Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 33 ( CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.61 KB, 21 trang )

Giáo án lớp 5
TUẦN 33
Ngày soạn: 1/5/2010
Ngày giảng: Thứ hai/ 3/5/2010
Toán: ÔN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH,THỂ TÍCH MỘT SỐ HÌNH
I/ Mục tiêu:
- Thuộc công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
- Vận dụng tính diện tích, thể tích một số hình trong thực tế
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và chu vi các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
Ôn tập về tính diện tích , thể tích các hình:
-GV cho HS lần lượt nêu các quy tắc và công
thức tính diện tích, thể tích hình hộp chữ nhật,
hình lập phương.
-GV ghi bảng.
2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (168):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng
nhóm. HS treo bảng nhóm.


-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (168):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.
-HS nêu
-HS ghi vào vở.
*Bài giải:
Diện tích xung quanh phòng học là:
(6 + 4,5) x 2 x 4 = 84 (m2)
Diện tích trần nhà là:
6 x 4,5 = 27 (m2)
Diện tích cần quét vôi là:
84 + 27 – 8,5 = 102,5 (m2)
Đáp số: 102,5 m2.
*Bài giải:
a) Thể tích cái hộp hình lập phương là:
10 x 10 x 10 = 1000 (cm2)
b) Diện tích giấy màu cần dùng chính là
diện tích toàn phần HLP. Diện tích giấy
màu cần dùng là:
10 x 10 x 6 = 600 (cm2).
Đáp số: a) 1000 cm2
b) 600 cm2.
*Bài giải:

Thể tích bể là:
2 x 1,5 x 1 = 3 (m3)
Thời gian để vòi nước chảy đầy bể
là:
3 : 0,5 = 6 (giờ)
Đáp số: 6 giờ.
1
Giáo án lớp 5
Tập đọc : LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SÓCVÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn rõ ràng, rành mạch và phù hợp với giọng đọc một văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS đọc thuộc lòng bài Những cánh buồm và trả lời các câu hỏi về bài
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc lướt 3 điều 15,16,17:
+ Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của
trẻ em Việt Nam?
+Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên?
+)Rút ý 1:

-Cho HS đọc điều 21:
+Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em?
+Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định
trong điều luật?
+Các em đã thực hiện được những bổn phận gì, còn
những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng thực hiện?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm bổn phận 1, 2, 3 trong
điều 21 trong nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học bài, luyện đọc lại bài nhiều lần và
chuẩn bị bài sau.
-Mỗi điều luật là một đoạn.
+ Điều 15,16,17.
+VD: Điều 16 : Quyền học tập của trẻ
em.
+) Quyền của trẻ em.
+Điều 21.
+HS nêu 5 bổn phận của trẻ em được
quy định trong điều 21.
+HS đối chiếu với điều 21 xem đã thực

hiện được những bổn phận gì, còn
những bổn phận gì cần tiếp tục cố gắng
thực hiện.
+) Bổn phận của trẻ em.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc.
2
Giáo án lớp 5
ĐẠO ĐỨC : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG .

I.Mục tiêu :- Rèn luyện ý thức giữ vệ sinh môi trường.
-Giáo dục học sinh cách cư xử với người lớn tuổi,người già cả,bạn bè ở địa phương ,làng xóm
nơi học sinh ở.
II. Đồ dùng dạy học :+G/V: Tranh ảnh về vệ sinh môi trường…
+ H/S: Sưu tầm tranh ảnh.
III.Các hoạt động dạy học :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Bài cũ :
-Kiểm tra sự chuẩn bị của h/s.
2.Bài mới:
Hoạt động 1:hoạt động cả lớp.
MT:Củng cố các kiến thức đã học về giữ vệ sinh
môi trường.
-Nêu các việc cần làm để giữ vệ sinh trường lớp
,làng xóm, gia đình?
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
MT: rèn luyện h/s có đạo đức tốt đối với làng

xóm,bạn bè,với người lớn tuổi…
+Nêu các biểu hiện tốt về đạo đức ?
+Các em phải cư xử như thế nào đối với bạn bè
,người lớn tuổi ,người già cả ?
Hoạt động 3:Xử lý tình huống.
MT:Rèn khả năng xử lý tình huống nhanh, đúng.
1.Em đến lớp sớm thấy 2 bạn đang cãi nhau to tiếng
thậm chí hai bạn còn dùng những lời thô tục .Lúc đó
em sẽ làm gì?
2.Giờ ra chơi ,em vô tình chạy va vào 1bạn, làm bạn
bị ngã .Lúc đó em sẽ làm gì?
3.Củng cố-Dặn dò:
-Nhận xét giờ học .
-Về nhà ôn lại bài.
-Chuẩn bị ôn tập chu đáo để chuẩn thi cuối năm.
-Cả lớp .
-Học sinh thảo luận nhóm 4.
-Đại diện các nhóm trình bày.
*Lần lượt từng học sinh liên hệ từ
trước đến nay bản thân đã tham gia làm
vệ sinh trực nhật ở trường, lớp .
-Liên hệ về việc giữ vệ sinh môi trường
ở làng xóm, ở gia đình,nơi công cộng

