Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.48 KB, 39 trang )


……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Thứ hai, ngày 10 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
I. Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn: não, sảng khoái, thoả mãn, nổi giận, chữa bệnh.
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở những từ ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.
+ Đọc diễn cảm toàn bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp với một văn bản phổ biến
khoa học.
+ Hiểu các từ ngữ khó trong bài: Thống lê, thư giãn, sảng khoái, điều trò.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ “Con
chiền chiện” và trả lời câu hỏi cuối bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
3. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
+ Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ SGK
và mô tả nội dung bức tranh.
* Hoạt động 1: Luyện đọc. ( 10 phút)
+ Gọi 1 HS khá đọc toàn bài.
+ Cho 3 HS đọc nối tiếp nhau đọc từng đoạn
của bài. GV theo dõi và sửa lỗi phát âm cho
từng em đọc chưa đúng.
+ Yêu cầu 1 HS đọc mục chú giải, tìm hiểu


nghóa các từ khó.
+ Yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm bàn.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát tranh và mô tả nội dung
tranh.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ 1 HS đọc chú giải, lớp theo dõi và hiểu
các từ khó.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
1
TUẦN 34

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
* GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc: toàn bài
đọc với giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn
giọng ở những từ ngữ miêu tả tiếng cười.
* Hoạt dộng 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc thầm bài báo, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
H: Bài báo trên có mấy đoạn? Em hãy đánh
dấu từng đoạn của bài báo?
H: Hãy nêu nội dung của từng đoạn?
H: Người ta đã thống kê được số lần cười ở
người như thế nào?
H: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ?
H: Nếu luôn cau có nổi giận thì sẽ có nguy
cơ gì?
H: Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để làm gì?

H: Trong thực tế em còn thấy có những
bêïnh gì liên quan đến những người không
hay cười, luôn cau có nổi giận?
H: Em rút ra được điều gì khi đọc bài báo
này?
H: Tiếng cưới có ý nghóa như thế nào?
* Đại ý: Tiếng cười làm cho con người
khác động vật. Tiếng cười làm cho con
người thoát khỏi một số bệnh tật, hạnh
+ Luyện đọc trong nhóm bàn.
+ Lớp theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
* Bài báo có 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu cười 400 lần.
+ Đoạn 2: Tiếp mạch máu.
+ Đoạn 3: Còn lại.
* Nội dung từng đoạn:
+ Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan
trọng, phân biệt con người với loài vật khác.
+ Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
+ Đoạn 3: Những người có tính hài hước
chắc chắn sẽ sống lâu hơn.
- Người ta đã thống kê được, một ngày
trung bình người lớn cười 6 lần, mỗi lần kéo
dài 6 giây, trẻ em mỗi ngày cười 600 lần.
- Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng
đến 100 km 1 giờ, các cơ mặt thư giãn thoả
mái, não tiết ra 1 chất làm cho con người có
cảm giác sảng khoái, thỏa mãn.
- Nếu luôn cau có hoặc nổi giận sẽ có nguy

cơ bò hẹp mạch máu.
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để rút ngắn thời gian điều trò
bệnh, tiết kiệm tiền cho nhà nước.
- Bệnh trầm cảm. Bệnh stress.
- Cần biết sống một cách vui vẻ.
+ Vài em nêu.
+ HS nhắc lại.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
2

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
phúc, sống lâu.
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm. ( 10 phút)
+ Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
+ Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 2.
+ GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn.
+ Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
* Nhận xét tuyên dương HS đọc tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
H: Bài báo khuyên mọi người điều gì:
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và
chuẩn bò bài sau Ăn mầm đá.
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
+ 1 HS đọc đoạn văn, nhận xét bạn đọc và
nêu cách đọc.
+ HS đọc diễn cảm theo bàn.
+ Mỗi nhóm 1 em lên thi đọc.
+ 2 HS trả lời.

+ HS lắng nghe và thực hiện.
KHOA HỌC
ÔN TẬP THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:
+ Củng cố và mở rộng kiến thức khoa học về mối quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông
qua thức ăn.
+ Vẽ và trình bày được mối quan hệ về thức ăn của nhiều sinh vật.
+ Hiểu con người cũng như mắt xích trong chuỗi thức ăn và vai trò của nhân tó con người
trong chuỗi thức ăn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ / 134, 135, 136, 137 SGK.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy học Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng vẽ sơ đồ bằng
chữ và mũi tên một chuỗi thức ăn, sau đó
giải thích chuỗi thức ăn đó.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi:
H: Thế nào là chuỗi thức ăn?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS và ghi
điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
- HS trả lời.
+ HS nhắc lại.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
3

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
* Hướng dẫn HS ôn tập.

* HĐ1: Mối quan hệ về thức ăn và
nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật sống
hoang dã ( 30 phút)
+ GV yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ 134, 135 SGK và nói những hiểu
biết của em về những cây trồng, con vật
đó.
+Yêu cầu HS lần lượt phát biểu, mỗi em
chỉ nói về một tranh.
* GV: Các sinh vật mà các em vừa nêu
đều có mối quan hệ với nhau bằng quan
hệ thức ăn.
* Tiếp tục tổ chức cho HS hoạt động
nhóm.
+ Yêu cầu dùng mũi tên và chữ để thể
hiện mối quan hệ về thức ăn giữa cây
lúa và các con vật trong hình, sau đó giải
thích sơ đồ.
+ GV đi hướng dẫn giúp đỡ từng nhóm.
* GV nhận xét về sơ đồ, cách giải thích
sơ đồ của từng nhóm.
+ GV dán lên bảng 1 trong các sơ đồ HS
+HS quan sát các hình minh hoạ và trả lời.
+ Lần lượt HS phát biểu:
- Cây lúa: Thức ăn của cây lúa là nước,
không khí, ánh sáng, các chất khoáng hoà tan.
Hạt lúa là thức ăn của chuột, gà, chim.
- Chuột: chuột ăn lúa, gạo, ngô, khoai và nó
cũng là thức ăn của rắn hổ mang, đại bàng,
mèo, gà.

