Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

Giáo án 4 Tuần 34-SOẠN NGANG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.29 KB, 29 trang )

Trường tiểu học Vĩnh Kim
TUẦN 34
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2009
Tập đọc:
TIẾNG CƯỜI LÀ LIỀU THUỐC BỔ
Theo Giáo dục và Thời đại
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, phù hợp
với văn bản phổ biến khoa học.
- Hiểu điều bài báo muốn nói: Tiếng cười làm cho con người khác với động vật.
Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu. Từ đó, làm cho H có ý thức tạo
ra xung quanh cuộc sống của mình niềm vui, sự hài hước, tiếng cười.
II. Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài học sgk.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ
- 3 H đọc thuộc lòng bài thơ Con chim chiền chiện, trả lời các câu hỏi về nội dung
bài học.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
- T yêu cầu H nêu lại các bài tập đọc thuộc chủ điểm Tình yêu và cuộc sống. T liên
hệ giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- T chia bài làm 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầu mỗi ngày cười 400 lần
Đoạn 2: Tiếp làm hẹp mạch máu
Đoạn 3: Còn lại
- H nối tiếp nhau đọc 3 đoạn của bài : 3 lượt. T kết hợp hướng dẫn H xem tranh
minh hoạ
+ HS tìm hiểu giọng đọc toàn bài: giọng rõ ràng, rành mạch, nhấn giọng những từ


ngữ nói về tác dụng của tiếng cười.
+H hiểu các từ khó trong bài: thống kê, thư giãn, sảng khoái, điều trị
- H luyện đọc theo nhóm 2
- Một hai H đọc toàn bài
- T đọc toàn bài.
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- H phân tích cấu tạo của bài báo trên. Nêu ý chính của từng đoạn:
Đoạn 1: Tiếng cười là đặc điểm quan trọng, phân biệt con người với loài vật khác.
Đoạn 2: Tiếng cười là liều thuốc bổ
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Đoạn 3: Người có tính hài hước sẽ sống lâu hơn.
- Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ? (Vì khi cười, tốc độ thở của con người tăng
lên 100 km một giờ, các cơn mặt thư giãn, não tiết ra một chất làm cho con người có
cảm giác sảng khoái, thoả mãn).
- Người ta tìm cách tạo ra tiếng cười cho bệnh nhân để làm gì ?
- Em rút ra điều gì cho bài này ? Hãy chọn ý đúng nhất ? (Ý b.: Cần biết sống một
cách vui vẻ). T kết luận.
c. Luyện đọc lại:
- 3 H nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.(2 lượt)
- T hướng dẫn H đọc đúng giọng một văn bản khoa học phổ biến.
- T hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc đúng một đoạn tiêu biểu trong bài: Tiếng
cười là liều thuốc bổ làm hẹp mạch máu.
- HS: Nêu giọng đọc phù hợp của đoạn văn
- Lớp cùng thống nhất cách đọc
- HS: Luyện đọc đoạn văn
- HS:thi đọc đúng đoạn văn
- Lớp cùng T bình chọn bạn đọc đúng nhất, phù hợp nhất
3. Củng cố, dặn dò :
- T: Bài đọc nói về điều gì? (Tiếng cười làm cho con người hạnh phúc, sống lâu)

- T nhận xét giờ học . Dặn H về nhà học bài.

Kĩ thuật
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN(Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết tên gọi và và chọn được các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn
- Lắp được các bộ phận và lắp ghép được thành mô hình tự chọn theo đúng kĩ thuật
- Rè luyện tính cẩn thận, khéo léo khi thực hiện thao tác tháo, lắp các chi tiết của mô
hình.
II. Đồ dùng D-H
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuậtư
III. Các hoạt động D-H
1. Hoạt động 1:Chọn và kiểm tra các chi tiết
- HS: chọn và kiểm tra các chi tiết đúng và đủ
- Các chi tiết phải xếp theo từng loại vào nắp hộp
2. Hoạt động 2: HS thực hành lắp ghép mô hình đã chọn
a. Lắp từng bộ phận
b. Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh
3. Hoạt động 4: Đánh giá sản phẩm
- HS: Trưng bày sản phẩm
- T: Nêu các tiêu chuẩn đánh giá:
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+ Lắp được mô hình tự chọn
+ Lắp đúng kĩ thuật, đúng qui trình
+ Lắp mô hình chắc chắn, không bị xô lệch
- HS: Dựa vào tiêu chuẩn trên để đánh giá sản phẩm của mình và của bạn.
- T: Nhận xét, đánh giá kết quả học tập qua sản phẩm của HS
4. Hoạt động tiếp nối
- T: Nhắc HS tháo các chi tiết sắp gọn vào hộp

- T nhận xét giờ học, nhắc HS chuẩn bị cho bài sau.

Toán
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Tiết 3)
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp H :
- Củng cố các đơn vị đo diện tích đã học và quan hệ giữa các đơn vị đo
- Rèn kỹ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích và giải các bài toán có liên quan.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
Bài 1:
Rèn kỹ năng đổi đơn vị đo diện tích, trong đó chủ yếu là chuyển đổi từ các đơn vị
lớn sang các đơn vị bé.
H nêu yêu cầu bài tập
H làm bài vào bảng con
- T kiểm tra kết quả và chữa bài
- HS: Nhắc lại mối quan hẹ giữa các đơn vị đo diện tích tiếp liền
Bài 2: H nêu yêu cầu bài tập : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
T hướng dẫn H chuyển đổi từ các đơn vị lớn sang các đơn vị bé và ngược lại; từ
“danh số phức hợp” sang “danh số đơn” và ngược lại
H làm bài tập vào phiếu học tập, trao đổi bài kiểm tra kết quả chéo của nhau.
- HS: Một số em chữa bài bảng lớp
-T cùng cả lớp nhận xét.
VD: 5m
2
9dm
2
= 509 dm
2
700dm

2
= 7 m
2
8m
2
50cm
2
= 80 050cm
2
50 000cm
2
= 5 m
2
Bài 3: T hướng dẫn H chuyển đổi các đơn vị đo rồi so sánh kết quả để lựa chọn dấu
thích hợp.
-H làm bài theo nhóm 2. Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
VD: 2m
2
5dm
2
> 25 dm
2
; 3 m
2
99 dm
2
< 4 dm
2.
Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập
T hướng dẫn H tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật (theo đơn vị m

2
)
-Dựa theo số liệu cho biết về năng suất để tính sản lượng thóc thu được của thửa
ruộng đó.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
-H làm bài vào vở. 1 H lên bảng chữa bài.
- T nhận xét và chấm điểm.
VD: Bài giải
Diện tích thửa ruộng là:
64 x 25 = 1600( m
2
)
Số thóc thu được trên thửa ruộng đó là
2
1
x 1600 = 800 (kg)
800kg = 8tạ
Đáp số: 8 tạ thóc
3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học . Dặn H ôn bài chuẩn bị kiểm tra.

