Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

GA lớp tuần 34 chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (383.4 KB, 29 trang )

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
TUẦN 34
NGÀY MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY
Thứ 2
03/5/
2010
SHĐT
Đạo đức
Tập đọc
Tốn
Lịch sử
34
34
67
166
34
Chào cờ
Dành cho địa phương (Tiết 3)
Lớp học trên đường
Luyện tập
Ơn tập (tiếp theo)
Thứ 3
04/5/10
Chín tả
LT&C
Địa lý
Tốn
Khoa học
34
67


34
167
67
Nhớ - viết: Sang năm lên bảy
MRVT: Quyền và bổn phận
Ơn tập cuối năm (tiết 2)
Luyện tập
Tác động của con người đến mơi trường khơng khí và
nước
Thứ 4
05/5/10
Kể chuyện
Thể dục
Tập đọc
Tốn
Khoa học
34
67
68
168
68
Kề chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Ơn tập
Nếu trái đất thiếu trẻ con
Ơn tập về biểu đồ
Một số biện pháp bảo vệ mơi trường
Thứ 5
06/5/10
TLV
Tốn

Âm nhạc
LT & C
Mĩ thuật
67
169
34
68
34
Trả bài văn tả cảnh
Luyện tập chung
Ơn tập về dấu câu (Dấu gạch ngang)
Thứ 6
07/5/10
Thể dục
TLV
Tốn
Kĩ thuật
SHL
68
68
170
34
34

Trả bài văn tả người
Luyện tập chung
Lắp ghép mơ hình tự chọn (tiết 2)
Sinh hoạt cuối tuần
GIÁO ÁN LỚP 5


Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
TU Ầ N 34:
Thứ hai, ngày 03 tháng 5 năm 2010.
Tiết 34: SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
_____________________________________________________
Môn: ĐẠO ĐỨC
Tiết 34: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG (Tiết 3)
Giữ gìn vệ sinh cơng cộng
I/ Mục tiêu:
HS®i th¨m quan c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ®Þa ph¬ng vµ cã kh¶ n¨ng:
1. HiĨu:-c¸c c«ng tr×nh c«ng céng lµ tµi s¶n chung cđa x· héi.
- Mäi ngêi ®Ịu cã tr¸ch nhiƯm b¶o vƯ ,gi÷ g×n.
- Nh÷ng viƯc cÇn lµm ®Ĩ gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng céng
2. BiÕt t«n träng , gi÷ g×n vµ b¶o vƯ c¸c c«ng tr×nh c«ng céng.
II/ Đồ dùng dạy-học:
- C¸c c«ng tr×nh c«ng céng cđa ®Þa ph¬ng.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Ho¹t ®éng d¹y Ho¹t ®éng häc
A. KiĨm tra bµi cò:
- Trẻ em có quyền và bổn phận gì?
+ Ở Điều 21 , các em đã thực hiện được những
bổn phận gì?
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.
B .Bµi míi:
1. Giíi thiƯu bµi: Ghi tªn bµi lªn b¶ng
2. T×m hiĨu bµi:
Hoạt động 1: HS ®i th¨m quan c¸c c«ng tr×nh
c«ng céng ®Þa ph¬ng
-TiÕn hµnh : GV chia nhãm vµ giao nhiƯm vơ
th¶o ln: KĨ tªn vµ nªu ý nghÜa

c¸c c«ng tr×nh c«ng céng ë ®Þa ph¬ng
-HS tr×nh bµy, trao ®ỉi , nhËn xÐt
- GV chèt l¹i
Hoạt động 2: Nh÷ng viƯc cÇn lµm ®Ĩ gi÷ g×n c¸c
c«ng tr×nh c«ng céng.
- GVgiao nhiƯm vơ th¶o ln: KĨ nh÷ng viƯc
cÇn lµm ®Ĩ b¶o vƯ, gi÷ g×n c¸c c«ng tr×nh c«ng
c«ng céng ë ®Þa ph¬ng
-HS tr×nh bµy, trao ®ỉi , nhËn xÐt
- GV chèt l¹i
3 .Cđng cè - dỈn dß:
- HƯ thèng néi dung bµi
- §¸nh gi¸ nhËn xÐt giê häc.
- VỊ nhµ häc bµi, chn bÞ bµi sau
-HS tr¶ lêi
-HS nhËn xÐt
+ HS th¶o ln nhãm
+ §¹i diƯn nhãm tr×nh bµy,nhãm kh¸c trao
®ỉi, bỉ sung
-Nhµ v¨n ho¸, chïa lµ nh÷ng c«ng tr×nh
c«ng céng lµ tµi s¶n chung cđa x· héi.
- HS lắng nghe
- C¸c nhãm th¶o ln
+§¹i diƯn nhãm tr×nh bµy, nhãm kh¸c trao
®ỉi, bỉ sung
- BiÕt t«n träng, gi÷ g×n vµ b¶o vƯ c¸c c«ng
tr×nh c«ng céng.
- HS lắng nghe
____________________________________________
GIÁO ÁN LỚP 5


Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 67: LỚP HỌC TRÊN ĐƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc trơi trảy, diễn cảm bài văn,đọc đúng các tên riêng nước ngồi
- Hiểu nội dung : Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và sựu hiếu học của Rê-mi. ( Trả
lời được các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Sang
năm con lên bảy và trả lời các câu hỏi:
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên ?
- Bài thơ nói với các em điều gì ?
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
Một trong những quyền của trẻ em là quyền
được học tập. Nhưng vẫn có những trẻ em nghèo
khơng được hưởng quyền lợi này. Rất may, các em
lại gặp được những con người nhân từ. Truyện Lớp
học trên đường kể về cậu bé nghèo Rê-mi biết chữ
nhờ khát khao học hỏi, nhờ sự dạy bảo tận tình của
thầy Vi-ta-li trên qng đường hai thầy trò hát rong
kiếm sống.
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:

a)Luyện đọc:
- GV u cầu:
+ Một HS giỏi đọc tồn bài.
+ Một HS đọc xuất xứ của trích đoạn truyện sau bài
đọc. GV giới thiệu 2 tập truyện Khơng gia đình của
tác giả người Pháp Héc-to Ma-lơ - một tác phẩm
được trẻ em và người lớn trên tồn thế giới u
thích.
2 HS trình bày:
- Qua thời thơ ấu, các em sẽ khơng còn sống
trong thế giới tưởng tượng, thế giới thần tiên
của những câu chuyện thần thoại, cổ tích mà
ở đó cây cỏ, mng thú đều biết nói, biết nghĩ
như người. Các em sẽ nhìn đời thực hơn. Thế
giới của các em trở thành thế giới hiện thực.
Trong thế giới ấy, chim khơng còn biết nói,
gió chỉ còn biết thổi, cây chỉ còn là cây, đại
bàng chẳng về… đậu trên cành khế nữa; chỉ
còn trong đời thật tiếng người nói với con.
- Thế giới của trẻ thơ rất vui và đẹp vì đó là
thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù
phải từ biệt thế giới cổ tích đẹp đẽ và thơ
mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống
hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây
dựng nên.
- HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong
SGK, nói về tranh (Một bãi đất rải những
mảnh gỗ vng, mỗi mảnh khắc một chữ cái.
Cụ Vi-ta-li – trên tay có một chú khỉ - đang
hướng dẫn Rê-mi và con chó Ca-pi học. Rê-

mi đang ghép chữ “Rêmi”. Ca-pi nhìn cụ Vi-
ta-li, vẻ phấn chấn.)
- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
+ Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa sau bài:
ngày một ngày hai, tấn tới, đắc chí, sao nhãng.
- GV ghi bảng các tên riêng nước ngồi: Vi-ta-li,
Ca-pi, Rê-mi, cho HS cả lớp nhìn bảng đọc đồng
thanh - đọc khẽ.
- GV u cầu từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
đoạn của bài (2 lượt):
+ Đoạn 1: từ đầu đến Khơng phải ngày một ngày
hai mà đọc được.
+ Đoạn 2: tiếp theo đến Con chó có lẽ hiểu nên đắc
chí vẫy vẫy cái đi.
+ Đoạn 3: phần còn lại.
GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc cho HS.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể nhẹ nhàng,
cảm xúc; lời cụ Vi-ta-li khi ơn tồn, điềm đạm; khi
nghiêm khắc (lúc khen con chó với ý chê trách Rê-
mi), lúc nhân từ, cảm động (khi hỏi Rê-mi có thích
học khơng và nhận được lời đáp của cậu); lời đáp
của Rê-mi dịu dàng, đầy cảm xúc.
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:

- Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như thế nào ?
- Lớp học của Rê-mi có gì ngộ nghĩnh ?
- Kết quả học tập của Ca-pi và Rê-mi khác nhau
thế nào ?
- Tìm những chi tiết cho thấy Rê-mi là một cậu bé
rất hiếu học.
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền
học tập của trẻ em ?
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp nhìn bảng đọc đồng thanh - đọc khẽ.
- Các tốp HS tiếp nối nhau đọc.
+ Lượt 1: luyện phát âm từ khó.
+ Lượt 2: giải nghĩa từ
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 - 2 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi
hát rong kiếm sống.
+ Lớp học rất đặc biệt: Học trò là Rê-mi và
chú chó Ca-pi. Sách là những miếng gỗ mỏng
khắc chữ được cắt từ mảnh gỗ nhặt được trên
đường. Lớp học ở trên đường đi.
+ Ca-pi khơng biết đọc, chỉ biết lấy ra những
chữ mà thầy giáo đọc lên. Nhưng Ca-pi có trí
nhớ tốt hơn Rê-mi, những gì đã vào đầu thì
nó khơng bao giờ qn.
+ Rê-mi lúc đầu học tấn tới hơn Ca-pi nhưng
có lúc qn mặt chữ, đọc sai, bị thầy chê. Từ
đó, Rê-mi quyết chí học. Kết quả, Rê-mi biết
đọc chữ, chuyển sang học nhạc, trong hki Ca-

pi chỉ biết “viết” tên mình bằng cách rút
những chữ gỗ.
- HS thảo luận nhóm 4:
 Lúc nào trong túi Rê-mi cũng đầy những
miếng gỗ dẹp, chẳng bao lâu Rê-mi đã thuộc
tất cả các chữ cái.
 Bị thầy chê trách, “Ca-pi sẽ biết đọc trước
Rê-mi”, từ đó, Rê-mi khơng dám sao nhãng
một phút nào nên ít lâu sau đã đọc được.
 Khi thầy hỏi có thích học hát khơng, Rê-mi
trả lời: Đấy là điều con thích nhất…
+ Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / Người
lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi
điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực
sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất
nước, trẻ em ở mọi hồn cảnh phải chịu khó
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
c) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn
cảm 3 đoạn truyện.
- GV chọn và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm đoạn
3. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của truyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tìm đọc tồn
truyện Khơng gia đình.
học hành.
- 3 HS đọc tiếp nối.
- Cả lớp luyện đọc.

- Sự quan tâm tới trẻ em của cụ Vi-ta-li và
sựu hiếu học của Rê-mi
_________________________________________
Mơn : Tốn
Tiết 166: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài tốn về chuyển động đều.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2.HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KiĨm tra bµi cò:
-Cho HS nªu quy t¾c vµ c«ng thøc tÝnh vËn tèc,
qu·ng ®êng, thêi gian.
2. Bµi míi:
*Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc tiªu cđa tiÕt häc.
Bài 1: GV u cầu HS vận dụng được cơng thức
tính vận tốc, qng đường, thời gian để giải bài
tốn. GV cho HS tự làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
Bài 2:
-Mời 1 HS đọc u cầu.
-Bài tốn này thuộc dạng tốn nào?
-GV hướng dẫn HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào nháp, một HS làm vào bảng
nhóm. HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
* Bài 3: GV hướng dẫn HS đây là dạng tốn
“chuyển động ngược chiều”. GV gợi ý để HS biết
- HS nêu
- HS lắng nghe.
- HS lên làm bảng, cả lớp làm vào vở.:

Bài giải
a) 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Vận tốc của ơ tơ là:
120 : 2,5 = 48 (km/ giờ)
b) Nửa giờ = 0,5 giờ.
Qng đường từ nhà Bình đến bến xe là:
15 x 0,5 = 7,5 (km)
c)Thời gian người đó đi bộ là:
6 : 5 = 1,2 (giờ) hay 1 giờ 12 phút.
Đáp số: a) 48 km/giờ; b) 7,5 km;
c) 1 giờ 12 phút
- 1 HS nªu yªu cÇu.
- 1 HS tr×nh bµy .C¶ líp nhËn xÐt
- Làm vở:
Bài giải
Vận tốc của ơ tơ là:
90 : 1,5 = 60 (km/giờ)
Vận tốc của xe máy là:
60 : 2 = 30 (km/giờ)
Thời gian xe máy đi qng đường AB là:
90 : 30 = 3 (giờ)
Vậy ơ tơ đến B trước xe máy một khoảng
thời gian là:
3 – 1,5 = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
- Làm vở:
Bài giải
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng

“Tổng vận tốc của hai ơ tơ bằng độ dài qng
đường AB chia cho thời gian đi để gặp nhau”. Sau
đó, dựa vào bài tốn “Tìm hai số biết tổng và tỉ số
của hai số đó” để tính vận tốc của ơ tơ đi từ A và ơ
tơ đi từ B. GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
3.Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ơn các
kiến thức vừa ơn tập.
Tổng vận tốc hai ơ tơ là:
180 : 2 = 90 (km/giờ)
Vận tốc ơ tơ đi từ B là:
90 : (2 + 3) x 3 = 54 (km/giờ)
Vận tốc ơ tơ đi từ A là:
90 – 54 = 36 (km/giờ)
Đáp số: 54 km/giờ; 36 km/giờ
______________________________________________
Môn: LỊCH SỬ
Tiết 33: ƠN TẬP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay:
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám
thành cơng; ngày 02/9/1945, Bác Hồ đọc Tun ngơn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hồ.
- Cuối năm 1945, thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành cuộc
kháng chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
- Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền bắc vừa xây dựng
chủ nghĩa xã hội, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ đồng thời chi viện cho
miền Nam. Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, đất nước được thống nhất.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
+ HS: Nội dung ơn tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KiĨm tra bµi cò
- Nªu néi dung chÝnh cđa thêi k× lÞch sư níc ta
tõ n¨m 1858 ®Õn 1945
-Nêu ý nghiã của cách mạng Tháng 8
-GV nhận xét , cho điểm
2-Bµi míi:
*Giới thiệu bài :Nêu u cầu của tiết học
Hoạt động 1: Ơn tập từ bài 19 đến bài 26.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và trình bày kết
quả.
- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Ơn tập từ bài 27 đến bài 33.
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ bài 27
đến bài 33.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
3- Củng cố và dặn dò:
- GV tổng kết nội dung ơn tập.
- Dặn HS về nhà ơn lại các kiến thức và kĩ năng
đã học.
- 2 HS trả lời
- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK, thảo luận
và trình bày.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm
mình.

