, đoạn thơ vừa là lời tự giới
thiệu về tài năng của bản thân Tản Đà, vừa là
nội dung ý nghĩa khách quan của văn chơng
có giá trị cao cả, thanh tao...khác với phàm
trần, là món ăn tinh thần cao khiết hiếm thấy.
Đặc biệt, văn chơng có sứ mệnh cao cả là
thiên lơng của đời, là đạo của Trời...
c. Thực tế
-Văn chơng hạ giới rẻ nh bèo
-Kiếm ít, tiêu nhiều
-Làm mÃi chẳng đủ tiêu
...
-Một cây tre chống bốn năm chiều...
=>Nh vậy, đoạn cuối của bài thơ đối lập cái ý
nghĩa cao cả của văn chơng với hiện thực cuộc
sống. Cuộc sống của ngời viết văn, của giới

văn nghệ sĩ thật nghèo khó và túng quẫn. Tuy
nhiên, lòng đà thông thì còn ngại gì sơng
tuyết. Thực hiện đạo văn, ngời văn nghệ sĩ
xác định cho mình sống và làm việc cho đời.
Một lối sống quả thật là cao đẹp đáng kính và
hiếm thấy...
3. Giá trị Nghệ thuật
Bài thơ có cách xây dựng tình tiết, hình tợng
mang màu sắc lÃng mạn. Đây là một xu hớng
mới trong phơng pháp sáng tác văn học vào
đầu thế kỉ XX.
Hình ảnh tơng phản, đối lập ở trong bài thơ đÃ
làm nổi bật hoàn cảnh thực tế của cuộc sống
với cái thanh cao của văn chơng. Qua đó ý
nghĩa chủ đề của bài thơ càng thêm sâu sắc.
III. Tổng kết
Mặc dầu còn có hình thức của thơ ca cổ điển
nhng bài thơ đà có nhiều cách tân về cấu tứ,
cách gieo vần và đặc biệt hơn là ở nội dung
chủ đề mang tính thời sự. Đồng thời với cách
viết lÃng mạn, nhà thơ đà thể hiện đợc cái
tôi tuy hơi ngông nhng đáng trọng và
đáng kính không chỉ đối với nhà thơ mà còn
với cả văn chơng. Từ đó ngời đọc thấy đợc
những bài học có ích hơn cho bản thân.
7

giáo viên : vũ viết phơng



trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

* Nêu những nét chính về cuộc đời Tản Đà ?
* Nêu những sáng tác chính ?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Nghĩa của câu.
Yêu cầu :
Tìm hiểu phần hai
Tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa t tởng
E. Rút kinh nghiệm

***************************************************************************************

Ngày soạn : 1 / 2 / 2008

Tiếng Việt

Tiết PPCT : 78

nghĩa của câu

A. Mục tiêu bài học

(Tiêt 2-tiếp theo...)

* Nhận thức đợc hai thành phần nghĩa của câu ở những nội dung phổ biến và dễ nhận

thấy của chúng.
* Có kĩ năng phân tích và lĩnh hội nghĩa của câu và kĩ năng đặt câu đợc thể hiện đợc các
thành phần nghĩa một cách phù hợp nhất.
* Rèn kĩ năng vận dụng nghĩa của câu trong giao tiếp và sáng tác cũng nh cảm thụ văn
chơng.
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra

GV: Nêu các thành phần nghĩa của câu. Lấy ví dụ và phân tích ví dụ ?
Yêu cầu trả lời :
Yêu cầu : Nêu đợc hai thành phần nghĩa của câu, phân tích đợc ví dụ...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Hớng dẫn tìm hiểu phần I

GV : Câu a có ý nghĩa gì ?

GV : Câu b có ý nghĩa gì ?

GV : Câu c có ý nghĩa gì ?
tổ văn- sử- gdcd

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Nghĩa tình thái
1. Sự nhìn nhận đánh giá và thái ®é cđa ng êi nãi ®èi víi sù viƯc ®ỵc đề cập đến trong
câu
a. Sự thật là dân ta đà lấy lại nớc Việt Nam
từ tay Nhật chứ không phải từ tay Pháp.
(Hồ Chí Minh)
=>Câu có ý khẳng định sự việc.
b. Hình nh trong ý mụ, mụ nghĩ : Chúng
mày ở nhà tao, thì những thứ của chúng mày
cũng nh của tao.
(Kim Lân)
=>Câu có ý phỏng đoán.
c. Vả lại, đêm họ chỉ mua bao diêm hay gói
thuốc lá là cùng
=>Câu có ý đánh giá (số lợng, khối lợng, mức
độ...)
8

giáo viên : vị viÕt ph¬ng



trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

d. Giả thử đêm qua không có thị thì hắn
GV : Câu d có ý nghĩa gì ?
chết
(Nam Cao)
=>Câu có ý đánh giá.
e. Tao không thể là ngời lơng thiện đợc
nữa
GV : Câu e có ý nghĩa gì ?
(Nam Cao)
=>Khẳng định tất yếu.
2. Tình cảm thái độ của ngời nói với ngời
GV : Ngời nói có thái độ gì với ngời nghe
-Tình cảm thân mật, gần gũi
nghe ?
Em thắp đèn lên chị Liên nhé
(Thạch Lam)
-Thái độ bực tức, hách dịch
Kệ mày, theo lệnh quan, tao chiếu sổ đinh,
thì lần này đến lợt mày rồi
(Nguyễn Công Hoan)
-Thái độ kính cẩn
Bẩm chỉ mới có hai ông...
(Vũ Trọng Phụng)
Nhận xét chung :
Nghĩa tình thái thể hiện thái độ , sự đánh giá
GV : Nêu nhËn xÐt chung ?

cđa ngêi nãi ®èi víi ngêi nghe. Nó có thể bộc
lộ riêng qua các từ ngữ tình thái trong câu
Phần luyện tập
=>Kết luận : Mỗi câu thờng có hai thànhphần
nghĩa, đó là nghĩa sự việc và nghĩa
Hớng dÉn thùc hµnh, lun tËp
Häc sinh chia nhãm lµm bµi tập
tình thái. Nghĩa tình thái đợc tồn tại ngay cả
khi câu không có dấu hiệu hình thức nh dấu
câu...Ví dụ : Dạ bẩm, thế ra y văn võ đều có

4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu những nghĩa cơ bản trong câu ?
* Nêu những biểu hiện của nghĩa tình thái trong câu ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Nghĩa của câu.
Yêu cầu :
Tìm hiểu hai thành phần
Tìm hiểu nghĩa sự việc
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 28 / 12 / 2007

Văn học

Tiết PPCT : 79


vội vàng
(Tiêt 1)

xuân diệu

A. Mục tiêu bài học

* Cảm nhận đợc niềm khao khát sống mÃnh liệt, sống hết mình và quan niệm về thời
gian về tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu.
* Thấy đợc sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mÃnh liệt, dồi dào và mạch luận lí
sâu sắc; những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ.
* Rèn kĩ năng phân tích thơ của XD.
B. Phơng tiện thực hiện

tổ văn- sử- gdcd

9

giáo viên : vũ viÕt ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành


* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Kiểm tra vở soạn của HS
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Kiến thức cơ bản cần đạt

* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
GV: Giới thiệu về tác giả ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn, nêu tên, năm
sinh, quê quán, những năm quan trọng của
bản thân

I. Vài nét về khái quát về tác giả tác phẩm
1. Tác giả
-Xuân Diệu (1916-1985) còn có bút danh là
Trảo Nha, tên khai sinh là Ngô Xuân Diệu,
quê gốc ở Hà Tĩnh, ông lớn lên tại Qui Nhơn.
Quê mẹ tại xà Tùng Giản, huyện Tuy Phớc,
tỉnh Bình Định. Sau khi tốt nghiệp tú tài ông
dạy học và làm viên chức ở Mĩ Tho rồi ra Hà

Nội. Tham gia Mặt trận Việt Minh từ năm
1945, là ủy viên Hội Nhà văn Việt Nam. Năm
1983 ông đợc bầu là Viện sĩ thông tấn Viện
Hàn lâm nghệ thuật Cộng hòa dân chủ Đức
GV: Giới thiệu quá trình sáng tác của tác -Sáng tác chính gồm : Thơ thơ (1938), Gửi
hơng cho gió (1938), Riêng chung (60),
giả ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung và nghệ Mũi Cà Mau-Cầm tay(1962), Phấn thông
vàng (1938)...
thuật ...
Sáng tác của ông ®em ®Õn cho th¬ ca mét søc
sèng míi, thĨ hiƯn một quan niệm sống mới
mẻ, một quan niệm nhân sinh cha từng có.
Hoài Thanh từng nhận xét ông là nhà thơ mới
nhất trong các nhà thơ mới.
2. Tác phẩm
GV: Giới thiệu về bài thơ ?
Vội vàng đợc in trong tập Thơ thơ
HS : Nêu xuất xứ ...
(1938).
3. Đọc chú thích
Đọc-chú thích
II.Đọc hiểu văn bản
1.Bố cục
-Từ đầu...hoài xuân: Hình ảnh thiên đờng ở
mặt đất.
-Còn lại : Thái độ sống vội vàng...2. Phân tích
a. Đoạn 1
-Muốn (tắt nắng, buộc gió) : mục đích để giữ
GV: Tác giả có ý muốn gì ?

HS : Nêu các hình ảnh nắng, gió- các động màu và hơng, tức là muốn giữ mÃi hơng sắc
của cuộc đời...
từ ...
-Của ong bớm...tuần tháng mật : tháng hạnh
phúc nhất (theo quan niệm phơng Tây)
-Hoa đồng nội...xanh rì : sức sống tự nhiên tơi trẻ...
-Lá cành tơ...tơi trẻ.
-Yến anh...khúc tình si : khúc hát say mê.
-Chớp hàng mi : vẻ đẹp tâm hồn của con ngời.
-Thần Vui : niềm vui đợc thần tợng hóa...
=>Hai khổ thơ đầu của bài thơ thể hiện khát
GV: Đoạn 1 thể hiện nội dung gì ?
vọng to lớn, mÃnh liệt của tác giả muốn đợc
HS : Khát vọng của nhà thơ ...
dừng thời gian lại để tận hởng mọi hơng sắc
của cảnh thiên đờng trên mặt đất.
Đọc-hiểu Nội dung, nghệ thuật
GV: Nêu bố cục bài thơ ?
HS : Nêu bố cục 2 phần ...

tổ văn- sử- gdcd

10

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb


4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu những nét chính về cuộc đời Xuân Diệu ?
* Nêu những mặt cách tân trong thơ XD?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Phần tiếp theo.
Yêu cầu :
Tìm hiểu thái độ sống của tác giả
Tìm hiểu giá trị nghệ thuật của bài thơ
Tìm hiĨu quan niƯm nh©n sinh cđa Xu©n DiƯu
E. Rót kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 28 / 12 / 2007

Văn học

Tiết PPCT : 80

vội vàng
xuân
(Tiêt 2-tiếp theo...)

diệu

A. Mục tiêu bài học


* Cảm nhận đợc niềm khao khát sống mÃnh liệt, sống hết mình và quan niệm về thời
gian về tuổi trẻ và hạnh phúc của Xuân Diệu
* Thấy đợc sự kết hợp nhuần nhị giữa mạch cảm xúc mÃnh liệt, dồi dào và mạch luận lí
sâu sắc; những sáng tạo độc đáo về nghệ thuật của nhà thơ.
* Rèn kĩ năng phân tÝch th¬ cđa XD.
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Nêu tên các tác phẩm của Xuân Diệu và đọc thuộc đoạn 1 bài thơ Vội
vàng ?
Yêu cầu trả lời :
Yêu cầu nêu tên 5 tác phẩm, đọc lu loát đoạn 1 bài thơ...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Kiến thức cơ bản cần đạt


GV : Đoạn 2 có hình ảnh gì ?
b. Đoạn 2
HS : Nêu các hình ảnh Xuân, Tôi, -Xuân...qua : thời gian đang trôi đi...tuổi trẻ
Đời...
đang tàn phai (mất)
-Lòng tôi rộng/ Lợng đời chật (thời trẻ ngắnchẳng còn tôi mÃi...)
=>Tiếc (đất trời) : tháng năm chia phôi-núi
sông tiễn biệt- gió xinh hờn- chim đứt
tiếng- ...
GV : Tâm trạng tác giả đợc diễn tả thế nào -Mau đi thôi...ta muốn :
+Ôm cả sự sống mới...bắt đầu mơn mởn...
?
HS : Nêu tâm trạng vội vàng cuống quít trớc +Riết mây đa, gió lợn...
+Say cánh bớm...tình yêu...
cuộc sống của nhà thơ...
GV : Nhận định chung về ý nghĩa t tởng +Thâu...hôn nhiều...non nớc...cỏ rạng...
11
tổ văn- sử- gdcd
giáo viên : vũ viết ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

của đoạn thơ ?

+Chuyếnh choáng...mùi thơm...
+ĐÃ đầy...ánh sáng...

+No nê...thanh sắc...đời tơi...
+Xuân hồng...cắn...
=>Trong đoạn 2, tác giả đà sử dụng một loạt
các ®éng tõ, tÝnh tõ ®Ĩ diƠn t¶ niỊm vå vËp,
khao khát mÃnh liệt trớc cuộc sống hiện tại.
Thái độ của nhà thơ là muốn tận hởng mọi hơng sắc của cuộc sống. Đối với ông mỗi giây
phút là một kho của cải vô tận mà khi nó đÃ
trôi đi thì sẽ không bao giờ lấy lại đợc nữa. Vì
vậy cần phải tận hởng hết, thậm chí còn phải
níu kéo thời gian, giữ lại sự vận động của cuộc
sống để mẫi mÃi thanh xuân, tơi trẻ...Đó là
một quan điểm sống, một nhân sinh quan rất
tiến bộ của nhà thơ.
GV : Nêu giá trị nghệ thuật chung của tác 3. Giá trị nghệ thuật
Bài thơ có cấu tứ rất mới lạ thể hiện theo
phẩm ?
dòng cảm xúc của nhà thơ nên mọi cung bậc
HS : Cảm hứng, ngôn ngữ, tâm trạng nhân
của tình cảm đợc thể hiện đầy đủ chân thực.
vật trữ tình, kết cấu...
Kiểu diễn đạt cũng rất mới, các ngôn từ, kiểu
câu của văn học phơng Tây đợc nhà thơ vận
dụng vào trong miêu tả, diễn đạt làm cho bài
thơ trở nên có sức khơi gợi, có sức truyền cảm
lớn.
GV : Nêu giá trị nội dung của tác phẩm ? III. Tổng kết
Bài thơ là một quan niệm nhân sinh mới của
HS : Lòng yêu đời, niềm khao khát sống,
Xuân DiƯu, nã cã ý nghÜa tÝch cùc ®èi víi con
quan điểm nhân sinh...

