Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Phân tích quy trình lắp ráp và hàn tổng đoạn tàu 5.500DWT, chương 10 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (314.25 KB, 7 trang )

Chương 10:
Lắp ráp và hàn phân đoạn
1500&1510 thành một tổng đoạn
trước khi cẩu lên đà
a) Chuẩn bị:
- Chuẩn bị đôn kê, cột mốc.
- Xác định đường dọc tâm tàu trên bệ lắp ráp.
- Xác định mặt phẳng chuẩn, vị trí sườn KN.
b) Lắp ráp:
- Cẩu phân đoạn 1500 đặt vào vị trí trên bệ, điều chỉnh
tương tự như lắp ráp các phân đoạn đáy.
- Cẩu phân đoạn 1510 đặt vào vị trí tương đối trên phân
đoạn 1500, điều chỉnh:
 Đường tâm phân đoạn 1510 trùng với đường tâm 1500.
 Sườn KN trên phân đoạn 1510 trùng sườn KN trên
phân đoạn 1500.
 Đường nước KN trùng đường nước KN đã xác định
trên cột mốc.
Hình 2.12 : Tổng đoạn thượng tầng mũi 1510
Hình 2.13: Tổng đoạn mũi quả lê 1500
- Rà c
ắt lượng dư, vát mép tôn và cơ cấu theo bản vẽ kết
cấu, điều chỉnh chính xác vị trí phân đoạn 1510, cố định
mép tôn bằng mã răng lược, kiểm tra, hàn đính.
a) Kiểm tra lắp ráp:
- Thành phần kiểm tra: Tổ trưởng đơn vị thi công, KTV
xưởng, KTV ph
òng điều độ, Đăng kiểm, chủ tàu.
- N
ội dung kiểm tra:
 Độ sai lệch vị trí sườn trên phân đoạn 1510 và 1500: ±


4 mm.
 Độ chênh mép tấm tôn: ± 2 mm.
 Độ sai lệch đường nước KN 7500 của phân đoạn so với
đường nước KN 7500 tr
ên cột mốc: ± 3 mm.
c) Hàn:
-
Hàn cơ cấu với cơ cấu: áp dụng quy trình hàn bán tự động
135 – BW
- Hàn tôn v
ới tôn: áp dụng quy trình hàn bán tự động 135 –
BW – mb.
5) Các phân đoạn vách dọc, ngang két: Tất cả các phân đoạn vách
dọc, vách ngang két thuộc phân tổng đoạn nào thì được lắp và hàn
vào phân, t
ổng đoạn đó trước khi cẩu lên đà đấu tổng thành.
2.4.4 Quy trình lắp ráp và hàn tổng thành
A- Chuẩn bị trên triền đà và kê căn.
1) Chuẩn bị trên đà.
- Dọn vệ sinh sạch sẽ triền đà.
- K
ẻ đường tâm.
- Lấy dấu sườn kiểm nghiệm của các tổng đoạn trên đà, lấy
dấu chiều rộng tàu trên đà.
- Trồng cột mốc, xác định chiều cao đường nước, chiều cao
đường tâm trục và các đường kiểm nghiệm khác tr
ên cột
mốc.
2) Chuẩn bị kê căn:
- Kiểm tra lại chất lượng căn gỗ, căn bê tông và số lượng

các loại căn.
- Đặt căn vào vị trí quy định theo bảng vẽ bố trí căn kê.
Hình 2.14: Sơ đồ bố trí căn kê
1-
Đệm tháo nhanh 2- Đệm cố định3- Triền đà
Đà trượt Đệm tháo nhanh
Đệm
Hình 2.15: Đệm kê và đà trượt
3) Nghiệm thu việc chuẩn bị triền đà và căn kê.
- Độ vuông góc giữa đường tâm và sườn kiểm nghiệm: ± 10
mm
-
Độ không song song giữa hai sườn kiểm nghiệm kề nhau
không vượt quá 5 mm.
- Dùng sai nửa chiều rộng tại mỗi sườn kiểm nghiệm: ± 5
mm.
- Dung sai chi
ều cao tâm trục trên cột mốc: ± 1 mm.
- Dung sai chiều cao đường nước kiểm nghiệm: ± 3 mm.
- Dựa vào bảng vẽ căn kê, kiểm tra số lượng căn kê, diện
tích và chiều cao của từng căn.
4) Mối liên kết hàn tôn và kết cấu.
- Vệ sinh mối hàn:
 Sau khi chuẩn bị mối nối tôn, trước khi kéo sát hai phân
đoạn lại với nhau, phải l
àm sạch ba via, xỉ cắt, mài sạch
có ánh kim từ mối nối về hai bên 25 ÷ 30 mm
-
Quy cách hàn đính:
- Mã răng lược:

+ Tất cả các mối nối tôn khi lắp ráp đều phải hàn mã răng
lược, về phía tôn không có kết cấu với phân đoạn đáy, boong. H
àn

răng lược về phía trong (phía có kết cấu) đối với phân đoạn
mạn.
+ Chiều dày mã răng lược không nhỏ hơn chiều dày vật hàn.

Chi
ều dày tôn, S,
mm
4 - 10 11 - 15 16 - 15 > 25 mm
Chiều dài mối hàn
đính, mm 15- 20 20-30 30-40 40-50
Khoảng cách mối
hàn, mm
150 -
250
250-350 350-450 450-600
Chiều cao mối hàn
khi hàn các m
ối
nối chữ T, có vát
mép
(0.5 – 0.7), không quá 12mm
Chiều cao mối hàn
đính khi hàn các
mối nối chữ T,
không vát mép
4 5 6

Lưu ý : Trong hầm hàng, khi lắp và hàn dùng các dàn giáo
treo móc vào m
ạn (hoặc dàn giáo di động), không hàn vào
tôn v
ỏ.

×