Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đề Và Đáp án Hệ Điều Hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.03 KB, 44 trang )

HỆ THỐNG CÂU HỎI THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC PHẦN: Hệ Điều Hành
LỚP: K 11 TH
THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút
PHƯƠNG ÁN LÀM ĐỀ : 4 - 4 - 2
Cấu trúcđề: Loại câu 4 điểm (mỗi loại có 20 câu) gồm các mã câu
hỏi(A1,A2, ,A10, B1,B2, ,B10). Loại câu 2 điểm (mỗi loại có 10 câu), gồm các
mã câu hỏi ( C1,C2, ,C9,C10).
STT Mã
câu
hỏi
Nội dung câu hỏi Đáp
án
Đánh
dấu
1 A1 Anh( chị ) hãy nêu tầm quan trọng về tài nguyên của
thiết bị xử lý trung tâm ( CPU) ?
A.
A
2 A2 Hãy nêu một số đặc trưng tiêu biểu của bộ nhớ trong
(ROM) ?
A.
A
3 A3 Anh ( chị ) hãy phân lớp các chương trình trong thành
phần điều khiển ?
A.
A
4 A4 Tóm tắt các thành phần của hệ điều hành ?
A.
A
5 A5 Anh( chị) phân tích tầm quan trọng của bộ nhớ đối với


máy tính ?
A.
A
6 A6 Anh chị hãy nêu các bối cảnh để thực hiện việc quản lý
bộ nhớ?
A.
A
7 A7 Xét tập các tiến trình sau:
Tiến trình Thời điểm vào RL Thời gian CPU
P1 0 8
P2 1 2
P3 2 1
P4 3 4
P5 4 3
Giả sử các tiến trình cùng được đưa vào hệ thống tại
thời điểm 0.
A
1
a. Cho biết kết quả điều phối hoạt động của các tiến
trình trên theo thuật toán FIFO.
b. Tính thời gian trung bình theo từng thuật toán.
A.
8 A8 Hãy trình bày trạng thái của tiến trình ?
A.
A
9 A9
Trình bày khái niệm, phương pháp chuyển tham số và
dạng của lời gọi hệ thống.
A.
A

10 A10 Anh chi hãy trình bày các chức năng của tập tin và thư
mục ?
A.
A
11 B1 Tóm tắt tổ chức 1 partition sử dụng FAT16?
A.
A
12 B2 Anh chị trình bày lí do cần có DMA ( Driect memory
access ) và cơ chế hoạt động của nó?
A.
A
13 B3 Anh ( Chị ) cho biết thế nào là Cấu trúc của tập tin và
kiểu tập tin ?
A.
A
14 B4 Anh ( chị ) hãy nêu quá trình hoạt động của mô hình
Client - Server ?
A.
A
15 B5 Xét tập các tiến trình sau:
Tiến trình Thời điểm vào RL Thời gian CPU
P1 0 8
P2 1 2
P3 2 1
P4 3 4
P5 4 3
Giả sử các tiến trình cùng được đưa vào hệ thống tại
thời điểm 0.
a. Cho biết kết quả điều phối hoạt động của các tiến
trình trên theo thuật toán FIFO.

b. Tính thời gian trung bình theo từng thuật toán.
A.
A
16 B6
Trình bày các thao tác tổng quát hiển thị nội dung của
A
2
một tập tin trong:
FAT12 ở mức BIOS ?
A.
17 B7
Tiến trình là gì ? Các trạng thái và mối quan hệ giữa
các trạng thái của 1 tiến trình ?
A.
A
18 B8 Tóm tắt tổ chức đĩa mềm 1.44 MB sử dụng FAT12 ?
A.
A
19 B9 Tóm tắt các dịch vụ của hệ điều hành ?
A.
A
20 B10 Anh ( chị ) hãy nêu đường dẫn của của tập tin như thế
nào ? và cho ví dụ cụ thể ?
A.
A

STT Mã câu
hỏi
Nội dung câu hỏi Đáp án Đánh
dấu

1 C1 Hãy nêu vai trò của hệ điều hành trong việc
quản lý tiến trình ?
A.
A
2 C2 Theo chiến lược điều phối FIFO. Cho bảng
sau, hãy sắp xếp tuần tự thực hiện của tiến
trình và thời gian chờ đợi trung bình của tiến
trình để được thực hiện. ?
Tiến trình Thời điểm
vào RL
Thời gian
xử lý
P1 0 14
P2 1 7
P3 2 3
A
3
A.
3 C3 Anh(chị) hãy đưa ra cấu trúc hệ thống đơn
giản của MS - DOS ?
A.
A
4 C4 Hãy nêu lên sự cần thiết phải có hệ điều
hành?
A.
A
5 C5 Theo chiến lược điều phối FIFO. Cho bảng
sau, hãy sắp xếp tuần tự thực hiện của tiến
trình và thời gian chờ đợi trung bình của tiến
trình để được thực hiện.

