Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

10 tiết giáo án mẫu lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.72 KB, 16 trang )

Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Tiết 14: Tính chất hoá học của muối
I, Mục tiêu:
-
Học sinh nắm đợc các Tính chất hoá học của muối
-
Biết bản chất các phản ứng minh hoạ tch của muối
-
Hình thành khái niệm về phản ứng trao đổi, biết đk để phản ứng trao đổi xảy ra
cũng nh cách chọn chất tham gia để viết phản ứng trao đổi
-
Rèn kỹ năng làm bài tập định lợng
II, Chuẩn bị:
-
Hoá chất: Các dung dịch: AgNO
3
, H
2
SO
4
, BaCl
2
, NaCl, CuSO
4
, Na
2
CO
3
, Ba(OH)
2
,


Ca(OH)
2
Thanh kim loại Cu, Fe
-
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ
III, Tiến trình bài giảng
Phơng pháp ĐL Nội dung
Y/C Học sinh đứng tại chỗ cho một
vài ví dụ về axit, bazơ, muối
Gv tiến hành thí nghiệm: cho sợi dây
đồng vào dung dịch AgNO3
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Bản chất của phản ứng là gì?
Gợi ý: Cu đã thế chỗ của thành phần
nào trong muối?
áp dụng:Hoàn thiện các PTPƯ
Fe + CuSO4
Mg + FeCl2
Ag + CuCl2
Đa ra dãy HĐHH của kim loại và nói
đk phản ứng.
- ứng dụng của phản ứng?
Gv tiến hành thí nghiệm của BaCl
2
với
H
2
SO
4
Học sinh nhận xét

- BaSO4 đợc tạo thành từ các thành
phần nào của các chất tham gia? Bản
chất của phản ứng là gì?
áp dụng: Hoàn thành các PTHH
H
2
SO
4
đặc + NaCl
Na2CO3 + HCl
CuSO4 + H2S
Gv phân tích từng phản ứng và rút ra 3
điều kiện
Phản ứng có ứng dụng gì?
GV làm thí nghiệm chứng minh
Đa ra ptp
- Axit: HCl, H
2
SO
4
, H
2
S
- Bazơ: NaOH, Ca(OH)
2
, Cu(OH)
2
- Muối axit: NaHCO
3
, KHSO

4
Muối trung hoà: Na
2
CO
3
, Na
2
SO
4

1. Dung dịch muối + kim loại -> muối
mới + kim loại mới
VD:
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ 2Ag
Bản chất: Kim loại tham gia thế chỗ của
kim loại trong muối
2. Muối + Axit Muối mới + Axit mới
VD:
BaCl
2
+ H
2
SO
4

BaSO
4
+ 2HCl
Bản chất:
-
Các chất tham gia trao đổi thành
phần với nhau
-
Hoá trị không thay đổi
Điều kiện:
-
Axit tạo thành dễ bay hơi
-
Ax tạo thành yếu hơn ax tham gia
-
M mới không tan trong ax mới
3. DD Muối + DD Bz Mmới + Bzmới
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (3)
Đặt vấn đề: Ta đã đợc tìm hiểu t/c hoá học của axit, bazơ. Hôm nay ta sẽ đi tim hiểu t/c hoá học chung của muối
Hoạt động 2: Tính chất hoá học của muối (35)
GV thông báo: Phản ứng 3 không xảy ra. Có phải kim loại nào cũng đẩy đợc kim loại
khác ra khỏi muối không?
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Y/c Học sinh đa ra bản chất của phản
ứng?
áp dụng: Hoàn thành các PTHH
Na2SO4 + Ba(OH)2
MgCl2 + NaOH
Điều kiện để phản ứng xảy ra là gì?
NaCl CuCl

2
Na
2
CO
3
Ca(OH)
2 x x
Phản ứng có ứng dụng gì?
Gv làm thí nghiệm, y/c Học sinh quan
sát, cân bằng PTHH.
BaSO4 đợc tạo thành từ các thành
phần nào của các chất tham gi? Bản
chât của phản ứng là gì?
áp dụng: Hoàn thành các PTHH
NaCl + AgNO3
BaS + CuSO4
KNO3 + NaCl 0
điều kiện của phản ứng xảy ra là gì?
Y/c Học sinh nhắc lại phản ứng điều
chế CaO, O2 ?
Y/c Học sinh quan sat các phản ứng ở
phần 2,3,4. Chúng có đặc diểm gì
chung? Đó là phản ứng trao đổi.
VD:

CuSO
4
+ 2NaOH Cu(OH)
2
+ Na

2
SO
4
- Bản chất: Các chất tham gia trao đổi
thành phần với nhau
- Điều kiện: Chất tham gia phải tan, sản
phẩm có chất kết tủa
4. DDMuối + DD Muối 2 muối mới
VD
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
BaSO
4
+ NaCl
- Bản chất: Các chất tham gia trao đổi
thành phần cấu tạo với nhau
- Điều kiện: Muối tham gia phải tan, sản
phẩm có chất kết tủa.
5. Nhiều muối bị nhiệt phân huỷ.
CaCO
3
CaO + CO
2

KMnO
4

K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

1, Khái niệm: sgk
2, Điều kiện để phản ứng trao đổi xảy ra:
Sản phẩm có chất kết tủa hoặc bay hơi
Lu ý: Phản ứng trung hoà cũng là phản
ứng trao đổi
Hoạt động 4: Củng cố (5 )
GV treo bảng phụ bài tập 3-sgk
Hoạt động 5: Dặn dò (5 ):
Về nhà làm bài tập trong sgk và sbt
AD: Cho những dd muối sau t/d với dd Ca(OH)2. Đánh dấu x vào nơi có phản ứng.
Hoạt động 3: Phản ứng trao đổi (5)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Ngày 01/11/2006
Tiết 17: Mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ
I, Mục tiêu:
-
Học sinh biết đợc mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết đợc các phơng trình
phản ứng thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ.
-
Rèn kỹ năng viết phơng trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính.
II, Chuẩn bị

