Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

TUẦN 34 - BUỔI 1 (LỚP 4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.23 KB, 12 trang )

Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
TUầN 34
Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Tập đọc
Tiết 67: TIếNG CƯờI Là LIềU THUốC Bổ
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc một văn bản phổ biến khoa học với
giọng rõ ràng, dứt khoát.
2. Hiểu nội dung: Tiếng cời mạng đến niềm vui cho cuộc sống, làm cho con ng-
ời hạnh phúc, sống lâu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
-Kiểm tra 2 HS.
+Con chim chiền chiện bay lợn giữa
khung cảnh thiên nhiên nh thế nào ?
+Tiếng hót của chiền chiện gợi cho
thức ăn những cảm giác nh thế nào ?
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Luyện đọc:
a/. Cho HS đọc nối tiếp.
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu 400 lần.
Đoạn 2: Tiếp theo hẹp mạch máu.
Đoạn 3: Còn lại
- Cho HS đọc những từ ngữ dễ đọc sai
tiếng cời, rút, sảng khoái.


-Cho HS quan sát tranh.
+Tranh vẽ gì ?
b. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa
từ.
-Cho HS đọc.
c/. GV đọc cả bài một lợt.
Cần đọc với giọng rõ ràng, rành
mạch.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: động vật
duy nhất, liều thuốc bổ, th giãn, sảng
khoái, thoả mãn, nổi giận, căm thù
c). Tìm hiểu bài:
+Em hãy phân tích cấu tạo của bài báo
trên. Nêu ý chính của từng đoạn.

-1 HS đọc thuộc lòng bài Con chim chiền
chiện.
+Chim bay lợn trên cánh đồng lúa, giữa
một không gian cao rộng.
+Gợi cho em về cuộc sống thanh bình
hạnh phúc.
-HS nối tiếp đọc đoạn (2 lần).
-HS luyện đọc từ ngữ.
+Vẽ 2 chú hề đang diễn trên sân khấu mọi
ngời đang xem và cời.
-1 HS đọc chú giải. 2, 3 HS giải nghĩa từ.
-Từng cặp HS luyện đọc.
-1 HS đọc cả bài.
+HS đọc thầm một lợt và trả lời câu hỏi
sau:

-Bài báo gồm 3 đoạn:
Đ 1: Tiếng cời là đặc điểm của con ngời,
để phân biệt con ngời với các loài động
vật khác.
Đ 2: Tiếng cời là liều thuốc bổ.
Đ 3: Ngời có tính hài hớc sẽ sống lâu
hơn.
+Vì khi cời tốc độ thở của con ngời tăng
lên đến 100km/1 giờ các cơ mặt th giãn,
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
135
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
+ Vì sao nói tiếng cời là liều thuốc bổ.
+ Ngời ta đã tìm cách tạo ra tiếng cời
cho bệnh nhân để làm gì ?
+Em rút ra điều gì qua bài học này ?
d). Luyện đọc lại:
-Cho HS đọc nối tiếp.
-GV luyện cho cả lớp đọc đoạn 2.
-Cho HS thi đọc.
-GV nhận xét và khen những HS đọc
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà kể lại tin trên cho
ngời thân nghe.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị bài cho tiết
tập đọc sau.
não tiết ra một chất làm con ngời có cảm
giác sảng khoái, thoả mãn.

+Để rút ngắn thời gian điều trị bệnh nhân,
tiết kiệm tiền cho nhà nớc.
+Bài học cho thấy chúng ta cần phải sống
vui vẻ.
-3 HS đọc nối tiếp. Mỗi em đọc một đoạn.
-HS luyện đọc đoạn.
-3 HS thi đọc.
-Lớp nhận xét.
**********************************************
c hính tả
Tiết 34: PHÂN BIệT : r/d/gi , dấu hỏi / dấu ngã (Nghe Viết)
I. Mục tiêu:
1. Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngợc.
2. Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết sai (r/d/gi,
dấu hỏi/dấu ngã)
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy khổ rộng viết nội dung BT2.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 2 HS.
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nghe - viết:
a. Hớng dẫn CT
- GV đọc một lần bài vè Nói ngợc
- Cho HS luyện viết những từ hay viết
sai: liếm lông, nậm rợu, lao đao, trúm,
đổ vồ