-Làm việc nhóm 4 .
-Các nhóm thảo luận trả lời câu hỏi.
-Đại diện cá nhóm trình bày.
*Học sinh liên hệ từ trước đến nay đã
có lần nào nói hỗn với người lớn chưa


Có lần nào chưa vâng lời ông bà,cha
mẹ, anh chị …
- Cùng nói với các bạn và nhắc nhở
mọi người phải biết cư xử có văn hoá,
kính trên nhường dưới, giúp đỡ bạn
cùng tiến bộ.
-Học sinh làm việc theo nhóm.
Phân vai xử lý tình huống.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Cả lớp theo dõi ,nhận xét.
3
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 2/5/2010
Ngày giảng: Thứ ba / 4 /5/2010
Toán: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết tính thể tích và diện tích trong các trường hợp đơn giản.
Luyện tính cẩn thận, chính xác trong làm toán
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi
bảng.

-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (169):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-GV hướng dẫn HS nhận xét: “Cạnh HLP gấp
lên 2 lần thì diện tích toàn phần gấp lên 4 lần”.
GV hướng dẫn HS giải thích.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.
*Bài giải:
a)
HLP (1) (2)
Độ dài cạnh 12cm 3,5 cm
Sxq 576 cm2 49 cm2
Stp 864 cm2 73,5 cm2
Thể tích 1728 cm3 42,875 cm3
b)
HHCN (1) (2)
Chiều cao 5 cm 0,6 m
Chiều dài 8cm 1,2 m

Chiều rộng 6 cm 0,5 m
Sxq 140 cm2 2,04 m2
Stp 236 cm2 3,24 m2
Thể tích 240 cm3 0,36 m3
*Bài giải:
Diện tích đáy bể là:
1,5 x 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
Đáp số: 1,5 m.
*Bài giải:
Diện tích toàn phần khối nhựa HLP là:
(10 x 10) x 6 = 600 (cm2)
Cạnh của khối gỗ HLP là:
10 : 2 = 5 (cm)
Diện tích toàn phần của khối gỗ HLP là:
(5 x 5) x 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích
toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần).
Đáp số: 4 lần.
4
Giáo án lớp 5
Chính tả (nghe – viết) TRONG LỜI MẸ HÁT
I/ Mục tiêu:
- NhỚ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức thơ sáu tiếng.
- Viết hoa đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em.
- Luyện viết chữ đẹp, giữ vở sạch
II/ Đồ dùng daỵ học:
-Giấy khổ to viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.

-Bảng nhóm viết tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em - để
làm bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết vào bảng con tên các cơ quan, đơn vị ở bài tập 2, 3 tiết trước.
2.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS nghe – viết :
- GV đọc bài viết. Cả lớp theo dõi.
+Nội dung bài thơ nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
bảng con: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời ru,

- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu thơ cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
2.3- Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Mời 2 HS đọc nội dung bài tập.
-Cả lớp đọc thầm đoạn văn, trả lời câu hỏi:
+Đoạn văn nói điều gì?
-GV mời 1 HS đọc lại tên các cơ quan, tổ chức có
trong đoạn văn.
-GV mời 1 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về
cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
-GV treo tờ giấy đã viêt ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu cho một vài
HS.

- HS làm bài trên phiếu dán bài trên bảng lớp, phát
biểu ý kiến.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
3-Củng cố dặn dò: - GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà luyện viết nhiều và xem lại
những lỗi mình hay viết sai.
-HS theo dõi SGK.
-Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
*Lời giải:
Uy ban/ Nhân dân/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Nhi đồng/ Liên hợp quốc
Tổ chức/ Lao động/ Quốc tế
Tổ chức/ Quốc tế/ về bảo vệ trẻ em
Liên minh/ Quốc tế/ Cứu trợ trẻ em
Tổ chức/ Ân xá/ Quốc tế
Tổ chức/ Cứu trợ trẻ em/ của Thuỵ Điển
Đại hội đồng/ Liên hợp quốc
(về, của tuy đứng đầu mỗi bộ phận cấu tạo
tên nhưng không viết hoa vì chúng là quan
hệ từ)
5
Giáo án lớp 5
Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRẺ EM
I/ Mục tiêu:
- Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em.
- Tìm được hình ảnh so sánh đẹp về trẻ em( bt3) ; hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở

bài tập 4
-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực
II/ Đồ dùng dạy học:
Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS nêu tác dụng của dấu hai chấm, cho ví dụ.
2- Dạy bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (147):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung
bài.
-HS làm việc cá nhân.
-Mời một số HS trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (148):
-Mời 1 HS đọc nội dung BT 2.
-Cho HS làm bài thao nhóm 7, ghi kết quả thảo luận
vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-HS nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.
*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài theo nhóm tổ, ghi kết quả thảo luận
vào bảng nhóm.
-Mời một số nhóm trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.

*Bài tập 3 (148):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời 4 HS nối tiếp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải:
Chọn ý c) Người dưới 16 tuổi
*Lời giải:
-trẻ, trẻ con, con trẻ,…- không có sắc
thái nghĩa coi thường, hay coi trọng
-trẻ thơ, thiếu nhi, nhi đồng, thiếu niên,
…- có sắc thái coi trọng
-con nít, trẻ ranh, ranh con, nhãi ranh,
nhóc con,… - có sắc thái coi thường.
*VD về lời giải:
-Trẻ em như tờ giấy trắng.
-Trẻ em như nụ hoa mới nở.
-Lũ trẻ ríu rít như bầy chim non.

*Lời giải:
a) Tre già măng mọc.
b) Tre non dễ uốn.
c) Trẻ người non dạ.
d) Trẻ lên ba, cả nhà học nói.
6
Giáo án lớp 5
Lịch sử ÔN TẬP
I/ Mục tiêu:

Học xong bài này, HS nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1958 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đứng lên chống Pháp.
- Đảng CSVN ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; cách mạng tháng 8 thành công; ngày 2/9/1945
bác Hồ đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh nước Việt Nam dân chủ cộng hoa
- Cuối 1945,td Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc khấng chiến giữu nước.
Chiến thắng lịch sử Điện biên Phủ thắng lợi
- Giai đoạn 1954-1975: nhân dân miền Nam đứng lên chjiến đấu, miền Bắc vừa xây dưng
CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ, đồng thơid chi viện cho miền
Nam. Chến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng, đất nước được thống nhất
II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam.
-Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: -Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đồn Phố Ràng?
2-Bài mới:
2.1-Hoạt động 1( làm việc cả lớp )
-GV dùng bảng phụ, HS nêu ra bốn thời kì lịch sử đã học:
+Từ năm 1958 đến năm 1945;
+Từ năm 1945 đến năm 1954;
+Từ năm 1954 đến năm 1975;
+Từ năm 1975 đến nay.
-GV chốt lại và yêu cầu HS nắm được những mốc quan trọng.
2.2-Hoạt động 2 (làm việc theo nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Mỗi nhóm nghiên cứu, ôn
tập một thời kì, theo 4 nội dung:
+Nội dung chính của thời kì ;
+Các niên đại quan trọng ;
+Các sự kiện lịch sử chính ;
+Các nhân vật tiêu biểu.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
2.3-Hoạt động 3 (làm việc cả lớp)
-GV nêu: Từ sau năm 1975, cả nước cùng bước vào công cuộc
xây dựng chủ nghĩa xã hội. Từ năm 1986 đến nay, dưới sự lãnh
đạo của Đảng, nhân dân ta đã tiến hành công cuộc đổi mới và
thu được nhiều thành tựu quan trọng, đưa nước ta vào giai đoạn
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
-Cho HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và
đại thắng mùa xuân năm 1975.
3-Củng cố, dặn dò: -Cho HS nối tiếp đọc lại nội dung SGK.
-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sa
-HS thảo luận nhóm 4 theo
hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-HS nghe.
-HS nêu.
7
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 3/5/2010
Ngày giảng: Thứ tư/5/5/2010
Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu:
Biết thực hành tính diện tích và thể tích một số hình đã học
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.

