Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

tuan 33 lop 2 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (284.49 KB, 32 trang )

Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Tuần 33
Ngày soạn: 04/05 / 2009
Ngày giảng: Thứ hai, ngày 06 / 05 / 2009.
Tiết 1: Hoạt động tập thể:
Chào cờ

Tiết 2+3: Tập đọc:
Bóp nát quả cam( 2 tiết)
A - Mục tiêu:
- Đọc rành mạch toàn bài ; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND : Truyện ca ngợi người thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi
nhỏ , chí lớn ,giàu lòng yêu nước,căm thù giặc. ( trả lời được các CH 1,2,4,5 )
B - Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc.
- Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
C – Các hoạt động dạy học: TIẾT 1 :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 3 HS đọc bài thuộc lòng
bài Tiếng chỗi tre và trả lời các câu
hỏi.
+ Nhận xét ghi điểm
II/ Bài mới :
1/ G thiệu : GV giới thiệu ghi bảng.
2/ Luyện đọc:
a/ Đọc mẫu
+ GV đọc mẫu lần 1, tóm tắt nội dung
bài.
b/ Luyện đọc nối tiếp từng đoạn


+ Yêu cầu đọc từng câu.Theo dõi
nhận xét
+ Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý
phát âm trên bảng phụ.
c/ Luyện đọc từng đoạn
+ GV treo bảng phụ hướng dẫn .
+ Bài tập đọc có thể chia thành mấy
đoạn? Các đoạn được phân chia như
thế nào?
+ Cho HS luyện đọc từng đoạn
+ 2 HS trả lời câu hỏi cuối bài.
+ 1 HS nêu ý nghĩa bài tập đọc
Nhắc lại tựa bài
+ 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
+ Nối tiếp nhau đọc từng câu theo
bàn, mỗi HS đọc 1 câu
+ Đọc các từ :giả vờ mượn, ngang
ngược, xâm chiếm, quát lớn, cưỡi cổ,
nghiến răng, trở ra
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Bài tập đọc chia làm 4 đoạn:
Đoạn 1:Giặc Nguyên cho … căm
giận
Đoạn 2:Sáng nay …kẻ nào được giữ
ta lại.
Đ oạn 3: Vừa lúc ấy . . .một quả cam .
Đ oạn 4: Đoạn còn lại .
GV: Võ Thị Diệu Linh
198
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

+ Yêu cầu HS đọc phần chú giải để
hiểu các từ mới
+ Giải nghĩa các từ mới ( SGK)
+ Yêu cầu luyện đọc ngắt giọng các
câu khó
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
trước lớp
+ Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc
trong nhóm
e/ Thi đọc giữa các nhóm
+ Tổ chức thi đọc CN, đọc đồng
thanh cả lớp
g/ Đọc đồng thanh
TIẾT 2 :
3/ Tìm hiểu bài :
+ Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với
nước ta ?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản như
thế nào ?
+ Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm
gì?
+ Tìm những từ ngữ thể hiện Trần
Quốc Toản rất nóng lòng muốn gặp
vua?
+ Câu nói của Trần Quốc Toản thể
hiện điều gì?
+ Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái
với phép nước?
+ Vì sao sau khi khi tâu vua “xin

đánh” Trần Quốc Toản lại tự đặt
gươm lên gáy?
+ Vì sao Vua không những tha tội mà
còn ban cho Trần Quốc Toản cam
quý?
+ Trần Quốc Toản vô tình bóp nát
quả cam vì điều gì?
+ Em biết gì về Trần Quốc Toản?
+ Câu truyện muốn nói lên điều gì?
D- Củng cố - dặn dò:
+ Nối tiếp nhau đọc đoạn cho đến hết
bài.
+ 2 HS đọc phần chú giải .
+ Tập giải nghĩa một số từ
Đợi từ sáng . . .trưa,/vẫn . . .gặp,/cậu
bèn liều chết/xô mấy ngã chúi,/xăm
xăm xuống bến.//
Quốc Toản tạ ơn vua,/chân bước . .
.ấm ức:// Vua ban . . .quý/nhưng . .
con,/vẫn cho dự bàn việc nước.//
+ Luyện đọc trong nhóm.
+ Từng HS thực hành đọc trong nhóm.
+ Lần lượt từng nhóm đọc thi và nhận
xét
+ Đại diện các nhóm thi đọc.
+ Giặc giả vờ mượn đường để xâm
chiếm nước ta.
+ Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
+ Trần Quốc Toản gặp vua để nói hai
tiếng “xin đánh”.

+ Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô
lính gác, xăm xăm xuống bến.
+ Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô
cùng căm thù giặc.
+ Xô lính gác, tự ý xông xuống
thuyền.
+ Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bị trị
tội theo phép nước.
+ Vì vua thấy Trần Quốc Toản còn
nhỏ mà đã biết lo việc nước.
+ Vì bị Vua xem . . . Trần Quốc Toản
nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt làm
nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là một thiếu niên
yêu nước./ Trần Quốc Toản là một
thiếu niên nhỏ tuổi nhưng chí lớn . . .
GV: Võ Thị Diệu Linh
199
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Gọi 1 HS đọc bài. Em thích nhân vật
nào nhất? Vì sao?
- Dặn về luyện đọc và chuẩn bị tiết
sau. GV nhận xét tiết học.
- Trả lời

Tiết 4: Toán:
Ôn tập các số trong phạm vi1 000
A - Mục tiêu:
- Ôn về đọc, viết số, so sánh số có 3 chữ số.
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.

- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có 3 chữ số.
- Làm được BT1(dòng 1, 2, 3), BT2 (a, b), BT4, 5.
- Tính cẩn thận.
B- Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
C- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài tìm
x.
II/Bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ GV đọc từng số cho HS viết theo
dãy
+ Tìm các số tròn chục trong bài?
+ Tìm các số tròn trăm trong bài?
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
+ Phần a: Điền số nào vào ô trống thứ
nhất? Vì sao?
+ Yêu cầu HS điền tiếp các ô trống
còn lại của phần a, sau đó HS đọc dãy
số này và giới thiệu: Đây là dãy số tự
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

300 + x = 800 x + 700 = 1000
x = 800 – 300 x = 1000
– 700
x = 500 x = 300
Nhắc lại tựa bài.
+ Viết các số.
+ Lần lượt: 915 ; 250 ; 695 ; 371 ;
714 ; 900 ; 524 ; 199 ; 102 ; 555 .
+ 250 ; 900
+ 900.
+ Đọc đề
+ Điền số còn thiếu vào ô trống.
+ Điền 382 vì 380 đến 381 vậy số liền
sau 381 là số 382.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét
GV: Võ Thị Diệu Linh
200
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
nhiên liên tiếp từ 380 đến 390.
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
Bài 4:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Cho HS nhắc lại cách so sánh các số
có 3 chữ số.
+ Yêu cầu thảo luận theo 2 dãy, sau
đó mỗi dãy chọn 3 bạn lên thi đua tiếp
sức
+ Các nhóm lên bảng điền nhanh
Bài 5:

+ Đọc từng yêu cầu của bài và yêu cầu
HS viết số vào bảng con.
D- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau
+ Là những số có 2 chữ số tận cùng
đều là 0 (có hàng chục và hàng đơn vị
cùng là 0).
+ Thực hiện.
a/ 100
b/ 999
c/ 1000

Chiều:Tiết 1: Đạo đức:
Dành cho địa phương
I. MỤC TIÊU
- HS hiểu được về nét đẹp truyền thống văn hoá của quê hương.
- HS tự hào về nét đẹp truyền thống văn hoá quê hương.từ đó gd các em ham
học, học giỏi để góp phần vào nết đẹp truyền văn hoá của quê hương.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Sưu tầm tranh ảnh về các lễ hội, cảnh đẹp quê hương,
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : Lớp hát bài Quê hương tươi đẹp
2. Dạy bài mới :
a) Gv giới thiệu bài : nêu mục tiêu giờ học
b) Hướng dẫn tìm hiểu bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về nét đẹp truyền thống văn hoá quê hương:Hs thảo
luận nhóm, nêu những nét đẹp văn hoá của quê hương.
- Phong trào hiếu học- Gương học tốt ở trường, lớp

- Làng văn hoá, gia đình văn hoá.
- Các lễ hội của quê hương: hội đền chùa, hội đua thuyền, đấu vật, chọi gà,
kéo co,
* Trình bày tranh ảnh đã sưu tầm
- Hs trình bày tranh ảnh đã sưu tầm
GV: Võ Thị Diệu Linh
201
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Gv cho hs xem một số tranh ảnh truyền thống của của nhà trường
* Liên hệ gd hs
3. Củng cố dặn dò
- Gv nhận xét giờ học, chuẩn bị bài giờ sau

Tiết 2: Tự nhiên và xã hội:
Mặt trăng và các vì sao
I. MỤC TIÊU
Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao vào ban đêm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- GV : Hình vẽ SGK
- HS : Giấy vẽ, bút màu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Khởi động (1’): Hát
2. Bài cũ 4’:
- Mặt Trời và phương hướng.
3. Giới thiệu bài (1’):
- Hỏi: Vào buổi tối, ban đêm, trên bầu trời không mây, ta nhìn thấy những gì?
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Treo tranh 2 lên bảng, yêu cầu học sinh
quan sát và trả lời các câu hỏi sau:

- Học sinh quan sát và trả lời.
1. Bức ảnh chụp về cảnh gì? - Cảnh đêm trăng.
2. Em thấy Mặt Trăng hình gì? - Hình tròn.
3. Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì? - Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
4. Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào,
có giống Mặt Trời không?
- Ánh sáng dịu mát, không chói
chang như Mặt Trời.
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng
(về hình dạng, ánh sáng, khoảng cách
với Trái Đất).
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh của Mặt Trăng
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các nội
dung sau:
1. Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt
Trăng có hình dạng gì?
2. Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào
những ngày nào?
3. Có phải đêm nào cũng có trăng hay
không?
- Yêu cầu 1 nhóm học sinh trình bày. - 1 nhóm học sinh nhanh nhất trình
bày. Các nhóm học sinh khác chú
ý nghe, nhận xét, bổ sung.
- Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy - Học sinh nghe, ghi nhớ.
GV: Võ Thị Diệu Linh
202
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Mặt Trăng có những hình dạng khác
nhau: Lúc hình tròn, lúc khuyết hình
lưỡi liềm Mặt Trăng tròn nhất vào

ngày giữa tháng âm lịch, 1 tháng một
lần. Có đêm có trăng, có đêm không có
trăng (những đêm cuối và đấu tháng âm
lịch). Khi xuất hiện, Mặt Trăng khuyết,
sau đó tròn dần, đến khi tròn nhất lại
khuyết dần.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
- Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi các
nội dung sau:
- Học sinh thảo luận cặp đôi.
+ Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt
Trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì?
+ Hình dạng của chúng thế nào?
+ Ánh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu học sinh trình bày. - Cá nhân học sinh trình bày.
- Tiểu kết: Các vì sao có hình dạng như
đốm lửa. Chúng là những quả bóng lửa
tự phát sáng giống Mặt Trăng nhưng ở
rất xa Trái Đất. Chúng là Mặt Trăng của
các hành tinh khác.
- Học sinh nghe, ghi nhớ.
* Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp
- Phát giấy vẽ cho học sinh, yêu cầu các em vẽ bầu trời ban đêm theo em tưởng
tượng được. (Có Mặt Trăng và các vì sao).
- Sau 5 phút, giáo viên cho học sinh trình bày tác phẩm của mình và giải thích
cho các bạn cùng giáo viên nghe về bức tranh của mình.
5. Củng cố, dặn dò (3’):.
Yêu cầu học sinh về tìm thêm những câu tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng,
sao hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói về trăng, sao, mặt trời.


Tiết 3: Thủ công:
Ôn tập, thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
I. MỤC TIÊU:
- Ôn tập củng cố được kiến thức kĩ năng làm thủ công lớp 2 .
- Làm được ít nhất một sản phẩm thủ công đã học;
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một số sản phẩm thủ công đã học;
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KTBC: không kiểm tra
B. Đề bài : Em hãy làm 1 trong những sản phẩm thủ công đã học
- GV cho HS quan sát lại một số sản phẩm thủ công đã học
- GV tổ chức cho học sinh thực hành làm
- GV quan sát ,HD thêm chi những HS thực hành
GV: Võ Thị Diệu Linh
203
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
HS còn lúng túng
c. Đánh giá:
- GV cùng HS đánh giá, bình chọn những sản phẩm đẹp nhất lớp
- GV đánh giá sản phẩm của HS theo 2 cách.
VI. Nhận xét:
- GV nhận xét về t
2
học tập sự chuẩn bị bài và KN thực hành.