ngời, làm cho con ngời trở nên yêu đời hơn,
sống có ích hơn.
Cũng qua quan điểm này mà Xuân Diệu đÃ
đem đến cho thơ ca một quan niệm Mĩ học
mới mẻ. Ông đặc biệt đề cao, nâng niu, quí
trọng những giá trị của con ngời. Lấy con
ngời làm
thớc đo chuẩn mực cho mọi cái
đẹp. Đây cũng là đóng góp quan trọng của nhà
thơ Xuân Diệu đối với nền văn học nớc nhà.

4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu thái độ sống của Xuân Diệu ?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Thao tác lập luận bác bỏ.
Yêu cầu :
Tìm hiểu hai thành phần
Tìm hiểu nghĩa sự việc
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 12 / 2 / 2008

Tiết PPCT : 81

thao tác lập luận bác bỏ
A. Mục tiêu bài học


* Hiểu đợc mục đích yêu cầu của thao t¸c lËp luËn b¸c bá.
* BiÕt c¸ch lËp luËn b¸c bỏ trong bài nghị luận.

tổ văn- sử- gdcd

12

giáo viên : vị viÕt ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

* Rèn kĩ năng làm văn.

B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện


1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
Kiểm tra vở soạn văn của HS
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Hớng dẫn tìm hiểu phần I
GV: Nêu mục đích của thao tác lập luận
bác bỏ ?

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Mục đích yêu cầu của thao tác lập luận
bác bỏ
-Mục đích : nhằm bác đi, gạt đi không chấp

nhận ý kiến của ngời khác. Đa ra quan điểm
mới của mình trớc một vấn đề nào đó.
-Yêu cầu : cần nắm chắc những sai lầm của
ngời nói (nội dung của ý kiến), đa ra lí lẽ và
bằng chứng thuyết phục với thái độ thẳng thắn
nhng cẩn trọng, đúng mực, phù hợp với hoàn
cảnh và đối tợng tranh luận.
II. Cách bác bỏ
Ví dụ :
GV: Nêu cách lập luận bác bỏ ở đoạn a ? a. Khởi đầu chơng IV, nói về cá tính của
HS : Bác bỏ luận điểm...
Nguyễn Du ta ®äc thÊy : “Tríc hÕt ta ph¶i

nhËn thÊy ghi ®iỊu nhËn xÐt quan träng
nµy : Ngun Du lµ mét con bệnh thần
kinh (tr.20)...
(Đinh Gia Trinh, Hoài vọng của lí trí)
GV: Nêu cách lập luận bác bỏ ở đoạn b ? b. Nhiều đồng bào chúng ta, để biện minh
việc từ bỏ tiếng mẹ đẻ, đà than phiền rằng
HS : Bác bỏ luận cứ...
tiếng nớc mình nghèo nàn...
(Nguyễn An Ninh, Tiếng mẹ đẻ)
c. ...có ngời bảo : Tôi hút, tôi bị bệnh, mặc
GV: Nêu cách lập luận bác bỏ ở đoạn c ?
tôi !...
HS : Bác bỏ lập luận...
(Nguyễn Khắc Viện, Ôn dịch thuốc lá)
Nhận xét :
GV: Rút kinh nghiệm chung ?
HS : Kết hợp linh hoạt- tơng tự nh lập luận -Khi bác bỏ luận điểm (nh ví dụ a), trong trtrong văn nghị luận (theo mục đích ngợc ờng hợp này phải có sự kết hợp của hệ thống lí
lẽ và dẫn chứng. Nhng đặc biệt hơn cả là phải
lại)...
nắm đợc cái sai, cái bất hợp lí trong luận điểm
của ngời nêu vấn đề.
-Khi bác bỏ luận cứ cần phải đa ra đợc luận cứ
khác và phải kết hợp với dẫn chứng thực tế.
-Có thể cần phải bác bỏ cả hệ thống lập luận.
Trờng hợp này cần chỉ ra các căn cứ, các dẫn
chứng một cách khoa học có tính lôgic và có
tính thực tế.
III. Luyện tập
Hớng dẫn luyện tập
1. Bài tập 1

Nguyễn Dữ : Kẻ sĩ không nên kiêng sợ
sự cứng cỏi.
Nguyễn Đình Thi : Từ trớc đến nay...nhng lời định nghĩa nào cũng vẫn không đủ.
2. Bài tập 2 : Làm ở nhà
13
tổ văn- sử- gdcd
giáo viên : vũ viết phơng
HS : Nêu mục đích nh từ điển định nghĩa...
GV: Nêu yêu cầu của thao tác lập luận
bác bỏ ?
HS : Nêu yêu cầu nh đoạn cuối trang...


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu các cách bác bỏ
* Nhận xÐt chung vỊ thao t¸c lËp ln b¸c bá.
5. Híng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Tràng giang.
Yêu cầu :
Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tìm hiểu nội dung, hình thức của bài thơ.
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************


Ngày soạn : 14 / 02 / 2008

Văn học

Tiết PPCT : 82

tràng giang cận
huy

A. Mục tiêu bài học

* Cảm nhận đợc nỗi buồn cô đơn trớcvũ trụ rộng lớn, nỗi sầu nhân thế, niềm
khao khát hòa nhập trớc cuộc đời và tình cảm đối với quê hơng đất nớc của tác giả.
* Thấy đợc màu sắc cổ điển trong một bài thơ mới.
* Rèn kĩ năng phân tích thơ trớc CM tháng Tám của Huy CËn .
B. Ph¬ng tiƯn thùc hiƯn

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:

- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: 1. Đọc thuộc lòng bài thơ vội vàng của Xuân Diệu ?
2. Nêu quan niệm nhân sinh của tác giả ?
Yêu cầu trả lời :
- Đọc chính xác, lu loát...
- Quan niệm nhân sinh mới mẻ, tích cực..
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
GV: Giới thiệu về tác giả ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn, nêu tên, năm
sinh, quê quán, những năm quan trọng của
bản thân

GV: Giới thiệu quá trình sáng tác của tác
giả ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung và nghệ
thuật ...

tổ văn- sử- gdcd

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Vài nét về khái quát về tác giả tác phẩm
1. Tác giả
-Huy Cận 1919-2005, tên đầy đủ là Cù Huy
Cận, quê ở làngÂn Phủ, huyện Hơng Sơn, Hà
Tĩnh. Năm 1929 học trờng Cao đẳng Canh

nông ở Hà Nội, năm 1942 tham gia cách
mạng. Sau cách mạng tháng Tám ông luôn giữ
các trọng trách trong Hội Văn hóa nghệ thuật.
-Sáng tác chính gồm : Lửa thiêng (19371940), Kinh cầu tự (1942), Vũ trụ ca
(1940-1942), Trời mỗi ngày lại sáng(1958),
Đất nở hoa (1960)...
Thơ Huy Cận hàm súc, giàu chất suy tởng,
triết lí. Thơ của ông chịu nhiều ảnh hởng của
thơ ca Pháp và là một tác giả xuất sắc của
14

giáo viên : vũ viÕt ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

Đọc-chú thích
Đọc-hiểu Nội dung, nghệ thuật
GV: Nêu các hình ảnh đợc miêu tả trong
khổ 1 ?
HS : Nêu các hình ảnh Tràng giang,
Con thuyền, Củi...và tìm hiểu biện
pháp nghệ thuật, ý nghĩa nội dung...

