Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Giáo án 5 - Tuần 32(2009-2010)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270.63 KB, 26 trang )

LỊCH BÁO GIẢNG
Tuần 32 : Từ ngày 26/04/2010 →30/04/2010
Thứ Môn học Tên bài giảng
Ghi
chú
2
26 - 4
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Út Vịnh.
- Luyện tập.(S/164)
- Tài nguyên thiên nhiên.
GV
dạy
thay
27 - 4
Thể dục
Kể chuyện
Toán
LTVC
Lịch sử
- Bài 63.( GV chuyên dạy).
- Nhà vô địch.
- Luyện tập (S/165).
- Ôn tập về dấu câu (Dấu phẩy).
- Lịch sử địa phương.


4
28- 4
Tập đọc
Toán
TLV
Địa lí
Kĩ thuật
- Những cánh buồm.
- Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian (S/165).
- Trả bài văn tả con vật.
- Địa lí địa phương.
- Lắp rô- bốt (Tiết 3).

5
29 - 4
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 64 (GV chuyên).
- Ôn tập về dấu câu (Dấu hai chấm).
- Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình.(S/166)
- Vai trò của MT tự nhiên đối với đời sống con người.
- Vẽ theo mẫu. Vẽ tĩnh vật (vẽ màu). - GV
chuyên
6
30 - 4
2010
Toán

TLV
Âm nhạc
Chính tả
SHTT
- Luyện tập. (S/167)
- Tả cảnh (Kiểm tra).
- Học hát do địa phương tự chọn.
- Nhớ-viết: Bầm ơi.
- Sinh hoạt lớp.
Nghỉ
(Dạy
bù vào
thứ
khác)
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Thứ ba ngày 20 tháng 4 năm 2010
KỂ CHUYỆN
NHÀ VÔ ĐỊCH
I.MỤC TIÊU:
- Kể được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại toàn bộ câu chuyện
bằng lời nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ trang 139 SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS kể lại một việc làm tốt của bạn
em.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.

B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề bài:
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ.
- GV kể lần 1, yêu cầu HS nghe và ghi lại tên
các nhân vật trong truyện.
- Yêu cầu HS đọc tên các nhân vật ghi được,
GV ghi nhanh lên bảng.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh
hoạ.
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của mỗi
tranh. Khi có câu trả lời đúng, GV kết luận và
ghi dưới mỗi tranh.
- Lưu ý: Nếu HS đã nắm được nội dung
truyện sau 2 lần kể, giáo viên không kể lần 3,
cần dành nhiều thời gian cho HS kể chuyện.
b) Kể trong nhóm
- Yêu cầu HS kể nối tiếp từng tranh bằng lời
của người kể chuyện và trao đổi với nhau
bằng cách trả lời 3 câu hỏi trong SGK.
- Yêu cầu HS kể trong nhóm bằng lời của
Tôm Chíp toàn bộ câu chuyện.
c) Kể trước lớp
- Gọi HS thi kể nối tiếp.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của
- 2 HS nối tiếp nhau kể chuyện.
- HS dưới lớp nhận xét bạn kể chuyện
- Lắng nghe và xác định nhiệm vụ tiết
học.

- Quan sát
- Các nhân vật: Chị Hà, Hưng Tồ, Dũng
Béo, Tuấn Sứt, Tôm Chíp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu đến khi có
câu trả lời đúng. Mỗi HS chỉ nêu 1 tranh.
- HS kể trong nhóm theo 3 vòng.
+ Vòng 1: mỗi bạn kể 1 tranh.
+ Vòng 2: kể cả câu chuyện trong nhóm.
+ Vòng 3: kể câu chuyện bằng lời của
nhân vật Tôm Chíp.
+ 2 nhóm HS, mỗi nhóm 4 em thi kể.
Mỗi HS thi kể về nội dung 1 bức tranh.
+ 2 HS kể toàn bài.
- 2 HS kểt toàn chuyện.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
người kể chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu truyện bằng lời của
nhân vật Tôm Chíp.
- Gợi ý HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn kể
chuyện.
- GV hỏi để giúp HS hiểu rõ nội dung câu
chuyện:
+ Em thích nhất chi tiết nào trong bài? Vì
sao?
+ Nguyên nhân nào đẫnn đến thành tích bất
ngờ của Tôm Chíp?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Nhận xét, cho điểm HS kể tốt, hiểu nội dung
ý nghĩa truyện.
3. Củng cố, dặn dò:

- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị câu chuyện đã
nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường
và xã hội .
+ Trả lời theo ý mình.
+ Một bé trai đang lăn theo bờ xuống
mương nước, Tôm Chíp nhảy qua
mương để giữ đứa bé lại.
- Câu chuyện khen ngợi Tôm Chíp đã
dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn,
trong tình huống nguy hiểm đã bộc lộ
những phẩm chất đáng quý.
***
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Biết :
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán có liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Cả lớp làm bài 1(c, d), 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
III.CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY – HOC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập hướng
dẫn luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét
B.Dạy – học bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn làm bài:

Bài 1 :Cả lớp và HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- GV yêu cầu HS làm bài.
* Nhắc lại cách tìm tỉ số phần trăm của hai số?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- 2 HS lên bảng làm
- HS lắng nghe
- HS đọc đề bài và chú ý trước lớp, HS
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2
- GV gọi HS đọc đề bài.
* Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ các tỉ số
phần trăm ta làm như thế nào?
- GV nhận xét câu trả lời, sau đó yêu cầu HS
làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 3
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.
* Muốn biết diện tích đất trồng cây cao su bằng
bao nhiêu phần trăm diện tích đất trồng cây cà
phê ta làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
Bài 4: HSKG
- GV gọi HS đọc đề bài toán.
- Yêu cầu HS tóm tắt đề bài.