Ngày soạn: 05/ 05/ 2009
Ngày giảng: Thứ ba, ngày 07 / 05 / 2009.
Tiết 1: Toán:
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000( tiếp).
A/ Mục tiêu:

- Biết cộng , trừ nhẩm các số tròn chục,tròn trăm.
- Biết làm tính cộng , trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng , trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải các bài toán bằng một phép cộng.
* Làm được các BT1(cột 1,3); BT2(cột 1,2,4) ;BT3
-Tính cẩn thận.
B/ Đồ dùng dạy học:
- Viết sẵn ở bảng phụ nội dung bài 2.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS lên bảng làm bài điền
số.
+ 2 HS lên bảng viết số
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ Bài mới:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn ôn tập
Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Tổ chức cho HS thi đua tiếp sức
Bài 2:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842
gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn
vị?
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
100 ; 200 ; 300 ; 400 ; 500 ; 600 ;
700 ; 800 ; 900 ; 1000.

a/ 100 (Số nhỏ nhất có 3 chữ số)
b/ 999 (Số lớn nhất có 3 chữ số)
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc các số đã cho trước.
+ 2 nhóm thảo luận sau đó cử mỗi 4
bạn thi đua tiếp sức .
Chẳng hạn:
+ Đọc đề
+ Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn
vị.
GV: Võ Thị Diệu Linh
204
939
a/ Chín trăm ba mươi chín
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Hãy viết số này thành tổng các trăm,
chục, đơn vị?
+ Nhận xét và rút ra kết luận:
842 = 800 + 40 + 2.
+ Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3: Viết các số 285, 257, 279, 297
theo thứ tự
a. Từ lớn đến bé.
b. Từ bé đến lớn.
- Yêu cầu hs nêu y/c.
- Y/c hs làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng xếp.
- Lớp nhận xét.
D- Củng cố - dặn dò:

- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau
+ 2 HS lên bảng viết số, cả lớp viết ở
bảng con.
+ Nhắc lại
+ 3 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Nhận xét.
+ Viết số thích hợp vào chỗ trống.
+ 462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vị
+ 2 đơn vị
- Nêu y/cầu.
- Làm vào bcon. 2 hs lên bảng chữa.
a. 297, 285, 279, 257.
b. 257, 279, 285, 297.
- Nhận xét.

Tiết 2: Kể chuyện:
Bóp nát quả cam.
A- Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1,
BT2)
- HS khá giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện theo mở đầu cho trước.
- Yêu thích kể chuyện.
B- Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ.
- Bảng viết sẵn nội dung gợi ý từng đoạn.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :

+ Gọi 3 HS lên bảng kể chuyện
Chuyện quả bầu.
+ Nhận xét đánh giá và ghi điểm.
II/Bài mới:
1) Giới thiệu bài : Yêu cầu HS nhắc
tên bài tập đọc, GV ghi tựa .
2) Hướng dẫn kể truyện theo gợi ý:
a/ Sắp xếp lại các tranh cho đúng
thứ tự truyện
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
+ 3 HS kể nối tiếp, mỗi HS kể 1 đoạn.
1 HS kể toàn chuyện.
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc bài tập 1.
+ Quan sát tranh minh hoạ.
GV: Võ Thị Diệu Linh
205
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
+ Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp
xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự
nội dung truyện.
+ Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh
theo đúng thứ tự.
+ Gọi HS nhận xét.
+ GV chót lại lời giải đúng
b/ Kể từng đoạn chuyện
Bước 1: Kể trong nhóm
+ Chia nhóm và yêu cầu dựa vào tranh
minh hoạ để kể.

Bước 2 : Kể trước lớp
+ Yêu cầu các nhóm cử đại diện mỗi
nhóm kể lại từng đoạn, các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét sau mỗi
lần HS kể.
Đoạn 1:
+ Bức tranh vẽ những ai?
+ Thái độ của Trần Quốc Toản ra
sao ?
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại có thái
độ như vậy?
Đoạn 2 :
+ Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co
với lính canh?
+ Trần Quốc Toản gặp vua để làm gì?
+ Khi bị quân lính vây kín Trần Quốc
Toản đã làm gì, nói gì?
Đoạn 3 :
+ Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
+ Trần Quốc Toản nói gì với Vua?
+ Vua nói gì? Làm gì với Trần Quốc
Toản?
Đoạn 4:
+ Vì sao mọi người trong tranh lại
tròn xoe mắt ngạc nhiên?
+ Thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
+ Lên bảng gắn lại các bức tranh.
+ Nhận xét theo lời giải đúng: 2 – 1 –
4 – 3.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS lần lượt
từng HS kể từng đoạn của chuyện
theo câu hỏi gợi ý.
+ Đại diện các nhóm trình bày và
nhận xét. Mỗi HS kể một đoạn
+ Nhận xét bạn kể.
+ Trần Quốc Toản và lính canh.
+ Rất giận dữ .
+ Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên
giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
+ Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến
trưa mà vẫn không được gặp Vua.
+ Trần Quốc Toản gặp Vua để nói hai
tiếng “xin đánh”.
+ Trần Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng,
tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ
kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta
lại.
+ Tranh vẽ Trần Quốc Toản, Vua và
quan. Quốc Toản quỳ lạy Vua, gươm
kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng
đứng dậy.
+ Cho giặc mượn đường là mất nước.
Xin bệ hạ cho đánh!.
+ Vua nói: Quốc Toản làm trái phép
nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy
em còn trẻ mà đã biết lo việc nước, ta
có lời khen.
+ Vì trong tay Quốc Toản quả cam chỉ
GV: Võ Thị Diệu Linh

206
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Lí do gì mà Trần Quốc Toản nóp nát
quả cam?
c/ Hướng dẫn kể lại toàn bộ câu
chuyện
+ Yêu cầu HS kể theo vai.
+ Gọi HS nhận xét bạn kể
+ Nhận xét ghi điểm.
D- Củng cố - dặn dò:
- Câu chuyện khen ngợi nhân vật nào?
- Qua câu chuyện này muốn nói với
chúng ta điều gì?
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện và
chuẩn bị tiết sau. GV nhận xét tiết
học.
còn trơ bã.
+ Chàng ấm ức vì Vua cho mình là trẻ
con, không cho dự bàn việc nước và
nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cuỡi cổ
dân lành.
+ 3 HS kể theo vai ( người dẫn
chuyện, Vua, Trần Quốc Toản).
+ HS nhận xét
+Ca ngợi Trần Quốc Toản, một thiếu
niên anh hùng tuổi nhỏ, chí lớn, giàu
lòng căm thù giặc
- Hs trả lời.
- Lắng nghe.