- GV nói về nội dung bài vè:
Bài vè nói những chuyện phi lí, ngợc đời,
không thể nào xảy ra nên gây cời.
b. HS viết chính tả
-GV đọc từng câu hoặc từng cụm từ cho
HS viết.
- GV đọc lại một lần.
c/. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5 - 7 bài.
-Nhận xét chung.
-1 HS lên bảng làm BT3a (trang 145)
-1 HS làm bài 3b (trang 145)
- HS theo dõi trong SGK.
- Đọc thầm lại bài vè.
-HS viết chính tả .
-HS soát lỗi.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
136
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc nội dung BT2.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
Cho HS trình bày kết quả bài làm. GV
dán lên bảng lớp 3 tờ giấy đã chép sẵn
BT.
- GV nhận xét và tuyên dơng những
nhóm làm nhanh đúng.
Lời giải đúng: Các chữ đúng cần để lại
là: giải gia dùng dõi não

quả não não thể.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà đọc lại thông tin ở
BT 2 cho ngời thân nghe.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài vào VBT.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức
- Gạch bỏ những chữ sai trong ngoặc
đơn.
- Lớp nhận xét.
*********************************************************************
Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Luyện từ và câu
Tiết 67: Mở RộNG VốN Từ: LạC QUAN YÊU ĐờI
I. Mục tiêu:
- Biết thêm một số từ phức chứa tiếng vui và phân loại chúng theo 4 nhóm nghĩa
(BT1).
- Biết đặt câu với từ ngữ nói về chủ điểm lạc quan, yêu đời (BT2, 3)
- HS khá, giỏi tìm đợc ít nhất 5 từ tả tiếng cời và đặt câu với mỗi từ đó.
II. Đồ dùng dạy học:
- Một số tờ giấy khổ rộng kẻ bảng phân loại các từ phức mở đầu bằng tiếng vui.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
+ Đọc lại nội dung ghi nhớ (trang 150).
+ Đặt một câu có trạng ngữ chỉ mục
đích.
- GV nhận xét và cho điểm.

2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài. GV phát giấy cho
các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
Các từ phức đợc xếp vào 4 nhóm nh sau:
a/. Từ chỉ hoạt động: vui chơi, góp vui,
mua vui.
b/. Từ chỉ cảm giác: vui thích, vui
mừng, vui sớng, vui lòng, vui thú, vui
vui.
c/. Từ chỉ tính tình: vui tính, vui nhộn,
vui tơi.
d/. Từ vừa chỉ tính tình vừa chỉ cảm
- 1 HS đọc. Lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện một số cặp dán kết quả lên
bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào vở.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
137
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
giác: vui vẻ.
* Bài tập 2:
-Cho HS đọc yêu cầu BT2.

- GV giao việc: Các em chọn ở 4
nhóm, 4 từ, sau đó đặt câu với mỗi từ
vừa chọn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những HS đặt
câu đúng, hay.
* Bài tập 3:
-Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV giao việc: Các em chỉ tìm những
từ miêu tả tiếng cời không tìm các từ
miêu tả kiểu cời. Sau đó, các em đặt câu
với một từ trong các từ đã tìm đợc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại một số từ chỉ
tiếng cời: hả hả, hì hì, khanh khách,
khúc khích, rúc rích, sằng sặc và khen
những HS đặt câu hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS ghi nhớ những từ tìm đợc
ở BT3, 5 câu với 5 từ tìm đợc.
-1 HS đọc yêu cầu BT, lớp lắng nghe.
- HS chọn từ và đặt câu.
- Một số HS đọc câu văn mình đặt.
- Lớp nhận xét.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- HS tìm từ chỉ tiếng cời và ghi vào vào vở
và đặt.

