Tải bản đầy đủ (.doc) (112 trang)

Đổi mới công tác thanh tra tòan diện các trường trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (477.66 KB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

Nguyễn Ngọc Thành

ĐỔI MỚI CƠNG TÁC THANH TRA TỒN DIỆN
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK

Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60.14.05

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

Người hướng dẫn khoa học: PGS-TS Trần Kiểm

HÀ NỘI, NĂM 2011

1


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn,
tác giả đã nhận được rất nhiều sự giúp đở. Với tình cảm chân thành,
tác già xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến:
Khoa Quản lý Giáo dục, Phòng Đào tạo sau Đại học, Trường
Đại học Sư phạm Hà Nội cùng các Thầy Cô giáo đã tham gia quản
lý, giảng dạy tận tâm, động viên và giúp đỡ trong suốt quá trình học
tập và nghiên cứu.
Xin trân trọng cám ơn Thầy giáo- Phó Giáo sư, Tiến sĩ Trần
Kiểm, người đã tận tình chỉ bảo, giúp đỡ tơi trong suốt q trình


nghiên cứu hồn thành luận văn.
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành đến Lãnh đạo Sở,
Thanh tra Sở, các phòng, ban thuộc Sở, cán bộ quản lý, giáo viên
các trường Trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk đã động
viên, giúp đỡ nhiệt tình, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tơi trong
suốt q trình học tập và nghiên cứu.
Xin chân thành cám ơn tấm lòng của tất cả những người thân
yêu, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên khích lệ và giúp đở tơi
trong q trình hồn thành luận văn.
Mặc dù đã hết sức cố gắng, nhưng chắc chắn luận văn tốt
nghiệp không tránh khỏi những sai sót, kính xin được góp ý và chỉ
dẫn thêm.
Tác giả
Nguyễn Ngọc Thành

2


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt

Nội dung

QL

:

Quản lý


QLNN

:

Quản lý nhà nước

GD&ĐT

:

Giáo dục và Đào tạo

QLGD

:

Quản lý giáo dục

TT

:

Thanh tra

KT

:

Kiểm tra


TTGD

:

Thanh tra giáo dục

THPT

:

Trung học phổ thông

CBQL

:

Cán bộ quản lý

TTV

:

Thanh tra viên

CTVTT

:

Cộng tác viên thanh tra


HT

:

Hiệu trưởng

PHT

:

Phó hiệu trưởng

TTGDTX

:

Trung tâm Giáo dục thường xuyên

GV

:

Giáo viên

GV THPT

:

Giáo viên Trung học phổ thông


NV

:

Nhân viên

HS

:

Học sinh

KH

:

Kế hoạch

3


DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ

I. DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng

Tên bảng

Trang


Bảng 1.1. Những điểm khác nhau giữa Thanh tra và Kiểm tra……………..
Bảng 2.1. Số trường học của các cấp giai đoạn 2006-2011…………………
Bảng 2.2. Số lớp học của các cấp giai đoạn 2006-2011 ……………………
Bảng 2.3. Số học sinh của các cấp giai đoạn 2006-2011……………………
Bảng 2.4. Thống kê về tổng số, giới tính, dân tộc thiểu số, chính trị………..
Bảng 2.5. Thống kê về trình độ đạt chuẩn…………………………………..
Bảng 2.6. Kết quả xếp loại học lực bậc học tiểu học năm học 2010-2011……
Bảng 2.7. Kết quả xếp loại học lực bậc học trung học năm học 2010-2011….
Bảng 2.8. Kết quả xếp loại hạnh kiểm bậc học trung học năm học 2010-2011..
Bảng 2.9. Kết quả nhận thức về hệ thống, vai trị, vị trí của TTGD…………
Bảng 2.10. Kết quả nhận thức về mục đích và thẩm quyền cơng tác TT tồn
diệntrườngTHPT…………………………………………………………
Bảng 2.11. Kết quả nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung TT toàn diện trường
THPT.......................................................................................................................
Bảng 2.12.Thống kê số lượng TTV trong 5 năm qua………………………….
Bảng 2.13. Thống kê CTVTT các bậc học 3 nhiệm kỳ qua……………………
Bảng 2.14. Thống kê CTVTT bậc học THPT 3 nhiệm kỳ qua……………
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của HT và GV THPT về phẩm chất, năng lực, uy
tín của lực lượng CTVTT bậc học THPT……………
Bảng 2.16. Kết quả tự đánh giá của CTVTT về phẩm chất, năng lực, uy
tín………

4


Bảng 2.17. Kết quả tự đánh giá của TTV, CTVTT bậc học THPT về khả năng
thực hiện các nhiệm vụ trong cơng tác TT tồn diện trường THPT…………..
Bảng 2.18. Mức độ, kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch TT toàn diện
trường THPT của Sở GD&ĐT……………
Bảng 2.19. Đánh giá thực trạng mức độ hợp lý các hình thức

tổ chức thực hiện TT bậc học THPT……………………
Bảng 2.20. Mức độ, kết quả thực hiện việc chỉ đạo của Sở GD&ĐT
đối với cơng tác TT tồn diện trường THPT......................................................
Bảng 2.21. Mức độ, kết quả thực hiện việc kiểm tra của Sở GD&ĐT
đối với cơng tác TT tồn diện trường THPT......................................................
Bảng 2.22. Mức độ, kết quả thực hiện về tổ chức sử dụng kết quả thanh
tra…..
Bảng 2.23. Mức độ, kết quả thực hiện về các điều kiện hỗ trợ cho công tác
TT….
Bảng 3.1. Tổng hợp ý kiến đánh giá về tính hợp lý và khả thi của các biện
pháp…
Bảng 3.2.Tương quan giữa tính rất phù hợp và tính rất khả thi của các biện
pháp…
II. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1.

Tên sơ đồ

Trang

Mơ hình quản lý……………………………………………..