Tiết 4: Chính tả(nghe- viết):
Bóp nát quả cam.
A - Mục tiêu:
- Chép lại chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện: Bóp nát quả
cam
- Làm được BT(2)a/b.
- Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B/Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to ghi nội dung bài tập chính tả.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng viết các từ
+ Nhận xét.
II/ Bài mới:
1/ G thiệu: Hôm nay, các em sẽ
được viết chính tả bài Bóp nát quả
cam, ghi bảng
2/ Hướng dẫn viết chính tả
a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết
+ GV đọc mẫu.
+ Đoạn văn nói về ai ?
+ Đoạn văn kể về chuyện gì?
+ Cả lớp viết ở bảng con: chích choè,
hít thở, loè nhoè, quay tít .
Nhắc lại tựa bài.
+ 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
+ Nói về Trần Quốc Toản.
+ Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên
lăm le xâm chiếm nước ta nên xin vua

cho đánh. Vua thấy Quốc Toản còn
nhỏ mà có lòng yêu nước nên tha tội
chết và ban cho một quả cam. Quốc
GV: Võ Thị Diệu Linh
207
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Trần Quốc Toản là người ntn?
b/ Hướng dẫn nhận xét trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Những chữ nào trong bài phải viết
hoa?
+ Vì sao?
+ Các chữ đầu đoạn văn được viết
ntn?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+Yêu cầu HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu viết các từ khó
d/ Viết chính tả
+ GV đọc từng câu cho HS nghe viết.
+ Đọc lại cho HS soát lỗi.YC đổi vở .
+ Thu vở 5 chấm điểm và nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ GV gắn giấy ghi sẵn nội dung bài
tập lên bảng.
+ Chia lớp thành 2 nhóm thi điền âm,
vần nối tiếp. Mỗi HS chỉ điền vào 1
chỗ trống. Nhóm nào xong trước và
đúng là nhóm thắng.

+ Gọi HS đọc lại bài làm.
D- Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết chính
tả.
- Chuẩn bị cho tiết sau. GV nhận xét
tiết học.
Toản ấm ức bóp nát quả cam.
+ Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ
mà có chí lớn, có lòng yêu nước.
+ Có 3 câu.
+ Chữ đầu câu: Thấy, Quốc Toản,
Vua.
+ Quốc Toản là danh từ riêng, các chữ
còn lại đứng ở đầu câu.
+ Lùi vào 1 ô và phải viết hoa.
+ Đọc và viết các từ: âm mưu, nghiến
răng, xiết chặt, quả cam . . .
+ Nghe đọc và viết bài chính tả.
+ Soát lỗi.HS đổi vở
+ Đọc đề bài.
+ Đọc thầm lại bài.
+ Làm bài theo hình thức nối tiếp.
+ 4 HS nối tiếp đọc lại bài làm của
nhóm mình.Đáp án:
a/ Đông sao thì nắng, vắng sao thì
mưa.
Con công hay múa
Nó múa làm sao?
Nó rụt cổ vào
Nó xoè cánh ra.

Con cò mà đi ăm đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi, ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Chớ xáo nước đục đau lòng cò con.
b/ chim, tiếng, dịu, tiên, tiến, khiến

Tiết 4: Tập đọc:
GV: Võ Thị Diệu Linh
208
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Lượm.
A.Mục tiêu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. (trả lời
được các CH trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
B/ Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ.
- Bảng phụ ghi sẵn các nội dung luyện đọc, luyện ngắt giọng.
C/Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC:
+ Gọi 3 HS lên bảng đọc bài: Lá cờ
và trả lời câu hỏi .
+ GV nhận xét cho điểm từng em .
II / Dạy bài mới:
1) Giới thiệu :ghi đề bài
2) Luyện đọc
a/ Đ ọc mẫu :

+ GV đọc lần 1 sau đó gọi 1 HS đọc
lại.Treo tranh và tóm tắt nội dung.
b/ Luyện phát âm các từ khó dễ lẫn .
+ Yêu cầu hs đọc nối tiếp từng câu.
+ Yêu cầu đọc nối tiếp từng câu và
tìm từ khó( Chú ý hs tb, yếu).
+ Yêu cầu HS đọc các từ giáo viên ghi
bảng.
c/ Luyện đọc nối tiếp từng đoạn
.+ Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ
+ GV nêu giọng đọc chung của toàn
bài, sau đó hướng dẫn HS cách đọc
đoạn .
+ Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ,
nhấn giọng ở các từ gợi tả như trên đã
nêu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc giải thích các
từ còn lại.
d/ Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
e/ Thi đọc
+ Tổ chức thi đọc trước lớp.
+ GV gọi HS nhận xét- tuyên dương .
g/ Đọc đồng thanh.
c / Tìm hiểu bài .
- HS1 : Câu hỏi 1?
- HS2 : Câu hỏi 3?
- HS3 : Qua bài em hiểu được điều gì?


3 HS nhắc lại tựa .
+ HS đọc thầm theo, 1 HS đọc lại
+ Đọc các từ khó như phần mục tiêu.
+ HS đọc nối tiếp từng câu mỗi HS
đọc 1 câu.
+ Cho HS luyện đọc nối tiếp từng khổ
thơ.
+ Nghe, chú ý để luyện đọc
+ Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
+ Đọc phần chú giải
+ Lần lượt từng HS đọc bài trong
nhóm.Nghe và chỉnh sửa cho nhau.
+ Chia nhóm HS và theo HS luyện
đọc.
+ Các nhóm cử đại diện thi đọc với
nhóm khác.
+ Cả lớp đọc đồng thanh.
* HS đọc thầm .
GV: Võ Thị Diệu Linh
209
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
* GV đọc mẫu lần 2.
+ Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng
yêu của Lượm trong hai khổ thơ đầu?
+ Lượm làm nhiệm vụ gì?( Gọi hs tb,
yếu)
+ Lượm dũng cảm như thế nào?

GV : Công việc chuyển thư rất nguy
hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sơ.

+ Cho HS lên bảng quan sát tranh và
tả hình ảnh Lượm?
+ Em thích những câu thơ nào? Vì
sao?( Gọi hs khá, giỏi)
4/ Học thuộc lòng bài thơ
+ Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài
thơ.
+ Gọi HS đọc
+ Yêu cầu học thuộc lòng từng khổ
thơ
+ GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu
câu.
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ
+ Nhận xét ghi điểm.
D - Củng cố - Dặn dò:
+ Bài thơ ca ngợi ai?
+ Qua bài học em rút ra được điều gì ?
+ GV nhận xét tiết học.
+ Dặn về nhà luyện đọc. Chuẩn bị bài
sau .
+ Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc
xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm
huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
+ Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra
mặt trận.
+ Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn
chuyển thư ra mặt trận an toàn.
+ Lượm đi giữa cánh đồng lúa, chỉ
thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên

đồng.
+ 5 đến 7 HS được trả lời theo suy
nghĩ của mình.
+ 1 HS đọc.
+ 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đọc
đồng thanh.
+ HS đọc thầm
+ Đọc thuộc lòng theo hình thức nối
tiếp. Sau đó đọc thuộc lòng cả bài
- Ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm
- Trả lời.

