Tải bản đầy đủ (.doc) (108 trang)

Giáo án địa lí 8 cả năm chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (607.29 KB, 108 trang )

Giáo án: Địa lí 8
Ngày soạn: 18/ 8/ 2012
Ngày giảng: 21/8/ 2012

Phần 1: THIÊN NHIÊN CON NGƯỜI Ở CÁC CHÂU LỤC (tt)
CHƯƠNG XI: CHÂU Á
Tiết 1 Bài 1: VỊ TRÍ ĐỊA LÝ – ĐỊA HÌNH VÀ KHOÁNG SẢN
I/ Mục tiêu bài học: Sau bài học hs cần đạt những yêu cầu sau:
1. Kiến thức:
- Biết được vị trí địa lí, giới hạn của châu Á trên bản đồ.
- Trình bày được đặc điểm về kích thước lãnh thổ của châu Á.
- Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
2. Kỹ năng:
Phát triển các kỹ năng xác định và đọc lược đồ, phân tích các đối tượng trên lược đồ.
3. Thái độ:
Phát triển tư duy địa lí, giải thích được mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố tự nhiên.
4. Trọng tâm: Trình bày được đặc điểm về địa hình và khoáng sản của châu Á.
II. Phương pháp giảng dạy:
Phân tích, thuyết trình, xác định trực quan
III. Chuẩn bị:
GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ vị trí địa lý châu Á trên Địa cầu, bản đồ địa
hình, khoáng sản và sông hồ châu Á
HS. Tư liệu học tập: sách giáo khoa và phiếu học tập:
IV. Tiến trình bài dạy:
1 Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bi cũ:
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề:
Chúng ta đã cùng tìm hiểu thiên nhiên, kinh tế xã hội châu Phi, châu mĩ, châu Nam Cực,
châu Đại Dương và châu Âu qua chương trình địa lí lớp7. Sang phần địa lí lớp 8 ta sẽ tìm
hiểu thiên nhiên, con người ở châu Á châu lục rộng lớn nhất. Có lịch sử phát triển lâu đời


nhất mà cũng là quê hương của chúng ta. Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu “vị trí
địa lí, địa hình và khoáng sản châu Á”.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (12’)
GV yêu cầu : HS quan sát hình 1.1 ,
GV Điểm cực Bắc và cực Nam phần đất liền cuả
châu Á nằm trên những vĩ độ điạ lý nào?
GV Chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực Nam,
chiều rộng từ bờ Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ
mở rộng nhất là bao nhiêu km?
GV Diện tích phần đất liền rộng bao nhiêu km
2
?
GV Nếu tính cả diện tích các đảo phụ thuộc thì
rộng bao nhiêu km
2
? Châu Á tiếp giáp với các đại
dương và các châu lục nào?
GV Từ những đặc điểm đã nêu, em có nhận xét gì
1/ Vị trí và kích thước của châu
lục.
- Vị trí nằm ở nửa cầu Bắc, là một
bộ phận của lục địa Á-Âu.
- Giới hạn trải rộng từ vùng Xích
đạo đến vùng cực Bắc.
- Kích thước có diện tích lớn nhất
Năm học: 2012-2013
Trang 1
Giáo án: Địa lí 8

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
về vị trí địa lý và kích thước giới hạn của châu Á?
GV Dựa vào kết quả HS đã nêu và nhận xét
GV Với vị trí và kích thước của châu Á mà các em
vừa nhận biết, hãy cho biết ảnh hưởng của vị trí và
kích thước lãnh thổ đến khí hậu của châu lục?
GV Hướng dẫn học sinh hiểu được vị trí và kích
thước làm khí hậu đa dạng:
+ Có nhiều đới khí hậu
+ Trong mỗi đới có khí hậu lục địa đại dương.
Kết luận: vị trí ,kích thước lãnh thổ làm tự nhiên
châu Á phát triển đa dạng.
Hoạt động 2
Tổ chức thảo luận nhóm. ( 25 phút)
HS quan sát hình 1.2
Yêu cầu học sinh bổ sung kiến thức vào phiếu học
tập, thời gian 10 phút.
HS báo cáo kết qủa làm việc qua trả lời các vấn đề
sau.
- Tìm và đọc tên các dãy núi chính: Hymalaya, Côn
luân, Thiên sơn, Antai?
- Xác định các hướng núi chính?
- Tìm và đọc tên các sơn nguyên chính: Trung
Xibia, Tây tạng, Arap, Iran, Đê can?
- Núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở đâu?
-Tìm và đọc tên các đồng bằng rộng lớn: Tu ran,
Lưỡng hà, Ấn hằng, Tây Xibia, Hoa bắc, Hoa
trung.
- Theo em, địa hình châu Á có những đặc điểm gì
nổi bật so với các châu lục khác mà các em đã

học (diện tích, độ cao của từng dạng địa hình )
- Châu Á có những khoáng sản chủ yếu nào?
- Khu vực nào tập trung nhiều dầu mỏ & khí đốt
nhất ?
- Em có nhận xét gì về khoáng sản ở châu Á?
GV tổng kết, chuẩn xác kiến thức và cho HS ghi
bài ?
thế giới.
2/ Đặc điểm địa hình và khoáng
sản:
a. Địa hình:
- Có nhiều dãy núi chạy theo hai
hướng chính Đông-Tây và Bắc-
Nam, sơn nguyên cao,đồ sộ, tập
trung ở trung tâm và nhiều đồng
bằng rộng.
- Nhìn chung địa hình chia cắt
phức tạp.
b. Khoáng sản :
Phong phú, có trữ lượng lớn, tiêu
biểu là: dầu mỏ, khí đốt, than, sắt,
crôm, kim loại màu
4. Củng cố (4’)
a. Trình bày lược đồ và nêu đặc điểm về vị trí, giới hạn của châu Á?
b. Vị trí châu Á có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Á?
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học bài và làm bài tập SGK
- Soạn và trã lời câu hỏi trong bài 2 SGK

Năm học: 2012-2013

Trang 2
Giáo án: Địa lí 8
Ngày soạn: 20/8/ 2012
Ngày giảng: …./8/ 2012

Tiết 2 Bài 2 KHÍ HẬU CHÂU Á
I/ Mục tiêu bài học : Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức :
- Trình bày và giải thích được được đặc điểm khí hậu của châu Á.
- Nêu và giải thích được sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở
châu Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc lược đồ các đới khí hậu châu Á.
- Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một số địa điểm ở châu Á để hiểu và trình
bày đặc điểm của một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
3. Thái độ: HS nhận thức t/nhiên hình thành do mối tương quan của nhiều yếu tố địa lí.
4. Trọng tâm: - Trình bày và giải thích được được đặc điểm khí hậu của châu Á.
II. Phương pháp giảng dạy: Phân tích, so sánh, thuyết trình, thảo luận và nhận xét.
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV. Đồ dùng dạy học của thầy: Lược đồ các đới khí hậu châu Á ,biểu đồ khí hậu và địa
hình Yangun & Êriat .
HS. Tìm hiểu bài trước khi đến lớp
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Nêu các đặc điểm về vị trí địa lý , kích thước của lãnh thổ châu Á ? Với đặc điểm này có
ảnh hưởng như thế nào đối với khí hậu ? Tại sao ?
3. Bài mới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á nằm trải dài từ vùng cực đến vùng xích đạo, có kích thước rộng
lớn và cấu tạo địa hình phức tạp. Đó là điều kiện tạo ra sự phân hoá khí hậu đa dạng và

mang tính lục địa cao.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Trực quan – thảo luận nhóm
HS quan sát lược đồ hình 2.1 và xác định kinh
tuyến 100
0
Đ ?
HS thảo luận theo các vấn đề sau :
- Dọc theo kt 100
0
Đ Châu Á có các đới khí hậu
nào ?
- Kể tên các kiểu khí hậu thuộc thuộc từng đới ?
Các kiểu khí hậu nào chiếm phần lớn diện tích ?
(hướng dẫn HS chọn đường vĩ tuyến 20
0
và 40
0
B)
Em nhận xét gì về sự phân hoá khí hậu châu Á ?
GV Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ Bắc xuống
Nam ?
GV Nguyên nhân khí hậu phân hoá từ đông sang
tây ?
1/ Khí hậu châu Á phân hóa rất đa
dạng (14’)
Khí hậu châu Á rất đa dạng, phân
hóa thành nhiều đới và kiểu khí

hậu khác nhau.
Năm học: 2012-2013
Trang 3
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
HS thảo luận và báo cáo KQ- GV tổng kết, chuẩn
xác kiến thức :