- GV yêu cầu HS làm bài
cả lớp đọc thầm trong SGK.
- 2 HS lên bảng làm bài vào vở.
a) 2 : 5 = 0,4 = 40%
b) 2 : 3 = 0,6666 … = 66,66%
c) 3,2 : 4 = 0,8 = 80%
d) 7,2 : 3,2 = 2,25 = 225%
- HS nhắc lại.
- Nhận xét, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài.
+ Muốn thực hiện phép tính cộng, trừ
các tỉ số phần trăm ta thực hiện phép
tính như đối với số tự nhiên, sau đó
viết kí hiệu phần trăm vào kết quả.
- 1 HS lên bảng làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12,84%
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
c) 100% - 23% - 47,5% = 29,5%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- Ta tính tỉ số phần trăm giữa diện tích
đất trồng cây cao su và diện tích đất
trồng cây cà phê.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
a)Tỉ số phần trăm của diện tích đất

trồng cây cao su và diện tích đất trồng
cây cà phê là:
480 : 320 = 1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất
trồng cây cà phê và diện tích đát trồng
cay cao su là:
320 : 480 = 0,6666…= 66,66%
Đáp số: a) 150%; b) 66,66%
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, chữa bài.
- 1 HS đọc đề bài trước lớp, HS cả lớp
đọc thầm trong SGK.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
- GV tóm lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà ơn lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS tóm tắt trước lớp,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
Bài giải
Số cây lớp 5A trồng được là:
180 x 45 : 100 = 81 (cây)
Số cây lớp 5A còn phải trồng theo dự
định là: 180 – 81 = 99 (cây)
Đáp số: 99 cây.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng, chữa bài.

***
LUY Ệ N T Ừ V À C Â U
¤n tËp vỊ dÊu c©u
( Dấu phẩy )
I.MỤC TIÊU:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn(BT1)
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu
được tác dụng của dấu phẩy(BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ + 3,4 tờ giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư trong mẩu chuyện Dấu chấm và
dấu phẩy (BT1).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ : - GV viết lên bảng lớp 2 câu văn
có dấu phẩy.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Giới thiệu bài mới:
“ Ôn tập về dấu câu : dấu phẩy”.
3.Phát triển các hoạt động:
 HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Bài 1:
+ Hướng dẫn HS xác đònh nội dung 2 bức
thư trong bài tập.
+ Phát phiếu bút dạ và phiếu đã viết nội
dung 2 bức thư cho 3, 4 HS.
+ GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng
 Kết luận.
 Bài 2:
+ HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong
từng câu.

 Hoạt động cá nhân
+ 1 HS đọc bài Cả lớp đọc thầm.
+ HS làm việc đọc lập, điền dấu chấm
hoặc dấu phẩy trong SGK bằng bút chì
mờ.
Những HS làm bài trên phiếu trình bày
kết quả.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
* HS làm cá nhân.
- Từng cá nhân đọc đoạn văn của mình và
nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
- Một HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở.
- GV chốt lại ý kiến đúng, khen ngợi những
nhóm HS làm bài tốt
 HĐ2: Củng cố.
+ Nhắc lại tác dụng của dấu phẩy? Cho ví
dụ.  GV nhận xét.
4.Tổng kết – Dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+ Chuẩn bị tiết sau
 Làm việc cá nhân.
+ HS đọc yêu cầu bài
+ Làm việc cá nhân-Các em viết đoạn
của mình trên nháp.
+ 5-6 em trình bày đoạn văn của mình
và nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng
câu văn.
+ Lớp nhận xét bài cảu bạn.
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ ĐỊA PHƯƠNG: TRẬN ĐÁNH NÚI THÀNH

I.MỤC TIÊU:
- HS biết Núi Thành là miền đất "anh hùng" đi đầu diệt Mỹ, mở đường cho tồn
miền Nam đánh Mỹ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ảnh tư liệu.
- Thơng tin về trận đánh Núi Thành.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi bài trước.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu u cầu tiết học.
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
HĐ1: Làm việc cả lớp
- Cho HS quan sát ảnh tư liệu"Trận đánh
Núi Thành", tranh bột màu của hoạ sĩ
Nguyễn Đức Hạnh.
- Cho HS đọc thơng tin trong tài liệu 40
năm chiến thắng Lịch sử Núi Thành.
- GV nêu câu hỏi, phát phiếu học tập cho
HS thảo luận nhóm.
HĐ2: Làm việc cả lớp.
Câu 1: Trận đánh Núi Thành diễn ra vào
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Hs quan sát tranh
- 3-4 HS đọc thơng tin trong tài liệu.
- HS thảo luận nhóm. Đại diện nhjóm trình
bày kết quả.
- Ngày 26/5/1965.

Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
ngày tháng năm nào?
Câu 2: Em hãy nêu diễn biến của trận đánh
Núi Thành.
Câu 3: Nêu ý nghĩa của trận đánh Núi
Thành?
* GV kết luận: Trận đánh Núi Thành diễn ra
ngày 26/5/1965, một đại đội quân giải
phóng đã đánh thắng một đại đội Mỹ tại
đây. Khi đội quân xâm lược từ bên kia Thái
Bình Dương mới ồ ào đổ bộ vào miền Nam
Việt Nam. Chiến thắng Núi Thành mở
đường cho toàn miền Nam đánh Mỹ và
thắng Mỹ. Để ghi ơn chiến công lịch sử ấy,
Đảng và nhân dân đã xây dựng tượng đài
chiến thắng tại Tam Nghĩa.
3.Củng cố dặn dò:
- Tìm hiểu thêm về nhân chứng lịch sử ở địa
phương về trận đánh Núi Thành.
- Chuẩn bị tiết học sau.
- GV nhận xét tiết học
- Ngày 17/5/1965, một đại đội lính Mỹ từ
căn cứ Chu Lai triển khai lên phía Tây
quốc lộ 1, chốt điểm ở Núi Thành để baỏ
vệ phía Tây căn cứ Chu Lai.
Chưa đầy 10 ngày, đêm 25 rạng sáng 26-
5-1965, đại đội lính Mỹ này đã bị đại đội 2
của tiểu đoàn 70 Quảng Nam, được tăng
cường 12 chiến sĩ của đại đội đặc công 16
tiêu diệt, sau 30 phút chiến đấu. Lá cờ

'Quyết chiến, quyết thắng giặc Mỹ xâm
lược" tung bay trên đỉnh Núi Thành.
- Chiến thắng Núi Thành tuy là một trận
đánh nhỏ, số lượng quân Mỹ bị tiêu diệt
không nhiều song có ý nghĩa lịch sử, nói
lên tinh thần cách mạng tiến công, sự mưu
trí linh hoạt, dũng cảm của quân ta hoàn
toàn có khả năng tiêu diệt quân Mỹ, xua
tan tư tưởng sợ Mỹ, dù chúng có ưu thế về
trang bị và hoả lực. Đơn vị chiến thắng đã
được uỷ ban Trung ương mặt trận dân tộc
giải phóng miền Nam Việt Nam tặng cờ
" Lập công đầu, diệt gọn từng đơn vị chiến
đấu Mỹ".
- Hs lắng nghe.
♥♥
Thứ tư ngày 28 tháng 4 năm 2010
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
TẬP ĐỌC
NHỮNG CÁNH BUỒM
I.MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con(trả lời được câu hỏi trong SGK; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài) Học thuộc bài thơ.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài Út Vịnh

và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nhận xét, cho điểm từng học sinh.
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:GV nêu yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
* 1 HS đọc toàn bài
* Cho HS đọc nối tiếp
- GV chia đoạn : 5 khổ
(Chú ý: giữa các dòng thơ nghỉ hơi như
một dấu phẩy).
- Cho HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- Luyện đọc những từ ngữ dễ đọc sai:
rực rỡ, rả rích, chắc nịch, lênh khênh, …
- Đọc nối tiếp lần 2.
* Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- 3 HS đọc bài nối tiếp và lần lượt trả lời các
câu hỏi theo SGK.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- HS đọc toàn bài
- HS dùng bút chì đánh dấu các khổ trong
SGK.
- Mỗi HS đọc 1 khổ thơ.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS đọc: rực rỡ, rả rích, chắc nịch, lênh
khênh, …
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc nối

tiếp từng khổ thơ.
- Theo dõi.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
*GV đọc mẫu toàn bài.Chú ý giọng đọc
b) Tìm hiểu bài:
*Khổ 1, 2:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
+ Dựa vào những hình ảnh đã gợi ra trong
bài thơ, hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh
hai cha con dạo trên bãi biển?
+ Sau trận mưa đêm, bầu trời và bãi biển
như được gội rửa sạch bong. Mặt trời
nhuộm hồng cả không gian bằng những tia
nắng rực rỡ, cát như càng mịn, biển như
càng trong hơn. có hai cha con dạo chơi trên
bãi biển. Bóng họ trải trên cát. người cha
cao, gầy, bóng dài lênh khênh. Cậu con trai
bụ bẫm, lon ton bước bên cha làm nên một
cái bóng tròn chắc nịch.
*Khổ 2, 3, 4:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm
+ Em hãy đọc những câu thơ thể hiện cuộc
trò chuyện giữa hai cha con.
+ Hãy thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai
cha con bằng lời của em.
+ Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có
ước mơ gì?
*Khổ 5:
- Cho HS đọc thành tiếng, đọc thầm

+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến
điều gì?
+ Dựa vào phần tìm hiểu, em hãy nêu nội
dung chính của bài.
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.
+ Những câu thơ:
Con: Cha ơi!
Sao xa kia chỉ thấy nước thấy trời
Không thấy nhà, không thấy cây, không
thấy người ở đó?
Cha:
Theo cánh buồm đi mãi đến nơi xa
Sẽ có cây, có cửa, có nhà.
Nhưng nơi đó cha chưa hề đi đến.
Con: Cha mượn cho cánh buồm trắng nhé,
Để con đi …
+ Hai cha con bước đi trong ánh nắng hồng.
Bỗng cậu bé lắc tay cha khẽ hỏi: “Sao ở xa
kia chỉ thấy nước, thấy trời, không thấy nhà,
không thấy cây, không thấy người ở đó?”.
Người cha mỉm cười bảo: “Cứ theo cánh
buồm kia đi mãi sẽ thấy cây, thấy nhà cửa.
nhưng nơi đó cha cũng chưa hề đi đến”.
+ Con mơ ước được nhìn thấy nhà cửa, cây
cối, con người ở phía chân trời xa. / Con
khao khát hiểu biết mọi thứ trên đời. / Con
mơ ước được khám phá những điều chưa
biết trong cuộc sống.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm theo.

+ Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước
mơ thuở nhỏ của mình.
+ Bài thơ ca ngợi ước mơ khám phá cuộc
sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho
cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
- 2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. HS
cả lớp ghi vào vở.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
c) Luyện đọc diễn cảm:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Cả lớp tìm cách đọc hay.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng. 1 HS
nêu ý kiến về giọng đọc, sau đó cả lớp bổ
sung ý kiến và đi đến thống nhất như mục
2.2.a đã nêu
- Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ 2 và 3.
+ Treo bảng phụ có viết sẵn đoạn thơ.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS học thuộc lòng.
- Gọi HS đọc thuộc lòng toàn bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ và
soạn bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em.
+ Theo dõi GV đọc.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau cùng luyện đọc.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- HS tự học thuộc lòng.
- 2 HS đọc thuộc lòng toàn bài.
***
TOÁN
ÔN TẬP VỀ CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hành tính vời số đo thời gian và vận dụng trong giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- GV mời HS lên bảng làm các bài tập
- GV nhận xét, chữa bài
B.Dạy – học bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Bài 1
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS nêu lại cách cộng, từ các số đo
thời gian.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.
- 2 HS lên bảng làm bài
1 HS đọc đề bài
- Đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính
cộng, trừ số đo thời gian.
- 2 HS nêu trước lớp.

- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm
vào vở.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Bài 2:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài, 2 HS làm trên bảng
lớp.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề toán, nêu tóm tắt.
- HS thảo luận nhóm 4.
GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:HSKG
- Yêu cầu HS đọc đề toán.
GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- Yêu cầu HS tự làm bài, GV hướng dẫn riêng
cho HS kém:
+ Thời gian từ 6 giờ 15 phút đến 8 giờ 56 phút
ô tô làm những việc gì? (Ô tô chạy từ Hà Nội
đến Hải Phòng và nghỉ giải lao.)
+ Thời gian ô tô đi trên đường từ Hà Nội đến
Hải Phòng là bao lâu?
+ Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng dài
bao nhiêu ki-lô-mét?
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tóm lại nội dung bài học

- Nhận xét giờ học
- HS theo dõi bài chữa của GV và tự
kiểm tra bài mình.
- 1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- HS làm vào vở, 2 em làm bảng lớp.
Kết quả :
a) 8 phút 54 giây x 2 = 17phút48giây
38 phút 18 giây : 6 = 6phút 23 giây
b) 4,2 giờ x 2 = 8,4 giờ
37,2 phút : 3 = 12,4 phút
- HS đọc đề toán và nêu tóm tắt.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm đính bài giải lên bảng.
Bài giải
Thời gian cần có để người đi xe đạp đi
hết quãng đường là:
18 : 10 = 1,8 (giờ)
1,8 giờ = 1 giờ 48 phút
Đáp số: 1 giờ 48 phút.
1 HS đọc đề bài. HS cả lớp đọc thầm đề
bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán trước lớp.
Bài giải
Thời gian ô tô đi trên đường là:
8 giờ 56 phút - 6 giờ 15 phút
= 2 giờ 16 phút
2 giờ 16 phút=
15
34

giờ
Quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng
dài là: 45 x
15
34
= 102 (km)
Đáp số: 102 km.
- 1 HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
TẬP LÀM VĂN
TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I.MỤC TIÊU:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát và chọn lọc
chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, hình ảnh, … cần
chữa chung cho cả lớp.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:
- Chấm điểm dàn ý miêu tả một trong các cảnh
ở đề bài trang 134 SGK của HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
B.Dạy học bài mới
1.Nhận xét chung bài làm của HS:
- Gọi HS đọc lại đề bài Tập làm văn.
- 3 HS mang vở lên cho GV chấm.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.

- Nhận xét chung:
- Lắng nghe.
* Ưu điểm:
+ HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào?
+ Bố cục của bài văn.
+ Diễn đạt câu, ý.
+ Dùng từ láy, hình ảnh so sánh, nhân hoá để làm nổi bật lên hình dáng hoạt động
của con vật được tả.
+ Thể hiện sự sáng tạo trong cách dùng từ, dùng hình ảnh miêu tả hình dáng, hoạt
động, nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của con vật.
+ Hình thức trình bày văn bản.
- Những HS viết bài đúng yêu cầu, lời văn sinh động, chân thật, có sự liên kết giữa
mở bài, thân bài, kết bài, giữa hình dáng và hoạt động của con vật như bài em: Hằng, Nữ,
Tiên, Thuý.
* Tồn tại:
+ GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, cách trình bày văn bản, lỗi chính tả.
+ Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận, phát hiện lỗi và tìm cách
sửa lỗi.
- Trả lời cho HS.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
- Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách
- Xem lại bài của mình. Dựa vào lời
nhận xét của GV để tự đánh giá bài làm
của mình.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
trao đổi với bạn bên cạnh về nhận xét của GV,
tự sửa lỗi bài của mình. - HS sửa bài của mình.
- GV đi giúp đỡ từng HS.
3.Học tập những bài văn hay, những đoạn văn
tốt.