2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài bằng bút chì vào SGK.
-GV mời HS nối tiếp nêu kết quả, GV ghi bảng.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (169):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.
Nửa chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 – 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 x 30 = 1500 (m2)
Số kg rau thu hoạch được là:
15 : 10 x 1500 = 2250 (kg)

Đáp số: 2250 kg.
*Bài giải: Chu vi đáy hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) x 2 = 200 (cm)
Chiều cao hình hộp chữ nhật đó là:
6000 : 200 = 30 (cm) Đáp số: 30 cm.
*Bài giải: Độ dài thật cạnh AB là:
5 x 1000 = 5000 (cm) hay 50m
Độ dài thật cạnh BC là:
2,5 x 1000 = 2500 (cm) hay 25m
Độ dài thật cạnh CD là:
3 x 1000 = 3000 (cm) hay 30m
Độ dài thật cạnh DE là:
4 x 1000 = 4000 (cm) hay 40m.
Chu vi mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật ABCE
là: 50 x 25 = 1250 (m2)
Diện tích mảnh đất hình tam giác vuông
CDE là: 30 x 40 : 2 = 600 (m2)
Diện tích mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850 (m2)
Đáp số: a) 170 m ; b) 1850 m2.
8
Giáo án lớp 5
Địa lí
ÔN TẬP CUỐI NĂM
I/ Mục tiêu:
- Tìm được các châu lục đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiê) ,
dân cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm công nghiệp, sản phẩm nông nghiệp) của các

châu lục: Châu Á, Âu, Phi, Mĩ, Đại Dương, Nam Cực
II/ Đồ dùng dạy học:
-Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế, văn hoá của Bảo Yên.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp)
-Bước 1:
+GV gọi một số HS lên bảng chỉ các châu
lục, các đại dương và nước Việt Nam trên
quả Địa cầu.
+GV tổ chức cho HS chơi trò : “Đối đáp
nhanh”.
-Bước 2 :
GV nhận xét, bổ sung những kiến thức cần
thiết.
2.3-Hoạt động 2: (Làm việc theo
nhóm)
-GV chia lớp thành 4 nhóm.
-Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. (Nội
dung phiếu như BT 2, SGK)
-Các nhóm trao đổi để thống nhất kết quả
rồi điền vào phiếu.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, tuyên dương những nhóm
thảo luận tốt.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
Nhắc học sinh về học bài.
-HS chỉ bản đồ.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV.
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhận xét, đánh giá.
9
Giáo án lớp 5
Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE ĐÃ ĐỌC
I/ Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện dã nghe, đã đọc nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc
giáo dục trẻ em, hoặc trẻ em với việc thực hiện bổn phận với việc gia đình, nhà trường và xã hội
- Hiểu nội dung và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
II/ Đồ dùng dạy học:-Một số truyện, sách, báo liên quan.
-Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại chuyện Nhà vô địch, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
-Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
-GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề
bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp ).
-GV giúp HS xác định 2 hướng kể chuyện:
+KC về gia đình, nhà trường, XH chăm sóc GD
trẻ em.

+KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình,
nhà trường, XH.
-Mời 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK.
-GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe
hoặc đã đọc ngoài chương trình….
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Cho HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung,
ý nghĩa câu truyện.
-Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ
lược của câu chuyện.
-Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân
vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+Đại diện các nhóm lên thi kể.
+Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội
dung, ý nghĩa truyện.
-Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn:
+Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3- Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập
kể ở lớp cho người thân nghe.
-HS đọc đề.
Kể chuyện em đã được nghe hoặc được
đọc về
Gia đình, nhà trường và xã hội chăm sóc,
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn
phận với gia đình, nhà trường và xã hội.

-HS đọc.
-HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.
-HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với
bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.
-HS thi kể chuyện trước lớp.
-Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.
10
Giáo án lớp 5
Tập đọc
SANG NĂM CON LÊN BẢY
I/ Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do
- Hiểu được điều người cha muốn nói với con: khi lớn lên từ giả tuổi thơ, con sẽ có một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây dựng lên( Trả lời được các câu hỏi trong
sgk; thuộc hai khổ thơ cuối bài)
HS khá giỏi đọc thuộc và diễn cảm được bài thơ
II/ Các hoạt động dạy học:
1- Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em và trả lời các câu hỏi về ND bài.
2- Dạy bài mới:2.1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2-Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.

-GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1, 2:
+Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất
vui và đẹp?
+)Rút ý 1:
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3:
+Thế giới tuổi thơ thay đổi TN khi ta lớn lên?
+Từ giã tuổi thơ con người tìm thấy HP ở đâu?
+Bài thơ nói với các em điều gì?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS 3 nối tiếp đọc bài thơ.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 1, 2 trong
nhóm 2.
-Thi đọc diễn cảm.
-Cho HS luyện đọc thuộc lòng, sau đó thi đọc
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc học sinh về học bài và chuẩn bị bài sau.
-Mỗi khổ thơ là một đoạn.
+Giờ con đang lon ton/ Khắp sân
trường chạy nhảy/ Chỉ mình con nghe
thấy/…
+)Thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp.
+Con người tìm thấy hạnh phúc trong