-
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ nh axit,
bazơ, oxit axit, oxit bazơ, muối
-
Phiếu học tập.
III, Tiến trình bài giảng
Phơng pháp ĐL Nội dung
HS1: Kể tên các loại phân bón hoá học
đơn thờng dùng? Mỗi loại cho 2 ví dụ.
HS2: Làm bài tập 1 sgk
Gv treo bảng phụ sơ đồ mối quan hệ
giữa các loại hợp chất vô cơ:
Gv phát phiếu học tập, y/c Học sinh thảo
luận, lên dán các tấm bảng bìa ghi tên
các loại hợp chất vô cơ.
Y/c Học sinh hoàn thành các biến hoá từ
1 dến 9
Gọi Học sinh lên hoàn thành
Cho ví dụ minh hoạ
Y/c Học sinh khác nhận xét
Học sinh có thể lấy các dẫn chứng khác
Y/c Học sinh lên lấy các PTHH minh
hoạ cho các tính chất vừa nêu
Học sinh ở dới làm ra nháp, nhận xét bài
làm trên bảng
Học sinh 2 làm bài tập: Bài 1:
GV nhận xét, cho điểm.
Các nhóm hoàn thành:
A- Oxit Bazơ
B- Bazơ

C- Oxit axit
D- Axit
1. Oxit bazơ + Axit
2. Oxit axit + dd Bazơ(oxitbazơ)
3. Oxit bazơ + Nớc
4. Bazơ không tan Oxit bazơ
5. Oxit axit + nớc
6. dd Bazơ + dd muối
7. dd Muối + dd Bazơ
8. Axit + bazơ (oxit bazơ, muối,
kim loại)
9. Muối + axit
1.
Cu + H
2
SO
4
CuSO
4
+ H
2
O
2.
CO2 + NaOH Na
2
SO
4
+ H2O
3.
CaO + H2O Ca(OH)2

4.
Cu(OH)2 CuO + H
2
O
5.
SO3 + H
2
O H
2
SO
4
6.
CuCl
2
+NaOHCu(OH)
2
+ 2NaCl
7.
FeCl
2
+NaOHFe(OH)
2
+ 2NaCl
8.
CuO + H
2
SO
4
CuSO
4

+ H
2
O
5
9
8
2
6
7
3
4
1
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động 2: Mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ (13)
A
Muối
B
C
D
Hoạt động 3: Những PTHH minh hoạ (5)
Hoạt động 4: Luyện tập (20)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Bài 1:
Hoàn thành sơ đồ biến hoá sau:
a.
Na
2
O NaOH Na
2
SO

4
NaCl
NaNO
3
b.
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
(SO
4
)
3
Bài 2: Cho các chất sau: CuSO
4
, CuO,
Cu(OH)
2

, Cu, CuCl
2
Hãy sắp xếp chúng thành 1 dãy biến hoá
và viết phơng trình phản ứng.
Y/c Học sinh sắp xếp
Về nhà viết phơng trình phản ứng.
9.
CaCO
3
+HClCaCl
2
+ CO
2
+H
2
O
Học sinh làm bài
a.
Na
2
O + H
2
O 2NaOH
NaOH + H
2
SO
4
Na
2
SO

4
+ H
2
O
Na
2
SO
4
+ BaCl
2
BaSO
4
+ 2NaCl
NaCl + AgNO
3
AgCl + NaNO
3
b.
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+H
2
O
Fe
2
O

3
+ HCl FeCl
3
+ H
2
O
FeCl
3
+ AgNO
3
AgCl + Fe(NO
3
)
3
Fe(NO
3
)
3
+ NaOH Fe(OH)
3
+ NaNO
3
Fe(OH)
3
+ H
2
SO
4
Fe
2

(SO
4
)
3
+ H
2
O
Bài 2
Cu CuO CuSO
4
CuCl
2
Cu(OH)
2
Hoạt động 5: Dặn dò (2 )
Về nhà làm bài tập 1,2,3,4 sgk
BTVN: Cho 16,8 lit CO
2
(đktc) hấp thụ hoàn toàn vào 600ml dung dịch NaOH
2M thu đợc dung dịch A.
1. Tính tổng khối lợng muối thu đợc trong A
2. Lấy dung dịch A cho tác dụng với 1 lợng d BaCl
2
. Tính khối lợng kết tủa tạo
thành.
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Ngày: 02/11/2006
Tiết 18: Luyện tập chơng I
I, Mục tiêu:
-

Học sinh biết đợc mối quan hệ giữa các hợp chất vô cơ, viết đợc các phơng trình
phản ứng thể hiện sự chuyển hoá giữa các loại hợp chất vô cơ.
-
Rèn kỹ năng viết phơng trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định l-
ợng.
II, Chuẩn bị
-
Máy chiếu, giấy trong, bút dạ, bộ bìa màu có ghi các loại hợp chất vô cơ nh axit,
bazơ, oxit axit, oxit bazơ, muối
-
Phiếu học tập.
III, Tiến trình bài giảng
Phân loại hợp chất vô cơ
Phơng pháp ĐL Nội dung
Gv phát phiếu học tập, y/c Học
sinh thảo luận, lên dán các tấm
bảng bìa ghi tên các loại hợp chất
vô cơ.
Gv y/c Học sinh nhắc lại 1 số t/c
của hợp chất vô cơ dựa theo tiết 17
GV treo bảng phụ số 1
Trình bày pp hoá học để nhận biết
5 lọ hoá chất sau mà chỉ dùng thêm
quỳ tím
KOH, HCl, H
2
SO
4
, Ba(OH)
2