Tiến trình Thời điểm
vào RL
Thời gian
xử lý
P1 0 15
P2 1 8
P3 2 2
A.
A
6 C6 Hãy nêu các thành phần ứng dụng của hệ điều
hành ?
A.
A
7 C7 Theo chiến lược điều phối RR = 2 ( quay
vòng ). Cho bảng sau, hãy sắp xếp tuần tự
thực hiện của tiến trình và thời gian chờ đợi
trung bình của tiến trình để được thực hiện.?
Tiến trình Thời điểm
vào RL
Thời gian
xử lý
P1 0 10
P2 1 7
P3 2 4
A.
A
4
8 C8 Anh ( chị ) hãy trình bày cách truy nhập một
tập tin như thế nào ?
A.

A
9 C9 Anh( chị) phân tích tầm quan trọng của bộ
nhớ đối với máy tính ?
A.
A
10 C10 Hãy nêu cách quản lý tiến trình ?
A.
A
HỆ THỐNG ĐÁP ÁN CÂU HỎI THI
KẾT THÚC HỌC PHẦN:
HỌC PHẦN: Hệ Điều Hành
LỚP: K 11 TH
THỜI GIAN LÀM BÀI: 150 phút
PHƯƠNG ÁN LÀM ĐỀ : 4 - 4 - 2
Cấu trúcđề: Loại câu 4 điểm (mỗi loại có 20 câu) gồm các mã câu
hỏi(A1,A2, ,A10, B1,B2, ,B10). Loại câu 2 điểm (mỗi loại có 10 câu), gồm các
mã câu hỏi ( C1,C2, ,C9,C10).
ST
T
Mã câu
hỏi
Nội dung đáp án Đáp án Đánh
dấu
1 A1 Trả lời:
Việc đánh giá CPU dựa trên các đặc
trưng :
- Tốc độ xử lý.
- Độ dài từ máy.
- Phương pháp thiết kế hệ lệnh máy trong
CPU. ( 1 )

Tốc độ xử lý: Là thông số thể hiện mức độ
làm việc nhanh chậm của CPU dự trên các
A
5
đơn vị biểu diễn tốc độ.
+ Tốc độ xử lý của CPU thường được tính
theo tần số đồng hồ nhịp ( với đơn vị là MHz
- triệu nhịp trong 1/s )
+ Số lượng phép tính cơ bản được thực hiện
trong một giây ( đơn vị MIPS - triệu pháp
tính cơ bản trong một giây )
+ Tốc độ thực hiện phép tính.
( 1 )
Độ dài từ máy: Từ máy là lượng thông tin
đồng thời mà CPU xử lý trong một nhịp làm
việc. Độ dài từ máy chính là số lượng bit nhị
phân của toán hạng đối số trong phép tính cơ
bản của CPU.
Số lượng bit quen thuộc là 8 bit, 16 bit, 32
bit. Số lượng bit này chính là độ dài từ máy
Độ dài từ máy có quan hệ với tốc độ xử lý.
năng lực hoạt động thực sự của CPU được
đánh giá thông qua tốc độ xử lý. Điều này có
thể hướng về một giải pháp nhằm tăng năng
lực của CPU bằng cách tăng giá trị của cả hai
yếu tố: tốc độ xử lý và độ dài từ máy.
( 1 )
Bộ lệnh máy: Mỗi loại CPU có một bộ lệnh
máy mà cách thức thiết kế các lệnh máy cũng
được coi là đặc trương của CPU, có hai cách

thức phổ biến đối với việc thiết kế lệnh.
- Lệnh được thiết kế cứng hóa.
- Lệnh được thiết kế theo dạng vi chương
trình.
Lệnh được thiết kế cứng hóa: Mỗi lệnh máy
được gắn cố định thông qua một mạch vi điện
tử tương ứng đã được thiết kế, tập hợp lệnh
tương ứng với bộ vi mạch điều khiển và tính
toán cố định.
Vi chương trình: Cách thức cứng hóa chỉ
được triển khai thông qua các lệnh cơ bản
( lệnh sơ cấp - Vi chương trình ) còn lệnh
máy thực sự được biểu diễn qua một dãy các
vi lệnh, dãy các vi lệnh đó được gọi vi
6
chương trình
( 1 )
A.
2 A2 Trả lời:
- Dung lượng bộ nhớ:
Khả năng đồng thời lưu trữ thông tin
của bộ nhớ trong. Hiện nay dung lượng của
bộ nhớ trong từ vài MB đến vài GB.
( 1 )
- Bộ nhớ được địa chỉ hóa để truy nhập.
Đa số các máy tính được địa chỉ hóa
theo byte và trong một số trường hợp lại được
địa chỉ hóa theo từ máy. Địa chỉ đầu tiên
trong bộ nhớ là địa chỉ 0. Vì " địa chỉ vùng
nhớ trong của đối tượng phải chi hết cho độ