Ngày soạn: 10 / 05 / 2009
Ngày giảng: Thứ năm ngày 14 / 05 / 2009.
Tiết 1: Toán:
Ôn tập về phép cộng và phép trừ( tiếp).
A/ MỤC TIÊU :
- Biết cộng ,trừ nhẩm các số tròn trăm
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có 3 chữ số
- Biết giải toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
* Làm được các BT1(cột 1,3); BT2(cột 1,3); BT3; BT5
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
GV: Võ Thị Diệu Linh
210
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Viết sẵn bài tập 1 và 2 lên bảng.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học

I/ KTBC :
+ Kiểm tra 2 HS lên đặt tính và tính
bài 2
+ 1 HS lên bảng làm bài 3, 1 HS làm
bài 4
+ GV nhận xét cho điểm .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Nêu cách nhẩm các số tròn chục,
tròn trăm
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 3 nhóm
và lên bảng tiếp sức .
+ Nhận xét thực hiện và ghi điểm
Bài 2:
tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực
hiện 3 con tính.
+ Chữa bài và ghi điểm.
Bài 3 :
+ Đọc đề bài toán.
+ Anh cao bao nhiêu cm?
+ Em như thế nào so với anh?
+ Yêu cầu làm gì?
+ Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải vào vở
Tóm tắt:

Anh : 165cm
Em thấp hơn anh : 33cm
Em cao : . . . cm?
+ Chấm bài nhận xét và ghi điểm
Bài 4 :
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ Đội một trồng được bao nhiêu cây?
+ Đội hai trồng ntn so với số cây đội
một?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ 2 HS giải bài toán có lời văn
Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc đề.
+ Tính nhẩm
+ Nêu và nhận xét
+ Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 3 HS
tiếp sức.
500 + 300 = 800 800 – 500 = 300
800 – 300 = 500
400 + 200 = 600 600 – 400 = 200
600 – 200 = 400
+ Tính
- Làm lần lượt vào bảng con.
- 2 hs lên bản làm.
- lớp nhận xét.
+ Đọc đề
+ Anh cao 165 cm.

+ Em thấp hơn anh 33 cm.
+ Tìm chiều cao của em?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số : 132 cm
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Đọc đề
+ Đội 1 trồng được 530 cây.
+ Nhiều hơn đội một là 140 cây.
+ Tìm số cây đội hai trồng?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số cây đội hai trồng được là:
GV: Võ Thị Diệu Linh
211
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Đội một : 530 cây
Đội hai nhiều hơn : 140 cây
Đội hai trồng : . . . cây?
+ Chấm bài và nhận xét.
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách tìm số trừ
và số hạng chưa biết.
+ Cho HS làm bài theo dãy ở bảng con
+ Nhận xét sửa sai
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
Các em vừa học toán bài gì ?

- Một số HS nhắc lại cách cộng,trừ các
số có 2 và 3 chữ số. Cách tìm số hạng,
số trừ chưa biết.
- GV nhận xét tiết học , tuyên dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở bài
tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số : 670 cây
+ Nhận xét bài trên bảng
+ Tìm x
+ Nhắc lại cách tìm.
+ 2 HS lên bảng
a/ x – 32 = 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 – 45
x = 77 x = 34

Tiết 4: Tập viết:
Chữ hoa V ( kiểu 2).
A/MỤC TIÊU:
- Biết viết chữ hoa V kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng
dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần)
- Viết đúng kiểu chữ ,cỡ chữ ,viết sạch đẹp .
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Mẫu chữ V hoa đặt trong khung chữ trên bảng phụ, có đủ các đường kẻ và
đánh số các đường kẻ.
- Mẫu chữ cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu.
- Vở tập viết.
C/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :

+ Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
2 HS viết chữ Q (kiểu 2), 2 HS viết
chữ Quân
+ Nhận xét .
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ Giới thiệu bài: Ghi tựa bài, giới
thiệu chữ viết và cụm từ ứng dụng .
2/ Hướng dẫn viết chữ V hoa.
a) Quan sát và nhận xét
Cho HS quan sát chữ V mẫu và hỏi:
+ Chữ V hoa cao mấy ô li?
+ Cả lớp viết ở bảng con
+ HS nhắc lại
Quan sát
+ Chữ V hoa cỡ vừa cao 5 li
GV: Võ Thị Diệu Linh
212
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những
nét nào?
+ Chữ V hoa giống chữ hoa nào đã
học?
+ Cho HS quan sát mẫu chữ
+ GV vừa nêu quy trình viết vừa viết
mẫu.
b)Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết trong không trung
sau đó viết vào bảng con chữ V
+ GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS
.

c/ Viết từ ứng dụng
+ Yêu cầu đọc cụm từ ứng dụng
- Hỏi nghĩa của cụm từ “Việt Nam
thân yêu”.
Quan sát và nhận xét
+ Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những
tiếng nào
+ Những chữ nào có cùng chiều cao
với chữa V hoa và cao mấy li?
+ So sánh chiều cao của chữ V với
chữ i?
+ Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa
chữ V với chữ i như thế nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng
chừng nào?
+ Viết bảng .
+ Yêu cầu HS viết bảng con chữ Việt
+ Theo dõi và nhận xét khi HS viết .
d/ Hướng dẫn viết vào vở .
+ GV nhắc lại cách viết và yêu cầu
viết như trong vở.
+ GVtheo dõi uốn nắn sữa tư thế
ngồi ,cách cầm bút .
+ Thu và chấm 1 số bài
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Nhận xét chung về tiết học .
- Dặn dò HS về nhà viết hết phần
bài trong vở tập viết .
- Chuẩn bị cho tiết sau.
+ Gồm một số nét viết liền kết hợp của

ba nét: 1 nét móc hai đầu, 1 nét cong
phải và 1 nét cong dưới nhỏ.
+ Giống chữ U, Y hoa.
+ Quan sát.
+ Lắng nghe và nhắc lại.
+ HS viết thử trong không trung ,rồi
viết vào bảng con.
+ HS đọc từ Việt Nam thân yêu.
- Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của
chúng ta.
+ 4 tiếng là: Việt, Nam, thân, yêu.
+ Chữ N; h ; i
+ Chữ V cao 2 li rưỡi, chữ i cao 1 li.
+ Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút
đến điểm đặt bút của chữ i.
+ Khoảng cách giữa các chữ bằng 1
chữ 0.
- 1 HS viết bảng lớp .cả lớp viết bảng
con .
- HS thực hành viết trong vở tập viết .
+ HS viết:
- 1 dòng chữ V cỡ vừa.
- 2 dòng chữ V cỡ nhỏ.
- 1 dòng chữ Việt cỡ vừa.
- 1 dòng chữ Việt cỡ nhỏ.
- 3 dòng cụm từ ứng dụng Việt Nam
thân yêu cỡ nhỏ.
+ Nộp bài