- Cả lớp nhận xét.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Thứ ba, ngày 04 tháng 5 năm 2010.
Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ - viết)
Tiết 34: SANG NĂM CON LÊN BẢY
I. MỤC TIÊU:
- Nhớ – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng khổ thơ 5 tiếng
- Tìm đúng tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn và viết hoa đúng các tên riêng đó (BT2) ;
viết được một tên cơ quan, xí nghiệp, cơng ty ở địa phương (BT3).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ ghi BT2
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu một HS đọc cho 2 – 3 HS viết
bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên một số cơ
quan, tổ chức ở BT2 (tiết Chính tả trước).
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết:
- GV nêu u cầu của bài; mời 1 HS đọc khổ thơ
2, 3 trong SGK.
- GV cho một, hai HS xung phong đọc thuộc lòng
2 khổ thơ.
- GV u cầu cả lớp đọc lại 2 khổ thơ trong SGK
để ghi nhớ, chú ý những từ ngữ các em dễ viết sai
chính tả; cách trình bày các khổ thơ 5 chữ.
- GV u cầu HS gấp SGK; nhớ lại - tự viết bài

chính tả.
- GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2
- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS hiểu 2 u cầu của BT:
+ Tìm tên các cơ quan, tổ chức có trong đoạn văn
(các tên ấy viết chưa đúng).
+ Viết lại các tên ấy cho đúng chính tả.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm
tên các cơ quan, tổ chức.
- GV mời 1 HS đọc tên các cơ quan, tổ chức.
- GV u cầu HS làm bài vào vở.
- GV dán lên bảng 3 – 4 tờ phiếu; mời 3 – 4 HS
lên bảng thi sửa lại đúng tên các tổ chức; khi sửa
kết hợp dùng dấu gạch chéo tách các bộ phận của
tên, nói rõ vì sao sửa như vậy.
- HS thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS đọc, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- HS gấp SGK, viết bài, bắt lỗi chính tả, nộp
tập.
- Từng cặp HS đổi vở sốt lỗi cho nhau.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- HS đọc thầm và tìm.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK: Ủy ban
bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam, Bộ y tế,
Bộ giáo dục và Đào tạo, Bộ lao động – Thương

binh và Xã hội, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.
- Làm vở.
- Thi đua:
Ủy ban Bảo vệ và chăm sóc trẻ em Việt Nam
 Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
Nam
Ủy ban / bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt Nam
 Ủy ban Bảo vệ và Chăm sóc trẻ em Việt
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV cho HS đọc u cầu của bài tập.
- GV mời 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu –
M: Cơng ti Giày da Phú Xn.
- GV u cầu HS suy nghĩ, mỗi em viết vào vở ít
nhất tên một cơ quan, xí nghiệp, cơng ti,… ở địa
phương em. Sau đó, GV phát phiếu cho HS làm
bài theo nhóm; khuyến khích các nhóm viết được
càng nhiều tên càng tốt.
- GV mời đại diện các nhóm dán bài lên bảng lớp,
trình bày.
- GV điều chỉnh, sửa chữa, kết luận nhóm thắng
cuộc – nhóm viết đúng, viết được nhiều tên.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết
hoa tên các tổ chức, cơ quan vừa luyện viết.
Nam
Bộ / y tế

 Bộ Y tế
Bộ / giáo dục và Đào tạo
 Bộ Giáo dục và Đào tạo
Bộ / lao động – Thương binh và Xã hội
 Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội
Hội / liên hiệp phụ nữ Việt Nam
 Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam
Giải thích: Tên các tổ chức viết hoa chữ cái đầu
của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS đọc.
- 1 HS trình bày: Tên riêng trên gồm 3 bộ phận
tạo thành là: Cơng ti / Giày da / Phú Xn. Chữ
cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành cái tên đó là
Cơng, Giày được viết hoc; riêng Phú Xn là
tên địa lí, cần viết hoa cả hai chữ cái đầu tạo
thành cái tên đó là Phú và Xn.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày.
________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 67
: MỞ RỘNG VỐN TỪ: QUYỀN VÀ BỔN PHẬN
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu nghĩa của tiếng quyền để thực hiện đúng BT1; tìm được những từ ngữ chỉ bổn phận
trong BT2; hiểu nội dung Năm điều Bác Hồ dạy thiếu nhi Việt Nam và làm đúng BT3.
- Viết được một đoạn văn khoảng 5 câu theo u cầu của BT4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một vài trang từ điển đã phơ tơ có từ cần tra cứu ở BT1, BT2.
- 3 bảng nhóm.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu hai, ba HS đọc đoạn văn thuật lại một
phần cuộc họp tổ, trong đó có dùng dấu ngoặc kép
để dẫn lời nói trực tiếp hoặc đánh dấu những từ ngữ
- 2, 3 HS thực hiện u cầu.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
có ý nghĩa đặc biệt – BT3, tiết LTVC trước.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Tiết LTVC hơm nay sẽ giúp các
em mở rộng vốn từ về quyền và bổn phận. Để thực
sự trở thành những chủ nhân tương lai của đất
nước, các em cần có những hiểu biết này.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc u cầu của BT1.
- GV hướng dẫn HS hiểu nhanh nghĩa của từ nào
các em chưa hiểu - sử dụng từ điển.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm lại nội dung BT, trao
đổi nhóm. GV phát riêng bảng nhóm đã kẻ bảng
phân loại cho 3 – 4 HS. GV mời những HS làm bài
trên bảng nhóm dán bài lên bảng lớp, trình bày kết
quả.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- GV cho HS đọc u cầu của BT2.
- GV cùng HS sử dụng từ điển để tìm hiểu nghĩa

một số từ các em chưa hiểu.
- GV cho HS phát biểu ý kiến trả lời câu hỏi của
BT.
- GV chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3
- GV cho 1 HS đọc u cầu của bài.
- GV u cầu HS đọc lại Năm điều Bác Hồ dạy
thiếu nhi, so sánh với các điều luật trong bài Luật
Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (tuần 33,
tr.145, 146), trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4
- GV cho HS đọc u cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Truyện Út Vịnh nói điều gì ?
+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải
“thương u em nhỏ”?
- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 1.
+ Điều nào trong “Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo
dục trẻ em” nói về bổn phận của trẻ em phải thực
hiện an tồn giao thơng?
- GV mời 1 HS đọc lại điều 21, khoản 2.
- GV u cầu HS viết một đoạn văn khoảng 5 câu
trình bày suy nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh có ý
thức của một chủ nhân tương lai, thực hiện tốt
nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sắt, dũng cảm cứu
em nhỏ.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết của
- HS lắng nghe.

- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.

- HS đọc thầm và thảo luận nhóm 4:
a) Quyền là những điều mà pháp luật hoặc xã
hội cơng nhận cho được hưởng, được là, được
đòi hỏi: quyền lợi, nhân quyền.
b) Quyền là những điều do có địa vị hay chức
vụ mà được làm: quyền hạn, quyền hành, quyền
lực, thẩm quyền.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS phát biểu ý kiến: Từ đồng nghĩa với bổn
phận là nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận
sự.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Hs thảo luận nhóm 2: Năm điều Bác Hồ dạy
nói về bổn phận của thiếu nhi. Lời Bác dạy
thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu
trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và
giáo dục trẻ em.
- Miệng.
+ Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân
tương lai, thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an
tồn đường sắt, dũng cảm cứu em nhỏ.
+ Điều 21, khoản 1.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
+ Điều 21, khoản 2.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
- HS làm vở.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn viết của mình.
GIÁO ÁN LỚP 5


Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
mình. GV nhận xét, chấm điểm những đoạn viết
hay.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV khen ngợi những HS, nhóm HS làm việc tốt.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
hồn chỉnh, viết lại vào vở. Cả lớp nhơ lại kiến thức
đã học về dấu gạch ngang để chuẩn bị cho tiết ơn
tập sau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
______________________________________________
Môn: ĐỊA LÝ
Tiết 34: ƠN TẬP CUỐI NĂM (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU
- Tìm được các châu lục, đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Hệ thống một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên ( vị trí địa lí, đặc điểm thiên nhiên), dân
cư, hoạt động kinh tế ( một số sản phẩm cơng nghiệp, sản phẩm nơng nghiệp) của các châu lục:
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mỹ, châu Đại Dương, châu Nam Cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Các hình minh họa trong SGK.
- Phiếu học tập của HS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1-KiĨm tra bµi cò: (kÕt hỵp trong giê.)
2-Bµi míi:
Giíi thiƯu bµi: GV nªu mơc cđa tiÕt häc.
Hoạt động 1: Ơn tập từ bài 19 đến bài 26.
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi và trình bày kết
quả.