- GV gọi một số HS có đoạn văn hay, bài văn
được điẩm cao đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi
HS đọc. GV hỏi HS để tìm ra: cách dùng từ
hay, lối diễn đạt hay, ý hay.
4. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại.
- Nhận xét.
5. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau.
- 3 5 HS đọc đoạn văn hay, bài văn hay
của mình.
- HS tự chữa bài của mình.
- 3 –5HS đọc đoạn văn mình đã viết lại.
***
ĐỊA LÍ
ĐỊA LÍ ĐỊA PHƯƠNG: TAM MỸ ĐÔNG QUÊ EM
(ĐÃ SOẠN CHUNG Ở THỨ 4 TUẦN 31)
***
KĨ THUẬT
LẮP RÔ - BỐT (Tiết 3)
I.MỤC TIÊU:
- Chọn đúng đủ số lượng các chi tiết rô-bốt.
- Biết cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
- HSKG: Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn tay có thể nâng lên, hạ xuống
được
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật (đã lắp xong từng bộ phận). Bộ lắp ghép kĩ thuật lớp 5.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu lại ghi nhớ.
2.Giới thiệu bài:
3. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: HS thực hành lắp rô-bốt. (tiếp
theo)
- HS nêu lại ghi nhớ.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
* Chọn chi tiết
- GV yêu cầu HS chọn các chi tiết để lắp rô bốt.
*Lắp ráp rô-bốt.
- GV yêu cầu HS lắp các bộ phận của rô bốt.
- GV hướng dẫn lắp ráp rô bốt: GV nhắc HS chú ý
khi lắp thân rô-bốt vào giá đỡ thân cần phải lắp
cùng với tấm tam giác. Sau khi lắp xong, cần kiểm
tra sự nâng lên hạ xuống của tay rô-bốt.
- HS chọn các chi tiết để lắp rô bốt.
- HS lắp các bộ phận của rô bốt
- HS quan sát và làm theo (theo
nhóm).
- HS lắp ráp hoàn thành sản phẩm
- 4 nhóm trưng bày sản phẩm.
- 3-4 HS tham gia đánh giá.
- HS tháo các chi tiết
+ Lắp đầu rô bốt vào thân.
+ Lắp thân rô bốt vào thanh đỡ cùng với 2 tấm
tam giác.
+ Lắp ăng ten rô bốt vào thân.
+ Lắp hai tay vào khớp vai rô bốt.
+ Lắp các trục bánh xe vào tấm đỡ rô bốt.
- Cho HS lắp ráp rô-bốt theo các bước như trong

SGK.
- GV kiểm tra các nhóm lắp ráp rô-bốt.
Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm.
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm lên bàn
giáo viên.
+ GV nêu lại những tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
mục III SGK.
- Cử 3 HS dựa vào tiêu chuẩn vừa nêu để đánh giá
sản phẩm các nhóm
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS
- GV nhắc nhở HS tháo các chi tiết, xếp đúng vào
vị trí các ngăn trong hộp.
4.Nhận xét - dặn dò:
- GV nhận xét sự chuẩn bị của HS, tinh thần thái
độ học tập và kỹ năng lắp rô bốt.
- Dặn HS : đọc trước và chuẩn bị đầy đủ bộ lắp
ghép để học bài: “Lắp ghép mô hình tự chọn”.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Thứ năm ngày 29 tháng 4 năm 2010
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm)
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1).
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm (BT2, 3).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ của dấu hai chấm.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ

- Gọi 3 HS lên bảng, mỗi em đặt 1 câu có dấu
phẩy và nêu tác dụng của dấu phẩy đó.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 3 HS đặt câu.
- Nhận xét bài làm của bạn
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trả lời:- Hỏi:
+ Dấu hai chấm dùng để làm gì?
+ Dấu hiệu nào giúp ta nhận ra dấu hai chấm
dùng để báo hiệu lời nói của nhân vật?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Kết luận về tác dụng của dấu hai chấm và
treo bảng phụ có ghi sẵn quy tắc.
- Nêu: Từ kiến thức về dấu hai chấm đã học,
các em tự làm bài tập 1.
- Gọi HS chữa bài.
- Kết luận lời giải đúng:
+ Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu
đứng sau nó là lời nói của một nhân vật
hoặc là lời giải thích cho bộ phận đứng
trước.
+ Khi báo hiệu lời nói của nhân vật, dấu
hai chấm được dùng phối hợp với dấu
ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng.

- Lắng nghe, sau đó 2 HS đọc phần Ghi
nhớ về dấu hai chấm trên bảng phụ.
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
2 HS nối tiếp nhau chữa bài, HS cả lớp
nhận xét, bổ sung.
a) Một chú công an vỗ vai em:
- Cháu quả là chàng gác rừng dũng cảm!
Dấu hai chấm đặt ở cuối câu để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật.
b) Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn: hôm nay tôi đi học.
Dấu hai chấm báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước.
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 HS làm trên bảng nhóm. Mỗi HS chỉ
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- Gọi HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng,
đọc bài, yêu cầu HS cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Gọi HS giải thích vì sao em lại đặt dấu hai
chấm vào vị trí đó trong câu.
- Nhận xét, khen ngợi HS giải thích đúng,
hiểu bài.
làm 1 câu. HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- 3 HS nối tiếp nhau báo cáo kết quả làm
việc. HS cả lớp nhận xét bài làm của bạn
đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
- 3 HS nối tiếp nhua giải thích, HS cả
lớp theo dõi, bổ sung cho bạn.

