Phương trình cân bằng nhiệt
I. Mục tiêu: - Phát biểu được 3 nội dung của nguyên lí truyền nhiệt
- Viết được phương trình cân bằng nhiệt trong trường hợp hai vật trao đổi
nhiệt với nhau.
- Giải được các bàI toán đơn giảnvề trao đổi nhiệt giữa hai vật.
II. Chuẩn bị:
GV: Giải trước các bài tập trong phần vận dụng
III. Các hoạt động dạy và học:
1 Ổn định 1ph
/2 Kiểm tra bài cũ GV: 5ph Em hóy viết cụng thức tớnh nhiệt lượng?
Hóy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng?
3 Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tổ chức tình huống
học tập (1ph)
GV: Tổ chức như (SGK)
* Hoạt động 2: Nguyên lí truyền
nhiệt.
(3ph)
GV: Thông báo 3 nội dung của nguyên
lí truyền nhiệt và yêu cầu học sinh giải
quyết tình huống ở đầu bài.
* Hoạt động 3: Phương trình cân
bằng nhiệt.(3ph)
HS: Bạn An đúng
I. Nguyên lí truyền nhiệt:
- Nhiệt truyền từ vật có
nhiệt độ cao sang vật có
nhiệt độ thấp.
- Sự truyền nhiệt xẩy ra
cho tới khi nhiệt độ của hai
vật bằng nhau thì ngừng
lại
- Nhiệt lượng của vật này
tỏa ra bằng nhiệt lượng vật
kia thu vào.
II. Phương trình cân
GV: Theo nguyên lí của sự truyền nhiệt
(nội dung 2) cho ta biết gì?
GV: Vậy ta có phương trình cânbằng
nhiệt: Q
Tỏa
ra
= Q
thu vào
.
GV: Nhiệt lượng thu vào tính bằng công
thức?
GV: Nhiệt lượng tỏ ra cũng được tính
bằng công thức:
Q = mc t . Nhưng t
= t
1
- t
2
( t
1
: Nhiệt độ ban đầu; t
2
; là nhiệt độ
cuối sau khi thực hiện quá trình truyền
nhiệt )
* Hoạt động 4: Ví dụ về phương trình
cân bằng nhiệt .(12ph)
HS: Nhiệt lượng vật
thu vào bằng nhiệt
của vật tỏ ra.
HS: Q = mc
t
bằng nhiệt:
Q
Tỏa ra
= Q
Thu vào
* Nhiệt lượng tỏa ra:
Q
Tỏa ra
= mc t
t = t
1
- t
2
.
III. Ví dụ về dùng
phương trình cân bằng
nhiệt:
GV: Hướng dẫn học sinh giảI bài tập ví
dụ:
m
1
= 0,15kg
t
1
= 100
0
C
t = 25
0
C
c = 4200J/kg.K
t
2
=20
0
C
t =25
0
C
m =?
- Nhiệt lượng quả
cầu tỏa ra: áp dụng
công thức?
- Nhiệt lượng nước
thu vào tăng nhiệt
độ từ 20
0
C 25
0
C.
- Phương trình cân
bằng nhiệt .
- Vậy m
2
?
* Hoạt động 5: Vận dụng .(18ph)
C
1:
m
1
=0.2kg
M
2
=0.3kg, t
1
=30
0
C,
t
2
=100
0
C
ĐS: 58
0
C
t
=5.42
0
C
C
3
: 458 J/kg.k
Ví dụ: (Đề bài SGK)
Q
1
= cm
1
(t
1
- t
2
)
= 4200.0,15.(100-25)
= 9900 (J)
Q
2
= cm
2
(t - t
2
)
- Theo phương trình cân
bằng nhiệt ta có:
Q
1
= Q
2
. Hay:
Q
2
= cm
2
(t - t
2
)
= 9900 (J)
m
2
=
9900
4200
(25-20)
= 0,47 (Kg)
ĐS : 0,47 (Kg)
Hương dẫn ở nhà : 2ph
GV: Hướng dẫn học sinh làm bàI tập trong phần vận dụng 1; 2; 3
-
Nhắc nhở học sinh về học thuộc phần ghi nhớ.
-
Đọc phần các em có thể chưa biết.
-
Đọc trước bàI 26 . Năng suất tỏ nhiệt của nhiên liệu.
BàI tập về nhà : 25.1 đến 25.7 (Sách bài tập)/33,34