- Đại bàng: thức ăn của đại bàng là gà, chuột,
xác chết của đại bàng là thức ăn của nhiều
loài động vật khác.
- Cú mèo: thức ăn của cú mèo là cuột.
- Rắn hổ mang: thức ăn của rắn hổ mang là
gà, chuột, ếch, nhái. Rắn cũng là thức ăn của
con người.
- Gà: thức ăn của gà là thóc, sâu bọ, côn
trùng, cây rau non và gà cũng là thức ăn của
đại bàng, rắn hổ mang, thức ăn của người.
* Mối quan hệ của các sinh vật trên bắt đầu
từ cây lúa.
+ HS hoạt động theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên giải
thích sơ đồ.
+ Đại diện các nhóm dán phiếu lên bảng.
+ HS lắng nghe.
+ HS quan sát và trả lời.
- Nhóm vật nuôi, cây trồng, động vật hoang
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
4

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
vẽ ở tiết trước và hỏi:
H: Em có nhận xét gì về mối quan hệ
thức ăn của nhóm vật nuôi, cây trồng,
động vật hoang dã với chuỗi thức ăn
này?
+ Yêu cầu HS giải thích chuỗi sơ đồ thức
ăn.

* GV: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức
ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và
động vật hoang dã, ta thấy có nhiều mắt
xích hơn. Mỗi loài sinh vật không phải
chỉ liên hệ với một chuỗi thức ăn mà có
thể với nhiều chuỗi thức ăn. Cây là thức
ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật
khác nhau cùng là thức ăn của một số
loài vật khác.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
H : Chuỗi thức ăn là gì?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn bài và chuẩn bò bài sau ôn
tập.
dã gồm nhiều sinh vật với nhiều chuỗi thức
ăn hơn.
- 1 HS lên giải thích sơ đồ đã hoàn thành.
* Sơ đồ: Đại bàng



Cây lúa Rắn hổ
mang
Chuột đồng

+ HS lắng nghe. Cú
mèo
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
ĐẠO ĐỨC

DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ II
I/ Mục tiêu:
* Kiến thức:
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
5

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Củng cố lại cho HS thấy rõ những hành vi, kó năng về: Biết yêu lao động và q trọng
người laộng, biết bày tỏ ý kiến và biết ứng xử với mọi người, biết giữu gìn các công
trình công cộng.
* Thái độ:
+ Có thức giữ gìn, bảo vệ các công trình công cộng. Yêu người lao động, lễ phép với mọi
người.
+ Đồng tình, khen ngợi những người tham gia giữ gìn các công trình công cộng, lễ phép với
mọi người, yêu q người lao động, không đồng tình với những người không có ý thức đã
nêu trên.
* Hành vi:
+ Tích cực tham gia vào việc giữ gìn các công trình công cộng. Yêu q người lao động, lễ phép.
+ Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực.
II/ Đồ dùng dạy – học
+ Vở luyện tập Đạo Đức.
+ Nội dung1 số câu chuyện về tấm gương người tốt việc tốt.
III/ Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1 Kể chuyện các tấm gương ( 12 phút)
+ GV yêu cầu HS kể về các tấm gương, mẩu chuyện
nói về nội dung ôn tập ở các bài Đạo Đức ở bài 8, 9,
10, 11.
+ Nhận xét về bài kể của HS.

+ GV cho HS đọc các ghi nhớ trong SGK.
* GV kết luận theo từng bài trong SGK.
* Hoạt Động 2 : luyện tập thực hành ( 20 phút)
+ GV yêu cầu HS làm bài tập thực hành trong vở luyện
tập.
+ HS thực hiện.
+ Sửa bài tập.
+ HS đọc bài làm.
+ GV kết luận: Chúng ta phải thực hành kó năng các nội
dung đã nêu ở trên một cách thực tế trong cuộc sống
hàng ngày.
* Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
+ Nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò bài
+ HS lần lượt kể.
+ HS chú ý nghe.
+ HS đọc nối tiếp.
+ HS làm bài tập.
+ HS lắng ghe và nhắc lại.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
6

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
sau.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG (TIẾP)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS:

+ Ôn tập về các đơn vò đo diện tích và mối quan hệ giữa các đơn vò đo diện tích.
+ Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích.
+ Giải các bài toán có liên quan đến đơn vò đo diện tích.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm các bài luyện
thêm ở tiết trước và kiểm tra vở bài tập của
các em khác.
+ Nhận xét việc học bài và làm bài ở nhà
của HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 : ( 6 phút)
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.
+ Gọi HS lần lượt đọc kết quả.
+ GV kết luận kết quả đúng.
Bài 2 : ( 7 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ GV viết lên bảng 3 phép tính đổi sau:
103 m
2
= dm
2
1
10
m
2
= cm