GV: Võ Thị Diệu Linh

213
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Ngày soan: 11 / 05 / 2009
Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 15 / 05 / 2009
Tiết 1: Toán:
Ôn tập về phép nhân và phép chia.
A/ MỤC TIÊU :
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính(trong đó có một dấu
nhân hoặc chia, nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết tìm số bị chia, tích.
- Biết giải bài toán có một phép nhân.
- Làm các bài tập 1a, 2 dòng 1, 3,5
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Viết sẵn nội dung bài tập 1 và 4 lên bảng .
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng làm bài 3 và 4
+ 2 HS lên gảng đặt tính và tính
345 + 422 ; 55 + 45 ; 764 – 353 ; 100
– 72
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI:
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng
2/ Hướng dẫn luyện tập .
Bài 1
+ Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài tập yêu cầu làm gì?
+ Nêu cách nhẩm các số tròn chục,

tròn trăm
+ Yêu cầu HS thảo luận theo 4 nhóm
và lên bảng tiếp sức .
Bài 2:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu cách thực hiện tính giá trị của
biểu thức
+ Gọi 4 HS lên bảng, mỗi HS thực
hiện 1 bài theo nhóm mình
+ Chữa bài và ghi điểm.
+ Nhận xét tuyên dương
Bài 3:
+ Gọi 1 HS đọc đề
+ 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Cả
lớp theo dõi.
+ 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm
bảng con
Nhắc lại tựa bài
+ Đọc đề.
+ Tính nhẩm
+ Nêu và nhận xét
+ Thảo luận rồi cử mỗi nhóm 4 HS
tiếp sức.
+ Tính
+ Nêu cách thực hiện từng biểu thức
+ 4 HS lên bảng. cả lớp làm ở bảng
con theo nội dung của từng nhóm
4 x 6 + 16 20 : 4 x 6
= 24 + 16 = 5 x 6
= 40 = 30

5 x 7 + 25 30 : 5 : 2
= 35 + 25 = 6 : 2
= 60 = 3
+ Đọc đề
GV: Võ Thị Diệu Linh
214
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
+ Lớp 2 A xếp thành mấy hàng?
+ Mỗi hàng có bao nhiêu học sinh?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Làm bài vào vở.
Tóm tắt:
Xếp 8 hàng
Mỗi hàng : 3 học sinh
Lớp 2 A : . . . học sinh?
+ Chấm bài và nhận xét.
Bài 4:
+ Yêu cầu HS đọc đề
+ Yêu cầu suy nghĩ và trả lời
+ Vì sao em biết điều đó?
+ Hình b đã khoanh vào một phần
mấy số hình tròn, vì sao em biết
điều đó?
+ Gọi HS nhận xét
Bài 5:
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu nêu lại cách tìm số bị
chia và thừa số chưa biết.
+ Giải bài vào vở
+ Nhận xét ghi điểm

III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học , tuyên
dương .
- Dặn về nhà làm các bài trong vở
bài tập . Chuẩn bị bài cho tiết sau .
+ Lớp 2 A xếp thành 8 hàng.
+ Mỗi hàng có 3 học sinh.
+ Lớp 2 A có bao nhiêu học sinh?
+ 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
Số học sinh lớp 2 A cólà:
3 x 8 = 24 (học sinh)
Đáp số : 24 học sinh
+ Nhận xét bài trên bảng.
+ Đọc đề
+ Hình a đã khoanh vào một phần ba
số hình tròn.
+ Vì hình a có tất cả 12 hình tròn, đã
khoanh vào 4 hình tròn.
+ Hình b đã khoanh vào một phần tư
số hình tròn. Vì hình b có tất cả 12
hình tròn, đã khoanh vào 3 hình tròn.
+ Nhận xét.
+ Tìm x.
+ Nêu cách tìm số bị chia và thừa số
chưa biết.
+ 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở.
a/ x : 3 = 5 5 x x = 35
x = 5 x 3 x = 35 : 5
x = 15


Tiết 2: Chính tả( nghe- viết):
Lượm.
A/ MỤC TIÊU :
- Nghe viết chính xác bài chính tả , trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể thơ 4
chữ.
- Làm được bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ
do Gv soạn.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Bảng phụ ghi sẵn các bài tập chính tả (bài 2).
- Giấy A 3 và bút dạ.
GV: Võ Thị Diệu Linh
215
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt đông học
I/ KTBC :
+ Gọi 2 HS lên bảng.
+ Nhận xét sửa chữa.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu : GV giới thiệu và ghi
bảng.
2/ Hướng dẫn viết chính tả:
a/ Ghi nhớ nội dung
GV treo bảng phụ và đọc bài một lượt
+ Đoạn thơ nói về ai?
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu,
ngộ nghĩnh?
b/ Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ thơ?

+ Giữa các khổ thơ phải viết như thế
nào?
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
+ Nên bắt đầu từ ô thứ mấy trong vở?
c/ Hướng dẫn viết từ khó
+ Cho HS đọc các từ khó.
+ Yêu cầu HS viết các từ khó
+ Theo dõi, nhận xét và chỉnh sữa lỗi
sai.
d/ GV đọc cho HS viết bài, sau đó đọc
cho HS soát lỗi.
GV thu vở chấm điểm 10 bài và
nhận xét
3/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:
+ Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
+ Gọi HS tự làm bài.
+ Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu
+ Chia nhóm thành 4 nhóm, phát giấy
+ 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con: cô tiên, tiếng chim, chúm
chím, cầu kiến
Nhắc lại tựa bài.
2 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo.
+ Chú bé liên lạc là lượm.
+ Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu
nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm

huýt sáo.
+ Đoạn thơ có 2 khổ thơ.
+ Viết để cách 1 dòng.
+ Có 4 chữ.
+ Nên bắt đầu dòng thơ từ ô thứ 3
trong vở.
+ Đọc và viết các từ vào bảng con :
loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh
nghênh, đội lệch, huýt sáo
+ Cả lớp viết ở bảng con, 3 HS lên
bảng
Viết bài vào vở, sau đó soát bài và nộp
bài.
+ Đọc yêu cầu:
+ Mỗi phần 3 HS lên bảng, cả lớp làm
vào vở
Đáp án:
a/ hoa sen ; xen kẻ
ngày xưa ; xa xưa
cư xử ; lịch sử
b/ con kiến ; kín mít
cơm chín ; chiến đấu
kim tiêm ; trái tim.
+ 2 HS đọc yêu cầu.
+ HS lên bảng làm theo hình thức tiếp
GV: Võ Thị Diệu Linh
216
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
và bút dạ cho từng nhóm để HS thảo
luận.

