Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA 4 - Tuần 4 chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.12 KB, 23 trang )

Tuần 4
Ngày soạn: 21- 10- 2006
Ngày giảng: 23- 10- 2006
Thứ hai ngày 23 tháng 10 năm 2006
Tiết 1:
Chào cờ:
Lớp trực tuần nhận xét.
Tập đọc:
Một ngời chính trực.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: chính trực,
Long Xởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu,
- Đọc trôi chảy đợc toàn bàI. ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cum từ,
nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bàI. thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật.
2. Đọc hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: chính trực, di chiếu, thái tử, thái hậu, phò tá, tham tri
chính sự, gián nghị đại phu, tiến cử.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến
Thành Vị quan nổi tiếng cơng trực thời xa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2).
2. Kiểm tra bài cũ: (3)
- Đọc nối tiếp đoạn bài Ngời ăn xin.
- Nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới: (30)


3.1. Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng.
- GV giới thiệu bài.
3.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Chia đoạn: 3 đoạn.
- Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một
số từ.
- GV đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Tô Hiến Thành làm quan triều nào?
- Mọi ngời đánh giá ông là ngời nh thế nào?
- Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện
nh thế nào trong việc lập ngôi vua?
- HS đánh dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2-3 lợt.
- HS đọc trong nhóm 3.
- HS chú ý nghe.
- Triều Lí.
- ông là ngời nổi tiếng chính trực.
- Đoạn 1 kể chuyện gì?
Đoạn 2:
- Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thờng
xuyên chăm sóc ông?
- Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì
sao?
- Đoạn 2 ý nói gì?
Đoạn 3:

- Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì?
- Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng
đầu triều đình?
- Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến
cử Trần Trung Tá?
- Trong việc tìm ngời giúp nớc, sự chính trực
của ông Tô Hiến Thành thể hiện nh thế nào?
- Vì sao nhân dân ca ngợi những ngời chính
trực nh ông Tô Hiến Thành?
- Đoan 3 kể chuyện gì?
c, Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Hớng dẫn HS tìm ra giọng đọc phù hợp.
- GV đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc.
- Tổ chức cho HS luyện đọc.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di
chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái
tử Long Cán.
- ý1: Kể chuyện thái độ chính trực của Tô
Hiến Thành.
- Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ
bên giờng bệnh.
- Do bận nhiều việc nên không đến thăm
ông đợc.
- ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đ-

ờng hầu hạ.
- Hỏi ai sẽ thay ông.
- Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu.
- HS nêu.
- ông cử ngời tài giúp nớc chứ không cử ng-
ời ngày đêm hầu hạ ông.
- Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm ngời
tài giỏi để giúp nớc, giúp dân. Không vì tình
riêng, không màng danh lợi
- ý 3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử ng-
ời giỏi giúp nớc.
- 1-2 HS đọc toàn bài.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS tham gia thi đọc trớc lớp.
Toán:
So sánh và xếp thứ tự các số
tự nhiên.
I. Mục tiêu:
- Giúp HS hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về:
+ Cách so sánh hai số tự nhiên.
+ Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên.
II.Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2): Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3):
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy học bài mới: (30)
3.1. Giới thiệu bài:
So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên.
3.2. So sánh các số tự nhiên.

+ Luôn thực hiện đợc phép so sánh với 2 số
tự nhiên bất kì.
+ Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì:
VD: 89 < 90 785 = 785.
1 001 > 1000. 9 989 < 9 999.
- Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100.
- Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456.
- Nêu cách so sánh?
+ So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên
tia số.
- Hãy so sánh 5 và 7?
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên nh
thế nào?
- Kết luận:
- Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
- So sánh 4 và 10.
- Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào
xa gốc 0 hơn?
3.3. Xếp thứ tự các số tự nhiên:
- GV: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869.
- Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn?
- Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé?
3.4, Luyện tập:
Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự
các số tự nhiên.
Bài 1: Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn:
- Tổ chức cho HS làm bài.

- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé;
- Chữa bàI. đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò:
- Hớng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS so sánh: 99 < 100.
123 < 456.
- HS nêu.
- HS so sánh: 5 < 7.
- Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5
đứng trớc 7.
- HS so sánh: 4 < 10.
- trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10.
- HS xếp thứ tự các số tự nhiên.
7 698; 7 869; 7 968.
7 968; 7 869; 7 698.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
1 234 > 999 35 784 < 35 790.
8 754 < 87 540 92 501 > 92 410
39 680 = 39 000 + 680.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+, 8 136; 8 316; 8 361.
+, 5 724; 5 740; 5 742.
+, 63 841; 64 813; 64 831.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
+, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942.

+, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890.
Lịch sử:
Nớc Âu Lạc.
I. Mục tiêu:
- HS biết nớc Âu Lạc là sự tiếp nối của nớc Văn Lang.
- Thời gian tồn tại của nớc Âu Lạc, tên vua. nơi kinh đô đóng.
- Sự phát triển về quân sự của nớc Âu Lạc.
- Nguyên nhân thắng lợi và nguyên nhân thất bại của nớc Âu Lạc trớc sự xâm lợc của Triệu
Đà.
II. Đồ dùng dạy học:
- Lợc đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
- Hình sgk.
- phiếu học tập của học sinh.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2) : Hát
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Trình bày hiểu biết của em về nhà nớc Văn
Lang.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Cuộc sống của ngời Âu Việt.
- Cuộc sống của ngời Âu Việt có gì giống
với cuộc sống của ngời Lạc Việt?
- GV: Cuộc sống của ngời Âu việt và ngời
Lạc việt có điểm tơng đồng và họ sống hoà
hợp với nhau.
3.3. Nhà nớc Âu Lac:
- Xác định vị trí đóng đô của nhà nớc Âu
Lạc trên lợc đồ?
- So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của

nhà nớc Văn Lang và Âu Lạc?
- GV giới thiệu trên lợc đồ.
- GV giới thiệu tác dụng của nỏ và thành Cổ
Loa.
- GV kể lại cuộc kháng chiến chống quân
xâm lợc Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
- Vì sao cuộc xâm lợc cảu quân Triệu Đà lại
thất bại?
- Vì sao năm 179 TCN nớc Âu Lạc lại rơi
vào ách đô hộ của phong kiến phơng bắc?
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Khái quát về buổi đầu dựng nớc.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS dựa vào sgk nêu.
- HS xác định trên lợc đồ.
- HS so sánh.
- HS chú ý nghe.