2
60 000 cm
2
= m
2
8 m
2
50 cm
2
= cm
2
+Yêu cầu HS lần lượt nêu cách đổi của
mình trong từng trường hợp trên.
+ GV thống nhất các ý kiến của HS và
thống nhất cách làm.
+ HS nhắc lại tên bài.
+ 1 HS đọc yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm.
+ HS làm bài, sau đó đọc kết quả trước lớp.
+ 1 HS đọc.
+ HS đọc phép tính đổi, sau đó nêu cách đổi
từng phép tính.
+ HS điền kết quả đổi trên bảng.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
7

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
103 m
2
= 103 00 dm
2

1
10
m
2
= cm
2
1m
2
= 10000 cm
2
; 10000 x
1
10
= 1000 ;

1
10
m
2
= 1000 cm
2
60 000 cm
2
= 6 m
2
8 m
2
50 cm
2
= 80050 cm

2
+ Yêu cầu HS làm tiếp các phép tính đổi
còn lại.
Bài 3: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS nêu cách so sánh, sau đó
làm bài.
+ GV sửa bài tên bảng.
Bài 4 : ( 8 phút)
+ GV gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu
cách giải.
+ Gọi 1HS lên bảng gải, lớp giải vào vở
sau đó GV thu 5 bài chấm, nhận xét và sưả
bài.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Hướng dẫn HS làm bài luyện thêm về
nhà.
+ HS tiếp tục làm các phép tính còn lại.
+ Lần lượt HS nêu cách tính.
+ HS làm bài sau đó sửa bài.
+ 1 HS đọc, 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu
cách giải.
+ 1 Em lên bảng giải, lớp giải vào vở.
Bài giải:
Diện tích của thửa ruộng đó là:
54 x 25 = 1600 ( m
2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng là:

1600 x
1
2
= 800 ( kg)
800 kg = 8 tạ.
Đáp số: 8 tạ
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
THỂ DỤC
NHẢY DÂY
TRÒ CHƠI: “LĂN BÓNG BẰNG TAY”
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
8

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
I. Mục tiêu:
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước, chân sau.Yêu cầu thực hiện được động tác tương
đối đúng.
+ Chơi trò chơi: Lăn bóng bằng tay. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia chơi chủ
động để rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường.
+ Còi, dụng cụ để chơi trò chơi. Mỗi HS 1 dây nhảy, 4 quả bóng chuyền.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
2. Phần cơ bản

a) Đội hình đội ngũ
và bài tập
RLTTCB.
b) Trò chơi vận
động: (Lăn bóng
bằng tay )
3. Phần kết thúc
5 phút
22 phút
(12 phút)
( 10 phút)
5 phút
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1 vòng tròn,
chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chân trước chân sau
+ GV làm mẫu động tác so day, quay dây kết hợp giải
thích từng cử động để HS nắm được.
+ HS đứng tại chỗ, chụm hai chân bật nhảy không có
dây vài lần, rồi mới nhảy có dây.
+ GV yêu cầu vài HS nhắc lại cách so dây.
+ Cho HS luyện tập theo nhóm. GV theo dõi, sửa chữa
động tác cho HS.
+ GV chỉ đònh một số em ra thực hiện cho cả lớp quan
sát và nhận xét.
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm bảo an
toàn.
+ Cho HS chơi và nhắc các em khi đi qua cột cờ mốc

( vòng tròn có cờ cắm giữa) không được giẫm vào vòng
tròn, số 1 về đến đích, số 2 mới được xuất phát. Cứ tiếp
tục như vậy cho đến hết, hàng nào hoàn thành trước, ít
phạm quy là thắng cuộc.
+ HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học, dặn HS về
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
9

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Hồi tónh.
+ Tập hợp lớp.
nhà ôn nội dung nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
Thứ ba, ngày 11 tháng 5 năm/ 2010
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục đích yêu cầu:
+ Giúp HS kể được một câu chuyện về một người vui tính mà em biết.
+ Yêu cầu HS có thể kể thành chuyện: kể sự việc của người đó, gây cho em những ấn
tượng sâu sắc hoặc kể không thành chuyện, kể về đặc điểm, tính cách của người đó bằng
những sự việc minh họa, truyện phải có nhân vật, tình tiết, ý nghóa truyện.
+ Hiểu ý nghóa câu chuyện các bạn kể.
+ Lời kể tự nhiên, chân thực, sinh động, có thể kết hợp với lời nói, cử chỉ, điệu bộ.
+ Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Viết sẵn trên bảng lớp đề bài.
+ Bảng phụ viết lời gợi ý 3.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

+ GV gọi 2 HS lên bảng kể một câu chuyện
đã nghe, đã đọc về một người có tinh thần lạc
quan, yêu đời.
+ Gọi HS nghe kể nêu ý nghóa truyện bạn vừa
kể.
+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS kể chuyện.
a) Tìm hiểu đề bài. ( 5 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài.
+ GV phân tích đề bài và dùng phấn màu
gạch chân dưới các từ: vui tính, em biết.
+ Yêu cầu 1 HS đọc phần gợi ý, lớp đọc
thầm.
H: Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là
ai?
+ 2 HS nêu.
+ HS chú ý nghe và nhắc lại.
+ 3 HS lần lượt đọc.
+ HS theo dõi.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Nhân vật chính là một người vui tính
mà em biết.
+ Lần lượt HS giới thiệu câu chuyện
mình kể.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
10

