Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

GA Lớp 1 CKTKN cả ngày Tuần 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.79 KB, 30 trang )

Ngày soạn: 2/5/2010
Ngày giảng: Thứ2/3/5/2010
TUẦN 33
BUỔI SÁNG – LỚP 1 A
Toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu :
- Biết cộng trong phạm vi 10, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép
trừ dựa vào bảng cộng, trừ ; biết nối các điểm để có hình vuông, hình tam
giác.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.
II.Đồ dùng dạy học:
GV:-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh chữa bài tập số 4 trên bảng lớp
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài.
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phép tính và kết
quả nối tiếp mỗi em đọc 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con (cột a giáo
viên gợi ý để học sinh nêu tính chất giao hoán của
phép cộng qua ví dụ: 6 + 2 = 8 và 2 + 6 = 8, cột b
cho học sinh nêu cách thực hiện
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở vở và chữa bài trên bảng


lớp.
Các số từ bé đến lớn là: 5, 7, 9, 10
Các số từ lớn đến bé là: 10, 9, 7, 5
Nhắc lại.
Mỗi học sinh đọc 2 phép tính và kết
quả:
2 + 1 = 3,
2 + 2 = 4,
2 + 3 = 5,
2 + 4 = 6, đọc nối tiếp cho hết bài số 1.
* Cột a:
6 + 2 = 8 , 1 + 9 = 10 , 3 + 5 = 8
2 + 6 = 8 , 9 + 1 = 10 , 5 + 3 = 8
Học sinh nêu tính chất: Khi đổi chỗ các
số trong phép cộng thì kết quả của
phép cộng không thay đổi.
* Cột b:
Thực hiện từ trái sang phải.
7 + 2 + 1 = 9 + 1 = 10
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua theo 2 nhóm trên 2
bảng từ.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị bài: "Ôn tập
các số đến mười"
Các phép tính còn lại làm tương tự.
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2

8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
*Học sinh nối các điểm để thành 1 hình
vuông:
Học sinh nối các điểm để thành 1 hình
vuông và 2 hình tam giác.
Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tập đọc
CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững,khẳng khiu, trụi lá, chi
chít. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài: Cây bàng thân thiết với các trường học. Cây bàng mỗi
mùa có đặc điểm riêng.
- Trả lời được câu hỏi 1 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài đọc ở SGK. Ảnh một số loại cây trồng ở sân trường.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Gọi học sinh đọc bài tập đọc “Sau cơn
mưa” và trả lời các câu hỏi trong SGK.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề
bài ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng đọc rõ, to, ngắt nghỉ
2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi
trong SGK.


Nhắc lại.
Lắng nghe.
hơi đúng chỗ). Tóm tắt nội dung bài:
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
1. Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các
nhóm đã nêu: sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi
chít.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa
từ.
+ Luyện đọc câu:
Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp,
học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, các em
khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại cho
đến hết bài.
+ Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn)
+ Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau.
+ Đọc cả bài.
+ GVđọc diễn cảm bài văn
+ Đọc đồng thanh cả bài
Luyện tập:
 Ôn các vần oang, oac.
Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1:
Tìm tiếng trong bài có vần oang ?
Bài tập 2:
Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần oang hoặc
oac ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:

Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi 1 học sinh đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm và
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
- 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.
- Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu
cầu của giáo viên.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét
bạn đọc.
- Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn giữa
các nhóm.
Hai em đọc
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
- Khoảng.
- Học sinh đọc câu mẫu SGK.
Bé ngồi trong khoang thuyền. Chú bộ đội
khoác ba lô trên vai.
Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy
các câu chứa tiếng có vần oang, vần oac,
trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và
ghi đúng được nhiều câu nhóm đó thắng.
2 em.
trả lời các câu hỏi:
1. Cây bàng thay đổi như thế nào ?
+ Vào mùa đơng ?
+ Vào mùa xn ?
+ Vào mùa hè ?

+ Vào mùa thu ?
Theo em cây bàng đẹp nhất vào lúc
nào ?
Luyện nói:
Đề tài: Kể tên những cây trồng ở sân trường em.
Giáo viên tổ chức cho từng nhóm học sinh trao
đổi kể cho nhau nghe các cây được trồng ở sân
trường em. Sau đó cử người trình bày trước lớp.
Tun dương nhóm hoạt động tốt.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã
học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần,
xem bài mới.
 Cây bàng khẳng khiu trụi lá.
 Cành trên cành dưới chi chít lộc non.
 Tán lá xanh um che mát một khoảng
sân.
 Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá
 Mùa xn, mùa thu.
Học sinh quan sát tranh SGK và luyện
nói theo nhóm nhỏ 3, 4 em: cây phượng,
cây tràm, cây bạch đàn, cây bàng lăng,

Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hành ở nhà.
BUỔI CHIỀU
Đạo đức
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC Ở ĐỊA PHƯƠNG

