Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

GIAO AN TU CHON SO HOC LOP 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (171.17 KB, 15 trang )

Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 1 TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tập hợp.
b) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tính toán, rèn kỹ năng viết tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời.
c) Thái độ.
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
b) Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức về tập hợp.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung bài dạy
Đặt vấn đề : Để khắc sâu hơn các kiến thức về tập hợp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài 1:Viết tập hợp A các
số tự nhiên lớn hơn 7 và
nhỏ hơn 15 bằng hai cách
sau đó điền kí hiệu thích
hợp (

,

) vào ô trống:
12 A 20 A
Tập hợp A cần viết phải
thoả mãn mấy điều kiện?


Đó là những điều kiện
nào?
Có mấy cách để viết một
tập hợp?
Đọc đề.
Tập hợp A cần viết phải
thoả mãn hai điều kiện.Đó
là:
- Các phần tử của
tập hợp A là các số tự
nhiên
- Mỗi số tự nhiên đều
phải lớn hơn 7 nhưng nhỏ
hơn 15.
Để viết một tập hợp ta có
thể:
- Liệt kê các phần tử của
tập hợp .
- Chỉ ra các tính chất
đặc trưng cho các phần
tử của tập hợp.
Bài 1 (15 phút)
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 1
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
Để viết tập hợp A ta phải
liệt kê tất cả các số tự
nhiên thoả mãn hai yêu
cầu trên làm các phần tử
của tập hợp A, hoặc nêu
lên những tính chất đặc

trưng cho các số dùng làm
phần tử của tập hợp A.
Cho HS làm bài trong 3
phút (yêu cầu HS viết
theo hai cách).
Điền kí hiệu (

,

) thích
hợp vào ô trống:
12 A 20 A
Bài tập 2:Dùng 3 chữ số
0,1,2 viết tất cả các số tự
nhiên có 3 chữ số mà các
chữ số khác nhau.
Phân tích:Các số tự nhiên
phải tìm là các số có 3
chữ số, các chữ số trong
mỗi số đều khác nhau.chữ
số 0 không thể ở vị trí
hàng trăm.Vì thế chữ số ở
vị trí hàng trăm chỉ có thể
là chữ số 1 hoặc chữ số 2.
Làm BT trên?
Bài 3: Viết tập hợp các
chữ cái trong từ “THĂNG
LONG”
Cho HS hoạt động nhóm
làm bài 3 trong 2 phút,

sau đó cho đại diện các
nhóm trình bày và nhận
xét chéo.
Bài 4:Hàng ngày bạn
Nam đi từ nhà đến trường
phải qua một chiếc cầu
treo .Biết rằng có ba con
đường để đi từ nhà Nam
đến cầu treo và có hai con
Hai HS lên bảng làm, HS
dưới lớp làm vào vở.
12 A 20 A∈ ∉
Đọc đề.
Nghe GV phân tích tìm
hướng giải BT.
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở.
Thực hiện hoạt động cá
nhân làm bài 3.
Cách 1:
{ }
A 8;9;10;11;12;13;14=
Cách 2:
{ }
A x N 7 x 15= ∈ < <
12 A 20 A∈ ∉
Bài 2 (7 phút)
Có bốn số có ba chữ số
mà các chữ số trong mỗi
số đều khác nhau là :

102,120,201,210.
Bài 3 (5 phút)
{T,H,Ă,N,G,L,O}
Bài 4 (15 phút)
Kí hiệu a
1
,a
2
,a
3
là các con
đường để đi từ nhà bạn
Nam đến cầu treo, còn
b
1
,b
2
là các con đường để
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 2
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
đường để đi từ cầu treo
đến trường. Viết tập hợp
các con đường đi từ nhà
bạn Nam đến trường qua
cầu treo .
Đọc và tóm tắt đề bài.
Kí hiệu a
1
,a
2