dài vùng nhớ "
( 1 )
- Thời gian truy nhập bộ nhớ trong tới mọi
địa chỉ nhớ phải đồng nhất. Không thể có
sự khác biệt giữa thời gian truy nhập tới mọi
địa chỉ cao với thời gian truy nhập tới địa chỉ
thấp.
Từ đặc trưng này dẫn đến việc đặt ra một yêu
cầu cần phải tổ chức bộ nhớ trong theo các
khối phân cấp để cục bộ dần và việc truy
nhập được cân bằng. Như Bộ nhớ được cấu
trúc từ các " thanh bộ nhớ ", mỗi thanh bộ
nhớ lại có thể được phân nhỏ hơn và việc truy
cập bộ nhớ được phân cấp dần theo từng
thanh,
( 1 )
- Để tăng tốc độ truy nhập CPU đối với bộ
nhớ trong, người ta thường gắn CPU với
bộ nhớ tạm thời của CPU.
Chương trình chỉ chạy được khi
chương trình và dữ liệu tương ứng của
chương trình đó phải có mặt tại bộ nhớ trong.
Cách thức sử dụng bộ nhớ trong đóng vai trò
A
7
quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng hoạt
động của hệ thống và vì vậy, bài toán điều
khiển bộ nhớ trong có độ ưu tiên cao chỉ sau
bài toán điều khiển CPU. ( 1 )
A.

3 A3 Trả lời:
Một trong những cách phân lớp các
chương trình thuộc thành phần điều khiển là
dựa theo bài toán lớp chương trình đã giải
quyết. Các bài toán cơ bản nảy sinh trong quá
trình điều khiển hệ thống máy tính được liệt
kê bên dưới:
- Điều khiển dữ liệu.
-Điều khiển CPU, điều khiển quá trình.
-Điều khiển bộ nhớ.
( 1 )
* Điều khiển dữ liệu:
Bao gồm các modun chương trình của hệ điều
hành liên quan đến việc tổ chức lưu trữ và
quản lý dữ liệu trên vật dẫn ngoài, chuyển dữ
liệu từ vật dẫn ngoài vào bộ nhớ trong và
ngược lại. Quá trình chuyển dữ liệu thường
được thực hiện qua hai giai đoạn: chuyển đổi
dữ liệu thực sự giữa khu vực ngoại vi với bộ
nhớ trong và chuyển đổi dữ liệu nộ bộ bộ nhớ
trong. ( 1 )
* Điều khiển CPU, điều khiển quá trình :
Để tối ưu hóa sự làm việc của CPU thì hoạt
động của CPU được đảm bảo từ hệ thống
điều khiển CPU : Làm thế nào để thời gian
hoạt động có ích của CPU là cao nhất. Có thể
tiếp cận theo khía cạnh điều khiển quá trình
với việc phân chia tài nguyên dùng chung,
đồng bộ hóa, xử lý song song ( 1 )
* Điều khiển bộ nhớ: Việc quản lý bộ nhớ

trong để nắm vững vùng nhớ nào rỗi, vùng
nhớ nào bận và việc phân phối bộ nhớ cho
một chương trình và giải phóng bộ nhớ khi nó
A
8
thực hiện xong là chức năng chính của điều
khiển bộ nhớ. Điều khiển bộ nhớ làm sao đạt
mục tiêu sử dụng bộ nhớ càng tối ưu càng tốt.
( 1 )
A.
4 A4 Trả lời:
1. Quản lý tiến trình (Process).
- Tạo và xoá các quá trình người dùng và hệ
thống
-Tạm dừng và thực thi tiếp quá trình
-Cung cấp các cơ chế đồng bộ hoá quá trình
-Cung cấp các cơ chế giao tiếp quá trình
-Cung cấp cơ chế quản lý deadlock
2. Quản lý bộ nhớ (Main Memory).
-Bộ nhớ chính là trung tâm điều hành của một
máy tính hiện đại
-Bộ nhớ chính là một mảng các từ (words)
hay bytes có kích thước lớn từ hàng trăm
ngàn tới hàng tỉ.
-Bộ nhớ chính là một kho chứa dữ liệu có khả
năng truy xuất nhanh được chia sẻ bởi CPU
và các thiết bị xuất/nhập.
3. Quản lý hệ thống tập tin (File System).
-Quản lý tập tin là một trong những thành
phần có thể nhìn thấy nhất của hệ điều hành.

-Tập tin là tập hợp thông tin có quan hệ được
định nghĩa bởi người tạo. Thông thường, các
tập tin biểu diễn chương trình và dữ liệu.
4. Quản lý nhập xuất (I/O).
+Hệ thống con xuất/nhập chứa:
- Thành phần quản lý bộ nhớ chứa vùng đệm
(buffering), lưu trữ (caching) và spooling
(vùng chứa).
- Giao diện trình điều khiển thiết bị chung.
-
Trình điều khiển cho các thiết bị xác định.
5. Quản lý thiết bị lưu trữ (Secondary-
storage).
- Quản lý không gian trống,
cấp phát lưu trữ,
định thời đĩa.
A
9
6. Quản lý mạng (Networking).
- Hệ phân tán là tập hợp các bộ xử lý, chúng
không chia sẻ bộ nhớ, các thiết bị ngoại vi
hay đồng hồ.
-
Các bộ xử lý trong hệ thống được nối với
nhau thông qua mạng truyền thông có thể
được cấu hình trong nhiều cách khác nhau.
7. Hệ thống bảo vệ (Protection System).
- Bảo vệ là một cơ chế để điều khiển truy
xuất của các chương trình, quá trình hay
người dùng tới tài nguyên được định nghĩa