a) Thằng giặc cuống cả chân
Nhăn nhó kêu rối rít:

- Đồng ý là tao chết.
Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân
vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở
cuối câu trước.
b) Tôi đã ngửa cổ … cầu xin: “Bay đi,
diều ơi, bay đi!”.
Vì câu sau là lời nói trực tiếp của nhân
vật nên dấu hai chấm phải được đặt ở
cuối câu trước.
c) Từ Đèo Ngang … thiên nhiên kì vĩ:
phía Tây là dãy Trường Sơn trùng điệp,
phía Đông là …
Vì bộ phận phía sau là lời giải thích cho
bộ phận đứng trước.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện vui Chỉ
vì quên một dấu câu.của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập theo cặp.
- Gọi HS phát biểu ý kiến, yêu cầu HS khác
bổ sung (nếu cần).
- Nhận xét câu trả lời của HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc tác dụng của dấu
hai chấm và luôn ý thức để sử dụng đúng các
dấu câu.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cùng nhau trao
đổi, thảo luận, làm bài.
- 2 HS nối tiếp nhau chữa bài. HS khác

nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
- Người bán hàng hiểu lầm ý của khách
là “nếu còn chỗ trên thiên đàng” nên ghi
trong dải băng tang “Kính viếng bác X.
Nếu còn chỗ linh hồn bác sẽ được lên
thiên đàng”.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
TOÁN
ÔN TẬP VỀ TÍNH CHU VI, DIỆN TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I. MỤC TIÊU:
- Thuộc công thức tính chu vi, diện tích các hình đã học và biết vận dụng vào giải toán.
- Cả lớp làm bài 1, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn hình vẽ như phần bài học SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
A.Bài cũ:
- 2 HS giải BT1/165
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.GTB: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hướng dẫn HS ôn tập:
a/ Ôn tập các công thức tính chu vi, diện
tích một số hình.
GV treo bảng phụ có ghi công thức tính
chu vi, diện tích hình chữ nhật, hình vuông,
hình tam giác, hình thang, hình bình hành,
hình thoi, hình tròn(như SGK), rồi cho HS
ôn tập, củng cố lại công thức đó.

b/Thực hành:
Bài 1: GV yêu cầu HS nêu đề toán.
- Yêu cầu của bài.Phân tích đề toán
- Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào
vở. GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
Bài 2: (Dành cho HS khá giỏi).
- HS nêu đề bài.
- Gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV nhận xét.
- 2 HS lên bảng thực hiện.
- Lớp nhận xét.
- HS lắng nghe.
- HS lần lượt nêu quy tắc và công thức tính
từng hình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thực hiện.
Giải
a, Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
120
×
2
3
= 80(m)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
(120 + 80)
×
2 = 400(m)
b, Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
120
×

80 = 9600(m
2
)
9600m
2
= 0,96 ha
ĐS: a, 400m; b, 9600m
2
; 0,96 ha.
- HS thực hiện.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài của bạn trên bảng.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
Bài 3: HS đọc yêu cầu đề toán.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 .
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
3.Củng cố dặn dò:
- Nêu quy tắc tính chu vi hình tròn, diện
tchs hình thang, diện tích hình bình hành,
diện tích hình tam giác, diện tích hình chữ
nhật.
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết học sau.
Giải
Đáy lớn mảnh đất đó là:
5
×
1000 = 5000(cm)
5000cm = 50m

Đáy bé mảnh đất đó là:
3
×
1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Chiều cao mảnh đất đó là:
2
×
1000 = 2000(cm)
2000cm = 20m
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(50 + 30)
×
20 : 2 = 800(m
2
)
ĐS: 800m
2
- HS thực hiện
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét.
Giải
a/ Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần
diện tích hình tam giác vuông BOC, mà
diện tích hình tam giác vuông BOC có thể
tính được theo hai cạnh.
Diện tích hình vuông ABCD là:
(4
×
4 : 2)

×
4 = 32(cm
2
)
b/ Diện tích phần đã tô màu của hình tròn
bằng diện tích hình tròn trừ đi diện tích
hình vuông ABCD.
Diện tích hình tròn là:
4
×
4
×
3,14 = 50,24(cm
2
)
Diện tích phần đã tô màu của hình tròn là:
50,24 -32 = 18,24 (cm
2
)
ĐS: a/ 32cm
2
b/ 18,24 cm
2
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
KHOA HỌC
VAI TRÒ CỦA MÔI TRƯỜNG TỰ NHIÊN
ĐỐI VỚI ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI
I.MỤC TIÊU:
- Nêu ví dụ chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trang 132 SGK.
- Phiếu học tập:
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS lên bảng trả lời các câu hỏi
về nội dung bài 63.
- Tài nguyên thiên nhiên là gì?
- Nêu ích lợi của tài nguyên đất.
- Nêu ích lợi của tài nguyên thực vật và động
vật. Nêu ích lợi của tài nguyên nước.
* Nhận xét, cho điểm HS.
B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
2.Hoạt động 1: 
   

- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm
theo định hướng:
+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4- 5HS.
+ Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ và trả
lời câu hỏi trang 132, SGK.
- GV nêu yêu cầu thảo luận theo gợi ý:
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã cung
cấp cho con người những gì?
+ Trong hình vẽ môi trường tự nhiên đã nhận
từ các hoạt động của con người những gì?
GV quan sát và giúp đỡ các nhóm.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luân.