,a
3
là các con
đường để đi từ nhà bạn
Nam đến cầu treo, còn
b
1
,b
2
là các con đường để
đi từ cầu treo đến trường
học, khi đó
1 1
a b
là một
trong những con đường để
đi từ nhà bạn Nam đến
trường học và qua cầu.
Hãy liệt kê những con
đường từ nhà Nam đến
trường mà phải đi qua cầu
treo?
Nếu gọi tập hợp M là tập
hợp các con đường đi từ
nhà Nam đến trường phải
đi qua cầu treo, thì M
được viết như thế nào?
Đọc đề.
a
1

b
1
; a
1
b
2
; a
2
b
1
; a
2
b
2
;
a
3
b
1
;a
3
b
2
M = { a
1
b
1
; a
1
b

2
; a
2
b
1
;
a
2
b
2
; a
3
b
1
;a
3
b
2
}
đi từ cầu treo đến trường
học, khi đó
1 1
a b
là một
trong những con đường để
đi từ nhà bạn Nam đến
trường học và qua cầu.
Gọi tập hợp các con
đường phải tìm là M thì
M = { a

1
b
1
; a
1
b
2
; a
2
b
1
; a
2
b
2
;
a
3
b
1
;a
3
b
2
}
c) Củng cố (1 phút)
? Có mấy cách để viết một tập hợp?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: Cho 2 tập hợp :A={3;5} và B = {4;6} Viết tập hợp gồm các phần

tử, trong đó:
a.Một phần tử thuộc A và một phần tử thuộc B.
b.Một phần tử thuộc A và hai phần tử thuộc B.
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 3
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 2 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tập hợp, tập hợp con.
b) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tính toán, rèn kỹ năng viết tập hợp theo cách diễn đạt bằng lời.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu:
;⊂ ∅
c) Thái độ.
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
b) Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức về tập hợp.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung bài dạy
Đặt vấn đề : Để khắc sâu hơn các kiến thức về tập hợp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu
bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Cho 2 tập hợp :A={3;5}
và B = {4;6} Viết tập hợp
gồm các phần tử, trong
đó:

a.Một phần tử thuộc A và
một phần tử thuộc B.
b.Một phần tử thuộc A và
hai phần tử thuộc B.
Gọi hai HS lên bảng làm?
Bài 2
Viết các tập hợp sau và
cho biết mỗi tập hợp có
bao nhiêu phần tử:
a.Tập hợp A các số tự
nhiên x mà x – 8 = 12
b. Tập hợp B các số tự
nhiên x mà x + 7 = 7
c.Tập hợp C các số tự
nhiên x mà x.0 = 0
d.Tập hợp D các số tự
Hai HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở.
Bài 1 (7 phút)
a) {3,4}; {3,6}; { 5,4};
{5,6}
b) {3;4;6} ; {5;4;6}
Bài 2 (13 phút)
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 4
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
nhiên x mà x.0 = 3
Các phần tử của mỗi tập
hợp cần viết phải thỏa
mãn mấy điều kiện? Đó là
những điều kiện nào?

Tìm tất cả các số tự nhiên
thoả mãn đồng thời hai
điều kiện trên ứng với
từng trường hợp trong đề
bài rồi dùng cách liệt kê
các phần tử để viết các tập
hợp này. Từ đó suy ra số
phần tử tương ứng của
mỗi tập hợp.
Bài 3:Viết tập hợp A các
số tự nhiên nhỏ hơn 10,
tập hợp B các số tự nhiên
nhỏ hơn 5, rồi dùng kí
hiệu

để thể hiện mối
quan hệ giữa hai tập hợp
trên.
Đọc đề?
Nêu định nghĩa tập hợp
con?
Viết tập hợp A các số tự
nhiên nhỏ hơn 10?
Viết tập hợp B các số tự
nhiên nhỏ hơn 5?
Có nhận xét gì về hai tập
hợp này?
Bài 4: Tính số phần tử của
Các phần tử của mỗi tập
hợp cần viết đều phải thoả

mãn đồng thời hai điều
kiện:
- Mỗi phần tử của tập
hợp là một số tự nhiên
( x

N)
- Mỗi phép tính đã cho
được thực hiện trên tập
hợp số tự nhiên.
Làm bài theo dãy, mỗi
dãy làm một câu sau ba
phút các dãy cử đại diện
lên bảng làm.
Phát biểu định nghĩa.
{ }
A 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9=
{ }
B 0;1;2;3;4=
B A⊂
a.Chỉ có duy nhất một số
tự nhiên x = 20 để x – 8 =
12.
Vậy A = {20} , tập hợp A
có 1 phần tử.
b.Chỉ có duy nhất một số
tự nhiên x = 0 để x + 7 =
7.
Vậy B = {0} ,tập hợp B
có một phần tử.