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
H: Em kể về ai? Hãy giới thiệu cho các bạn

biết?
b) Kể trong nhóm ( 10 phút)
+ Yêu cầu HS thực hiện kể trong nhóm.
* GV gơò ý: Các em có thể giới thiệu về một
người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ
cho đặc điểm, tính cách của người đó hoặc kể
lại một câu chuyện về một người vui tính để
lại cho em ấn tượng sâu sắc.
c) Kể trước lớp ( 15 phút)
+ GV g HS thi kể chuyện.
+ Yêu cầu HS cả lớp chú ý theo dõi để nhận
xét đánh giá bạn kể chuyện theo các tiêu chí
đã nêu.
+ Nhận xét và ghi điểm cho những HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
than nghe và chuẩn bò bài sau.
+ HS tiến hành kể trong nhóm.
- HS lắng nghe.
+ Đại diện mỗi nhóm 1 HS lên thi kể.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Giúp HS ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức lòch sử:
+ Giai đoạn từ: Nước Đại Việt từ thế kỉ XVI – XVIII.
+ Buổi đầu thời Nguyễn.
+ Các sự kiện lòch sử tiêu biểu của từng giai đoạn.

+ Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Tranh ảnh sưu tầm các bài từ bài 21 đến bài 28.
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ
thế kỉ XVI - XVIII.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
11

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ GV phát phiếu theo nhóm, yêu cầu các nhóm
hoàn thành nội dung thảo luận, sau đó trình bày.
+ HS hoạt động theo nhóm.
* Các sự kiện lòch sử tiêu biểu:
Thời gian Tên sự kiện Nội dung
Trònh Nguyễn phân tranh
Nghóa quân Tây Sơn tiến ra Thăng
Long
Quang Trung đại phá quân Thanh
Nhà Nguyễn thành lập
* Hoạt động 2: Thi kể các sự kiện, nhân
vật lòch sử đã học ( 15 phút)
+ GV giới thiệu nội dung cuộc thi.
+ Cho HS sung phong thi kể các sự kiện
lòch sử, các nhân vật lòch sử đã chọn.
* GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương
những HS kể tốt.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)

+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS ôn tập chu đáo chuẩn bò thi học
kì.
+ Kể về sự kiện lòch sử: Sự kiện đó là sự kiện
gì? Xảy ra vào lúc nào? Ở đâu? Diễn biến và
ý nghóa của sự kiện đó đối với dân tọc ta?
+ Kể về nhân vật lòch sử: Tên nhân vật, nhân
vật đó ở thời kì nào, nhân vật đó đóng góp gì
cho lòch sử nước nhà?
+ HS chú nghe và thực hiện.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN - YÊU ĐỜI
I. Mục đích yêu cầu:
+ Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ đề: Lạc quan - yêu đời.
+ Đặt câu đúng ngữ pháp, có hình ảnh với các từ thuộc chủ điểm.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Phiếu học tập theo nhóm.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
12

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng. Mỗi HS đặt 2 câu có trạng
ngữ chỉ mục đích.
+ Gọi HS dưới lớp trả lời câu hỏi.
H: Trạng ngữ chỉ mục đích có ý nghóa gì trong
câu?
H: Trạng ngữ chỉ mục đích trả lời cho câu hỏi nào?

+ Nhận xét và ghi điểm cho HS.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
H: Trong các từ đã cho có từ nào em chưa hiểu
nghóa?
+ Gọi HS giải nghóa các từ đó.
• Vui chơi: hoạt động giải trí.
• Vui lòng: vui vẻ trong lòng.
• Giúp vui: làm cho ai việc gì đó.
• Vui mừng: rât vui vì được như mong muốn.
• Vui sướng: vui vẻ và sung sướng.
• Vui thích: vui vẻ và thích thú.
• Vui thú: vui vẻ và hào hứng.
• Vui tính: người có tính tính tình vui vẻ.
• Mua vui : tìm cách tiêu khiển.
• Vui ve û: có vẻ ngoài lộ rõ tâm trạng vui.
• Vui vui : có tâm trạng thích thú.
* GV: Muốn biết từ phức đã cho là từ chỉ hoạt
động, cảm giác hay tính tình trước hết các em phải
hiểu nghóa của các từ đó và khi xếp từ cần lưu ý:
+ Từ chỉ hoạt động trả lời cho câu hỏi: Làm gì?
Ví dụ:
* Học sinh đang làm gì trong sân?
* Học sinh đang vui chơi trong sân trường.
H: Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi nào? Cho ví
dụ?
- 2 HS trả lời câu hỏi.
+ HS lắng nghe và nhắc lại.

+ 1 HS đọc.
- HS nêu những từ mình chưa hiểu.
+ HS giải thích từng từ, em khác bổ
sung.
+ HS lắng nghe.
- Từ chỉ cảm giác trả lời cho câu hỏi
cảm thấy thế nào?
* Được điểm tốt bạn cảm thấy thế
nào?
* Được điểm tốt tớ thấy vui thích.
+ Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hỏi
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
13

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
H: Từ chỉ tính tình trả lời cho câu hòi nào? Cho ví
dụ?
* GV: Có những từ vừa chỉ cảm giác, vừa chỉ tính
tình có thể trả lời đồng thời cả câu hỏi cảm thấy
thế nào và là người thế nào? Em hãy đặt câu?
+ Nhận xét câu trả lời của HS.
* GV kết luận lời giải đúng:
a) Từ chỉ hoạt động: vui chơi, giúp vui, mua vui.
b) Từ chỉ cảm giác: Vui lòng, vui mừng, vui sướng,
vui thích, vui thú, vui vui.
c) Từ chỉ tính tình: vui nhộn, vui tính, vui tươi.
d) Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác: vui vẻ.
Bài 2: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS tự làm bài.