- Một số HS đọc các từ mình đã tìm đợc
và đọc câu đã đặt cho lớp nghe.
- Lớp nhận xét.
*********************************************************************
Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Kể chuyện
Tiết 34: Kể CHUYệN ĐƯợC CHứNG KIếN HOặC THAM GIA
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
- HS chọn đợc một câu chuyện nói về một ngời vui tính. Biết kể lại rõ ràng về
những sự việc minh họa cho đặc điểm tính cách của nhân vật, hoặc kể lại sự việc để lại
ấn tợng sâu sắc về nhân vật.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
2. Rèn kĩ năng nghe: lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết đề bài. Bảng phụ viết nội dung gợi ý 3.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra 1 HS.
+Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
ngời có tinh thần lạc quan, yêu đời. Nêu
ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhận xét và cho điểm.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-Trong cuộc sống, mọi ngời thờng có
tính tình khác nhau. Ngời thì lầm lì, ít

+HS kể.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
138
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
nói, ngời thì tính tình xởi lởi, ngời thì
lạnh lùng Hôm nay các em hãy kể cho
bạn mình nghe một câu chuyện về ngời
vui tính mà em đã chứng kiến hoặc tham
gia.
b). Hớng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu đề
bài:
- GV ghi đề bài lên bảng lớp.
- GV giao việc: các em phải kể nột câu
chuyện về ngời vui tính mà em là ngời
chứng kiến câu chuyện xảy ra hoặc em
trực tiếp tham gia. Đó là câu chuyện về
những con ngời xảy ra trong cuộc sống
hàng ngày.
-Cho HS nói về nhân vật mình chọn kể.
- Cho HS quan sát tranh trong SGK.
c). HS kể chuyện:
a/. Cho HS kể theo cặp
b/. Cho HS thi kể.
- GV viết nhanh lên bảng lớp tin HS,
tên câu chuyện HS đó kể.
- GV nhận xét và khen những HS có câu
chuyện hay, kể hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện

cho ngời thân nghe hoặc viết vào vở câu
chuyện đã kể ở lớp.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS lần lợt nói về nhân vật mình chọn kể.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu
chuyện của mình. Hai bạn cùng trao đổi
về ý nghĩa của câu chuyện.
- Đại diện một số cặp lên thi kể.
- Lớp nhận xét.
***********************************************
Tập đọc
Tiết 68: ĂN MầM Đá
I. Mục tiêu:
1. Đọc lu loát toàn bài. Bớc đầu biết đọc với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc phân
biệt đợc lời nhân vật và ngời dẫn câu chuyện.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết cách làm
cho chúa ăn ngon miệng, vừa khéo giúp chúa thấy đợc một bài học về ăn uống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
+Tại sao nói tiếng cời là liều thuốc bổ ?

+Em rút ra điều gì qua bài vừa đọc ?
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
-1 HS đọc đoan 1 bài Tiếng cời là liều

thuốc bổ.
+Vì khi cời, tốc độ thổi của con ngời lên
đến 100km/1 giờ. Các cơ mặt đợc th
giãn, thoải mái và não tiết ra một chất
làm cho ngời ta có cảm giác thoả mãn,
sảng khoái.
-1 HS đọc đoạn 3 của bài.
+Trong cuộc sống, con ngời cần sống vui
vẻ thoải mái.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
139
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
-Trạng Quỳnh là nhân vật nổi tiếng trong
văn học dân gian Việt Nam. Bằng sự
thông minh , sắc sảo, hóm hỉnh, Trạng
Quỳnh đã cho bọn quan lại những bài
học nhớ đời. Bài TĐ Ăn mầm đá hôm
nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu đ-
ợc một phần điều đó.
b). Luyện đọc:
a. Cho HS đọc nối tiếp
- Cho HS luyện đọc những từ dễ đọc sai:
tơng truyền, Trạng Quỳnh, túc trực
b. Cho HS đọc chú giải và giải nghĩa từ.
- Cho HS luyện đọc.
c. GV đọc toàn bài một lần.
- Cần đọc với giọng vui, hóm hỉnh, đọc
ohân biệt với các nhân vật trong truyện.
c). Tìm hiểu bài:
Đoạn 1 + 2

+ Vì sao chúa Trịnh muốn ăn món mầm
đá?