Chính tả
Nghe viết : NÓI NGƯỢC
I. Mục đích, yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài vè dân gian Nói ngược
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt âm đầu và dấu thanh dễ viết lẫn (r/d/gi, dấu
hỏi/ dấu ngã)
II. Đồ dùng dạy học : Một số tờ phiếu khổ rộng viết nội dung bài tập 2 - chỉ
viết những từ có tiếng cần lựa chọn.

III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : 2 H viết trên bảng lớp 5 – 6 từ láy theo yêu cầu của bài
tập 3a tiết Chính tả trước.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn H nghe - viết
- T đọc bài vè Nói ngược. H theo dõi trong sgk
- H đọc thầm bài vè.
- T nhắc H chú ý cách trình bày bài vè theo thể thơ lục bát, những từ ngữ mình dễ
viết sai.
- H nói về nội dung bài vè. (Nói về những chuyện phi lý, ngược đời, không thể nào
xảy ra nên cười).
- H gấp sgk. T đọc từng dòng thơ cho H viết.
- T chấm chữa và nhận xét.
- T chấm 7- 10 bài.
- HS: Đổi vở soát lỗi cho nhau
- T: Nhận xét, chữa lõi bài chính tả
3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả
- T nêu yêu cầu của bài .
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- H đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT.
- T dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp: mỗi nhóm 3 H thi tiếp sức. Đại diện nhóm đọc lại
đoạn văn. Lớp và T nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
giải đáp – tham gia – dùng một thiếp bị - theo dõi - bộ não - kết quả - bộ não - bộ
não – không thể
4. Củng cố, dặn dò : T nhận xét giờ học, T yêu cầu H về nhà đọc lại thông tin ở
BT2, kể lại cho người thân nghe.
3. Hướng dẫn H làm bài tập chính tả
- T nêu yêu cầu của bài .

- H đọc thầm đoạn văn, làm bài vào vở BT.
- T dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp: mỗi nhóm 3 H thi tiếp sức.
- Đại diện nhóm đọc lại đoạn văn.
- Lớp và T nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
giải đáp – tham gia – dùng một thiếp bị - theo dõi - bộ não - kết quả - bộ não - bộ
não – không thể
4. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học, T yêu cầu H về nhà đọc lại thông tin ở BT2, kể lại cho người
thân nghe.

Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2009
Toán
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC.
I. Mục đích, yêu cầu
- Giúp H ôn tập về góc vuông, góc nhọn, góc tù, các đoạn thẳng song song, vuông
góc.
- Củng cố kỹ năng về hình vuông có diện tích cho trước.
- Củng cố công thức tính chu vi, diện tích của hình vuông.
II. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài
2. Ôn tập
Bài 1: H quan sát hình, chỉ ra:
- Các cạnh song song với nhau
- Các cạnh vuông góc với nhau
Bài 2: Hãy vẽ một hình vuông có cạnh dài 3 cm. Tính chu vi và diện tích hình
vuông.
- H làm bài vào vở.
- T: Kiểm tra kết quả làm bài của một số em.
Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập
- HS: Nêu cách làm bài

- H tính chu vi và diện tích, so sánh kết quả tương ứng rồi viết Đ hoặc S.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Bài 4: H đọc đề bài, phân tích đề, làm bài vào vở.
- Tính diện tích phòng học
- Tính diện tích lát gạch
Suy ra số viên gạch cần để lát toàn bộ phòng học
Bài giải
Diện tích phòng học là
5 x 8 = 40 (m
2
)
40m
2
= 40 000 cm
2
Diện tích một viên gạch men là
20 x 20 = 400 (cm
2
)
Số gạch men cần dùng để lát phòng học đó là:
40 000 : 400 = 100 (viên)
Đáp số: 100 viên gạch men
3. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học

Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: LẠC QUAN – YÊU ĐỜI.
I. Mục đích, yêu cầu
- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tinh thần lạc quan, yêu đời.

- Biết đặt câu với các từ đó.
II. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ : T chấm vở bài tập của H
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài :
- T giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hướng dẫn H làm bài tập.
Bài 1:
HS nêu yêu cầu bài tập:
Sau đây là một số từ phức chứa tiếng vui (sgk). Hãy xếp các từ ấy vào 4 nhóm sau:
a. Từ chỉ hoạt động
b. Từ chỉ cảm giác
c. Từ chỉ tính tình
d. Từ vưa chỉ tính tình vừa chỉ cảm giác.
- H làm bài vào vở, 1 em làm phiếu lớn.
- HS: nối tiếp nêu kết quả.
-T nhận xét, cùng HS chữa bài trên phiếu lớn.
Bài 2: Từ mỗi nhóm trên, chọn một từ và đặt câu với từ đó.
- H làm bài vào vở. H nối tiếp đọc từ và câu mà mình đặt.
-T nhận xét, chữa những câu chưa phù hợp
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập
-HS: Làm bài 5 theo nhóm 5
- Thi tìm các từ miêu tả tiếng cười và đặt câu với mỗi từ.
+ M: Em bé thích chí cười khanh khách
Mấy bạn cười rúc rích, có vẻ thú vị lắm.
- T: Tổng kết bài tập, biểu dương nhóm tìm được nhiều từ và tìm đúng
3. Củng cố, dặn dò :
- HS: ghi kết quả bài tập 3 vào vở