Hoạt động 2 : (18’)
Trực quan – làm việc cá nhân .
HS tiếp tục quan sát hình 2.1
GV Kiểu khí hậu phổ biến trong từng đới khí
hậu?
Khí hậu gió mùa, lục địa phân bố ở khu vực
nào? Giải thích tại sao?
HS quan sát biểu đồ khí hậu Yangun và Êriat ,
phân tích và điền vào phiếu số 1
- So sánh sự khác nhau cơ bản giữa 2 kiểu khí
hậu?
(Do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia
cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh
hưởng của biển…)
- Giải thích vì sao cả 2 điạ điểm này cùng ở môi
trường đới nóng nhưng lại có 2 kiểu khí hậu
khác nhau?
GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức
GV Khí hậu gió mùa ảnh hưởng đến nước ta như
thế nào? Hướng hoạt động?
2/ Khí hậu châu Á phổ biến là các
kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu

khí hậu lục địa .
Có 2 kiểu khí hậu phổ biến : khí
hậu gió mùa và khí hậu lục địa:
a. Khí hậu gió mùa.
- Đặc điểm: một năm hai mùa
+ Mùa đông: khô, lạnh ít mưa.
+ Mùa hè:nóng,ẩm mưa nhiều.
- Phân bố:
+ Gió mùa nhiệt đới Nam Á và
Đông Nam Á
+ Gió mùa cận nhiệt và ôn đới
Đông Á
b. Khí hậu lục địa.
- Đặc điểm:
+ Mùa đông khô - rất lạnh
Mùa hè khô, rất nóng.
- Phân bố: chiếm diện tích lớn
vùng nội địa và Tây Nam Á
4. Củng cố: (4’)
Dựa vào bảng thống kê số liệu : bảng 2.1
– Xác định kiểu khí hậu Thượng Hải ?
– Giáo viên hướng dẫn HS vẽ biểu đồ nhiệt độ lượng mưa Thượng Hải .
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà làm bài tập SGK.
- Học bài củ và soạn trước bài mới .( trả lời câu hỏi trong SGK bài 3)


Năm học: 2012-2013
Trang 4
Giáo án: Địa lí 8

Ngày soạn: 25/8/ 2012
Ngày giảng: 28/8/ 2012
Tiết 3 Bài 3 SÔNG NGÒI VÀ CẢNH QUAN CHÂU Á .
I/ Mục tiêu bài học: Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức :
- Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích được sự khác
nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn.
- Trình bày được các cảnh quan thiên nhiên ở châu Á và giải thích được sự phân bố của
một số cảnh quan.
2. Kỹ năng :
- Biết dựa vào bản đồ để tìm 01 số đặc điểm sông ngòi và cảnh quan của châu Á
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét về các cảnh quan tự nhiên, một số hoạt động của châu Á.
3. Thái độ :
Ý thức được sự cần thiết phải bảo vệ tự nhiên
4. Trọng tâm: Trình bày được đặc điểm chung của sông ngòi châu Á. Nêu và giải thích
được sự khác nhau về chế độ nước, giá trị kinh tế của hệ thống sông lớn.
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, trực quan, so sánh.
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bản đồ tự nhiên châu Á ( hoặc lược đồ 1.2 ) , lược đồ hình 3.1 , 3.2 .
HS: Tư liệu , phiếu học tập:SGK , Phiếu học tập 3.1
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Kiểu khí hậu nào mang tính phổ biến ? ảnh hưởng của khí hậu gió mùa đối với nước ta
thế nào ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết được địa hình, khí hậu của châu Á rất đa dạng. Vậy
sông ngòi và cảnh quan tự nhiên của châu Á có chụi ảnh hưởng của địa hình và khí hậu
không? Chúng có những đặc điểm gì? Đó là những vấn đề mà hôm nay chúng ta cần phải
tìm hiểu.

b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 (10 ph)
Thảo luận nhóm .
HS quan sát bản đồ TN châu Á ( hoặc lược đồ
hình 1.2 , thảo luận thống nhất nội dung đã
chuẩn bị trong phiếu học tập.
Yêu cầu HS báo cáo kết qủa làm việc qua các
câu hỏi sau :
GV Khu vực nào tập trung nhiều sông , khu
vực nào ít sông ? Tìm và đọc tên các sông
lớn ? → sông phân bố như thế nào ?
GV Khu vực mạng lưới sông dày đặc có khí
hậu như thế nào ?
GV Khu vực mạng lưới sông thưa thớt có khí
hậu như thế nào ?
Dựa vào thông tin trang 10 SGK (hay GV cho
1. Đặc điểm sông ngòi :
- Có nhiều hệ thống sông lớn nhưng
phân bố không đều.
- Chế độ nước của sông thay đổi phức
tạp phụ thuộc vào khí hậu, địa hình .
+ Bắc Á: mạng lưới sông dày, mùa
đông nước đống băng, mùa xuân có lũ
do băng tan.
+ Khu vực châu Á gió mùa: nhiều
sông lớn, có lượng nước lớn vào mùa
mưa.
Năm học: 2012-2013
Trang 5

Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động thầy và trò Nội dung
xem biểu đồ lượng chảy của một số sông được
phóng to nhận xét )
GV Em có nhận xét gì về chế độ nước của
sông ngòi châu Á vào mùa đông và mùa hạ ?
GV Đặc điểm của sông ngòi châu Á trong
từng khu vực phụ thuộc vào yếu tố nào ?
GV Nêu giá trị của sông ở Việt Nam (Sông
Mê-Kong hoặc sông Hồng )
GV tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
Hoạt động 2 ( 20 ph )
Tự nghiên cứu cá nhân .
HS quan sát lược đồ hình 3.1
GV Kể tên các đới cảnh quan tự nhiên châu Á
theo thứ tự từ Bắc → Nam dọc theo kinh
tuyến 80
0
Đ
GV Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí
hậu gió mùa , khu vực khí hậu lục địa khô hạn
? → chiếm diện tích như thế nào ?
Tại sao cảnh quan lại phân hóa từ Bắc
xuống Nam và từ Đông sang Tây ?
GV tổng kết , chuẩn xác kiến thức
GV Với cảnh quan phân hóa đa dạng , em có
nhận xét gì về ĐTV của châu Á ? → GV giáo
dục HS về ý thức bảo vệ ĐTV và cảnh quan
môi trường …
Hoạt động 3 ( 5 ph )

Thảo luận theo cặp .
GV yêu cầu : dựa vào bản đồ tự nhiên châu Á
và vốn hiểu biết cho biết châu Á có những
thuận lợi và khó khăn gì về địa lí tự nhiên đối
với sản xuất và đời sống ?
+ Tây à Trung Á: ít sông, nguồn cung
cấp nước do tuyết, băng tan.
- Sông ngòi châu Á có giá trị rất lớn
trong sản xuất, đời sống, văn hoá, du
lịch, đánh bắt và nuôi trồng thủy sản…
2. Các đới cảnh quan tự nhiên :
- Cảnh quan châu Á phân hóa rất đa
dạng với nhiều loại.
+ Rừng lá kim ở Bắc Á(Xi-bia) nơi có
khí hậu ôn đới.
+ Rừng cận nhiệt ở Đông Á,rừng nhiệt
đới ẩm ở Đông Nam Á và Nam Á.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan
núi cao.
- Nguyên nhân phân bố của một số
cảnh quan: do sự phân hóa đa dạng về
các đới, các kiểu khí hậu.
- Ngày nay phần lớn các cảnh quan
nguyên sinh đã bị con người khai phá
biến thành đồng ruộng, các khu vực
dân cư, các khu công nghiệp …
3. Những thuận lợi , khó khăn của
thiên nhiên châu Á
+ Thuận lợi :Tài nguyên đa dạng,
phong phú, trữ lượng lớn.