bởi một hệ thống máy tính.
- Hệ thống hướng bảo vệ (protection-oriented
system) cung cấp một phương tiện để phân
biệt giữa việc dùng có quyền và không có
quyền.
8. Hệ thông dịch lệnh (Commander-Intpreter
System)
- Nó là giao diện giữa người dùng và hệ điều
hành
- Các hệ điều hành khác nhau như MS-
DOS và UNIX xem trình thông dịch lệnh
như một chương trình đặc biệt
đang chạy khi một công việc được khởi tạo
hay khi người dùng đăng nhập lần đầu tiên
4.đ.
A.
5 A5 Trả lời:
Bộ nhớ chính là thiết bị lưu trữ duy
nhất thông qua đó CPU có thể trao đổi thông
tin với môi trường ngoài, do vậy nhu cầu tổ
chức, quản lý bộ nhớ là một trong những
nhiệm vụ của HĐH.
( 1 )
Bộ nhớ là tài nguyên quan trọng cần
phải tổ chức điều hành nó. Bộ nhớ là tài
nguyên mà không có nó thì không thể thực
hiện chương trình nhanh, hiệu quả được.
( 1 )
Hầu hết bộ nhớ không tham gia vào
A

10
việc thực hiện chương trình mà chỉ đóng vai
trò lưu trữ thông tin để xử lý. ( 1 )
Tuy nhiên nếu hạn chế dung lượng bộ nhớ
thì không thể tăng tốc độ thực hiện chương
trình, cũng như đơn giản hóa cấu trúc của
chương trình đó.
Hầu hết các hệ điều hành hiện đại đều
cho phép chế độ đa nhiệm nhằm năng cao
hiệu xuất sử dụng CPU. ( 1 )
A.
6 A6 Trả lời:
Để thực hiện chương trình, cần nạp chương
trình vào bộ nhớ chính, tạo lập tiến trình
tương ướng để xử lý.
- Nhập hệ thống là tập hợp các chương trình
trên đĩa đang chờ được nạp vào bộ nhớ để
tiến trình xử lý.
Các địa chỉ trong chương trình nguồn
là địa chỉ tượng trưng, vì thế một chương
trình phải trải qua nhiều giai đoạn xử lý để
chuyển đổi các địa chỉ này thành các địa chỉ
tuyệt đối trong bộ nhớ chính. ( 1 )
- Có thể thực hiện kết buộc các chỉ thị và dữ
liệu với các địa chỉ bộ nhớ vào một trong
những thời điểm:
- Thời điểm biên dịch: Nếu tại thời điểm biên
dịch, có thể biết vị trí mà tiến trình sẽ thường
trú trong bộ nhớ, trình biên dịch có thể phát
sinh ngay mã với các địa chỉ tuyệt đối.

Nếu có sự thay đổi vị trí thường trú lúc đầu
của chương trình, cần phải biên dịch lại
chương trình.
( 1 )
- Thời điểm nạp: nếu tại thời điểm biên
dịch, chưa thể biết vị trí mà tiến trình sẽ
thường trú trong bộ nhớ, trình biên dịch cần
phát sinh mã tương đối sẽ được chuyển thành
A
11
địa chỉ tuyệt đối do đã biết vị trí bắt đầu lưu
trữ tiến trình.
( 1 )
- Thời điểm xử lý: Nhu cầu di chuyển tiến
trình từ vùng nhớ này sang vùng nhớ khác
trong quá trình tiến trình xử lý, thì thời điểm
kết buộc địa chỉ phải trì hoãn đến tận thời
điểm xử lý. ( 1 )
A.
7 A7 trả lời:
HĐH quản lý các tiến trình trong hệ thống
thông qua khối quản lý tiến trình
( PCB). PCB là một vùng nhớ lưu trữ các
thông tin mô tả cho tiến trình, với các thành
phần sau:
Định danh của tiến trình: Giúp phân biệt các
tiến trình. ( 0.5 )
Trạng thái tiến trình: Xác định hoạt động
hiện hành của tiến trình. ( 0.5 )
Ngữ cảnh của tiến trình: Mô tả các tài

nguyên tiến trình đang trong quá trình, hoặc
để phục vụ cho hoạt động hiện tại, hoặc để
làm cơ sở phục vụ cho hoạt động hiện tại,
hoặc để làm cơ sở phục hồi hoạt động cho
tiến trình, bao gồm các trạng thái sau:
* Trạng thái CPU : Bao gồm nội dung các
thanh ghi, quan trọng nhất là control lệnh IP
lưu trữ địa chỉ câu lệnh kế tiếp tiến trình sẽ
xử lý. Các thông tin này cần được lưu trữ khi
xảy ra một ngắt, nhằm có thể cho phép phục
hồi hoạt động của tiến trình đúng như khi bị
ngắt.
* Bộ xử lý: Dùng cho máy có cấu hình nhiều
CPU, xác định số hiệu CPU mà tiến trình
đang sử dụng
* Bộ nhớ chính: Danh sách các khối nhớ
được cấp cho tiến trình.
* Tài nguyên sử dụng: Danh sách các tài
nguyên hệ thống mà tiến trình đang sử dụng
* Tài nguyên tạo lập: Danh sách các tài
A
12
nguyên được tiến trình tạo lập
( 1 )
Thông tin giao tiếp:
Thông tin về quan hệ của tiến trình với các
tiến trình khác trong hệ thống.
* Tiến trình cha: Tiến trình tạo lập.
* Tiến trình con : Các tiến trình do tiến trình
cha tạo lập.