GV: Nêu các hình ảnh đợc miêu tả trong
khổ 2 ?
HS : Nêu các hình ảnh Cồn, Làng,
Trời...và tìm hiểu biện pháp nghệ thuật,
ý nghĩa nội dung...


GV: Nêu các hình ảnh đợc miêu tả trong
khổ 3 ?
HS : Nêu các hình ảnh Bèo,
Cầu...đò...và tìm hiểu biện pháp nghệ
thuật, ý nghĩa nội dung...

GV: Nêu các hình ảnh đợc miêu tả trong
khổ 4 ?
HS : Nêu các hình ảnh Mây-núi,
Quê...nhà...và tìm hiểu biện pháp nghệ
thuật, ý nghĩa nội dung...

GV: Nhận xét chung về giá trị của bài thơ
?
HS : Nêu giá trị nội dung và nghệ thuật...
4. Củng cố- Luyện tập
tổ văn- sử- gdcd

giáo án ngữ văn 11- cb

phong trào Thơ mới...
2. Tác phẩm
Tràng giang đợc viết vào khoảng mùa thu
năm 1939, in trong tập Lửa thiêng. Bài thơ
đợc hình thành từ cảm xúc trớc cảnh sông
Hồng mênh mang sóng nớc...
3. Đọc chú thích
II.Đọc hiểu văn bản
a. Khổ 1
-Tràng giang (trờng giang-sông dài) : không

gian rộng lớn...(cùng nỗi buồn dài- điệp
điệp...)
-Con thuyền xuôi mái...song song : Buông
xuôi, đơn điệu...(trong nỗi sầu trăm ngả...)
-Củi...lạc mấy dòng : gợi cảm giác lạc lõng và
cô đơn...
=>Khổ 1 của bài thơ là một nỗi buồn sâu
thẳm và mênh mang tríc vị trơ bao la...
b. Khỉ 2
-Cån...nhá (tha thít) cïng với gió đìu hiu :
gợi nên cảm giác vắng vẻ, hoang vu và hiu
hắt...
-Làng...vÃn chợ (CH tu từ): gợi cảm giác mơ
hồ, buồn và ngỡ ngàng trớc cảnh vât...
-Trời... sâu chót vót : gợi cảm giác choán
ngợp trớc không gian...con ngời vì thế trở nên
càng bé nhỏ...
=>Khổ 2 của bài thơ vÃn diễn tả nỗi buồn nhng đà thấm sâu vào cảnh vật.
c. Khổ 3
-Bèo...về đâu (CH tu từ) : tâm trạng ngỡ ngàng
kèm với cảm giác lạc lõng trớc cảnh vật...
-(Không)..chuyến đò ; (Không)...cầu diễn
tả tâm trạng vẻ xa cách, lạc lõng cô đơn...
-Lặng lẽ...:khái quát toàn cảnh im ắng của
không gian và cõi lòng của nhà thơ. Đồng thời
cũng có ý nghĩa nh là một sự chuyển tâm
trạng (của nhân vật trữ tình) sang một cung
bậc mới...
c. Khổ 4
-Mây-núi : (phỏng theo thơ cổ của Đỗ Phủ

Tái thợng phong vân tiếp địa âm- Mặt đất
mây đùn cửa ải xa)
-Lòng quê-nhớ nhà : (phỏng thơ Thôi Hiệu
Nhật mộ hơng quan hà xứ thi, Yên ba
giang thợng sử nhân sầu- Quê hơng khuất
bóng hoàng hôn, Trên sông khói sóng cho
buồn lòng ai)
=>Cả khổ thơ vẫn là một nỗi buồn nhng
nhuốm sầu vạn cổ. Qua đó thể hiện một tâm
trạng nhớ nhà, nhớ quê da diết. Tâm trạng trên
cũng là biểu hiện của tình cảm yêu nớc kín
đáo của nhà thơ.
III. Tổng kết :
Qua một tứ thơ mang màu sắc cổ điển với
nhiều nét sáng tạo, nhà thơ đà bộc lộ tình cảm
yêu nớc một cách kín đáo.
15

giáo viên : vũ viÕt ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

* Nêu các biện pháp nghệ thuật của tác giả trong bài thơ Tràng giang
* Nhận xét chung về giá trị t tởng của bài.
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Luyện tập thao tác lập luận....

Yêu cầu :
Tìm hiĨu c¸ch b¸c bá qua c¸c vÝ dơ
Lun tËp viÕt một đoạn văn sử dụng thao tác lập luận bác bỏ.
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 18 / 2 / 2008

TiÕt PPCT : 83

lun tËp thao t¸c lËp ln b¸c bỏ
A. Mục tiêu bài học

* Củng cố và nâng cao hiĨu biÕt vỊ thao t¸c lËp ln b¸c bá.
* VËn dụng đợc thao tác lập luận bác bỏ thích hợp trong bài văn nghị luận.
* Rèn kĩ năng thực hành luyện tập và vận dụng trong làm văn.

B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện


1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Nêu các cách lập luận bác bỏ, cho ví dụ ?
Yêu cầu trả lời :
Nêu 3 cách và phân tích ví dụ tơng ứng...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Hớng dẫn làm bài tập

GV : Phân tích các lËp ln trong vÝ dơ a ?
HS : Lµm bµi tập theo nhóm...

GV : Phân tích các lập luận trong vÝ dơ b ?
HS : Lµm bµi tËp theo nhãm...

tỉ văn- sử- gdcd

Kiến thức cơ bản cần đạt

1. Bài tập 1
Phân tích cách lập luận bác bỏ trong 2 đoạn
trích sau :
a. ...Cuộc sống riêng không biết gì hết ở
bên kia ngỡng cửa của nhà mình là một
cuộc sống nghèo nàn, dù nó có đầy đủ tiện
nghi đến đâu đi nữa...Số phận của những

cái tuyệt đối cá nhân, không bộc lộ ra khỏi
bản thân, chẳng có gì đáng thèm muốn
(A.I.Ghec-xen, 3555 câu danh ngôn)
b. Nay trẫm đang ghé chiếu nắng nghe,
ngày đêm mong mỏi, nhng những ngời học
rộng tài cao cha thấy có ai tìm đến. Hay
trẫm ít đức không đáng để phò tá chăng ?
Hay đang thời đổ nát cha thể ra phụng sự vơng hầu chăng ?
...Huống nay trên dải đất văn hiến rộng lớn
nh thế này, há trong đó lại không có lấy một
ngời tài danh nào ra phò giúp cho chính
quyền buổi ban đầu của trẫm hay sao
(Ngô Thì Nhậm, Chiếu cầu hiền)
16

giáo viên : vũ viÕt ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

Gợi ý :
-Ví dụ a : Trong đoạn 1, nhà văn cho rằng
cuộc sống của thế giới bên ngoài là một cuộc
sống nghèo nàn và so sánh với cuộc sống đầy
biến động của con ngời ở đoạn 2. Cuối cùng
ông kết ln cc sèng cđa con ngêi kh«ng
thĨ nh cc sèng của thế giới tự nhiên-đó là
cách ông bác bỏ ý kiÕn cho r»ng con ngêi

cịng cã cc sèng h¹nh phóc nh tự nhiên...-Ví
dụ b : Tác giả bác bỏ lối suy nghĩ cho rằng
Trẫm là ngời ít đức và thời thế lúc này

HS : Thảo luận...
GV : Tổng hợp...