, KCl
Học sinh suy nghĩ và lên bảng làm
GV treo bảng phụ số 2
Cho các chất: Mg(OH)
2
, CaCO
3
,
K
2
SO
4
, HNO
3
, CuO, NaOH, P
2
O
5
1, Gọi tên và phân loại các chất
2, Trong các chất trên, chất nào tác
dụng
đợc với a, Ba(OH)
2
b, HCl
c, BaCl
2
Viết các Phơng trình phản ứng
Học sinh chữa bảng theo bảng 1 - sgk
Lấy ở mỗi lọ một ít để làm mẫu thử
- Cho vào mỗi lọ 1 mẩu quỳ tím

+ Lọ nào quỳ không đổi màu là đựng KCl
+ Nhóm 1 là các lọ làm quỳ hoá đỏ: HCl,
H
2
SO
4
+ Nhóm 2 là các lọ làm quỳ hoá xanh:
NaOH, Ba(OH)
2
Lấy lần lợt các chất ở nhóm 1 cho vào từng
chất ở nhóm 2. Lọ nào xuất hiện kết tủa thì
chất ở nhóm 1 là H
2
SO
4
, chất ở nhóm 2 là
Ba(OH)
2
Ba(OH)
2
+ H
2
SO
4
BaSO
4

+ H
2
O

Chất còn lại ở nhóm 1 là HCl
Chất còn lại ở nhóm 2 là NaOH
S
T
T
CT
HH
Tên
gọi
Phân
Loại
T/d đợc với
HCl Ba(OH)
2
BaCl
2
Hoạt động 1: Kiến thức cần nhớ (15)
Hợp chất vô cơ
Hoạt động 2: Luyện tập (28)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
minh hoạ
Bài 3
Hoà tan 9,2 gam hỗn hợp Mg,
MgO cần vừa đủ m gam dd HCl
14,6%. Sau phản ứng thu đợc 1,12
lit Hiđro (đktc)
a. Tính % khối lợng mỗi chất
trong hỗn hợp.
b. Tính m?
c. Tính C% của dd thu đợc sau

phản ứng
Gv yêu cầu Học sinh nêu cách
làm bài.
Học sinh suy nghĩ và lên bảng làm
Bài 3
2
1,12
0,05
22, 4
H
n mol= =
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2

0,05 0,1 0,05 0,05 (mol)
m
Mg
= 0,05.24 = 1,2 gam
1,2
% .100% 13,04%
9, 2
Mg = =

%MgO = 100%- 13,04% = 86,94%
m
MgO
= 9,2-1,2 = 8 gam
8

0, 2
40
MgO
n mol
= =

MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O
0.2 0,4 0,2 (mol)
n
HCl
= 0,1+0,4 = 0,5 mol
-> m
HCl
= 0,5. 36,5 = 18,25 gam
.100
18, 25.100
125
14, 6 14,6
HCl
m
m gam= = =
m
ct
= m
MgCl2
= 95(0,05+0,2) = 23,75 gam

m
dd
= m + 9,2 -m
H2
= 125 + 9,2- 0,05.2
= 134,1 gam
23,75
% .100% 17, 71%
134,1
C = =
Hoạt động 3: Dặn dò (2 )
Về nhà làm bài tập 1,2,3 sgk
BTVN: Trộn 50ml dung dịch Na
2
CO
3
0,2M với 100ml dung dịch CaCl
2
0,15M thì thu đ-
ợc 1 lợng kết tủa đúng bằng lợng kết tủa thu đợc khi trộn 50 ml Na
2
CO
3
cho ở trên với
100 ml dung dịch BaCl
2
nồng độ a mol/l. Tính a?
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Ngày: 08/11/2006
Tiết 19: Thực hành

I, Mục tiêu:
-
Học sinh đợc củng cố các kiến thức đã học bằng thực nghiệm.
-
Rèn kỹ năng viết phơng trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định l-
ợng. Rèn luyện khả năng làm thí nghiệm.
II, Chuẩn bị
-
Chuẩn bị cho mỗi nhóm:
-
Hoá chất: dd NaOH, dd FeCl
3
, dd CuSO
4
, dd HCl, dd BaCl
2
, dd Na
2
SO
4
, dd
H
2
SO
4
, một số đinh sắt
-
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm , kẹp gỗ
-
Bản tờng trình

III, Tiến trình bài giảng
Phơng pháp ĐL Nội dung
Y/c Học sinh kiểm tra toàn bộ các dụng cụ, hoá chất
cần chuẩn bị cho các thí nghiệm trong bài thực hành
Đối chiếu, kiểm tra với nội dung đã chuẩn bị trong
bản tờng trình.
- Gv giới thiệu tác dụng, cách sử dụng các dụng cụ
mới.
Gv hớng dẫn Học sinh làm thí nghiệm
-
Nhỏ vài giọt dd NaOH vào ống nghiệm có 1ml
dd FeCl
3
. Qsát hiện tợng
-
Cho 1 ít Cu(OH)
2
vào ống nghiệm, nhỏ một vài
giọt dd HCl. Quan sát
Gv hớng dẫn Học sinh làm thí nghiệm
-
Cho 3 ml dd CuSO
4
vào ống nghiệm. Ngâm vào
đó một đinh sắt. Một thời gian lấy ra quan sát.
-
Nhỏ 1 giọt BaCl
2
vào ống nghiệm có chứa 1 ml
dd Na