5


MỤC LỤC

Trang

Trang phụ bìa........................................................................................................... 1
Lời cảm ơn............................................................................................................... 2

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.........................................................3
Chương

1

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC THANH TRA.................18
TỒN DIỆN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG............................18
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu..............................................................18
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục.............................................................22
1.2.2. Thanh tra, Thanh tra giáo dục .......................................................24
1.2.3. Thanh tra toàn diện nhà trường, Thanh tra hoạt động sư phạm của
nhà giáo.......................................................................................................27
1.3. Vai trị, vị trí, chức năng của Thanh tra giáo dục.............................28
1.3.1. Vai trò của Thanh tra giáo dục......................................................28
1.3.2. Vị trí của Thanh tra giáo dục.........................................................29
1.3.3. Chức năng của Thanh tra giáo dục................................................30
1.4. Nguyên tắc thanh tra và yêu cầu đổi mới hoạt động thanh tra giáo
dục trong điều kiện hiện nay.......................................................................31
1.4.1. Nguyên tắc thanh tra......................................................................31
1.4.2. Yêu cầu đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục trong điều kiện hiện
nay...............................................................................................................32
Trong Thông báo Kết luận số 242-TB/TW ngày 15/4/2009 của Bộ
Chính trị. Theo đó, Bộ Chính trị u cầu cấp ủy, chính quyền, Mặt trận tổ
quốc và các đồn thể các cấp cần tiếp tục quán triệt sâu sắc tư tưởng chỉ
đạo của Đảng trong Nghị quyết Trung ương 2 (khóa VIII), phấn đấu đến
năm 2020 nước ta có một nền giáo dục tiên tiến, mang đậm bản sắc dân
tộc, đáp ứng u cầu của sư nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước


6


trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Trong phần các nhiệm vụ, giải pháp
Thông báo Kết luận số 242-TB/TW cũng đã nêu rõ: “ Thứ hai, đổi mới
mạnh mẽ quản lý nhà nước đối với giáo dục và đào tạo”...........................32
Do là một trong những chức năng quang trọng của QLGD nên hoạt động
TTGD cần phải đổi mới mang tính tất yếu, cần thiết trong giai đoạn hiện
nay...............................................................................................................32
1.6. Tổ chức Thanh tra Sở GD&ĐT; nội dung, nhiệm vụ và trình tự
thanh tra toàn diện trường THPT................................................................35
1.6.1. Tổ chức Thanh tra Sở GD&ĐT.....................................................35
1.6.2. Nội dung, nhiệm vụ và trình tự thanh tra tồn diện trường THPT 36
1.7. Nội dung đổi mới cơng tác thanh tra toàn diện trường THPT của Sở
Giáo dục và Đào tạo....................................................................................41
1.7.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trị, vị trí của TTGD và
mục đích TT tồn diện trường THPT cho CBQL, TTV, CTVTT và GV
THPT...........................................................................................................41
1.7.2. Xây dựng kế hoạch TT toàn diện trường THPT............................42
1.7.3. Tổ chức bộ máy TT.......................................................................43
1.7.4. Xây dựng lực lượng TTV và CTVTT...........................................44
1.7.5. Chỉ đạo cơng tác TT tồn diện trường THPT................................45
1.7.6. Kiểm tra cơng tác TT tồn diện trường THPT..............................46
1.7.7. Tổ chức sử dụng kết quả thanh tra.................................................47
Chương

2

THỰC TRẠNG VIỆC TRIỂN KHAI CƠNG TÁC THANH TRA TỒN

DIỆN CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK...........50
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và GD&ĐT tỉnh Đắk Lắk........50
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk........................................50
Đắk Lắk là tỉnh nằm ở Trung tâm cao nguyên Trung bộ, là vùng đất nổi
tiếng về cà phê, cao su và lễ hội. Đến Đắk Lắk là đến với rừng núi, sông hồ

7


và những ngọn thác hùng vĩ hịa cùng khơng gian văn hóa cồng chiêng Tây
Nguyên, một “ Kiệt tác truyền khẩu và văn hóa phi vật thể” của nhân loại.
.....................................................................................................................50
Đắk Lắk là một tỉnh nằm ở trung tâm Tây Nguyên, phía bắc giáp Gia
Lai, phía nam giáp Lâm Đồng, phía tây nam giáp Đăk Nơng, phía đơng
giáp Phú n và Khánh Hịa, phía tây giáp Vương quốc Campuchia với
đường biên giới dài 193 km. Tỉnh lỵ của Đắk Lắk là thành phố Buôn Ma
Thuột, cách Hà Nội 1.410 km và cách thành phố Hồ chí Minh 320 km, Đắk
Lắk có diện tích tự nhiên 13.125,37 km², dân số trên 1,8 triệu người, mật
độ dân số trung bình là 134 người/km², chiếm 3,9% diện tích tự nhiên cả
nước. Tồn tỉnh có 15 đơn vị hành chính, gồm 1 thành phố, 1 thị xã và 13
huyện (với 184 xã, phường và thị trấn), Đăk Lăk có 44 dân tộc anh em
cùng sinh sống, trong đó người Ê Đê và người M'Nơng là những dân tộc
bản địa.........................................................................................................50
2.1.2. Tình hình GD&ĐT tỉnh Đắk Lắk .................................................51
2.2. Thực trạng việc triển khai công tác thanh tra toàn diện các trường
THPT của Sở GD&ĐT Đăk Lăk.................................................................55
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, TTV, CTVTT và GV THPT về
vai trị, vị trí của TTGD; mục đích, thẩm quyền và tầm quan trọng của các
nội dung TT toàn diện trường THPT..........................................................56
2.2.2. Thực trạng về công tác xây dựng lực lượng TTV và CTVTT.......61

2.2.3. Thực trạng về xây dựng kế hoạch TT............................................71
2.2.4. Thực trạng về tổ chức thực hiện TT..............................................73
Theo Thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT, ngày 20/10/2006 của Bộ
GD&ĐT hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và
thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo thì căn cứ vào kế hoạch thanh tra
hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Chánh Thanh tra Sở ra
quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra toàn diện trường THPT và