- HS nêu.
Thể dục:
Đi đều,vòng trái. vòng phải.
đứng lại.
Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ
tay nhau.
I. Mục tiêu:
- Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phảI. quay trái. Yêu
cầu thực hiện đúng động tác, đều, đúng với khâur lệnh.
- Ôn đi đều vòng tráI. vòng phảI. đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, đi
đúng hớng, đảm bảo cự li đội hình.
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. Yêu cầu rèn luyện kĩ năng chạy phát triển sức mạnh.

HS chơi đúng luật, hào hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị 1 còI. vẽ sân chơi trò chơi.
III. Nội dung, phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp, tổ chức.
1. Phần mở đầu:
6-10 phút. - HS tập hợp hàng, điểm số, báo cáo.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
tiết học.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Chơi trò chơi đơn giản.
2. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng,
điểm số,đứng nghiêm, đứng nghỉ,
quay phảI. quay trái.
- Ôn đi đều vòng tráI. đứng lại.
- Ôn đi đều vòng phảI. đứng lại.
- ôn tổng hợp các nội dung đội hình
đội ngũ.
B. Chơi trò chơi vận động:
- Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay
nhau.
- GV nêu cách chơI. luật chơi.
- Tổ chức cho HS chơi.
3. Phần kết thúc:
- Tập hợp hàng.
-Thực hiện một số động tác thả lỏng
- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét tiết học.
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút.
18-22 phút
14-15 phút.
2-3 phút
2-3 phút
2-3 phút
5-6 phút
4-5 phút
4-6 phút
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
* * * * * * * * * *
- HS ôn luyên, cán sự lớp điều khiển.
- GV theo dõi sửa động tác sai cho
HS
- HS chơi trò chơi.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
Ngày soạn: 24 9 2006
Ngày giảng: 26 9 - 2006
Thứ ba ngày 26 tháng năm 2006
Toán:
Luyện tập.
I. Mục tiêu:
- Củng cố kĩ năng viết số, so sánh các số tự nhiên.
- Luyện vẽ hình vuông.

II. Đồ dùng dạy học.
- Hình vẽ bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2).
2. Kiểm tra bài cũ (3).
- Chữa bài tập luyện tập thêm.
- Nhận xét.
3. Hớng dẫn luyện tập (30)
Mục tiêu: Củng cố kĩ năng viết số, so sánh
và xếp thứ tự các số tự nhiên.
Bài 1:
a. Viết số bé nhật có 1.2.3 chữ số.
b. Viết số lớn nhật có 1.2.3 chữ số.
- Chữa bàI. nhận xét.
- Tìm thêm các số lớn nhất và nhỏ nhất có
4,5,6 chữ số.
Bài 2:
a. Có bao nhiêu số có 1 chữ số?
b. Có bao nhiêu số có 2 chữ số?
- GV hớng dẫn tìm số các số có 2 chữ số.
- nhận xét, đánh giá.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS tìm thêm các số lớn nhất và bé nhất có
4,5,6 chữ số.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
Bài 3: Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
M: 859 67 < 859 167.
(Ta xét : hàng trăm.)

Nên có: 859 067 < 859 167.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4: tìm số tự nhiên x biết:
a. x < 5
b. 2 < x < 5.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 5:Tìm số tròn chục x biết:
68 < x < 92.
- Chữa bàI. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Hớng dẫn luyện thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS chú ý quan sát mẫu.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS xác định giá trị của x.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS xác định giá trị của x.
Kể chuyện:
Một nhà thơ chân chính.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kẻ của GV và tranh minh hoạ trả lời đợc các câu hỏi về nội dung, kể lại đợc
toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp với cử chỉ nét mặt điệu bộ.
- Hiểu đợc ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết
trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cờng quyền.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)

2. Kiểm tra bài cũ(3)
- Kể lại câu chuyện đã nghe đã đọ về lòng
nhân hậu.
3. Dạy học bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
- GV treo tranh, giới thiệu câu chuyện.
3.2. Kể chuyện:
- GV kể chuyện:
+ Lần 1: Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Lần 2: Kể kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
3.3. Kể lại câu chuyện:
a. Tìm hiểu truyện:
- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các câu
hỏi sgk:
+ Trớc sự bạo ngợc của vua. dân chúng phản
ứng bằng cách nào?
+ Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền
tụng bài ca lên án mình?
+ Trớc sự đe doạ của vua. thái độ của mọi
ngời nh thế nào?
+ Vì sao vua phải thay đổi thái độ?
b. Hớng dẫn kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
c, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện:
- Vì sao nhà vua hung bạo thế lại đột ngột
- HS chú ý nghe GV kể .
- HS chú ý quan sát tranh.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi
sgk.

- HS kể chuyện trong nhóm 3.
- Một vài nhóm kể chuyện trớc lớp.
thay đổi thái độ?
- Nhà vua khâm phục khí phách của nhà thơ
hay muốn thử thách các nhà thơ mà thay đổi
thái độ?
- Câu chuyện có ý nghĩa gì?
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
4, Củng cố, dặn dò:
- Kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS trả lời các câu hỏi tìm hiểu truyện.
- HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
- HS tham gia thi kể chuyện và trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện.
Khoa học:
Tại sao cần phải ăn phối
hợp nhiều loại thức ăn?
I. Mục tiêu:
- HS có thể giải thích đợc lí do cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi
món ăn.
- Nói tên nhóm thức ăn cần ăn đủ, ăn vừa phảI. ăn có mức độ, ăn ít và ăn hạn chế.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình sgk trang 16, 17.
- Các tấm phiếu ghi tên hay tranh ảnh các loại thức ăn.
- Su tầm các loại đồ chơi bằng nhựa nh: gà, tôm, cá, cua.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)