2
CO
3
. Qsát hiện tợng
-
Nhỏ 1 giọt BaCl
2
vào ống nghiệm có chứa 1 ml
dd H
2
SO
4
. Qsát hiện tợng
-
y/c Học sinh thu dọn PTN, kê lại bàn ghế và rửa
sạch dụng cụ TN
-
Viết bảng tờng trình theo mẫu, hoàn thiện các
phần còn lại.
Học sinh kiểm tra theo h-
ớng dẫn của giáo viên
1. Thí nghiệm 1: Tính chất
hoá học của Bazơ.
Học sinh làm thí nghiệm
theo hớng dẫn của GV
2. Thí nghiệm 2: Tính chất
hoá học của Muối.
Học sinh làm thí nghiệm
theo hớng dẫn của GV
Hoạt động 4: Dặn dò (1)

Về nhà ôn tập toàn bộ kiến thức về các h/c vô cơ để kiểm tra 1 tiết.
Hoạt động 1: Kiểm tra PTN (12)
Hoạt động 2: Tiến hành TN (22)
Hoạt động 3: Tờng trình TN (10)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Ngày 09/11/2006
Tiết 20: Kiểm tra
I, Mục tiêu:
-
Học sinh đợc kiểm tra các kiến thức đã học bằng bài kiểm tra.
-
Rèn kỹ năng viết phơng trình phản ứng, kỹ năng làm bài tập định tính & định l-
ợng. Rèn luyện khả năng tính toán hoá học.
II, Chuẩn bị
-
Đề bài và đáp án
III, Bài kiểm tra
Phần I: Trắc nghiệm (2 đ)
Chọn đáp án đúng trong các câu sau
1. Cho các chất: Mg(OH)2, HCl, CaO, CO2, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi
một. Số cặp có thể tác dụng với nhau là:
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
2. Oxit nào giàu oxi nhất
A. Al
2
O
3
B. N
2
O

3
C. P
2
O
5
D. Cl
2
O
7
Phần II: Tự luận (8 đ)
Câu 1: Hoàn thành chuỗi biến hoá sau:
Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
FeCl
3
Fe(NO
3
)
3
Fe(OH)
3
Fe
2
(SO
4
)

3
Câu 2: Chỉ dùng quỳ tím, hãy phân biệt 5 đung dịch sau đựng trong 5 lọ riêng
biệt mất nhãn.
NaOH, Ca(OH)
2
, Na
2
SO
4
, H
2
SO
4
, HCl
Câu 3: Cho 3,2 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO cho phản ứng vừa đủ với 246,9
gam dung dịch axit HCl thấy thoát ra 1,12 lit Hiđro (đktc).
1. Viết các phơng trình phản ứng xảy ra và tính % theo khối lợng mỗi chất có trong
hỗn hợp ban đầu.
2. Tính nồng độ % của dung dịch thu đợc sau phản ứng.
IV. Đáp án
Trắc nghiệm: 1-C 2-B
Tự luận
Câu 1: 2Fe(OH)
3
Fe
2
O
3
+ 3H
2

O 0.5đ
Fe
2
O
3
+ 6HCl 2FeCl
3
+ 3H
2
O 0.5đ
FeCl
3
+ 3AgNO
3
Fe(NO
3
)
3
+ 3AgCl 0.5đ
Fe(NO
3
)
3
+ 3NaOH Fe(OH)
3
+ 3NaNO
3
0.5đ
2Fe(OH)
3

+ 3H
2
SO
4
Fe
2
(SO
4
)
3
+ 3H
2
O 0.5đ
Câu 2: Nhận ra đợc mỗi chất và viết phơng trình phản ứng đủ cho 0.5đ
Câu 3:
2
1,12
0,5
22, 4
H
n mol= =
Mg + 2HCl MgCl
2
+ H
2
(1) MgO + 2HCl MgCl
2
+ H
2
O (2)

Theo pt (1) ta có
2
0,5
H Mg
n n mol
= =
m
Mg
= 0,5.24 = 12 gam
1,2
% .100 37, 5%
3, 2
Mg = =
%MgO = 62,5% 1đ
Từ (1) và (2) ta có:
2
0,05 0,05 0,1
MgCl
n mol
= + =
m
MgO
= 9,5g
Khối lợng dung dịch = (3,2-0,1) + 246,9 = 250 gam
Vậy nồng độ %MgCl
2
= 9,5.100/250 = 3,8% 2đ
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Tiết 21: tính chất vật lý chung của kim loại
I, Mục tiêu:

-
Học sinh nắm đợc 1 số tính chất vật lý của kim loại, hiểu đợc nguyên nhan vì sao
kim loại lại có các tính chất đó.
-
Nắm đợc ứng dụng các tính chất vật lý của kim loại trong đời sống, sản xuất. Biết
liên hệ với thực tế.
-
Biết cách thực hiện một số thí nghiệm đơn giản.
II, Chuẩn bị.
-
Hoá chất: Các kim loại: Al, Fe, Cu than chì (than gỗ)
-
Dụng cụ: Đèn cồn, cái kim, giấy gói kẹo, dụng cụ thử tính dẫn điện, búa nhỏ, đe
III, Tiến trình bài giảng.
Phơng pháp T Nội dung
Yc Học sinh làm thí nghiệm:
-
Dùng búa đập đoạn dây nhôm.
-
Dùng búa đập mẩu than gỗ
Nhận xét: Nhôm bị dát mỏng
Gv: Ngời ta nói Nhôm có tính dẻo. Vậy tính dẻo là gì?
Gv giải thích: Do lực liên kết kim loại, khi tác động
một lực vào, các nguyên tử kim loại chỉ chuyển động
trợt lên nhau mà không tách rời nhau tính dẻo.
-
Tính dẻo có ý nghĩa ntn?
-
Kể các ứng dụng mà em biết dựa trên tính dẻo
của kim loại?