- T: Nhận xét giờ học

Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN, THAM GIA.
I. Mục đích, yêu cầu
+Rèn kĩ năng nói:
- H chọn được câu chuyện về một người vui tính, biết kể theo cách nêu những sự
việc minh hoạ cho đặc điểm tính cách của nhân vật hoặc kể sự viếcđể lại ấn tượng
sâu săc về nhân vật
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện
- Lời kể tự nhiên, chân thật, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ điệu bộ
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
+Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn
II. Các hoạt động dạy học
A. Bài cũ:
- HS: 2em kể lại câu chuyện đã nghe đã đọc ở tiết trước
B. Bài mới
1. T giới thiệu bài, ghi đề.
2. Hướng dẫn H hiểu yêu cầu đề bài.
- H đọc đề bài.
* Đề bài: Kể về một người vui tính mà em biết
- 3 H nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2, 3 sgk
- T: Lưu ý HS:
+ Nhân vật trong câu chuyện là một người vui tính mà em biết trong cuộc sống
thường ngày
+ Có thể kể theo 2 hướng: Giới thiệu 1 người vui tính, nêu những sự việc minh hoạ
cho đặc điểm tính cách đó ( Người thân quen). Hoặc kể sự việc để lại ấn tượng sâu
sắc về một người vui tính
- Một số H chọn nhân vật mà mình chọn kể
3. H thực hành kể chuyện.

a. Kể chuyện theo cặp
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- HS: Từng cặp kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp.
- Một vài H nối tiếp nhau thi thi kể chuyện trước lớp
- Mỗi H kể xong nêu ý nghĩa câu chuyện
- Lớp bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học
- Dặn H ôn bài.

Mĩ thuật
Vẽ tranh: ĐỀ TÀI TỰ DO
I. Mục tiêu
- HS biết tìm vàchon nội dung đề tài để vẽ tranh
- HS biét cách vẽ và vẽ được tranh theo ý thích
- HS quan tâm đén cuộc sống xung quang
II. Đồ dùng D-H
- Sưu tầm tranh ảnh về các đề tài khác nhau
- Bài vẽ HS các lớp trước
- Hình gợi ý cách vẽ tranh
III. Các hoạt động D-H
1. Hoạt động 1. Tìm chọn nội dung đề tài
- T giới thiệu hình ảnh, gợi ý để HS nhận ra:
+ Đề tài tự do rất phong phú, có thể chọn để vẽ theo ý thích
VD: Các hoạt động ở nhà trường, sinh hoạt trong gia đình; lễ hội lao động; phong
cảnh quê hương
+Cách khai thác nội dung đề tài

VD: Đề tài nhà trường: Gìơ học trên lớp;cảnh sân trường trong giờ ra chơi; lao động
trồng cây, chăm sóc vườn trường; phong cảnh trường; ngày khai giảng
2. Hoạt động 2: Thực hành
- HS: làm bài
- T gợi ý HS tìm nội dung và cách thể hiện khác nhau, động viên, giúp HS hoàn
thành bài vẽ ở lớp.
3. Hoạt động 3: Nhận xét, đánh giá
- HS: Đánh giá nhận xét bài của bạn theo cảm nhận riêng
- T khen ngợi, động viên những HS học tập tốt
- T thu bài kiểm tra
4. Dặn dò
- HS vẽ tranh theo ý thích vào giáy A4
- Chộn các bài vẽ đẹp trong năm của mình đẻ trưng bày cuối năm.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim

Đạo đức:
ĐI XE ĐẠP AN TOÀN
I. Mục đích, yêu cầu
- Kiến thức: H biết tác dụng của xe đạp, hiểu vì sao trẻ em phải có.
- Biết quy định của luật giao thông đường bộ.
- Kỹ năng: Có thói quen đi sát lề đường
- Thái độ: Có ý thức đi xe cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học : T : 2 xe đạp cỡ nhỏ
- Sơ đồ một ngã tư có vòng xuyến
- Một số hình ảnh đi xe đạp đúng và sai.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Lựa chọn xe đạp an toàn
- Mục tiêu : Giúp H xác định chiếc xe đạp đảm bảo an toàn.
H biết khi nào thì trẻ em có thể đi xe đạp.

- Cách tiến hành : T giới thiệu bài.
- T đưa ảnh một số chiếc xe đạp. H thảo luận
T : Chiếc xe đạp đảm bảo an toàn là chiếc xe đạp như thế nào ?
H thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày.(Xe tốt, đủ các bộ phận, là xe của trẻ
em )
Lớp nhận xét, T bổ sung.
T kết luận: Muốn đảm bảo an toàn, H phải đi xe đạp nhỏ, đó là xe trẻ em, xe phải
tốt, đủ các bộ phận.
2. Hoạt động 2: Những quy định đảm bảo an toàn khi đi đường.
- Mục tiêu : H biết những quy định đối với người đi xe đạp trên đường
Có ý thức thực hiện nghiêm luật giao thông.
- Cách tiến hành : T hướng dẫn H quan sát tranh và sơ đồ, yêu cầu:
+ Chỉ trên sơ đồ phân tích hướng đi đúng và đi sai
+ Chỉ trong tranh hành vi sai.
H thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm trình bày, T ghi tóm tắt lên bảng.
T : Theo em để đảm bảo an toàn cho người đi xe đạp phải như thế nào ?
H thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày, T tóm tắt ghi bảng, T nhắc lại.
- Kết luận: Nhắc lại các quy định đối với người đi xe đạp.
3. Hoạt động 3: Trò chơi giao thông
- Mục tiêu : Củng cố kiến thức của H về cách đi đường an toàn
Thực hành trên sa bàn cách xử lý các tình huống.
- Cách tiến hành : Dùng sơ đồ treo trên bảng, gọi từng H nêu các tình huống.
+ Khi phải vượt xe đổ trên đường
+ Khi phải đi qua vòng xuyến.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+ Khi đi từ trong ngõ đi ra.
+ Khi đi tới ngã tư cần rẽ trái, rẽ phải hoặc đi thẳng thì đi theo đường nào trên sơ đồ
là đúng.
4. Củng cố, dặn dò :

T nhận xét giờ học, H đọc ghi nhớ.

Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009
Thể dục :
BÀI 67
I. Mục đích, yêu cầu
- Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và
nâng cao thành tích.
- Trò chơi “Lăn bóng bằng tay”. Yêu cầu tham gia trò chơi tương đối chủ động để
rèn luyện sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II. Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị 2 còi, mỗi H một dây nhảy, 4 quả bóng chuyền.
III. Các hoạt động dạy học
1. Phần mở đầu.
- T nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi khởi động.
2. Phần cơ bản
a. Nhảy dây. Ôn nhảy dây kiểu chân trước, chân sau. T làm mẫu cho H nhớ lại cách
nhảy.
T chia tổ và địa điểm, nêu yêu cầu kỹ thuật, thành tích và kỹ luật tập luyện.
T giúp đỡ và hướng dẫn những động tác mà H thực hiện sai.
b. Trò chơi vận động: Lăn bóng bằng tay
T nêu tên trò chơi, H nhắc lại cách chơi, H chơi thử. Sau đó, cho H chơi chính thức
do cán sự lớp điều khiển.
3. Phần kết thúc.
- T cùng H hệ thống bài.
- H đi đều theo hàng dọc và hát.

- H thực hiện một số động tác hồi tĩnh.
- T nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

Tập đọc:
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
ĂN “MẦM ĐÁ”
(Truyện dân gian Việt Nam)
I. Mục đích, yêu cầu
- Đọc lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể vui, hóm hỉnh. Đọc
phân biệt lời các nhân vật trong chuyện (người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, Chúa
Trịnh).
- Hiểu ý nghĩa các từ ngữ trong bài .
Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Trạng Quỳnh thông minh, vừa biết tìm cách làm
cho Chúa ăn ngon miệng, vừa khéo răn chúa : No thì chẳng có gì vừa miệng đâu ạ !.
II. Đồ dùng dạy học :
Tranh trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
A. Kiểm tra bài cũ :
2 H đọc bài: Tiếng cười là liều thuốc bổ
T nêu câu hỏi về nội dung bài: Vì sao nói tiếng cười là liều thuốc bổ ?
1 H nêu lại nội dung bài.
T nhận xét, ghi điểm
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
* Ở bài này, T chia làm 4 đoạn:
- Đoạn 1: 3 dòng đầu (giới thiệu về Trạng Quỳnh)
- Đoạn 2: Tiếp theo đến ngoài đề hai chữ “đại phong” (câu chuyện giữa chúa Trịnh

với Trạng Quỳnh)
- Đoạn 3: Tiếp theo đến khó tiêu (chúa đói)
- Đoạn 4: Còn lại (bài học dành cho chúa)
* H nối tiếp đọc bài:
- Sau lần 1: Hướng dẫn H đọc từ : túc trực
- Sau lần 2: Hướng dẫn H giải nghĩa từ : Tương truyền, túc trực, dã vị
- Sau lần 3: trong bài có những câu hỏi sau, các em cần đọc đúng:
+ Chúa đã xơi mầm đá chưa ạ ? (giọng tò mò muốn biết)
+ Mầm đá chín chưa ? (Giọng háo hức muốn biết món ăn đã chín chưa vì chúa đã
quá đói)
H luyện đọc.
* H luyện đọc theo nhóm 2 và kết hợp tìm giọng đọc toàn bài : bài đọc với giọng
vui, hóm hỉnh. Phân biệt lời các nhân vật trong chuyện : Giọng Trạng Quỳnh (lễ
phép, câu cuối chuyện đọc với giọng nhẹ nhàng nhưng hàm y răn bảo hóm hỉnh);
giọng chúa Trịnh (phàn nàn lúc đầu, sau háo hức hỏi món ăn vì đói quá, cuối cùng
ngạc nhiên, vui vẻ vì được ăn ngon).
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
H nêu ý kiến, T chốt lại.
* T đọc diễn cảm toàn bài.
b. Tìm hiểu bài :- H đọc thầm đoạn 1 và cho T biết:
+ Trạng Quỳnh là ai ? H nêu câu trả lời.
+ Vậy theo em biết thời vua Lê – chúa Trịnh là thời kỳ lịch sử nào của nước ta ?
H đọc phần chú giải.
T : Vậy đoạn chúng ta vừa tìm hiểu giới thiệu đến chúng ta về ai?
H : Nhân vật Trạng Quỳnh
- 1 H đọc đoạn 2. Lớp suy nghĩ và cho T biết: Vì sao chúa Trịnh muốn ăn “mầm
đá”? (Vì chúa ăn gì cũng không thấy ngon miệng, thấy “mầm đá” là món lạ nên
muốn ăn).
+ Vậy Trạng Quỳnh đã chuẩn bị món ăn cho chúa như thế nào ? (Trạng cho người đi

lấy đá về ninh, còn mình thì chuẩn bị một lọ tương đề bên ngoài hai chữ “đại
phong”. Trạng bắt chúa phải chờ đến lúc đói mèm).
+ Theo em thì đoạn 2 này nói điều gì với chúng ta ? H nêu ý nội dung đoạn (câu
chuyện giữa trạng Quỳnh và chúa Trịnh)
- Vậy cuối cùng chúa có được ăn mầm đá không . Lớp đọc thầm đoạn 3 và suy nghĩ.
(Chúa không được ăn mầm đá )
+ Vì sao ? Vì thật ra không hề có món đó.
T : Phần 3 đã khắc hoạ hình ảnh chúa Trịnh đói bụng. Vậy liệu món mầm đá không
có thì Trạng Quỳnh sẽ cho chúa Trịnh ăn gì ?.
- Một H đọc đoạn 4.
Cuối cùng Trạng Quỳnh đã cho chúa Trịnh ăn gì ? (Dọn cơm và tương cho chúa
Trịnh ăn.)
Vì sao chúa ăn tương thấy rất ngon miệng ? (Vì đói ăn gì cũng thấy ngon)
T liên hệ:Chúa Trịnh trong cuộc sống thì không thiếu các món ăn sơn hào hải vị,
nhưng khi đói thì ăn cơm và tương – món ăn dân dã của người dân Việt lại thấy rất
ngon miệng.
Khi đói các em ăn bất kỳ thứ gì cũng thấy ngon miệng, còn khi chúng ta đã no rồi,
và nhất là khi bị ốm thì ăn không thấy ngon miệng tí nào cả).
- Vậy em có nhận xét gì về nhân vật Trạng Quỳnh : H thảo luận theo nhóm 2 và
trình bày ý kiến (Trạng Quỳnh là người rất thông minh/ Trạng Quỳnh vừa giúp được
chúa lại vừa khéo chê chúa/Trạng Quỳnh rất hóm hỉnh )
c. Hướng dẫn H đọc diễn cảm.
- 3 đọc phân vai: người dẫn chuyện, Trạng Quỳnh, chúa Trịnh.
- Một H nêu lại giọng đọc của bài.
- T hướng dẫn cả lớp thi luyện đọc đoạn 4.
+ T dán bảng phụ ghi nội dung đoạn luyện đọc
+ H đọc thầm và nêu cách đọc của đoạn. Cần nhận giọng và ngắt nghỉ như thế nào ?
+ T đọc mẫu
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim

+ H luyện đọc theo nhóm 2.
+ Thi đọc giữa các nhóm.
+ T nhận xét và ghi điểm.
d. Củng cố, dặn dò : Theo em bài này muốn nói với chúng ta điều gì ?
H phát biểu nội dung bài. T nhận xét và ghi bảng.
- Em có biết những chuyện vui nào nói về Trạng Quỳnh ? (Câu chuyện vui kể về
việc Trạng Quỳnh bắt trộm mèo của chúa Trịnh )
T : Trạng Quỳnh là một nhân vật nổi tiếng của nước ta về trí thông minh và hóm
hỉnh, nhưng ông còn là người đã kích một cách thâm thuý những thói hư, tật xấu của
quan lại thời bấy giờ chỉ biết ăn chơi và hưởng thụ. Về nhà các em hãy tìm đọc
nhưng câu chuyện kể về Trạng Quỳnh để hiểu và biết rõ hơn về vị Trạng Quỳnh
thông minh này.
T nhận xét giờ học . Yêu cầu H về nhà luyện đọc bài văn và kể lại chuyện vui cho
người thân.

Toán:
ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp H:
- Nhận biết và vẽ được hai đường thẳng song song, hai đườn thẳng vuông góc.
- Biết vận dụng công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học để giải các bài tập có
yêu cầu tổng hợp.
II. Đồ dùng dạy học :
Bảng phụ phóng to các hình trong bài tập 1, 2, 4.
III. Các hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài :
2. Ôn tập.
Bài 1: T dán hình bài 1 và H nêu yêu cầu bài tập :
Quan sát hình bên và chỉ ra: A B
a. Đoạn thẳng song song với AB
b. Đoạn thẳng vuông góc với BC

T : Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng như thế nào ? C
H : Hai đoạn thẳng song song là hai đoạn thẳng không cắt nhau.
T : Muốn tìm hai đoạn thẳng vuông góc thì các em sử
dụng gì để tìm và kiểm tra. D E
H : Sử dụng ê ke.
Dựa vào những kiến thức đã học, lớp thảo luận theo nhóm 2 và tìm ra những đường
thẳng song song và vuông góc.
Đại diện nhóm trình bày kết quả:
T ghi bảng: Đoạn thẳng song song với AB là DE.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Đoạn thẳng vuông góc với BC là CD
Lớp nhận xét.
Bài 2: T gắn hình lên bảng lớp.
8 cm
A B M N
4 cm
Q P
D C
H nêu yêu cầu bài tập: Hình vuông ABCD và hình chữ nhật MNPQ có cùng diện
tích. Hãy chọn số đo chỉ đúng chiều dài của hình chữ nhật.
a. 64 cm b. 32 cm c. 16 cm d. 12 cm
T : Vậy muốn tính chiều dài hình chữ nhật thì ta phải làm gì ?
H : Tính diện tích hình chữ chữ nhật
T : Nhưng hình chữ nhật chỉ mới biết chiều dài, vậy muốn tính diện tích hình chữ
nhật thì ta phải tính gì ?
H : Tính diện tích hình vuông.
H nêu lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật
S hình vuông = cạnh x cạnh
S hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng

Tính chiều dài = S : chiều rộng
H suy nghĩ và tính vào giấy nháp diện tích hình chữ nhât, chiều dài hình chữ nhật.
H nêu chiều dài hình chữ nhật
Từ đó, suy ra đáp án đúng là đáp án c.
Bài 3: H nêu yêu cầu bài tập: Vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm, chiều rộng 4 cm.
Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật.
T : Cách vẽ hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng, chúng ta đã được học.
Vậy công thức tính chu vi hình chữ nhật là gì ?
H nêu : P = ( chiều dài + chiều rộng ) x 2
Áp dụng những kiến thức đó, các em vẽ hình chữ nhật có chiều dài 5 cm và chiều
rộng 4 cm, tính chu vi và diện tích của hình vào vở.
Lưu ý dùng ê ke để đo và vẽ chính xác.
Lớp vẽ hình và tính chu vi, diện tích của hình vào vở.
H vẽ hình, T quan sát và nhận xét. Một H lên bảng tính chu vi và diện tích của hình
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật là :
( 5 + 4 ) x 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là :
5 x 4 = 20 (cm
2
)
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Đáp số: Chu vi: 18 cm
Diện tích : 20 cm
2
T nhận xét và ghi điểm.
Bài 4: H nêu yêu cầu bài tập
T dán hình lên bảng A
B 3 cm E

4 cm
3 cm
D
G
C
Hình H
T : Quan sát kỹ hình H và cho T biết: Hình H được tạo bởi những hình nào ?
H : Hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
T : Muốn tính diện tích hình H ta phải làm gì ?
H : Phải tính diện tích hình bình hành ABCD và hình chữ nhật BEGC.
T : Diện tích hình H chính là tổng diện tích của hình bình hành ABCD và hình chữ
nhật BEGC.
H nhớ lại công thức tính diện tích hình bình hành và áp dụng công thứ tính diện tích
hình chữ nhật, giải bài tập theo nhóm 6
H giải và trình bày theo bảng nhóm.
Các nhóm giải xong treo bài và trình bày kết quả.
Bài giải:
Diện tích hình bình hành ABCD là :
3 x 4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật BEGC là :
3 x 4 = 12 (cm
2
)
Diện tích hình H là :
12 + 12 = 24 (cm
2
)
Đáp số: 24 cm

2
H nhớ và nhắc lại công thức tính diện tích hình bình hành.
H nêu công thức tính diện tích hình bình hành :
S = a x h (độ dài đáy nhân với chiều cao)
T nhận xét kết quả của các nhóm. Ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò : T nhận xét giờ học. Dặn H về nhà ôn bài chuẩn bị tiết sau.

Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
Tập làm văn:
TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ CON VẬT
I. Mục đích, yêu cầu
- Nhận thức đúng về lỗi trong các bài viết của bạn và của mình khi được thầy, cô
giáo chỉ rõ.
- Biết tham gia cùng các bạn trong lớp chữa những lỗi chung về bố cục bài, về ý,
cách dùng từ, đặt câu, lỗi chính tả; biết chữa những lỗi thầy, cô yêu cầu chữa trong
bài viết của mình.
- Nhận thức được cái hay của các bài được thầy, cô khen.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp và phấn màu để chữa lỗi chung.
- Phiếu học tập để H thống kê các lỗi sai về chính tả, dùng từ, câu của mình theo
từng loại và sửa lỗi.

III. Các
hoạt
động dạy học
1. T nhận xét chung về kết quả bài làm của cả lớp.
- T viết lên bảng đề kiểm tra.
- T nhận xét vầ kết quả bài làm.
+ Những ưu điểm chính.

+ Những thiếu sót và hạn chế.
- T thông báo những điểm số cụ thể.
- Trả bài cho từng H
2. Hướng dẫn H chữa bài.
a. Hướng dẫn từng H sửa lỗi: T phát phiếu cho từng H làm việc cá nhân.
- Đọc lời phê của thầy cô giáo.
- Đọc những lỗi T chỉ trong bài. Viết vào phiếu những lỗi sai và sửa những lỗi đó.
- Đổi chéo phiếu để kiểm tra.
b. Hướng dẫn H sửa lỗi chung.
- T chép các lỗi định sửa lên bảng.
- Một, hai H lên bảng sửa. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- H trao đổi vê bài chữa trên lớp.
3. Hướng dẫn học tập những bài văn, đoạn văn hay.
- T đọc những đoạn văn, bài văn hay.
- H trao đổi, thảo luận về những cái hay, cái đáng học của đoạn văn.
4. Củng cố, dặn dò :
- T nhận xét giờ học
Hoàng Thị Kim Ngân
Lỗi về câu
Lỗi Sửa lỗi
Lỗi diễn đạt
Lỗi Sửa lỗi
Trường tiểu học Vĩnh Kim

Khoa học:
ÔN TẬP: THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
- H được củng cố và mở rộng hiểu biết và quan hệ giữa sinh vật và sinh vật thông
qua quan hệ thức ăn trên cơ sở H biết.
- Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ), mối quan hệ về thức ăn của một nhóm sinh vật.

- Phân tích được vai trò của con người với tư cách là một mắt xích của chuỗi thức ăn
trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học : Hình trang 134 – 137 sgk
Giấy A0, bút vẽ cho các nhóm.
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn.
- Mục tiêu : Vẽ và trình bày sơ đồ (bằng chữ) mối quan hệ về thức ăn của một nhóm
vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã.
- Cách tiến hành : B1: Làm việc cả lớp
T hướng dẫn tìm hiểu các hình trang 134, 135 sgk, thông qua câu hỏi: Mối quan hệ
thức ăn giữa các sinh vật được bắt đầu từ sinh vật nào ?
B2: Làm việc theo nhóm.
T chia nhóm, các em cùng tham gia vẽ sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm
vật nuôi, cây trồng và động vật sống hoang dã bằng chữ.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn lần lượt giải thích sơ đồ trong nhóm.
B3: Các nhóm treo sản phẩm, cử đại diện trình bày trước lớp.
T : So sánh sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động
vật sống hoang dã với sơ đồ về chuỗi thữ ăn đã học pửbài trước em có nhận xét gì ?
T giảng: Trong sơ đồ mối quan hệ về thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trông và
động vật sống hoang dã ta thấy có nhiều mắt xích hơn.
Cụ thể: Cây là thức ăn của nhiều loài vật. Nhiều loài vật khác nhau cũng là thức ăn
của một số loài vật khác.
Trên thực tế, trong tự nhiên mối quan hệ về thức ăn giữa các sinh vật còn phức tạp
hơn nhiều tạo thành lưới thức ăn.
T kết luận: Sơ đồ mối quan hệ thức ăn của một nhóm vật nuôi, cây trồng và động vật
sống hoang dã.
Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim

2. Củng cố, dặn dò :

T nhận xét giờ học

Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Tốn:
ƠN TẬP VỀ TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. Mục tiêu
Giúp HS ôn tập về:
-Số trung bình cộng và giải toán về tìm số trung bình cộng.
II. Các hoạt động D-H
Bài 1
-Yêu cầu HS nêu cách tính số trung bình cộng của các số.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-1 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
a). (137 +248 + 395) : 3 = 260
b). (348 + 219 + 560 + 275) : 4 = 463
-Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
Bài 2
-Gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp.
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán, sau đó hỏi:
+Để tính được trong 5 năm trung bình số dân tăng hằng năm là bao nhiêu chúng
ta phải tính được gì ?
+Sau đó làm tiếp như thế nào ?
Hồng Thị Kim Ngân
Đại bàng