8


thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo. Khi xét thấy cần thiết Giám đốc
Sở ra quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra để tiến hành thanh
tra. Cũng theo nội dung Thông tư này, khi tiến hành thanh tra hoạt động sư
phạm của nhà giáo thì có thể tổ chức theo hai hình thức: kết hợp thanh tra
hoạt động sư phạm của nhà giáo trong cuộc thanh tra toàn diện nhà trường
hoặc tổ chức các đoàn thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo riêng theo
kế hoạch.......................................................................................................73
Tại Đăk Lăk, trong thời gian qua, nhằm tăng tính hiệu lực cao hàng năm
Thanh tra Sở theo kế hoạch đã được phê duyệt tham mưu cho Giám đốc Sở
ra quyết định thành lập các đoàn thanh tra toàn diện trường THPT. Cũng do
địa bàn rộng, số lượng trường THPT trên địa bàn tỉnh tương đối nhiều nên
Sở GD&ĐT không kết hợp thanh tra hoạt động sư phạm nhà giáo trong
cuộc thanh tra toàn diện nhà trường , mà tổ chức thành những đồn thanh
tra riêng lẻ dưới hình thức chia thành nhiều cụm thanh tra trên địa bàn tỉnh.
.....................................................................................................................73
Nhằm đánh giá mức độ hợp lý về hình thức tổ chức thực hiện công tác
TT , chúng tôi đã trưng cầu ý kiến của 60 HT, PHT, 140 TTV, CTVTT và
thu được kết quả như sau: ...........................................................................73
2.2.5. Thực trạng về chỉ đạo công tác thanh tra.......................................74

2.2.6. Thực trạng về kiểm tra công tác thanh tra.....................................76
2.2.8. Thực trạng về các điều kiện hỗ trợ cho công tác thanh tra............80
- Việc bố trí kinh phí, phương tiện làm việc cho Thanh tra Sở và các
Đoàn TT: được 100% HT, CTVTT đánh giá mức độ thực hiện thường
xuyên và kết quả có 29,4% tốt, 40% khá, 30,6% trung bình. Qua kết quả
khảo sát cho thấy Sở GD&ĐT còn thiếu quan tâm đầu tư kinh phí, phương
tiện làm việc cho hoạt động TT...................................................................80
2.3. Đánh giá chung ................................................................................81
2.3.1. Những ưu điểm..............................................................................82

9


2.3.2. Những tồn tại.................................................................................82
Chương 3
ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO......84
NHẰM ĐỔI MỚI CÔNG TÁC THANH TRA TOÀN DIỆN CÁC...........84
TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐĂK LĂK...............................84
3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................84
3.1.1. Nguyên tắc về tính định hướng đảm bảo mục tiêu GD&ĐT.........84
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn................................................86
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý..................................................88
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ.................................................88
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, TTV,
CTVTT, GV về công tác thanh tra.............................................................89
3.2.2. Xây dựng kế hoạch cơng tác TT tồn diện trường THPT.............90
3.2.4. Xây dựng đội ngũ TTV và CTVTT bậc học THPT đáp ứng yêu
cầu công tác TT...........................................................................................94
3.2.5. Chỉ đạo triển khai cơng tác TT tồn diện trường THPT................97
3.2.6. Kiểm tra cơng tác TT toàn diện trường THPT............................100

3.2.7. Sử dụng kết quả TT nhằm phát hiện nguồn nhân lực giáo dục...103
3.2.8. Xây dựng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động TT.......................105
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.....................................................107
3.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp đề xuất
...................................................................................................................107
4. Giám đốc Sở GD&ĐT chỉ đạo cụ thể cho Thanh tra Sở về việc kiểm tra,
đánh giá đội ngũ TT; xây dựng kế hoạch, nội dung chương trình bồi dưỡng
nghiệp vụ bằng nhiều hình thức như: cử đi đào tạo, bồi dưỡng; tự tổ chức
bồi dưỡng, trang bị tài liệu và văn bản mới về công tác TT cho lực lượng
TTV, CTVTT tự nghiên cứu để nâng cao nhận thức và nghiệp vụ TT.....110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ............................110

10


1. Kết luận.................................................................................................110
1.1. Về mặt lý luận....................................................................................110
Luận văn đã làm sáng tỏ cơ sở lý luận về quản lý; quản lý giáo dục; thanh
tra; TTGD; thanh tra toàn diện trường THPT; thanh tra hoạt động giảng
dạy của giáo viên; vai trị, vị trí, chức năng của TTGD, ngun tắc quản lý
công tác TTGD, yêu cầu đổi mới công tác TTGD trong điều kiện hiện nay;
nội dung và quy trình TT toàn diện trường THPT. Đặc biệt, khai thác sâu
các nội dung quản lý của Sở GD&ĐT về công tác TT tồn diện trường
THPT, từ đó xác định rõ vai trị quản lý của Sở GD&ĐT trong việc nâng
cao chất lượng, hiệu quả TT. Đây chính là những định hướng cho việc khảo
sát thực trạng và đề ra các biện pháp nhằm đổi mới cơng tác TT tồn diện
trường THPT của Sở GD&ĐT..................................................................110
1.2. Về mặt thực tiễn ................................................................................110
Qua khảo sát và phân tích thực trạng các nội dung quản lý cơng tác TT
tồn diện trường THPT, luận văn đã có những đánh giá về thực trạng quản

lý của Sở GD&ĐT Đắk Lắk đối với cơng tác TT tồn diện trường THPT.
Bên cạnh những điểm mạnh, cơng tác TT tồn diện trường THPT của Sở
GD&ĐT Đắk Lắk cịn có những bất cập và luận văn cũng đã chỉ ra được
những nguyên nhân, trong đó ngun nhân trọng tâm là cơng tác quản lý
của Sở còn nhiều tồn tại, hạn chế..............................................................110
Từ thực trạng quản lý của Sở GD&ĐT Đắk Lắk đối với công tác TT tồn
diện trường THPT, chúng tơi đã tiến hành nghiên cứu và đề xuất các biện
pháp nhằm đổi mới cơng tác TT tồn diện trường THPT có ý nghĩa cả về lý
luận và thực tiễn, qua đó góp phần giúp Sở GD&ĐT nghiên cứu, quản lý
tốt công tác TT toàn diện trường THPT nhằm nâng cao chất lượng, hiệu
quả thanh tra. Luận văn đã đề ra 8 biện pháp cơ bản sau:........................111