+ Gọi HS nhận xét câu bạn đặt trên bảng.
+ Gọi HS dưới lớp đọc câu của mình.
* GV theo dõi sửa lỗi cho HS.
Bài 3: ( 10 phút)
+ Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
+ Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
+ Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
+ Gọi HS đặt câu với các từ vừa tìm.
* GV chú ý sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho HS.
là người thế nào?
* Bạn là người thế nào?
* Bạn là người rất vui tính.
* Bạn cảm thấy thế nào?
* Tớ cảm thấy vui vẻ.
* Bạn Lan là người thế nào?
* Bạn Lan là người vui vẻ.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS làm bài.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
+ HS nối tiếp đọc câu của mình.
* Bạn Hà rất vui tính.
* Sinh nhật mình các bạn đến giúp
vui cho mình nhé.
* Em rất vui sướng khi được điểm tốt.
* Lớp em, bạn nào cũng vui vẻ.
+ 1 HS đọc.
+ HS làm việc trong nhóm.
+ Đại diện nhóm dán phiếu lên bảng.
* HS viết các từ vào vở: ha hả, hì hì,

khúc khích, rúc rích, hinh hích, hi hí,
hơ hớ, khanh khách, khành khạch,
khềnh khệch, khùng khục, khinh
khích, rinh rích, sằng sặc, sặc sụa.
+ HS nối tiếp đặt câu:
* Cả lớp cười sặc sụa khi nghe cô
giáo kể chuyện hài.
* Mấy bạn nữ rúc rích cười.
* Bọn khỉ cười khanh khách.
* Bạn Hà cười ha hả ra điều thích thú
lắm.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
14

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS nhớ các từ thuộc chủ điểm và đặt câu
với các từ miêu tả tiếng cười.
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu:
* Giúp HS ôn tập về:
+ Góc và các loại góc: góc vông, góc nhọn, góc tù.
+ Đoạn thẳng song song, đoạn thẳng vuông góc.
+ Củng cố kó năng vẽ hình vuông có kích thước cho trước.
+ Tính chu vi và diện tích của hình vuông.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 1 em lên bảng làm bài luyện
thêm ở tiết trước và vở bài tập ở nhà của
một số HS khác.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1: ( 7 phút)
+ Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Cho HS đọc tên hình và chỉ ra các cạnh
song song với nhau, các cạnh vuông góc
với nhau có trong hình vẽ.
Bài 2: ( 7 phút)
+ GV yêu cầu HS nêu cách vẽ hình vuông
ABCD có cạnh dài 3 cm.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình sau đó tính chu
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS lắng nghe.
- 1 HS đọc,
+ HS làm bài.
* Hình thang ABCD có:
- Cạnh AB và cạnh CD song song với nhau.
- Cạnh BA và cạnh AD vuông góc với nhau.

+ 2 HS nêu cách vẽ hình, lớp theo dõi và
nhận xét.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
15

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản

vi và diện tích hình vuông.
Bài 3 : ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS quan sát hình vuông, hình
chữ nhật, sau đó tính chu vi và diện tích
của 2 hình này.
+ Nhận xét xem các câu trong bài câu
nào đúng, câu nào sai.
+ Yêu cầu HS sửa bài.
+ GV nhận xét và kết luận bài làm đúng.
Bài 4: ( 8 phút)
+ GV gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu
cách giải.
H: Bài toán hỏi gì?
H: Để tính được số viên gạch cần để lát
nền phòng học ta phải biết những gì?
+ Yêu cầu HS làm bài.
+ GV thu một số bài làm chấm, sau đó
nhận xét và sửa bài.
+ Vẽ đoạn thẳng vuông góc với AB tại A và
vuông góc với AB tại B. Trên mỗi đường
thẳng vông góc đó lấy đoạn thẳng AD = 3 cm;
BC = 3cm.
+ Nối C với D ta được hình vuông ABCD có
cạnh 3cm cần vẽ.
+ HS làm vào vở bài tập, sau đó đổi chéo vở
kiểm tra nhau.
-HS quan sát hình vuông, hình chữ nhật, sau
đó làm bài.
Bài giải

Chu vi hình chữ nhật là:
( 4 + 3) x 2 = 14 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
4 x 3 = 12 (cm
2
)
Chu vi hình vuông là:
3 x 4 = 12 ( cm)
Diện tích hình vuông là:
3 x 3 = 9 ( cm
2
)
Vậy a;b;c Sai.
d; đúng.
+ 1 HS đọc bài toán.
- 2 HS tìm hiểu và nêu cách giải.
+ Hỏi số viên gạch cần để lát kín phòng học.
- Biết diện tích phòng
- Diện tích của một viên gạch lát nền. Sau đó
chia diện tích phòng học cho diện tích 1 viên
gạch.
+ 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
20 x 20 = 400 ( cm
2
)
Diện tích của lớp học là:
3 x 8 = 40 ( m
2
)

40 m
2
= 400000 cm
2
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
16

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS học bài và tiếp tục ôn.
Số viên gạch cần để lát nền lớp học là:
400000 : 400 = 1000 ( viên gạch)
Đáp số: 1000 viên gạch
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Thứ tư, ngày 12 tháng 5 năm 2010.
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục tiêu:
+ HS hiểu được nhận xét chung của GV kể kết quả bài viết của các bạn để liên hệ với bài
làm của mình.
+ HS biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong bài văn.
+ Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về chính tả, cách dùng từ, câu văn, diễn đạt ngữ pháp.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
* Hoạt động 1: Nhận xét chung bài làm của
HS. ( 10 phút)
+ GV gọi HS đọc đề bài tập làm văn.