- Nêu vai trò của vitamin, chất khoáng và
chất xơ đối với cơ thể?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: Tại sao cần ăn phối hợp
các loại thức ăn?
3.2. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn và thờng xuyên thay đổi món ăn.
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
+ Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều
loại thức ăn và thờng xuyên thay đổi món
ăn?
- GV kết luận ( sgk)
3.3. Tìm hiểu tháp dinh dỡng.
- Treo tranh vẽ tháp dinh dỡng.
- Thảo luận theo cặp:
+ Nói tên các nhóm thức ăn cần đủ, vừa
phảI. có mức độ, ăn ít, ăn hạn chế?
- GV kết luận.
3.4: Trò chơi đi chợ:
- GV hớng dẫn cách chơi.
- Tổ chức cho HS thi kể hoặc vẽ hoặc viết
tên các thức ăn đồ uống hàng ngày?
- GV và HS nhận xét, bổ sung.
- Tuyên dơng nhóm, cá nhân hoàn thành tốt
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu.
- HS chú ý nghe.
- Quan sát tháp dinh dỡng.
- HS thảo luận theo cặp các yêu cầu.

- HS trình bày.
- HS chú ý cách chơi.
- HS tham gia chơi thử và chơi thật .
phần chơi.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Tại sao cần phải ăn phối hợp nhiều loại
thức ăn?
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS nêu mục Bạn cần biết sgk.
Đạo đức:
Vợt khó trong học tập.
( Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- HS cần phải có quyết tâm và tìm cách vợt qua khó khăn.
- Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
- Quý trọng và học tập những tấm gơng biết vợt khó trong học tập và trong cuộc sống.
II. Tài liệu và phơng tiện:
- Các mẩu chuyện, tấm gơng vợt khó trong học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
-Em hiểu thế nào là vợt khó trong học tập?
- Nêu một số tấm gơng vợt khó trong học
tập?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn luyện tập.
Bài tập 2: Thảo luận nhóm.

- Chia lớp làm 6 nhóm.
- Thảo luận xử lí tình huống.
- Nhận xét, khen ngợi những HS biết vợt
khó trong học tập.
Bài tập 3: Thảo luận nhóm 2.
- Trao đổi với bạn về việc em đã vợt khó
trong học tập.
- Nhận xét.
Bài 4:
- Tổ chức cho HS cả lớp trao đổi ý kiến.
- Nhận xét.
3.3. Kết luận chung:
- Trong cuộc sống, mỗi ngời đều có những
khó khăn riêng.
- Để học tập tốt cần phải cố gắng vợt qua
những khó khăn đó.
4, Các hoạt động nối tiếp (5)
- Hớng dẫn HS tự thực hiện theo phần thực
hàng sgk.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS thảo luận nhóm.
- HS đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo cặp.
- Một vài cặp trình bày.
- HS trao đổi ý kiến chung cả lớp.
- HS nhắc lại nội dung kết luận chung.
- HS chú ý phần thực hành sgk.
Mĩ thuật:

Vẽ trang trí:Hoạ tiết trang
trí dân tộc.
I. Mục tiêu:
- HS tìm hiểu và cảm nhận đợc vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS biết cách chép và chép đợc một vài hoạ tiết trang trí dân tộc.
- HS yêu quý, trân trọng và có ý thức giữ gìn văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bị:
- Một số mẫu hoạ tiết dân tộc.
- Hình gợi ý cách chép hoạ tiết.
- Một số bài vẽ của HS khoá trớc.
- Giấy, bút vẽ,
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy bài mới:
3.1.Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn quan sát, nhận xét:
- GV giới thiệu một số hình ảnh về hoạ tiết
trang trí dân tộc.
- Hớng dẫn HS nhận xét:
+ Đặc diểm?
+ Đờng nét, cách sắp xếp?
+ Hoạ tiết đó thờng hay trang trí ở đâu?
- GV: Hoạ tiết trang trí dân tộc là di sản văn
hoá quý báu của cha ông ta để lại chúng ta
cần giữ gìn và bảo vệ di sản ấy.
3.3. Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc:
- Chọn một vài hoạ tiết trang trí đơn giản.
- Các bớc chép hoạ tiết:

+ Tìm và vẽ phác hình dáng chung.
+ Vẽ các trục dọc, ngang để xác định vị trí
của từng phần.
3.4, thực hành:
- Yêu cầu HS thực hành chọn và chép hoạ
tiết trang trí.
3.5, Nhận xét, đánh giá:
- Lựa chọn một số bài để nhận xét:
+ Cách vẽ hình
+ Cách vẽ nét
+ Cách vẽ màu
4, Củng cố, dặn dò (2)
- Nhận xét chung ý thức học tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát .
- HS nhận xét.
- HS lựa chọn hoạ tiết.
- HS chý ý các bớc vẽ.
- HS thực hành chép hoạ tiết trang trí dân
tộc.
- HS trng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá bài vẽ của mình và của bạn.
Ngày soạn: 25 9 2006
Ngày giảng: 27 9 - 2006
Thứ t ngày 27 tháng 9 năm 2006.
Tập đọc:
Tre Việt Nam.
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó, dễ lẫn do ảnh hởng của phơng ngữ: tre xanh, nắng nỏ

trời xanh, khuất mình , bão bùng, luỹ thành, nòi tre, lạ thờng, lng trần
- Đọc trôi chảy đợc toàn bàI. ngắt nghỉ đúng nhịp điệu của câu thơ, đoạn thơ, nhấn
giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài phù hợp nội dung cảm xúc.
2. Đọc hiểu:
- Hiểu ý nghĩa của các từ khó: tự, luỹ, thành, áo cộc, nòi tre, nhờng
- Hiểu nội dung của bài: Cây tre tợng trng cho con ngời Việt Nam. Qua hình tợng cây tre,
tác giả ca ngợi những phẩm chất cao đẹp của con ngời Việt Nam: giàu tình thơng yêu, ngay
thẳng, chính trực.
3. Học thuộc pòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ nội dung bài trang 41 sgk.
- Tranh ảnh về cây tre.
- Bảng phụ viết đoạn thơ cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc bài Một ngời chính trực.
- Nêu nội dung bài.
3. Dạy học bài mới.
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- GV chia đoan: 4 đoạn.
- GV sửa phát âm, giúp HS hiểu nghĩa một
số từ ngữ khó.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b. Tìm hiểu bài:
Đoạn 1:
- Những câu thơ nào nói lên sự gắn bó lâu