I Mục tiêu .
. HS nêu được những việc nên làm và những
việckhông nên làm để bảo vệ nguồn nước
HS biết tham giabảo vệ nguồn nước và tuyên
truyền mọi người cùng thực hiện
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định tổ chức
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài lên bảng.
b. Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo
vệ nguồn nước:
- HS quan sát hình trang 58, 59 SGK,
thảo luận theo nhóm đơi câu hỏi sau:
* Mục tiêu: Nêu được những việc nên và
không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
- GV Kết luận về bảo vệ nguồn nước.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn
nước:
* Mục tiêu: Bản thân HS tham gia bảo vệ
nguồn nước và tuyên truyền, cổ
động người khác cùng bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ.
- Quan sát chung, giúp đỡ các nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.

- Về nhà nắm lại nội dung bài học, chuẩn bị
bài sau.
- Vài HS trình bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- Các nhóm thảo luận, phân công vẽ
hoặc viết từng phần của bức tranh.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm
trong nhóm thực hành.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
Luyện toán:
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Yêu cầu: :
1.Kiến thức:-Củng cố về cách điền số ,giải toán có lời văn; -Viết các số
theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé
2.Kĩ năng: Rèn cho HS thực hiện tốt các phép cộng liên tiếp, viết các số
theo thứ tự từ bé dến lớn, từ lớn đến bé.
3.Thái độ:Giáo dục các em tính tích cực, tự giác khi làm bài
II.Chuẩn bị:
Bảng phụ viết các bài tập1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ
Tính :
25+3+1 = 40+13 +4 = 37 -32 +11= .
2.Bài mới :
Bài 1: Gọi các em nêu yêu cầu của bài
.Điền số thích hợp vào ô trống
Ba em lên bảng làm, cả lớp làm bảng
con .

* Nêu yêu cầu của bài rồi thực hành
+4
+3
+ 5
3
+7
Yêu cầu các em tự làm bài vào vở
Lưu ý : với những em trung bình hướng dẫn kĩ với
các em lần lượt lấy số 3 cộng với các số 4, 3 , 5,
7sau đó mới ghi kết quả vào ô trống
Yêu cầu các em đọc lại các số đã điền đúng
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
2+4+1= 7+1+1= 3+3+3=
3+2+5= 5+3+1= 2+2+3=
Nêu cách thực hiện phép tính?
Cùng các em chữa bài
Bài 3 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm
2+ = 10 9+ = 9 +5 = 8
+ 6 = 6 4+ = 6 3 + .= 9
Cùng các em chữa bài
Bài 4:
Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn ,từ lớn đến bé
A, 9,6,8,0,7
B, 10,2,1,4 ,9
Cùng các em chữa bài
Gọi học sinh đọc lại các dãy số đã điền đúng
Bài 5: Dành cho học sinh giỏi
Hồng, Huệ và Lan đi câu,ai cũng câu được cá .Huệ
câu được 3 con cá, Lan câu được số cá ít hơn huệ ,
nhưng nhiều hơn Hồng .Hỏi Hồng câu được mấy

con cá?Lan câu được mấy con cá?
Cùng HS nhận xét sửa sai
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh viết vào ô trống các số thích
hợp
Tuyên dương những bạn làm nhanh,
đúng
* 3 em đọc lại các số đó
Tính
Thực hiện từ trái sang phải
Cả lớp làm vào bảng con
* Nêu yêu cầu
Lớp làm VBT, 1 em lên bảng điền số
* Học sinh nêu yêu cầu của bài
Hai em lên bảng làm ,cả lớp làm
bảng con
a. 0 ,6 ,7 , 8 , 9
b. 10 , 9 , 4 , 2 , 1
Đọc lại các số vừa điền
* 3 em đọc bài toán , lớp đọc thầm
bài toán
Làm bài vào bảng con
+Huệ câu được 3 con , Lan câu được
2 con, Hồng câu được 1 con
Thực hành ở nhà

Tập đọc:
LUYỆN ĐỌC BÀI:CÂY BÀNG

I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Củng cố cho HS nắm chắc cách đọc và đọc thành thạo bài Cây
bàng0
-Viết tiếng có vần oang, viết tiếng ngoài bài có vần oang, oac
2.Kĩ năng:Rèn cho HS có thói quen tìm hiểu nội dung bài và làm đúng ở
vở bài tập
3.Thái độ:Giáo dục HS có ý thức chăm học.
II. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ viết bài tập 2
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài Sau cơn mưa và trả lờì câu hỏi:Những cảnh
vật thay đổi như thế nào sau cơn mưa?
Cùng HS nhận xét bổ sung.
2.Bài mới :
* Hoạt động 1 : Luyện đọc.
+Mục tiêu: Luyện cho HS đọc thành thạo , đọc thuộc
diễn cảm bài Cây bàng thành thạo
+Tiến hành:
Đọc đồng thanh 2 lần
Yêu cầu HS đọc trong nhóm , đọc cá nhân.
Theo dõi giúp đỡ HS đọc còn chậm
CùngHS nhận xét , khen nhóm đọc to , trôi chảy , hay.
Nêu đặc điểm cây bàng từng mùa xuân, hạ, thu , đông?
Cùng HS nhận xét sửa sai
*Hoạt động 2:
Bài 1: Viết tiếng có vần oang
Yêu cầu HS đọc kĩ bài và tìm tiếng chứa vần oang
Cùng HS nhận xét bổ sung