C.Có vô số các số tự
nhiên x để x.0 = 0
Vậy C = {0;1;2;3;…} Hay
C = N, Tập hợp C có vô
số phần tử .
d.Không có số tự nhiên x
nào để x.0 = 3
Vậy D =

, Tập hợp D
không có phần tử nào.
Bài 3 (8 phút)
{ }
A 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9=
{ }
B 0;1;2;3;4=
B A⊂
Bài 4 (15 phút)
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 5
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
mỗi tập hợp sau:
a.A = { 30;31;32…100}
b.B = {10;12;14….98}
c.C = { 25;27;29;….101}
Nêu cách tính số phần tử
của tập hợp các số tự
nhiên liên tiếp?
Áp dụng tính số phần tử
của tập hợp A?
Nêu cách tính số phần tử

của tập hợp các số tự
nhiên chẵn (hoặc lẻ) liên
tiếp?
Áp dụng tính số phần tử
của tập hợp B và C?
Tính hiệu của số tự nhiên
cuối cùng và số tự nhiên
đầu tiên rồi cộng thêm 1.
Tập hợp
A = { 30;31;32…100} có
100 - 30 + 1 = 71 phần tử.
Tính hiệu của số tự nhiên
cuối cùng và số tự nhiên
đầu tiên, sau đó đem chia
cho 2 rồi cộng thêm 1.
Hai HS lên bảng làm,
dưới lớp làm vào vở.
a) Tập hợp
A = { 30;31;32…100} có
100 - 30 + 1 = 71 phần tử.
b.Tập hợp
B = {10;12;14….98} có
(98 – 10):2 + 1 = 45 (phần
tử)
c.Tập hợp
C = { 25;27;29;….101}
có (101 – 25 ) : 2 + 1 = 39
(Phần tử)
c) Củng cố (1 phút)
GV: Nhắc lại các kiến thức đã sử dụng trong tiết học.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc định nghĩa tập hợp con.
- Sử dụng thành thạo các kí hiệu :
;⊂ ∅
- Làm bài tập: Cho hai tập hợp :A = {m;n} và B = { m; n; p; q}
a.Dùng kí hiệu

để thể hiện mối quan hệ giữa hai tập hợp A và B.
b.Dùng hình vẽ minh hoạ hai tập hợp A và B.
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 3 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON
1. Mục tiêu
a) Kiến thức.
- Củng cố và khắc sâu các kiến thức về tập hợp, tập hợp con.
b) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tính toán.
- Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra có phải là tập hợp
con hay không phải là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài
tập hợp con của một tập hợp cho trước.
c) Thái độ.
- Yêu thích môn học.
2. Chuẩn bị
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 6
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
a) Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu.
b) Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức về tập hợp.
3. Tiến trình bài dạy
a) Kiểm tra bài cũ
b) Nội dung bài dạy
Đặt vấn đề : Để khắc sâu hơn các kiến thức về tập hợp, số phần tử của một tập

hợp chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài 1: Cho hai tập hợp :A
= {m;n} và B = { m; n; p;
q}
a.Dùng kí hiệu

để thể
hiện mối quan hệ giữa hai
tập hợp A và B.
b.Dùng hình vẽ minh hoạ
hai tập hợp A và B.
Chữa bài tập trên?
Bài 2
Cho tập hợp M ={2;
3;5}.Điền kí hiệu thích
hợp (

,

) vào ô vuông:
{ }
{ } { }
{ }
2 M; 2 M;
5;2 M; 2;3 M ;
2; 3;5 M.
Cho HS HĐ nhóm làm
bài 2 trong 4 phút, sau đó
cho đại diện các nhóm

báo cáo kết quả và nhận
xét chéo.
Bài 3:
Cho tập hợp A = {a,b,c}
Viết các tập hợp con của
tập hợp A, sao cho mỗi
tập hợp đều có:
a) Một phần tử.
b) Hai phần tử.
Nêu định nghĩa tập hợp
con?
Viết các tập hợp con của
tập hợp A, sao cho mỗi
tập hợp đều có một phần
tử ?
Một HS lên bảng làm,
dưới lớp theo dõi, nhận
xét.
Hoạt động nhóm làm bài
2.
Phát biểu định nghĩa.
{ } { } { }
a ; b ; c
Bài 1 (7 phút)
a)A B⊂
b)
B
A
q
p