+ Khó khăn : Núi non hiểm trở , khí
hậu khắc nghiệt, thiên tai bất thường .
4. Củng cố (4’)
- Sông ngòi châu Á có đặc điểm gì ?
- Cảnh quan phân hóa từ Bắc xuống Nam như thế nào ? Giải thích .
- Vì sao phải bảo vệ rừng & động thực vật quý hiếm ?
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 2/13 . Về nhà học bài củ
- Chuẩn bị bài 4 “ Thực hành “ tiết sau chúng ta học.
Ngày soạn: 25/ 8 /2012
Ngày giảng: 31/ 8/ 2012

Tiết 4 Bài 4 THỰC HÀNH
Năm học: 2012-2013
Trang 6
Giáo án: Địa lí 8
PHÂN TÍCH HOÀN LƯU GIÓ MÙA Ở CHÂU Á
I. Mục tiêu : Học xong bài này, HS có khả năng:
1. Kiến thức:
Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió mùa châu Á.
Những thuận lợi và khó khăn của hoàn lưu gió mùa, đặc biệt ảnh hưởng của gió mùa với
Việt Nam.
2. Kĩ năng :
Làm quen với lược đồ phân bố khí áp và hướng gió. Nắm kĩ năng đọc, phân tích sự
thay đổi khí áp và hướng gió trên lược đồ đường đẳng áp .
3. Thái độ :
Nắm bắt quy luật hoạt động gió mùa,hiểu được ý nghĩa của việc bố trí cơ cấu thời vụ
cây trồng của nông dân nước ta .
4. Trọng tâm: Hiểu được nguồn gốc hình thành và sự thay đổi hướng gió của khu vực gió
mùa châu Á.

II. Phương pháp giảng dạy: Thảo luận, đặt vấn đề, vấn đáp, trực quan, thuyết trình.
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV: Bản đồ thế giới, lược đồ 4.1 và 4.2 ( phóng lớn )
HS: Tư liệu, SGK và phiếu học tập 4.1.
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : (4’)
Khí hâu châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gì? Nêu đặc điểm và địa bàn phân bố các
kiểu khí hậu trên.
3/ Bài mới:
a. Đặt vấn đề: Bề mặt Trái Đất chịu sự sưởi nóng và hoá lạnh theo mùa, khí áp trên lục
địa cũng như ngoài đại dương thay đổi theo mùa, nên thời tiết cũng có những đặc tính
biểu hiện riêng biệt của mổi mùa trong năm. Bài thực hành đầu tiên của địa lí 8 giúp các
em làm quen, tìm hiểu và phân tích các lược đồ phân bố khí áp và hướng gió chính về
mùa đông và mùa hạ châu Á.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 : (14’)
Hoạt động cá nhân dưới sự hướng dẫn của thầy
-Trung tâm khí áp được biểu thị bằng các đường
đẳng áp (đường đẳng áp là đường nối liền các
địa điểm có trị số khí áp giống nhau ) :
+Trung tâm áp cao có các đường đẳng áp với trị
số càng tăng theo hướng vào trung tâm khí áp.
+Trung tâm áp thấp có các đường đẳng áp với trị
số càng giảm theo hướng vào trung tâm khí áp.
- Gió và hướng gió được biểu hiện bằng các mủi
tên. Gió là sự di chuyển không khí từ nơi áp cao
về nơi áp thấp, do đó nơi đi bao giờ cũng là áp
cao, nơi đến là các trung tâm áp thấp, tuy

nhiên do chịu ảnh hưởng của vận động tự quay
của Trái Đất nên gió thổi có sự lệch hướng .
Dựa vào Hình 4.1 và Hình 4.2
1. Sự biểu hiện khí áp và gió trên
bản đồ :
Hướng
gió theo
mùa
Hướng
gió mùa
đông
(tháng 1)
Hướng
gió mùa
hạ (tháng
7)
Đông Á TB ĐN
Đông
Nam Á
ĐB-B TN- ĐN
Nam Á ĐB TN
Năm học: 2012-2013
Trang 7
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động thầy và trò Nội dung
GV Cho biết vị trí các trung tâm áp thấp và áp
cao, nêu trị số khí áp ở mỗi trung tâm này trên
lục địa châu Á và các đại dương bao quanh vào
mùa đông , mùa hạ ?
- Mùa đông : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . …

- Mùa hạ: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Hoạt động 2 (20’)
Thảo luận nhóm tìm hiểu về sự hoạt động của
gió mùa .
- Qua lược đồ xác định vị trí và sự thay đổi các
trung tâm khí áp theo mùa :
+ Phải nhận biết lược đồ biểu hiện là của tháng
mấy , vào mùa nào ở châu Á ?
+ Xác định các vùng có khí áp cao và khí áp thấp
trên lục địa cũng như trên đại dương ở mỗi mùa .
- Qua lược đồ nhận xét sự thay đổi hướng gió
theo mùa:
+ Nhận xét trung tâm phát sinh gió xuất phát từ
vùng khí áp nào và gió di chuyển về đâu , theo
hướng nào ? (gió luôn di chuyển từ nơi khí áp
cao về nơi khí áp thấp ) ở mỗi mùa.
+ Giải thích vì sao có sự thay đổi khí áp theo
mùa và nguyên nhân làm phát sinh gió mùa ở
châu Á ?
(xem lại bài hệ qủa chuyển động Trái Đất quanh
mặt trời ở Địa lí 6) .Bề mặt Trái Đất có thời gian
được sưởi nóng và hoá lạnh thay đổi theo mùa
khác nhau ở mỗi bán cầu đã làm cho khí áp trên
bề mặt đất cũng bị thay đổi theo mùa. Kết qủa
làm xuất hiện các loại gió chỉ hoạt động và tồn
tại theo mùa, người ta gọi loại gió này là gió
mùa.
GV Dựa vào 2 lược đồ trên, xác định hướng gió
mùa và thời tiết của từng khu vực rồi ghi bổ sung
kiến thức vào phiếu học tập bảng 4.1 SGK :

Cho đại diện các tổ báo cáo kết qủa làm việc ,
giáo viên chốt ý cho ghi phần kết luận sau :
2 Sự thay đổi khí áp và hoạt động
gió theo mùa :
Hoàn lưu gió mùa châu Á hình
thành và phát triển do sự thay đổi
khí áp theo mùa ở 2 bán cầu của
Trái Đất , phạm vi hoạt động của
gió mùa ở khu vực Đông Á, Đông
Nam Á và Nam Á .Gió muà làm
cho thời tiết của các khu vực gió đi
qua thay đổi theo mùa :mùa đông
lạnh mưa ít , mùa hè nóng mưa
nhiều .
Mùa Khu vực Hướng gió chính Thổi từ áp cao…đến áp thấp…
Mùa đông
(tháng 1)
Đông Á Tây bắc Cao áp Xi-bia -> Ap thấp A-lê-út
Năm học: 2012-2013
Trang 8
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Đông Nam Á Đông bắc hoặc bắc C. Xi-bia -> T. xích đạo
Nam Á Đông bắc (bị biến tính
nên khô ráo ấm áp)
C. Xi-bia -> T. Xích đạo
Mùa hạ
(Tháng 7)
Đông Á Đông nam C. Ha-oai -> chuyển vào lục địa
Đông Nam Á Tây nam (biến tính:

đông nam)
C. Các cao áp:
Ô-xtrây-li-a, Nam An Độ Dương
chuyển vào lục địa
Nam Á Tây nam Cao áp An Độ Dương -> T. I-Ran
4. Củng cố (4’)
Xác định nơi hình thành các đới áp cao và áp thấp của châu lục?
5. Dặn dò. (2’)
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc bài.
- Soạn và đọc trước nội dung bài 5. Xem và trả lời toàn bộ câu hỏi, hình ảnh trong bài để
hôm sau học.
- Chuẩn bị một số tranh ảnh về dân cư và các chủng tộc trên thế giới.

Ngày soạn: 01 / 9 /2012
Ngày giảng: 04 / 9/ 2012
Tiết 5 Bài 5 : ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ , XÃ HỘI CHÂU Á .
I/ Mục tiêu : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức :
Trình bày và giải thích được một số đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.
2. Kĩ năng:
Năm học: 2012-2013
Trang 9
Giáo án: Địa lí 8
- Rèn luyện và củng cố kĩ năng so sánh các số liệu về dân số giữa các châu lục thấy rõ
được sự gia tăng dân số.
- Kĩ năng quan sát ảnh và phân tích lược đồ để hiểu được địa bàn sinh sống của chủng
tộc trên lãnh thổ và sự phân bố các tôn giáo lớn.
3. Thái độ:
Học sinh thấy được quá trình ra đời của các tôn giáo
4. Trọng tâm: Các đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á.