đời của cây tre với ngời Việt Nam?
- GV: Không ai biết tre có tự bao giờ, tre
chứng kiến mọi chuyện xảy ra với con ngơi
từ ngàn xa. tre là bầu bạn của ngời Việt
Nam.
Đoạn 2. 3:
-Chi tiết nào cho thấy cây tre nh con ngời?
- Những hình ảnh nào của cây tre tợng trng
cho tình yêu thơng đồng loại?
- Những hình ảnh nào của cây tre tợng trng
cho tính ngay thẳng?
- Em thích hình ảnh nào của cây tre hoặc
búp măng? Vì sao?
Đoạn 4:
- Đoạn thơ kết thúc bài có ý nghĩa gì?
- Điệp từ đợc sử dụng để nói lên sự kế tiếp
liên tục của các thế hệ tre già măng mọc.
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp bài thơ.
- HS đọc nối tiếp đoạn trớc lớp 2. 3 lợt.
- HS đọc trong nhóm 4.
- HS chú ý nghe GV đọc mẫu.
- HS đọc đoạn 1.
- HS nêu các câu thơ.
- HS đọc thầm đoạn 2.3.
- Chi tiết: Không đứng khuất mình bóng
râm.
- Hình ảnh: bão bùng thân bọc lấy thân, tay
ôm tay níu tre gần nhau thêm,
- Hình ảnh: Nòi tre đâu chịu mọc cong, cha

lên đã thẳng nh chông lạ thờng,
- HS nêu .
- HS đọc đoạn 4.
- ý nghĩa: Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của cây
tre.
- HS đọc nối tiếp đoạn một lợt.
- GV hớng dẫn HS đọc diễn cảm một đoạn
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm, đọc
thuộc lòng một đoạn hoặc cả bài.
- Nhận xét tuyên dơng HS.
4, Củng cố, dặn dò:
- Qua hình tợng cây tre, tác giả muốn nói
lên điều gì?
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý cách đọc diễn cảm.
- HS luyện đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng.
- HS thi đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.
Toán:
Yến - Tạ - tấn.
I. Mục tiêu:
- Bớc đầu nhận biết về độ lớn của yến ,tạ, tấn.
- Nắm đợc mối quan hệ của yến, tạ, tấn với kilôgam.
- Thực hành chuyển đổi các đơn vị đo khối lợng.
- Thực hành làm tính với các số đo khối lợng đã học.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Chữa bài tập luyện thêm.
- Kiểm tra vở bài tập.

- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Giới thiệu đơn vị đo yến, tạ, tấn.
a. Yến:
- Nêu tên đơn vị đo khối lợng đã học?
- Để đo vật nặng hơn ta dùng đơn vị là yến.
10 kg = 1 yến;
1 yến = 10 kg.
- Một ngời mua 10 kg tức là mua mấy yến?
b. Tạ:
- Để đo các vật năng hàng chục yến ta dùng
đơn vị đo là tạ.
10 yến = 1 tạ; 1tạ = 10 yến.
1 tạ = ? kg
- GVđa ra một vài ví dụ để HS đổi đơn vịđo.
c, Tấn:
10 tạ = 1 tấn; 1 tấn = 10 tạ
1 tạ = 10 yến; 1 tấn = ? yến.
1 tấn = ? kg.
- GV lấy thêm ví dụ.
3.3. Luyện tập:
Mục tiêu: Thực hành đổi các đơn vị đo khối
lợng,làm tính với các đơn vị đo khối lợng
Bài 1: Viết vào chỗ chấm:
- tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- HS nêu tên các đơn vị đo khối lợng đã học.
- HS chú ý để nắm đợc mối quan hệ giữa

yến, tạ, tấn và với các đơn vị đã học.
- Tức là mua 1 yến.
1 tạ = 100 kg.
1 tấn = 100 yến;
1 tấn = 1000 kg.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài: Con bò nặng 2 tạ.

Con gà nặng 2 kg
Con voi nặng 2 tấn.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3: Tính:
- hớng dẫn HS làm tính với các số đo khối l-
ợng.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 4:
- hớng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Nhận xét, chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài:
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thực hiện tính số đo khối lợng.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của bài.
- Tóm tắt và giải bài toán.
Tập làm văn:

Cốt truyện.
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc thế nào là cốt truyện.
- Hiểu đợc cấu tạo của cốt truyện gồm 3 phần cơ bản: mở đầu, diễn biến,kết thúc.
- Sắp xếp các sự việc chính của một câu chuyện tạo thành cốt truyện.
- Kể lại câu chuyện sinh động, hấp dãn dựa vào cốt truyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Băng giấy viết các sự việc ở bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Một bức th thờng gồm những phần nào?
Nêu nội dung của từng phần?
- Yêu cầu HS đọc bức th đã viết.
3. Dạy học bàimới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Nhận xét:
- GV đa ra ví dụ nh sgk.
- Theo em thế nào là sự việc chính?
- Yêu cầu đọc lại câu chuyện Dế Mèn bênh
vực kẻ yếu, tìm các sự việc chính?
- Nhận xét, bổ sung.
- Chuỗi các sự việc chính đó đợc gọi là cốt
truyện.
- Cốt truyện là gì?
- Cốt truyện gồm những phần nào? Nêu tác
dụng của từng phần?
3.3. Ghi nhớ: sgk.
- Đọc câu chuyện Chiếc áo rách, tìm cốt
truyện của câu chuyện ấy.