đang là thời đổ nát...
GV : Phân tích các lập luận trong bài tập 2 ? 2. Bài tập 2
Gợi ý : Ta thờng có câu văn ôn võ luyện, vì
HS : Làm bài tập theo nhóm thảo luận...
vậy muốn học giỏi văn cần phải đọc nhiều
sách. Đồng thời cũng cần phải nắm đợc phơng
pháp t duy, cách diễn đạt, bởi thờng có câu
Không thầy đố mày làm nên hay câu
Học thầy không tày học bạn...đó là những
câu nói về cấch học, phơng pháp học...
GV : Phân tích các lập luận trong bài tập 3 ? 3. Bài tập 3
Gợi ý : Cách sống không chỉ là bắt chớc làm
HS : Làm bài tập theo nhóm thảo luận...
theo một cách mù quáng, máy móc. Cuộc sống
càng hiện đại thì càng cần phải có tri thức.
Đồng thời sống trong cộng đồng dân tộc, trong
xà hội đông đảo các thành phần sắc tộc, giai
cấp...thì cần phải trang bị kiến thức văn hóa để
dễ dàng hòa nhập...Đó là những lí do để thanh
niên ngày nay phải học tập, lập nghiệp kết hợp
với vui chơi lành mạnh...
4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu các cách bác bỏ

* Các hình thức trình bày sắp xếp ý lập luận b¸c bá.
* NhËn xÐt chung vỊ thao t¸c lËp ln bác bỏ.
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Trả bài 5, hớng dẫn bài 6 (làm ở nhà)
Yêu cầu :
Tìm hiểu tác giả tác phẩm
Tìm hiểu nội dung, hình thức của bài thơ.
Nắm vững các thao tác lập luận bác bỏ...
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn :

18 / 2 / 2008

Tiết PPCT : 84

trả bài làm văn số 5
A. Mục tiêu bài học

* Thấy đợc những u điểm và nhợc điểm của bài số 5, kể cả bài viết của cá nhân lẫn của
các lớp. Rút ra những kinh nghiệm cho bài 6.
* Trình bày đợc quan niệm, ý kiến của mình một cách chặt chẽ qua vấn đề xà hội. Vận
dụng đợc các thao tác lập luận phân tích, so sánh, bác bỏ trong bài viết...
* Rèn kĩ năng làm văn...
tổ văn- sử- gdcd

17


giáo viên : vũ viết ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu
B. Phơng tiện thực hiện

giáo án ngữ văn 11- cb

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Trả bài

Hoạt động của g.v và Học sinh

*GV Yêu cầu HS nhắc lại đề bµi

*GV dùa vµo tiÕt 75 híng dÉn HS lËp
dµn ý

*GV Nêu kết quả chung

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Đề bài
Nh tiết 75
II. Dàn ý
Nh tiết 75
II. Kết quả

10,9
8,7
0,1,2
K11 SL % SL % SL6,5% SL4,3% SL %
A1 0 0 2 4 39 87 1 2 1 2
A2 0 0 4 9 33 73 6 13 1 2

*GV NhËn xÐt ¦u điểm, Nhợc điểm
(Chú ý nêu tên các bài đặc biệt)

*GV Hớng dẫn HS sửa lỗi

III. Nhận xét
1. Ưu điểm
-ý thức làm bài tơng đối tốt. Nhiều bài có kết
quả cao đạt mục đích đà đề ra.
-ĐÃ có những bài thể hiện đựơc cách viết chủ
động không ỷ lại kiến thức vay mợn.
-Biết nghị luận về một vấn đề xà hội. Hành văn
có tính nghị luận, diễn đạt lu loát, có dẫn chứng

sát thực tế mang tính thuyết phục.
2. Nhợc điểm
-Tỉ lệ dới trung bình còn cao cần phải hớng tới tỉ
lệ trên trung bình cao hơn nữa.
-Do tình hình chung cha có bài thể hiện phong
cách riêng nên cần tăng cờng bài viết xuất sắc
có cá tính .
-Vốn kiến thức tổng hợp còn bị hạn chế, bài viết
cha có tính tổng hợp.
IV. Sửa lỗi
1. Lỗi chính tả, chữ viết
2. Lỗi câu

*Bài của Nguyễn Văn Tuấn 11A2, Nguyễn
Tuấn Việt, Chu Tuấn Vũ 11A2
3. Lỗi chuyển đoạn và đoạn văn
*Bài của Nguyễn Việt Linh 11A2
V. Đề bài số 6 (Làm ở nhà)
1. Câu 1 :
*Bài của Ninh Hằng Nga 11A2
Tìm các cách lập luận bác bỏ qua các đoạn
văn a, b, c trong SGK Văn 11, tr. 24, 25, tập
2.
2. Câu 2 :
HÃy trình bày suy nghĩ của mình về bệnh
thành tích- một căn bệnh gây tác hại
không nhỏ đối với sự ph¸t triĨn cđa x· héi ta
hiƯn nay ?
4. Cđng cè- Luyện tập
* Nêu những luận điểm chính ?

tổ văn- sử- gdcd

18

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

* Nêu nhận xét về kiểu bài ?
* Nêu những cách lập luận ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Đây thôn Vĩ Dạ.
Yêu cầu :
Tìm hiểu tác giả tác phẩm.
Tìm hiểu nội dung nghệ thuật...
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn :

22 / 2 / 2008

Tiết PPCT : 85

đây thôn vĩ dạ

(Tiết 1)

hàn mặc tử

A. Mục tiêu bài học

* Thấy đợc bài thơ là bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnh, thể hiện nỗi buồn cô
đơn của Hàn Mặc Tử trong một mối tình xa xăm vô vọng. Đó còn là tấm lòng thiết tha vô
vọng của nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống và con ngời.
* Nhận biết đợc sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp độc đáo,
tài hoa của một bài thơ mới.
* Rèn kĩ năng phân tích thơ Hàn Mặc Tử..
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Đánh giá tổng quát về bài thơ Tràng giang của Huy Cận ?