II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, quan sát trực quan, phân tích…
III. Chuẩn bị của thầy và trò :
GV : Bản đồ các nước trên thế giới .
HS: Tư liệu SGK, soạn bài mới trước khi đến lớp.
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ (5’)
? Vẽ các hướng gío mùa trên bản đồ thế giới .
? Ở VN , gió mùa thổi theo các hướng nào ?
3. Bài m ới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á có người cổ sinh sống, là cái nôi của những nền văn minh lâu đời.
Châu Á còn có những đặc điểm nổi bật về dân cư mà hôm nay các em sẽ có điều
kiện để tìm hiểu.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động GV và HS Nội dung
Hoạt động 1: (15’)
GV: Yêu cầu dựa vào bảng 5.1 trong SGK
GV: Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng dsố tự
nhiên của c/Á so với các châu khác và so với thế
giới ?
(GV hướng dẫn HS cách tính tỉ lệ % dân số của
châu Á so với thế giới trong từng giai đoạn
1950, 2000, 2002)
Vì sao c/Á có số dân đông nhất thế giới ?
( GV hướng dẫn HS xem xét những yếu tố về
mặt tự nhiên, lịch sử phát triển kinh tế xã hội để
giải thích, trong quá trình hướng dẫn cần so
sánh với lục địa c/Phi mà các em đã học vì ở
châu lục này tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
hơn c/Á, có lịch sử phát triển xã hội và nền văn

minh lâu đời như c/Á nhưng số dân không đông
như châu Á )
GV Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa cho
biết những nước nào hiện nay ở châu Á đang
thực hiện chính sách dân số một cách tích cực ?
Tại sao ? Hệ quả ?
Hoạt động 2 : (8’)
Dựa vào lược đồ hình 5.1 .
GV Dân cư châu Á thuộc những chủng tộc nào?
Mỗi chủng tộc thường sống tập trung ở đâu tại
1. Một châu lục đông dân nhất thế
giới :
- Châu Á có số dân đông nhất so với
các châu khác, luôn chiếm hơn ½ dân
số toàn thế giới .
- Mật độ dân cư cao, phân bố không
đều.
- Ngày nay do áp dụng tích cực chính
sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số
đã giảm đáng kể (1.3% , ngang với
mức trung bình năm của thế giới ) .
2. Dân cư thuộc nhiều chủng tộc :
- Dân cư châu Á chủ yếu thuộc các
chủng tộc Môn-gô-lô-ít , Ơ-rô-pê-ô-ít
và một số ít thuộc chủng tộc Ô-xtra-
Năm học: 2012-2013
Trang 10
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động GV và HS Nội dung
khu vực nào? Chủng tộc nào là chiếm số lượng

chủ yếu
Hoạt động 3: (10’)
Thảo luận nhóm
Yêu cầu : dựa vào thông tin trong sách giáo
khoa
GV Trên thế giới có bao nhiêu tôn giáo lớn?
hình thành ở đâu? Châu lục nào được xem là nơi
ra đời của tôn giáo đó?
GV Quan sát hình 5.2 cho biết kiến trúc nơi làm
lễ của mỗi tôn giáo như thế nào ? Mang nét đặc
trưng của kiến thức ở khu vực nào ?
GV chốt ý : kiến trúc nơi hành lễ mang nét văn
hoá của các khu vực phổ biến tín ngưỡng của
tôn giáo giáo đó, nhà thờ Hồi giáo và chùa Phật
giáo mang nét kiến trúc của châu Á thể hiện cho
thấy đây là 2 tôn giáo được tín ngưỡng nhiều ở
châu Á .
lô-ít
- Các chủng tộc chung sống bình đẳng
trong hoạt động kinh tế, văn hoá, xã
hội.
3. Nơi ra đời của các tôn giáo lớn :
- Châu Á có văn hóa đa dạng, nhiều
tôn giáo lớn : Phật giáo , Hồi giáo , Ki
tô giáo và Hồi giáo .
- Mỗi tôn giáo đều có 01 tín ngưỡng
riêng nhưng đều mang mục tiêu
hướng thiện đến với loài người .
4. Củng cố và đánh giá : (4’)
Đánh dấu X vào  đứng trước câu trả lời câu hỏi có ý đúng

Câu 1. Châu Á có số dân đông nhất thế giới do tốc độ gia tăng dân số tự nhiên cao
nhất thế giới (xem bảng 5.1)
 Đúng  Sai
Câu 2. Dân cư châu Á có nhiều chủng tộc , đặc điểm phân bố các chủng tộc này là:
 a. Sống tập trung thành các khu vực riêng biệt cho mỗi chủng tộc .
 b. Các chủng tộc cùng sống chung với nhau trên cùng một khu vực .
 c. Các chủng tộc có sự hợp huyết nên không còn khu vực chủng tộc riêng biệt
 d. Câu b và c đều đúng .
5. Dặn dò (2’)
- Làm bài tập 2 SGK/18
- Về nhà xem lại nội dung bài học và học thuộc nội dung bài.
- Chuẩn bị và soạn trước nội dung bài thực hành trả lời toàn bộ những câu hỏi trong
bài để tiết hôm sau học.

Ngày soạn: 02 / 09 / 2012
Ngày giảng: 09 /09/ 2012
Tiết 6. Bài 6. THỰC HÀNH
ĐỌC, PHÂN TÍCH LƯỢC ĐỒ PHÂN BỐ
DÂN CƯ VÀ CÁC THÀNH PHỐ LỚN CỦA CHÂU Á.
I. Mục tiêu bài học : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức :
Năm học: 2012-2013
Trang 11
Giáo án: Địa lí 8
Nhận biết đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á .Khu
vực có khí hậu gió mùa là nọi có dân cư đông, thành phố lớn tập trung ở khu vực đồng
bằng, ven sông và ven biển .
2. Kĩ năng :
- Đọc và phân tích lược đồ , bảng thống kê số liệu.
- Xác định và nhận biết vị trí các quốc gia, các thành phố lớn ở châu Á.

3. Thái độ:
Sự tập trung đông dân cư sẽ ảnh hưởng đến môi trường
4. Trọng tâm: Đặc điểm phân bố dân cư, nhận biết vị trí các thành phố lớn của châu Á .
II. Phương pháp giảng dạy: Đọc, phân tích trực quan, vấn đáp…
III. Chuẩn bị giáo cụ:
GV: H 6.1 phóng to lược đồ mật độ dân số và phiếu học tập của HS.
HS: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
Phiếu yêu cầu 6.1
Mật độ dân số trung
bình
Nơi phân bố
Các yếu tố ảnh hưởng
Địa hình Khí hậu Các yếu tố khác
Dưới 1ng/1km
2
Từ 1–50 ng/1 km
2
Từ 51–100 ng/1 km
2
Trên 100 ng/ 1 km
2
IV. Tiến trình bài dạy :
1. Ổn định lớp :
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Đặc điểm dân cư châu Á ? thuộc những tộc nào ?
- Trình bày các địa điểm và thời gian ra đời của các tôn giáo lớn ?
3. nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Là châu lục rộng lớn nhất và cũng có số dân đông nhất so với các châu lục
khác, châu Á có đặc điểm phân bố dân cư như thế nào? Sự đa dạng và phức tạp của thiên
nhiên có ảnh hưởng gì tới sự phân bố dân cư và đô thị ở châu Á? Đó là nội dung bài thực

hành hôm nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (18’)
Hoạt động nhóm
HS quan sát hình 6.1 kết hợp lược đồ hình
Hình 1.2, Hình 2.1 – thảo luận theo nhóm rồi
điền vào phiếu yêu cầu .
GV yêu cầu HS nhận xét :
GV Đặc điểm dân cư châu Á ?
Giải thích nguyên nhân của hiện trạng
dân cư?
HS báo cáo. GV tổng kết, chuẩn xác kiến
thức .
Hoạt động 2:( 16’)
Hoạt động cá nhân
HS đọc bảng số liệu SGK trang 19, kết hợp
1. Phân bố dân cư châu Á :
Dân cư châu Á phân bố không đều, dân
cư đông tại các đồng bằng, vùng ven
biển, khu vực có hoạt động gió mùa
2. Các thành phố lớn của châu Á
Năm học: 2012-2013
Trang 12
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hình 6.1 . HS trình bày cá nhân và cho biết :
GV Các thành phố đông dân của châu Á tập
trung ở đâu? vì sao?
GV Sự phân bố dân cư của châu Á như thế

sẽ tác động như thế nào đến tự nhiên cũng
như kinh tế của châu Á .
GV Tổng kết và chuẩn xác kiến thức .
Các thành phố lớn châu Á đều phân bố
tại các vùng có dân cư đông tại các miền
đồng bằng, miền ven biển, ven sông

4. Củng cố và đánh giá : (4’)
HS xác định tên các nước , khu vực , thành phố tập trung đông dân ?
- Liên hệ sự phân bố dân cư ở Việt Nam ?
- Sửa bài tập trang 18 .
5. Dặn dò. (2’)
- Về nhà xem lại bài học và học thuộc bài.
- Ôn lại toàn bộ những bài đã học từ bài 1 đến bài 6 để tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra

Ngày soạn: 10 /9/ 2012
Ngày giảng: 18/9/ 2012
Tiết 7 Bài 7 : ĐẶC ĐIỂM PHÁT TRIỂN
KINH TẾ- XÃ HỘI CÁC NƯỚC CHÂU Á
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức :
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của
các nước ở châu Á.
2. Kỹ năng :
- Phân tích các bảng số liệu bản đồ kinh tế - xã hội.
- Kĩ năng thu thập, thống kê các thông tinh kinh tế- xã hội mở rộng kiến thức.
Năm học: 2012-2013
Trang 13
Giáo án: Địa lí 8
- Kĩ năng vẽ biểu đồ kinh tế.