3.4, Luyện tập:
Bài 1: Hãy sắp xếp các sự việc thành cốt
truyện của câu chuyện Cây khế?
- Nhận xét.
Bài 2: Dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện
- HS đọc ví dụ trên bảng.
- Sự việc chính là sự việc quan trọng quyết
định diễn biến của câu chuyện mà khi thiếu
nó câu chuyện không còn đúng nội dung và
ý nghĩa nữa.
- HS đọc câu chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ
yếu, tìm các sự việc chính.
- Cốt truyện là một chuỗi sự việc làm nòng
cốt cho diễn biến của truyện.
Cốt truyện gồm ba phần: Mở đầu, diễn biến,
kết thúc.
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS đọc câu chuyện Chiếc áo rách và tìm
cốt truyện của câu chuyện.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS sắp xếp các sự việc để đợc cốt truyện
của câu chuyện Cây khế.
- HS dựa vào cốt truyện, kể lại câu chuyện
Cây khế.
- Tổ chức cho HS kể chuyện.
- Nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Cốt truyện là gì?Cốt truyện gồm mấyphần?
- Chuẩn bị bài sau.
Cây khế.

- HS nêu.
Tiết 4
Địa lí
Hoạt động sản xuất của ngời
dân ở Hoàng Liên Sơn.
I. Mục tiêu:
- HS trình bày đợc những đặc điển tiêu biểu về hoạt động sản xuất của ngời dân ở Hoàng
Liên Sơn.
- Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức.
- Dựa vào hình vẽ nêu đợc quy trình sản xuất phân lân.
- Xác lập đợc mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con ngời.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có).
III. Hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2.Kiểm tra bài cũ (3)
- Đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một
số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn.
3. Dạy bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Trồng trọt trên đất dốc:
- Ngời dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây
gì? ở đâu?
- Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H
1
trên bản đồ
địa lí tự nhiên Việt Nam.
- Ruộng bậc thang làm ở đâu?
- Tại sao phải làm ruộng bậc thang?

- Ngời dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên
ruộng bậc thang?
3.3. Nghề thủ công truyền thống:
- Tổ chức cho HS thảo luận các nội dung:
+ Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi
tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng
Liên Sơn?
+ Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm?
3.4, Khai thác khoáng sản:
- Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên
Sơn?
- Khoáng sản nào đợc khai thác nhiều nhất,
để làm gì?
- Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân.
- Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và
khai thác khoáng sản hợp lí?
-Ngoài khai thác khoáng sản ngời dân vùng
- Họ trồng lúa. ngô, chè trên nơng rẫy,ruộng
bậc thang.
- Họ còn trồng lanh để dẹt vảI. trồng rau,
trồng cây ăn quả.
- Làm trên sờn núi dốc.
- Làm ruộng bậc thang để giữ nớc, chống
xói mòn.
- Ruộng bậc thang để trồng lúa nớc.
- HS thảo luận nhóm.
- HS nêu: sản phẩm dệt may, thêu, đan, rèn
đúc,
- Màu sắc hoa văn tực rỡ, độc đáo, bền đẹp.
- Apatít, đồng, chì, kẽm,

- Apatít đợc khai thác nhiều để sản xuất
phân lân.
- HS mô tả quy trình.
- HS nêu.
- Ngpài ra ngời dân HLS còn khai thác
núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì?
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Ngời dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề
gì? Họ làm nghề nào là chính?
- Chuẩn bị bài sau.
những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ,
nứa. mộc nhĩ, nấm hơng, quế, sa nhân,
Thể dục:
Ôn đội hình đội ngũ. Trò chơi:
bỏ khăn.
I. Mục tiêu:
- Củng cố và nâng cao kĩ thuật động tác: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,
quay sau, đi dều vòng tráI. vòng phảI. đứng lại. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác, t-
ơng đối đều, đúng khẩu lệnh.
- Trò chơi: Bỏ khăn.
II. Địa điểm, phơng tiện:
- Sân trờng sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị: 1 còI. 1-2 chiếc khăn.
III. Nội dung, phơng pháp:
Nội dung Định lợng Phơng pháp, tổ chức.
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung
yêu cầu tập luyện.
- Tổ chức cho HS khởi động.
- Trò chơi: Diệt con vật có hại.

2. Phần cơ bản:
A. Đội hình đội ngũ:
- Tập hợp hàng ngang, dóng hàng,
điểm số, quay sau, đi đều vòng tráI.
vòng phảI. đứng lại.
B. Trò chơi: Bỏ khăn.
- Tập hợp đội hình chơi.
- GV nêu tên, giải thích cách chơi.
- Tổ chức cho HS chơi .
- Nhận xét, tuyên dơng HS chơi tốt.
3. Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ một vòng quanh sân.
- Thực hiện động tác thả lỏng.
- Hệ thống nội dung tập luyện.
- Nhận xét tiết học.
6-10 phút
1-2 phút
2-3 phút
2-3 phút
18-22 phút
12-13 phút
5-6 phút
4-6 phút
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
- HS ôn luyện.
- HS luyện tập theo tổ, tổ trởng điều
khiển.
- Tổ chức thi đua giữa các tổ.