-Bài 2: Viết tiếng ngoài bài có chứa vần
+có vần oang:
+có vần oac
2 em đọc bài và trả lời câu hỏi ,
lớp lắng nghe nhận xét sửa sai.
Đọc đồng thanh theo dãy bàn ,
đọc cả lớp
HS nối tiếp đọc từng câu.
Đọc theo nhóm 4 ( 5 phút)
HS thi đọc đoạn trong nhóm ,
lớp nhận xét nhóm đọc hay diễn
cảm .
Thi đọc cá nhân.
Mùa xuân cành lộc non mơn
mởn
Mùa hạ những tán lá xanh um
Mùa thu từng chùm quả chín
vàng trong kẽ lá
Mùa đông những cành khẳng
khiu trụi lá
* Nêu yêu cầu
lớp làm VBT , 1 em lên bảng
làm
khoảng
Nối tiếp mỗi em nêu một từ.
+oang: vỡ hoang, khoang
Bài 3: Viết câu chứa tiếng:
Có vần oang
Có vần oac
Bài 4: Nối tên mùa với đặc điểm cây bàng từng mùa.

Mùa xuân cành khẳng khiu
Mùa hạ cành trên cành dưới chi chít lộc non
Mùa thu từng chùm quả chín vàng trong kẽ
Mùa đông những tán lá xanh um
Cùng HS nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dò:
Đọc và trả lời câu hỏi thành thạo .
Nhận xét giờ học
thuyền,
+oac: áo khoác, khoác lác, rách
toạc,
* Nêu yêu cầu bài
1 em lên bảng làm, lớp làm vở
bài tập
+Bố đang vỡ hoang.
+Bé mặc áo khoác.
Lớp theo dõi nhận xét sửa sai
* 2 em nêu yêu cầu bài tập
Lớp làm VBT nêu kết quả
1 em lên bảng nối
Lớp đọc lại bài Cây bàng
Thực hiện ở nhà

Ngày soạn: 2/5/2010
Ngày giảng: Thứ 3/4/5/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1B
Thủ công
Đ/C Nhi dạy
Toán :
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10

I.Mục tiêu :
- Biết cấu taọ các số trong phạm vị 10; cộng trừ trong phạm vi 10; biết vẽ
đoạn thẳng, giải bài toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
-Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh làm bài 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu cấu tạo
các số trong phạm vi 10 bằng cách:
Học sinh này nêu : 2 = 1 + mấy ?
Học sinh khác trả lời : 2 = 1 + 1
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa bài
trên bảng lớp.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề toán, tự nêu tóm tắt và giải.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh vẽ vào bảng con đoạn thẳng dài 10
cm và nêu các bước của quá trình vẽ đoạn thẳng.
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau: Ôn
Tập các
Hai em lên bảng làm
3 + 4 = 7 , 6 – 5 = 1 , 0 + 8 = 8
5 + 5 = 10, 9 – 6 = 3 , 9 – 7 = 2
8 + 1 = 9 , 5 + 4 = 9 , 5 – 0 = 5
Nhắc lại
3 = 2 + mấy ?, 3 = 2 + 1
5 = 5 + mấy ?, 5 = 4 + 1
7 = mấy + 2 ?, 7 = 5 + 2
Tương tự với các phép tính khác.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng
lớp.
Tóm tắt:
Có : 10 cái thuyền
Cho em : 4 cái thuyền
Còn lại : ? cái thuyền
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:
10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số: 6 cái thuyền
- Học sinh vẽ đoạn thẳng MN dài 10
cm vào bảng con và nêu cách vẽ.
M N

Nhắc tên bài.
Thực hành ở nhà.
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA U, Ư, V

I.Mục tiêu:
- Tô được các chữ hoa: U, Ư, V
- Viết đúng các vần: oang, oac, ăn, ăng ; các từ ngữ: khoảng trời, áo khoác,
khăn đỏ, măng non . Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2.
( Mỗi từ ngữ được viết ít nhất 1 lần )
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa U,Ư, V đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Chính tả (tập chép):
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh,
chấm điểm 2 bàn học sinh.
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết
các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các
bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ U có
mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó
nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ.