* Độ ưu tiên: Giúp bộ điều phối có thông tin
để lựa chọn tiến trình được cấp CPU.
( 1 )
Thông tin thống kê:
Những thông tin thống kê về hoạt động của
tiến trình, như thời gian đã sử dụng CPU,
thời gian chờ. Các thông tin này có thể có
ích cho công việc đánh giá tình hình hệ
thống và dự đoán các tình huống tương lai.

( 1 )
A.
8 A8 trả lời:
* Trạng thái của tiến trình tại một thời
điểm được xác định bởi hoạt động hiện thời
của tiến trình tại thời điểm đó. Trong qua
trình hoạt động, một tiến tình thay đổi trạng
thái do nhiều nguyên nhân:
- Phải chờ một sự kiện nào đó xảy ra.
- Đợi một thao tác nhập/xuất hoàn tất.
- Dừng hoạt động do đã hết thời gian
xử lý.
( 1 )
* Tại một thời điểm, một tiến trình có
thể nhận một trong các trạng thái :
- Mới tạo: Tiến trình đang được tạo
lập.
- Thực hiện chương trình( running):
Các chỉ thị của tiến trình đang được xử lý.
A

13
- Khối (Blocked ) : Tiến trình chờ được
cấp phát một tài nguyên, hay chờ một sự kiện
xảy ra.
- Đọc( Ready ): Tiến trình chờ được
cấp phát CPU để xử lý.
- Kết thúc: Tiến trình hoàn tất xử lý.
( 1.25)
* Tại một thời điểm, chỉ có 1 tiến trình
nhận trạng thái running trên một bộ xử lý bất
kì.
( 0.5 )
* Các cung chuyển trạng thái có thể
xảy ra :
- Tiến trình mới tại được đưa vào hệ
thống.
- Bộ điều phối cấp phát cho tiến trình
một khoảng thời gian sử dụng CPU.
- Tiến trình kết thúc.
-Tiến trình yêu cầu 2 tài nguyên nhưng
chưa được đáp ứng vì tài nguyên chưa sẳn
sàng để cấp phát tại thời điểm đó, hoặc tiến
trình phải chờ 1 sự kiện hay thao tác
nhập/xuất.
- Bộ điều khiển chọn một tiến trình
khác.
- Tài nguyên mà tiến trình yêu cầu trở
nên sẳn sàng để cấp phát, hay sự kiện hoặc
thao tác nhập/ xuất tiến trình đang đợi hoàn
tất. ( 1.25 )

A.
9 A9 Trả lời:
Kn: Khi tiến trình sử dụng các dịch vụ do
OS cung cấp. Lời gọi hệ thống được thực
hiện thông qua các phương pháp chuyển
tham số
Phương pháp chuyển tham số : 3 phương
pháp phổ biến:
+Tham số được đặt vào trong thanh ghi
+Tham lưu trong bộ nhớ và địa chỉ của vùng
bộ nhớ đặt trong thanh ghi
A
14
+Tham số lưu trong Stack.
Dạng của lời gọi hệ thống:
- Điều khiển tiến trình
- Quản lý File
- Quản lý thiết bị
- Thông tin
- Truyền tin
4.đ.
A.
10 A10 Trả lời :
a. Tập tin:
+ Tạo tập tin: Chức năng là thông báo cho
biết rằng tập tin đã tồn tại và thiết lập một số
thuộc tính.
+ Xóa tập tin: Khi tập tin không còn cần thiết
nữa, nó được xóa để tăng dung lượng đĩa.
+Mở: Mục tiêu của mở là cho phép hệ thống

thiết lập một số thuộc tính và địa chỉ
Đĩa trong bộ nhớ để tăng tốc độ truy xuất .
+Đóng: Khi chấm dứt truy xuất, thuộc tonhs
và địa chỉ trên đĩa không cần dùng nữa, tập
tin được đóng lại để giải phóng vùng nhớ.
+Đọc: Đọc dữ liệu từ tập tin tại vị trí hiện
thời của đầu đọc.
+Ghi: Ghi dữ liệu lên tập tin từ vị trí hiện
thời của đầu đọc
Lấy thuộc tính : Lấy thuộc tính của tập tin
cho tiến trình.
+Thiết lập thuộc tính : Thay đổi tên của tập
tin sau một thời gian sử dụng
+Đổi tên : Thay đổi tên cảu tập tin đã dùng.
b. Thư mục:
( 2đ)
- Tạo: Thư mục được tạo, nó rỗng. - Xóa :
Xóa một thư mục.
- Mở thư mục: Thư mục có thể được đọc.
- Đóng thư mục: Khi một thư mục đã được
đọc xong, phải đóng thư mục để giải phóng
vùng nhớ.
- Đọc thư mục: Lệnh nayd trả về đầu vào tiếp
A
15
theo trong thư mục đã mở.
- Đổi tên : dùng để đổi tên.
- Liên kết :Cho phép một tập tin có thể xuất
hiện trong nhiều thư mục khác nhau.
- Loại bỏ liên kết: Nếu tập tin chỉ còn liên kết