n
m
Bài 2 (8 phút)
{ }
{ } { }
{ }
2 M; 2 M;
5;2 M; 2;3 M ;
2; 3;5 M.
∈ ⊂
⊂ ⊂

Bài 3 (8 phút)
a)
{ } { } { }
a ; b ; c
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 7
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
Viết các tập hợp con của
tập hợp A, sao cho mỗi
tập hợp đều có hai phần
tử ?
Bài 4
Viết tập hợp sau và cho
biết mỗi tập hợp có bao
nhiêu phần tử:
a.Tập hợp các số tự nhiên
không vượt quá 30:
b.Tập hợp các số tự nhiên
lớn hơn 15 nhưng nhỏ

hơn 17.
c. Tập hợp các số tự nhiên
lớn hơn 25 nhưng nhỏ
hơn 26.
Viết tập hợp A các số tự
nhiên không vượt quá 30?
Tập hợp A có bao nhiêu
phần tử?
Hai HS lên bảng làm
phần b và c?
Bài 5: Cho ví dụ hai tập
hợp A và B mà
A B⊂

B A⊂
.
Cho ví dụ hai tập hợp A
và B mà
A B⊂
?
Cho ví dụ hai tập hợp A
và B mà
B A⊂
?
{ } { } { }
a,b ; b,c ; a,c
A = {0;1;2;…30}
Tập hợp A có
30 - 0 +1 = 31 phần tử
Hai HS lên bảng, dưới

lớp làm vào vở.
Lấy ví dụ minh họa.
b)
{ } { } { }
a,b ; b,c ; a,c
Bài 4(13 phút)
a) A = {0;1;2;…30}.
Tập hợp A có
30 - 0 +1 = 31 phần tử
b) B = {16}
Tập hợp B có 1 phần tử.
c) C =

, C không có
phần tử nào.
Bài 5 (6 phút)
{ }
{ }
A 1;2;3;4
B 1;2;3;4;5;6
A B
=
=
⇒ ⊂
A = {Học sinh lớp 6A}
B = {Học sinh nữ của lớp
6A}
B A⇒ ⊂
c) Củng cố (1 phút)
GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của bài.

d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập: Gọi A là tập hợp các học sinh của lớp 6B có ít nhất một môn học
xếp loại giỏi, B là tập hợp các học sinh của lớp 6B , C là tập hợp các học sinh
của lớp 6B có ít nhất 3 môn học xếp loại giỏi.dùng kí hiệu để thể hiện mối
quan hệ giữa hai trong ba tập hợp nói trên.
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 8
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 4 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
1. Mục tiêu.
a) Kiến thức.
- Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
b) Kỹ năng.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào làm bài tập.
c) Thái độ.
- HS có ý thức học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng nhóm, phấn màu.
b) Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ.
b) Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề: Trong phép cộng và phép nhân số tự nhiên có một số tính chất cơ bản
giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các tính chất đó để
làm một số BT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài 1: Áp dụng các tính
chất của phép cộng và
phép nhân để tính nhanh.

a) 81 + 243 + 19
b) 168 + 79 + 132
c) 5.25.2.16.4
d) 32.47 + 32.53
Cho HS HĐ cá nhân làm
bài trong 3 phút.
Gọi HS lên bảng làm?
Bài 2: Tìm số tự nhiên x
biết:
a) (x - 45).27 = 0
b) 23.(42 - x) = 23
Để tìm x trước hết vận
dụng tính chất của phép
Bốn HS lên bảng làm.
Bài 1 (7 phút)
a) 81 + 243 + 19
= (81 + 19) + 243
= 100 + 243 = 243
b) 168 + 79 + 132
= (168 + 132) + 79
= 300 + 79 = 379
c) 5.25.2.16.4
= (5.2)(25.4).16
= 10. 100. 16 = 16000
d) 32.47 + 32.53
= 32(47 + 53) = 32. 100
= 3200
Bài 2 (8 phút)
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 9
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ

nhân ta tìm x – 45 và 42 -
x , từ đó quy về tìm số bị
trừ x khi biết số trừ và
hiệu.
Nếu tích của hai thừa số
mà bằng 0 thì có ít nhất
một thừa số bằng 0.
(x - 45).27 = 0 ⇒ Điều
gì?
Làm phần b?
Cho HS đọc phần có thể
em chưa biết “Cậu bé giỏi
tính toán” trong SGK
18,19, sau đó GV phân
tích cách tính của Gau -
xơ cho HS hiểu.
Bài 3:Tính tổng sau một
cách hợp lí:
a.1 + 3 + 5 + …+ 17 + 19
b. 2 + 4 + 6 + ….+ 18 +
20
Nêu cách tính phần bài
tập trên?
Tương tự làm phần b?
Bài 4
Thay chữ x bởi chữ số
thích hợp để
xxx.x = …x
Đọc đề.
Ta thấy x.x được một số

(x - 45).27 = 0
⇒ x - 45 = 0
⇒ x = 45
Một HS lên bảng làm.
Đọc phần có thể em chưa
biết
a) Tổng đã cho là tổng
của các số tự nhiên lẻ từ 1
đến 19 có ( 19 – 1 ): 2 + 1
= 10 số hạng mà cứ hai số
hạng cách đều số hạng
đầu và số hạng cuối đều
có tổng bằng 20, và có 5
tổng như vậy
.1 + 3 + 5 + …+ 17 + 19
= ( 1 + 19 ) + ( 3 + 17 ) +
…+ ( 9 + 11 )
= 20 .5 = 100
Một HS lên bảng trình
bày, dưới lớp theo dõi
nhận xét.
Đọc đề.
a) (x - 45).27 = 0
⇒ x - 45 = 0
⇒ x = 45
b) 23.(42 - x) = 23
42 x 1
x 42 1
x 41
⇒ − =

⇒ = −
⇒ =
Bài 3 (12 phút)
a)1 + 3 + 5 + …+ 17 + 19
= ( 1 + 19 ) + ( 3 + 17 ) +
…+ ( 9 + 11 )
= 20 .5 = 100
b) 2 + 4 + 6 + ….+ 18 +
20 = ( 2 + 20 ) + ( 4 + 18 )
+ …+ ( 8 + 14 )
= 22.5 = 110
Bài 4 (10 phút)
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 10
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
tận cùng là x. Vậy x có
thể nhận những giá trị
nào?
Thay chữ x bởi chữ số
nào trong các giá trị
0;1;5;6 để
xxx.x = …x
Bài 5: Hãy viết xen vào
các chữ số 12345 một số
dấu “ + ” để được tổng
bằng 60.
Cho HS HĐ cá nhân làm
bài trong 2 phút, sau đó
cho HS đổi chéo bài kiểm
tra kết quả của nhau.
Vì x .x được một số có

chữ số tận cùng là x , nên
x

{0;1;5;6}
Dễ thấy x

0 và x

1
do đó x = 5 hoặc x = 6
Nếu x = 6 thì ta có 666.6
= 3996
Nếu x = 5 thì ta có 555.5
= 2775
Thực hiện và báo cáo kết
quả.
Vì x .x được một số có
chữ số tận cùng là x , nên
x

{0;1;5;6}
Dễ thấy x

0 và x

1
do đó x = 5 hoặc x = 6
Nếu x = 6 thì ta có 666.6
= 3996
Nếu x = 5 thì ta có 555.5

= 2775
Bài 5 (5 phút)
12 + 3 + 45 = 60
c) Củng cố (1 phút)
? Phát biểu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Học thuộc tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
- Làm bài tập: Thay dấu “ * ” bằng những chữ số thích hợp để:
* * + * * = * 97
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 5 PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
1. Mục tiêu.
a) Kiến thức.
- Củng cố các tính chất của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên.
b) Kỹ năng.
- Vận dụng các tính chất của phép cộng và phép nhân vào làm bài tập.
c) Thái độ.
- HS có ý thức học tập bộ môn.
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng nhóm, phấn màu.
b) Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ.
b) Nội dung bài mới.
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 11
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
Đặt vấn đề: Trong phép cộng và phép nhân số tự nhiên có một số tính chất cơ bản
giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Hôm nay chúng ta sẽ vận dụng các tính chất đó để
làm một số BT.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung

Có thể tính nhanh tổng
96 + 29 bằng cách áp
dụng tính chất tính chất
kết hợp của phép cộng
như sau:
96 + 29 = 96 + (4 + 25)
= (96 + 4) + 25
= 100 + 25 = 125
Bài 1: Tính nhanh bằng
cách áp dụng tính chất kết
hợp của phép cộng:
a) 997 + 37
b) 49 + 194
Cho HS HĐ nhóm làm
bài tập trên trong 3 phút,
sau đó cho đại diện các
nhóm trình bày và nhận
xét chéo.
Có thể tính nhẩm 35.8
bằng hai cách:
- Áp dụng tính chất kết
hợp của phép nhân:
35.8 = 35.(2.4) = (35.2).4
= 70.4 = 280
- Áp dụng tính chất
phân phối của phép
nhân đối với phép
cộng:
35.8 = (30+5).8
= 30.8 + 5.8

= 240 + 40 = 280
Vận dụng cách làm trên,
hãy hoạt động cá nhân
làm bài tập sau:
Bài 2: Tính nhẩm bằng
cách
a) Áp dụng tính chất kết
hợp của phép nhân:
17.4 ; 25.28
b) Áp dụng tính chất phân
phối của phép nhân đối
Theo dõi giáo viên làm ví
dụ mẫu.
Thực hiện hoạt động
nhóm và báo cáo kết quả.
Theo dõi giáo viên giải ví
dụ mẫu.
Hoạt động cá nhân làm
bài tập.
Bài 1 (10 phút)
a) 997 + 37 = 997+(3+34)
= (997+3) + 34
= 1000 + 34 = 1034
b) 49 + 194= (43+6) +194
= 43 + (194+6)
= 43 + 200 = 243
Bài 2 (15 phút)
a) 17.4 = 17.(2.2)
= (17.2).2 = 34.2 = 68
25.28 = 25.(4.7)

= (25.4).7 = 100.7
= 700
b) 13.12 = (10+3).12
=10.12 + 3.12
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 12
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
với phép cộng:
13.12; 53.11
Gọi 4 HS lên bảng làm?
Bài 3: Tính tổng của số tự
nhiên nhỏ nhất có ba chữ
số khác nhau và số tự
nhiên lớn nhất có ba chữ
số khác nhau.
Viết số tự nhiên nhỏ nhất
có ba chữ số khác nhau?
Viết số tự nhiên lớn nhất
có ba chữ số khác nhau?
Tính tổng?
Ta kí hiệu n! (đọc là n
giai thừa) là tích của n số
tự nhiên liên tiếp, kể từ 1.
tức là:
n! = 1.2.3 …n
Hãy tính 5! ? 4! - 3! ?
4 HS lên bảng, dưới lớp
theo dõi và nhận xét.
Số tự nhiên nhỏ nhất có
ba chữ số khác nhau là
102

Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau là 987.
102 + 987 = 1089
5! = 1.2.3.4.5
= 120
4! - 3! = 1.2.3.4 - 1.2.3
= 24 - 6 = 18
= 120 + 36 = 156
53.11 = 53.(10+1)
= 53.10 + 53.1
= 530 + 53 = 583
Bài 3 (6 phút)
Số tự nhiên nhỏ nhất có
ba chữ số khác nhau là
102
Số tự nhiên lớn nhất có ba
chữ số khác nhau là 987.
102 + 987 = 1089
Bài 4 (10 phút)
n! = 1.2.3 …n
5! = 1.2.3.4.5
= 120
4! - 3! = 1.2.3.4 - 1.2.3
= 24 - 6 = 18
c) Củng cố (2 phút)
? Phát biểu tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên?
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
Học thuộc tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
Xem lại bài “Phép trừ và phép chia”

Làm bài tập:Tính a) 6! - 3! b) 7! c) 2!.4!
Ngày soạn: Ngày dạy:
Tiết 6 PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
1. Mục tiêu.
a) Kiến thức.
- Nắm được điều kiện để thực hiện phép trừ và điều kiện để có số tự nhiên a chia
hết cho số tự nhiên b.
b) Kỹ năng.
- Rèn kỹ năng tính toán và trình bày bài.
c) Thái độ.
- HS có ý thức học tập bộ môn.
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 13
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
2. Chuẩn bị
a) Giáo viên: Bảng nhóm, phấn màu.
b) Học sinh: Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
3. Tiến trình bài dạy.
a) Kiểm tra bài cũ.
b) Nội dung bài mới.
Đặt vấn đề: Có phải trong tập hợp số tự nhiên mọi phép trừ đều thực hiện được
hay không?
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung
Bài 1: Tính nhẩm bằng
cách thêm vào số ở số
hạng này, bớt đi ở số hạng
kia cùng một số đơn vị:
a) 57 + 39
b) 46 + 35
c) 98 + 102
d) 26 + 34

