Tải bản đầy đủ (.doc) (67 trang)

Giáo án Lớp 4 Tuần 34

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (524.87 KB, 67 trang )

Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng

Phòng giáo dục & đào tạo quan hoá t-hoá
Trờng Tiểu học nam tiến
Thiết kế bài giảng lớp 4
Giáo viên :
Trịnh Xuân Thiện
Khu cốc
Năm học: 2008 - 2009
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
1
Trờng tiểu học Nam tiến Thiết kế bài giảng









o0o








Lịch giảng dạy Tuần 34


Thứ
Ngày
Thời
khoá
Biểu
Tiết
(Buổi
)
Tiết
(PPCT)
Tên bài dạy
Ghi chú
Thứ
Hai
04/5
Chào cờ 1
Đạo đức 2 Dành cho địa phơng
Toán 3 166
Ôn tập về đại lợng
Tập đọc 4 Tiếng cời là liều thuốc bổ
Lịch sử 5 34 Ôn tập địa lý
Thứ
Ba
05/5
Toán 1 167
ÔN tập về hình học
Chính tả 2 Nghe viết: Nói ngợc
LT&C 3 Mở rộng vốn từ: Lạc quan Yêu đời
Mĩ thuật 4 34 Vẽ tranh: Đề tài tự do
Thể dục 5 67 Nhảy dây TC : Lăn bóng

Thứ
T
06/5
Toán 1 168
Ôn tập về hình học
Kể chuyện 2 Kể chuyện đợc chứng kiến hoặc tham gia
Địa lý 3 34 Ôn tập địa lý
Tập đọc 4 Ăn Mầm đá
Âm nhạc 5 34
Ôn tập
Thứ
Năm
07/5
Toán 1 169
Ôn tập về tìm số trung bình cộng
Tập làm văn 2 Trả bài văn miêu tả con vật
Khoa học 3 67 Ôn tập động vật thực vật
Thể dục 4 68 Nhảy dây TC : Dẫn bóng
Kỹ thuật 5 Lắp ghép mô hình tự chọn
Thứ
Sáu
08/5
Toán 1 170
Ôn tập về tìm 2 số khi biết tổng và hiệu
LT&C 2 Thêm trạng ngữ chỉ phơng tiện cho câu
Khoa học 3 68 Ôn tập về động vật, thực vật
Tập làm văn 4 Điền vào giấy tờ in sẵn
GV: Trịnh Xuân Thiện Lớp 4 khu Cốc
2
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng


Thứ hai ngày 04 tháng 5 năm 2009

ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP KIỂM TRA HKII
I.Mục tiêu:
Học xong bài này, HS có khả năng:
-Hiểu: Cần phải tôn trọng Luật giao thông. Đó là cách bảo vệ cuộc sống của mình và
mọi người.
-HS có thái độ tôn trọng Luật giao thông, đồng tình với những hành vi thực hiện đúng
luật giao thông.
-HS biết tham gia giao thông an toàn.
II.Đồ dùng dạy học:
-SGK Đạo đức 4.
-Một số biển báo giao thông.
-Đồ dùng hóa trang để chơi đóng vai.
III.Hoạt động trên lớp:
Tiết: 2
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*Hoạt động 1: Trò chơi tìm hiểu về biển báo
giao thông.
-GV chia HS làm 3 nhóm và phổ biến cách
chơi. HS có nhiệm vụ quan sát biển báo giao
thông (khi GV giơ lên) và nói ý nghóa của biển
báo. Mỗi nhận xét đúng sẽ được 1 điểm. Nếu 3
nhóm cùng giơ tay thì viết vào giấy. Nhóm nào
nhiều điểm nhất là nhóm đó thắng.
-GV hoặc 1 HS điều khiển cuộc chơi.
-GV cùng HS đánh giá kết quả.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (Bài tập 3-

SGK/42)
-GV chia HS làm 6 nhóm và giao nhiệm vụ
cho mỗi nhóm nhận một tình huống
Em sẽ làm gì khi:
a/. Bạn em nói: “Luật giao thông chỉ cần ở
-HS tham gia trò chơi.
-HS thảo luận, tìm cách giải
quyết.
-Từng nhóm báo cáo kết quả
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
3
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

thành phố, thò xã”.
b/. Bạn ngồi cạnh em trong ôtô thò đầu ra ngoài
xe.
c/. Bạn rủ em ném đất đá lên tàu hỏa.
d/. Bạn em đi xe đạp va vào một người đi
đường.
đ/. Các bạn em xúm lại xem một vụ tai nạn giao
thông.
e/. Một nhóm bạn em khoác tay nhau đi bộ giữa
lòng đường.
-GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm
và kết luận:
a/. Không tán thành ý kiến của bạn và giải thích
cho bạn hiểu: Luật giao thông cần được thực
hiện ở mọi nơi, mọi lúc.
b/. Khuyên bạn không nên thò đầu ra ngoài,
nguy hiểm.