đời thật
+Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì
đó là…
+Thế giới tuổi thơ thay đổi khi ta lớn
lên.
-HS nêu.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ.
-HS luyện đọc diễn cảm.
-HS thi đọc diễn cảm.
-HS thi đọc thuộc lòng.
11
Giáo án lớp 5
KĨ THUẬT: LẮP GHEÙP MOÂ HÌNH TÖÏ CHOÏN.
I.Mục tiêu:
- Chọ các chi tiết để lắp ghép mô hình tự chọn.
- Lắp được một mô hình tự chọn
-Rèn luyện học sinh tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của rô bốt.
-H ọc sinh yêu thích làm việc.
II.Đồ dùng dạy học:+ G/v: Mẫu rô bốt đã lắp sẵn. +H/s: Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:-KT sách, vở, bộ lắp ghép kĩ thuật.
2.Bài mới:*Giới thiệu bài.
Nêu tác dụng của rô bốt trong thực tế.
Hoạt động 1:Quan sát.
-G/v đưa mẫu rô bốt đã lắp sẵn cho H/s quan sát.
-Hướng dẫn h/s quan sát kĩ từng bộ phận.
-Để lắp được rô bốt, cần phải lắp mấy bộ phận? Kể tên
các bộ phận đó?

Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
a.Hướng dẫn chọn các chi tiết gọi học sinh lên chọn từng
loại chi tiết xếp vào nắp hộp.
b.Lắp từng bộ phận:* Lắp chân rô bốt:
-Yêu cầu học sinh quan sát hình 2a.
-Để lắp được chân rô bốt, cần phải chọn các chi tiết nào
và số lượng bao nhiêu?
*Lắp thân rô bốt:
-Để lắp được thân rô bốt cần phải chọn các chi tiết nào?
-Gọi một h/s lên bảng trả lời câu hỏi lắp ráp.
*Lắp đầu rô bốt:
-Hướng dẫn h/s cách lắp.
*Lắp các bộ phận khác:
-Hướng dẫn lắp các bộ phận khác như:
+Tay rô bốt: Cần lắp bao nhiêu bộ phận? Gọi 1 h/s lên
lắp.
+Ăng ten:Gọi 1 h/s lên trả lời câu hỏi, lắp ăng ten.
+Trục bánh xe:H/s quan sát, trả lời câu hỏi
c.Lắp ráp rô bốt:
-GV lắp ráp rô bốt theo các bước trong SGK
3.Thực hành:-HD h/s thực hành lắp rô bốt.
-Hướng dẫn tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
4.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
-VN tập lắp rô bốt. Chuẩn bị để tiết sau học tiếp.
-Cả lớp.
-Cần lắp 5 bộ phận: chân rô bốt, thân
rô bốt, đầu rô bốt, tay rô bốt, ăng ten,
trục bánh xe.
-Cả lớp quan sát.

*1, 2 học sinh lên bảng chọn từng loại
chi tiết bỏ vào nắp hộp.
-H/s quan sát hình 2 ở SGK.
-Chon 4 thanh thẳng 3 lỗ; 4 thanh chữ
U dài; ốc; vít.
-H/s quan sát hình 3 ở SGK.
-Một h/s lên lắp mẫu.
-Lần lượt 2 h/s lên bảng lắp mẫu.
-H/s quan sát hình 5.
-Một h/s lên bảng thực hiện lắp.
-Thanh chưc L dài, tấm tam
giác,thanh thẳng 3 lỗ, thanh L ngắn
-H/s quan sát hình 5b ở SGK.
-H/s quan sát hình 5c ở SGK.
-Cả lớp thực hành lắp rô bốt.
-Trưng bày sản phẩm.
12
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 3/5/2010
Ngày giảng: Thứ năm/6/5/2010
Toán
MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I/ Mục tiêu:
- Biết một số dạng toans đã học.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tìm số trung bình cộng, tìm hai số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
-Rèn kĩ năng giải bài toán có lời văn ở lớp 5 (Chủ yếu là phương pháp giải toán).
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện tích và thể tích các hình đã học.

2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Kiến thức:
-GV cho HS lần lượt nêu một số dạng bài toán đã
học.
-GV ghi bảng (như SGK).2.3-Luyện tập:
*Bài tập 1 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm
chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (170):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng
nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (170):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.