với một thư mục nó sẻ bị loại bỏ hoàn toàn
khỏi hệ thống, nếu nhiều thì nó bị giảm chỉ số
liên kết. ( 2đ )
A.
11 B1 Trả lời :
Tổ chức partition sử dụng FAT16.
Boot
sector
Chưa
sử
dụng
FAT Coppy
FAT
Direc
tory
Entry
Da
ta
Boot sector : sector đầu tiên của đĩa mềm.
Chứa bảng tham số đĩa (BPB) và đoạn mã
nạp các file hệ thống của HĐH.
FAT : bảng quản lý các khối (sector/cluster)
trên đĩa. Gồm các entry, mỗi
entry dài 16 bit, quản lý 1 khối trên đĩa.
Copy FAT : bản copy của FAT.
Directory Entry : gồm các Entry. Mỗi Entry
dài 32 Byte chứa thông tin về file / thư mục
lưu trữ trên đĩa.
Data : chứa data của file/thư mục.
4đ.

A.
A
12 B2 Trả lời :
Lí do cần DMA: Đa số các loại thiết bị,
đặc biệt là các thiết bị dạng khối, hổ trợ cơ
chế DMA.
- Trước tiên, bộ điều khiển đọc tuần tự các
khối trên đĩa, từng bít từng bit một cho tới khi
toàn bộ khối được đưa vào buffer của bộ điều
khiển.
- Máy tính thực hiện lỗi để đảm bảo không có
lỗi xảy ra.
- Bộ điều khiển phát ngắt.
A
16
- CPU đến lấy dữ liệu trong buffer chuyển về
bộ nhớ chính bằng cách tạo một vòng lặp đọc
lần lượt từng byte. ( 2 )
Thao tác này làm lãng phí thời gian của CPU
do đó để tối ưu, người ta đưa ra cơ chế DMA
Vận chuyển DMA được thực hiện bởi bộ điều
khiển.
Cơ chế DMA giúp cho CPU không bị
lãng phí thời gian.
Khi DMA được sử dụng CPU giao cho
bộ điều khiển thêm 2 thông tin ngoài địa chỉ
khối trên đĩa: Đại chỉ để lưu trữ dũ liệu, số
byte để chuyển vào bộ nhớ.
Bộ điều khiển đọc hết dữ liệu ở bufer
và kiểm tra tính tổng . Bộ điều khiển chuyển

byte đầu tiên vào bộ nhớ chính tại địa chỉ
được mô tả bởi địa chỉ của DMA. Tăng địa
chỉ DMA và giảm số bytes phải chuyển . Quá
trnhf này lặp cho đến khi số byte bằng 0. Bộ
điều khiển tạo một ngắt.
Khi vận chuyển đĩa bắt đầu, các bit
chuyển từ đĩa với tốc độ cố định. Nếu bộ điều
khiển ghi trực tiếp dữ liệu ngay vào bộ nhớ,
nó cần phải chuyển lên bus của hệ thống để
vận chuyển từng byte đi. Nếu bus lõi thì cần
phải có chổ để lưu vào ( gọi là bộ đệm )
( 2 )
A.
17
13 B3 Trả lời:
Cấu trúc của tập tin: Gồm 3 loại :
- Dãy tuần tự các byte không cấu trúc
- Dãy các record có chiều dài cố định.
- Cấu trúc cây: Gồm cây của những
record, không cần thiết có cùng độ dài, mỗi
record có một trường khóa giúp cho việc tìm
kiếm nhanh hơn. ( 1 )
Kiểu tập tin :
Các hệ điều hành hổ trợ cho nhiều loại
tập tin khác nhau bao gồm các kiểu như: Tập
tin thường, thư mục, tập tin có ký tự đặc biệt,
tập tin khối.
- Tập tin thường : Là tập tin text hay
tập tin nhị phân chứa thông tin của người sử
dụng.