- Hỏi: + Môi trường tự nhiên cung cấp cho
con người những gì?
- Kết luận:đọc(Treo bảng phụ)
3.Hoạt động 2:  !"#
!$
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi .
- Lớp nhận xét.

- HS hoạt động trong nhóm theo sự
hướng dẫn của GV.
- HS quan sát hình minh hoạ và trả lời
câu hỏi trang 132, SGK bằng phiếu thảo
luận nhóm.
Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét.
HS trả lời phần “Nhận biết trong bài”.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Nhóm
nào nhanh hơn”
- GV phát phiếu cho 4 nhóm.
+ Các em chú ý: Khi nêu môi trường cho
những tài nguyên gì thì xem môi trường sẽ
nhận được những gì từ tài nguyên cho.
- GV nhận xét và kết luận nhóm thắng cuộc.
- GV hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai thác
tài nguyên thiên nhiên 1 cách bừa bãi và thải
ra môi trường nhiều chất độc hại?

4. Củng cố, dặn dò.
Để củng cố kiến thức các cặp sẽ làm cho thầy
bài tập sau.(giáo viên phát phiếu bài tập cho
hs)
* GV nhận xét và tuyên dương.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Tác động của con người
đến môi trường rừng.
- Các nhóm nhận phiếu và nêu nội dung
của bài tập.
Các nhóm thi đua viết kết quả vào phiếu.
Các nhóm trình bày dán lên bảng.
- Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị cạn kiệt,
môi trường sẽ bị ô nhiễm.
* Từng cặp HS làm vào phiếu bài tập và
trình bày kết quả.
- 2HS đọc lại mục bạn cần biết.
- HS lắng nghe.
****
Thứ sáu ngày 30 tháng 04 năm 2010
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tính chu vi, diện tích các hình đã học. Biết giải các bài toán liên quan đến tỉ lệ.
- Cả lớp làm bài 1, 2, 4. HSKG làm thêm bài 3 .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ, bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ

- Yêu cầu HS làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm.
- GV chữa bài, nhận xét, cho điểm
B. Dạy học bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV: Trong tiết học toán này chúng ta tiếp
tục làm các bài toán về chu vi và diện tích của
một số hình đã học.
- 2 HS chữa bài
- HS lắng nghe
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- GV gọi 1 HS nêu cách làm bài.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở.
- GV nhận xét và cho điểm HS làm bài trên
bảng.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
? Bài tập yêu cầu tính gì?
? Để tính được diện tích của hình vuông ta
phải biết gì?
- Cho HS tự làm rồi chữa
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 HSKG
- Yêu cầu HS đọc đề bài toán trước lớp.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.

- GV yêu cầu HS tự làm bài
+ Tính chiều rộng thửa ruộng.
+ Diện tích của thửa ruộng là bao nhiêu mét
vuông?
+ 6000 m
2
gấp bao nhiêu lần so với 100 m
2
?
+ Biết cứ 100 m
2
: 55kg
6000 m
2
: … kg?
- 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- Chúng ta phải tính được các số đo của
sân bóng trong thực tế, sau đó mới tính
chu vi và diện tích của sân bóng.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
Bài giải
a) Chiều dài sân bóng là :
11
×
1000 = 11000 (cm)
11000cm = 110m.
Chiều rộng sân bóng là :
9

×
1000 = 9000 (cm)
9000cm = 90m.
Chu vi sân bóng là :
(110 + 90)
×
2 = 400 (m)
b) Diện tích sân bóng là :
110
×
90 = 9900 (m
2
)
Đáp số : a) 400m ; b) 9900m
2
.
- 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- Bài tập yêu cầu tính diện tích của hình
vuông khi biết chu vi.
- Biết số đo của cạnh hình vuông.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bài trên
bảng.
Bài giải
Cạnh sân gạch hình vuông là:
48 : 4 = 12 (m)
Diện tích sân gạch hình vuông là:
12
×
12 = 144 (m

2
)
Đáp số : 144m
2
.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS trao đổi vở nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc bài toán, HS cả lớp đọc thầm
đề bài trong SGK.
- 1 HS tóm tắt bài toán.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4
- GV yêu cầu HS đọc đề bài toán và tự làm
bài.
- GV gợi ý: Đã biết S
Hình thang
=
2
a b
h
+
×
. Từ đó
có thể tính chiều cao h bằng cách lấy diện tích
hình thang chia cho trung bình cộng của hai
đáy là
2
a b+

 
 ÷
 
.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng,GV
nhận xét, chấm một số vở.
3. Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau Ôn tập về tính diện
tích, thể tích một số hình.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp.
Bài giải
Chiều rộng thửa ruộng là:
100 : 5 x 3 = 60 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
100 x 60 = 6000 (m
2
)
6000 m
2
gấp 100 m
2
số lần là:
6000 : 100 = 60 (lần)
Số thóc thu hoạch trên thửa ruộng đó là:
55 x 60 = 3300 (kg)
Đáp số : 3300 kg.
- HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- HS làm bài vào vở, 1 HS làm bảng
lớp.