Yêu cầu HS hoạt động cá
nhân làm bài trong 3 phút,
sau đó gọi 4 HS lên bảng
làm.
Cho 1538 + 3425 = S.
Không làm phép tính, hãy
tìm giá trị của của:
S - 1538; S - 3425 ?
Cho 9142 - 2451 = D.
Không làm phép tính, hãy
tìm giá trị của:
D + 2451; 9142 - D?
Bài 3: Bạn Mai dùng
25000đ mua bút. Có hai
loại bút: loại I giá 2000đ
một chiếc, loại II giá
1500đ một chiếc. Bạn
Mai mua được nhiều nhất
bao nhiêu bút nếu:
a) Mai chỉ mua bút loại I?
b) Mai chỉ mua bút loại
II?
c) Mai mua cả hai loại bút
với số lượng như nhau?
Đọc đề?
Tóm tắt bài toán?
Làm thế nào để tính được
Bốn HS lên bảng, dưới
lớp làm vào vở.
S - 1538 = 3425

S - 3425 = 1538
D + 2451 = 9142
9142 - D = 2451
Đọc đề và tóm tắt bài
toán.
Lấy tổng số tiền chia cho
Bài 1 (10 phút)
a) 57 + 39
= (57 + 3) + (39 - 3)
= 60 + 36 = 96
b) 46 + 35
= (46 + 4) + (35 - 4)
= 50 + 31 = 81
c) 98 + 102
= (98 + 2) + (102 - 2)
= 100 + 100 = 200
d) 26 + 34
= (26 + 4) + (34 - 4)
= 30 + 30 = 60
Bài 2 (10 phút)
a) S - 1538 = 3425
S - 3425 = 1538
b) D + 2451 = 9142
9142 - D = 2451
Bài 3 (15 phút)
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 14
Giáo án t chon kh i l p 6ự ố ớ
số bút nhiều nhất mà bạn
Mai có thể mua được?
Hãy thực hiện lời giải đó?

Bài 4:Tính hiệu của số tự
nhiên lớn nhất và số tự
nhiên nhỏ nhất đều gồm 4
chữ số: 5;3;1;0 (mỗi chữ
số viết một lần).
Viết số tự nhiên lớn nhất
có 4 chữ số là 5; 3; 1; 0?
Viết số tự nhiên nhỏ nhất
có 4 chữ số là 5; 3; 1; 0?
Tính hiệu giữa hai số
trên?
giá tiền một chiếc bút.
Hai HS lên bảng, dưới lớp
làm vào vở.
Số tự nhiên lớn nhất có 4
chữ số là 5; 3; 1; 0 là:
5310
Số tự nhiên lớn nhất có 4
chữ số là 5; 3; 1; 0 là:
1035
5310 - 1035 = 4275
a) 25000 : 2000 = 12 dư
1000.
Vậy bạn Mai mua được
nhiều nhất là 12 chiếc bút
loại I.
b) 25000 : 1500 = 16 dư
1000.
Vậy bạn Mai mua được
nhiều nhất là 16 chiếc bút

loại II.
Bài 4 (7 phút)
Số tự nhiên lớn nhất có 4
chữ số là 5; 3; 1; 0 là:
5310
Số tự nhiên lớn nhất có 4
chữ số là 5; 3; 1; 0 là:
1035
5310 - 1035 = 4275
c) Củng cố (1 phút)
GV: Nhắc lại các kiến thức cơ bản được áp dụng trong bài.
d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2 phút)
- Về nhà học bài theo SGK và vở ghi.
- Làm bài tập:Một phép trừ có tổng của số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ
lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ.
Ph m Quang Chính - Tr ng THCS ng T - M ng ng = i n Biênạ ườ Ả ở ườ Ả Đ ệ 15

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×