(Giấy gói kẹo bằng nhôm, thợ rèn, tán đồng, )
Gv làm thí nghiệm thử tính dẫn điện của các kim loại
Al, Fe, Cu.
Nhận xét: Kim loại có tính dẫn điện
-
Tính dẫn điện là gì?
Các kim loại khác nhau có độ dẫn điện khác nhau. Tốt
nhất là Ag sau đó là Cu, Al, Fe
Gv giải thích: Do trong kim loại có chứa các e tự do và
các ion, khi có dòng điện, chúng chuyển động có hớng
gây ra tính dẫn điện của kim loại.
Tính dẫn điện của kim loại có ứng dụng gì?
Trong thực tế ta thờng thấy dây điện làm bằng kim loại
nào?
Sao ko làm bằng Ag?(đắt,nặng)dùng ở CN điện tử.
GV chốt: Làm vật liệu dẫn điện phải là kim loại dẫn
điện tốt nhng phải dễ kiếm và phù hợp
Lu ý Học sinh khi sử dụng điện.
Vận dụng: Cho các kim loại sau:
Nhôm, Bạc , Đồng, Kẽm
a. Chỉ ra 2 kim loại dẫn điện tốt nhất?
b. Chỉ ra 2 kim loại thờng dùng làm dây dẫn điện.
Cho Học sinh làm thí nghiệm, đốt một đoạn dây kim
Kim loại có khả năng bị
biến dạng mà không bị vỡ
vụn khi có lực tác động
vào.
ứng dụng: Rèn, kéo sợi, dát
mỏng tạo nên các đò vật
khác nhau.

Các kim loại đều có khả
năng cho dòng điện chạy
qua.
Các kim loại khác nhau có
độ dẫn điện khác nhau
ứng dụng: Làm dây dẫn
điện
Hoạt động 1: Kiểm tra:(5) Gv treo tranh vẽ mô hình tợng trng cho kim loại đồng:
- Nêu đặc điểm cấu tạo của đơn chất kim loại.
- Gv giới thiệu cấu tạo kim loại: Trong kim loại thờng tồn tại các electron tự do
mang điện tích âm và các ion mang điện tích dơng. Chúng hút nhau và gây nên
lực liên kết kim loại. Với cấu tạo nh Vậy, kim loại sẽ có nhứng tính chất ntn? Vào
bài:
Hoạt động 2: Tính dẻo (7)
Hoạt động 3: Tính dẫn điện (10)
Hoạt động 4: Tính dẫn nhiệt (7)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
loại, một thanh thuỷ tinh trên ngọn lửa dèn cồn.
Nhận xét: Phần không đốt của kim loại cũng nóng lên
Ngời ta nói kim loại có tính dẫn nhiệt, Vậy tính dẫn
nhiệt là gì?
gv giải thích tính truyền nhiệt của kim loại: khi bị đốt
nóng, các nguyên tử cđộng nhanh va chạm vào các
ngtử bên cạnh làm cho chúng cđộng nhanh hơn và
nóng lên. Cứ nh vậy nhiệt đợc truyền trong cả vật bằng
kim loại.
gv: các kim loại khác nhau có độ dẫn nhiệt khác nhau.
Các kim loại dẫn điện tốt thì cũng dẫn nhiệt tốt
- Tính dẫn nhiệt của kloại có ứng dụng làm gì?
- Trong thực tế, các em thấy dụng cụ đun nấu thờng đ-

ợc làm bằng kim loại gì?
- Ngời ta không làm bằng Cu vì độc và nhanh gỉ
Cho Học sinh quan sát miếng kim loại đã đánh sạch,
so sánh với miếng than đánh sạch. Nhận xét
Ngời ta nói kim loại có ánh kim, vậy ánh kim là gì?
Gv giải thích: do các e tự do có khả năng phản xạ ánh
sáng, một số kim loại có các e có khả năng hấp thụ ánh
sáng ở các bớc sóng khác nhau nên có màu sắc khác
nhau.
ánh kim của kim loại có ứng dụng để làm gì?
Thờng những kim loại nào đợc dùng để làm đồ trang
sức? Đồng, sắt ít dùng vì nhanh bị OXH nên mất đi
ánh kim.
Lu ý: nên giữ gìn sạch sẽ kim loại để tránh bị han gỉ.
Yc Học sinh đọc phần Em có biết. Kim loại còn có
TCVL nào khác?
ứng dụng của kim loại nặng? kim loại nhẹ?
Kim loại có t
0
nc
thấp ứng dụng để làm gì?
Kim loại có t
0
nc
cao ứng dụng để làm gì?
Dùng để chế tạo các chi tiết máy chịu mài mòn
Tổng kết: Các kim loại có nhiều TCVL khác nhau,
trong đó chúng ta phải nhớ đợc 4 tính chất đầu để làm
cơ sở so sánh với pk.
Các kim loại có khả năng

truyền nhiệt từ vị trí này tới
vị trí khác
- Các kim loại khác nhau
có độ dẫn nhiệt khác nhau
ứng dụng: làm dụng cụ
truyền nhiệt
Các kim loại đều có khả
năng phản xạ ánh sáng.
ứng dụng: làm đồ trang sức
và đồ trang trí.
1. Khối lợng riêng.
Kim loại nhẹ: Nhôm
Kim loại nặng: Đồng, Sắt
2. Nhiệt độ nóng chảy
t
0
nc
thấp: Thuỷ ngân
t
0
nc
cao: Vonfam
3. Độ cứng
Kim loại cứng nhất: Crom
Gv treo bảng phụ:
Bài 1: Hãy chọn các ý tơng ứng ở cột A với cột B
A

