Tải bản đầy đủ (.pdf) (6 trang)

Vật lý lớp 10 căn bản - CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA CHẤT LỎNG pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.97 KB, 6 trang )

CÁC HIỆN TƯỢNG BỀ MẶT CỦA
CHẤT LỎNG
1. MỤC TIÊU
1.1. Kiến thức:
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng căng bề mặt; nói rõ được phương,
chiều và độ lớn của lực căng bề mặt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính
ướt; mô tả được sự tạo thành mặt khum của bề mặt chất lỏng ở sát thành
bình chứa nó trong trường hợp dính ướt và không dính ướt.
- Mô tả được thí nghiệm về hiện tượng mao dẫn.
1.2. Kĩ năng:
- Vận dụng được công thức tính lực căng bề mặt để giải các bài tập.
- Vận dụng được công thức tính độ chênh lệch của mức chất lỏng bên trong
ống mao dẫn so với bề mặt chất lỏng bên ngoài ống để giải các bài tập đã
cho trong bài.
2. CHUẨN BỊ
2.1. Giáo viên:
Bộ dụng cụ thí nghiệm chứng minh các hiện tượng bề mặt của chất lỏng:
hiện tượng căng bề mặt, hiện tượng dính ướt và hiện tượng không dính ướt,
hiện tượng mao dẫn.
2.2. Học sinh:
- Ôn lại các nội dung về lực tương tác phân tử và các trạng thái cấu tạo chất.
- Máy tính bỏ túi.
3. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC
Tiết 1:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm nhận biết hiện tượng căng bề mặt chất
lỏng.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Thảo luận để giải thích hiện tượng.
- Trả lời C1.



- Tiến hành làm thí nghiệm như hình
37.2.
- Cho HS thảo luận
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu về lực căng bề mặt.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi nhận về lực căng bề mặt.
- Quan sát hình 37.3 và trình bày
- Nêu và phân tích về lực căng bề
mặt chất lỏng( phương, chiều và
phương án dùng lực kế xác định độ
lớn lực căng tác dụng lên chiếc vòng.
- Lấy ví dụ về ứng dụng của hiện
tượng căng bề mặt chất lỏng.
công thức độ lớn)
- Gợi ý: lực căng có xu hướng giữ
chiếc vòng tiếp xúc với bề mặt nước.
- Nhận xét ví dụ của học sinh.
Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu hiện tượng dính ướt và không dính ướt.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét hình dạng giọt nước trong
các thí nghiệm.
- Trả lời C3 và rút ra khái niệm về
hiện tượng dính ướt và không dính
ướt.
- Dự đoán về dạng bề mặt chất lỏng
ở sát thành bình chứa.
- Mô tả dạng bề mặt chất lỏng ở sát

thành bình chứa.

- Tiến hành thí nghiệm hình 37.4,
yêu cầu học sinh quan sát.
- Lưu ý 2 trường hợp tương ứng với
hiện tượng dính ướt và không dính
ướt.
- Tiến hành thí nghiệm (hoặc sử
dụng hình ảnh video có sẵn) kiểm
tra.
- Phân tích khái niệm mặt khum lõm
và mặt khum lồi.
Hoạt động 4 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau

Tiết 2:
Hoạt động 1 ( phút): Thí nghiệm nhận biết hiện tượng mao dẫn

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Tiến hành thí nghiệm và quan sát
hiện tượng (bằng kính lúp) theo
nhóm.
- Trả lời C5.
- Nhận xét về kích thước của các ống

có xảy ra hiện tượng mao dẫn.
- Hướng dẫn: xác định rõ ống nào có
thành bị dính ướt và không dính ướt.

- Nêu và phân tích khái niệm hiện
tượng mao dẫn và ống mao dẫn.
Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu và vận dụng công thức tính mực chất lỏng
trong ống mao dẫn.

Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Nhận xét sơ bộ về các yếu tố ảnh - Gợi ý: so sánh mực chất lỏng giữa
hưởng đến mực chất lỏng trong ống
mao dẫn.

- Ghi nhận công thức tính mực chất
lỏng trong ống mao dẫn cho 2 trường
hợp hiện tượng dính ướt và không
dính ướt.
- Làm bài tập ví dụ trong SGK.
- Lấy ví dụ về ứng dụng của hiện
tượng mao dẫn.
các ống có tính chất khác nhau và
đường kính trong khác nhau trong thí
nghiệm.
- Nêu và phân tích công thức 37.2

- Giới thiệu một số ứng dụng của
hiện tượng mao dẫn.
Hoạt động 3 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà


Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên
- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.

- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.



4. RÚT KINH NGHIỆM








×