11


- Tuyên truyền nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, thanh tra
viên, cộng tác viên thanh tra, giáo viên trung học phổ thông về công tác
thanh tra;....................................................................................................111
- Xây dựng kế hoạch cơng tác thanh tra tồn diện trường trung học phổ
thông; ........................................................................................................111
- Đổi mới tổ chức cơng tác thanh tra tồn diện trường trung học phổ thông;
...................................................................................................................111
- Xây dựng đội ngũ thanh tra viên và cộng tác viên thanh tra bậc học trung
học phổ thông đáp ứng yêu cầu công tác thanh tra;..................................111
- Chỉ đạo triển khai cơng tác thanh tra tồn diện trường trung học phổ
thông; ........................................................................................................111
- Đổi mới kiểm tra công tác thanh tra tồn diện trường trung học phổ thơng;
...................................................................................................................111
- Sử dụng kết quả thanh tra;.....................................................................111
- Xây dựng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động thanh tra........................111

8 biện pháp trên có mối quan hệ biện chứng với nhau, và thật sự có ý nghĩa
khi được thực hiện một cách có chặt chẽ, hệ thống và đồng bộ. Qua khảo
nghiệm cho thấy: các nhóm biện pháp đều mang tính thực tiễn, hợp lý, khả
thi và trong chừng mực nào đó phù hợp với quản lý công tác TT của Sở
GD&ĐT. Tuy nhiên, khi thực hiện cần phải vận dụng linh hoạt tuỳ thuộc
vào tình hình thực tế để đạt được kết quả mong đợi.................................111
Kết quả nghiên cứu cho thấy: Luận văn đã thực hiện được mục đích,
nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra và khẳng định được giả thuyết khoa học của đề
tài...............................................................................................................111
2. Khuyến nghị..........................................................................................112
2.1. Đối với Bộ Giáo dục và đào tạo.........................................................112
- Trong hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ thanh tra hàng năm, Bộ GD&ĐT
có hướng dẫn các Sở GD&ĐT căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương,

12


phối hợp với Thanh tra tỉnh và Sở Nội vụ, trình Ủy ban nhân dân tỉnh để
kiện tồn tổ chức thanh tra, bố trí biên chế cho cơ quan thanh tra Sở đảm
bảo ít nhất 10% biên chế cơ quan Sở, trong đó có thanh tra viên có chun
mơn nghiệp vụ về tài chính. Tuy nhiên, trong q trình thực hiện đây
không phải là văn bản pháp quy, nên mỗi địa phương thực hiện mỗi khác,
phần lớn là không thực hiện theo hướng dẫn trên. Do vậy, để lực lượng
Thanh tra Sở đủ mạnh nhằm thực thi tốt nhiệm vụ trong giai đoạn hiện nay,
đề nghị Bộ GD&ĐT phối hợp với Bộ Nội vụ có văn bản pháp quy quy định
cụ thể về biên chế và cơ cấu của Thanh tra Sở để các địa phương thực hiện
thống nhất và có hiệu quả hơn...................................................................112
- Đề nghị bổ sung Thơng tư số 43/2006/TT-BGDĐT ngày 20/10/2006: khi
thanh tra toàn diện trường học, trong phần đánh giá nhà trường cần phải có
xếp loại mới có tác dụng động viên, khuyến khích các đơn vị vươn lên

hoàn thành tốt nhiệm vụ............................................................................112
- Chỉ tiêu TT toàn diện 25% trường học và 20% GV hằng năm là quá cao,
cần phải điều chỉnh thấp hơn để có điều kiện nâng cao chất lượng, hiệu quả
TT..............................................................................................................112
2.2. Đối với Uỷ ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk.............................................112
Chỉ đạo Thanh tra tỉnh chủ trì thống nhất, phối hợp và phân định giữa các
kế hoạch thanh tra hàng năm của Thanh tra tỉnh, Thanh tra Sở và Thanh tra
các huyện, thị xã, thành phố để tránh chồng chéo, trùng lặp làm ảnh hưởng
đến nhiệm vụ thường xuyên của đối tượng TT.........................................112
2.3. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Lắk..........................................112
- Quán triệt cho tồn Ngành nhận thức đúng đắn về cơng tác TT. Trong
phạm vi quyền hạn của Sở cần quy định nhiệm vụ, quyền lợi, chế độ khen
thưởng động viên TT chuyên trách, CTVTT để thu hút cán bộ quản lý giỏi
và giáo viên giỏi tham gia công tác thanh tra giáo dục.............................112

13


- Chỉ đạo công tác quy hoạch, nâng cao chất lượng đội ngũ TT phải gắn
liền với đề án chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của Ngành.
Yêu cầu đầu tiên là bố trí đủ số lượng và cơ cấu TTV chuyên trách của Sở.
...................................................................................................................113
- Quan tâm đầu tư thiết bị nghiệp vụ, tạo điều kiện làm việc cho cán bộ
TT. Chỉ đạo các phòng chuyên môn trong Sở phối hợp nhịp nhàng công tác
TT với kiểm tra, kịp thời xử lý các kiến nghị của TT. Động viên kịp thời
những cố gắng, nổ lực trong đấu tranh chống những biểu hiện vi phạm. Tạo
điều kiện cho đội ngũ TT giao lưu, trao đổi kinh nghiệm với các địa
phương làm tốt công tác TT......................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................113
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................113