- GV chốt lại ý đúng.
Hoạt động 2: Ơn tập từ bài 27 đến bài 33.
- GV cho HS đọc câu hỏi trong SGK từ bài 27
đến bài 33.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng.
Hoạt động 3: (Lµm viƯc c¶ líp)
- GV cho c¶ líp th¶o ln c¸c c©u hái:
+ Ch©u ¸ tiÕp gi¸p víi c¸c ch©u lơc vµ ®¹i d¬ng
nµo?
+ Nªu mét sè ®Ỉc ®iĨm vỊ d©n c, kinh tÕ cđa ch©u
¸?
+Nªu nh÷ng ®Ỉc ®iĨm tù nhiªn cđa ch©u Phi?
Hoạt động 4: (Lµm viƯc theo nhãm)
- GV chia líp thµnh 4 nhãm.
- Ph¸t phiÕu häc tËp cho mçi nhãm. Néi dung
phiÕu nh sau:
+Nªu mét sè ®Ỉc ®iĨm chÝnh vỊ Liªn Bang Nga.
+ Hoa K× cã ®Ỉc ®iĨm g× nỉi bËt?
+ H·y kĨ tªn nh÷ng níc l¸ng giỊng cđa ViƯt
Nam?
-HS trong nhãm trao ®ỉi ®Ĩ thèng nhÊt kÕt qu¶ råi
®iỊn vµo phiÕu.

- HS lắng nghe.
- HS đọc câu hỏi cuối bài trong SGK, thảo luận và
trình bày.
- HS đọc SGK và thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm lên trình bày ý kiến của nhóm
mình.

- Cả lớp nhận xét.
- HS th¶o ln theo híng dÉn cđa GV.
- HS th¶o ln nhãm theo híng dÉn cđa GV.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- Mêi ®¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy.
- C¸c nhãm kh¸c nhËn xÐt, bỉ sung.
- GV nhËn xÐt, tuyªn d¬ng nh÷ng nhãm th¶o ln
tèt.
3. Cđng cè- dỈn dß:
- NhËn xÐt giê häc
- Nh¾c HS vỊ nhµ «n tËp CB kiĨm tra
- §¹i diƯn c¸c nhãm tr×nh bµy.
- NhËn xÐt, ®¸nh gi¸.

_______________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 167: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết giải bài tốn có nội dung hình học.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 3(a, b). HSKG làm các bài còn lại.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu quy tắc và cơng
thức tính chu vi và diện tích các hình.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
Bài 1: -Một HS đọc u cầu
+Bài tốn cho những gì ?

+Bài tốn u cầu tìm gì ?
-Nêu cách giải bài tốn .
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
* Bài 2: -Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
-GV híng dÉn HS lµm bµi.
+Bài tốn cho những gì ?
+Bài tốn u cầu tìm gì ?
-Nêu cách giải bài tốn .
-Cho HS lµm bµi vµo nh¸p, 2HS lµm vµo b¶ng
nhãm. HS treo b¶ng nhãm.
-C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
- HS nêu qui tắc và cơng thức
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
-HS trả lời
-1HS nêu cách giải .
-HS làm bài ,1HS lên bảng giải
Bài giải
Chiều rộng nền nhà là:
8 x
3
4
= 6 (m)
Diện tích nền nhà:
8 x 6 = 48 (m
2
) = 4800 (dm
2
)
Diện tích 1 viên gạch hình vng cạnh 4 dm:

4 x 4 = 16 (dm
2
)
Số viên gạch cần mua là:
4800 : 16 = 300 (viên)
Số tiền mua gạch là:
20000 x 300 = 6000000 (đồng)
Đáp số: 6000000 đồng
- 2HS đọc
-HS trả lời
-1HS nêu cách giải .
-HS làm bài ,
Bài giải
a) Cạnh mảnh đất hình vng là:
96 : 4 = 24 (m)
Diện tích mảnh đất hình vng (hay diện tích
mảnh đất hình thang) là:
24 x 24 = 576 (m
2
)
Chiều cao mảnh đất hình thang là:
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Bài 3: -Mời 1 HS nêu u cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-Cho HS làm vào vở.
-Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
-Cả lớp và GV nhận xét.
3. Cđng cè, dỈn dß:

-Gọi Hs nhắc lại tính chu vi diện tích hình
chữ nhật, hình vng.
- GV nhËn xÐt giê häc, nh¾c HS vỊ «n c¸c
kiÕn thøc võa «n tËp.
576 : 36 = 16 (m)
b) Tổng hai đáy hình thang là:
36 x 2 = 72 (m)
Độ dài đáy lớn của hình thang là:
(72 + 10) : 2 = 41 (m)
Độ dài đáy bé của hình thang là:
72 – 41 = 31 (m)
Đáp số: a) Chiều cao: 16 m;
b) Đáy lớn: 41 m, đáy bé: 31 m.
- 2HS đọc
-1HS nêu cách giải .
-HS làm bài ,1HS lên bảng giải
Bài giải
a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
(28 x 84) x 2 = 224 (cm)
b) Diện tích hình thang EBCD là:
(84 + 28) x 28 : 2 = 1568 (cm
2
)
c) Ta có: BM = MC = 28 : 2 = 14 (cm)
Diện tích hình tam giác EBM là:
28 x 14 : 2 = 196 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác MDC là:
84 x 14 : 2 = 588 (cm

2
)
Diện tích hình tam giác EDM là:
1568 – 196 – 588 = 784 (cm
2
)
Đáp số: a) 224 cm; b) 1568 cm
2
;
c) 784 cm
2

____________________________________________________
Môn: KHOA HỌC
Tiết 67: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MƠI TRƯỜNG
KHƠNG KHÍ VÀ NƯỚC
I. MỤC TIÊU
- Nêu những ngun nhân dẫn đến mơi trường khơng khí và nước bị ơ nhiễm
- Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Phiếu học tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV hỏi HS: Ngun nhân dẫn đến mơi trường đất
trồng ngày càng bị thu hẹp và suy thối.
HS trình bày:
Có nhiều ngun nhân làm cho đất trồng ngày
càng bị thu hẹp và suy thối:
- Dân số gia tăng, nhu cầu chỗ ở tăng, nhu cầu

lương thực tăng, đất trồng bị thu hẹp. Vì vậy,
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Mục tiêu: HS biết nêu một số ngun nhân dẫn
đến việc mơi trường khơng khí và nước bị ơ
nhiễm.
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ cho nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình làm các cơng việc sau:
- Quan sát các hình trang 138 SGK và thảo luận
câu hỏi: Nêu ngun nhân dẫn đến việc làm ơ
nhiễm khơng khí và nước.
- Quan sát các hình trang 139 SGK và thảo luận
câu hỏi:
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc
những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò
rỉ ?
+ Tại sao một số cây trong hình 5 trang 139 SGK
bị trụi lá ? Nêu mối liên quan giữa ơ nhiễm mơi
trường khơng khí với ơ nhiễm mơi trường đất và
nước.
Bước 2:
GV u cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ

sung.
người ta phải tìm cách tăng năng suất cây trồng,
trong đó có biện pháp bón phân hóa học, sử dụng
thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ,… Những việc làm
đó khiến mơi trường đất, nước bị ơ nhiễm.
- Dân số tăng, lượng rác thải tăng, việc xử lí rác
thải khơng hợp vệ sinh cũng là ngun nhân gây
ơ nhiễm mơi trường đất.
- HS lắng nghe.
- Làm việc theo nhóm 4.
Làm việc cả lớp.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung:
- Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí: Khí thải,
tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và các
phương tiện giao thơng gây ra.
- Ngun nhân gây ơ nhiễm nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các
đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân hóa
học chảy ra sơng, biển,…
+ Sự đi lại của tàu thuyền trên sơng, biển, thải ra
khí độc, dầu nhớt,…
- Tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu
đi qua đại dương bị rò rỉ dẫn đến hiện tượng biển
bị ơ nhiễm làm chết những động vật, thực vật
sống ở biển và chết cả những lồi chim kiếm ăn ở
biển.
- Trong khơng khí chứa nhiều khí thải độc hại của
các nhà máy, khu cơng nghiệp. Khi trời mưa cuốn
theo những chất độc hại đó xuống làm ơ nhiễm

mơi trường đất và mơi trường nước, khiến cho
cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
GV kết luận:
Có nhiều ngun nhân dẫn đến ơ nhiễm mơi
trường khơng khí và nước, trong đó phải kể đến
sự phát triển của các ngành cơng nghiệp khai thác
tài ngun và sản xuất ra của cải vật chất.
Hoạt động 2: Thảo luận
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Liên hệ thực tế về những ngun nhân gây ra ơ
nhiễm mơi trường khơng khí và nước ở địa
phương.
- Nêu được tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và
nước .
* Cách tiến hành:
Bước 1:
GV u cầu các nhóm thảo luận câu hỏi:
+ Liên hệ những việc làm của người dân địa
phương dẫn đến việc gây ơ nhiễm mơi trường
khơng khí và nước.
+ Nêu tác hại của việc ơ nhiễm khơng khí và
nước.
Bước 2:
GV u cầu đại diện từng nhóm trình bày kết quả
làm việc của nhóm mình. Các nhóm khác bổ
sung.
GV kết luận.

3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS về nhà tiếp tục sưu tầm các thơng
tin, tranh ảnh về các biện pháp bảo vệ mơi
trường; chuẩn bị trước bài “Một số biện pháp bảo
vệ mơi trường”.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm HS thảo luận .
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác
bổ sung: Những việc gây ơ nhiễm khơng khí như
đun than tổ ong gây khói, cơng việc sản xuất tiểu
thủ cơng, các nhà máy ở địa phương,… Những
việc làm gây ơ nhiễm nước như vứt rác xuống ao,
hồ,…; cho nước thải sinh hoạt, nước thải bệnh
viện, nước thải nhà máy chảy trực tiếp ra sơng,
hồ,…
- HS lắng nghe.

Thứ tư, ngày 05 tháng 5 năm 2010.
Môn: KỂ CHUYỆN
Tiết 34: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc kể
được câu chuyện một lần em cùng các bạn tham gia cơng tác xã hội.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. ÂÄƯ DNG DẢY HC:
- Bảng lớp viết 2 đề bài của tiết KC.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng

- Tranh, ảnh… nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi; hoặc thiếu nhi
tham gia cơng tác xã hội.
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu một HS kể lại câu chuyện em đã
được nghe hoặc được đọc về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc giáo dục trẻ em hoặc trẻ
em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và
xã hội.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu u cầu của đề bài:
- GV cho một HS đọc 2 đề bài.
- GV u cầu HS phân tích đề - gạch chân những từ
ngữ quan trọng trong 2 đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV cho hai HS tiếp nối nhau đọc gợi ý 1, 2. Cả
lớp theo dõi trong SGK để hiểu rõ những hành
động, hoạt động nào thể hiện sự chăm sóc, bảo vệ
thiếu nhi của gia đình, nhà trường và xã hội; những
cơng tác xã hội nào thiếu nhi trường tham gia.
- GV hướng dẫn HS: Gợi ý trong SGK giúp các em
rất nhiều khả năng tìm được câu chuyện; hỏi HS đã
tìm câu chuyện như thế nào theo lời dặn của GV;
mời 1 số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện mình
chọn kể.
- GV u cầu mỗi HS lập nhanh (theo cách gạch
đầu dòng) dàn ý cho câu chuyện.
3. Hướng dẫn HS thực hành KC và trao đổi về ý

nghĩa câu chuyện:
a) KC theo nhóm:
GV u cầu từng cặp HS dựa vào dàn ý đã lập, kể
cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
b) Thi KC trước lớp:
- GV tổ chức cho HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể
xong sẽ cùng các bạn đối thoại về nội dung, ý nghĩa
câu chuyện.
- GV nhận xét, bình chọn HS có câu chuyện ý nghĩa
nhất, HS KC hấp dẫn nhất trong tiết học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
- 1 HS KC trước lớp.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trên bảng lớp.
- HS phân tích:
1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia
đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo
vệ thiếu nhi.
2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp
hoặc trong chi đội tham gia cơng tác xã hội.
- 2 HS đọc tiếp nối, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Một số HS tiếp nối nhau nói tên câu chuyện
mình chọn kể.
- HS lập dàn ý câu chuyện mình kể vào nháp.
- HS trao đổi nhóm 2.
- HS thi KC trước lớp, trao đổi về nội dung, ý
nghĩa câu chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu
chuyện ý nghĩa nhất, bạn KC hấp dẫn nhất
trong tiết học.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
_______________________________________
Môn: THỂ DỤC
___________________________________________
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 68: NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON
I. MỤC TIÊU:
- Đọc diễn cảm bài thơ, nhấn giọng được ở những chi tiết, hình ảnh thể hiện tâm hồn ngộ
nghĩnh của trẻ thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Tình cảm u mến và trân trọng của người lớn đối với trẻ em. (Trả lời được
các câu hỏi 1,2,3)
II. ÂÄƯ DNG DẢY HC:
- Bng phủ ghi sàơn âoản thå cáưn luûn âc.
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Lớp học
trên đường và trả lời các câu hỏi:
- Rê-mi học chữ trong hồn cảnh như thế nào ?
- Qua câu chuyện này, em có suy nghĩ gì về quyền
học tập của trẻ em ?
B. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
Tiếp tục chủ điểm Những chủ nhân tương lai, bài

thơ Nếu trái đất thiếu trẻ em của nhà thơ Đỗ Trung
Lai sẽ giúp các em hiểu: Trẻ em thơng minh, ngộ
nghĩnh, đáng u như thế nào, trẻ em quan trọng
như thế nào đối với người lớn, đối với sự tồn tại của
trái đất?
2/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a)Luyện đọc:
- GV u cầu:
+ Một HS giỏi đọc tồn bài thơ.
- Lượt 1: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
khổ thơ. GV kết hợp sửa lỗi phát âm cho HS,
hướng dẫn các em đọc một số dòng thơ khá liền
mạch theo cách vắt dòng cho trọn ý câu thơ.
- Lượt 2: GV cho từng tốp 3 HS tiếp nối nhau đọc 3
khổ thơ. Một HS đọc phần chú thích và giải nghĩa
sau bài: sáng suốt, lặng người, vơ nghĩa.
- GV ghi bảng tên phi cơng vũ trụ: Pơ-pốp – hướng
dẫn cả lớp phát âm đúng; giới thiệu: Pơ-pốp là phi
cơng vũ trụ, hai lần được phong tặng danh hiệu Anh
2 HS đọc và trả lời:
- Rê-mi học chữ trên đường hai thầy trò đi hát
rong kiếm sống.
- Trẻ em cần được dạy dỗ, học hành. / Người
lớn cần quan tâm, chăm sóc trẻ em, tạo mọi
điều kiện cho trẻ em được học tập. / Để thực sự
trở thành những chủ nhân tương lai của đất
nước, trẻ em ở mọi hồn cảnh phải chịu khó học
hành.
- HS lắng nghe và quan sát tranh minh họa bài
đọc trong SGK.