Yêu cầu trả lời :
Qua một tứ thơ mang màu sắc cổ điển với nhiều nét sáng tạo, nhà thơ đà bộc lộ
tình cảm yêu nớc một cách kín đáo.
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Tác giả - Tác phẩm
1.Tác giả
-Hàn Mặc Tử (1912-1940) còn có bút danh là
Minh Duệ Thị, Phong Trần, Lệ Thanh, tên
khai sinh là Nguyễn Trọng Trí, ngời làng Lệ
Mĩ tổng Vô Xá, huyện Phong Lộc, tỉnh Đồng
Hới (Quảng Bình). Cha mất sớm phải sống
theo mẹ ở Qui Nhơn. Học trờng Pe-lơ-ranh
(TH) ở Huế, làm ở Sở Đạc điền Bình Định.
Sau đó vào Sài Gòn làm báo. Năm 1936 mắc
bệnh phong ông lại về Qui Nhơn chữa bệnh và
mất tại trại phong Qui Hòa.
GV: Giới thiệu quá trình sáng tác của tác -Sáng tác chính : Gái quê (1936), Thơ
Điên (1938), Duyên kì ngộ(1939),
giả ?
HS : Nêu tên tác phẩm, nội dung và nghệ Quần tiên hội(1940)...
Hàn Mặc Tử là một trong những nhà thơ có
thuật ...
19
tổ văn- sử- gdcd
giáo viên : vũ viết phơng
* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :

GV: Giới thiệu về tác giả ?
HS : Căn cứ phần tiểu dẫn, nêu tên, năm
sinh, quê quán, những năm quan trọng của
bản thân


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

GV : Giới thiệu về bài thơ ?
HS : Nêu hoàn cảnh sáng tác, xuất xứ...

Đọc- chú thích
Đọc-hiểu Nội dung, nghệ thuật

sức sáng tạo mạnh mẽ, bắt đầu là những sáng
tác theo kiểu thơ Đờng luật sau đó chuyển
sang thơ mới lÃng mạn. Qua diện mạo hết sức
phức tạp và đầy bí ẩn là một tình yêu đến đau
đớn hớng về cuộc đời trần thế...
2. Tác phẩm
Bài thơ lúc đầu có tên ở đây thôn Vĩ Dạ
sáng tác năm 1938, in trong tập Thơ Điên.
Bài thơ đợc hình thành từ cảm hứng từ chính
mối tình của tác giả với một cô gái bên dòng
sông hơng trữ tình mơ mộng (Hoàng Cúc)...
3. §äc- chó thÝch
II. Ph©n tÝch
1. Khỉ 1

-“Sao...“-(c©u hái tu tõ) : vừa là lời hỏi, lời

GV : Câu đầu đợc diễn tả thế nào ?
trách vừa là lời mời (giục giÃ) ngời về thăm
HS : Nêu và giải thích các từ (sao-mớt-mặt thôn Vĩ Dạ (nơi Hoàng Cúc ở)...
chữ điền)..
-Nắng...mới : màu sắc tơi tắn, rực rỡ và
tinh khôi- một vẻ đẹp rực rỡ...
-Vờn...mớt...xanh...ngọc : màu xanh tràn
sức sống, long lanh và cao quí.
-Mặt chữ điền (cách điệu hóa) : vẻ mặt
phúc hậu, ẩn hiện hòa quyện với thiên nhiên...
=>Mở đầu bài thơ là một tâm trạng phức hợp
của nhân vật trữ tình trớc vẻ đẹp thiên nhiên và
GV : Nêu biện pháp nghệ thuật ?
con ngời nơi xứ Huế. Vẻ ngập ngừng và thích
HS : Nêu và giải thích các từ...
thú của tác giả đợc biểu hiện qua một nét cách
điệu tơi tắn và thanh cao. Sự phong phú của ý
thơ đà đa ngời đọc vào một thế giới vừa thực
vừa ảo vô cùng mê hồn, quyến rũ...
4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu biện pháp miêu tả trong khổ thơ đầu ?
* Nêu tâm trạng của nhân vật trữ tình ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Phần tiếp theo...
Yêu cầu :
Tìm hiểu các biện pháp miêu tả...
Tìm hiểu tâm trạng của nhân vật trữ tình...ý nghĩa t tởng của bài thơ...

E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn :

22 / 2 / 2008

(Tiết 2...tiếp theo)

Tiết PPCT : 86

đây thôn vĩ dạ mặc tử
hàn

A. Mục tiêu bài học

* Thấy đợc bài thơ là bức tranh phong cảnh và cũng là tâm cảnh, thể hiện nỗi buồn cô
đơn của Hàn Mặc Tử trong một mối tình xa xăm vô vọng. Đó còn là tấm lòng thiết tha vô
vọng của nhà thơ với thiên nhiên, cuộc sống và con ngời.
tổ văn- sử- gdcd

20

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb


* Nhận biết đợc sự vận động của tứ thơ, tâm trạng chủ thể trữ tình và bút pháp độc đáo,
tài hoa của một bài thơ mới.
* Rèn kĩ năng phân tích thơ Hàn Mặc Tử..
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Đánh giá chung về khổ 1 bài Đây thôn Vĩ Dạ của HMT ?
Yêu cầu trả lời :
Mở đầu bài thơ là một tâm trạng phức hợp của nhân vật trữ tình trớc vẻ đẹp thiên
nhiên và con ngời nơi xứ Huế. Vẻ ngập ngừng và thích thú của tác giả đợc biểu hiện qua một
nét cách điệu tơi tắn và thanh cao. Sự phong phú của ý thơ đà đa ngời đọc vào một thế giới vừa
thực vừa ảo vô cùng mê hồn, quyến rũ...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh


Kiến thức cơ bản cần đạt

2. Khổ 2
-Gió...lối gió-mây đờng mây : Gợi lên cảm
giác chia lìa đôi ngả...
-Nớc-buồn : Hoa-lay : lay động nhẹ, buồn,
hờ hững vẻ nh vô tình...
-Thuyền ai... (đại từ phiếm chỉ-cách diễn ý
dân gian ; CH t tõ) : Tá ý mong mái nhê ai đó
(trăng !) nối lại sum vầy...
=>Cách diễn ý ở khổ 2 vừa có tính chất dân
GV : Nêu biện pháp nghƯ tht ?
gian võa cã tÝnh chÊt tỵng trng cđa văn học nHS : Tợng trng...
ớc ngoài (VH phơng Tây) để bộc lộ sự hoài
nghi trớc hiện tại chia lìa xa cách và niềm
khao khát đợc gặp gỡ sum vầy của tác giả.
3. Khổ 3
-Mơ...-cảm giác mơ hồ mờ nhạt (xa-trắngGV : Hình ảnh khổ 3 có gì đặc biệt ?
sơng khói-mờ nhân ảnh...-cách tạo ấn tợng)
HS : Nêu hình ảnh sơng, khói, nhân ảnh...
về ngời nơi xa (em)...
-Ai biết tình ai (CH tu từ) : bộc lộ niềm
hoài nghi về tình cảm của đối tợng, hàm ý
trách móc ngời tình hờ hững, đồng thời biểu lộ
nỗi buồn của bản thân...
=>Với cách tạo ấn tợng qua các hình ảnh kết
hơp với câu hỏi tu từ, nhà thơ đà bộc lộ niềm
GV : Nêu biện pháp nghệ thuật khổ 3?
hoài nghi về tình cảm của đối tợng trong mối
HS : Tạo ấn tợng...