Cây lúa Rắn hổ mang
Chuột đồng
Cú mèo
Trường tiểu học Vĩnh Kim

-Yêu cầu HS làm bài. (Nếu HS có trình độ khá, GV yêu cầu HS tự làm bài mà
không cần hướng dẫn)
Bài giải
Số người tăng trong 5 năm là:
158 + 147 + 132 + 103 + 95 = 635 (người)
Số người tăng trung bình hằng năm là:
635 : 5 = 127 (người)
Đáp số: 127 người
-1 HS chữa bài miệng trước lớp, HS cả lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn
và tự kiểm tra bài mình.
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Yêu cầu HS tóm tắt đề toán, sau đó hướng dẫn:
+Bài toán hỏi gì ?
+Để tính được trung bình mỗi tổ góp được bao nhiêu quyển vở, chúng ta phải
tính được gì?
+Để tính được tổng số vở của cả 3 tổ chúng ta phải tính được gì trước ?
HS làm bài vào VBT.
Bài giải
Số quyển vở tổ Hai góp là:
36 + 2 = 38 (quyển)
Số quyển vở tổ Ba góp là:
38 + 2 = 40 (quyển)
Tổng số vở cả ba tổ góp là:
36 + 38 + 40 = 114 (quyển)
Trung bình mỗi tổ góp được số vở là:
114 : 3 = 38 (quyển)
Đáp số: 38 quyển
Bài 4
-Gọi HS đọc đề bài toán.
-Hướng dẫn:

+Từ trung bình cộng của hai số, em có thể tính được tổng của hai số không ?
+Nêu tỉ số của hai số.
Hồng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+Từ tổng và tỉ số của hai số, dựa vào bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số
của hai số em có thể tìm được hai số.
-Yêu cầu HS làm bài.
Bài giải
Tổng của hai số là:
15 Í 2 = 30
Tổng số phần bằng nhau là:
2 + 1 = 3 (phần)
Số bé là:
30 : 3 = 10
Số lớn là:
30 – 10 = 20
Đáp số: Số bé: 10 ; Số lớn: 20
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm và chuẩn bò bài
sau.

Luyện từ và câu
THÊM TRẠNG NHỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN CHO CÂU
I. Mục đích u cầu
1. Hiểu được tác dụng và đặc điểm của các trạng ngữ chỉ phương tiện (trả lời
câu hỏi Bằng cái gì ? Với cái gì ?)
2. Nhận biết trạng ngữ chỉ phương tiện trong câu, thêm trạng ngữ chỉ phương

tiện vào câu.
II. Đồ dùng D-H
Tranh, ảnh một vài con vật.
III. Các hoạt động D-H
A. Bài cũ:
- HS: Phát biểu những hiểu biết của mình về trạng ngữ chỉ ngun nhân
- Nêu lại kết quả bài tập 3 tiết trước
B. Bài mới
1. Phần Nhận xét
Bài tập 1 + 2:
Hồng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- HS đọc yêu cầu BT, làm bài cá nhân.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-Lớp nhận xét.
-T nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
1/. Trạng ngữ trả lời cho câu hỏi gì ?
a/. Trạng ngữ in nghiêng trong câu trả lời câu hỏi Bằng cái gì ?
b/. Trạng ngữ in nghiêng trả lời cho câu hỏi Với cái gì ?
2/. Cả 2 trạng ngữ bổ sung ý nghóa phương tiện cho câu.
2.Ghi nhớ:
-Cho HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhắc HS về nhà học thuộc ghi nhớ.
3.Phần luyện tập:
* Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu BT 1.
-2 HS lên bảng làm bài, gạch dưới trạng ngữ có trong câu đã viết trên bảng lớp
(mỗi em làm 1 câu)
-Lớp, T nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
a/. Trạng ngữ là: Bằng một giọng thân tình, …

b/. Trạng ngữ là: Với nhu cầu quan sát tinh tế và đôi bàn tay khéo léo, …
* Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu BT và quan sát ảnh minh hoạ
- HS suy nghó, viết đoạn văn, trong đoạn văn có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
-Một số HS đọc đoạn văn.
-T nhận xét và khen những HS viết hay có câu có trạng ngữ chỉ phương tiện.
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết đoạn văn cho hoàn chỉnh.
Lịch sử
ƠN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
Học xong bài này, H biết:
- Hệ thống được q trình phát triển của lịch sử nước ta từ buổi đầu dựng nước đến
giữa thế kỷ XIX.
- Nhớ được các sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử tiêu biểu trong q trình dựng
nước của dân tộc ta từ thời Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Tự hào vê truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc.
Hồng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
II. Đồ dùng dạy học :
-T : Phiếu học tập
-Bảng thời gian
III. Các hoạt động dạy học
1. Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
T : đưa ra bảng thời gian, giải thích bảng thời gian, yêu cầu H điền nội dung các thời
kỳ, triều đại vào ô trống cho chính xác.
H dựa vào kiến thức đã học, làm theo các yêu cầu của T
- HS: 3em lên bảng điền, giả thích về các mốc thời gian
- T: nhận xét và chốt lại các sự kiẹn lịch sử đã học ứng với các mốc thời gain đó

2. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
- T đưa ra danh sách các nhân vật lịch sử: Hùng Vương, An Dương Vương, Hai Bà
Trưng, Ngô Quyền, Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Lý Thái Tổ, Lý Thường Kiệt, Trần
Hưng Đạo, Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Nguyễn Huệ.
T yêu cầu H ghi tóm tắt công lao của các nhân vật lịch sử trên.
- T: Tổ chức cho Hs thi trình bày theo nhóm 5
- HS: Đại diện các nhóm lần lượt trình bày những hiểu biết về các nhân vật nêu trên
- T: Tổng kết trò chơi, biểu dương nhóm trình bày đầy đủ nhất
- T: Tổng kết lại toàn bộ công lao của các nhân vật lịch sử nói trên
3. Hoạt động 3: Làm việc cả lớp.
-T đưa ra một số địa danh, di tích lịch sử, văn hoá, lăng Vua Hùng, thành Cổ Loa,
sông Bạch Đằng, thành Hoa Lư, thành Thăng Long, tượng phật A-di-đà.
- T gọi tên một số H điền thời gian hoặc sự kiện lịch sử gắn liền với các địa danh đó.
- T bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò :
-T nhận xét giờ học . Dặn H ôn các bài đã học chuẩn bị cho ôn tập kiểm tra cuối kì
II.