-HS nêu
-HS ghi vào vở.
*Bài giải:
Quãng đường xe đạp đi trong giờ thứ ba
là:
(12 + 18 ) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ xe đạp đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
Đáp số: 15 km.
*Bài giải:
Chiều dài mảnh đất hình chữ nhật là:
(60 + 10) : 2 = 35 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là:
35 – 10 = 25 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
35 x 25 = 875 (m2)
Đáp số: 875 m2.
Tóm tắt:
3,2 cm3 : 22,4g
4,5 cm3 : …g ?
Bài giải:
1 cm3 kim loại cân nặng là:
22,4 : 3,2 = 7 (g)
4,5 cm3 kim loại cân nặng là:
7 x 4,5 = 31,5 (g)
Đáp số: 31,5g.
13
Giáo án lớp 5
Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ TẢ NGƯỜI

I/ Mục tiêu:
- Lập được dàn ý một bài văn tảngười theo đề bài gợi ý trong sgk
- Trình bày miệng đoạn văn một cách rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập
– trình bày rõ ràng, rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn 3 đề văn.
- Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2-Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
Chọn đề bài:
-Mời một HS đọc yêu cầu trong SGK.
-GV dán trên bảng lớp tờ phiếu đã viết 3 đề bài, cùng HS
phân tích từng đề – gạch chân những từ ngữ quan trọng.
-GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
-Mời một số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
-GV mời HS đọc gợi ý 1, 2 trong SGK.
-GV nhắc HS : Dàn ý bài văn tả người cần xây dựng theo
gợi ý trong SGK song các ý cụ thể phải thể hiện sự quan
sát riêng của mỗi em, giúp các em có thể dựa vào dàn ý
để tả người đó (trình bày miệng).
-Cho HS lập dàn ý, 3 HS làm vào bảng nhóm.
-Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng nhóm, trình
bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, hoàn chỉnh dàn ý.
-Mỗi HS tự sửa dàn ý bài viết của mình.
*Bài tập 2:

-Mời 1 HS yêu cầu của bài.
-HS dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày trong nhóm
4.
-GV mời đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn
trước lớp.
-Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người trình bày hay
nhất.
3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học, yêu cầu những HS viết dàn
ý chưa đạt về hoàn chỉnh để chuẩn bị viết bài văn tả
người trong tiết TLV sau.
-Nhắc HS chuẩn bị bài sau.
-HS đọc
-Phân tích đề.
-HS nối tiếp nói tên đề bài mình
chọn.
-HS lập dàn ý vào nháp.
-HS trình bày.
-HS sửa dàn ý của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS trình bày dàn ý trong nhóm 4.
-Thi trình bày dàn ý.
-HS bình chọn.
14
Giáo án lớp 5
Khoa học
TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG ĐẤT
I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết: Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp
và suy thoái

II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 136, 137 SGK. Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
Nêu nội dung phần Bạn cần biết bài 65.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS biết nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các
hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi:
+Hình 1, 2 cho biết con người sử dụng đất trồng
vào việc gì?
+Nguyên nhân nào dẫn đến sự thay đổi nhu cầu sử
dụng đó?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp liên hệ thực tế.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 209.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu:
HS biết phân tích những nguyên nhân dẫn
đến môi trường đất trồng ngày càng suy thoái.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
Các nhóm thảo luận câu hỏi:

+Nêu tác hại của việc sử dụng phân bón hoá
học, thuốc trừ sâu,…đến môi trường đất.
+Nêu tác hại của rác thải đối với môi trường đất.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 210.
3-Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
*Đáp án:
Câu 1:
Hình 1, 2 cho thấy : Trên cùng một địa
điểm, trước kia, con người sử dụng đất để
làm ruộng, ngày nay, phần đồng ruộng hai
bên bờ sông (bờ kênh) đã được sử dụng
làm đất ở, nhà cửa mọc…
Câu 2:
Nguyên nhân chính dẫn đến sự thay đổi
đó là do dân số ngày một tăng nhanh, cần
phải mở rộng môi trường đất ở, vì vậy
diện tích đất trồng bị thu hẹp.
15
Giáo án lớp 5
Ngày soạn: 4/5/2010
Ngày giảng: Thứ sáu/7/5/2010
Toán
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
Biết giải một số bài toán có dạng đã học
- Luyện tính cẩn thận chính xác trong làm toán