H: Đề bài yêu cầu gì?
* GV nhận xét chung:
* Ưu điểm:
+ GV nhận xét về việc HS hiểu đề, viết đúng
yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu ý.
+ Dùng từ làm nổi bật hình dáng, hoạt động của
con vật.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng
hình ảnh miêu tả hình dáng nổi bật của con vật.
+ Về chính tả, hình thức trình bày bài văn.
* GV cần nêu tên cụ thể những bài viết đúng
yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên
- 2 HS lần lượt đọc
+ 1 HS trả lới, lớp theo dõi và bổ sung.
+ Lớp lắng nghe.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
17

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
kết giữa mở bài, thân bài và kết bài.
* Nhược điểm:
+ GV nêu những lỗi điển hình về ý, về dùng từ,
đặt câu, cách trình bày bài văn, lỗi chính tả.
+ GV viết lên bảng phụ các lỗi phổ biến.
+ Yêu cầu HS phát hiện lỗi, nêu cách sửa lỗi.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn chữa bài và viết lại
một đoạn văn ( 15 phút)
+ Yêu cầu HS tự chữa bài của mình, bằng cách

trao đổi với bạn bên cạnh.
+ GV gợi ý cho HS viết lại đoạn văn khi:
- Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả.
- Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý.
- Đoạn văn dùng từ chưa hay.
- Mở bài, kết bài đơn giản.
+ Gọi HS đọc lại đoạn văn vừa viết lại của
mình.
* Hoạt động 3: Học tập những đoạn văn hay,
bài văn tốt ( 10 phút)
+ GV gọi 1 số HS có đoạn văn hay, bài được
điểm cao đọc cho cả lớp nghe, sau mỗi HS đọc,
GV hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt,
ý hay.
* Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ GV dặn HS về nhà đọc lại bài viết của mình
và chuẩn bò bài sau.

+ HS theo dõi, phát hiện và nêu cách
sửa lỗi.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi để cùng
sửa chữa.
+ HS lắng nghe để sửa chữa.
+ 5 HS đọc lại bài viết của mình, lớp
theo dõi và nhận xét bài viết của bạn.
+ 3 HS đọc bài văn hay cho cả lới
nghe.
+ HS chú ý nghe và nhớ thực hiện.
ĐỊA LÍ VÀ LỊCH SỬ

ÔN TẬP
I. Mục tiêu:
* Sau bài học, HS có khả năng:
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
18

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Chỉ được trên bản đồ đòa lí Việt Nam vò trí dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan–xi-păng,
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyện hải miền Trung, các cao
nguyên Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
+ So sánh và hệ thống hóa ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiên, con người, hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du Bắc Bộ, Tây Nguyên, đồng bằng
Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ và đồng bằng duyên hải miền Trung.
+ Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố đã học.
+ Rèn luyện, củng cố kó năng phân tích bản đồ, lược đồ, sơ đồ.
+ Tôn trọng các nét đặc trưng văn hoá của người dân ở các vùng miền.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Bản đồ Đòa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Nội dung thi hái hoa dân chủ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu nội dung
yêu cầu tiết học.
* Hình thức:
+ GV chia lớp thành 4 nhóm, thi dưới hình
thức hái hoa dân chủ để củng cố và ôn tập
kiến thức của các bài đã học.
* Nội dung:
- HS lắng nghe GV giới thiệu nội dung yêu
cầu của tiết học.

+ Lớp chia thành 4 nhóm theo yêu cầu phân
công.
* Vòng 1: Ai chỉ đúng:
+ GV chuẩn bò sẵn các băng giấy ghi tên các đòa danh: Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh
Phan-xi-păng, đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền
Trung, các cao nguyên ở Tây Nguyên, Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP
HCM, Cần Thơ, Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa, Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng đòa danh nào, thì đội đó sẽ chỉ vò
trí trên bản đồ.
+ Nếu chỉ đúng thì ghi được 3 điểm, nếu chỉ sai thì không có điểm.
* Vòng 2: Ai kể đúng:
+ GV có chuẩn bò sẵn các bông hoa trong đó có ghi: dãy núi Hoàng Liên Sơn, Tây
Nguyên,đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, duyên hải miền Trung.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: lần lượt lên bốc thăm, trúng đòa danh nào, phải kể tên được
các dân tộc và một số đặc điểm về trang phục, lễ hội của dân tộc đó.
+ Nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai không có điểm.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
19

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
* Vòng 3: Ai nói đúng:
+ GV chuẩn bò các băng giấy ghi sẵn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng, Đà Lạt, TP
HCM, Cần thơ.
+ Nhiệm vụ của các đội chơi: Lần lượt lên bốc thăm, trúng thành phố nào, phải nêu được
một số đặc điểm tiêu biểu về thành phố đó.
+ Nếu nêu đúng thì ghi được 10 điểm, sai thì không có điểm.
* Vòng 4: Ai đoán đúng:
+ GV chuẩn bò sẵn một ô chữ với các ô hàng dọc và hàng ngang.
+ Nhiện vụ của các đội chơi: sau khi nghe lời gợi ý về các ô chữ hàng ngang, đội nào nghó
ra trước thì phất cờ xin trả lời.