Tương tự với chữ Ư,V
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện
(đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu :
oang, oac, ăn, ăng , khoảng trời, áo khoác,
khăn đỏ, măng non
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô
chữ U,Ư ,V
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà phần B
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho
giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng
con các từ: Hồ Gươm ,tiếng chim
Học sinh nhắc lại bài.
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ hoa U trên bảng
phụ và trong vở tập viết.
Chữ U gồm hai nét: nét móc hai đầu ,nét
móc ngược , chữ U cao năm li .
Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,

quan sát vần và từ ngữ trên bảng
Viết bảng con.
- Viết vào vở
Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo
viên vào vở tập viết.
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Thực hành ở nhà
CÂY BÀNG
I.Mục tiêu:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng đoạn “ Xuân sang … hết “ 36 chữ
trong khoảng 15 – 17 pháut.
- Điền đúng vần oang, oac ; chữ g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập
2, 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép
lại bài lần trước.
GV đọc cho Hs viết vào bảng con các từ ngữ sau:
trưa, tiếng chim, bóng râm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép (giáo

viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm những
tiếng thường hay viết sai viết vào bảng con.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học
sinh.
 Thực hành bài viết (tập chép).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của
đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu
mỗi câu.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để
viết.
Chấm vở những học sinh yếu hay
viết sai đã cho về nhà viết lại bài.
Học sinh viết bảng con: trưa, tiếng
chim, bóng râm.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng
khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh
nêu nhưng giáo viên cần chốt những
từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
Học sinh viết vào bảng con các
tiếng hay viết sai: chi chít, tán lá,
khoảng sân, kẽ lá.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên để chép bài chính tả
vào vở chính tả.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập

 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên
bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em
gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu HS về nhà chép lại đoạn văn cho đúng,
sạch đẹp, làm lại các bài tập.
vở.
Học sinh soát lỗi tại vở của mình và
đổi vở sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng
dẫn của giáo viên.
Điền vần oang hoặc oac.
Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền
vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi
nhóm đại diện 4 học sinh.

Giải
Mở toang, áo khoác, gõ trống, đàn
ghi ta.
Học sinh nêu lại bài viết và các
tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh
nghiệm bài viết lần sau.

BUỔI CHIỀU
Luyện âm nhạc
GV bộ môn dạy

Luyện Tiếng việt
TÔ CHỮ HOA : U,Ư,V
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa U,Ư,V
- Viết đúng các vần, các từ ngữ - chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết
(phần B).
II. Chuẩn bị.
- Bảng có kẻ ô li
- Vở tập viết.
III. Phần lên lớp:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu tiết học:
2. Hướng dẫn bài:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Đưa các chữ hoa U,Ư,V lên bảng cho HS
quan sát
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ
hoa theo yêu cầu của GV
- Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa.

b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết
c. Thực hành
- Hướng dẫn.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm điểm một số vở.
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại bài ở nhà
- Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp
- Nhắc lại cách tô chữ hoa.
- Tự tô vào vở rèn viết
- Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng
mẫu.
* Theo dõi
- 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng.
- Luyện viết bảng con
- Luyện viết vào vở luyện viết.
- Nộp vở chấm


-Cả lớp lắng nghe

Luyện tự nhiên xã hội
LUYỆN TẬP BÀI : GIÓ
I.Mục tiêu :
Học sinh nhận biết được các dấu hiệu khi trời có gió
Biết mô tả được cám giác khi có gió thổi vào
Thực hành quan sát ngoài trời , biết phân biệt được gió mạnh hay gió nhẹ

II.Đồ dùng dạy học:
Phiếu học tập, tranh , ảnh về gió , bão
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Kiểm tra bài cũ :
+ Khi trời nắng bầu trời như thế nào?
Hai em trả lời
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giới thiệu và ghi bảng đề bài
Hoạt động 1 : Quan sát tranh.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi trời có
gió
Biết được dấu hiệu khi có gió nhẹ, gió mạnh.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh trả lời các câu hỏi sau:
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió có gây nguy hiểm hay không ?
Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm và thảo luận
nói cho nhau nghe các ý kiến của mình nội dung các
câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm lên trả lời các câu hỏi. Các
nhóm khác nghe và nhận xét bổ sung.
Bước 3: treo tranh ,ảnh gió và bão lên bảng cho học
sinh quan sát và hỏi:
+ Gió trong mỗi tranh này như thế nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió như thế này?
.Kết luận: Trời lặng gió thì cây cối đứng yên, có gió
nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động nhẹ. Gió mạnh thì
nguy hiểm nhất là bão.

