Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

Phân tích quy trình lắp ráp và hàn tổng đoạn tàu 5.500DWT, chương 7 pot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.78 KB, 11 trang )

Chương 7:
QUY TRÌNH LẮP RÁP VÀ HÀN TỔNG
THÀNH TÀU HÀNG KHÔ 5.500 DWT
TẠI CÔNG TY CNTT - SÀI GÒN
2.4.1 Mô tả chung
Tàu hàng khô tổng hợp 5.500 DWT do VYMPEL thiết
kế:
- Chiều dài thiết kế : Lpp = 128,2m
- Chi
ều rộng tàu : B = 16,50m
- Chi
ều cao mạn : D = 6,10m
- Chi
ều chìm thiết kế: d = 4,20m
2.4.2 Phương án công nghệ
Dựa vào thiết kế kỹ thuật được duyệt của VYMPEL và các
trang thi
ết bị sẵn có của Xí Nghiệp Đóng tàu Sài Gòn tàu thiết kế
được chia th
ành 192 phân tổng đoạn.
Một số phân đoạn nhỏ sẽ được lắp ráp và hàn thành một phân
đoạn lớn hơn trên bệ phẳng trước khi cẩu lên đà đấu tổng th
ành, cụ
thể:
- Các phân đoạn đáy: Các phân đoạn đáy trái và phải được
lắp ráp và hàn nối trước khi cẩu lên đà đấu tổng thành.
Các phân đoạn đáy kề nhau: 2100&2200; 2300&2400;
2500&2600; 2700&2800; 1100&1200; 1300&1400
được hàn nối với nhau thành một phân đoạn tương ứng
D1, D2, D3, D4, D5, D6, vị trí các phân đoạn đáy mới
như sau:


+ Phân đoạn đáy D1:
Từ Sn41
+510
÷ Sn63
+510
+ Phân đoạn đáy D2: Từ Sn63
+510
÷ Sn85
+510
+ Phân đoạn đáy D3: Từ Sn85
+510
÷ Sn107
+510
+ Phân đoạn đáy D4: Từ107
+510
÷ Sn
129
+510
+ Phân đoạn đáy D5: Từ Sn129
+510
÷ Sn 152
+410
+ Phân đoạn đáy D6: Từ Sn152
+410
÷
Sn173
+400
- Các phân đoạn mạn kề nhau, phân đoạn boong cầu dẫn và
phân đoạn thanh quây hầm hàng được lắp ráp và hàn
thành 1 phân đoạn mạn:

 Hàn nối các phân đoạn (2101+2201+2103+2203+2105)
thành phân đoạn M1T vị trí: Từ Sn41
+510
÷ Sn63
+510
 Hàn nối (2301+2401+2303+2405+2305) thành phân
đoạn M2T: Vị trí: từ Sn63
+510
÷ Sn85
+510
 Hàn nối (2501+2601+2503+2603+2505) thành phân
đoạn M3T: Vị trí: từ Sn85
+510
÷ Sn107
+510
 Hàn nối (2701+2801+2705+2803+2715) thành phân
đoạn M4T: Vị trí: từ Sn107
+510
÷ Sn129
+510
 Hàn nối (1101+1201+1103+1203+1105) thành phân
đoạn M5T: Vị trí: từ Sn129
+510
÷ Sn152
+410
- Các phân đoạn mạn phải hàn nối tương tự.
- Vùng buồng máy: Hàn nối các phân đoạn
(3200+4240+3201+3202) thành phân đoạn 1A.
- Thượng tầng:
 Hàn phân đoạn (3103 +3104+3107+3108) thành phân