- HS chơi trò chơi.
- Đội hình chơi: đội hình vòng tròn.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
Ngày soạn: 26 9 2006
Ngày giảng: 28 9 - 200
Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2006.
Luyện từ và câu:
Từ ghép từ láy.
I. Mục tiêu:
- Hiểu đợc từ ghép, từ láy là hai cách cấu tạo từ phức tiếng Việt. Từ ghép là từ gồm những
tiễng có nghĩa ghép lạ với nhau. Từ láy là từ có
tiếng hay âm, vần lặp lại với nhau.
- Bớc đầu phân biệt đợc từ ghép và từ láy, tìm đợc các từ ghép và từ láy dễ.
- Sử dụng đợc từ ghép và từ láy để đặt câu.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển, giấy, bút dạ.
III. Các hạot động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Đọc thuộc các câu tục ngữ, thành ngữ chủ
đề nhân hậu - đoàn kết.
- Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào?
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Phần nhận xét:
- Cho ví dụ :
a. Tôi nghe truyện cổ thầm thì
Lời ông cha dạy cũng vì đời sau

b. Thuyền ta chầm chậm vào Ba Bể
Núi dựng cheo leo hồ lặng im
Lá rừng với gió ngân se sẽ
Hoạ tiếng lòng ta với tiếng chim.
- Xác định những từ phức trong Vd?
- Tìm những từ phức do những tiếng có
nghĩa tạo thành?
- Tìm từ phức do những tiếng có âm, vần lặp
lại tạo thành?
- Kết luận: Những từ do các tiếng ghép lại
với nhau gọi là từ ghép. Những từ có tiếng
phối hợp với nhau gọi là từ láy.
2.3. Phần ghi nhớ: sgk.
- Lấy ví dụ về từ ghép, từ láy?
2.4, Phần luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ phức sau thành hai nhóm:
từ ghép và từ láy.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tìm từ ghép, từ láy chứa những tiếng
sau: ngay, thẳng, thật.
- Chữa bàI. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò:
- Hớng dẫn luyện thêm .
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc ví dụ.
- từ phức: truyện cổ, thầm thì, ônh cha.
chầm chậm,cheo leo, lặng im, se sẽ.
- Từ phức do những tiếng có nghĩa tạo
thành: truyện cổ, ông cha. lặng im.
- Từ phức do những tiếng có âm ,vần lặp lại

tạo thành: thầm thì, chầm chậm
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- HS lấy ví dụ.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ ghi nhớ, đền thờ, bờ bãI. tởng nhớ.
+nô nức.
- HS nêu yêu cầu của bài.
+ Ngay: ngay thẳng, ngay thật, ngay lng,
ngay đơ.
+ Thẳng: thẳng băng, thẳng cánh, thẳng
đứng, thẳng đuột,
+ Thật: chân thật, thành thật, thật lòng, thật
lực, thật tâm, thật tình,
Toán
Bảng đơn vị đo khối lợng.
I. Mục tiêu:
đềcagam, héctôgam và gam với nhau.
- Nắm đợc tên gọI. kí hiệu, thứ tự, mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng với nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng đơn vị đo khối lợng kẻ sẵn trên bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thực hiện phép tính các đơn vị đo khối lợng.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Giới thiệu đềcagam, héctôgam.
a. Đềcagam:
1 đềcagam = 10 gam.

đềcagam kí hiậu là: dag.
b. Héctôgam:
1 héctôgam = 100 gam.
Héctôgam kí hiệu là: hg.
3.3. Bảng đơn vị đo khối lợng:
- Kể tên các đơn vị đo khối lợng đã học?
- Những đơn vị nhỏ hơn kg?
- Những đơn vị lớn hơn kg?
1 dag = ? g
1 hg = ? dag
- Tơng tự nh vậy, GV giúp HS hoàn thành bảng
đơn vị đo khối lợng.
- Mỗi đơn vị đo khối lợng gấp mấy lần đơn vị
nhỏ hơn và liền với nó?
3.4, Luyện tập:
Mục tiêu: Nắm đợc mối quan hệ giữa các đơn vị
đo khối lợng, bớc đầu biết đổi các đơn vị đo khối
lợng.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Tính:
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3: < , >, = ?
- Hớng dẫn HS làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Hớng dẫn HS xác định yêu cầu của bài.
- Chữa bàI. nhận xét.
4, Củng cố, dặn dò (5)

- nêu lại bảng đơn vị đo khối lợng.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý theo dõi.
10 g = 1 dag.
1 hg = 1 dag = 100 g.
- HS kể tên các đơn vị đo khối lợng.
- HS nêu để hoàn thành bảng đơn vị đo
khối lợng.
- Gấp kém nhau 10 lần.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS tính các đơn vị đo khối lợng.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS đọc đề bài.
- Xác định yêu cầu của bài.
- HS tóm tắt và giải bài toán.
Chính tả:
Truyện cổ nớc mình.
- Giúp HS nắm đợc tên gọI. kí hiệu, độ lớn của đềcagam, héctôgam. Quan hệ của
I. Mục tiêu:
- Nhớ ,viết đúng đẹp đoạn từ: Tôi yêu truyện cổ nớc tôi.nhận mặt ông cha của mình
trong bài thơ Truyện cổ nớc mình.
- Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ân/âng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu bài tập 2a hoặc 2b.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ(3)

- Tìm tên các con vật bắt đầu bằng tr/ch.
- Nhận xét.
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn viết chính tả.
- Đọc đoạn thơ.
- Vì sao tác giả lại yêu truyện cổ nớc nhà?
- Qua những câu chuyện cổ ông cha ta muốn
khuyên răn con cháu điều gì?
- Viết từ khó:
- Cách trình bày bài thơ?
- GV nhắc nhở HS nhớ lại bài thơ để viết
bàI. lu ý trình bày rõ ràng, sạch đẹp.
- Thu một số bài chấm, nhận xét, chữa lỗi.
3.3. Luyện tập:
Bài 2a: Điền vào chỗ chấm tiếng có âm đầu
r/d/gi?
- Tổ chức cho HS làm bài trên phiếu học tập.
- Chữa bàI. nhận xét, đánh giá.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Hớng dẫn luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc đoạn thơ.
- Vì những câu chuyện cổ rất sâu sắc, nhân
hậu.
- Khuyên răn con cháu sống hiền lành, nhân
hậu
- HS nêu.
- HS nhớ lại bài thơ để viết chính tả một

đoạn theo yêu cầu.
- HS chữa lỗi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào phiếu.
- Trình bày bài.
Khoa học:
Tại sao phải ăn phối hợp đạm
động vật với đạm thực vật.
I. Mục tiêu:
- HS có thể giải thích lí do cần ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật.
- Nêu lợi ích của việc ăn cá.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ sgk .
- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
-Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn?
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Các món ăn chứa nhiều chất đạm:
- Tổ chức trò chơi: Thi nói tên
- Cách chơi: Bốc thăm đội nói tên trớc.
Lần lợt kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm.
-Thời gian chơi: 10 phút.
3.3. Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật
với đạm thực vật?
- Những món ăn nào mà các bạn vừa kể có
nguồn gốc động vật, những món ăn nào có
nguồn gốc thực vật?