- Thư mục : Là những tập tin hệ thống
dùng để lưu giữ cấu trúc của hệ thống tập tin.
- Tập tin có ký tự đặc biệt: liên quan
đến nhập xuất thông qua các thiết bị nhập
xuất tuần tự như màn hình, máy in. mạng.
- Tập tin khối : Dùng để truy xuất trên
thiết bị đĩa. (2)
- Tập tin thường được chia làn hai loại
là tập tin văn bản và tập tin nhị phân.
+ Tập tin văn bản: Chứa các dòng văn
bản cuối dòng có ký hiệu enter. Đa số các
chương trình dùng tập tin văn bản để nhập
xuất.
+ Tập tin nhị phân: Tập tin nhị phân
gồm các byte, nhưng hệ điều hành chỉ thực
thi tập tin đó nếu có cấu trúc đúng. (1)
A.
A
14 B4 Trả lời:
*Khuynh hướng của các HĐH hiện đại
là chuyển dần các đoạn mã của hệ thống lên
những lớp cao hơn và bỏ dần các chức năng
trong hạt nhân, chỉ còn lại một hạt nhân tối
thiểu. Cách tiếp cận là cài đặt hầu hết những
A
18
chức năng của HĐH trong các xử lý của
người sử dụng. Để gửi yêu cầu cho một xử lý
của bộ phận dịch vụ. Sau đó, nó sẽ thực hiện
và gửi kết quả trở lại.

( 1 )
*Trong mô hình này, chức năng của
hạt nhân chỉ kiểm soát quá trình thông tin
giữa Client - Server. Bằng cách chia hệ điều
hành thành những phần nhỏ, mỗi phần chỉ
kiểm soát một mặt của hệ thống như các dịch
vụ về tập tin, tiến trình, terminal ( thiết bị
cuối ), bộ nhớ, mỗi phần sẽ gọn hơn và dễ
quản lý hơn.
( 1 )
*Tất cả server thực hiện như những
tiến trình ở mức độ người dùng không phải ở
mức độ hạt nhân, nên nó không truy xuất trực
tiếp phần cứng. Do đó, nếu server tập tin bị
lõi, các dịch vụ về tập tin có thể bị hỏng
nhưng nó thường không gây ảnh hưởng đến
toàn bộ hệ thống.
( 1 )
*Một ưu điểm khác của mô hình Client
- Server là nó có thể tương thích dể dàng với
mô hình hệ thống phân tán. Nếu một Client
giao tiếp với một server bằng cách gửi những
thông điệp đó đang được xử lý cục bộ tại máy
hay được gửi vào mạng đến server trên một
máy từ xa. Khi Client quan tâm đến, một yêu
cầu được gửi đi và một trả lời đáp ứng diễn ra
( 1 )
A.
15 B5 Trả lời:
a.

P 0: 0
P1 : 8
P2: 8 + 2
A
19
P3: 10 + 1
P4: 11 + 4, 15 + 3
FIFO:
Tiến
trình
P1 P2 P3 P4 P5
Thứ
tự
0 8' 10' 11' 15'-18'
( 1 )
P1: 0 ; 5' + 2; 10' + 2'; 14' + 2'; 16' + 2'
P3: 1'
P2: 1 '+ 2'
P5: 3 + 2; 9' + 1'
P4: 7' + 2' ; 12' + 2'
RR:
Tiến trình P1 P3 P2 P5 P1
Thứ tự 0 1' 3' 5' 7'
Tiến trình P4 P5 P1 P4 P1
Thứ tự 9' 10' 12' 14' 16'-18'
( 1 )
b.Thời gian trung bình để thực hiện các tiến
trình.
FIFO:
Thời gian chờ thực hiện của

P1: 0
P2: 8-1= 7
P3: 10+8 - 2= 16
P4: 11+10 -3 = 18
P5: 15+11 -4 = 22
thời gian trung bình để thực hiện một tiến
trình: (0+7+16+18+22)/5= 12,6 ( 1 )
RR:
Thời gian chờ thực hiện của P1: 0
P2: 3-1=2
P3: 1
P4: 7+9- 5=11
P5: 3+ 5- 3 = 5
20
thời gian trung bình : (0+ 2 +1+11+5)/5= 3.8
( 1 )
A.
16 B6 Trả lời:
1. Sử dụng Int 13h đọc Boot sector
2. Xác định sector bắt đầu và độ dài của FAT,
Root Directory.
3. Sử dụng Int 13h đọc các sector Root
Directory và chia thành các phần, mỗi phần
dài 32 Byte. Dò tìm tên tập tin trong các phần
này.
- Nếu tìm thấy tên tập tin → 4.
- Nếu không tìm thấy, thông báo lỗi và kết
thúc.
4. Dò tìm chuỗi FAT của tập tin.
5. Sử dụng Int 13h đọc các khối Data

tương ứng với chuỗi FAT và hiển thị nội
dung.
4. đ
A.
A
17 B7 Trả lời:
*Tiến trình : chương trình thực thi tạo ra
tiến trình. Tiến trình bao gồm :
-Mã lệnh
-Con trỏ lệnh
-Stack
-Các thanh ghi
-Data

*Các trạng thái của 1 tiến trình :
New : mới tạo ra.
Ready : sẳn sàng để hoạt động.
Running : hoạt động.
Watting (Blocked) : bị khóa.
Terminated : kết thúc.
Mối quan hệ giữa các trạng thái :
A
21
1 : Lập lịch.
2 : Cấp CPU và tài nguyên
3 : Đợi I/O hoặc sự kiện của tiến trình.
4 : Đáp ứng I/O hoặc sự kiện của tiến trình.
5 : Interrupt hoặc sự kiện của hệ thống.
6 : Hoàn tất hoạt động.
A.