đoạn T1
 Hàn phân đoạn (4207 + 4208 + 4211 + 4212 + 4213 +
4214) thành phân đoạn T2.
 Hàn phân đoạn (4201+ 4202) thành phân đoạn T3.
 Hàn phân đoạn (4203 + 4204) thành phân đoạn T3.
 Hàn phân đoạn (4205 + 4206) thành phân đoạn T3.
Số phân đoạn sau khi đấu trên bệ phẳng:
 Phân đoạn đáy đôi : 08
 Phân đoạn mạn : 16
 Tổng đoạn lái : 01
 Tổng đoạn buồng máy : 06
 Tổng đoạn mũi : 01
 Tổng đoạn thượng tầng : 08
 Phân đoạn mạn chắn sóng : 05
 Hệ thống kết cấu dọc : Dọc
 Khoảng cách sườn:
o Từ lái đến Sn 13: 600
o Từ sườn 31 đến sườn 144: 710.
o Từ sườn 144 đến 156: 610.
o Từ Sn 156 đến mũi: 600
 Khoảng cách giữa các dầm dọc: 565 mm.
2.4.3 Thực hiện phương án công nghệ lắp ráp các phân đoạn
trên bệ phẳng trước khi đấu tổng thành
A) Lắp ráp và hàn các phân đoạn đáy:
1) Lắp ráp và hàn phân đoạn đáy 2100 (trái và phải):
a) Lắp ráp phân đoạn đáy 2100 phải:
- Cẩu phân đoạn đáy 2100 phải đặt vào vị trí của nó trên bệ
lắp ráp, sau đó tiến hành điều chỉnh như sau:
 Đường tâm phân đoạn đáy 2100 trùng với đường tâm
bệ (bằng quả dọi)

 Sườn kiểm nghiệm (KN) phân đoạn đáy 2100 trùng
s
ườn KN đã được xác định trên bệ lắp ráp (bằng quả
dọi).
 Đường nước KN 9800 trùng đường nước 9800 trên cột
mốc (bằng ống thuỷ bình).
 Cố định phân đoạn đáy 2100 phải xuống bệ lắp ráp.
Hình 2.1: Lắp ráp phân đoạn đáy 2100 (trái và phải)
1- Phân đoạn 2100 trái 2- Phân đoạn 2100 phải 3-
Tăng đơ
a) Lắp ráp phân đoạn đáy 2100 trái: Cẩu phân đoạn đáy 2100
trái đặt v
ào vị trí của nó trên bệ lắp ráp, điều chỉnh tương tự
đáy 2100 phải, kéo phân đoạn đáy 2100 trái v
ào sát 2100
ph
ải, cố định mép tôn, hàn đính kết cấu, cố định phân đoạn
2100 trái xuống bệ.
b) Kiểm tra lắp ráp phân đoạn đáy 2100:
- Thành phần kiểm tra: Tổ trưởng đơn vị thi công, KTV
phòng điều độ, Đăng kiểm, chủ tàu.
- N
ội dung kiểm tra :
 Độ sai lệch đường tâm phân đoạn so với đường tâm bệ:
±2 mm
 Độ sai lệch chiều rộng phân đoạn tại các sườn KN và
m
ột vài sườn trung gian khác: ±5 mm
 Độ sai lệch sườn KN của phân đoạn so với sườn KN
trên bệ: ±3 mm.

 Độ sai lệch đường nước KN của phân đoạn so với cột
mốc: :±2 mm.
Độ ch
ênh mép tôn tấm: ≤2 mm.
Hình 2.2: Sơ đồ bố trí vật dằn trước khi hàn
d) Hàn n
ối phân đoạn đáy 2100 trái và phải:
- Hàn cơ cấu với cơ cấu: Áp dụng quy trình hàn bán tự
động 135
-FW
- Hàn tôn v
ới tôn:
 Hàn tôn đáy trên với tôn đáy trên: áp dụng quy trình
hàn ph
ối hợp bán tự động và tự động 135&12- BW -
MB
 Hàn tôn đáy dưới với tôn đáy dưới: áp dụng quy trình
hàn bán t
ự động 135 - BW- MB
- Ki
ểm tra hàn theo quy trình kiểm tra đã được duyệt.
2) Lắp ráp và hàn phân đoạn đáy 2200 (trái và phải):
a) Lắp ráp phân đoạn đáy 2200 phải:
- Cẩu phân đoạn đáy 2200 phải đặt vào vị trí của nó trên bệ
lắp ráp, cách phân đoạn 2100 một đoạn 50 ÷ 100 mm, điều
chỉnh:
 Đường tâm phân đoạn đáy 2200 trùng với đườn tâm bệ
(bằng quả dọi)
 Sườn KN phân đoạn đáy 2200 trùng với sườn KN đã
được xác định trên bệ lắp ráp (bằng quả dọi).