+ Mỗi ô hàng ngang trả lời đúng thì ghi được 5 điểm.
+ Ô chữ hàng dọc trả lời đúng ghi được 20 điểm, nếu sai thì không có điểm.
Nội dung ô chữ:
1.
V
U A L U A
2.
B
I
E N Đ Ô N G
3.
Ê
Đ Ê
4.
T
Ư Ơ N G S Ơ N
5.
P H A
N
X I P Ă N G
6.
N
A
M B Ô
7. M
U Ô I
1. Đây là từ diễn tả sự nhiều lúa khi nói đến đồng bằng Nam Bộ.
2. Vùng biển nùc ta là một bộ phận của biển này.
3. Đây là tên một dân tộc sống lâu đời ở Tây nguyên mà có 3 chữ cái.
4. Tên của một quần đảo nổi tiếng thuộc tỉnh Khánh Hoà.

5. Đỉnh núi được mệnh danh là nóc nhà của tổ quốc.
6. Tên đồng bằng lớn nhất nước ta.
7. Đây là một tài nguyên của biển có màu trắng và vò mặn.
* Ô chữ hàng dọc: Việt Nam.
3. Củng cố, dặn dò: (3 phút)
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn HS tiết sau ôn tập tiếp.
KĨ THUẬT
LẮP CON QUAY GIÓ
I. Mục tiêu:
+ HS biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp con quay gió.
+ Lắp được từng bộ phận và lắp con quay gió đúng kó thuật, đúng quy trình.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
20

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Rèn luyện tính cẩn thận, an toàn lao động khi thao tác tháo, lắp các chi tiết của con quay
gió.
+ Hoàn thành sản phẩm lắp ghép và trưng bày theo nhóm.
II. Đồ dùng dạy học:
+ Mẫu con quay gió đã lắp sẵn.
+ Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV kiểm tra kết quả ở tiết trước mà HS
đã làm được.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 4: Đánh giá kết quả học
tập. ( 30 phút)

+ GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
+ GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm thực hành:
• Con quay gió lắp đúng kó thuật,
đúng quy trình.
• Con quay gió lắp chắc chắn, không
bò xộc xệch.
• Khi cánh quạt quay thì các bánh
đai phải quay theo.
+ Yêu cầu HS dựa vào tiêu chuẩn trên để
tự đánh giá sản phẩm của mình và của
bạn.
+ GV nhận xét và đánh giá kết quả học
tập của HS.
+ GV nhắc HS tháo các chi tiết xếp gọn vào
hộp.
3. Củng cố, dặn dò: ( 3 phút)
+ GV nhận xét tiết học và tinh thần học
tập của HS.
+ Chuẩn bò tiết sau Lắp mô hình tự chọn.
- HS kiểm tra theo nhóm sau đó báo cáo.
+ HS lắng nghe.
+ HS tổ chức trưng bày theo nhóm đã
phân công.
+ Các nhóm lắng nghe để thực hiện đánh
giá.
+ HS dựa vào các tiêu chuẩn trên để đánh
giá sản phẩm của mình và các bạn.
+ Lớp lắng nghe.

+ HS thực hiện tháo các chi tiết.
+ HS lắng nghe và nhớ chuẩn bò cho tiết
sau.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
21

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
TOÁN
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TIẾP)
I. Mục tiêu:
* Giúp HS rèn kó năng:
+ Nhận biết và vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
+ Vận dụng công thức tính chu vi và diện tích các hình để giải các bài toán có liên quan.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ Gọi 2 HS lên bảng làm các bài tập 2 và
bài tập 4 ở tiết trước.
+ Kiểm tra vở bài tập của HS ở nhà.
+ Nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hướng dẫn HS ôn tập.
Bài 1 : ( 6 phút)
+ GV vẽ hình lên bảng yêu cầu HS quan
sát sau đó trả lời câu hỏi.
H: Đoạn thẳng nào song song với đoạn
thẳng AB?
H: Đoạn thẳng nào vuông góc với đoạn
thẳng BC?
+ GV nhận xét câu trả lời của HS.

Bài 2: ( 8 phút)
+ Yêu cầu HS quan sát hình SGK và đọc
bài toán.
+ Cho 2 HS tìm hiểu bài toán và nêu cách
giải.
H: Để biết được số đo chiều dài hình chữ
nhật ta phải biết được gì?
H: Làm thế nào để tính được diện tích
hình chữ nhật?
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
+ HS quan sát hình và trả lời câu hỏi.
- Đoạn thẳng DE song song với đoạn
thẳng AB.
- Đoạn thẳng CD vuông góc với đoạn
thẳng BC.
+ HS quan sát hình.
+ 2 HS tìm hiểu bài toán.
- Biết diện tích hình chữ nhật, sau đó lấy
diện tích chia cho chiều rộng để tìm chiều
dài.
- Diện tích của hình chữ nhật bằng diện
tích của hình vuông nên ta có thể tính
diện tích của hình vuông, sau đó suy ra
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
22

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Yêu cầu HS thực hiện tính để tìm chiều
dài hình chữ nhật.
H: Vậy đáp án nào đúng?

Bài 3 : ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS nêu cách vẽ hình chữ nhật
ABCD kích thước chiều dài 5 cm, chiều
rộng 4cm.
+ GV yêu cầu HS vẽ hình và tính chu vi,
diện tích hình chữ nhật ABCD.
+ Nhận xét kết luận bài giải đúng.
Bài 4: ( 8 phút)
+ Gọi HS đọc bài toán.
+ Yêu cầu HS quan sát hình H và hỏi:
H: Diện tích hình H là tổng diện tích của
các hình nào?
H: Vậy ta có thể tính diện tích của hình H
như thế nào?
+ Yêu cầu HS nêu cách tính diện tích hình
bình hành.
+ Cho HS làm bài.
diện tích hình chữ nhật.
* HS tính:
Diện tích của hình vuông hay hình chữ
nhật là:
8 x 8 = 64 ( cm
2
)
Chiều dài hình chữ nhật là:
64 : 4 = 16 ( cm)
* Vậy chọn đáp án C
+ 1 HS đọc bài toán và nêu cách vẽ hình,
lớp theo dõi và nhận xét.