+ Trạng Quỳnh chuẩn bị món ăn cho
chúa nh thế nào ?
+ Cuối cùng chúa có đợc ăn mầm đá
không ? Vì sao ?
+ Vì sao chúa ăn tơng vẫn thấy ngon
miệng ?
+ Em có nhận xét gì về nhân vật Trạng
Quỳnh?
d). Đọc diễn cảm:
- Cho HS đọc theo cách phân vai.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc
bài văn và kể lại truyện cời cho ngời thân
nghe.
- HS đọc nối tiếp.
- Cho HS đọc thầm chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ.
- Từng cặp HS luyện đọc. 1 HS đọc cả
bài.
HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+ Vì chúa ăn gì cũng không ngon miệng.
Chúa thấy mầm đá lạ nên muốn ăn.
+Trạng cho ngời đi lấy đá về ninh, còn
mình thì chuẩn bị một lọ tơng đề bên
ngoài hai chữ đại phong. Trạng bắt

chúa phải chờ cho đến lúc đói mèm.
+ Chúa không đợc ăn món mầm đá vì
thực ra không có món đó.
+ Vì đói quá nên chúa ăn gì cũng thấy
ngon.
+ HS có thể trả lời:
Trạng Quỳnh là ngời rất thông minh.
Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh.
Trạng Quỳnh vừa giúp đợc chúa vừa
khéo chê chúa.
- 3 HS đọc theo cách phân vai: ngời dẫn
chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
*********************************************************************
Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 67: TRả BàI VĂN MIÊU Tả CON VậT
I. Mục tiêu:
1.Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn tả con vật( đúng ý, bố cục rõ, dùng từ
đặt câu và viết đúng chính tả, .)
2. Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về
ý, cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; Biết tự chữa những lỗi GV yêu cầu chữa trong
bài viết của mình.
3. Nhận thức đợc cái hay của bài đợc GV khen.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp, phần màu để chữa lỗi chung.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
140
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Phiếu học tập để HS thống kê lỗi và chữa lỗi.
III.các hoạt động dạy học

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Nhận xét chung:
- GV viết lên bảng đề kiểm tra ở tiết
TLV trớc.
- GV nhận xét kết quả làm bài:
Những u điểm chính.
Những hạn chế.
-Thông báo điểm cụ thể (cần tế nhị)
-Trả bài cho HS.
2. Hớng dẩn HS trả bài:
a). Hớng dẫn từng HS chữa lỗi
-GV phát phiếu học tập cho HS.
-GV giao việc: Các em phải đọc kĩ lời
phê, đọc kĩ những lỗi GV đã chỉ trong
bài. Sau đó, các em viết vào phiếu các
lỗi trong bài theo từng loại nh phiếu yêu
cầu và đổi phiếu cho bạn để soát lỗi,
soát lại việc chữa lỗi.
-GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
3.Học tập đoạn, bài văn hay
-GV đọc một số đoạn (hoặc bài) của
HS.
-Cho HS trao đổi về cài hay của đoạn,
bài văn đã đọc.
3. Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Biểu dơng
những HS đạt điểm cao và những HS có
tiến bộ so với bài viết lần trớc.
-Yêu cầu những HS viết bài cha đạt về
viết lại để hôm sau chấm.

-HS nhận bài.
-HS tự soát lỗi ghi vào phiếu, đổi cho bạn
để soát lỗi.
-HS lắng nghe.
-HS trao đổi, có thể viết lại một đoạn
trong bài của mình cho hay hơn.
********************************************
Luyện từ và câu
Tiết 68: THÊM TRạNG NGữ CHỉ PHƯƠNG TIệN CHO CÂU
I. Mục tiêu:
1. Hiểu đợc tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phơng tiện trong câu
(trả lời câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
2. Nhận diện đợc trạng ngữ chỉ phơng tiện trong câu. Bớc đầu viết đợc đoạn văn
ngắn tả con vật yêu thích, trong đó có ít nhất 1 câu dùng trạng ngữ chỉ phơng tiện .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp.
- 2 băng giấy để HS làm BT.
- Tranh, ảnh một vài con vật.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra 2 HS.
+ Làm lại BT1 (trang 155).
+ Làm lại BT3 (trang 155).
- GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
141
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc

- Các em đã đợc học nhiều loại trạng
ngữ: trạng ngữ chỉ nơi chốn, chỉ nguyên
nhân, chỉ mục đích, chỉ thời gian Hôm
nay, các em đợc học thêm một loại trạng
ngữ nữa. Đó là trạng ngữ chỉ phơng tiện.
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1 + 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
a. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả
lời câu hỏi Bằng cái gì ?
b. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu
hỏi Với cái gì ?
2. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghĩa ph-
ơng tiện cho câu.
c) Ghi nhớ:
- Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
d). Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
- Cho HS đọc yêu cầu BT 1.
- GV giao việc.
- Cho HS làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân
tình,

b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát
tinh tế và đôi bàn tay khéo léo,
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu BT và quan sát ảnh
minh họa các con vật.
- GV giao việc.
- Cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả làm bài.
- GV nhận xét và khen những HS viết
hay có câu có trạng ngữ chỉ phơng tiện.
3. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết
đoạn văn cho hoàn chỉnh.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS lần lợt phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào VBT.
- 3 HS đọc.
- 1 HS đọc, lớp lắng nghe.
- 2 HS lên bảng làm bài, gạch dới trạng
ngữ có trong câu đã viết trên bảng lớp
(mỗi em làm 1 câu)
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu bài và quan sát ảnh.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn, trong đoạn
văn có câu có trạng ngữ chỉ phơng tiện.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét.

- 2 HS nhắc lại.
*********************************************************************
Thứ bảy ngày 8 tháng 5 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 68: ĐIềN VàO GIấY Tờ IN SẵN
I. Mục tiêu:
1. Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nớc.
2. Biết điền những nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua
báo chí.
II. Đồ dùng dạy học:
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
142
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
-VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy
đặt mua báo chí trong nớc).
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KTBC:
-Kiểm tra 2 HS
-GV nhận xét và cho điểm.
2. Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
b). Phần nhận xét:
* Bài tập 1:
Điền vào điện chuyển tiền
-Cho HS đọc yêu cầu BT1.
-GV giải nghĩa những chữ viết tắt trong
Điện chuyển tiền.
ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
-GV hớng dẫn điền nội dung cần thiết

vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ
điền vào từ Phần khách hàng viết.
Họ tên mẹ em (ngời gửi tiền).
Địa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các
em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trớc,
viết bằng chữ sau).
Họ tên ngời nhận (ông hoặc bà em).
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn
gọn).
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em
viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
Những mục còn lại nhân viên bu điện
sẽ viết.
- Cho HS làm mẫu.

- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Điện
chuyển tiền đã phô tô cho HS.
-Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS điền
đúng.
* Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của
BT2.
- GV giao việc, giúp HS các chữ viết
tắt, các từ khó.
- GV lu ý HS về những thông tin mà đề
bài cung cấp để các em ghi đúng.
- Cho HS làm bài. GV phát mẫu Giấy
đặt mua báo chí trong nớc cho HS.

-Cho HS trình bày.
-GV nhận xét và khen HS làm đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
-2 HS lần lợt đọc Th chuyển tiền đã làm ở
tiết học trớc.
-HS đọc yêu cầu BT1 và đọc mẫu Điện
chuyển tiền đi.
-HS lắng nghe cô giáo hớng dẫn.
-1 HS khá giỏi điền vào mẩu Điện chuyển
tiền và nói trớc lớp nội dung mình điền.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền
nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
-Một số HS đọc trớc lớp nội dung mình đã
điền.
-1 HS đọc.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em đọc lại mẫu
và điền nội dung cần thiết vào mẫu.
-Lớp nhận xét.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
143
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
- Nhắc HS ghi nhớ để điền chính xác
nội dung vào những giấy tờ in sẵn.
*********************************************
Lịch sử
Tiết 34: ÔN TậP HọC Kì II
I. Mục tiêu:
- HS biết nội dung từ bài 20 đến cuối năm trình bày bốn giai đoạn : buổi đầu
độc lập, nớc Đại Việt thời Lý, nớc đại Việt thời Trần và nớc Đại Việt buổi đầu thời

