Câu hỏi ôn tập học kỳ 2 – 2009 - 2010
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: sinh học 8 : 2009 - 2010
Câu 1:
- Trình bày vai trò của hooc môn.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết.
Câu 2: Nêu tính chất của hooc môn .
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc và biện pháp tránh thai.
Câu 4: Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho mỗi loại 2 ví dụ.
Câu 5: Nêu cấu tạo và chức năng của da.
Câu 6:
- Nêu cấu tạo của hệ thần kinh.
- Trung ương thần kinh của phản xạ có điều kiện là bộ phận nào của hệ thần kinh?
Câu 7:
Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
Câu 8 :
Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục.
Câu 9: Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ở người.
TRƯỜNG THCS TRẦN HƯNG ĐẠO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II
Môn: sinh học 8 : 2009 - 2010
Câu 1:
- Trình bày vai trò của hooc môn.
- So sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết.
Câu 2: Nêu tính chất của hooc môn .
Câu 3: Trình bày các nguyên tắc và biện pháp tránh thai.
Câu 4: Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho mỗi loại 2 ví dụ.
Câu 5: Nêu cấu tạo và chức năng của da.
Câu 6:
- Nêu cấu tạo của hệ thần kinh.
- Trung ương thần kinh của phản xạ có điều kiện là bộ phận nào của hệ thần kinh?
Câu 7:
Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
Câu 8 :
Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục.
Câu 9: Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ở người.
GV : Trần Minh Quýnh - Trường Trần Hưng Đạo - Cam Lộ
Câu hỏi ôn tập học kỳ 2 – 2009 - 2010
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI SINH 8 - KỲ 2
Câu 1 : + Trình bày vai trò của hooc môn.
- Duy trì tính ổn định của môi trường bên trong cơ thể.
- Điều hòa quá trình sinh lí diễn ra bình thường.
+ So sánh sự giống nhau và khác nhau của tuyến nội tiết và ngoại tiết.
A) Giống nhau:
Các tế bào tuyến đều tạo ra các sản phẩm tiết .
B) Khác nhau:
Nội tiết Ngoại tiết
- Không có ống dẫn chất tiết
- Chất tiết ngấm thẳng vào máu đến các cơ quan.
- Số lượng tuyến ít
- Ví dụ: Tuyến yên, giáp, trên thận
- Có ống dẫn
- Chất tiết theo ống dẫn đổ ra ngoài
- Số lượng rất nhiều
- Ví dụ: Tuyến mồ hôi, nước bọt, tuyến ruột, tuyến
vị
Câu 2 : Nêu tính chất của hooc môn?
Hooc môn có 3 tính chất:
+ Tính đặc hiệu: Mỗi loại hooc môn chỉ ảnh hưởng đến 1 quá trình sinh lý
+ Có hoạt tính sinh học cao: Chỉ với 1 lượng nhỏ cũng gây hậu quả rõ rệt.
+ Không mang tính đặc trưng cho loài: Hooc môn loài này cũng có tác dụng với loài khác.
Câu 3 :Trình bày các nguyên tắc và biện pháp tránh thai.
+ Ngăn trứng chín và rụng: ( dùng thuốc tránh thai)
+ Ngăn trứng gặp tinh trùng: ( Dùng bao cao su, thắt ống dẫn trứng hoặc ống dẫn tinh)
+ Chống sự làm tổ của trứng đã được thụ tinh (dùng dụng cụ tránh thai)
Câu 4 : - Thế nào là phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện? Cho mỗi loại 2 ví dụ.
PX có điều kiện PX không điều kiện
- Trả lời các kích thích có điều kiện.
- Hình thành trong đời sống cá thể thông qua học
tập, rèn luyện, không bẩm sinh, dễ mất nếu không
được củng cố
Ví dụ: Thấy đèn đỏ ở ngã tư: dùng lại; Thấy
người khác ăn chanh thì tiết nước bọt
- Trả lời các kích thích không điều kiện.
- Sinh ra đã có (bẩm sinh), không cần phải học
tập, di truyền được , không bị mất
Ví dụ: Tình cờ chạm tay vào vật nóng thì rụt tay
lại. Trời rét quá thì run
Câu 5 : Nêu cấu tạo và chức năng của da.
+ Cấu tạo chính : Da có 3 phần: Lớp biểu bì ; Lớp bì ; lớp mỡ dưới da ( HS tự nhớ thêm cụ thể)
+ Chức năng: - Bảo vệ cơ thể ( Ngăn nước, vi khuẩn vào cơ thể, chống va chạm,
- Điều hòa thân nhiệt ( có dây thần kinh, mao mạch máu )
Câu 6: Nêu cấu tạo của hệ thần kinh.
+ Trung ương : gồm não và tủy sông ( HS tự nêu rõ vị trí )
+ Ngoại biên: Dây thần kinh và hạch thần kinh. ( Nêu rõ hơn )
Trung ương TK của phản xạ có ĐK : Vỏ chất xám của đại não.
Câu 7: Trình bày các thói quen tốt để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu.
- Thường xuyên giữ vệ sinh cơ thể và vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu.
- Ăn uống hợp lí, đi tiểu đúng lúc.
Câu 8: Phân biệt tật cận thị và tật viễn thị về nguyên nhân, cách khắc phục.
Câu 9: Phân biệt tính chất của phản xạ có điều kiện và phản xạ không điều kiện ở người.
GV : Trần Minh Quýnh - Trường Trần Hưng Đạo - Cam Lộ