Hoạt động 2: Liên hệ
MĐ: Học sinh mô tả được cảm giác khi có gió thổi vào
mình.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh cầm quạt hoặc quyển vở quạt
vào mình và đưa ra nhận xét . Tuỳ theo thời tiết ngày
hôm đó các em trả lời là mát hay rét
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời.
MĐ: Học sinh nhận biết trời có gió hay không có gió,
gió mạnh hay gió nhẹ.
Cách tiến hành:
Bước 1: Cho học sinh ra sân trường và giao nhiệm vụ .
+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ … có lay động
hay không?
+ Từ đó rút ra kết luận gì?
Học sinh nhắc lại
Học sinh hoạt động theo nhóm.
Vì cảnh vật lay động (cây
nghiêng ngã)
Gió nhẹ, không nguy hiểm.
Đại diện các nhóm trả lời các câu
hỏi trên, các nhóm khác bổ sung
và hoàn chỉnh.
Gió rất mạnh.
Cây cối nghiêng ngã, nhà cửa
siêu vẹo.
Nhắc lại
Cả lớp thực hành
Em cảm thấy mát nếu hôm đó

trời nóng
Ra sân và hoạt động theo hướng
Bước 2: Tổ chức cho các em làm việc và theo dõi
hướng dẫn các em thực hành.
Bước 3: Tập trung lớp lại và chỉ định một số học sinh
nêu kết quả quan sát và thảo luận trong nhóm.
kết luận: Nhờ quan sát cây cối cảnh vật xung quanh
và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió
hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
Hoạt động 3 : làm bài tập
Điền các từ : Gió nhẹ , gió mạnh , lặng gió vào chỗ
chấm cho phù hợp
Trong vườn , cành lá đứng yên khi ………….
Cành lá đu đưa khi có …………… cây và cành lá
nghiêng ngả khi có ………………….
Yêu cầu các em đọc thầm bài tập và tự làm vào vở
Cùng các em chữa bài
Gọi các em đọc lại bài tập đã điền đúng
4.Củng cố
Làm sao ta biết có gió hay không có gió?
Gió nhẹ thì cây cối, cảnh vật như thế nào? Gió mạnh
thì cảnh vật cây cối như thế nào?
5.Dặn dò :
Học bài, xem bài mới: Trời nóng , trời rét
dẫn của giáo viên.
Lay động nhẹ –> gió nhe.
Lay động mạnh –> gió mạnh.
Học sinh nêu kết quả quan sát và
thảo luận ngoài sân trường.
Nhắc lại.

Cả lớp đọc thầm bài tập và làm
bài vào vở
3em làm vào phiếu
2em đọc lại bài tập đã hoàn
thành
Cây cối cảnh vật lay động –> có
gió, cây cối cảnh vật đứng im –>
không có gió.
Gió nhẹ cây cối … lay động nhẹ,
gió mạnh cây cối … lay động
mạnh.
Thực hành ở nhà.

Ngày soạn: 3/5/2010
Ngày giảng: Thứ4/5/5/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1 A
Mĩ thuật
GV bộ môn dạy

Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10
I.Mục tiêu :
- Biết trừ trong phạm vi 10, trừ nhẩm, nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng
và phép trừ. Biết giải bài toán có lời văn.
- Bài tập 1, 2, 3, 4
- Giáo dục các em tính tích cực, tự giác trong học tập. Bảng phụ ghi BT 4
II.Đồ dùng dạy học: -Bộ đồ dùng học toán.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:

Gọi hs chữa bài tập số 3 trên bảng lớp
Nhận xét KTBC của học sinh.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề bài
Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên tổ chức cho các em thi đua nêu
phép tính và kết quả tiếp sức, mỗi học sinh
nêu 2 phép tính.
Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh thực hành ở bảng con và chữa
bài trên bảng lớp.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nhận thấy mối
quan hệ giữa phép cộng và phép trừ:
5 + 4 = 9
9 – 5 = 4
9 – 4 = 5
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số
trong phép cộng được số kia.
Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh nêu cách làm và làm vào vở rồi
chữa bài trên bảng.
Bài 4: Học sinh nêu yêu cầu của bài:
Cho học đọc đề toán, nêu tóm tắt và giải trên
bảng lớp.
-Chấm bài ,nhận xét
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Giải:
Số thuyền của Lan còn lại là:

10 – 4 = 6 (cái thuyền)
Đáp số : 6 cái thuyền
Nhắc lại
Em 1 nêu : 10 – 1 = 9 , 10 – 2 = 8
Em 2 nêu : 10 – 3 = 7 , 10 – 4 = 6
Tương tự cho đến hết lớp.
5 + 4 = 9 , 1 + 6 = 7 , 4 + 2 = 6
9 – 5 = 4 , 7 – 1 = 6 , 6 – 4 = 2
9 – 4 = 5 , 7 – 6 = 1 , 6 – 2 = 4
Lấy kết quả của phép cộng trừ đi một số
trong phép cộng được số kia.
* Thực hiện từ trái sang phải:
9 – 3 – 2 = 6 – 2 = 4
và ghi : 9 – 3 – 2 = 4
Các cột khác thực hiện tương tự.
* Học sinh tự giải và chữa bài trên bảng
lớp.
Tóm tắt:
Có tất cả : 10 con
Số gà : 3 con
Số vịt : ? con
Giải:
Số con vịt là:
10 – 3 = 7 (con)
Đáp số : 7 con vịt
Nhắc tênbài.
Thực hành ở nhà.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết
sau: "Ôn tập các số đến 100"
Tập đọc:

ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng,
nước suối. Bước đầu biết nghỉ hởi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Bạn nhỏ đã tự đến trường. Đường từ nhà đến trường rất
đẹp. Ngôi trường rất đáng yêu và có cô giáo hát rất hay.
- Trả lòi được câu hỏi 1 ( SGK )
II.Đồ dùng dạy học:
GV:-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Cây bàng” và trả lời câu hỏi 1
và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút đề bài ghi
bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài thơ (giọng nhẹ nhàng, nhí nhảnh). Tóm
tắt nội dung bài.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong
bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu:
Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối.
Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên:
Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc dòng thơ thứ nhất. Các em sau tự
đứng dậy đọc các dòng thơ nối tiếp.

+ Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ (mỗi em đọc 4 dòng thơ)
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu
hỏi:
Nhắc lại
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó
đọc, đại diện nhóm nêu, các
nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
Đọc nối tiếp mỗi em 1 dòng thơ
bắt đầu em ngồi đầu bàn dãy bàn
bên trái.
3 học sinh đọc theo 3 khổ thơ,
mỗi em đọc mỗi khổ thơ.
2 học sinh thi đọc cả bài thơ.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
Đọc đồng thanh cả bài.
Luyện tập:
Ôn vần ăn, ăng:
Giáo viên yêu cầu Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ăng?
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ăn, ăng ?
Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2

4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
1. Đường đến trường có những cảnh gì đẹp?
Thực hành luyện nói:
.
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu
các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp về các bức tranh
trong SGK.
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài.
Hát bài hát : Đi học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài
mới.
ăn: khăn, bắn súng, hẳn hoi, cằn
nhằn,…
ăng: băng gia, giăng hàng, căng
thẳng,…
2 em đọc lại bài thơ.
Hương thơm của hoa rừng, có
nước suối trong nói chuyện thì
thầm, có cây cọ xoè ô che nắng.
Học sinh luyện nói theo hướng
dẫn của giáo viên.
Tranh 1: Trường của em be bé.
Nằm lăïng giữa rừng cây.
Tranh 2: Cô giáo em tre trẻ. Dạy
em hát rất hay.
Tranh 3: Hương rừng thơm đồi

vắng. Nước suối trong thầm thì.
Tranh 4: Cọ xoè ô che nắng.
Râm mát đường em đi.
- Học sinh nêu tên bài và đọc lại
bài.
Hát tập thể bài Đi học.
Tự nhiên xã hội
TRỜI NÓNG – TRỜI RÉT
I.Mục tiêu :
- Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : nóng, rét.
- Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nóng rét.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK, hình vẽ cảnh gió to.
-Trang phục mặc phù hợp thời tiết nóng, lạnh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Ổn định :
2.KTBC: Hỏi tên bài.
+ Dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết trời lăïng
gió hay có gió ?
Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Làm việc với SGK.
Mục đích: Học sinh nhận biết các dấu hiệu khi
trời nóng, trời rét.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát
các hình trong SGK và trả lời các câu hỏi sau:
+ Tranh nào vẽ cảnh trời nóng, tranh nào vẽ cảnh

trời rét ? Vì sao bạn biết ?
+ Nêu những gì bạn cảm thấy khi trời nóng, trời
rét ?
Tổ chức cho các em làm việc theo cặp quan sát và
thảo luận nói cho nhau nghe các ý kiến của mình
nội dung các câu hỏi trên.
Bước 2: Gọi đại diện nhóm mang SGK lên chỉ
vào từng tranh và trả lời các câu hỏi. Các nhóm
khác nghe và nhận xét bổ sung.
Giáo viên có thể đặt thêm câu hỏi cho cả lớp suy
nghĩ và trả lời:
Kể tên những đồ dùng cần thiết giúp chúng ta bớt
nóng hay bớt rét.
Giáo viên kết luận: Trời nóng thường thấy người
bức bối khó chịu, toát mồ hôi, người ta thường
mặc áo tay ngắn màu sáng. Để làm cho bớt nóng
người ta dùng quạt hay điều hoà nhiệt độ, thường
ăn những thứ mát như nước đá, kem …
Trời rét quá làm cho cơ thể run lên, da sởn
gai ốc, tay chân cóng (rất khó viết). Những ta mặc
Khi lặng gió cây cối đứng im, khi có
gió cây cối lay động.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh quan sát tranh và hoạt động
theo nhóm 2 học sinh.
Tranh 1 và tranh 4 vẽ cảnh trời nóng.
Tranh 2 và tranh 3 vẽ cảnh trời rét.
Học sinh tự nêu theo hiểu biết của các
em.
Đại diện các nhóm trả lời các câu hỏi