1. Nhôm rất nhẹ
2. Nhôm rất dẻo

3. Đồng dẫn điện tốt
4. Vonfam có nhiệt độ nóng chảy cao
5. Vàng, bạc có ánh kim đẹp
6. Nhôm bền và dẫn nhiệt tốt
B
nên
a. Đợc dùng làm dây dẫn điện
b. đợc dùng làm dây tóc bóng điện
c. đợc dùng chế tạo máy bay
d. đợc dùng làm dụng cụ nấu ăn
e. đợc dát mỏng để gói bánh kẹo
f. đợc làm đồ trang sức
Bài 2: Bài tập 2 sgk
Bài 3: Hớng dẫn bài 4/sgk
Yc Học sinh đọc bài và tóm tắt
Gv hớng dẫn bằng sơ đồ đi lên
Hoạt động 5: ánh kim (7)
Hoạt động 6: Kim loại có TCVL nào khác (7)
Hoạt động 7: Luyện tập (7)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Số mol (n) Khối lợng (m) Thể tích (V)
m
V
D
=
ý nghĩa: Cùng số mol
các kim loại khác nhau có thể tích khác nhau ứng dụng trong thực tế cho phù
hợp.
Tiết 22: Tính chất hoá học của kim loại.
I, Mục tiêu:

-
Nắm đợc các Tính chất hoá học của kim loại,
-
Rút ra đợc Tính chất hoá học của kim loại nhờ vào các kién thức đã học và bằng
các thí nghiệm
-
Viết đợc phản ứng hoá học thể hiện các Tính chất hoá học đó.
II, Chuẩn bị.
-
Hoá chất: Oxi, Clo, Na, Fe, dd H
2
SO
4
loãng, dd CuSO
4
, dd AgNO
3
, Zn, Cu
-
Dụng cụ: Lọ thuỷ tinh miệng rộng có nút nhám, giá ống nghiệm, đèn cồn
III, Tiến trình bài giảng.
Phơng pháp ĐL Nội dung
HS1: Nêu các tcvl của kim loại và ứng
dụng tơng ứng của nó?
HS2: Làm bài tập số 2- sgk
Gv làm thí nghiệm, yc Học sinh nhớ lại thí
nghiệm ở lớp 8 -> dự đoán sp.
Yc Học sinh viết phơng trình phản ứng.
Nhận xét về hóa trị của Sắt
Gv làm thí nghiệm đa một muỗng có chứa

Na nóng chảy vào lọ đựng khí Clo. Học
sinh qsát, nx và viết Phơng trình phản ứng.
Nhận xét hoá trị của Fe?
Vậy có thể kết luận gì về tính chất của kim
loại tác dụng với pk?
Yc Học sinh nhắc lại tính chất này và cho
2 vd lên bảng
Gv treo bảng phụ, yc Học sinh hoàn thành
các phơng trình phản ứng sau:
a.
Zn + S
b.
+ Cl2 AlCl
3
c.
MgO
Học sinh trả lời, Học sinh khác nhận
xét. Gv nxét cho điểm
Bài 2: Các từ cần điền:
a. nhiệt độ nóng chảy/ b. đồ trang sức/
c. bền, nhẹ / d. đây điện/ e. Nhôm
1. Tác dụng với Oxi
Fe + O
2
Fe
3
O
4
Fe
3

O
4
= Fe
2
O
3
.FeO
Nx: Sản phẩm là Oxit
: Sắt thể hiện cả hoá trị II và III
2. Tác dụng với Clo
2Na + Cl
2
2NaCl
2Fe + 3Cl
2
2FeCl
3
Nxét: Sản phẩm là muối
: Sắt thể hiện hoá trị III khi tác
dụng với Clo
* Kết luận:
-
Hầu hết các kim loại (trừ Ag,
Au, Pt) tác dụng với oxi ở nhiệt
độ thờng hay nhiệt độ cao.
-
ở nhiệt độ cao, kim loại có thể
tác dụng với nhiều pk khác để
tạo muối.
Mg + H

2
SO
4
MgSO
4
+ H
2
2Al + 6HCl 2AlCl
3
+ 3H
2
Sản phẩm có muói và giải phóng
Hiđro.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7)
Hoạt động 2: Kim loại tác dụng với phi kim (7)
Hoạt động 3: Kim loại tác dụng với axit (10)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
d.
+ HCl FeCl
2
+
e.
R + RCl
2
+
f.
M + M
2
(SO
4

)
3
Yc Học sinh nhắc lại tính chất này đã đợc
học ở bài muối.
Cho Học sinh dự đoán sphẩm, làm thí
nghiệm kiểm chứng
+ Cho dây đồng vào dd AgNO
3
+ Cho dây sắt vào dd CuSO
4
+ Cho dây đồng vào dd FeSO
4
Có phải kim loại nào cũng đẩy đợc kim
loại khác ra khỏi muối không?
Kluận đợc điều gi?
áp dụng:Hoàn thiện các PTPƯ
Fe + PbSO
4

Mg + FeCl
2

Ag + CuCl
2

ứng dụng: Dùng để điều chế Hiđro và
các muối.
Cu + 2AgNO
3
Cu(NO

3
)
2
+ 2Ag
Fe + CuSO
4
FeSO
4
+ Cu
Không xảy ra
Kluận: Kim loại hoạt động hóa học
mạnh hơn ( trừ Na, K ) đẩy đợc kim
loại hoạt động yếu hơn ra khỏi dd
muối.
Hoạt động 5: Luyện tập (10)
Ngâm 1 chiếc đinh sắt nặng 20 gam vào 50ml dd AgNO
3
0,5M cho đến khi phản
ứng kết thúc. Tính khối lợng chiếc đinh sắt sau phản ứng (Giả sử toàn bộ lợng Ag thoát
ra đều bám vào đinh sắt)
LG
3
0,05.0,5 0,025
AgNO
n mol
= =
PTHH: Fe + 2AgNO
3
Fe(NO
3