c/. Can ngăn bạn không ném đá lên tàu, gây
nguy hiểm cho hành khách và làm hư hỏng tài
sản công cộng.
d/. Đề nghò bạn dừng lại để nhận lỗi và giúp
người bò nạn.
đ/. Khuyên các bạn nên ra về, không nên làm
cản trở giao thông.
e/. Khuyên các bạn không được đi dưới lòng
đường, vì rất nguy hiểm.
-GV kết luận:Mọi người cần có ý thức tôn
trọng luật giao thông ở mọi lúc , mọi nơi.
*Hoạt động 3: Trình bày kết quả điều tra thực
tiễn (Bài tập 4- SGK/42)
-GV mời đại diện từng nhóm trình bày kết quả
điều tra.
-GV nhận xét kết quả làm việc nhóm của HS.
 Kết luận chung :
Để đảm bảo an toàn cho bản thân mình và cho
mọi người cần chấp hành nghiêm chỉnh Luật
giao thông.
(có thể bằng đóng vai)
-Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-Đại diện từng nhóm trình bày.
-Các nhóm khác bổ sung, chất
vấn.
-HS lắng nghe.
-HS cả lớp thực hiện.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

4
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

4.Củng cố - Dặn dò:
-Chấp hành tốt Luật giao thông và nhắc nhở
mọi người cùng thực hiện.
-Tổ chức diễn đàn: “Học sinh với Luật giao
thông” (nếu có điều kiện).
-Về xem lại bài và chuẩn bò bài tiết sau.
----------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN :
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG tt
A/ Mục tiêu :
 Giúp HS ôn tập về :
+ Củng cố về các đơn vò đo thời gian và mối quqn hệ giữ các đơn vò đo thời gian .
+ Rèn các kó năng chuyển đổi các đơn vò đo thời gian và giải các bài toán có liên quan .
B/ Chuẩn bò :
- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT4 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập về đại
- 1 HS lên bảng tính .
* Giải :
+ Xe ô tô chở được tất cả là :
50 x 32 = 1600 ( kg )

1600 kg = 16 tạ
Đáp số : 16 tạ
+ Nhận xét bài bạn .
+ Lắng nghe .

GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
5
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

lượng đo thời gian và cách chuyển đổi đơn
vò đo thời gian .

b) Thực hành :
*Bài 1 :
- GV treo bảng kẻ sẵn lên bảng .
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực vào vở .
- Yêu cầu HS lên điền vào bảng để hoàn
chỉnh.
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn .
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền số
đo thích hợp vào các chỗ chấm .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính
vào vở .
- GV gọi HS đọc chữa bài .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3:

-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
+ GV hướng dẫn học sinh tính và điền
dấu thích hợp vào các ô trống .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính
vào vở .
- GV gọi HS lên bảng làm bài .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 1 HS làm trên bảng :
1 giờ = 60 phút 1 năm = 12
tháng
1 phút = 60 giây 1thế kỉ = 100
năm
1 giờ = 3600giây 1 năm nhuận =
366 ngày
1 năm thường = 365 ngày
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên
hướng dẫn - HS thực hiện vào vở .
-Tiếp nối nhau đọc kết quả .
a) 5 giờ = 300 phút ; 3 giờ 15 phút =
195 phút
420 giây = 7 phút
12
1
giờ =
5phút

c) 5 thể kỉ = 500 nămï
20
1
thế kỉ =
50 năm
12 thế kỉ = 12000năm ; 2000 năm =
20 thế kỉ
- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ Quan sát , lắng nghe giáo viên
hướng dẫn - HS thực hiện vào vở .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
6
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 4:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và trả lời vào
vở .
- GV gọi HS đọc kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
* Bài 5:
Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính
vào vở
- GV gọi HS trảû lờikết quả .

+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 2 HS lên bảng làm bài.
5 giờ 20 phút > 300 phút ;
3
1
giờ =
20 phút
320 phút 20 phút
495 giây = 8 phút 15 giây ;
5
1
phút <
3
1
phút
+ 2 HS nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
a) Hà ăn sáng hết 30 phút
b) Buổi sáng Hà ở trường trong thời
gian là 4 giờ .
+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả

.
Khoảng thời gian dài nhất trong số
các khoảng thời gian trên là 600
giây .
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn
lại
---------------------------------------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
• Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: động vật duy
nhất , liều thuốc bổ , thư giãn , sảng khoái , thoả mãn , nổi giận , căm thù , hẹp
mạch máu , rút ngắn , tiết kiệm tiền , hài hước , sống lâu hơn ,...
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
7
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

• Đọc trôi chảy được toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ,
đọc đúng giọng kể , rõ ràng , rành mạch phù hợp với một văn bản phổ biến khoa
học .
2Đọc - hiểu:
- Hiểu nội dung bài: - Hiểu nội dung bài báo muốn nói : Tiếng cười làm cho con người
khác với động vật. Tiếng cười làm cho con người sống hạnh phúc , sống lâu . Từ đó , làm
cho học sinh có ý thức tạo ra xung quanh cuộc sống của mình nhiều niềm vui , sự hài
hước , tiếng cười .
• Hiểu nghóa các từ ngữ : thống kê , thu giãn , sảng khoái , điều trò ...
II. Đồ dùng dạy học:
• Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc .

• Tranh ảnh minh hoạ SGK ( phóng to nếu có) .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-Gọi 2 HS lên bảng tiếp nối nhau đọc
thuộc lòng 2 bài thơ bài " Con chim
chiền chiện " và trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
-Gọi 1 HS đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm HS .

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh minh hoạ và hỏi :
- Tranh vẽ cảnh gì ?
+ Qua các bài tập đọc về chủ đề " Tình
yêu cuộc sống " như Vương quốc vắng
nụ cười ; Ngắm trăng - không đề - Con
chim chiền chiện - Khát vọng sống -
Chúc mừng năm mới sau một ...thể kỉ -
Người không biết cười . Các câu chuyện
trên cho các em thấy tiếng cười , cách
sống yêu đời lạc quan rtất cần thiết đối
-2 em lên bảng đọc và trả lời nội
dung bài .

+ Quan sát tranh trả lời câu hỏi .
-Lớp lắng nghe .
- HS đọc các từ ngữ khó đọc hay
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

8
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

với cuộc sống con người Bài đọc " Tiếng
cười là liều thuốc bổ " sẽ giúp các em
tìm hiểu tác dụng kì diệu của tiếng
cười .
B.HƯỚNG DẪN LUYỆN ĐỌC VÀ TÌM
HIỂU BÀI:
* Luyện đọc:
- GV viết lên bảng một số từ khó đọc .
- Yêu cầu HS cả lớp đọc , giúp học sinh
đọc đúng không vấp váp các từ khó đọc
trong bài .
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của
bài
(3 lượt HS đọc).
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
từng HS (nếu có)
-Gọi HS đọc phần chú giải.
+ GV ghi bảng các câu dài hướng dẫn
HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc lại các câu trên .
+ GV lưu ý HS đọc đúng các từ ngữ khó
đọc đã nêu ở mục tiêu .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
- Gọi một , hai HS đọc lại cả bài .
+ Lưu ý HS cần ngắt nghỉ hơi đúng sau
các dấu câu , nghỉ hơi tự nhiên , tách các
cụm từ trong những câu .

-GV đọc mẫu, chú ý cách đọc :
+Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng ,
rành mạch . đọc đúng giọng kể , nhấn
giọng ở các từ ngữ nói về tác dụng của
tiếng cười .
* Tìm hiểu bài:
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1 câu chuyện trao
đổi và trả lời câu hỏi.
- Vì sao tiếng cười là liều thuốc bổ ?
nhầm lẫn .
-3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự.
- Đoạn 1 : Từ đầu ... đến mỗi ngày
cười 400 lần .
- Đoạn 2 : Tiếp theo ... đến làm hẹp
mạch máu .
- Đoạn 3 : Tiếp theo cho đến hết .

- 1 HS đọc thành tiếng .
+ 2 HS luyện đọc .
+ Luyện đọc các tiếng : động vật
duy nhất , liều thuốc bổ , thư giãn ,
sảng khoái , thoả mãn , nổi giận ,
căm thù , hẹp mạch máu , rút ngắn ,
tiết kiệm tiền , hài hước , sống lâu
hơn
- Luyện đọc theo cặp .
- 2 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài .
- Lắng nghe .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm

.
- Tiếp nối phát biểu :
- Vì khi ta cười thì tốc độ thở của con
người tăng lên đến 100 ki - lô - mét
một giờ , các cơ mặt thư giãn , não
tiết ra một chất làm con người có
cảm giác thoái mái , thoả mãn . ...
- Nói lên tác dụng tiếng cười đối với
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
9
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- Nội dung đoạn 1 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho
bệnh nhân để làm gì ?
- Nội dung đoạn 2 nói lên điều gì ?
- GV gọi HS nhắc lại .
-Yêu cầu HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả
lời câu hỏi.
+ Em rút ra điều gì qua bài này ? Hãy
chọn ra ý đúng nhất ?
+Đoạn 3cho em biết điều gì?
-Ghi ý chính đoạn 3
-Ghi nội dung chính của bài.
- Gọi HS nhắc lại .
* ĐỌC DIỄN CẢM:
-Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc mỗi em

đọc 1 đoạn của bài.
- HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
-Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
Tiếng cười là liều thuốc bổ . Bởi vì khi
cười , tốc độ thở của con người sẽ tăng
lên đến 100 ki - lô - mét một giờ , các cơ
mặt được thư giãn thoải mái / và não thì
tiết ra một chất làm cho người ta có cảm
giác sảng khoái , thoả mãn . Ngược lại ,
khi người ta ở trong trạng thái nổi giận
hoặc căm thù , cơ thể sẽ tiết ra một số
chất làm hẹp mạch máu .
-Yêu cầu HS luyện đọc.
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả
câu truyện .
cơ thể con người .
- 2HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
+ 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc
thầm .
- Trao đổi thảo luận và tiếp nối nhau
phát biểu :
* Để rút ngắn thời gian diều trò bệnh
nhân , tiết kiệm tiền cho nhà nước .
- Tiếng cười là liều thuốc bổ .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm
bài trả lời câu hỏi :