trên, các nhóm khác bổ sung và hoàn
chỉnh.
Quạt để bớt nóng, mặc áo ấm để giảm
bớt lạnh, …
Học sinh nhắc lại.
quần áo được may bằng vải dày như len ,dạ. Rét
quá cần dùng lò sưởi và dùng máy điều hoà nhiệt
độ làm tăng nhiệt độ trong phòng, thường ăn thức
ăn nóng…
Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm.
MĐ: Học sinh biết ăn mặc đúng thời tiết
Cách tiến hành:
Bước 1: Giáo viên giao nhiệm vụ: Các em hãy
cùng nhau thảo luận và phân công các bạn đóng
vai theo tình huống sau : “Một hôm trời rét, mẹ đi
làm rất sớm và dặn Lan khi đi học phải mang áo
ấm. Do chủ quan nên Lan không mặc áo ấm. Các
em đoán xem chuyện gì xãy ra với Lan? ”
Bước 2: Gọi một số học sinh trả lời câu hỏi và sắm
vai tình huống trên.
Tuyên dương nhóm sắm vai tốt.
4.Củng cố dăn dò:
Khắc sâu kiến thức bằng cách tổ chức trò chơi
“Trời nóng – Trời rét”.
Dặn dò: Học bài, xem bài mới.
Học sinh phân vai để nêu lại tình
huống và sự việc xãy ra với bạn Lan.
Lan bị cảm lạnh và không đi học cùng
các bạn được.
H c sinh th c h nh v tr l i câu h iọ ự à à ả ờ ỏ

Lắng nghe nội dung và luật chơi.
Chơi theo hướng dẫn và tổ chức của
giáo viên.
BUỔI SÁNG - LỚP 1B
Thể dục
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI.
I. Mục tiêu:
_ Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ.Yêu cầu thực hiện được ở mức cơ
bản đúng, nhanh, trật tự, không xô đẩy nhau.
_ Tiếp tục ôn “Tâng cầu”.Yêu cầu nâng cao thành tích
II. Địa điểm ,phương tiện:
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và quả cầu đủ cho HS tập luyện .
III. Nội dung:
NỘI DUNG TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu:
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
- Đứng vỗ tay và hát.
-Khởi động:
+ Xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Ôn một số kĩ năng về “đội hình đôi
ngũ”bài thể dục và trò chơi “Tâng cầu”.
- Tập hợp hàng dọc.
tay, đầu gối, hông
+ Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc
trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
+ Đi thường theo vòng tròn và hít thở
sâu.

2/ Phần cơ bản:
a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm
số; đứng nghiêm, đứng nghỉ; quay phải,
quay trái
_ Lần 1: Do GV điều khiển.
_ Lần 2: Do cán sự điều khiển, GV giúp
đỡ.
Xen kẽ giữa 2 lần, GV có nhận xét, chỉ
dẫn thêm.
b) Chuyền theo nhóm 2 người:
_ Chia tổ tập luyện dưới sự điều khiển của
tổ trưởng.
GV quan sát giúp đỡ và uốn nắn động tác
sai.
* GV có thể tổ chức cho HS tập dưới hình
thức thi đấu.
3/ Phần kết thúc:
_ Thả lỏng.
+ Đi thường theo nhịp.
_ Trò chơi hồi tĩnh.
_ Củng cố.
_ Nhận xét giờ học.
_ Giao việc về nhà.

- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Đội hình hàng ngang.
Đội hình hàng dọc (2-4 hàng)
- Do GV chọn
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.

- Ôn đội hình đội ngũ tập chơi “ tâng cầu”
Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
Chính tả (nghe viết):
ĐI HỌC
I.Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20
phút. Điền đúng vần ăn hay ăng ; chữ ng, ngh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK )
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung hai khổ thơ cần chép và bài tập 2
và 3.
-Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1.KTBC :
Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà
chép lại bài lần trước.
Giáo viên đọc cho học sinh cả lớp viết các từ
ngữ sau: xuân sang, khoảng sân, chùm quả, lộc
non.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:
GV giới thiệu bài ghi đề bài
3.Hướng dẫn học sinh tập viết chính tả:
Học sinh đọc lại hai khổ thơ đã được giáo viên
chép trên bảng.
Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, viết
vào bảng con.