MỞ ĐẦU
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Trong hoạt động quản lý nói chung, quản lý giáo dục nói riêng, q trình
quản lý diễn ra theo một chu trình với 4 chức năng cơ bản, đó là: kế hoạch hố; tổ
chức; chỉ đạo; kiểm tra, thanh tra. Trong đó, chức năng kiểm tra, thanh tra là chức
năng giúp cho nhà quản lý xác định hệ quản lý đang ở tình trạng nào để có giải pháp
điều chỉnh cho phù hợp; kiểm tra, thanh tra còn là cầu nối giữa nhà quản lý và đối
tượng bị quản lý, là nơi diễn ra quá trình thu nhận thơng tin để hệ vận động và phát
triển. Do đó, việc nghiên cứu hồn thiện cơng tác thanh tra, kiểm tra là u cầu có
tính cấp thiết và liên tục.
Thời gian qua, Sở Gíao dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk đã tổ chức và tiến hành
nhiều cuộc thanh tra tồn diện các trường trung học phổ thơng trên địa bàn tỉnh, qua
thanh tra đã góp phần đáng kể trong việc nâng cao chất lượng giáo dục-đào tạo, giữ

14


vững kỷ cương, nề nếp, từng bước đẩy lùi các hiện tượng tiêu cực. Tuy nhiên, so với
mục đích thanh tra vẫn còn một số hạn chế, bất cập, chưa phát huy được hiệu quả,
chưa có tác dụng điều chỉnh và định hướng quản lý cơng tác thanh tra tồn diện tại
các trường trung học phổ thông trong tỉnh, chưa đáp ứng được yêu cầu kiểm tra, đánh
giá hoạt động của các trường trung học phổ thơng, từ đó chưa thực hiện tốt công tác
tư vấn, thúc đẩy trong thanh tra, kiểm tra.
Mặt khác,từ khi Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 43/2006/TTBGDĐT, ngày 20 tháng 10 năm 2006 V/v hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường,
cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo thay thế cho Thông
tư số 07/2004/TT-BGD&ĐT, ngày 30 tháng 03 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo về hướng dẫn thanh tra toàn diện trường phổ thông và thanh tra hoạt động sư
phạm của giáo viên phổ thơng đã có nhiều tranh luận, chưa thống nhất trong giáo
viên, cán bộ quản lý, chuyên viên từ phòng Giáo dục và Đào tạo đến Bộ Giáo dục và

Đào tạo.
Từ những lý do trên, tôi chọn đề tài nghiên cứu:“Đổi mới cơng tác thanh tra
tịan diện các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk” làm luận văn
tốt nghiệp.
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý của
Sở Gíao dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk đối với công tác thanh tra tồn diện các
trường trung học phổ thơng, đề xuất các biện pháp của Sở Giáo dục và Đào tạo
nhằm đổi mới cơng tác thanh tra tồn diện các trường THPT để nâng cao hiệu quả
thanh tra, góp phần đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục THPT trong giai đoạn hiện
nay.
3. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
3.1. Khách thể nghiên cứu
Cơng tác quản lý của Sở Gíao dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Đổi mới cơng tác thanh tra tồn diện các trường trung học phổ thông.

15


4. GIỚI HẠN PHẠM VI NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
4.1. Giới hạn về đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh
Đắk Lắk nhằm đổi mới công tác thanh tra tồn diện các trường trung học phổ thơng.
4.2. Giới hạn về khách thể điều tra
Khách thể điều tra 360 người, bao gồm: 60 hiệu trưởng, phó hiệu trưởng; 140
thanh tra viên, cộng tác viên thanh tra và 160 giáo viên THPT.
4.3. Giới hạn về địa bàn khảo sát
Địa bàn khảo sát là một số trường THPT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
5. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC

Chất lượng công tác thanh tra toàn diện các trường THPT trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk còn nhiều bất cập so với yêu cầu phát triển giáo dục trong giai đoạn mới.
Nếu có sự nghiên cứu, khảo sát, đánh giá đúng thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và
Đào tạo Đắk Lắk đối với cơng tác thanh tra tồn diện các trường THPT, có thể xác
lập được các biện pháp hợp lý, khả thi, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý cơng tác
thanh tra toàn diện các trường THPT, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông
hiện nay.
6. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý cơng tác thanh tra tồn diện các trường
trung học phổ thông.
6.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng quản lý của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk
đối với cơng tác thanh tra tồn diện các trường trung học phổ thông .
6.3. Đề xuất các biện pháp của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk nhằm đổi mới
cơng tác thanh tra tồn diện các trường trung học phổ thông, đáp ứng yêu cầu đổi mới
giáo dục hiện nay.
6.4. Khảo nghiệm các biện pháp đề xuất.
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
7.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận

16


Sử dụng phương pháp phân tích, tổng hợp và phân loại các tài liệu nhằm thu
thập thông tin phục vụ cho đề tài nghiên cứu.
7.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp: quan sát, điều tra giáo dục, phỏng vấn, trò chuyện,
tổng kết kinh nghiệm … nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở thực
tiễn cho việc đề xuất các biện pháp và sử dụng phương pháp lấy ý kiến chuyên gia
nhằm khảo nghiệm tính hợp lý và khả thi của các biện pháp nhằm làm sáng tỏ tính
thực tiễn của luận văn.