- Ý đúng là ý b . Cần biết sống một
cách vui vẻ .
- Người có tính hài hước sẽ sống lâu
hơn .
-2 HS đọc thành tiếng.
- 2 đọc thành tiếng , lớp đọc thầm lại
nội dung
- 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn .
-Rèn đọc từ, cụm từ ,câu khó theo
hướng dẫn của giáo viên .
-HS luyện đọc theo cặp.
-3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
10
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

-Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS .
-Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
-Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò cho
bài học sau .
-3 HS thi đọc cả bài .
- HS cả lớp .
----------------------------------------------------------------------------------------------
LỊCH SỬ :
ÔN TẬP

I.Mục tiêu :
-HS biết hệ thống được quá trình phát triển của LS nước ta từ buổi đầu dựng nước đến
giữa thế kỉ XIX .
-Nhớ được các sự kiện , hiện tượng , nhân vật LS tiêu biểu trong quá trình dựng nước
và giữ nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn .
-Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc .
II.Chuẩn bò :
-PHT của HS .
-Băng thời gian biểu thò các thời kì LS trong SGK được phóng to .
III.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
11
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

1.Ổn đònh:
GV cho HS hát .
2.KTBC :
-Cho HS đọc bài : “Kinh thành Huế”.
-Em hãy mô tả kiến trúc độc đáo của quần
thể kinh thành Huế ?
-Em biết thêm gì về thiên nhiên và con
người ở Huế ?
GV nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
Bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng tổng kết
về các nội dung lòch sử đã học trong chương
trình lớp 4.
b.Phát triển bài :

*Hoạt động cá nhân:
-GV đưa ra băng thời gian, giải thích băng
thời gian (được bòt kín phần nội dung).
-GV đặt câu hỏi ,Ví dụ :
+Giai đoạn đầu tiên chúng ta được học
trong lòch sử nước nhà là giai đoạn nào?
+Giai đoạn này bắt đầu từ bao giờ kéo dài
đến khi nào ?
+Giai đoạn này triều đại nào trò vì đất
nước ta ?
+Nội dung cơ bản của giai đoạn lòch sử
này là gì ?
-GV nhận xét ,kết luận .
*Hoạt động nhóm;
- GV phát PHT có ghi danh sách các nhân
vật LS :
+ Hùng Vương
+An Dương Vương
+Hai Bà Trưng
+Ngô Quyền
+Đinh Bộ Lónh
+Lê Hoàn
-Cả lớp hát .
-HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
-HS khác nhận xét .
-HS dựa vào kiến thức đã học ,làm
theo yêu cầu của GV .
-HS lên điền.
-HS nhận xét ,bổ sung .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

12
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

+Lý Thái Tổ
+Lý Thường Kiệt
+Trần Hưng Đạo
+Lê Thánh Tông
+Nguyễn Trãi
+Nguyễn Huệ ……
-GV yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi
tóm tắt về công lao của các nhân vật LS
trên (khuyến khích các em tìm thêm các
nhân vật LS khác và kể về công lao của họ
trong các giai đoạn LS đã học ở lớp 4 ) .
-GV cho đại diện HS lên trình bày phần
tóm tắt của nhóm mình . GV nhận xét ,kết
luận .
* Hoạt động cả lớp:
-GV đưa ra một số đòa danh ,di tích LS ,văn
hóa có đề cập trong SGK như :
+Lăng Hùng Vương
+Thành Cổ Loa
+Sông Bạch Đằng
+Động Hoa Lư
+Thành Thăng Long
+Tượng Phật A-di- đà ….
-GV yêu cầu một số HS điền thêm thời
gian hoặc sự kiện LS gắn liền với các đòa
danh ,di tích LS ,văn hóa đó (động viên HS
bổ sung các di tích, đòa danh trong SGK mà

GV chưa đề cập đến ) .
GV nhận xét, kết luận.
4.Củng cố :
-Gọi một số em trình bày tiến trình lòch sử
vào sơ đồ.
-GV khái quát một số nét chính của lòch sử
Việt Nam từ thời Văn Lang đến nhà
Nguyễn.
5.Tổng kết - Dặn dò:
-HS các nhóm thảo luận và ghi tóm
tắt vào trong PHT .
-HS đại diện nhóm trình bày kết quả
làm việc .
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung.
-HS cả lớp lên điền .
-HS khác nhận xét ,bổ sung.
-HS trình bày.
-HS cả lớp.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
13
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

-Về nhà xem lại bài và chuẩn bò ôn tập
kiểm tra HK II.
-Nhận xét tiết học.

