Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án chiều lớp 1 tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.72 KB, 9 trang )

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
TUẦN 33
Ngày soạn :2/5/2010
Ngày dạy :Thứ hai ngày 3 tháng 5 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
Ngày soạn :2/5/2010
Ngày dạy :Thứ ba ngày 4 tháng 5 năm 2010
Tập đọc: LUYỆN ĐỌC BÀI:CÂY BÀNG
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Cây bàng0
-Viết tiếng có vần oang, viết tiếng ngoài bài có vần oang, oac
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Sau cơn mưa và trả lờì câu hỏi:Những
cảnh vật thay đổi như thế nào sau cơn mưa?


Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới :
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc
thuộc diễn cảm bài Cây bàng thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy ,
hay.
Nêu đặc điểm cây bàng từng mùa xuân, hạ, thu ,
đông?
Cùng HS nhận xét sửa sai
*Hoạt động 2:
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi , lớp lắng
nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn , đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm , lớp nhận xét
nhóm đọc hay diễn cảm .
Thi đọc cá nhân.
Mùa xuân cành lộc non mơn mởn
Mùa hạ những tán lá xanh um
Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong
kẽ lá
Mùa đông những cành khẳng khiu trụi lá
T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
+Mục tiêu: HS làm đúng các dạng bài tập
+Tiến hành:
Bài 1: Viết tiếng có vần oang
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần
oang
Cùng HS nhận xét bổ sung
-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần
+có vần oang:
+có vần oac
Bài 3: Viết câu chứa tiếng:
Có vần oang
Có vần oac
Bài 4: Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng
mùa.
Mùa xuân cành khẳng khiu
Mùa hạ cành trên cành dưới chi chít lộc non
Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ
Mùa đông những tán lá xanh um
Cùng HS nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò:

Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
Nhận xét giờ học
Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng làm
khoảng
Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
+oang: vỡ hoang, khoang thuyền,
+oac: áo khoác, khoác lác, rách toạc,
Nêu yêu cầu bài
1 em lên bảng làm, lớp làm vở bài tập
+Bố đang vỡ hoang.
+Bé mặc áo khoác.
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
2 em nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm VBT nêu kết quả
1 em lên bảng nối
Lớp đọc lại bài Cây bàng
Thực hiện ở nhà
Toán: LUYỆN BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Yêu cầu: :
1.Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số theo thứ tự từ bé đến
lớn, từ lớn đến bé
2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số theo thứ tự từ bé dến
lớn, từ lớn đến bé.
3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết các bài tập1
III.Các hoạt động dạy học :
T
rường

T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ
Tính :
25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= .
2.Bài mới :
Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài
.Điền số thích hợp vào ô trống
+4
+3
+ 5
3
+7
Yêu cầu các em tự làm bài vào vở
Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn
kĩ với các em lần lượt lấy số 3 cộng với các
số 4, 3 , 5, 7sau đó mới ghi kết quả vào ô
trống
Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
2+4+1= 7+1+1= 3+3+3=

3+2+5= 5+3+1= 2+2+3=
Nêu cách thực hiện phép tính?
Cùng các em chữa bài
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2+ = 10 9+ = 9 +5 = 8
+ 6 = 6 4+ = 6 3 + .= 9
Cùng các em chữa bài
Bài 4:
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn
đến bé
A, 9,6,8,0,7
B, 10,2,1,4 ,9
Cùng các em chữa bài
Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng
Bài 5: Dành cho học sinh giỏi
Ba em lên bảng làm, cả lớp làm bảng con .
Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành
Học sinh viết vào ô trống các số thích hợp
Tuyên dương những bạn làm nhanh, đúng
3em đọc lại các số đó
Tính
Thực hiện từ trái sang phải
Cả lớp làm vào bảng con
Nêu yêu cầu
Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số
Học sinh nêu yêu cầu của bài
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm bảng con
a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9
b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1
Đọc lại các số vừa điền