Hậu Lê.
- Kể tên các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn và trình bày tóm tắt các
sự kiện đó bằng ngôn ngữ của mình .
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng thời gian trong SGK phóng to .
- Một số tranh ảnh từ các bài đã học.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định
2.Kiểm tra bài cũ
+ Gọi 2 em trình bày tiến trình lịch sử
vào sơ đồ.
+ Kể tên một số địa danh, di tích LS, văn
hóa đã học.
- GV nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới
a.Giới thiệu bài
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn
lại các kiến thức lịch sử đã học từ bài 20
đến bài cuối.
b.Phát triển bài
*Hoạt động nhóm
- GV treo băng thời gian lên bảng và
phát PHT cho HS . Yêu cầu HS thảo luận
rồi điền nội dung của từng giai đoạn tơng
ứng với thời gian .
-Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội
dung hoặc các nhóm báo cáo kết quả sau
khi thảo luận.
- GV nhận xét ,kết luận .

*Hoạt động cả lớp
- Chia lớp làm 2 dãy :
+Dãy A nội dung Kể về sự kiện lịch
sử.
+Dãy B nội dung Kể về nhân vật lịch
sử.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau .
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết
quả làm việc của nhóm trớc cả lớp .
- GV nhận xét, kết luận .
4.Củng cố
- GV cho HS chơi một số trò chơi .
- HS hát .
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi .
- HS khác nhận xét ,bổ sung.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các
nhóm lên diền kết quả .
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung .
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả .
- Cho HS nhận xét và bổ sung .
- HS cả lớp tham gia .
- HS cả lớp .
**********************************************
đ ịa lí
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
144
Kế hoạch bài dạy buổi 1 lớp 4 Trờng Tiểu học Xuân Ngọc
Tiết 34: ÔN TậP

I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ đợc trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN:
+ Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi- păng; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng
Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung; các Cao Nguyên ở Tây Nguyên .
+ Một số thành phố lớn.
+ Biển Đông, các đảo và quần đảo chính.
- Hệ thống một số đặc điểm tiêu biểu của các thành phố chính ở nớc ta: Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh, Huế, Đà Nẵng, Cần Thơ, Hải Phòng.
- Hệ thống tên một số dân tộc ở: Hoàng Liên Sơn, đồng bằng Bắc Bộ, đồng
bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung, Tây Nguyên.
- Hệ thống một số hoạt động sản xuất chính ở các vùng: núi, cao nguyên, đồng
bằng, biển đảo.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Bản đồ hành chính VN.
- Phiếu học tập có in sẵn bản đồ trống VN.
- Các bản hệ thống cho HS điền.
III.các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.ổn định:
Cho HS hát .
2.Kiểm tra bài cũ:
-Nêu những dẫn chứng cho biết nớc ta
rất phong phú về biển .
-Nêu một số nguyên nhân dẫn đến cạn
kiệt nguồn hải sản ven bờ .
GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới :
a.Giới thiệu bài:

b.Phát triển bài :
*Hoạt động cả lớp:
Cho HS chỉ trên bản đồ địa lí tự nhiên
VN:
- Dãy núi Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-
xi-păng, ĐB Bắc Bộ, Nam Bộ và các ĐB
duyên hải miền Trung; Các Cao Nguyên
ở Tây Nguyên.
- Các TP lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Huế,
Đà Nẵng, Đà Lạt, TP HCM, Cần Thơ.
- Biển đông, quần đảo Hoàng Sa, Trờng
Sa, các đảo Cát Bà, Côn Đảo, Phú Quốc.
GV nhận xét, bổ sung.
*Hoạt động nhóm:
- GV phát cho mỗi nhóm một bảng hệ
thống về các TP :
- GV cho HS các nhóm thảo luận và
hoàn thiện bảng hệ thống trên. Cho HS
lên chỉ các TP đó trên bản đồ.
5.Tổng kết - Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dơng .
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập tiếp theo .
- Cả lớp.
- HS trả lời .
- HS khác nhận xét.
- HS lên chỉ BĐ.
- HS cả lớp nhận xét .
- HS thảo luận và điền vào bảng hệ thống
.
- HS trả lời .

- Cả lớp.
Nguyễn Thị Phơng Nam Năm học 2009 - 2010
145
KÕ ho¹ch bµi d¹y buæi 1 líp 4 Trêng TiÓu häc Xu©n Ngäc
*********************************************************************
NguyÔn ThÞ Ph¬ng Nam N¨m häc 2009 - 2010
146

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×