- GV đa ra thông tin về giá trị dinh dỡng của
một số thức ăn chứa đạm.
- Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc
chỉ ăn đạm thực vật?
- Trong nhóm đạm động vật tại sao nên ăn
cá?
- GV lu ý: Không nên ăn quá nhiều đạm
trong một ngày, vì cơ thể không dự trữ đợc
đạm, nếu ăn nhiều sẽ lãng phí. Nên ăn nhiều
đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể
có đạm thực vật vừa có khả năng phòng
chống các bệnh tim mạch và ung th.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu nội dung chính của bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS chú ý nghe để nắm đợc cách chơi.
- HS chơi.
- HS phân loại món ăn chứa đạm động vật và
món ăn chứa đạm thực vật.
- HS đọc thông tin.
- Vì đạm cá dễ tiêu hoá, tối thiểu mỗi yùân
nên ăn 3 bữa cá.
- HS chú ý nghe.
Kĩ thuật:
Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thờng.( Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- HS khâu ghép đợc hai mép vải bằng mũi khâu thờng.
- Có ý thức rèn luyện kĩ năng khâu thờng để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:

- Chuẩn bị nh tiết 6.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Nêu thao tác kĩ thuật khâu ghép hai mép
vải bàng mũi khâu thờng?
3. Dạy học bài mới (30)
3.1: Giới thiệu bài:
3.2. Học sinh thực hành khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thờng:
- Yêu cầu nhắc lại các bớc tiến hành?
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nêu yêu cầu và thời gian thực hành.
- GV chú ý quan sát, nhắc nhở HS thực hành
nghiêm túc, đảm bảo an toàn tập luyện.
3.3. Đánh giá kết quả thực hành của HS:
- Tổ chức cho HS trng bày sản phẩm.
- GV đa ra các tiêu chí đánh giá sản phẩm.
- HS nêu.
- HS thực hành khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thờng.
- HS trng bày sản phẩm.
- HS căn cứ vào các tiêu chuẩn đánh giá sản
- GV và HS nhận xét, xếp loại sản phẩm của
HS.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Nhận xét tinh thần học tập của HS.
- Chuẩn bị bài sau.
phẩm của mình và của bạn.
Ngày soạn: 27 9 2006

Ngày giảng: 29 9 - 2006
Thứ sáu ngày 29 tháng 9 năm 2006.
Luyện từ và câu:
Luyện tập về từ ghép từ láy.
I. Mục tiêu:
- Nhận diện đợc từ ghép, từ láy trong câu văn, đoạn văn.
- Xác định đợc mô hình cấu tạo của từ ghép, từ ghép tổng hợp, từ ghép phân loại và từ láy:
láy vần, láy cả âm và vần.
II. Đồ dùng dạy học:
- Từ điển.
- Bảng bài tập 1.2.
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Lấy ví ụ về từ ghép, từ láy?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Dạy bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
Luyện tập về từ ghép, từ láy.
3.2. Hớng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4.
- Yêu cầu so sánh hai từ ghép: Bánh trái và
bánh rán.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2: Chép các từ ghép ( in đậm) trong cá
câu văn sau vào bảng phân loại từ ghép.
- Giải thích tại sao lại xếp các từ vào bảng
nh vậy?
Bài 3: Xếp các từ láy trong đoạn văn sau vào

nhóm thích hợp:
- Chữa bàI. nhận xét.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS thảo luận nhóm 4.
+ Bánh trái: có nghĩa tổng hợp, chỉ bao quát
chung.
+ Bánh rán: có nghĩa phân loạI. chỉ một loại
bánh.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài:
+ Từ ghép có nghĩa tổng hợp: ruộng đồng,
làng xóm, núi non, gò đống, bãi bờ, hình
dáng, màu sắc.
+ Từ ghép có nghĩa phân loại: Đờng ray, xe
đạp, tàu hoả, xe điện, máy bay.
- HS giải thích lí do.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Từ láy có hai tiếng giống
nhau ở âm đầu.
Từ láy có hai tiếng giống
nhau ở vần.
Từ láy có hai tiếng giống
nhau cả âm đầu và vần.
Nhút nhát Lao xao, lạt xạt Rào rào, he hé.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Có những loại từ ghép nào?
- Có những loại từ láy nào?
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 2

Toán
Giây thế lỉ.
I. Mục tiêu:
II. Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây.
- Bảng phụ vẽ trục thời gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kể tên các đơn vị đo khối lợng?
- Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lợng
liền kề nhau?
- Nhận xét.
3. Dạy bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Giới thiệu giây, thế kỉ:
a. Giây:
- GV treo đồng hồ thật.
- GV giới thiệu: khoảng thời gian kim giờ đi
từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy
giờ?
- Khoảng thời gian kim phút di từ một vạch
đến vạch liền nố là mấy phút?
1 giờ = ? phút
- Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim
chỉ gì?
- Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này
đến vạch liền với nó là 1 giây.
- yêu cầu HS quan sát chuyển động của kim
phút và kim giây trên mặt đồng hồ.

b. Thế kỉ:
1 thế kỉ = 100 năm.
- GV hớng dẫn HS tính mốc thế kỉ:
+ Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất.
+ Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai.
+ từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba.

- Năm 1879 ở vào thế kỉ nào?
- Năm 1945 ở vào thế kỉ nào?
- GV: để ghi thế kỉ thứ mấy ngời ta dùng
chữ số La Mã.
3.3. Thực hành:
Mục tiêu: Nắm đợc mối quan hệ giữa các
đơn vị đo thời gian.
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- HS quan sát đồng hồ.
- Là một giờ.
- Là một phút.
1 giờ = 60 phút.
- Kim giây.
- HS quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây.
- HS chú ý.
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
- Chữa bàI. nhận xét.
Bài 3:
- Hớng dẫn HS làm bài.