Bài giải
Diện tích hình thang bằng diện tích
hình vuông, đó là:
10
×
10 = 100 (cm
2
)
Trung bình cộng hai đáy hình thang:
(12 + 8) : 2 = 10 (cm)
Chiều cao hình thang là:
100 : 10 = 10 (cm)
Đáp số : 10cm.
- HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở nhau
để kiểm tra.
***
TẬP LÀM VĂN
TẢ CẢNH
(Kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở, bút của HS.
- HS chuẩn bị vở, bút.
2. Thực hành viết
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh

- Gọi HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả
cảnh.
- Nhắc HS các em đã học cấu tạo của bài văn
tả cảnh, luyện tập về viết đoạn văn tả cảnh,
cách mở bài gián tiếp, trực tiếp, cách kết bài
mở rộng. Tự nhiên. Từ các kỹ năng đó, em
hãy viết bài văn tả cảnh.
- Học sinh viết bài.
- Thu, chấm một số bài.
- Nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét chung về ý thức làm bài của HS.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn Ôn
tập về tả người.
- HS đọc 4 đề bài trên bảng về văn tả
cảnh.
- Lắng nghe
- Học sinh viết bài.
- Lắng nghe.
***
CHÍNH TẢ
NHỚ - VIẾT : BẦM ƠI
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức các câu thơ lục bát.
- Làm được BT 2, 3.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng nội dung của bài tập 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 2 HS viết bảng,
HS cả lớp viết vào vở tên các danh hiệu, giải
thưởng và huy chương ở bài tập 3 trang 128,
SGK.
- Nhận xét bài làm của HS.
B.Dạy học bài mới:
1.Giới thiệu bài:
? Hãy nhắc lại quy tắc viết hoa tên các danh
hiệu, giải thưởng và huy chương.
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn nhớ - viết:
%&'()*
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ.
- Hỏi:
- Đọc, viết theo yêu cầu.
- 1 HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- HS nối tiếp nhau trả lời:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? + Cành chiều đông mưa phùn gió bấc làm
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh
+ Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+%,-(./0#
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Yêu cầu HS luyện viết các từ khó.
%123
- Nhắc HS lưu ý cách trình bày: dòng 6 chữ
lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết sát lề, giữa hai

khổ thơ để cách 1 dòng.
d%4567+
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ.
+ Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, tay mẹ run lên vì rét.
- HS tìm và nêu các từ ngữ khó.
- Đọc và viết các từ khó.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, nếu sai
thì sửa lại cho đúng.
Tên cơ quan, đơn vị
Bộ phận thứ
nhất
Bộ phận thứ hai Bộ phận thứ ba
a) Trường Tiểu học Bế
Văn Đàn
Trường Tiểu học Bế Văn Đàn
b) Trường Trung học
cơ sở Đoàn Kết
Trường Trung học cơ sở Đoàn Kết
c) Công ti Dầu khí
Biển Đông

Công ti Dầu khí Biển Đông
- Hỏi: Em có nhận xét gì về cách viết hoa tên
của các cơ quan, đơn vị trên?
- Nhận xét, kết luận về cách viết hoa các cơ
quan tổ chức, đơn vị.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nối tiếp nhau trả lời: Tên của các cơ
quan, đơn vị được viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó. Bộ
phận thứ ba là các danh từ riêng nên viết
hoa theo quy tắc viết tên người tên địa lý
Việt Nam.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 3 HS làm trên bảng lớp, mỗi HS chỉ viết
tên 1 cơ quan hoặc đơn vị. HS cả lớp làm
vào vở bài tập.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận đáp án.
4.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ cách viết hoa tên
các cơ quan, đơn vị và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu
sai thì sửa lại cho đúng.
a) Nhà hát Tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục.
c) Trường Mầm non Sao Mai.
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh

ÂM NHẠC
HỌC BÀI HÁT DO ĐỊA PHƯƠNG TỰ CHỌN
I.MỤC TIÊU:
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp với các hoạt động.
* Biết hát kết hợp goc đệm theo phách, theo nhịp(Dành cho HS khá giỏi).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng, nhạc cụ gõ: song loan, thanh phách,
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2.Phần hoạt động:
- Học bài hát tự chọn.
HĐ1: Dạy hát
HĐ2: Luyện tập hát đúng và trình bày bài
hát.
- Hát theo nhóm.
- Hát theo dãy bàn.
- Nhóm này hát, nhóm khác vỗ tay
- Hát theo giai điệu lời ca.
- Vừa hát kết hợp vận động phụ hoạ.
- Tập biểu diễn trước lớp.
- Hát thi theo nhóm kết hợp vận động phụ
hoạ.
3.Phần kết thúc:
- Trình bày bài hát theo các nhân.
- Cả lớp hát 1 lần. Vừa hát vừa kết hợp vận
động phụ hoạ.
- GV nhận xét tiết học hát.

- Chuẩn bị tiết học hát sau.
- HS lắng nghe.
- HS học hát bài tự chọn.
- HS thực hiện hát theo nhóm.
- Nhóm khác nhận xét.
- HS thực hiện hát theo giai điệu lời ca.
- HS thực hiện hát kết hợp vận động phụ
hoạ.
- HS thực hiện hát thi.
- HS thực hiện hát cá nhân. Lớp nhận xét.
- Lớp thực hiện
Giáo án 5- Châu Thị Quỳnh Lan - Đinh Bộ Lĩnh

×