3. Thái độ:
- Giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Liên hệ tình hình phát triển kinh tế ở địa phương.
4. Trọng tâm: Một sồ đặc điểm phát triển kinh tế của các nước ở châu Á.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyểt trình, thảo luận, đàm thoại gợi mở
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: Bản đồ kinh tế châu Á .
HS: Tư liệu , phiếu học tập, SGK
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ : Chữa bài kiểm tra 1 tiết.
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Châu Á là nơi có nhiều nền văn minh cổ xưa đã từng có nhiều mặt hàng
nổi tiếng thế giới như thế nào? Ngày nay trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia như
thế nào? Những nguyên nhân nào khiến số lượng các quốc gia nghèo có nhiều tỉ lệ cao?
Đó là những kiến thức chúng ta cần tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1
Hoạt động 2
Hoạt động thảo luận nhóm
Yêu cầu HS quan sát bảng 7.2 và thảo luận nhóm giải quyết
các vấn đề sau :
GV: Nhận xét về mức bình quân GDP/người của một số
nước châu Á.
GV: Nước nào có mức bình quân GDP cao nhất, thấp nhất.
Sự chênh lệch mức bình quân GDP giữa 2 nước này gấp
mấy lần.
GV: Những nước nào có mức thu nhập cao,trung bình, thấp.

Nhìn chung mức thu nhập của phần lớn các nước châu Á như
thế nào ?
GV cần cung cấp cho HS thông tin về đánh giá mức thu nhập
qua GDP/ người
- Mức thu nhập dưới 735 USD/ người/năm : thu nhập thấp.
- Từ 735 đến 2934 USD/ người/năm : thu nhập trung bình
dưới .
- Từ 2935 đến 9075 USD/ người/năm : thu nhập trung bình
trên .
- Trên 9075 USD/ người/năm : thu nhập cao.
GV: Cơ cấu GDP % của các nước có thu nhập cao khác với
các nước có thu nhập thấp như thế nào ?
1. Vài nét về lịch sử phát
triển của các nước châu
Á :
(Không dạy, học sinh
đọc thêm)
2. Đặc điểm phát triển
kinh tế-xã hội của các
nước và lãnh thổ châu Á
hiện nay :
- Sau chiến tranh thế giới
lần 2 , nền kinh tế châu Á
có nhiều chuyển biến
mạnh mẽ theo hướng
công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
- Tốc độ tăng trưởng kinh
tế nhiều nước tăng.
- Song sự phát triển kinh

tế giữa các nước và các
vùng lãnh thổ của châu Á
không đồng đều, các
quốc gia nghèo khổ còn
Năm học: 2012-2013
Trang 14
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV: Cơ cấu GDP % nước ta thuộc loại nào
GV: Những quốc gia nào có tỉ lệ tăng GDP bình quân năm
(%) cao hơn mức trung bình thế giới (3%), nước nào có tốc
độ tăng GDP cao ( tăng GDP (%) trên mức 6% là có tốc độ
tăng trưởng nhanh)
GV: Nước ta có tốc độ tăng trưởng như thế nào ?
GV: Từ bảng 7.2 rút ra kết luận gì về kinh tế –xã hội của
châu Á ?
HS: Dựa vào thông tin trong mục 2 SGK cho biết:
GV: Trình độ phát triển kinh tế của phần lớn các quốc gia
châu Á như thế nào ?
GV: Xu hướng phát triển kinh tế của nhiều nước châu Á là gì
?
GV tổnh hợp các vấn đề về kinh tế các quốc gia châu Á
chiếm tỉ lệ cao.
4. Củng cố: (4’)
Câu hỏi số 3 SGK trang 24
5. Dặn dò: (2’)
- Làm các bài tập trong SGK
- Xem các hình 8.1 và 8.2 đồng thời trả lời các câu hỏi trong bài 8SGK/ 25
- Thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á được biểu hiện như thế nào?
- Dựa vào đâu các nước Tây Nam Á trở thành các nước có thu nhập cao?


Ngày soạn: 26 /09/ 2012
Ngày giảng: 01/10 / 2012

Tiết 8 ÔN TẬP
I. Mục tiêu : Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:

1. Kiến thức : Hệ thống hoá và trình bày được các kiến thức về ĐKTN và dân cư
xã hội châu Á .
2. Kĩ năng : R/luyện các kĩ năng đọc phân tích lược đồ, biểu đồ, bảng thống kê số
liệu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ thiên nhiên và cộng đồng dân tộc.
4. Trọng tâm: Kiến thức về ĐKTN và dân cư xã hội châu Á .
Năm học: 2012-2013
Trang 15
Giáo án: Địa lí 8
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: Bản đồ tự nhiên châu Á , lược đồ phân bố dân cư .
HS: Hệ thống lại nội dung trước khi đến lớp.
IV. Tiến trình lên lớp :
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bi cũ: (5’)

Hãy n/xét số dân và tỉ lệ g/tăng dsố tự nhiên của c/Á so với các châu khác và so
với thế giới ?

- Châu Á có số dân đông nhất so với các châu khác, luôn chiếm hơn ½ dân số
toàn thế giới .
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều.


- Ngày nay do áp dụng tích cực chính sách dân số nên tỉ lệ gia tăng dân số đã
giảm đáng kể (1.3% , ngang với mức trung bình năm của thế giới ) .
3. Bài mới:
a. Đặt vấn đề:
Hôm nay các em có nhiệm vụ hệ thống lại những kiến thức và kĩ năng
cơ bản về tự nhiên, dân cư, xã hội châu Á.
b. Nôi. Dung ôn tập.
Năm học: 2012-2013
Trang 16
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Hoạt động cá nhân theo phương pháp đàm thoại với yêu
cầu quan sát kênh hình ,trả lời câu hỏi.
GV Quan sát hình 1.1 cho biết về vị trí và kích thước của
phần lục địa châu Á ?
GV So với châu Phi vị trí và kích thước châu Á có những
đặc điểm giống và khác nhau như thế nào?
GV Quan sát hình 1.2 kể tên các núi cao, đồng bằng rộng
lớn,các sơn nguyên .So với các châu lục khác mà em đã
học,địa hình châu Á có nét gì nổi bật ?
GV Dựa vào hình 2.1 cho biết khí hậu châu Á bị phân
hoá thành các kiểu khí hậu nào ? Khí hậu phổ biến ở
châu Á là kiểu khí hậu gì ?
Giải thích tại sao kiểu khí hậu lục địa chiếm phần lớn
diện tích lục địa châu Á ?
GV Quan sát biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Y-an-gun
và Ê-ri-at trong sách GK hảy nêu đặc điểm khí hậu gió
mùa và lục địa?