 Đường nước KN 9800 trùng đường nước 9800 trên cột
mốc(bằng thuỷ bình).
b) L
ắp ráp phân đoạn đáy 2200 trái.
- Trình tự lắp ráp 2200 trái tương tự 2200 phải.
c) Hàn phân đoạn 2200 trái và 2200 phải:
- Trình tự hàn 2200 tương tự trình tự hàn 2100.
3) Lắp ráp và hàn phân đoạn đáy 2200 vào phân đoạn 2100
thành phân đoạn đáy D1:
Hình 2.3: lắp ráp phân đoạn 2200 vào phân đoạn 2100
1- Phân đoạn 2100 2- Phân đoạn 2200
a) Lắp ráp:
- Kiểm tra rà cắt lượng dư đầu phân đoạn đáy 2200, vát mép
tôn và cơ cấu theo bản vẽ kết cấu.
- Kéo phân đoạn đáy 2200 vào sát phân đoạn đáy 2100, điều
chỉnh.
- Điều chỉnh đường tâm phân đoạn đáy 2200 trùng với
đường tâm bệ (bằng quả dọi).
- Sườn KN trên phân đoạn đáy trùng với sườn KN vẽ trên
đà.
- Đừơng nứơc 980 trùng đường nước 980 trên cột mốc.
- Hàn đính kết cấu, cố định mép tôn bằng mã răng lược
b) Hàn phân đoạn đáy 2200 vào phân đoạn 2100:
Hình 2.4: Sơ đồ bố trí vật dằn trước khi hàn
- Hàn tôn v
ới tôn:
 Hàn tôn đáy trên với tôn đáy trên: Áp dụng qui trình
hàn ph
ối hợp bán tự động và tự động 135 & 12 –BW –
mb

 Hàn tôn đáy dưới với tôn đáy dưới: Áp dụng qui trình
hàn bán t
ự động 135- BW –mb
Hình 2.5: Sơ đồ hàn tôn với tôn đáy ngoài với tôn đáy ngoài
-
Hàn cơ cấu với cơ cấu
 Áp dụng qui trình hàn bán tự động 135 - BW, 135 –
BW - D40
 Hàn các đầu dầm dọc với nhau :
 Hàn dầm dọc đáy với dầm dọc đáy theo thứ tự từ dọc
tâm ra hai mạn
 Hàn sống phụ đáy với sống phụ đáy
Hình 2.6: Sơ đồ hàn cơ cấu với cơ cấu
Hình 2.7: Sơ đồ hàn cơ cấu với tôn
- Hàn cơ cấu với tôn đáy dưới và tôn đáy trên
Áp dụng qui trình hàn bán tự động 135 - FW
- Ghi chú:
 A, B: thợ hàn
 1,2,3,…:thứ tự hàn
 Kiểm tra hàn theo qui trình kiểm tra hàn
4) Lắp ráp và hàn các phân đoạn đáy còn lại:
- Trình tự lắp ráp và hàn tương tự 2100 và 2200.
5) Chuẩn bị mép hàn các phân đoạn đáy D2, D3,D4 trước khi cẩu
lên đà đấu tổng th
ành:
- Phân đoạn đáy D2:
 Kiểm tra khoảng sườn tại vị trí nối phân đoạn đáy D2
và D1
 Kiểm tra lại kích thước và vị trí các đường KN trên
phân do

ạn đáy D2
 Vạch lượng dư trên phân đoạn đáy D2, rà cắt, vát mép
tôn và cơ cấu theo bảng vẽ kết cấu phân đoạn đáy 2300
và 2400
-
Phân đoạn đáy D3 và D4 chuẩn bị mép hàn tương tự phân
đoạn D2 trước khi cẩu lên đà đấu tổng th
ành

×