+ Gọi các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận.
+ Nhận xét, tuyên dương khen thưởng
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
- Dặn về nhà viết lại các lỗi sai và
chuẩn bị tiết sau.
sức.
a/ cây si / xi đánh giầy
so sánh / xo vai
cây sung / xung phong
dòng sông / xông lên
b/ gỗ lim / liêm khiết
nhịn ăn / tín nhiệm
xin việc / chả xiên

Tiết 3: Tập làm văn:
Đáp lời an ủi - kể chuyện được chứng kiến.
A/ MỤC TIÊU :
- Biết đạp lời an ủi trong tình hướng giao tiếp đơn giản ( Bt1, Bt2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc làm tốt của em hoặc bạn em
( Bt3)
B/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh minh hoạ bài tập 1.
- Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy Hoạt động học
I/ KTBC :
+ Gọi HS lên thực hành hỏi đáp lời từ
chối theo các tình huống trong bài tập
2.

+ Gọi một số HS nói lại nội dung 1
trang sổ liên lạc của em.
+ Nhận xét và ghi điểm.
II/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
1/ G thiệu: GV giới thiệu và ghi bảng
2/ Hướng dẫn làm bài:
Bài 1:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Treo bức tranh minh hoạ và hỏi:
Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
+ Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo
hồng đã nói gì?
+ Lời nói của bạn áo hồng là một lời
an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn
HS bị ốm đã nói như thế nào?
+ Khuyến khích các em nói lời đáp
khác thay cho lời của bạn bị ốm.
+ Nhận xét, tuyên dương
+ 3 cặp HS thực hành trước lớp.
+ Một số HS nói
+ Nhắc lại tựa bài.
+ Đọc yêu cầu
+ Tranh vẽ hai bạn HS, 1 bạn đang bị
ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm
bạn bị ốm .
+ Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp khỏi
rồi
+ Bạn nói: Cảm ơn bạn.
+ HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến:
Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã chia xẻ

với mình./ Có bạn đến thăm mình cũng
GV: Võ Thị Diệu Linh
217
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 2 :
+ Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi HS đọc yêu cầu và đọc các tình
huống của bài.
+ Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
+ Hãy tưởng tượng em là bạn HS trong
tình huống này. Vậy khi được cô giáo
động viên như thế, em sẽ đáp lại lời cô
như thế nào?
+ Gọi 2 HS lên bảng thể hiện đóng vai
tình huống này. Sau đó yêu cầu HS
thảo luận theo cặp để tìm lời đáp cho
từng tình huống.
+ Gọi một số cặp HS trình bày trước
lớp.
+ Nhận xét
Bài 3:
+ Gọi HS đọc yêu cầu.
+ Hằng ngày , các em đã làm được
những công việc gì?
+ Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng
dẫn:
- Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc
gì?
- Việc đó diễn ra lúc nào?
- Em ( bạn em) đã làm việc ấy ntn? (kể

rõ hành động, việc làm cụ thể để làm
rõ việc tốt)
- Kết quả của việc làm đó?
+ Gọi HS trình bày trước lớp. GV thu
vở để chấm điểm và nhận xét.
+ Nhận xét ghi điểm
III/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
- Dặn về luôn tỏ ra lịch sự, văn minh
trong mọi tình huống giao tiếp.
- Dặn HS về chuẩn bị tiết sau. GV
nhận xét tiết học.
đỡ nhiều rồi. . .
+ Nói lời đáp cho một số trường hợp
nhận lời an ủi.
+ 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm .
+ Em buồn vì điểm kiểm tra không tốt.
Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu cố
gắng hơn, em sẽ được điểm tốt”.
+ HS nối tiếp nhau phát bịẻu ý kiến
Em xin cảm ơn cô./ Em cảm ơn cô
ạ! . . .
b/Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ mình
thấy cũng đỡ tiếc rồi./. . .
c/Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày
mai nó sẽ về./ Cảm ơn bà ạ./ . . .
+ Đọc yêu cầu trong SGK.
+ HS suy nghĩ và nêu các việc tốt của
bản thân hoặc của bạn.
+ Làm bài vào vở theo các câu hướng
dẫn.

+ 3 đến 5 HS trình bày bài làm của
mình.
+ Nhận xét

Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp.
A- Mục tiêu : - HS kiểm điểm các hoạt động trong tuần 33
GV: Võ Thị Diệu Linh
218
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
- Nêu phương hướng hoạt động trong tuần tới .
B- Chuẩn bị: - Nội dung sinh hoạt.
C- Các bước sinh hoạt:
I. Các tổ trưởng lần lượt đánh giá, nhận xét tổ mình
II. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung:
- Các thành viên ý kiến.
III. Giáo viên nhận xét, bổ sung:
a. Ưu điểm:
- Các em đến lớp đúng giờ, trang phục đúng quy định.
- Vệ sinh trường lớp sạch sẽ, gọn gàng.
- Thực hiện tốt “ đôi bạn cùng tiến”.
- Tập được 2 tiết mục văn nghệ chào mừng 20/11
- Về nhà làm bài tập khá đầy đủ.
- Kết quả bài thi giữa kỳ cao.
- Giành được nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
20- 11.
b. Tồn tại :
- Một số em về nhà chưa làm bài tập như: Hùng, Văn, Ly
- Chữ viết xấu: Văn, Khánh,
- Chưa có ý thức tự quản: Tiến, Sinh,

c. Về kế hoạch tuần tới:
- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Tiếp tục thực hiện “ Đôi bạn cùng tiến”.
- Tiếp tục hoàn thành môi trường thân thiện.
- Vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
- Đi học chuẩn bị bài chu đáo