GV : Nêu giá trị nghệ thuật của tác quan hệ với mình. Nhìn chung khổ thơ là một
trạng thái tình cảm hồ nghi của tác giả.
phẩm ?
4. Giá trị nghệ thuật
HS : Tính chất cổ điển và hiện đại...
Hớng dẫn tìm hiểu khổ 2
GV : Hình ảnh khổ 2 có gì đặc biệt, khác
lạ ?
HS : Nêu mối quan hệ giữa gió-mây, dòng
nớc-buồn, trăng...

-Việc dùng thể thơ cổ (bài luật) kết hợp với sự
sáng tạo (thanh điệu, gieo vần, cấu tứ) đà làm
cho bài thơ mang tính chất hiện đại, phù hợp
với cách cảm nhận của thời đại.
-Cách diễn ý cách xây dựng hình tợng của bài
thơ vừa mang tính chất dân gian vừa mang tính
chất hiện đại của phơng Tây nên bài thơ đà tạo
đợc những ấn tợng có giá trị thẩm mĩ cao, có
sức truyền cảm lớn...
tổ văn- sử- gdcd

21

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb


GV : Nêu giá trị chung của tác phẩm ?
III. Tổng kết
HS : Nêu ý nghĩa và giá trị về nội dung và Là một nhà thơ Mới, Hàn Mặc Tử đà đem hết
tài năng của bản thân để góp phần đóng góp
nghệ thuật, đánh giá tổng quát...
cho vốn văn học của dân tộc thêm phong phú.
Đồng thời với góc độ của cá nhân, Hàn Mặc
Tử đẫ đem đến cho ngời đọc một cách nhìn,
cách cảm về thế giới xunh quanh, cũng nh về
quan điểm nhân sinh mới mẻ có ý nghĩa- một
cái nhìn mới thấm đẫm nhân văn về con ngời.
4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ ?
* Các hình ảnh dân gian...
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Đọc thuộc lòng bài thơ
Tìm hiểu cách diễn tả (giá trị nghệ thuật) của tác giả qua tác phẩm
Tìm hiểu các giá trị t tởng của bài.
* Soạn bài : Chiều tối của HCM
Yêu cầu : Tìm hiểu về tác giả-tác phẩm
Tìm hiểu các biện pháp miêu tả, các hình ảnh tợng trng
Tìm hiểu tâm trạng Hồ Chí Minh qua bài thơ.
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 22 / 2 / 2008

Văn học


A. Mục tiêu bài học

Tiết PPCT : 87

chiều tối chí minh
hồ

* Thấy đợc vẻ đẹp tâm hồn của Hồ Chí Minh : dù trong hoàn cảnh khắc nghiệt đến đâu
vẫn luôn hớng về sự sống và ánh sáng.
* Cảm nhận đợc bút pháp tả cảnh ngụ tình vừa cổ điển vừa hiện đại.
* Rèn kĩ năng phân tích thơ của Hồ Chí Minh.
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Đọc thuộc lòng bài Tràng giang và nêu các biện pháp nghệ thuât của tác

giả ?
Yêu cầu trả lời :
Đọc chính xác và nêu đợc tất cả các biện pháp nghệ thuật trong bài thơ...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

* Đọc văn bản, đàm thoại, phát vấn :
GV: Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ trong
tập NKTT?
HS : Nêu thời gian sáng tác, số lợng tác
phẩm, tên tập thơ...

tổ văn- sử- gdcd

Kiến thức cơ bản cần đạt

I. Giới thiệu chung
-Tháng 8 năm 1942 Hồ Chí Minh bị Tởng Giới
Thạch bắt giam vô cớ. Trong 13 tháng bị giam
ở Quảng Tây, Ngời đà sáng tác 134 bài thơ
bằng chữ Hán. Bài Chiều tối là bài thứ 31
trong Nhật kí trong tù đợc lấy cảm hứng
từ chuyến giải lao tù từ Tĩnh Tây đến Thiếu
Bảo vào cuối thu năm 1942.
22
giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu


giáo án ngữ văn 11- cb

-Đọc chú thích :
* HS đọc phần II, trả lời câu hỏi
GV: Nêu kết cấu hay bố cục bài thơ ?
HS : Nêu 2 phần
GV: Câu 1, 2 có hình ảnh gì đáng chú ý ?
HS : Nêu 2 hình ảnh- chim, mây...
GV : Từ mỏi, chòm có nghĩa thế
nào, nói lên điều gì ?

II.Đọc hiểu văn bản
1. 2 câu đầu
* Văn bản
Chim mỏi về rừng tìm chốn ngủ,
Chòm mây trôi nhẹ giữa tầng không;
( Quyện điểu qui lâm tầm túc thụ,
Cô vân mạn mạn độ thiên không;)
- mỏi (quyện): mệt mỏi
GV: Nêu nhận xét chung về nội dung và - chòm (cô) : đám mây- ít- lẻ loi- cô độc
hình thức của hai câu thơ đầu ?
- mạn mạn ( tõ tõ ) : chËm ch¹p, tõ tõ...
=> tr¹ng thái mỏi mệt, buồn bÃ, chán nản cô
HS : Nêu 2 ý
độc và lẻ loi...
* Nhận xét :
Với một vài hình ảnh chấm phá, hai câu
đầu của bài thơ đà vẽ lên khung cảnh thiên
nhiên vào lúc chiều tối đơn điệu, gợi cảm
giác buồn chán và cô đơn.

b. 2 câu cuối
GV: Câu 3, 4 có hình ảnh gì mới ?
Cô em xóm núi xay ngô tối,
Xay hết lò than đà rực hồng.
* Văn bản
( Sơn thôn thiếu nữ ma bao túc,
Bao túc ma hoàn lô dĩ hồng.)
GV: Nêu ý nghĩa của các hình ảnh cô em, - cô em (thiếu nữ) : trẻ, có sức sống, trong
xay ngô, rực hồng ?
sáng...
- xay ngô (tối) : công việc khẩn trơng, nhanh
và vội.
- đà rực hồng (lô dĩ hồng) : màu sắc rực rỡ,
tỏa sáng và ấm áp...
GV: Nêu nhận xét chung về nội dung và => gần gũi ấm áp và tự nhiên.
hình thức của hai câu thơ cuối ?
* Nhận xét :
Hình ảnh trong hai câu thơ cuối đà đa ngời
HS : Nêu 2 ý
đọc đến với một cảm giác sôi nổi, tự nhiên,
gần gũi với cuộc sống. Đặc biệt hơn cả là ngời
đọc còn cảm nhận đợc sự ấm áp, tinh thần lạc
quan trong tâm trạng của ngời tù cộng sản
HCM, tác giả của bài thơ.
III. Tổng kết
GV: Nêu giá trị nghệ thuật của bài thơ ?
1. Nghệ thuật :
+ Tính chất Cổ điển : thể loại, ngôn ngữ, hình
HS : Nêu 2 ý- tính chất CĐ và tính chất hiện ảnh, thủ pháp miêu tả ( điểm xuyết, ớc lệ, tợng
đại ( chỉ ra dẫn chứng)

trng) mang dáng dấp thơ Đờng.
+ Phong cách Hiện đại : xây dựng ý tứ và sử
dụng hình ảnh ở hai câu cuối có tính chất hiện
đại.
GV: Nêu giá trị nội dung của bài thơ ?
2. Nội dung
Qua việc miêu tả khung cảnh thiên nhiên và
cuộc sống, nhà thơ đà thể hiện đợc tinh thần
và ý chí gang thép của ngời tù cộng sản. Đồng
thời, qua đó ngời đọc còn thấy đợc một tâm
hồn nhạy cảm, một tình yêu cuộc sống sâu sắc
của ngời chiến sĩ- thi sĩ vĩ đại HCM.
4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
* Nêu kết cấu của bài thơ ?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
HS : Nêu các hình ảnh- cô em, xay, hồng...