- 1 HS giỏi đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và luyện
phát âm từ khó.
- Từng tốp 3 HS đọc tiếp nối bài thơ và một HS
đọc phần chú giải.
- HS nhìn bảng đọc.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
hùng Liên Xơ. Pơ-pốp đã sang thăm Việt Nam, đến
thăm Cung thiếu nhi ở TP. Hồ Chí Minh xem trẻ
em vẽ tranh theo chủ đề con người chinh phục vũ
trụ. Nhà thơ Đỗ Trung Lai cùng Pơ-pốp đến thăm
Cung thiếu nhi đã xúc động viết bài thơ này.
- GV cho HS luyện đọc theo cặp.
- GV gọi một, hai HS đọc bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ – giọng vui, hồn nhiên,
cảm hứng ca ngợi trẻ em; thể hiện đúng lời của phi
cơng vũ trụ Pơ-pốp (ngạc nhiên, vui sướng lúc
ngắm những bức tranh các em vẽ mình; trầm lắng ở
câu kết – bình luận về tầm quan trọng của trẻ em).
b) Tìm hiểu bài:
GV hỏi:
- Nhân vật “tơi” và nhân vật “Anh” trong bài thơ
là ai ? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa ?
- Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh
được bộc lộ qua những chi tiết nào ?
- Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh ?
- Nét vẽ ngộ nghĩnh của các bạn chứa đựng những
điều gì sâu sắc ? Vì sao các bạn vẽ đầu phi cơng vũ

trụ rất to ? Khi vẽ đơi mắt anh Pơ-pốp chiếm nửa
già khn mặt, một nửa số sao trời được tơ trong
đơi mắt, các bạn có ý gì ? Vì sao các bạn vẽ mọi
người trên thế giới đều qng khăn đỏ, các anh
hùng chỉ là những đứa trẻ lớn ?
- Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào ?
- Ba dòng thơ cuối là lời nói của ai ?
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe và chú ý giọng đọc của GV.
+ Nhân vật “tơi” là tác giả - nhà thơ Đỗ Trung
Lai. “Anh” là phi cơng vũ trụ Pơ-pốp. Chữ
“Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính trọng
phi cơng vũ trụ Pơ-pốp đã lần được phong tặng
danh hiệu Anh hùng Liên Xơ.
+ Qua lời mời xem tranh rất nhiệt thành của
khách được nhắc lại vội vàng, háo hức: Anh
hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem !
+ Qua các từ biểu lộ thái độ ngạc nhiên, vui
sướng: Có ở đâu đầu tơi to được thế ? Và thế
này thì “ghê gớm” thật : Trong đơi mắt chiếm
nửa già khn mặt – Các em tơ lên một nửa số
sao trời !
+ Qua vẻ mặt: vừa xem vừa sung sướng mỉm
cười.
+ Tranh vẽ của các bạn rất ngộ. Các bạn vẽ:
Đầu phi cơng vũ trụ Pơ-pốp rất to – Đơi mắt to
chiếm nửa già khn mặt, trong đó tơ rất nhiều
sao trời – Ngựa xanh nằm trên cỏ, ngựa hồng
phi trong lửa – Mọi người đều qng khăn đỏ -

Các anh hùng là những – đứa – trẻ - lớn – hơn.
+ Vẽ nhà du hành vũ trụ đầu rất to, các bạn có ý
nói Anh rất thơng minh. / Vẽ đơi mắt to chiếm
nửa già khn mặt, trong đơi mắt chứa một nửa
số sao trời, các bạn muốn nói mơ ước chinh
phục các vì sao của Anh rất lớn. / Vẽ cả thế giới
qng khăn đỏ, các anh hùng chỉ là những đứa
trẻ lớn hơn, các bạn thể hiện mong muốn người
lớn gần gũi với trẻ em, hoặc người lớn hồn
nhiên như trẻ em; có tâm hồn như trẻ em; hiểu
đươc trẻ em; cùng vui chơi với trẻ em; người
lớn giống trẻ em, chỉ lớn hơn mà thơi…
+ Lời anh hùng Pơ-pốp nói với nhà thơ Đỗ
Trung Lai.
+ Người lớn làm mọi việc vì trẻ em. / Trẻ em là
tương lai của thế giới, vì vậy, / Nếu khơng có
trẻ em, mọi hoạt động trên thế giới sẽ vơ
nghĩa. / Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn
trở nên có ý nghĩa.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV nhấn mạnh: Bài thơ ca ngợi trẻ em ngộ
nghĩnh, sáng suốt, là tương lai của đất nước, của
nhân loại. Vì trẻ em, mọi hoạt động của người lớn
trở nên có ý nghĩa. Vì trẻ em, người lớn tiếp tục
vươn lên, chinh phục những đỉnh cao.
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ:
- GV cho 3 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 3
khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể hiện đúng nội dung

từng khổ thơ.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ
2. GV giúp HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ, từ
ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn
tượng.
- GV u cầu HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ.
- GV cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà HTL những
câu thơ, khổ thơ các em thích.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc tiếp nối diễn cảm 3 khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
- Miệng.
- Thi đua.
- Tình cảm u mến và trân trọng của người lớn
đối với trẻ em.
______________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 168: ƠN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu.
- Bài tập cần làm : Bài 1 , bài 2(a) và bài 3. HSKG làm các bài còn lại.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các biểu đồ, bảng số liệu điều tra,…có trong SGK
III. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. KiĨm tra bµi cò:

Cho HS nªu quy t¾c vµ c«ng thøc tÝnh chu vi vµ
diƯn tÝch c¸c h×nh.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: - Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
- Mêi 1 HS nªu c¸ch lµm.
- GV hướng dẫn HS quan sát biểu đồ rồi cho HS tự
làm bài. Sau đó, GV chữa bài.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
- 2-3 HS nêu quy tắc và cơng thức.
- HS đọc u cầu.
- HS nêu cách làm
- HS nêu miệng:
a) Có 5 học sinh trồng cây.
+ Lan trồng được 3 cây.
+ Hòa trồng được 2 cây.
+ Liên trồng được 5 cây.
+ Mai trồng được 8 cây.
+ Lan trồng được 4 cây.
b) Hòa trồng được ít cây nhất: 2 cây.
c) Mai trồng được nhiều cây nhất: 8 cây.
d) Liên và Mai trồng được nhiều cây hơn bạn
Dũng.
e) Lan, Hòa, Dũng trồng được ít cây hơn bạn
Liên.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Bài 2a: - Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
- GV híng dÉn HS lµm bµi.
- Cho HS lµm bµi vµo vở.