7.3. Phương pháp thống kê toán học
Xử lý số liệu đã thu thập được bằng thống kê toán học trong q trình nghiên
cứu.
8. CẤU TRÚC LUẬN VĂN: Gồm có 3 phần
• Phần 1: Mở đầu
• Phần 2: Nội dung nghiên cứu gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về đổi mới cơng tác thanh tra tồn diện trường THPT.
Chương 2: Thực trạng việc triển khai công tác thanh tra toàn diện các trường
THPT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
Chương 3: Đề xuất các biện pháp của Sở Giáo dục và Đào tạo nhằm đổi mới
công tác thanh tra toàn diện các trường THPT trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.
• Phần 3: Kết luận và khuyến nghị: Tóm tắt, đánh giá kết quả nghiên cứu và
khuyến nghị các giải pháp để thực thi đề tài.
o Danh mục tài liệu tham khảo.
o Phụ lục

17


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC THANH TRA
TỒN DIỆN TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THƠNG
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
Thanh tra (TT) là một phạm trù lịch sử, TT gắn liền với quá trình lao động xã
hội. Chính bản chất của q trình lao động xã hội đã địi hỏi tính tất yếu phải có sự
quản lý để điều hoà những hoạt động cá nhân và thực hiện những chức năng chung
phát sinh từ sự khác nhau giữa sự vận động của cả cơ chế sản xuất với sự vận động
của các yếu tố khách quan, độc lập hợp thành cơ chế sản xuất đó.
Với tư cách là một chức năng, là một giai đoạn của chu trình quản lý nhà nước
(QLNN), Thanh tra gắn liền với QLNN. Các nhà khoa học quản lý ở trong nước

cũng như trên thế giới đã xác định TT, kiểm tra (KT) là một trong 4 chức năng của
QL.

18


Trong sự nghiệp cách mạng của nước ta, Đảng và Nhà nước luôn luôn coi
trọng và đặt TT vào vị trí quan trọng. Chỉ sau tun ngơn độc lập 2 tháng, ngày
23/11/1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ký sắc lệnh số 64-SL, thành lập Ban thanh tra
đặc biệt. Đó là sắc lệnh lịch sử đối với ngành TT, đồng thời điều đó cũng nói lên sự
quan tâm của Đảng, của Bác Hồ đối với cơng tác TT.
Nhìn lại q trình hoạt động Thanh tra Giáo dục (TTGD), từ khi có Nghị
quyết Đại hội Đảng tồn quốc lần thứ VI, dưới ánh sáng đường lối đổi mới của
Đảng, Bộ Giáo dục-nay là Bộ GD&ĐT đã có Quyết định 1019/QĐ-BGD ngày
29/10/1988 ban hành bản quy định về tổ chức và hoạt động của hệ thống TTGD.
Ngày 28/9/1992, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ra Nghị định 358/NĐHĐBT về tổ chức và hoạt động của TTGD. Sau đó Bộ GD&ĐT đã ban hành Quyết
định 478/QĐ-BGD&ĐT ngày 11/3/1993 ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của
hệ thống thanh tra GD&ĐT. Tháng 12/1998, Luật Giáo dục nước Cộng hoà Xã hội
chủ nghĩa Việt Nam được ban hành, tại mục 4 chương VII từ điều 98 đến điều 103 đã
quy định rõ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của TTGD và đối tượng TT. Ngày
10/12/2002, Chính phủ ra Nghị định 101/2002/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của
TTGD. Luật Giáo dục năm 2005, tại chương VII “Quản lý Nhà nước về giáo dục”
gồm có 4 mục thì có một mục về “Thanh tra giáo dục” (mục 4) đã quy định một cách
cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm, tổ chức và hoạt động của TTGD phù
hợp với Luật TT . Ngày 18/8/2006, Chính phủ đã ban hành Nghị định 85/2006/NĐCP về tổ chức và hoạt động của TTGD và thay thế Nghị định 101/2002/NĐ-CP. Vậy,
qua những văn bản pháp luật của Nhà nước và Chính phủ đã thể hiện tầm quan trọng
của TTGD trong sự nghiệp đổi mới quản lý giáo dục (QLGD) nước nhà.
Bàn về công tác TT, KT trong giáo dục, các nhà khoa học giáo dục trong và
ngồi nước đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về lý luận giáo dục, đặc biệt là về
QLGD, các tác giả: Nguyễn Ngọc Quang-“Những khái niệm cơ bản về QLGD”,

Đặng Quốc bảo-“Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục”, M.I Kônđacôp-“Cơ sở
lý luận khoa học QLGD”, Trần Kiểm-“ Những vấn đề cơ bản của khoa học QLGD”...

19


Các cơng trình trên thực sự là cẩm nang vơ cùng cần thiết cho các nhà QLGD các cấp
về lý luận cũng như về thực tiễn QLGD, quản lý nhà trường .
Các tác giả Hà Sỹ Hồ, Nguyễn Ngọc Quang, Đặng Quốc Bảo đã nêu lên
những nguyên tắc chung của việc QL hoạt động dạy học, từ đó đã chỉ ra một số biện
pháp QL nhà trường. Một trong số biện pháp hữu hiệu để duy trì, điều chỉnh hoạt
động của hệ QL đi đúng mục tiêu, kế hoạch, đó là các biện pháp KT, TT, đánh giá
kết quả công việc trong từng giai đoạn nhất định.
Tác giả Hà Sỹ Hồ, trong cuốn “Những bài giảng về quản lý trường học” tập 2NXBGD đã cho rằng: “Chức năng KT đặc biệt quan trọng vì q trình QL địi hỏi
những thơng tin chính xác, kịp thời về thực trạng của đối tượng QL, về việc thực hiện
các quyết định đã đề ra, tức là địi hỏi những liên hệ ngược chính xác, vững chắc giữa
các phân hệ QL, và phân hệ được QL...”. Ơng khẳng định: “QL mà khơng kiểm tra
thì QL sẽ ít hiệu quả và trở thành QL quan liêu” [12, tr. 126].
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang, trong cuốn “Những khái niệm cơ bản về quản lý
giáo dục” cho rằng: Quá trình QL diễn ra qua năm giai đoạn: “Chuẩn bị kế hoạch, kế
hoạch hoá, tổ chức, chỉ đạo, kiểm tra; trong đó kiểm tra là giai đoạn cuối cùng, kết thúc
một chu trình QL. KT giúp cho việc chuẩn bị tích cực cho kỳ KH tiếp theo. KT tốt sẽ
đánh giá được sâu sắc và chuẩn bị trạng thái cuối cùng của hệ thì đến kỳ KH tiếp theo là
việc soạn thảo KH năm học mới sẽ thuận lợi, kế thừa mặt mạnh để tiếp tục phát huy,
phát hiện được lệch lạc để uốn nắn, loại trừ”. Tác giả kết luận: “Như vậy, theo lý thuyết
Xibecnetic, KT giữ vai trị liên hệ nghịch trong q trình QL, nó giúp cho chủ thể QL
điều khiển tối ưu hệ QL. Khơng có KT khơng có QL” [20, tr. 35].
Tác giả Đặng Quốc Bảo (1997) - “Những vấn đề cơ bản về quản lý giáo dục”
xác định: “KT là công việc gắn bó với sự đánh giá, tổng kết kinh nghiệm giáo dục,
điều khiển mục tiêu” [1, tr. 125].

Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “ Cuối cùng, người QL phải thực hiện chức năng
kiểm tra nhằm đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Điều cần lưu ý là khi kiểm

20


tra phải theo chuẩn. Chuẩn phải xuất phát từ mục tiêu, là đòi hỏi bắt buộc đối với mọi
thành viên của tổ chức”[ 15, tr.45]
Vậy KT, TT có tác dụng rất quan trọng trong tồn bộ hoạt động QLNN nói
chung, hoạt động QLGD nói riêng. Qủan lý đồng thời là kiểm tra. Thanh tra, kiểm tra
nằm trong bản thân sự hoạt động QL.
Gần đây, một số Luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLGD đã nghiên cứu về các
biện pháp nhằm đẩy mạnh các hoạt động TT góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả
cơng tác TTGD. Có thể nói số cơng trình nghiên cứu về hoạt động thanh tra giáo dục
không nhiều. Tại trường Đại học sư phạm Hà Nội có những luận văn thạc sỹ nghiên
cứu về hoạt động thanh tra giáo dục như: đề tài của tác giả Lê Văn Vương (2005)Biện pháp xây dựng đội ngũ cộng tác viên thanh tra chun mơn cấp THPT, tỉnh
Thanh Hóa giai đoạn 2005-2010; đề tài của tác giả Lê Thu Phương (2007)- Một số
giải pháp đổi mới thanh tra giáo dục Đại học giai đoạn 2007-2015; đề tài của tác giả
Nguyễn Văn Thanh (2008)- Biện pháp quản lý nâng cao chất lượng đội ngũ cộng tác
viên thanh tra giáo dục cấp THPT của Sở Giáo dục và Đào tạo Ninh Bình. Tại Đăk
Lăk, trong cả một thời gian dài cho đến nay chỉ có một đề tài của tác giả Dương Đình
Long (2009)- Biện pháp quản lý thanh tra hoạt động chuyên môn giáo viên THPT.
Các đề tài nêu trên, tập trung nghiên cứu các lĩnh vực như các biện pháp để
xây dựng đội ngũ cộng tác viên thanh tra hoặc các biện pháp nhằm nâng cao công tác
thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo. Riêng lĩnh vực thanh tra tồn diện các cơ
sở giáo dục nói chung, thanh tra tồn diện các trường THPT nói riêng chưa có đề tài
nào nghiên cứu. Xuất phát từ tình hình đó, tơi thấy lĩnh vực thanh tra, đặc biệt là cơng
tác thanh tra tồn diện trường THPT cịn nhiều góc độ cần khai thác, nghiên cứu, với
hy vọng được góp phần nhỏ vào việc nâng cao chất lượng công tác thanh tra toàn
diện các trường THPT trên địa bàn tỉnh Đăk Lăk.

1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục
1.2.1.1. Quản lý

21


Quản lý (QL) là một hiện tượng xuất hiện rất sớm, là một phạm trù tồn tại
khách quan, được ra đời từ bản thân nhu cầu của mọi chế độ xã hội, mọi quốc gia,
trong mọi thời đại. QL là một trong những loại hình lao động quan trọng nhất trong
các hoạt động của con người.
Trên cơ sở kế thừa kho tàng lý luận QL, để làm sáng tỏ phù hợp với thực tiễn
Việt Nam, các nhà nghiên cứu lý luận nước ta đã có một số định nghĩa về khái niệm
QL một cách cụ thể hơn:
Tác giả Vũ Hào Quang cho rằng: “QL chính là sự tác động liên tục, có tổ
chức, có ý thức hướng mục đích của chủ thể vào đối tượng nhằm đạt được hiệu quả
tối ưu so với yêu cầu đặt ra” [21, tr. 105].
Các tác giả Đặng Vũ Hoạt và Hà Thế Ngữ đã viết: “QL là một q trình định
hướng, q trình có mục tiêu, QL một hệ thống nhằm đạt được mục tiêu nhất định”
Tác giả Trần Kiểm lại cho rằng: “QL là những tác động của chủ thể QL trong
việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm
đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [14, tr. 8].
Tóm lại, QL là hệ thống những tác động gây ảnh hưởng, có chủ định, phù hợp
quy luật khách quan của chủ thể QL đến khách thể QL thông qua việc thực hiện các
chức năng QL bằng những công cụ và phương pháp mang tính đặc thù nhằm khai
thác và tận dụng tốt nhất những tiềm năng và cơ hội của khách thể QL để đạt đến
mục tiêu chung của hệ thống trong một mơi trường ln biến động. Q trình tác
động đó được thể hiện qua sơ đồ:


MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ

Mục tiêu quản lý

22


Chủ thể quản lý

Khách thể quản lý

Sơ đồ 1.1. Mô hình quản lý
1.2.1.2. Quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) là một bộ phận quản lý xã hội, được hình thành một
cách khách quan.
Tuỳ theo cách nhìn nhận ở những góc độ khác nhau, các nhà nghiên cứu về
QL đã đưa ra những khái niệm về QLGD như sau:
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “ QLGD là những tác động tự giác( có ý thức, có
mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể QL đến tất cả các mắt
xích của hệ thống ( từ cấp cao nhất đến các cơ sở giáo dục là nhà trường) nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu phát triển giáo dục, đào tạo thế hệ trẻ theo
yêu cầu của xã hội”[ 15, tr. 10]
Tác giả Nguyễn Ngọc Quang cho rằng: “QLGD là những hệ thống tác động có
mục đích, có kế hoạch (KH), hợp với quy luật của chủ thể QL, làm cho hệ vận hành
theo đường lối và nguyên lý giáo dục của Đảng. Thực hiện được các tính chất của Nhà
nước XHCN Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học, giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ giáo dục đến mục tiêu dự kiến, tiến lên trạng thái mới về chất” [20, tr. 35].
Tác giả Đặng Quốc Bảo viết: “QLGD theo nghĩa tổng quát là hoạt động điều
hành, phối hợp của các lực lượng xã hội nhằm thúc đẩy công tác đào tạo thế hệ trẻ
theo yêu cầu xã hội” [1, tr. 31].