GV Quan sát hình 1.2 nêu đặc điểm sông ngòi châu Á
( mạng lưới sông.khu vực có nhiều sông )
Giải thích về sự phân bố sông?
GV Quan sát hình 3.1 kể tên các cảnh quan tự nhiên của
châu Á dọc theo kinh tuyến 100
0
Đ từ bắc xuống
nam, vĩ tuyến 40
0
B và 20
0
B từ Đông sang Tây?
GV Giải thích sự hình thành các cảnh quan tự nhiên dọc
theo kinh tuyến 100
0
Đ và vĩ tuyến 40
0
B?
GV Quan sát hình 4.1 và 4.1 cho biết loại gió,hướng gió
và thời tiết do gió mùa đem lại cho nước ta trong mùa
đông và mùa hạ.
Giải thích nguồn gốc hình thành 2 loại gió mùa này? .
GV Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa, em hãy nêu
số liệu cụ thể dẫn chứng châu Á là châu lục đông dân
nhất thế giới.Giải thích nguyên nhân vì sao châu Á có số
dân đông?
GV Dựa vào thông tin trng sách GK cho biết đặc điểm
chủng tộc và tôn giáo ở châu Á ?
GV Quan sát hình 6.1 cho biết dân cư châu Á có đặc
điểm gì ? những khu vực nào có mật độ dân số cao ? Giải

thích .
GV Dựa vào hình 6.1 kể tên các thành phố lớn ở Nam và
Đông Nam Á .Giải thích về sự phân bố của các thành phố
này?
Học sinh nhớ lại nội dung
đã học để trã lời cho nội
dung câu hỏi .
Học sinh nhớ lại nội dung
đã học để trã lời cho nội
dung câu hỏi .
4. Củng cố và đánh giá : (4’)
- Cho HS xác định vị trí giới hạn Châu Á?
Năm học: 2012-2013
Trang 17
Giáo án: Địa lí 8
- Xác định các kiểu khí hậu Châu Á?
- Xác định các môi trương của châu Á?
5. Dặn dò: (2’)
- Về nhà học lại ttất cả các bài củ đã được học và ôn tập để tiết sau kiểm tra 1 tiết.
- Chuẩn bị giấy kiểm tra và đồ dùng học tập.
Ngày soạn: 06 /10/ 2012
Ngày giảng: 08 /10/ 2012
Tiết 9 BÀI KIỂM TRA MỘT TIẾT
(Thời gian 45 phút)
I. Mục tiêu: Căn cứ vào chuẩn kiến thức và kĩ năng:
1.Kiến thức: Châu Á.
- Vị trí, giới hạn châu Á.
- Địa hình khoáng sản châu Á.
- Đặc điểm khí hậu châu Á.
- Đặc điểm chung của sông ngòi châu Á.

- Cảnh quan tự nhiên châu Á.
- Đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
2.Kĩ năng: Rèn luyện các kĩ năng vận dụng, hiểu nội dung,
3.Thái độ: Có ý thức trong lúc làm bài kiểm tra
II. Hình thức kiểm tra: Tự luận
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp
2. Nội dung kiểm tra (Theo đề và đáp án phòng GD & ĐT Lạng Giang ra)
Ngày soạn: 13/10/ 2012
Ngày giảng: 15/10/ 2012
Tiết 10 Bài 8 : TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á.
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức :
Trình bày được tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu của:công nghiệp và
nông nghiệp, dịch vụ.
2. Kỹ năng :
Phân tích các bảng số liệu kinh tế, lược đồ phân bố các sản phẩm nông nghiệp, biểu đồ
về cơ cấu tỉ lệ sản lượng lúa gạo.
3. Thái độ: Học sinh biết vận dụng kiến thức vào kinh tế.
4. Trọng tâm: Tình hình phát triển kinh tế và nơi phân bố chủ yếu của:công nghiệp và
nông nghiệp, dịch vụ.
II. Phương pháp giảng dạy:
Thuyết trình, đàm thoại gợi mở, thảo luận
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: Bản đồ kinh tế châu Á .
HS: Tư liệu, SGK , phiếu học tập 8.1
Năm học: 2012-2013
Trang 18
Giáo án: Địa lí 8

IV.Tiến trình dạy học :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Vì sao hiện nay phần lờn các nước châu Á vẫn là các nước kinh tế đang phát triển ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Trong mấy chục năm cuối thế kỉ XX, phần lớn các nước Châu Á đã đẩy
mạnh phát triển kinh tế,vươn lên theo hướng công nghiệp hóa,hiện đại hóa. Nhìn chung,
sự phát triển của các nước không đồng đều,song nhiề nước đã đạt được những thành tựu
to lớn.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Yêu cầu HS quan sát hình 8.1bổ sung kiến thức
vào phiếu học tập 8.1
Dực vào kiến thức đã bổ sung giải quyết các yêu
cầu sau :
GV: Các nước thuộc khu vực khí hậu gió mùa có
các loại cây trồng và vật nuôi nào ? Giải thích vì
sao ở đây phát triển các loại cây trồng và vật nuôi
này ?
GV: Các nước thuộc khu vực khí hậu lục địa có
các loại cây trồng và vật nuôi nào ? Giải thích vì
sao ở đây phát triển các loại cây trồng và vật nuôi
này ?
GV: Nền kinh tế nông nghiệp châu Á phát triển ở
khu vực khí hậu nào ? Giải thích.
Hoạt động 2 :
Hoạt động nhóm
Yêu cầu quan sát hình 8.2 nhận xét các vấn đề
sau :

GV: Sản lượng lúa nước được trồng ở châu Á
chiếm tỉ lệ bao nhiêu % của sản lượng lúa nước
toàn thế giới.
Những quốc gia nào ở châu Á trồng nhiều lúa
nước ? Giải thích vì sao ?
(hướng dẫn HS xem lại hình 8.1 và xem thông tin
trong sách GK để giải thích )
Hoạt động 3 :
Dựa vào bảng số liệu 8.1 trong sách giáo khoa,
cho biết :
GV: Những quốc gia nào có sản lượng khai thác
than, dầu mỏ nhiều nhất
GV: Những quốc gia nào sử dụng các sản phẩm
khai thác chủ yếu để xuất khẩu ?
HS ( nước có sản lượng khai thác lớn hơn gấp
nhiều lần sản lượng tiêu dùng ).
GV: Kết hợp xem bảng số liệu 7.2 cho biết quốc
1. Nông nghiệp :(11’)
- Nền kinh tế nhiều nước châu Á
chủ yếu vẩn dựa vào nông nghiệp .
Sự phát triển nông nghiệp của các
nước châu Á không đồng đểu:
- Có hai khu vực có cây trồng và
vật nuôi khác nhau: khu vực khí
hậu gió mùa với nông nghiệp phát
triển mạnh mẻ, và khu vực khí hậu
lục địa nông nghiệp chậm phát
triển.
- Sản xuất lương thực chủ yếu là
lúa nước ở nhiều nước như Ấn Độ,

Trung Quốc, Thái Lan,
Việt nam đã đạt nhiểu kết qủa vượt
bậc.
2. Công nghiệp : (12’)
Công nghiệp khai khoáng phát
triển ở nhiều nước khác nhau tạo
nguồn nguyên liệu, nhiên liệu cho
sản xuất trong nước và nguồn hàng
xuất khẩu
Công nghiệp phát triển không
đồng đều ở các nước: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Xin-ga-po là các nước
công nghiệp có trình độ phát triển
cao.
3. Dịch vụ : (10’)
Nhật Bản, Hàn Quốc, Xin-ga-po là
những nước có dịch vụ phát triển
cao .
Năm học: 2012-2013
Trang 19
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động thầy và trò Nội dung
gia nào có thu nhập GDP cao nhờ khai thác tài
nguyên để xuất khẩu ?
GV: Dựa vào thông tin trong sách giáo khoa kể
tên một số ngành công nghiệp phát triển ở Châu Á
?
Yêu cầu xem bảng 7.2 nhận xét :
GV: Tỉ trọng gí trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của
hàn Quốc và Nhật bản?

GV: Những nước có mức thu nhập caocó tỉ trọng
% trong cơ cấu GDP (%)như thế nào ?
4. Củng cố.(4’)
- Những thành tựu về nông nghiệp của các nước Châu Á được biểu hiện như thế nào?
- Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành những nước có
thu nhập cao?
5. Dặn dò.(2’)
- Làm bài tập số 3 trang 28 sách giáo khoa .
- Xem trước hình 9.1 và bổ sung kiến thức vào phiếu học tập 9.1
Yếu tố Đặc điểm
Vị trí
Địa hình
Khí hậu
Sông ngòi
Cảnh quan
Ngày soạn: 15/ 10/ 2012
Ngày giảng: 22 / 10/ 2012
Tiết 11 Bài 9: KHU VỰC TÂY NAM Á
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức
Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực
Tây Nam Á
2. Kỹ năng :
- Đọc bản đồ, lược đồ: tự nhiên, kinh tế Tây Nam Á và khu vực Tây Nam Á để hiểu và
trình bày đặc điểm tự nhiên, dân cư, kinh tế của Tây Nam Á, một số khu vực của Tây
Nam Á.
- Quan sát tranh ảnh và nhận xét, một số hoạt động kinh tế ở Tây Nam Á.
3. Thái độ:
Giáo dục học sinh biết cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
4. Trọng tâm: Trình bày được đặc điểm nổi bậc về tự nhiên, dân cư, kinh tế - xã hội của