Nhắc nhở các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút,
cách trình bày bài viết sao cho đẹp.
Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi
chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn
các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào
bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến,
hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở .
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng
Việt.
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập .
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua
giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Chấm vở những học sinh yếu hay viết
sai đã cho về nhà viết lại bài.
Cả lớp viết bảng con: xuân sang,
khoảng sân, chùm quả, lộc non.
Học sinh nhắc lại.
Học sinh đọc hai khổ thơ trên bảng
phụ.
Học sinh viết tiếng khó vào bảng con:
dắt tay, lên nương, nằm lặng, rừng cây.
Học sinh tiến hành chép chính tả theo
giáo viên đọc.

Học sinh dò lại bài viết của mình và đổi
vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề vở.
Bài tập 2: Điền vần ăn hay ăng.
Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh.
Các em làm bài vào VBT và cử đại
diện của nhóm thi đua cùng nhóm
khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2
nhóm, mỗi nhóm đại diện 6 học sinh
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại hai khổ thơ đầu
của bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài
tập.
Giải
Bài tập 2: Ngắm trăng, chăn phơi nắng.
Bài tập 3: Ngỗng đi trong ngõ. Nghé
nghe mẹ gọi.
Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng
cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm
bài viết lần sau.
Kể chuyện:
CÔ CHỦ KHÔNG BIẾT QUÍ TÌNH BẠN
I.Mục tiêu :
- Kể lại được một đoạn của câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Biết được lời khuyên cảu chuyện: Ai không biết quý tình bạn, người ấy sẽ
sống cô độc.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK và các câu hỏi gợi ý.
-Dụng cụ hoá trang: Mặt nạ gà trống, gà mái, vịt, chó con.
-Bảng nghi nội dung chinh 4 đoạn của câu chuyện.

III.Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi học sinh kể lại câu chuyện “Con Rồng cháu
Tiên”.
Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi đề
 Hôm nay, các em nghe cô kể câu chuyện có
tên là “Cô chủ không biết quý tình bạn”. Với câu
chuyện này các em sẽ hiểu: Người nào không biết
quý tình bạn, thích thay đổi bạn, “có mới nới cũ”,
thì sẽ gặp chuyện không hay.
 Kể chuyện: Giáo viên kể 3 lần với giọng diễn
cảm. Khi kể kết kết hợp dùng tranh minh hoạ để học
4 học sinh xung phong kể lại câu
chuyện “Con Rồng cháu Tiên” theo 4
đoạn, mỗi em kể mỗi đoạn. Nêu ý
nghĩa câu chuyện.
Học sinh khác theo dõi để nhận xét
các bạn kể.
Học sinh nhắc lại
sinh dễ nhớ câu chuyện:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện. Biết dừng ở
một số chi tiết để gây hứng thú.
Kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ để làm rõ các chi
tiết của câu chuyện, giúp học sinh nhớ câu chuyện.

Lưu ý: Giáo viên cần thể hiện:
 Nhấn giọng những chi tiết tả vẽ đẹp của các con
vật, ích lợi của chúng, tình thân giữa chúng với cô
chủ, sự thất vọng của chúng khi bị cô chủ xem như
một thứ hàng hoá để đổi chác.
 Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu chuyện
theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh
trong SGK đọc câu hỏi dưới tranh và trả lời các câu
hỏi.
Tranh 1 vẽ cảnh gì? Câu hỏi dưới tranh là gì?
Yêu cầu mỗi tổ cử 1 đại diện để thi kể đoạn 1.
Cho hs tiếp tục kể theo tranh 2, 3 và 4
 Hướng dẫn học sinh kể toàn câu chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 4 em đóng các
vai để thi kể toàn câu chuyện. Cho các em hoá trang
thành các nhân vật để thêm phần hấp dẫn.
 Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì?
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh về nhà
kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị tiết sau, xem
trước các tranh minh hoạ phỏng đoán diễn biến của
câu chuyện.
Học sinh lắng nghe câu chuyện.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào
tranh để nắm nội dung và nhớ câu
truyện.
Học sinh quan sát tranh minh hoạ
theo truyện kể.

Cảnh cô bé ôm gà mái âu yếm và
vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống
đứng ngoài hàng rào, msào rũ xuống
vr ỉu xìu.
Câu hỏi dưới tranh: Vì sao cô bé đoỉi
gà trống lấy gà mái?
Học sinh thi kể đoạn 1 (mỗi nhóm đại
diện 1 hs)
Lớp góp ý nhận xét các bạn đóng vai
và kể.
Tiếp tục kể các tranh còn lại.
Tuỳ theo thời gian mà giáo viên định
lượng số nhóm kể lại toàn bộ câu
chuyện).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét
các nhóm kể và bổ sung.
Phải biết quý trọng tình bạn. Ai
không quý trọng tình bạn người ấy sẽ
không có bạn. Không nên có bạn mới
thì quên bạn cũ. Người nào thích đổi
bạn sẽ không có bạn nào chơi cùng.
Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện
Tuyên dương các bạn kể tốt.
Thực hành ở nhà

×