- Gäi HS ch÷a bµi.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
Bài 3: - Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
- Mêi HS nªu c¸ch lµm.
- Cho HS lµm vµo vë.
- Mêi 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
3. Cđng cè- dỈn dß:
- GV tỉng kÕt tiÕt häc.
- DỈn HS vỊ xem l¹i BT ®· lµm.
- 1 HS nªu yªu cÇu.
- HS lµm vµo vở
- 1 HS tr×nh bµy
- C¶ líp nhËn xÐt
- Làm bảng:
a) Ở ơ trống của hàng “cam” là:
+ Ở ơ trống của hàng “chuối” là: 16
+ Ở ơ trống của hàng “xồi” là:
- 1 HS nªu yªu cÇu.
- HS lµm vµo vë.
- 1 HS tr×nh bµy
- C¶ líp nhËn xÐt
*KÕt qu¶: Khoanh vµo C Khoanh câu C. 25
học sinh.
_____________________________________________________
MÔN: KHOA HỌC
Tiết 68: MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU:
- Nêu một số biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Thực hiện một số biện pháp bảo vệ mơi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thơng tin trang 140, 141 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu HS: Nêu ngun nhân dẫn đến việc
làm ơ nhiễm khơng khí và nước.
2. Dạy bài mới:
Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
Hoạt động 1: Quan sát
* Mục tiêu: Giúp HS:
- Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ mơi
trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình.
- Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh,
góp phần giữ vệ sinh mơi trường.
* Cách tiến hành:
- GV u cầu HS quan sát các hình và đọc ghi chú,
tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào.
HS trả lời:
- Ngun nhân gây ơ nhiễm khơng khí: Khí
thải, tiếng ồn do sự hoạt động của nhà máy và
các phương tiện giao thơng gây ra.
- Ngun nhân gây ơ nhiễm nước:
+ Nước thải từ các thành phố, nhà máy và các
đồng ruộng bị phun thuốc trừ sâu, bón phân
hóa học chảy ra sơng, biển,…
+ Sự đi lại của tàu thuyển trên sơng, biển, thải

ra khí độc, dầu nhớt,…
- HS lắng nghe.
- HS quan sát hình và đọc ghi chú.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
- GV gọi 1 HS trình bày. Các HS khác có thể chữa
nếu bạn làm sai.
- GV u cầu cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp
bảo vệ mơi trường nói trên ứng với khả năng thực
hiện ở cấp độ nào sau đây: quốc gia, cộng đồng, gia
đình.
- GV cho HS thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì
để góp phần bảo vệ mơi trường.
GV kết luận:
Bảo vệ mơi trường khơng phải việc riêng của một
quốc gia nào, một tổ chức nào. Đó là nhiệm vụ
chung của mọi người trên thế giới. Mỗi chúng ta,
tùy lứa tuổi, cơng việc và nơi sống đều có thể góp
phần bảo vệ mơi trường.
Hoạt động 2: Triễn lãm
* Mục tiêu: Rèn luyện cho HS kĩ năng trình bày các
biện pháp bảo vệ mơi trường.
* Cách tiến hành:
- GV u cầu nhóm trưởng điểu khiển nhóm mình
sắp xếp các hình ảnh và các thơng tin về biện pháp
bảo vệ mơi trường trên giấy khổ to. Mỗi nhóm tùy
theo tranh ảnh và tư liệu sưu tầm được có thể sáng
tạo các cách sắp xếp và trình bày khác nhau.
- GV cho từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình

các vấn đề nhóm trình bày.
- GV cho các nhóm treo sản phẩm và cử người lên
thuyết trình trước lớp.
- GV đánh giá kết quả làm việc của mỗi nhóm,
tun dương nhóm làm tốt.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị trước bài “Ơn tập: Mơi
- HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung:
Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ;
hình 4 – c ; hình 5 – d ;
- HS thảo luận và phát biểu:
a) Ngày nay, ở nhiều quốc gia trên thế giới
trong đó có nước ta đã có luật bảo vệ rừng,
khuyến khích trồng cây gây rừng, phủ xanh
đồi trọc. Quốc gia, Cộng đồng, Gia đình.
b) Mọi người trong đó có chúng ta phải ln
có ý thức giữ vệ sinh và thường xun don vệ
sinh cho mơi trường sạch sẽ. Cộng đồng,
Gia đình.
c) Để chống việc mưa lớn có thể rửa trơi đất ở
những sườn núi dốc, người ta đã đắp ruộng
bậc thang. Ruộng bậc thang vừa giúp giữ đất,
vừa giúp giữ nước để trồng trọt. Cộng đồng,
Gia đình.
d) Bọ rùa chun ăn các loại rệp cây. Việc sử
dụng bọ rùa để tiêu diệt các loại rệp phá hoại
mùa màng là một biện pháp sinh học góp phần
bảo vệ mơi trường, bảo vệ sự cân bằng sinh
thái trên đồng ruộng.  Cộng đồng, Gia đình.

e) Nhiều nước trên thế giới đã thực hiện
nghiêm ngặt việc xử lí nước thải bằng cách để
nước thải chảy vào hệ thống cống thốt nước
rồi đưa vào bộ phận xử lí nước thải.  Quốc
gia, Cộng đồng, Gia đình.
- HS thảo luận và phát biểu ý kiến.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Các nhóm HS thực hiện u cầu.
- Từng cá nhân trong nhóm tập thuyết trình
các vấn đề nhóm trình bày.
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung ý kiến.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
trường và tài ngun thiên nhiên ”.
Thứ năm, ngày 06 tháng 5 năm 2010.
Môn: TẬP LÀM VĂN
Tiết 67: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. MỤC TIÊU:
Nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn; viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn
II. ÂÄƯ DNG DẢY HC:
- Bảng lớp (hoặc bảng phụ) ghi 4 đề bài (Kiểm tra viết cuối TUẦN 32; một số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa chung trước lớp).
- Phiếu để HS thống kê các lỗi.
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. GV nhận xét chung về kết quả bài viết của cả

lớp:
GV treo bảng phụ đã viết sẵn 4 đề bài của tiết Kiểm
tra viết (Tả cảnh) (tuần 32); một số lỗi điển hình về
chính tả, dùng từ, đặt câu, ý…
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính.
+ Xác định đề: đúng nội dung, u cầu (tả một ngày
mới bắt đầu; tả một đêm trăng đẹp; tả trường em
trước buổi học; tả một khu vui chơi, giải trí).
+ Bố cục (đủ 3 phần, hợp lí), ý (phong phú, mới,
lạ), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
Nêu một vài ví dụ cụ thể.
- Những thiếu sót, hạn chế. Nêu một vài ví dụ.
b) Thơng báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng HS.
a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- GV gọi một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi.
- GV cho HS trao đổi về bài chữa trên bảng. GV
chữa lại cho đúng.
b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài
- GV u cầu HS đọc lời nhận xét của GV, phát
hiện thêm lỗi trong bài làm và sửa lỗi. Đổi bài cho
bạn bên cạnh để rà sốt việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài
văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng,
sáng tạo của HS.

- GV cho HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- HS lắng nghe.
- HS nhìn bảng.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp tự chữa lỗi trên nháp.
- Cả lớp trao đổi về bài chữa.
- HS đọc và sửa lỗi theo nhóm 2.
- HS lắng nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- GV u cầu mỗi HS chọn một đoạn văn viết chưa
đạt, viết lại cho hay hơn.
- GV cho HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
GV chấm điểm những đoạn văn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương những HS làm
bài tốt, những HS chữa bài tốt trên lớp.
- Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài
văn để nhận điểm cao hơn. Cả lớp luyện đọc lại các
bài tập đọc; HTL để chuẩn bị tốt cho tuần ơn tập và
kiểm tra cuối năm.
- HS chọn và viết lại đoạn văn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết.
______________________________________________
Môn: TOÁN
Tiết 169: LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng, phép trừ; biết vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành
phần chưa biết của phép tính.
- Bài tập cần làm : Bài 1, bài 2 VÀ bài 3; HSKG làm bài tập còn lại.
II. CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
GIÁO ÁN LỚP 5

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. KiĨm tra bµi cò: (3phót) Cho HS nªu quy
t¾c tÝnh diƯn tÝch h×nh thang.
2. Dạy bài mới:
Bài 1: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
- Mêi 1 HS nªu c¸ch lµm.
- Cho HS lµm bµi vµo b¶ng con.
- GV nhËn xÐt.
Bài 2: - Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
- Mêi 1 HS nªu c¸ch lµm.
- Cho HS lµm bµi vµo vở
- GV nhËn xÐt.
Bài 3: - Mêi 1 HS nªu yªu cÇu.
- Mêi HS nªu c¸ch lµm.
- Cho HS lµm vµo vë.
- Mêi 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
* Bài 4: - Mêi 1 HS ®äc yªu cÇu.
-GV cho HS tự nêu tóm tắt bài tốn rồi giải.