18 B8 Trả lời:
Tổ chức đĩa mềm 1.44 MB sử dụng FAT12
Boot
sector
Chưa
sử
dụng
FAT Copy
FAT
Direc
tory
Entry
Da
ta
Boot sector : sector đầu tiên của đĩa mềm.
Chứa bảng tham số đĩa (BPB) và đoạn mã
nạp các file hệ thống của HĐH.
FAT : bảng quản lý các khối (sector/cluster)
trên đĩa. Gồm các entry, mỗi
entry dài 16 bit, quản lý 1 khối trên đĩa.
Copy FAT : bản copy của FAT.
Directory Entry : gồm các Entry. Mỗi Entry
dài 32 Byte chứa thông tin về file / thư mục
lưu trữ trên đĩa.
A.
A
19 B9 1. Giao tiếp với người sử dụng (User
Interface – UI
2. Thực thi chương trình (Program
execution).

3. Tổ chức và quản lý xuất nhập (I/O
operations).
4. Quản lý hệ thống File (File-system
manipulation).
5. Truyền tin (Communications).
A
22
6. Xác định và xử lý lỗi (Error detection).
7. Các dịch vụ hệ thống. 4. đ
A.
20 B10 Trả lời:
Khi một hệ thống tập tin được tổ chức thành
một cây thư mục, có hai cách để xác định một
tập tin.
- Cách 1 : là đường dẫn tuyệt đối, mỗi
tập tin được gán một đường dẫn từ thư mục
gốc đến tập tin.
( 1)
Ví dụ : \ D:\ Giáo án hệ điều hành\ chương
một . ( 0.5 )
- Cách 2 : Đường dẫn tương đối, dạng
này liên quan đến khái niệm là thư mục hiện
hành hay thư mục làm việc. Khi đó đường
dẫn không bắt đầu từ thư mục gốc mà liên
quan đến thư mục hiện hành. ( 1)
Ví dụ - thư mục hiện hành là : \ Giáo án hệ
điều hành \ thì tập tin với đường dẫn tương
đối có thể được dùng đơn giản là:
Chương một\ ( 0.5 )
Trong hê thống, mỗi tiến trình có

một thư mục hiện hành riêng, khi một tiến
trình thay đổi thư mục làm việc và kết thức,
không có sự thay đổi để lại trên hệ thống tập
tin. Nhưng hàm thư viện thay đổi đường dẫn
sẽ ảnh hưởng đến tiến trình. ( 1)
A.
A
23
STT Mã câu
hỏi
Nội dung đáp án Đáp án Đánh
dấu
1 C1 Hãy nêu vai trò của hệ điều hành trong việc
quản lý tiến trình ?
Trả lời:
- Tạo và hủy các tiến trình của người sử dụng
và của hệ thống.
- Ngưng và thực hiện lại một tiến trình.
- Cung cấp cơ chế đồng bộ tiến trình.
- Cung cấp cách thông tin giữa các tiến trình.
- Cung cấp cơ chế kiểm soát deadlock
A.
A
2 C2 Theo chiến lược điều phối FIFO. Cho bảng
sau, hãy sắp xếp tuần tự thực hiện của tiến
trình và thời gian chờ đợi trung bình của tiến
trình để được thực hiện. ?
Tiến trình Thời điểm
vào RL
Thời gian

xử lý
P1 0 14
P2 1 7
P3 2 3
Trả lời :
P 0: 0
P1 : 14
P2: 14+ 7
P3: 14 + 7, 21 + 3 =( 21 , 24 ) ( 1 )
Tiến trình Thời điểm
vào RL
Thời gian
xử lý
P1 0 14
P2 1 7
P3 2 3
Thời gian chờ đợi được xử lý:
P1: 0
P2: 14-1= 13
P2: (14 +13) - 2 = 25
Thời gian chờ đợi trung bình của một tiến
trình là:
A
24
(1 + 13 + 15 )/3 = 9.667
( 1 )
A.
3 C3 Anh(chị) hãy đưa ra cấu trúc hệ thống đơn
giản của MS - DOS ?
Trả lời:

Hệ điều hành bắt đầu là một hệ thống
nhỏ, đơn giản và có giới hạn.
MS - DOS là một hệ điều hành có cấu trúc
đơn giản, nó cung cấp hững chức năng cần
thiết nhất trong một không gian nhỏ nhất do
sự giới hạn của phần cứng mà nó chạy trên đó
và không chia thành những đơn thể rõ rệt.
( 1 )
Cấu trúc của MS - DOS
Mặc dù MS - DOS có cấu trúc những giao
diện và chức năng không có sự phân chia rõ.
Các chương trình ứng dụng có thể truy xuất
trực tiếp lên màn hình hay bộ điều khiển đĩa.
( 1 )
A.
A
4 C4 Hãy nêu lên sự cần thiết phải có hệ điều
hành?
Trả lời :
- Điều khiển, phân phối công việc cho hệ
thống thiết bị để phát huy hiệu quả nhất năng
lực hệ thống máy tính, đặc biệt là CPU và bộ
nhớ trong. ( 0.5 )
- Cần đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu ngày
A
25

×