Tác giả M.I.Kôndacôp trong cuốn “Cơ sở lý luận khoa học giáo dục” đã định
nghĩa: “QLGD là tập hợp những biện pháp tổ chức cán bộ, giáo dục, kế hoạch hố,
tài chính,…nhằm đảm bảo sự vận hành bình thường của các cơ quan trong hệ thống
giáo dục để tiếp tục phát triển và mở rộng hệ thống cả về mặt số lượng cũng như chất
lượng” [16, tr. 22].

23


Từ những khái niệm trên, chúng ta có thể hiểu QLGD là hệ thống những tác
động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy luật của chủ thể QL nhằm tổ chức, điều
khiển hoạt động của khách thể QL, thực hiện mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.2.2. Thanh tra, Thanh tra giáo dục
1.2.2.1. Thanh tra, kiểm tra
Theo Từ điển Tiếng Việt (Trung tâm từ điển ngôn ngữ, Hà Nội, năm 1992):
“Thanh tra là kiểm soát, xem xét tại chỗ việc làm của địa phương, cơ quan, xí
nghiệp”.
Năm 1961, trong bài huấn thị về công tác TT, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã nói
“Thanh tra là tai mắt của Đảng và Chính phủ, tai mắt sáng suốt thì người mới sáng
suốt”.
Theo tác giả Trần Kiểm: “ Thanh tra là hoạt động của cơ quan hành chính nhà
nước, có chức năng duy trì các hoạt động của cơ quan hay của công chức bằng các
hoạt động xem xét, thẩm định lại những hành vi của công chức, những hoạt động của
cơ quan hành chính nhà nước trên cơ sở những quy định pháp lý về quyền hạn, nhiệm
vụ của cá nhân hoặc tổ chức được TT”[ 15, tr.81]
Luật Thanh tra năm 2010 đã nêu: Mục đích của hoạt động TT nhằm phát hiện
sơ hở trong cơ chế quản lý, chính sách, pháp luật để kiến nghị với cơ quan nhà nước
có thẩm quyền có biện pháp khắc phục; phịng ngừa, phát hiện và xử lý hành vi vi
phạm pháp luật; giúp cơ quan, tổ chức, cá nhân thực hiện đúng quy định của pháp
luật; phát huy nhân tố tích cực; góp phần nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động

QLNN; bảo vệ lợi ích của nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức,
cá nhân.
Từ những luận điểm nêu trên, chúng ta có thể hiểu khái niệm Thanh tra như
sau: Thanh tra là một dạng hoạt động, là một chức năng của QLNN được thực hiện
bởi chủ thể QL có thẩm quyền, nhân danh quyền lực nhà nước, nhằm tác động đến
đối tượng QL trên cơ sở xem xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, phát huy nhân tố tích
cực, phịng ngứa và xử lý vi phạm, tăng cường QL, góp phần hồn thiện cơ cấu QL,

24


tăng cường pháp chế bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức và cá nhân.
TT có nghĩa là sự kiểm tra, xem xét từ bên ngoài vào hoạt động của một đối
tượng nhất định
Thanh tra khác với kiểm tra. Kiểm tra là một trong những chức năng cơ bản, là
giai đoạn kết thúc trong quá trình QL. Theo Từ điển tiếng Việt (1992): “Kiểm tra là
xem xét tình hình thực tế để đánh giá, nhận xét”. Theo Từ điển Giải thích thuật ngữ
hành chính (NXB Lao động, 2002): “Kiểm tra là một chức năng quản lý có liên quan
mật thiết với các chức năng kế hoạch hóa; nó cho phép các nhà quản lý biết được các
mục tiêu của tổ chức có đạt được hay không hoặc đạt đuợc như thế nào, cũng như
những ngun nhân tạo nên tình hình đó, tạo ra sự linh hoạt trong hoạt động vận hành
của một hệ thống”.
Tác giả Trần Kiểm cho rằng: “ Kiểm tra chỉ một hoạt động nhằm thẩm định,
xác định một hành vi của cá nhân hay một tổ chức trong quá trình thực hiện quyết
định. Ngồi ra, cịn có thể hiểu kiểm tra là hoạt động quan sát và kiểm nghiệm mức
độ phù hợp của quá trình hoạt động của đối tượng bị quản lý với các quyết định quản
lý đã lựa chọn” [15, tr.80]
Theo đó, kiểm tra được hiểu với nghĩa là một dạng hoạt động nào đó để rút ra
nhận xét, đánh giá nhằm tác động, điều chỉnh hoạt động của tổ chức, con người cho

phù hợp với mục đích đã đề ra.
Kiểm tra và thanh tra giống nhau về mục đích: tạo lập kênh thơng tin phản hồi
trong QL; phát hiện, phân tích, đánh giá thực tiễn một cách chính xác, khách quan,
trung thực, làm rõ đúng sai, nguyên nhân dẫn đến sai phạm nhằm phát huy nhân tố
tích cực, phịng ngừa, xử lý vi phạm, góp phần thúc đẩy hồn thành nhiệm vụ, hồn
thiện cơ chế QL.
Nhìn một cách tổng quát giữa thanh tra và kiểm tra có những điểm khác nhau
sau:

25


×