Thứ ba ngày 05 tháng 5 năm 2009
Toán :
166 ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG ( tt)
A/ Mục tiêu :

 Giúp HS ôn tập về :
+ Củng cố về các đơn vò đo diện tích đã học và mối quan hệ giữa các đơn vò đó .
+ Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo diện tích và giải các bài toán có liên quan .
B/ Chuẩn bò :
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
14
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- Bộ đồ dùng dạy học toán 4 .
C/ Lên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ :
- Gọi HS nêu cách làm BT5 về nhà .
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục ôn tập về
đại lượng .
b) Thực hành :
*Bài 1 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực vào vở .
- Yêu cầu 2 HS lên bảng thực hiện .
- GV đi giúp đỡ những HS gặp khó khăn
-Nhận xét bài làm học sinh .
* Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- Yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các đơn vò đo diện tích trong bảng .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính

vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- 1 HS lên bảng khoanh vào kết quả .
- Khoảng thời gian dài nhất trong số
các khoảng thời gian trên là 600 giây .
+ Nhận xét bài bạn .

+ Lắng nghe .

- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS ở lớp làm vào vở .
- 2 HS làm trên bảng :
1m
2
= 10dm
2
1km
2
=
1000000m
2
1m
2
= 10000 cm
2
1dm = 100cm
2


- Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- 2 HS đọc nhắc lại .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
a) 15 m
2
= 150 000 cm
2

10
1
m
2
= 10
dm
2

103m
2
= 103 00 dm
2

10
1
dm
2
=
10 cm

2


2110 m
2
= 211000 cm
2

10
1
m
2
=
1000 m
2

+ Nhận xét bài bạn .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
15
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

- Yêu cầu HS tự suy nghó và tìm cách tính
vào vở .
- GV gọi HS lên bảng tính .
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
* Bài 4 :
-Yêu cầu học sinh nêu đề bài .
- GV hỏi HS dự kiện và yêu cầu đề .
- Yêu cầu HS tự suy nghó và thực hiện tính
vào vở

- GV gọi HS lên bảng tính kết quả .
+ Nhận xét ghi điểm HS .
d) Củng cố - Dặn dò:
-Nhận xét đánh giá tiết học .
-Dặn về nhà học bài và làm bài.
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- HS thực hiện vào vở .
-2HS lên bảng thực hiện .
2m
2
5 dm
2
> 25 dm
2
; 3 m
2
99 dm
2
<
4m
2
3dm
2
5 cm
2
= 305 cm
2
; 65m
2
=

6500dm
2

+ Nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm .
- Tiếp nối nhau phát biểu .
- 1 HS lên bảng tính mỗi HS làm một
mục .
* Giải :
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật là
:
64 x 25 = 1600 ( m
2
)
Số tạ thóc cả thửa ruộng thu được :
1600 x
2
1
= 800 kg = 8 tạ
Đ/S : 8 tạ thóc
+ Nhận xét bài bạn .
-Học sinh nhắc lại nội dung bài.
-Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
--------------------
CHÍNH TẢ
CHÍNH TẢ
NGẮM TRĂNG - KHÔNG ĐỀ
I. Mục tiêu:
• Nhớ – viết lại chính xác, đẹp và trình bày đúng chính tả 2 bài "Ngắm trăng -

Không đề " .
• Làm đúng BT chính tả phân biệt các âm đầu dễ lẫn tr / ch hoặc có vần là iêu / iu .
II. Đồ dùng dạy học:
• 3- 4 tờ phiếu lớn viết nội dung bài tập 2a hoặc 2b .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
16
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

• Phiếu lớn viết nội dung BT3a , 3b .
• Bảng phụ viết sẵn 2 bài thơ " Ngắm trăng - Không đề " để HS đối chiếu khi soát
lỗi
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
-GV gọi 3 HS lên bảng .
- Mời 2HS lên bảng ; 1 bạn đọc để 2 bạn
viết các từ có âm đầu là s/ x hay có âm
chính là o / ô .
+ Yêu cầu HS ở lớp viết vào vở nháp .
- GV nhận xét ghi điểm từng HS.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ nhớ
để viết đúng và viết đẹp 2 bài thơ " Ngắm
trăng - Không đề " và làm bài tập chính tả
có viết với âm tr / ch hay từ có vần viết
với iêu / iu .
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* TRAO ĐỔI VỀ NỘI DUNG ĐOẠN
VĂN :

-Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai bài thơ "
Ngắm trăng và không đề " .
-Hỏi: - 2 bài thơ này nói lên điều gì ?
* HƯỚNG DẪN VIẾT CHỮ KHÓ:
-Yêu cầu các HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi
viết chính tả và luyện viết.
- GV nhớ chú ý cách trình bày từng bài thơ (
Ghi tên bài giữa dòng và cách viết các dòng
thơ trong mỗi bài ) .
* NGHE VIẾT CHÍNH TẢ:
+ GV yêu cầu HS gấp sách giáo khoa nhớ
lại để viết vào vở 2 bài thơ trong bài "
Ngắm trăng - Không đề ".
- 2HS lên bảng viết .
- Vì sao , năm sau , xứ sở , xương rồng
, sương mù , chim sen , sao sa , xanh
xao , xông xáo , sông sâu ,...
- HS ở lớp viết vào giấy nháp .
- Nhận xét các từ bạn viết trên bảng.
+ Lắng nghe.
-2HS đọc đoạn trong bài viết , lớp
đọc thầm
- Nói lên lòng lạc quan , thư thái trước
những khó khăn gian khổ của Bác Hồ
.
+ HS viết vào giấy nháp các tiếng
khó dễ lần trong bài như : hững hờ ,
tung bay , xách bương , .. .
+ Nhớ và viết bài vào vở .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc

17
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

* SOÁT LỖI CHẤM BÀI:
+ Treo bảng phụ 2 bài thơ và đọc lại để
HS soát lỗi tự bắt lỗi .
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2 :
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc thầm đề bài , sau đó thực
hiện làm bài vào vở .
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
- Yêu cầu HS nhận xét bổ sung bài bạn
- GV nhận xét , chốt ý đúng , tuyên dương
những HS làm đúng và ghi điểm từng HS .
* Bài tập 3 :
- GV dán tờ phiếu đã viết sẵn yêu cầu bài
tập lên bảng .
- Yêu cầu lớp đọc thầm yêu cầu đề bài , sau
+ Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi
số lỗi ra ngoài lề tập .
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
-Bổ sung.
- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm

vào vở .
+ Lời giải :
a) Viết với âm tr :
trà , trả lời, tra lúa , tra hỏi ,thanh
tra, trà trộn , dối trá, trá hàng , trá
hình,chim trả cánh trả , trả giá, trả
bài,..
rừng tràm ,quả trám , trám khe ,xử
trảm , trạm xăng , tràn đầy , tràn lan ,
tràn ngập , trang vở , trang nam nhi ,
trang trải , trang bò , trang điểm ,
trang sức , trang trí , trang phục ,
ng trang , nghóa trang liệt só , tràn
hạt , tràng vỗ tay , tràng pháo , trảng
cỏ , tráng lệ , trai tráng , bánh tráng ,
tráng kiện , trang ngữ , trạng nguyên ,
trạng sư , trạng thái ,...
b) Viết với âm ch :
- nói chuyện , chamẹ , chà đạp , chà
xát , chả lẽ , chả trách , chung chạ ,..
- áo chàm , bệnh chàm , chạm cốc ,
chạm trán , chạm trổ , ...
- chan canh , chan hoà , chán nản ,
chán ghét , chán ngán , chạn bát ,...
- chàng trai , nắng chang chang ,....
- Nhận xét , bổ sung những từ mà
nhóm bạn chưa có
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
18
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng


đó thực hiện làm bài vào vở .
+ GV nhắc HS :
- Chú ý điền từ vào bảng chỉ là những từ láy
( là những từ phối hợp những tiếng có âm
đầu hay vần hoặc cả âm đầu và vần giống
nhau )
- Phát 4 tờ phiếu lớn và 4 bút dạ cho 4 HS.
- Yêu cầu HS nào làm xong thì dán phiếu
của mình lên bảng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau.
-1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát , lắng nghe GV giải thích .
-Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần
điền ở mỗi cột rồi ghi vào phiếu.
- 4 HS lên bảng làm , HS ở lớp làm
vào vở .
+ Lời giải :
a) Từ láy bắt đầu bằng âm tr :
tròn tròa , trắng trẻo , trơ trẽn , tráo
trưng , trùng trình , trớ trêu , ...
- Từ láy bắt đầu bằng âm ch :
chông chênh , chống chếnh , chong
chóng , chói chang , chập chững ,
chiêm chiếp ,chầm chậm , ...
b ) Từ láy tiếng nào cũng có vần iêu :
liêu xiêu , chiều chiều , liếu điếu ,

thiêu thiếu
-Từ láy tiếng nào cũng có vần iu :
thiu thiu , liu điu , hiu hiu , dìu dòu ,
chiu chíu
+ Nhận xét bổ sung các từ nhóm bạn
chưa có
- HS cả lớp .
---------------------------------------------------------------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : LẠC QUAN - YÊU ĐỜI .
I. Mục tiêu:
• Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá những từ ngữ đã học về tinh thần lạc quan , yêu
đời trong đó có các từ Hán - Việt qua các bài thuộc chủ điểm Tình yêu cuộc sống .
• Hiểu ý nghóa của các từ ngữ là tục ngữ khuyên con người luôn lạc quan , bền gan
không nản chí trong những hoàn cảnh khó khăn .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
19
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

II. Đồ dùng dạy học:
• Bút dạ , 1 -2 tờ giấy phiếu khổ to viết nội dung ở BT1 , 2 , 3 .
• Một vài trang phô tô Từ điển Hán - Việt Hoặc sổ tay từ ngữ tiếng Việt tiểu học để
học sinh tìm nghóa các từ ở BT3.
• 5 - 6 tờ phiếu khổ to kẻ bảng ( từ cùng nghóa , từ trái nghóa ) để HS các nhóm làm
BT1
• Bảng lớp viết sẵn các từ ngữ ở bài tập 3 ( mỗi từ 1 dòng)
• 3 mảnh bìa gắn nam châm viết sẵn 3 từ cần điền vào ô trống .
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:

-Gọi 3 HS lên bảng đặt câu trong đó
có trạng ngữ chỉ nguyên nhân .
-Gọi HS nhận xét cách đđặt câu có
trạng ngữ chỉ nguyên nhân của các
bạn .
-Nhận xét, kết luận và cho điểm HS
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
Trong tiết học hôm nay, các em sẽ
củng cố mở rộng và hệ thống hoá
các từ ngữ thuộc chủ điểm Tình yêu
cuộc sống
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
( đọc cả mẫu ).
+ GV lưu ý HS :
+ Đối với các từ ngữ trong bài tập 2
và BT3 sau khi giải xong bài các em
có thể đặt câu với mỗi từ đó để hiểu
nghóa của mỗi từ .
+ Ở 2 câu tục ngữ ở BT4 sau khi
hiểu được lời khuyên của từng câu
tục ngữ các em hãy suy nghó xem
-3 HS lên bảng thực hiện .
-Nhận xét câu trả lời và bài làm của bạn.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc thành tiếng.
+ Lắng nghe .
-Hoạt động trong nhóm.

-Đọc các câu và giải thích nghóa .
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
20
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

từng câu tục ngữ này được sử dụng
trong hoàn cảnh nào .
-Chia nhóm 4 HS yêu cầu HS trao
đổi thảo luận và tìm từ, GV đi giúp
đỡ các nhóm gặp khó khăn. Nhóm
nào làm xong trước dán phiếu lên
bảng.
-Gọi các nhóm khác bổ sung.
-Nhận xét, kết luận các từ đúng.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm để
đặt câu với các từ ngữ chỉ về sự lạc
quan của con người trong đó có từ "
lạc " theo các nghóa khác nhau .
+ GV gợi ý : Các em muốn đặt được
đúng câu thì các em phải hiểu được
nghóa của từ , xem từ ấy được sử
dụng trong trường hợp nào , nói về
phẩm chất gì , của ai .
+ Dán lên bảng 4 tờ giấy khổ to ,
phát bút dạ cho mỗi nhóm .
+ Mời 4 nhóm HS lên làm trên bảng
.
-Gọi 1 HS cuối cùng trong nhóm

đọc kết quả làm bài .
Câu Luôn tin
tưởng
vào
tương lai
tốt đẹp

triển vọng
tốt đẹp
Tình hình đội tuyển
rất lạc quan
+
Chú ấy sống rất lạc
quan
+
Lạc quan là liều
thuốc bổ
+
-Bổ sung các ý mà nhóm bạn chưa có.
-1 HS đọc thành tiếng.
-HS thảo luận trao đổi theo nhóm .
-4 nhóm HS lên bảng tìm từ và viết vào
phiếu
- Lắng nghe .
+ HS đọc kết quả :
a/ Mỗi HS đặt 1 câu trong đó có từ " lạc "
có nghóa là " vui mừng " " Lạc quan "
+ Các chú công nhân rất lạc quan với tình
hình khai thác mỏ .
+ Huấn luyện viên trưởng đội tuyển bóng

đá rất lạc quan về tình hình các cầu thủ .
+ HS đặt 1 câu trong đó có từ " lạc " có
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
21
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét các
câu mà bạn vừa đặt đã đúng với chủ
điểm chưa .
- GV nhận xét ghi điểm HS đặt được
câu hay
Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn yêu
cầu của bài .
+ Gợi ý HS thực hiện yêu cầu tương
tự như BT2 .
- Gọi HS lên bảng tghực hiện đặt
câu .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS đặt câu đúng
và hay.
Bài 4:
- GV mở bảng phụ đã viết sẵn các
câu tục ngữ .
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu đề bài .
+ Gợi ý HS : Để biết câu tục ngữ
nghóa là
" rớt lại " " sai " ...

+ Anh ấy mặc chiếc áo trông rất lạc hậu .
+ Một con bò đi ăn bò lạc đàn cứ chạy lung
tung .
+ Nhận xét bổ sung cho bạn .
-1 HS đọc thành tiếng.
-Quan sát bài trên bảng suy nghó và thực
hiện đặt câu vào nháp .

+ Tiếp nối đọc lại các câu vừa đặt
- Những từ trong đó " quan " có nghóa là "
quan lại" quan quân .
- Mỗi buổi vào chầu các quan lại ăn mặc
rất nghiêm trang .
- Tô Hiến Thành là vò quan thanh liêm của
nước ta
- Những từ trong đó " quan " có nghóa là "
nhìn , xem " lạc quan .
- Bác Hồ là người lạc quan , yêu đời cho
dù trong hoàn cảnh khó khăn nào .
- Những từ trong đó " quan " có nghóa là "
liên hệ , gắn bó " quan hệ , quan tâm .
+ Cô giáo chúng em rất quan tâm học sinh
.
- Các môn học đều có sự quan hệ chặt chẽ
với nhau .
+ Nhận xét bài bạn .
-1 HS đọc thành tiếng , lớp đọc thầm yêu
cầu.
- Lắng nghe .
+ Tự suy nghó và làm bài vào vở .

GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
22
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

nào nói về lòng lạc quan tin tưởng ,
câu nào nói về sự kiên trì nhẫn nại ,
các em dựa vào từng câu để hiểu
nghóa của nó .
-Yêu cầu HS dưới lớp tự làm bài.
- HS phát biểu GV chốt lại .
-Cho điểm những HS có cách giải
thích đúng .
3. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà tìm thêm các câu
tục ngữ , thành ngữ có nội dung nói
về chủ điểm đã học ở trên và học
thuộc các câu tục ngữ đó , chuẩn bò
bài sau.
+ Tiếp nối giải thích nghóa từng câu tục
ngữ .
Tục ngữ Ý nghóa câu tục ngữ
Sông có
khúc,
người có
lúc
Kiến tha
lâu đầy tổ
- Nghóa đen : Mỗi dòng
sông đều có khúc thẳng ,

khúc cong , khúc rộng ,
khúc hẹp ,.con người có
lúc khổ lúc sướng , lúc
vui , lúc buồn .
+ Lời khuyên : Gặp khó
khăn là chuyện thường
tình , không nên buồn
phiền , nản chí .
- Nghóa đen : Con kiến
rất nhỏ bé , mỗi lần chỉ
tha được một ít mồi
nhưng tha mãi cũng có
ngày đầy tổ .
- Lời khuyên : Nhiều cái
nhỏ dồn góp lại sẽ thành
lớn , kiên trì và nhẫn nại
ắt thành công .
+ Lắng nghe .
-HS cả lớp .
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----
THỂ DỤC
67
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU
TRÒ CHƠI : “LĂN BÓNG BẰNG TAY ”
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
23
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

I. Mục tiêu :

-Nhảy dây chân trước chân sau .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.
-Học trò chơi: “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi ở mức
tương đối chủ động.
II. Đặc điểm – phương tiện :
Đòa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bò còi, 2 – 4 quả bóng, hai em một dây nhảy và sân chơi cho trò chơi
như bài 40.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:

Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp tổ chức
1 . Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, ổn đònh: Điểm danh só số.
-GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu -
yêu cầu giờ học.
-Khởi động: Đi rồi chạy chậmtheo vòng
tròn, sau đó đứng lại khởi động các khớp
xoay cổ chân, cổ tay, gối, hông, vai.
-Chạy chậm theo hàng dọc trên đòa hình
tự nhiên quanh sân tập.
-Trò chơi: “Bòt mắt bắt dê”
2 . Phần cơ bản:
a) Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước
chân sau
-Cho HS nhảy dây kiểu chụm hai chân 1
lần.
-GV nêu tên bài tập.

-GV hướng dẫn cách nhảy dây mới và
làm mẫu cho HS quan sát để nắm được
6 – 10
phút
1 – 2 phút

2 phút
1 – 2 phút
1 – 2 phút
18 – 22
phút
10 – 12
phút

-Lớp trưởng tập hợp lớp
báo cáo.




GV
-HS tập hợp thành 2 – 4
hàng ngang, dàn hàng
triển khai đội hình tập, 2
hàng một quay mặt vào
nhau và đứng cách nhau
3 – 4m. Trong mỗi hàng
khoảng cách giữa các em
1,5 – 2m, tạo thành từng
đôi một (một em nhảy,

GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
24
G
V
Trêng tiĨu häc Nam tiÕn ThiÕt kÕ bµi gi¶ng

cách nhảy.
TTCB: Trước khi nhảy, từng em làm
động tác so dây. Sau đó đứng TTCB như
đã học ở lớp 3.
Động tác: Chao dây 1 – 2 lần để tạo đà,
sau đó quay dây từ trên cao xuống thấp ở
phía trước ra sau. Khi dây chuyển động
gần đến bàn chân trước thì bật nhẹ để
chân rời khỏi mặt đất đúng lúc dây đi qua
dưới bàn chân, sau đó chân sau cũng bật
nhẹ để rời khỏi mặt đất đúng lúc dây đi
qua dưới bàn chân. Động tác cứ tiếp tục
như vậy một cách nhòp nhàng, khéo léo
sao cho không để dây vướng chân.
-GV điều khiển các em tập chính thức.
-GV tiến hành cho HS tập luyện theo tổ ở
khu vực đã quy đònh, GV đi đến từng tổ
nhắc nhở các em và bao quát lớp, HS thay
nhau nhảy và đếm số lần cho bạn.
b) Trò chơi: “ Lăn bóng bằng tay ”

5 – 7 phút
em kia đếm), 2 em chung
một dây nhảy.





GV
-Chia HS trong lớp thành
4 đội, có số lượng người
bằng nhau, mỗi đội tập
hợp thành 1 hàng dọc,
đứng sau vạch xuất phát
và thẳng hướng với 1 cờ
đích.
GV: TrÞnh Xu©n ThiƯn Líp 4 khu Cèc
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×