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu cách giải một số dạng toán điển hình đã học.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2-Luyện tập:
*Bài tập 1 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời 1 HS nêu cách làm.
-Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào
bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (171):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Bài toán này thuộc dạng toán nào?
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4 (171):
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào

bảng nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3-Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến
thức vừa ôn tập.
Diện tích hình tam giác BEC là:
13,6 : (3 – 2) x 2 = 27,2 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABED là:
27,2 + 13,6 = 40,8 (cm2)
Diện tích hình tứ giác ABCD là:
40,8 + 27,2 = 68 (cm2)
Đáp số: 68 cm2.
*Bài giải:
Nam: 35
Nữ: học sinh
Theo sơ đồ, số HS nam trong lớp là:
35 : (4 + 3) x 3 = 15 (HS)
Số HS nữ trong lớp là:
35 – 15 = 20 (HS)
Số HS nữ nhiều hơn HS nam là:
20 – 15 = 5 (HS)
Đáp số: 5 HS.
*Bài giải:
Ô tô đi 75km thì tiêu thụ số lít xăng là:
12 : 100 x 75 = 9 (l)
Đáp số: 9 lít xăng.
*Bài giải:
Tỉ số phần trăm HS khá của trường Thắng lợi
là: 100% - 25% - 15% = 60%
Mà 60% HS khá là 120 HS.

Số HS khối lớp 5 của trường là:
120 : 60 x 100 = 200 (HS)
Số HS giỏi là: 200 : 100 x 25 = 50 (HS)
Số HS trung bình là:200 : 100 x 15 = 30 (HS)
Đáp số: HS giỏi : 50 HS
HS trung bình : 30 HS.
16
Giáo án lớp 5
Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
I/ Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được bài tập thực hành về dấu ngoặc kép.
- Viết đựoc đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép ( bt3)
II / Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-Phiếu học tập. Bảng nhóm, bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ: GV cho HS làm lại BT 2, 4 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:2.1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1 (151):
-Mời 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
-Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu ngoặc kép.
-GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về
dấu ngoặc kép, mời một số HS đọc lại.
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS suy nghĩ, làm bài, phát biểu.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2 (152):
-Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp

theo dõi.
-GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những từ được
dùng với ý nghĩa đặc biệt nhưng chưa được đặt
trong dấu ngoặc kép. Các em cần đọc kĩ đoạn văn
để phát hiện ra và đặt chúng vào trong dấu ngoặc
kép cho đúng.
-Cho HS trao đổi nhóm 2.
-Mời một số HS trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 3 (152):-Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
-GV nhắc HS : Để viết được đoạn văn theo đúng
yêu cầu của đề bài các em phải dẫn lời nói trực
tiếp của những thành viên trong tổ và dùng những
từ ngữ có ý nghĩa đặc biệt.
-Cho HS làm bài vào vở.
-Mời một số HS đọc đoạn văn.
-Các HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, cho điểm.
3-Củng cố, dặn dò: HS nhắc lại tác dụng của dấu
ngoặc kép-GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà
học bài và chuẩn bị bài sau.
*Lời giải :
Những câu cần điền dấu ngoặc kép là:
-Em nghĩ : “Phải nói ngay điều này để thầy
biết” (dấu ngoặc kép đánh dấu ý nghĩ của
nhân vật).
-…ra vẻ người lớn : “Thưa thầy, sau này
lớn lên, em muốn làm nghề dạy học. Em sẽ
dạy học ở trường này” (Dấu ngoặc kép

đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật).
*Lời giải:
Những từ ngữ đặc biệt được đặt trong dấu
ngoặc kép là:
“Người giàu có nhất” ; “gia tài”
-HS đọc yêu cầu.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS trình bày.
17
Giáo án lớp 5
Tập làm văn
TẢ NGƯỜI (Kiểm tra viết)
I/ Mục tiêu:
HS viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ nôi dung miêu
tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học
II/ Đồ dùng dạy học:
-Dàn ý cho đề văn của mỗi HS.
-Giấy kiểm tra.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Giới thiệu bài:
Trong tiết học trước, các em đã lập dàn ý và trình bày miệng một bài văn tả người. Trong
tiết học hôm nay, các em sẽ viết bài văn tả người theo dàn ý đã lập.
2-Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
-Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc đề kiểm tra trong SGK.
-Cả lớp đọc thầm lại đề văn.
-GV nhắc HS :
+Ba đề văn đã nêu là 3 đề của tiết lập dàn ý trước.
Các en nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy
nhiên, nếu muốn các em vẫn có thể chọn một đề bài
khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.