)
2
+ 2Ag
0,0125 0,025 0,025 (mol)
m
Fe phăn ứng
= 0,0125. 56 = 0,7 gam
m
Ag tạo thành
= 0,025. 108 = 2,7 gam
Khối lợng đinh sắt sau phản ứng là: 20- 0,7 + 2,7 = 22 gam
Hoạt động 6: Dặn dò (1)
Về nhà làm bài tập 2 7 / sgk
Tiết 23: dãy hoạt động hoá học của kim loại
I, Mục tiêu:
-
Học sinh nám đợc dãy hoạt động hoá học của kim loại.
-
Hiểu đợc ý nghĩa của dáy hoạt động hoá học của kim loại,
-
Biết cách làm một số thí nghiệm đối chứng để rút ra mức độ hoạt động của kim
loại.
-
Viét đợc các phơng trình phản ứng cm cho dãy hoạt động hoá học của kim loại.
-
Vận dụng dãy hoạt động hoá học để làm các bài tập định tính.
II, Chuẩn bị.
-
Hoá chất: Na, Fe, Cu, Ag, dd CuSO
4

, FeSO
4
, AgNO
3
, HCl, H
2
O, phenolphtalein
-
Dụng cụ: Giá ống nghiệm, ống nghiệm, đèn cồn, cốc thuỷ tinh, kẹp gỗ
III, Tiến trình bài giảng.
Phơng pháp ĐL Nội dung
Học sinh 1 làm BT 2/sgk
Học sinh 2 làm BT 3/sgk
Y/c 4 Học sinh lên bảng.
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (15)
Hoạt động 4: Kim loại tác dụng với dd muối (10)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Học sinh 3 làm BT 4/sgk
Học sinh 4 trả lời Nêu Tính chất hoá học
của kim loại? Viết Phơng trình phản ứng
minh hoạ
Gv trình bày thí nghiệm 1:
Yc Học sinh quan sát và nhận xét
Có thể kluận đợc điều gì?
Gv trình bày thí nghiệm 2:
Học sinh chú ý quan sát và nhận xét
Kết luận gì về tính hoạt động của Cu so
với Ag?
Học sinh làm thí nghiệm 3, nxét và trình
bày kết quả

GV: Từ nhiều thí nghiệm khác tơng tự,
ngời ta đã sắp xếp đợc dãy hoạt động hoá
học của kim loại.
Học sinh đọc ý nghĩa dãy hoạt động hoá
học của kim loại.
Bảng phụ: Bài 1
Cho các kim loại: Mg, Fe, Zn, Ag, Au.
Kim loại nào tác dụng đợc với:
a.
Dung dịch H
2
SO
4
loãng?
b.
Dung dịch FeCl
2
c.
Dung dịch AgNO
3
Viết các phơng trình phản ứng xảy ra?
Bài 2: Hãy cho biết hiện tợng xảy ra khi
cho:
a.
Zn vào dd CuCl
2
b.
Cu vào dd AgNO
3
c.

Zn vào dd MgCl
2

d.
Nhôm vào dd CuCl
2
Viết các phơng trình phản ứng (nếu có)
Bài 3:
Cho 6 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu
vào 100 ml dd HCl 1,5M thu đợc 1,12 lit
khí Hiđro (đktc)
a. Viết các phơng trình phản ứng
b. Tính khối lợng mỗi chất trong hỗn
hợp ban đầu
Học sinh ở dới theo dõi và nhận xét.
Gv nhận xét cho điểm
TNo 1: Cho đinh sắt vào dd CuSO
4

TNo 2: Cho dây đồng vào dd FeSO
4
Nx: Sắt đẩy đợc Đồng, Đồng ko đẩy đ-
ợc Sắt
Kluận: Sắt mạnh hơn Đồng
TNo 2: Cho dây bạc vào dd CuSO
4

: Cho dây đồng vào dd AgNO
3
Nx: Bạc ko đẩy đợc Đồng, Đồng đẩy

đợc Bạc
Kluận: Cu > Ag
TNo 3: Cho Fe và Cu vào 2 ống
nghiệm đựng dd HCl.
Nxét: Fe có phản ứng.
Cu không có phản ứng.
Dãy hoạt động hoá học của kim loại.
II, ý nghĩa.
-
sgk
a. Mg, Fe, Zn
b. Mg, Zn
c. Mg, Zn, Fe, Cu
Học sinh viết các phơng trình phản
ứng.
a. Zn + CuCl
2
ZnCl2 + Cu
b. Cu + AgNO
3
Cu(NO
3
)
2
+ Ag
c. Ko
d. Al + CuCl
2
AlCl
3

+ Cu
2
1,12
0, 05
22, 4
H
n mol= =
0,1.1,5 0,15
HCl
n mol
= =
Nhận thấy
2
2
HCl H
n n
>
axit d
PT: Fe + 2HCl FeCl
2
+ H
2