tổ văn- sử- gdcd

23

giáo viên : vị viÕt ph¬ng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb


* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Từ ấy
Yêu cầu :
Tìm hiểu xuất xứ- nội dung, nghệ thuật chính...
E. Rút kinh nghiệm

****************************************************************************************

Ngày soạn : 24 / 2 / 2008

Văn học

Tiết PPCT : 88

từ ấy

(tố hữu)

A. Mục tiêu bài häc

* ThÊy râ niỊm vui síng say mª m·nh liƯt của Tố Hữu trong buổi đầu gặp gỡ lí tởng
Cộng sản và tác dụng kì diệu của lí tởng đối với cuộc đời của nhà thơ.
* Hiểu đợc sự vận động của các yếu tố trong bài thơ trữ tình : tứ thơ, hình ảnh, ngôn
ngữ, nhịp điệu...trong việc làm nổi bật tâm trạng của cái tôi trữ tình.
* Rèn kĩ năng phân tích thơ của Tố Hữu..
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...


C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

D. Tiến trình thực hiện

1. ổn định lớp
- Chỗ ngồi, sĩ số:
- Tâm thế học bài
2. Kiểm tra
GV: Phân tích bài Chiều tối của HCM ?
Yêu cầu trả lời :
Phân tích đợc nội dung nghệ thuật của 2 câu đầu và 2 câu cuối...
3. Bài mới
Hoạt động của g.v và Học sinh

Kiến thức cơ bản cần đạt

Hớng dẫn tìm hiểu đoạn 2
GV : Bản thân tác giả đợc giới thiệu thế
nào ?
HS : Nêu bản thân và tài năng tác giả...

I. Giới thiệu chung
-Tác giả : Tố Hữu (1920-2002) tên khai sinh là
Nguyễn Kim Thành quê ở Phù Lai, xà Quảng
Thọ, huyện Quảng Điền, tỉnh Thừa ThiênHuế. Cả cuộc đời làm thơ của ông gắn liền với
sự nghiệp cách mạng.

-Bài thơ nằm trong phần Máu lửa của tập
thơ Từ ấy ghi lại kỉ niệm những ngày đầu
tác giả gặp và đi theo cách mạng.
-Đọc- chú thích :

GV : Khổ 1 có những hình ảnh gì, có ý
nghĩa thế nào ?

II. Phân tích
1. Khổ 1
-Nắng hạ : tràn ngập ánh sáng...
-Mặt trời chân lí (AD) : chân lí rõ ràng,
đúng hớng...
-Vờn hoa lá... (SS) : tâm hồn sôi nổi và
phong phú, đầy sức sống...
=>Nh vậy, qua các biện pháp nghệ thuật
phong phú ở khổ đầu của bài thơ, tác giả đÃ

tổ văn- sử- gdcd

24

giáo viên : vũ viết phơng


trờng thpt vũ văn hiếu

giáo án ngữ văn 11- cb

bộc lộ cảm xúc dạt dào, mÃnh liệt của mình

khi ông gặp đợc lí tởng của cách mạng...
GV : Khổ 2 thể hiện điều gì ?
2. Khổ 2
-Tôi buộc...(gắn bó)
HS : Nêu tâm trạng, ớc muốn của tác giả...
=> ...với trăm nơi. (nhân dân)
...với bao hồn khổ.(kiếp cần lao)
...mạnh khối đời.(tạo sức mạnh)
Bắng cách nói ẩn dụ, tác giả đà thể hiện ý
thức tự nguyện gắn bó tình cảm của mình với
nhân dân. Đó là một sự nhận thức về lẽ sống
mang lí tởng giai cấp, đấu tranh vì sự nghiệp
giải phóng dân tộc. Đem lại ấm no cho nhân
dân...
3. Khổ 3
GV : Khổ 3 thể hiện điều gì ?
HS : Nêu tâm trạng, ớc muốn sự nhận thức -...là con của vạn nhà.
-...là em của vạn kiếp...
lí tởng của tác giả...
-...là anh...
=>Tác giả bộc lộ tình cảm hồ hởi và nồng
nhiệt của mình khi xác định là con em của
nhân dân, gắn bó máu thịt với dân tộc. Đứng
cùng hàng ngũ những ngời cần lao, đồng cam
cộng khổ, đấu tranh đem lại cơm no áo ấm
cho mọi ngời.
III. Tổng kết
GV : Nêu giá trị chung của tác phẩm ?
Bài thơ Từ ấy là lời tâm nguyện của ngời
HS : Nêu ý nghĩa và giá trị về nội dung và

thanh niên yêu nớc giác ngộ lí tởng cộng sản.
nghệ thuật, đánh giá tổng quát...
Sự vận động của tâm trạng nhà thơ đợc thể
hiện sinh động bằng những hình ảnh tơi sáng,
các biện pháp tu từ và ngôn ngữ giàu nhạc
điệu...
4. Củng cố- Luyện tập
* Nêu hoàn cảnh sáng tác bài thơ ?
* Nêu những sáng tạo nghệ thuật trong bài thơ ?
5. Hớng dẫn học bài soạn bài ở nhà
* Học bài : Nh bài học
* Soạn bài : Đọc thêm Lai tân, Nhớ đồng, Tơng t....
Yêu cầu :
Tìm hiểu phần hai
Tìm hiểu nghệ thuật, ý nghĩa t tởng
E. Rút kinh nghiệm

Ngày soạn : 21 / 2 / 2008

Đọc thêm

Tiết PPCT : 89

lai tân-nhớ đồng-tơng t...

A. Mục tiêu bài học

* Củng cố kiến thức văn học cách mạng và văn học lÃng mạn trớc cách mạng tháng Tám
năm 1945 ở nớc ta, qua đó nắm đợc xu hớng của các dòng văn học. Đồng thời nhận thức đợc tình cảm, t tởng thời đại của dân tộc trong thời kì trớc cách mạng...
* Có kĩ năng cảm thụ và phân tích các tác phẩm văn học đối với hai xu hớng lớn :

VHLM và VHCM.
* Rèn kĩ năng phân tích, cảm thụ một giai đoạn văn học.
B. Phơng tiện thực hiện

* SGK, SGV, T liệu văn học ...
* Giáo án, Bài soạn, Đồ dùng Dạy- học...

C. Phơng pháp tiến hành

* Đọc hiểu văn bản
* Phát vấn, đàm thoại...
* Phân tích, tổng hợp

tổ văn- sử- gdcd

25

giáo viên : vũ viết phơng


×