các khu vực Tây Nam Á
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, vấn đáp, đàm thoại gội mở, trục quan…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: lược đồ tự nhiên, kinh tế Tây Nam Á .
HS: Tư liệu, SGK , phiếu học tập 9.1
IV. Tiến trình bài dạy:
Năm học: 2012-2013
Trang 20
Giáo án: Địa lí 8
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’) - Nêu những thành tựu kinh tế của các quốc gia châu Á ?
-Xác định trên lược đồ các quốc gia có ngành trồng lúa phát triển ?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Tây Nam Á khu vực giàu có nổi tiếng,một “điểm nóng”, một trong những
vùng sinh động nhất thế giới,thu hút sự chú ý của rất nhiều người. Vậy khu vực này có
những đặc điểm và hoàn cảnh riêng về tự nhiên, xã hội và kinh tế với những vấn đề nổi
bật như thế nào? Ta cùng tìm hiểu câu trả lời trong bài học hôm nay.
b. Triển khai bài mới.
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: (8’)
Hoạt động nhóm
Gv treo lược đồ H9.1.Yêu cầu h/sinh thảo luận thống
nhất nội dung thực hiện trong phiếu học tập 9.1.
HS: trả lời các câu hỏi :
GV: Khu vực TNA tiếp giáp vơí các vịnh biển , khu
vực và châu lục nào?
GV:Tây Nam Á nằm trong khoảng vĩ độ nào?
HS: trình bày kết quả, GV tổng kết , mời 1, 2 HS lên
xác định vị trí lược đồ.
HS: Vậy vị trí của Tây Nam Á có vai trò như thế nào

đối với thế giới?
Hoạt động 2: (15’)
GV treo lược đồ H 9.4 cho học sinh thảo luận các nội
dung.
GV: Kể tên các miền địa hình từ đông bắc xuống tây
nam? Các đới, kiểu khí hậu?
GV: Kể tên các loại khoáng sản?
GV: Nêu đặc điểm sông ngòi ?
*HS trình bày kết quả , GV tổng kết
GV: Em hãy xác định nơi phân bố của các dạng địa
hình trên ?
GV: Tây Nam Á có những đới khí hậu nào? Đặc điểm
chung khí hậu là gì?
GV; Dựa vào hình 9.4 cho biết hướng xuất khẩu dầu
mỏ của TNÁ , đi đến các nước nào ?
GV: Những nước có nhiều dầu mỏ nhất là những
nước nào?
Hoạt động 3: (10’)
GV: Quan sát H 9.3 cho biết Tây Nam Á gồm các
quốc gia nào? Kể tên các quốc gia có diện tích lớn
nhất , nhỏ nhất?
GV: Dưạ trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên
nhiên TNÁ có thể phát triển các ngành kinh tế nào ?
Vì sao lại phát triển ngành đó ?
GV: Bằng hiểu biết của mình , em hãy nhận xét tình
hình chính trị ở các nước Tây Á như thế nào?
1. Vị trí địa lí:
- Nằm ở phía Tây Nam Châu Á
tiếp giáp vơí các biển : Đen,
Caxpi, Aráp, Đỏ , Địa Trung

Hải, Vịnh Pec-Xích.
- Có vị trí chiến lược quan trọng
2. Đặc điểm tự nhiên :
- Có nhiều núi và cao nguyên,
khí hậu khô hạn .
- Tài nguyên dầu mỏ phong
phú, là nơi xuất khẩu dầu mỏ
lớn nhất thế giơi

3. Đặc điểm dân cư , kinh tế ,
chính trị.
- Tây Nam Á là một trong
những cái nôi của nền văn minh
cổ đại thế giới, dân cư chủ yếu
theo đạo Hồi.
- Hiện nay tình hình chính trị ,
kinh tế của các nước Tây Nam
Á diễn ra rất phức tạp
Năm học: 2012-2013
Trang 21
Giáo án: Địa lí 8
4. Củng cố: (4’)
- Tây Nam Á có đặc điểm vị trí như thế nào?
- Các dạng địa hình chủ yếu ở Tây Nam Á phân bố như thế nào?
- Nêu những khó khăn ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế của khu vực ?
5. Dặn dò. (2’)
- Về nh học bi củ xem lại nội dung bi học
- Chuẩn bị nội dung bi mới hơm sau học:
+ Đặc điểm vị trí khu vực Nam Á.
+ Kể các miền địa hình chính từ Bắc xuống Nam.

+ Khu vực nam chủ yếu nằm trong khu vực khí hậu no?
+ Cho biết sự phân bố lượng mưa của châu Á.
Ngày soạn: 26/ 10/ 2012
Ngày giảng:29/ 10/ 2012
Tiết 12 Bài 10 ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Trình bày được ba miền địa hình của khu vực : miền núi, sơn nguyên, đồng bằng .
- Hiểu được khu vực có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình , sự phân bố lượng mưa
trong khu vực có thay đổi từ Đông sang Tây do chịu ảnh hưởng của địa hình .
2. Kỹ năng:
Phân tích các lược đồ tự nhiên và lược đồ phân bố mưa của một số địa điểm ở châu Á để
hiểu được một số kiểu khí hậu tiêu biểu ở châu Á.
Quan sát tranh ảnh và nhận xét về những cảnh quan tự nhiên của châu Á.
3. Thái độ: Cần phải áp dụng được điều kiện tự nhiên trong sản xuất.
4. Trọng tâm: Ba miền địa hình của khu vực : miền núi, sơn nguyên, đồng bằng
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại, trực quan, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV: lược đồ tự nhiên Nam Á, lược đồ phân bố lượng mưa Nam Á, lược đồ tự nhiên khu
vực Nam Á.
HS: Tư liệu SGK , tranh ảnh về cảnh quan khu vực Nam Á, phiếu học tập.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
Quan sát lược đồ. Nêu đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Nam Á?
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên khu vực Nam Á rất phong phú
và đa dạng, ở đây có hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ, sơn nguyên Đê Can và đồng bằng
Ấn Hằng rộng lớn, cảnh quan thiên nhiên phong phúa, đa dạng…
b. Triển khai bài mới.

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
Hs. Quan sát hình 10.1
GV. Nam Á nằm trong khoảng từ vĩ độ nào đến
vĩ độ nào?
GV. Nam Á giáp biển và vịnh nào, khu vực nào?
(biển A-Rap, vịnh Ben-gan, Tây Nam Á, Trung Á)
1. Vị trí địa lí và địa hình :
a. Vị trí địa lí.

Nam Á nằm trong hoảng
Năm học: 2012-2013
Trang 22
Giáo án: Địa lí 8
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
GV. Xác định và độc tên các quốc gia trong khu
vực Nam Á.
GV. Nước nào có diện tích lớn nhất? Nhở nhất?
(Ấn Độ: 3,28 triệu km
2
, Manđivơ: 298km
2
)
Hs quan sát lược đồ hình 10.1
GV. Từ Bắc xuống Nam địa hình nam Á có mấy
miền địa hình?
Hs trình bày ở lược đồ hình 10.1
GV. Nêu đặc điểm của từng miền địa hình đó?
Hs trả lời:
GV chốt ý về đặc điểm địa hình khu vực

Hs quan sát tranh ảnh về 3 miền địa hình.
Gv giới thiệu đôi nét về dãy Hi-ma-lay-a
Gv giới thiệu Việt Nam chinh phục đỉnh Ê vơ rét
vào ngày 22/5 /2008 với ba chàng trai trẻ ( nguyễn
Văn Ngợi (Gia Lai), Nguyễn Mậu Linh (Hà Nội),
Phan Thanh Nhiên(Sài Gòn) ).
Chuyển mục: với vị trí địa lí và địa hình của
Nam Á thì nó có ảnh hưởng gì đến khí hậu của
khu vực? khí hậu, sông ngòi, cảnh quan tự nhiên
khu vực Nam Á có đặc điểm gì?
Hoạt động 2 :
Hs quan sát hình 2.1.
GV. Cho biết Nam Á nằm chủ yếu trong đới khí
hậu nào? (nhiệt đới gió mùa)
Yêu cầu quan sát hình 10.2
Hs thảo luận nhóm thời gian 4 phút
Nhóm 1, 2: nhận xét và giải thích về lượng mưa
của Mun-tan.
Nhóm 3, 4: nhận xét và giải thích về lượng mưa
của Mun-bai.
Nhóm 5, 6: nhận xét và giải thích về lượng mưa
của Se-ra-pun-di.
Đặc điểm Lượng mưa Nguyên nhân
Mun-tan
Mun-bai
Se-ra-pun-di
Học sinh thảo luận trình bày và bổ sung nhận xét.
Gv kết luận.
Hs quan sát hình 10.2
Gv khắc sâu thêm về kiến thức cho hs về dãy