Sau đó.
- GV híng dÉn HS lµm bµi.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
*Bµi tËp 5 :
- Mêi HS nªu c¸ch lµm.
- Cho HS lµm vµo vở
- Mêi 1 HS lªn b¶ng ch÷a bµi.
- C¶ líp vµ GV nhËn xÐt.
3. Cđng cè- dỈn dß:
- GV tỉng kÕt bµi, nhËn xÐt giê
- DỈn HS vỊ xem l¹i BT ®· lµm.
- 2 -3 HS nêu quy tắc.
- 1 HS đọc u cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tính bảng con.
a) 85793 – 40667 = 45126
b)
84
100
-
59
100
=
25
100
=
1
4
c) 325,97 + 190 = 515,97

- 1 HS đọc u cầu.
- HS nêu cách làm.
- HS tính vào vở.
a) x + 3,5 = 4,72 + 2,28
x + 3,5 = 7
x = 7 – 3,5
x = 3,5
b) x = 13,6
- 1 HS đọc u cầu.
- HS nêu cách làm.
- 1 HS lên bảng làm và cả lớp làm vào vở.
Bài giải
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
150 x
5
3
= 250 (m)
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
250 x
2
5
= 100 (m)
Diện tích mảnh đất hình thang là:
(150 + 250) x 100 : 2 = 20000 (m
2
)
20000 m
2
= 2 ha
Đáp số: 20000 m

2
; 2 ha
- 1 HS đọc u cầu.
- HS thảo luận nhóm 4 và đại diện nhóm trình bày
kết quả.
Bài giải
Thời gian ơ tơ chở hàng đi trước ơ tơ du lịch là:
8 - 6 = 2 (giờ)
Qng đường ơ tơ chở hàng đi trong 2 giờ là:
45 x 2 = 90 (km)
Sau mỗi giờ ơ tơ du lịch đến gần ơ tơ chở hàng là:
60 – 45 = 15 (km)
Thời gian ơ tơ du lịch đi để đuổi kịp ơ tơ chở hàng
là:
90 : 15 = 6 (giờ)
Ơ tơ du lịch đuổi kịp ơ tơ chở hàng lúc:
8 + 6 = 14 (giờ)
Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều
- 1 HS đọc u cầu.
- HS làm vở
4
x
=
1
5
hay
4
x
=
1 4

5 4
x
x
; tức là:
4
x
=
4
20
Vậy: x = 20 (hai phân số bằng nhau lại có các tử số
bằng nhau thì mẫu số cũng bằng nhau).
Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
____________________________________________
Môn: ÂM NHẠC
_____________________________________________
Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 68: ƠN TẬP VỀ DẤU CÂU
( DẤU GẠCH NGANG)
I. MỦC TIÃU:
Lập được bảng tổng kết về tác dụng của dấu gạch ngang(BT1); tìm được các dấu gạch
ngang và nêu được tác dụng của chúng(BT2).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hình và thơng tin trang 140, 141 SGK.
- Sưu tầm một số hình ảnh và thơng tin về các biện pháp bảo vệ mơi trường.
- Giấy khổ to, băng dính hoặc hồ dán.
III. CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HC:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
GV u cầu hai, ba HS đọc đoạn văn trình bày suy
nghĩ của em về nhân vật Út Vịnh - tiết LTVC trước.

B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1
- GV cho một HS đọc thành tiếng u cầu của bài.
- GV mời 1 – 2 HS giỏi nói nội dung cần ghi nhớ về
dấu gạch ngang.
- GV mở bảng phụ đã viết nội dung cần ghi nhớ; 1
– 2 HS nhìn bảng đọc lại 3 tác dụng của dấu gạch
ngang.
- GV u cầu HS đọc từng câu, đoạn văn, làm bài
vào VBT. GV phát riêng bút dạ và phiếu kẻ bảng
tổng kết cho 3 – 4 HS; nhắc HS chú ý xếp câu có
dấu gạch ngang vào ơ thích hợp sao cho nói đúng
tác dụng của dấu gạch ngang trong câu đó.
- GV cho HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét nhanh.
- GV mời những HS làm bài trên giấy dán bài lên
bảng lớp, trình bày kết quả. GV nhận xét, chốt lại
lời giải đúng.
- 2, 3 HS thực hiện u cầu.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1, 2 HS giỏi trình bày.
- 1, 2 HS đọc lại:
Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu:
1. Chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối
thoại.
2. Phần chú thích trong câu.
3. Các ý trong một đoạn liệt kê.

- HS làm vở.
- HS phát biểu ý kiến:
1) Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật
trong đối thoại.
 Đoạn a
- Tất nhiên rồi.
- Mặt trăng cũng như vật, mọi thứ đều như
vậy…
2) Đánh dấu phần chú thích trong câu.
 Đoạn a
- Mặt trăng cũng như vật, mọi thứ đều như
vậy… - Giọng cơng chú nhỏ dần, nhỏ dần. (
GIÁO ÁN LỚP 5

Trường Tiểu học: “B” Long Giang Giáo viên: Lê Bá Hoàng
Bài tập 2
- GV cho một HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn cho HS hiểu 2 u cầu của bài tập:
+ Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện Cái bếp
lò.
+ Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng
trường hợp.
- GV mời 1 HS đọc đoạn văn có sử dụng dấu gạch
ngang trong mẩu chuyện Cái bếp lò.
- GV u cầu cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Cái bếp
lò, suy nghĩ, làm bài vào vở; xác định tác dụng của
dấu gạch ngang dùng trong từng trường hợp bằng
cách đánh số thứ tự 1, 2 hoặc 3.
- GV dán lên bảng tờ phiếu: mời 1 HS lên bảng, chỉ
từng dấu gạch ngang, nêu tác dụng của dấu gạch

ngang trong từng trường hợp.
- GV nhận xét nhanh, chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV u cầu HS nói lại 3 tác dụng của dấu gạch
ngang. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu gạch
ngang để dùng đúng dấu câu này khi viết bài.
- GV nhận xét tiết học.
chú thích đồng thời miêu tả giọng cơng chú
nhỏ dần, nhỏ dần).
Đoạn b
Bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, nơi Mị Nương
– con gái vua Hùng Vương thứ 18 – theo Sơn
Tinh về trấn giữ núi cao.
(chú thích Mị Nương là con gái vua Hùng thứ
18).
3) Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê.
 Đoạn c
Thiếu nhi tham gia cơng tác xã hội:
- Tham gia tun truyền, cổ động…
- Tham gia Tết trồng cây, làm vệ sinh…
- Chăm sóc gia đình thương binh, liệt sĩ ; giúp
đỡ…
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS đọc thầm và làm bài vào vở.
- 1 HS trình bày:
+ Tác dụng (2) (đánh dấu phần chú thích trong
câu): Trong truyện. chỉ có 2 chỗ dấu gạch
ngang được dùng với tác dụng (2)

Chào bác – Em bé nói với tơi. ( chú thích lời
chào ấy là của em bé, em chào “tơi”).
Cháu đi đâu vậy ? – Tơi hỏi em. ( chú thích
lời hỏi đó là lời “tơi”).
+ Tác dụng (1) (đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói
của nhân vật trong đối thoại): Trong tất cả các
trường hợp còn lại, dấu gạch ngang được sử
dụng với tác dụng (1).
+ Tác dụng (3) (đánh dấu các ý trong một
đoạn liệt kê): khơng có trường hợp nào.
- HS lắng nghe.
- HS phát biểu.
_______________________________________________
Môn: MĨ THUẬT
GIÁO ÁN LỚP 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×