+Dù viết theo đề bài cũ các em cần kiểm tra lại dàn
ý, sau đó dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
3-HS làm bài kiểm tra:
-HS viết bài vào giấy kiểm tra.
-GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
-Hết thời gian GV thu bài.
4-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết làm bài.
-Dặn HS về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết
TLV tuần 31.
-HS nối tiếp đọc đề bài.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS viết bài.
-Thu bài.
18
Giáo án lớp 5
SINH HOẠT: LỚP.
I.Mục tiêu:
-Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần qua để học sinh thấy được ưu, khuyết điểm.
-Học sinh nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện.
-Rèn luyện học sinh tính mạnh dạn trong sinh hoạt tập thể.
II.Sinh hoạt:
1.Cả lớp hát tập thể bài: "Lớp chúng mình…".
2.Các tổ trưởng lên nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần.
3.Lớp phó nhận xét:
a.Lớp phó học tập nhân xét.
b.Lớp phó văn thể mĩ nhận xét.
4.Lớp trưởng nhận xét chung.
5. Giáo viên nhân xét:
a. Ưu điểm:

- Đi học chuyên cần, đúng giờ.
- Có ý thức học bài và làm bài cũ tốt.
- Chăm chỉ học tập, siêng năng phát biểu xây dựng bài có: Lan Anh ,Mai , Huyền ,Bảo Sinh,
Linh …
- Có đấy đủ sách vở và đồ dùng học tập.
- Làm vệ sinh trực tuần sạch sẽ; đã trồng được thêm cây ở bồn hoa.
- Đa số các em đã học thuộc chương trình rèn luyện Đội viên chuyên hiệu Khéo tay hay làm b.
Tồn tại: - Có một số em chữ chưa đẹp như: Hùng, Tuấn cần luyện thêm ở lớp, ở nhà.
- Có một số em chưa thực sự chăm học như Hùng ,Tuấn …
6.Xếp thi đua cho từng tổ: Tổ 1 ; Tổ 2; Tổ 3 .
7. Triển khai kế hoạch cho tuần tới:
+ Đi học đúng giờ. + Học bài và làm bài đầy đủ.
+ Mặc đúng trang phục quy định. + Giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
+Tổ 1: Chuẩn bị cây thuốc nam và hoa để trồng ở vườn trường.
+Tổ 2: Vẽ tranh trang trí không gian lớp học ở phần chủ điểm tháng 5.
+Tổ 3: Viết một bài thơ, bài văn về ngày quốc tế lao động 1/5 và viết về Bác Hồ .
- Các tổ thảo luận để phân công công việc cho từng người.
8.Tổ chức trò chơi:
- Tổ chức cho học sinh trò chơi: " Mèo đuổi chuột "– Trò chơi: "nhảy dây"…"Bịt mắt bắt dê".
- Trò chơi: "Ô ăn quan" Hướng dẫn học sinh cách chơi Thực hành chơi theo nhóm.
- Tổ chức chơi cả lớp.
– Giáo viên nhận xét cá nhân, nhóm chơi tốt.
9.Dặn dò:
- Về nhà cố gắng học bài, rèn thêm chữ viết.
- Học thuộc chương trình rèn luyện đội viên.
19
Giáo án lớp 5
Khoa học
$65: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI
ĐẾN MÔI TRƯỜNG RỪNG

I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS biết:
-Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
-Nêu tác hịa của việc phá rừng.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 134, 135, SGK. Phiếu học tập.
-Sưu tầm các tư liệu, thông tin về rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc phá
rừng.
III/ Các hoạt động dạy học:
1-Kiểm tra bài cũ:
-Nêu nội dung phần Bạn cần biết.
2-Nội dung bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
2.2-Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
*Mục tiêu: HS nêu được những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 7
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 134, 135 để
trả lời các câu hỏi:
+Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
+Nguyên nhân nào khác khiến rừng
bị tàn phá?
-Bước 2: Làm việc cả lớp
+Mời đại diện một số nhóm trình
bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích

những nguyên nhân dẫn đến việc
rừng bị tàn phá?
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang
206.
*Đáp án:
Câu 1:
+Hình 1: Cho thấy con người phá rừng để
lấy đất canh tác, trồng các cây lương thực,

+Hình 2: Cho thấy con người phá rừng để
lấy chất đốt.
+Hình 3: Cho thấy con người phá rừng
lấy gỗ để xây nhà, đóng đồ đạc…
Câu 2:
+Hình 4: cho thấy, cho thấy ngoài nguyên
nhân rừng bị phá do chính con người khai
thác, rừng còn bị tàn phá do những vụ
cháy rừng.
3-Hoạt động 2: Thảo luận
*Mục tiêu: HS nêu được tác hại của việc phá rừng.
*Cách tiến hành:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
20
Giáo án lớp 5
+ Các nhóm thảo luận câu hỏi: Việc phá rừng dẫn đến hậu quả gì? Liên hệ đến thực tế ở
địa phương bạn?
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
+Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận: SGV trang 207.

3-Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
21

×