0,05 0,05 (mol)
m
Fe
= 0,05.56 = 2,8 gam
2,8
% .100% 46,67%
6

Fe
= =
%Mg = 100% - 46,67% = 53,33%
Hoạt động 2: Dãy hoạt động hoá học của kim loại đợc xây dựng ntn (15)
K, Na, Mg, Al, Zn, Fe, Pb, H, Cu, Ag, Au
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố (15)
NguyÔn ThÕ L©m Gi¸o ¸n Ho¸ 9
Ho¹t ®éng 4: DÆn dß (1’)
VÒ nhµ lµm bµi tËp 1 → 5/sgk
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
Ngày:28/11/2005
Tiết 24: nhôm
I, Mục Tiêu
-
Học sinh nắm đựơc các tcvl của Nhôm
-
Nắm đợc Nhôm là kim loại hoạt động, có đủ t/c của 1 kim loại điển hình, đồng
thời mang đủ t/c của 1 kim loại lỡng tính.
-
Biết sự đoán t/c của kim loại nhôm dựa trên t/c của kim loại nói chung.
-
Biết sử dụng các thí nghiệm để ktra các t/c hoá học vừa dự đoán.
-
Học sinh nắm đợc phơng pháp điều chế nhôm.
II, Chuẩn bị
-
Hoá chất: AgNO
3
, HCl, CuCl
2

, NaOH, Al, Fe
-
Dụng cụ: ống nghiệm, giá thí nghiệm, kẹp ống nghiệm, đèn cồn
III, Tiến trình bài giảng
Phơng pháp ĐL Nội dung
Hs1: Nêu các tính chất hoá học chung của
kim loại.
Hs2: Viết dãy hoạt động hoá học của kim
loại.
? Học sinh nêu tính chất vật lý thực tế
quan sát đợc của nhôm?
-
Học sinh đọc sgk để thấy các tính
chất vật lý khác.
-
Nhôm nhẹ, dẻo và bền, vậy có ứng
dụng gì trong cuộc sống?
Cho học sinh làm bài tập: Điền các tính
chất thích hợp của nhôm vào bảng.
Quan sát vào dãy HĐHH của kim loại và
cho biết mức độ hoạt động của nhôm, từ
đó dự đoán các tính chất hoá học mà nhôm
có thể có?
Yc học sinh nêu lại tính chất hoá học của
kim loại?
Cho học sinh lên bảng nêu các tính chất
hoá học của nhôm và viết phơng trình hoá
học minh hoạ.
Gv thông báo: Nhôm còn có tính chất
riêng, đó là tác dụng với dd kiềm. Đây là

tính chất đặc trng của kim loại lỡng tính.
Gv làm thí nghiệm kiểm chứng
Khi sử dụng đồ vật bằng nhôm cần lu ý
điều gì? Gợi ý: Có nên sử dụng đồ vật
bằng nhôm để đựng dd kiềm k?vì sao?
Sgk/55
1. Nhôm có đủ các tính chất của 1
kim loại điển hình.
a. Tác dụng với phi kim.
4Al + 3 O
2
2 Al
2
O
3
2Al + 3 Cl
2
2 AlCl
3
b. Tác dụng với dd axit
2Al + 6HCl 2 AlCl
3
+ 3 H
2

c. Tác dụng với dd muối
Al + 3 AgNO
3
Al(NO
3

)
3
+ 3Ag
2. Nhôm có những tính chất hoá
học riêng
d. Tác dụng với dd Kiềm
2Al + 2NaOH + 2H
2
O
2NaAlO
2
+ 3H
2
(Natri Aluminat)
Lu ý:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5)
Hoạt động 2: Tính chất vật lý (5)
Tính chất của Nhôm ứng dụng của Nhôm
1 Làm dây dẫn điện
2 Chế tạo máy bay, ô tô, xe lửa
3 Làm dụng cụ gia đình: xoong nồi
4 Dát mỏng để gói kẹo
Hoạt động 3: Tính chất hoá học (20)
Nguyễn Thế Lâm Giáo án Hoá 9
áp dụng: Có 3 gói bột kim loại nh nhau
đựng bột nhôm, bột sắt và bột bạc. Bằng
phơng pháp hoá học, hãy phân biệt 3 gói
bột trên
LG
-

Dùng dd NaOH để nhận ra nhôm
-
Dùng dd HCl để nhận ra bột sắt
-
Gói bột còn lại là bột bạc
Liệu có thể dùng dd HCl để pb Al và Fe đ-
ợc không?
Từ các tính chất vật lý và tính chất hoá học
của nhôm, ta có thể ứng dụng gì vào cuộc
sống?
Gv giới thiệu cách sản xuất nhôm
-
Nguyên liệu.
-
Cách sản xuất.
-
Vai trò của Cryolit
Sản phẩm của phản ứng đợc lấy ra qua cửa
lò, quá trình sx liên tục và phải tiêu tốn
một lợng than chì và cryolit
- Lớp nhôm oxit bền với môi trờng và
ngăn không cho oxi tiếp xúc với cá
lớp nhôm bên trong nên có tác dụng
bảo vệ nhôm.
- Không sử dụng các đồ vật bằng
nhôm để đựng kiềm (nớc vôi trong)
- Nhôm không phản ứng với
HNO3đặc nguội và H
2
SO

4
đặc nguội.
Sgk/56
a. Nguyên liệu
-
Nhôm oxit: Al
2
O
3
Lu ý: Khi đầu bài cho các nguyên liệu
khác thì phải điều chế đợc Al
2
O
3
rồi
mới điều chế đợc nhôm.
-
Than chì (làm điện cực), dòng
điện
-
Cryolit (làm giảm nhiệt độ nóng
chảy của Al
2
O
3
từ 2050
0
C
xuống 1000
0

C )
b. Cách sx:
Điện phân nóng chảy Al
2
O
3
2 3 2
2 4 3
dpnc
cryolit
Al O Al O
+
Hoạt động 6: Dặn dò (1)
-
Về nhà làm bài tập 2, 3, 4, 5 /sgk
-
Xem trớc bài kim loại sắt.
-
Chuẩn bị một đoạn dây nhôm và 1 đoạn dây sắt.
Hoạt động 5: điều chế (12)
Hoạt động 4: ứng dụng (2)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×