- Chữa bài.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi.
- HS nêu yêu cầu của bài.
- HS làm bài.
Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng cốt truyện.
I. Mục tiêu:
- Tởng tợng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn.
- Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồ có
mấy phần?
3. Dạy bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn làm bài tập:
a. Tìm hiểu đề bài:
- GV đa ra đề bài: Hãy tởng tợng và kể lại
vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà
mẹ ốm, ngời con của bà mẹ bằng tuổi em và
một bà tiên.
- Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều

gì?
- Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt
các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng
một câu.
b. Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện:
- Hớng dẫn HS chọn chủ đề.
- Gợi ý sgk.
c, Kể chuyện:
- Tổ chức cho HS kể trong nhóm 4.
- Thi kể chuyện trớc lớp.
- Nhận xét, cho điểm.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Kể lại câu chuyện cho ngời thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS đọc đề bài.
- HS xác định yêu cầu của đề.
- Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc
câu chuyện.
- HS chú ý nghe.
- HS lựa chọn chủ đề.
- HS đọc gợi ý sgk:
+ Gợi ý 1:
+ Gợi ý 2:
- HS kể chuyện trong nhóm 4.
- HS thi kể trớc lớp.
- HS nhận xét phàn kể của bạn.
Kĩ thuật:
Khâu đột tha.
( tiết 1 )
I. Mục tiêu:

- Khâu đợc các mũi khâu đột tha theo đờng vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn then.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu đột tha.
- Mẫu khâu đột tha.
- Vật liệu, dụng cụ cần thiết.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức (2)
2. Kiểm tra bài cũ (3)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Dạy học bài mới (30)
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hớng dẫn quan sát và nhận xét:
- GV giới thiệu mẫu khâu đột tha.
- Đặc điểm của đờng khâu đột tha?
- So sánh mũi khâu đột tha ở mặt phải với
mũi khâu thờng?
- GV lu ý: Khâu đột tha phải khâu tong mũi
một ( sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một
kần)
- Thế nào là khâu đột tha?
3.3. Hớng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Treo tranh quy trình.
- yêu cầu quan sát các hình 2.3.4.
- GV hớng dẫn thao tác kĩ thuật khâu đột th-
a.
- Nêu cách kết thúc đờng khâu?
- GV lu ý HS khi khâu:
+ Chiều khâu từ phải sang trái.
+ Khi khâu: khâu lùi một mũI. tiến 3 mũi.

+ Rút chỉ vừa phải để không bị rúm.
+ Kết thúc đờng khâu giống khâu thờng.
4, Củng cố, dặn dò (5)
- Nêu lại các bớc tiến hành khâu đột tha.
- Chuẩn bị bài sau.
- HS quan sát mẫu.
- HS nêu.
- Giống nhau.
- HS nhận biết đờng khâu đột tha.
- HS quan sát quy trình khâu đột tha.
- HS quan sát các hình vẽ sgk.
- HS chú ý thao tác kĩ thuật.
- HS nêu.
- HS lu ý khi khâu.
- HS nêu lại các bớc khâu đột tha.
Âm nhạc:
Học hát: Bạn ơi lắng nghe.Kể
chuyện âm nhạc.
I. Mục tiêu:
- HS hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe.
- Biết bài Bạn ơi lắng nghe lá dân ca của dân tộc Ba na ( Tây Nguyên).
- Nắm đợc nội dung câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ
II. Đồ dùng dạy học:
- HS biết cách khâu đột tha và ứng dụng của khâu đột tha.
- Bản đồ Việt Nam.
- Băng bài hát.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Phần mở đầu:
- Nghe cao độ các nốt: Đô, mI. son, la.
- Đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu.

- Giới thiệu bài hát Bạn ơi lắng nghe.
- Mở băng bài hát.
2. Phần hoạt động:
A. Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe.
- GV chép lời bài hát lên bảng.
- yêu cầu đọc lời bài hát.
- Dạy hát từng câu.
- Gợi ý HS nhận xét về các tiết nhạc.
B. Hát và đệm:
- Hát kết hợp gõ đệ hoặc vỗ tay theo tiết tấu.
- Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp -
phách.
2.3. Kể chuyện âm nhạc:
- GV kể câu chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào
Thị Huệ.
- Vì sao nhân dân lại lập đền thờ ngời con
gái có giọng hát hay?
- Câu chuyện xảy ra vào giai đoạn nào trong
lịch sử nớc ta?
3. Phần kết thúc:
- GV mở băng, cả lớp hát cùng băng nhạc.
- Bài tập bổ sung.
- HS nghe.
- HS đọc bài tập cao độ và tiết tấu.
- HS đọc lời bài hát.
- HS học hát theo hớng dẫn của GV.
- HS nhận xét:
+ Tiết nhạc 1 và 2 gần giống nhau ( khác ở
cuối tiết)
+ Tiết nhạc 3 và 4 gần giống nhau ( khác ở

cuối tiết)
- HS thực hiện.
- HS chú ý nghe câu chuyện.
- HS trả lời.
Sinh hoạt lớp.
Nhận xét tuần 4
1. Chuyên cần:
Nhìn chung các em đều có ý thức đi học chuyên cần, trong tuần không có trờng hợp nào
nghỉ học tự do hay đi học muộn
2. Học tập:
3. Đạo đức:
Ngoan ngoãn, lễ phép, đoàn kết với bạn bè, lẽ phép với thầy cô.
4. Thể dục - vệ sinh:
Thờng xuyên - sạch sẽ.
Tham gia đầy đủ nhiệt tình.
Đa số các em đều có ý thức học và chuẩn bị bài ở nhà, trong lớp chú ý nghe giảng, hăng
hái phát biểu xây dựng bài. Song bên cạnh đó vẫn còn một số em vẫn còn lời học, giờ
truy bài còn mất trật tự.
5. Các hoạt động khác:

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×