- Vẽ đoạn thẳng AB dài 5 cm.
- Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A,
vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B.
Trên hai đường thẳng đó lấy AD = 4 cm,
BC = 4 cm.
- Nôí C với D ta được hình chữ nhật
ABCD có chiều dài 5 cm và chiều rộng 4
cm cần vẽ.
+ 1 HS lên bảng tính, lớp làm vào vở sau
đó nhận xét và sửa bài.
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
( 4 + 5) x 2 = 18 ( cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD làât5 x
4 = 20 ( cm
2
)
Đáp số: 20 cm
2
+ 1 HS đọc bài toán.
+ HS quan sát hình minh hoạ và trả lời
câu hỏi.
- Diện tích hình H là tổng diện tích hình
bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC
- HS nêu:
+ 1 HS lên bảng tính.
Bài giải:
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
23


……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
+ Nhận xét và sửa bài trước lớp.
3. Củng cố, dặn dò: ( 5 phút)
+ GV nhận xét tiết học và hướng dẫn bài
làm thêm về nhà.
* Một hình chữ nhật có chu vi gấp 6 lần
chiều rộng. Tính diện tích của hình chữ
nhật đó biết chiều dài lớn hơn chiều rộng
15 cm.
Diện tích hình bình hành ABCD là:
3 x 4 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là:
3 x 4 = 12 ( cm
2
)
Diện tích hình H là:
12 + 12 = 24 ( cm
2
)
Đáp số: 24 cm
2
+ Lớp sửa bài.
+ HS lắng nghe và ghi bài về nhà.
Thứ năm 13 tháng 5 năm 2010
TẬP ĐỌC
ĂN “ MẦM ĐÁ”
I/ Mục đích yêu cầu:
+ Đọc đúng các từ khó dễ lẫn:tương truyền , trạng Quỳnh,….

+ Đọc trôi chảy toàn bài, Biết đọc diễn cảm bài với giọng kể vui , hóm hỉnh.Đọc phân biệt
lời các nhân vật trong truyện ( người dẫn chuyện , Trạng Quỳnh , cháu Trònh).
+ Hiểu ý nghóa các từ: tương truyền , thời vua Lê- chúa Trònh , túc trực , dã vò.
+ Hiểu nội dung câu chuyện:Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh , vừa biết cách làm cho chúa
ăn ngon miệng , vừa khéo răn chúa :No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ.
II/ Đồ dùng dạy học:
+ Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III/ Hoạt động dạy – học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
+ GV gọi 2 HS đọc bài Tiếng cười là liều thuốc
bổ và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Gọi HS nhận xét bạn trả lời.
+ GV nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
24

……………………………… Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
* GV cho HS quan tranh SGK sau đó giới thiệu.
* HĐ 1: Luyện đọc ( 10 phút)
+ GV gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ Yêu cầu 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (3
lượt). GV theo dõi sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS.
+ Yêu cầu HS đọc đúng các câu hỏi , câu cảm.
+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
+ Cho HS luyện đọc theo bàn.

+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
* GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc theo MĐYC.
* HĐ 2: Tìm hiểu bài ( 12 phút)
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 1, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
H. Trạng Quỳnh là người như thế nào?
H: Đoạn 1 cho biết điều gì?
* Ý 1: Giới thiệu về Trạng Quỳnh.
+ Yêu cầu HS đọc đoạn 2 , 3, trao đổi và trả lời
câu hỏi.
H. Vì sao chúa Trònh muốn ăn món mầm đá?
H. Trạng Quỳnh chuẩn bò món ăn cho chúa như
thế nào?
H: Đoạn 2,3 kể chuyện gì?
*Ý 2: Câu chuyện giữa chúa Trònh với Trạng
Quỳnh.
+ Gọi HS đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi.
H: Cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không ? vì
sao?
H. Vì sao chúa ăn tương vẫn thấy ngon miệng?
+ HS lắng nghe và nhắc lại bài.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
Đoạn 1: 3 dòng đầu ( Giới thiệu về
Trạng Quỳnh)
Đoạn 2: Tiếp…ngoài để hai chũ “ đại
phong”( câu chuyện giữa chúa Trònh
với Trạng Quỳnh).
Đoạn 3:tiếp theo ….khó tiêu ( chúa
đói).
Đoạn 4: còn lại (bài học dành cho

chúa).
+ 1 HS đọc chú giải.
+ HS luyện đọc theo bàn.
+ 1 HS đọc cả bài.
+ Lắng nghe GV đọc mẫu.
+1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- HS trả lời theo ý hiểu.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- Vì chúa ăn gì cũng không ngon
miệng, thấy “mầm đá” là món lạ
thì muốn ăn.
- Trạng cho người đi lấy đá về ninh ,
còn mình thì chuẩn bò một lọ tương
đề bên ngoài hai chữ “đại phong”.
Trạng bắt chúa chờ cho đến lúc
đói mèm.
+ Vài HS nêu
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc , lớp đọc thầm và trả lời
câu hỏi.
- Chúa không được ăn món “mầm
Thiết kế bài dạy Lớp 4 Tuần 33 – Năm học: 2009 – 2010- GV: Nguyễn Thanh Phượng
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×