Hi-ma-lay-a:
- Cản gió nùa Tây Nam nên mưa trút ở sườn Nam
– lượng mưa lớn nhất.
- Ngăn sự xâm nhập của không khí lạnh từ
phương bắc nên Nam Á hầu như không có mùa
đông lạnh khô.
từ 9
0
B - 37
0
B
b. Địa hình.
Có 3 miền địa hình:
- Phía Bắc: Dãy Hi-ma-lay-a hùng
vĩ, cao, đồ sộ nhất thế giới.
- Ở giữa: Đồng bằng Ấn-Hằng rộng
lớn.
- Phía Nam: Sơn nguyên Đê-can
với hai rìa Gát Đông và Gát Tây
2. Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
tự nhiên :
a. Khí hậu :
- Nhiệt đới gió mùa điển hình.
- Lượng mưa nhiều nhât thế giới,
phân bố không đều.
- Khí hậu phân hóa theo độ cao và
phức tạp.
Năm học: 2012-2013
Trang 23
Giáo án: Địa lí 8

Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Nhịp điệu hoạt động gió mùa ảnh hưởng như
thế nào đến sinh hoạt và sản xuất của người
dân ?.
Hs quan sát hình 10.1.
GV. Nam Á có các hệ thống sông chính nào? Đọc
tên các hệ thống sông đó trên bản đồ.
Hs quan sát tranh ảnh các sông.
Gv giới thiệu về sông Hằng.
Hs quan sát hình 3.1.
GV. Nam Á có những cảnh quan tự nhiên nào?
Hs quan sát tranh ảnh.
GV. Học sinh xác định tương đối hình 10.3, 10.4
ở lược đồ hình 10.1.
- Nhịp điệu hoạt động của gió mùa
ảnh hưởng đến nhịp điệu sản xuất
và sinh hoạt của nhân dân trong
khu vực.
b. Sông ngòi.
Có nhiều sông lớn: Sông Ấn, sông
Hằng, sông Bra-ma-put.
c. Cảnh quan.
- Cảnh quan : Nam Á có các cảnh
quan: rừng nhiệt đới ẩm, xavan,
hoang mạc, núi cao . Cảnh quan
rừng nhiệt đới ẩm chiếm diện tích
đáng kể .
4. Củng cố: (4’)
- Giáo viên kẽ sơ đồ đặc điểm địa hình khu vực Nam Á và gọi hs điền vào sơ đồ.
- Tại sao cùng vĩ độ với miền bắc Việt Nam mà khu vực Nam Á có mùa đông ấm áp hơn

Chọn đáp án đúng trong câu sau
Câu 1. Nam Á có 3 miền địa hình tương đối rõ. Từ Bắc xuống Nam theo thứ tự:
A. Núi Hi-ma-lay-a, SN Đê Can, đồng bằng Ấn Hằng
B. Núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng, SN Đê Can
C. SN Đê Can, núi Hi-ma-lay-a, đồng bằng Ấn Hằng
D. Đồng bằng Ấn Hằng, SN Đê Can, núi Hi-ma-lay-a
Câu 2. Hãy nối ý ở cột khí hậu và ý ở cột cảnh quan sao cho thích hợp:
KHÍ HẬU CẢNH QUAN
1. Nhiệt đới gió mùa
2. Nhiệt đới khô
3. Khí hậu núi cao
1 - c
2 - a
3 - b
a. Hoang mạc và bán hoang mạc
b. Núi cao
c. Rừng nhiệt đới ẩm
5. Dặn dò: (2’)
- Làm bài tập 1,2 trong phần bài tập của sách giáo khoa.
- Xem trước hình 11.1, các bảng 11.1, 11.2 và trả lời các câu hỏi kèm theo hình và bảng
trong sách giáo khoa trang 37,38, 39. của bài 11.
- Sưu tầm tư liệu tranh ảnh về dân cư kinh tế khu vực Nam Á

Ngày soạn: 28 / 10 / 2012
Ngày giảng: … / 11 / 2012
Tiết 13 Bài 11 DÂN CƯ VÀ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KHU VỰC NAM Á
I. Mục tiêu: Yêu cầu sau bài học, học sinh phải:
1. Kiến thức
Trình bày được đặc điểm nổi bậc dân cư, kinh tế - xã hội của các khu vực Nam Á:
- Là khu vực có dân cư đông với mật độ dân số lớn nhất thế giới

- Tôn giáo chủ yếu là Ấn Độ giáo và Hồi giaó có ảnh hưởng lớn đến kinh tế- xã hội .
Năm học: 2012-2013
Trang 24
Giáo án: Địa lí 8
- Nền k/tế khu vực đang phát triển trong đó Ấn Độ là nước có kinh tế phát triển nhất
2. Kỹ năng : Phân tích các lược đồ phân bố dân cư, bảng thống kê số liệu, tranh ảnh.
3. Thái độ: Giáo dục sự tăng dấn số ảnh hưỡng đến sự phát triển kinh tế.
4. Trọng tâm: Trình bày được đặc điểm nổi bậc dân cư, kinh tế - xã hội của các khu
vực Nam Á
II. Phương pháp giảng dạy: Thuyết trình, đàm thoại, phân tích, thảo luận…
III. Chuẩn bị giáo cụ :
GV : Lược đồ dân cư Nam Á
HS: Tư liệu , phiếu học tập ,SGK
IV. Tiến trình dạy học :
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ : (5’)
- Nêu đặc điểm địa hình của khu vực nam Á ?
3. Nội dung bài mới :
a. Đặt vấn đề: Nam Á là nền văn minh cổ đại phương đông, từ thời kì xa xưa Nam Á đã
được ca ngợi là khu vực thần kì của những truyền thuyết và huyền thoại là 1 Á lục nằm
trong lục địa rộng lớn của châu Á.
b. Triển khai bài mới
Hoạt động thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1 :
HS: quan sát bảng 11.1 trả lời các vấn đề sau :
GV. Khu vực Nam Á có số dân đứng hàng thứ mấy ở
châu Á ?
GV. Khu vực nam Á có mật độ dân số đứng hàng thứ
mấy ở châu Á ?
(GV hướng dẫn HS phải tính mật độ dân số của tất cả

các khu vực ở châu Á sau đó so sánh xếp hạng . chú ý
đơn vị diện tích và dân số )
GV chốt ý tiểu kết : khu vực Nam Á là khu vực có số
dân đứng hàng thứ hai, nhưng mật độ dân số lại cao
nhất ở châu Á
Yêu cầu HS quan sát hình 11.1 trả lời các vấn đề :
Nhận xét về sự phân bố dân cư Nam Á ?
Giải thích nguyên nhân dẫn đến hiện trạng dân cư ở
đây.
(dân cư không đều : đông đúc ở các vùng đồng bằng
châu thổ và ven biển )
GV. Kể tên các siêu đô thị của Nam Á ? Nhận xét và
giải thích về sự phân bố các siêu đô thị ở Nam Á.
GV chốt ý: Nam Á có dân cư đông nhưng phân bố
không đều phần lớn tập trung sống ở các đồng bằng
thuận lợi cho hoạt động nông nghiệp .
Dựa vào thông tin trong sgk yêu cầu HS cho biết tín
ngưỡng tôn giaó của khu vực là tôn giáo nào ?
GV C/minh cho HS rõ khu vự c là nơi ra đời của Phật
Giáo và Ấn Độ giáo.Tôn giáo có ảnh hưởng lớn đến văn
hoá và đời sống của người dân (kiêng ăn thịt bò của
người Ấn Độ, các xung đột về tôn giáo ảnh hưởng đến
1. Dân cư :
Nam Á có số dân đứng hàng
thứ hai châu Á nhưng lại là
khu vực có mật độ dân cư
đông nhất châu Á .
Dân cư không đều phần lớn
tập trung sống ở các đồng
bằng châu thồ và vùng ven

biển .
Nam Á là khu vực có nền văn
minh cổ đại tôn giáo chính
của khu vực là Hồi giáo và
Ấn Độ giáo .
Năm học: 2012-2013
Trang 25

×