Địa lí
ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Mục tiêu
Học xong bài này, HS biết:
- Chỉ trên BĐ ĐLTNVN vị trí dayc Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan- xi – păng; đồng
bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung , các cao
nguyên ở Tây Nguyên và các thành phố đã học trong chương trình.
- So sánh, hệ thống hoá ở mức đơn giản các kiến thức về thiên nhiê,con người. hoạt
động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn, trung du bắc bộm, Tây Nguyên,
đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, các đồng bằng duyên hải miền Trung .
II. Đồ dùng D-H
+ Bản đồ ĐLTNVN

Hoàng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
+ Bản đồ HCVN, Phiếu học tập
III. Các hoạt động D-H
1.Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:
-GV cho HS kể tên một số dân tộc sống ở:
a/.Dãy núi Hoàng Liên Sơn.
b/.Tây Nguyên.
c/.ĐB Bắc Bộ.
d/.ĐB Nam Bộ.
đ/.Các ĐB duyên hải miền Trung.
-GV cho HS trao đổi và trình bày kết quả trước lớp. GV nhận xét.
Cho HS làm bài tập 4/ SGK trang 155.
Chọn ý em cho là đúng:
-Dãy núi Hoàng Liên Sơn là dãy núi.
d/.Tất cả điều sai.
-Tây Nguyên là xứ sở của :
b/.Các cao Nguyên có độ cao khác nhau như sân cao , sân thấp.
-Đồng bằng lớn nhất nước ta là :
b/.Đồng bằng Nam Bộ.
-Nơi có nhiều đất mặn ,đất phèn nhất là :
b/.Đồng bằng Nam Bộ.
- GV cho HS trao đổi kết quả và chuẩn bò đáp án chuẩn xác.
2. Hoạt động cá nhân hoặc theo cặp:
-Cho HS làm bài tập 5 trong SGK: đọc và ghép các ý ở cột A với các ý ở cột B
sau cho phù hợp.
-GV cho HS ghép theo cặp và trả lới đáp án.
-GV nhận xét kết quả phần trình bày của HS.
3. Hoạt động nhóm:
- GV cho các nhóm thảo luận câu hỏi sau: Em hãy kể một số hoạt động khai

thác tài nguyên biển ở nước ta.
-Cho HS trình bày kết quả của nhóm mình. GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố :
GV chuẩn bò vài bài tập cho HS điền .
5.Tổng kết - Dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về xem lại bài và chuẩn bò Kiểm tra HKII.
Hồng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim

Thứ tư ngày 5 tháng 5 năm 2009
Thể dục
BÀI 68
I / Mục tiêu
-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác
và nâng cao thành tích.
-Trò chơi “Dẫn bóng”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động để rèn luyện
sự khéo léo, nhanh nhẹn.
II / Đ ị a điểm – phương tiện
Đòa điểm : Trên sân trường .Vệ sinh nơi tập . đảm bảo an toàn tập luyện.
Phương tiện : Kẻ sân để tổ chức trò chơi và dụng cụ để tập môn tự chọn.
III / Nội dung và phương pháp lên lớp
1. Phần mở đầu
- GV phổ biến nội dung : Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học
-HS: Chạy nhe nhàng theo vòng tròn.Xoay các khớp đầu gối, hông, cổ chân, vai.
-Ôn động tác tay, chân, lưng-bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển
chung.
-Trò chơi khởi động: GV chọn.
2 . Phần cơ bản
a).Nhảy dây:

-Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
-GV cho HS làm mẫu để nhắc lại kiến thức cho HS.
-GV chia tổ và đòa điểm, nêu yêu cầu kó thuật, thành tích và kỉ luật tập luyện.
- HS về đòa điểm tự quản tập luyện.
-GV nhắc nhở, uốn nắn những động tác sai cho HS.
b) Trò chơi vận động
-Trò chơi “Dẫn bóng”.
-GV nêu tên trò chơi.
-Cho HS nhắc lại cách chơi.
-Cho HS chơi thử 1-2 lần.
-Cho HS chơi chính thức.
3 .Phần kết thúc
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Cho HS đi đều 2-4 hàng dọc và hát.
Hồng Thị Kim Ngân
Trường tiểu học Vĩnh Kim
- Trò chơi : GV chọn.
- GV nhận xét , đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.

Tập làm văn
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
I. Mục đích u cầu
Hiểu các yêu cầu trong Điện chuyển tiền, Giấy đặt mua báo chí trong nước.
2. Biết điền nội dung cần thiết vào bức điện chuyển tiền và giấy đặt mua báo chí.
II.Đồ dùng dạy học:
-VBT Tiếng Việt 4, tập hai (hoặc các bảng phô tô mẩu Điện chuyển tiền, Giấy đặt
mua báo chí trong nước).
III.Hoạt động trên lớp:
1.Giới thiệu bài:
2. Phần nhận xét:

* Bài tập 1:Điền vào điện chuyển tiền
-HS đọc yêu cầu BT1.
-T giải nghóa những chữ viết tắt trong Điện chuyển tiền.
ĐCT: viết tắt của Điện chuyển tiền.
-T hướng dẫn điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền: Các em nhớ chỉ điền vào
từ Phần khách hàng viết.
Họ tên mẹ em (người gửi tiền).
Đòa chỉ (cần chuyển đi thì ghi), các em ghi nơi ở của gia đình em hiện nay.
Số tiền gửi (viết bằng chữ số trước, viết bằng chữ sau).
Họ tên người nhận (ông hoặc bà em).
Tin tức kèm theo (phải ghi ngắn gọn).
Nếu cần sửa chữa điều đã viết, em viết vào ô dành cho việc sửa chữa.
Những mục còn lại nhân viên bưu điện sẽ viết.
- HS làm mẫu.
- HS làm bài. GV phát mẫu Điện chuyển tiền đã phô tô cho HS.
- Cả lớp làm việc cá nhân. Mỗi em điền nội dung cần thiết vào Điện chuyển tiền.
-Một số HS đọc trước lớp nội dung mình đã điền.
- HS trình bày.
- T: nhận xét và khen những HS điền đúng.
* Bài tập 2:Điền vào giấy đặt mua báo chí trong nước
- HS đọc yêu cầu và đọc chú ý của BT2.
-T giao việc, giúp HS các chữ viết tắt, các từ khó.
-T lưu ý HS về những thông tin mà đề bài cung cấp để các em ghi đúng.
- HS làm bài. GV phát mẫu Giấy đặt mua báo chí trong nước cho HS.
Hồng Thị Kim Ngân

×