T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
Hồng, huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được
cá .Huệ câu được 3 con cá, Lan câu được số
cá ít hơn huệ , nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi
Hồng câu được mấy con cá?Lan câu được
mấy con cá?
Cùng HS nhận xét sửa sai
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm bài toán
Làm bài vào bảng con
+Huệ câu được 3 con , Lan câu được 2 con,
Hồng câu được 1 con
Thực hành ở nhà
Chính tả : LUYỆN VIẾT BÀI:CÂY BÀNG
I.Yêu cầu :
I 1.Kiến thức:-HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài Cây bàng
-Điền đúng vần oang hoặcôac, chữ g hoặc gh vào chỗ trống.

2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ .
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận
II. Chuẩn bị :Bảng phụ viết bài tập3,2
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ :
Viết các từ:cồng chiêng, chim yểng,củ riềng
Cùng nhận xét sửa sai
2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh tập chép
-Đọc mẫu bài Cây bàng
-Yêu cầu các em đọc thầm tìm tiếng có âm ,vần khó
các em thường viết sai
-Giáo viên chốt lại khẳng khiu, trụi lá, xuân sang, chi
chít, mơn mởn
Yêu cầu cả lớp viết bảng con
-Thực hành viết vào vở
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết
-Đọc cho hs viết bài vào vở (mỗi câu đọc ba lần )
Đọc lại bài cho học sinh soát lại
Yêu cầu các em dò lại bài,ghi lỗi ra lề vở
Thu bài chấm một số em
c.Làm bài tập:
3 em lên bảng viết, lớp viết bảng con
Lắng nghe
Cả lớp tìm và nêu
Cả lớp viết bảng con
Học sinh làm theo
Cả lớp viết bài vào vở

Học sinh dò lại bài
Đổi vở cho nhau dò lại bài
Học sinh quan sát và viết lại
Đọc yêu cầu của bài
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
Bài 2. Điền oang hay oac
Hướng dẫn HS đọc và điền vần oang hay oac vào chỗ
chấm.
Bài 3: Điền g hay gh
Yêu cầu HS nêu lại quy tắc viết chính tả khi nào viết g,
khi nào viết gh?
Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.
Chấm bài ,nhận xét
d. Củng cố ,dặn dò :
Nêu lại quy tắc viết g, gh
Nhận xét giờ học
Về nhà viết lai các chữ còn sai
Cửa sổ mở toang, Bố mặc áo khoác.
Thoang thoản hoa nhài mà lại thơm

lâu.
Cả lớp làm bài vào vở
Đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh.
Nêu yêu cầu
viết gh khi đứng trước âm e, ê, i, còn
lạiviết g
gõ trống chơi đàn ghi ta
ghềnh thác gắn biển tên trường
2 em nêu
Thực hành ở nhà
Ngày soạn :2/5/2010
Ngày dạy :Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010
Đồng chí Thu Hiền dạy
Ngày soạn :2/5/2010
Ngày dạy :Thứ sáu ngày 7 tháng 5 năm 2010
Đồng chí Loan dạy
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
Ngày soạn :2/5/2010
Ngày dạy :Thứ năm ngày 6 tháng 5 năm 2010

Môn : TNXH
LUYỆN TẬP BÀI : GIÓ
I.Mục tiêu :
Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi trời có gió
Biết mô tả được cám giác khi có gió thổi vào
Thực hành quan sát ngoài trời , biết phân biệt được gió mạnh hay gió nhẹ
II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh , ảnh về gió , bão
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Khi trời nắng bầu trời như thế nào?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi
trời có gió
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi
sau:
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió có gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm và thảo
luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội
dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm lên trả lời các câu
hỏi. Các nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: treo tranh ,ảnh gió và bão lên bảng cho

học sinh quan sát và hỏi:
+ Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế này?
. kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có
gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió
Hai em trả lời
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Vì cảnh vật lay động (cây nghiêng ngã)
Gió nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi trên,
các nhóm khác bổ sung và hoàn chỉnh.
Gió rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa siêu vẹo.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G
iáo án chiều
mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
Hoạt động 2: Liên hệ
MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió
thổi vào mình.

Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt hoặc quyển vở
quạt vào mình và đưa ra nhận xét . Tuỳ theo thời
tiết ngày hôm đó các em trả lời là mát hay rét
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có
gió, gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao
nhiệm vụ .
+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay
động hay không?
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi
hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học
sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận trong
nhóm.
kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung
quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời
lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
Hoạt động 3 : làm bài tập
Điền các từ : Gió nhẹ , gió mạnh , lặng gió vào
chỗ chấm cho phù hợp
Trong vườn , cành lá đứng yên khi ………….
Cành lá đu đưa khi có …………… cây và cành
lá nghiêng ngả khi có ………………….
Yêu cầu các em đọc thầm bài tập và tự làm vào
vở

Cùng các em chữa bài
Gọi các em đọc lại bài tập đã điền đúng
4.Củng cố
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió
mạnh thì cảnh vật cây cối như thế nào?
Nhắc lại
Cả lớp thực hành
Em cảm thấy mát nếu hôm đó trời nóng
Ra sân và hoạt động theo hướng dẫn của
giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và thảo luận
ngoài sân trường.
Nhắc lại.
Cả lớp đọc thầm bài tập và làm bài vào vở
3em làm vào phiếu
2em đọc lại bài tập đã hoàn thành
Cây cối cảnh vật lay động –> có gió, cây
cối cảnh vật đứng im –> không có gió.
Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ, gió mạnh
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn

N
hơn
G
iáo án chiều
5.Dặn dò :
Học bài, xem bài mới: Trời nóng , trời rét
cây cối … lay động mạnh.
Thực hành ở nhà.

Môn Tập viết
LUYỆN VIẾT BÀI TUẦN 33
I.Mục tiêu: Giúp HS
Nắm được cấu tạo , độ cao , khoảng cách giữa các con chữ , khoảng cách giữa các tiếng
Rèn cho HS có kĩ năng tô , viết đúng , đẹp ,trình bày sạch sẽ
Giáo dục HS biết giữ gìn vở sạch , rèn chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẳn các tiếng , chữ cái
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ: Viết từ Sao sáng
Nhận xét , sửa sai.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
+Mục tiêu: HS nắm chắc quy trình tô chữ hoa và từ ứng
dụng .
+Tiến hành:
Treo bảng phụ yêu cầu HS đọc các âm , tiếng , từ
Bài viết có những âm nào?
Những chữ nào viết cao 5 ô li ?
Những chữ nào viết cao 2,5 ô li ?

Những chữ nào viết cao 1 ô li ?
Những chữ nào viết cao 1,5 ô li ?
Khi viết khoảng cách giữa các chữ như thế nào?
Khi viết các tiếng trong một từ thì viết như thế nào?
* Hoạt động 2: Luyện viết:
+Mục tiêu: viết đúng đẹp chữ hoa và từ ngữ
+Tiến hành:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết ( điểm bắt đầu , điểm
Lớp viết bảng con , 2 em lên bảng
viết.
Quan sát đọc cá nhân, lớp
Chữ hoa cỡ lớn
chữ hoa cỡ vừa
Các chữ còn lại
Cách nhau 1 ô li
Cách nhau một con chữ o
Quan sát và nhận xét.
Luyện viết bảng con
Tô vào vở ô li.
T
rường
T
iểu học
H

C
hơn
N
hơn
G

iáo án chiều
Thu chấm 1/ 3 lớp
Nhận xét , sửa sai.
IV.Củng cố dặn dò: Nhận xét giờ học.
Luyện viết ở nhà mỗi chữ 1 dòng.
Viết xong nộp vở chấm.
Đọc lại các tiếng từ trên bảng.
Thực hiện ở nhà

×