Chiều:Tiết 1: Luyện toán:
Giải toán có phép cộng hoặc phép trừ.
A- MỤC TIÊU:
- Luyện cho hs giải toán có phép cộng.
- Giải thành thạo dạng toán có lời văn.
- Tính cẩn thận.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bài dạy.
C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: can bé đựng 56 l dầu, can to
đựng nhiều hơn can bé 27l. Hỏi can to
đựng được bao nhiêu l dầu?
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Đọc bài toán.
- Can bé đựng 56 l dầu, can to đựng
nhiều hơn can bé 27l
- Can to đựng được bao nhiêu l.
GV: Võ Thị Diệu Linh
219
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi

- Y/c hs giải vào vở.
- 1 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét
Bài 2: Bạn Nga mua một cục tẩy giá
300 đồng, mua một ngòi bút giá 700
đồng. Hỏi bạn Nga mua tất cả hết bao
nhiêu đồng?
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs giải vào vở.
- 1 hs lên bảng chữa.
- Lớp nhận xét
Bài 3: Năm nay bố 36 tuổi,, ông nhiều
hơn bố 28 tuổi.
a.Hỏi năm nay ông bao nhiêu tuổi?
b.Hỏi cả hai bố con năm nay bao nhiêu
tuổi?
D- Dặn dò : Về nhà xem lại bài.
Nhận xét tiết học.
- Giải vào voả nháp. 1 hs lên chữa.
Bài giải:
Số l dầu can to đựnh được là:
56 + 27 = 83( tuổi)
Đáp số: 83 tuổi.
- Đọc bài toán.
- Nga mua một cụ tẩy hết 300 đồng,
mua một một ngòi bút giá 700 đồng.
- Nga mua hết bao nhiêu đồng?
- Lớp giải vào vở.

Bài giải:
Số tiền Nga mua hết là:
300 + 700 = 1000( đồng).
Đáp số: 1000 đồng.
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Giải vào vở.
- 1 hs khá giỏi lên chữa.
- lớp nhận xét. Bài giải:
36 + 28 = 64( tuổi)
36 + 64 = 100( tuổi)


Tiết 2: Luyện Tiếng Việt:
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I.Mục tiêu:
- Củng cố cho HS về từ ngữ chỉ nghề nghiệp
- Giáo dục HS yêu thích môn học
II.Các hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài- ghi đề:
2.Các hoạt động chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV hướng dẫn HS làm các bài tập ở
VBT
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
GV hướng dẫn HS làm vào VBT
GV nhận xét, chữa bài.
HS đọc yêu cầu
HS làm vào VBT
1. Công nhân 2. Công an
3. Nông dân 4. Bác sĩ

5. Lái xe 6. Bán hàng
HS đọc yêu cầu của BT
HS làm vào vở
GV: Võ Thị Diệu Linh
220
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu của BT
Bài 3: GV gọi HS đọc yêu cầu
GV yêu cầu HS làm vào vở
Bài 4: GV gọi HS nêu yêu cầu
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
HS về nhà ôn bài
- Thợ may, bộ đội, kĩ sư, y tá, dược sí,
thợ hàn, thợ nề, kiến trúc sư, nghệ sĩ,
diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu,
HS đọc yêu cầu
HS làm vào vở BT
Anh hùng, cao lớn, thông minh, gan
dạ, rực rỡ, cần cù, đoàn kết, vui mừng,
anh dũng.
HS nêu yêu cầu
HS làm vào VBT
Nhân dân ta rất anh hùng.
Bạn Nam rất thông minh.
Hường là một học sinh rất cần cù.

Tiết 3: Luyện tiếng Việt
Bài 28: X- Xuôi chèo mát mái
I.Mục tiêu:

- Giúp HS viết đúng, chính xác chữ hoa X và cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát
mái.
- Rèn kỹ năng viết chính xác, rõ ràng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ, Nội dung bài
HS: Bảng con, vở TV
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Không
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài- ghi đề:
2. Các hoạt dộng chính:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Quan sát mẫu
GV cho HS quan sát chữ hoa X
? Chữ X hoa cao mấy li?
? Chữ X hoa cỡ vừa cao mấy li?
? Chữ X hoa gồm có mấy nét?
GV hướng dẫn HS viết chữ X hoa
GV yêu cầu HS viết chữ X hoa vào
bảng con
GV quan sát, nhận xét
GV cho HS quan sát và hướng dẫn viết
cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái.
HS quan sát
8 li
4li
HS nêu
HS quan sát
HS viết bảng con

HS quan sát
HS quan sát
GV: Võ Thị Diệu Linh
221
Trường Tiểu học Nguyễn Văn Trỗi
GV yêu cầu HS giải thích nghĩa cụm từ
ứng dụng
GV quan sát , giúp đỡ
Hoạt động 2: Viết vào vở
GV yêu cầu HS viết vào vở
GV nhắc HS tư thế ngồi viết
Gvquan sát, giúp đỡ HS yếu
GV thu chấm, nhận xét
HS giải thích
HS viết vào vở TV
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học
o0o
Luyện toán: Luyện phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
A- Mục tiêu:
- Luyện cho học sinh cách đặt tính và tính phép cộng và phép trừ trong phạm vi
1000.
- Rèn kỹ năng tính thành thạo cho học sinh.
- Tính cẩn thận, chính xác.
B - Đồ dùng dạy học: Nội dung bài.
C – Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
Bài 1: Đặt tính và tính.
63 + 39 566 – 230
45 + 27 664 – 354

- Yêu cầu hs nêu đề bài.
- Yêu cầu hs làm vào bảng con.
- 2 hs lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
Bài 2: Bao ngô nặng 485 kg, bao
đường cân nhẹ hơn bao ngô 45 kg.
Hỏi bao đường cân nặng bao nhiêu
kg?
- Yêu cầu hs đọc bài toán.
- Yêu cầu hs phân tích bài toán.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- Y/c hs giải vào vở.
- 1 hs lên bảng giải.
- Lớp nhận xét.
Bài 3: Nâng cao.
Một cửa hàng bán được 253 kg gạo,
cửa hàng còn lại 138 kg. Hỏi trước
khi bán cửa hàng còn lại bao nhiêu kg
gạo?
- Nêu yêu cầu của bài.
- Làm vào bảng con.
- 2 em lên chữa bài.
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán.
- Bao ngô cân nặng 485 kg, bao đường
nhẹ hơn bao ngô kg 45kg.
- Bao đường nặng bao nhiêu kg?
- 1 hs khá lên giải.
Bài giải:

Số kg bao đường can nặng là:
485 – 45 = 440( kg)
Đáp số: 440 kg.
- Lớp nhận xét.
- Đọc bài toán.
GV: Võ Thị Diệu Linh
222

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×