Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Giáo án lớp 4 mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.1 KB, 27 trang )

Tuần 35
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
15/5
Đạo đức Ôn tập và thực hành kó năng cuối kì 2
Tập đọc Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 1.
Kể chuyện Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 2.
Toán Ôn tập về giải toán (tiếptheo)
Thứ ba
16/5
Toán Luyện tập chung.
Tự nhiên xã hội - Ôn tập cuối năm.
Mó thuật Trưng bày kết quả học tập
Chính tả Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 3.
Thủ công Kiểm tra đònh kì cuối năm.
Thứ tư
17/5
Tập đọc Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 4.
Luyện từ và câu Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 5.
Tập viết Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 6.
Toán Luyện tập chung.
Mó thuật Trưng bày kết quả học tập.
Thứ năm
Tập đọc Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 7.
Chính tả kiểm tra đọc.
Hát nhạc Trò chơi âm nhạc biểu diễn một số bài hát đã
học.
Toán Luyện tập chung


Thứ sáu
19/5
Thể dục Tổng kết môn học
Toán Kiểm tra đònh kì học kì II
Tập làm văn Kiểm tra viết.
Tự nhiên xã hội -Ôn tập học kì II-Tự nhiên
Hoạt động NG Tổng môn học.Tìm hiểu cuộc đời hoạt động
của Bác Hồ.
Thứ hai ngày 15 tháng 5 năm 2006.
Trang 1
×
×
×
×
×
×
×
×
×
××
×
×
Tuần 35
THỂ DỤC
Bài 69
Ôn nhảy dây-Tung và bắt bóng- Trò chơi “Chuyển đồ vật”
I.Mục tiêu:
-Ôn nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thựchiện được động tác ở mức tương
đối chính xác
-Ôn tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương

đối đúng
-Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương
đối chủ động
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
-Chuẩn bò 3 em 1 quả bóng, 2 em một dây nhảy và sân cho trò chơi “Chuyển đồ
vật”
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên 150-
200m
-Chơi trò chơi HS ưa thích
B.Phần cơ bản.
a)Có thể tổ chức kiểm tra lại cho những
HS chưa hoàn thành các động tác đã học
trong năm
-Những HS đạt mức chưa hoàn thành các
nội dung trong năm học sẽ được kiểm tra
lại. Cách kiểm tra và đánh giá tương tự
như các bài kiểm tra cho cả lớp
b)Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người
và nhảy dây kiểu chụm 2 chân
-Những HS không phải kiểm tra lại sẽ ôn
luyện tung và bắt bóng theo nhóm 2-3
người nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2
chân tai các khu vực đã quy đònh do cán
6-10’

21-25’
10-12’
6-8’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
Trang 2
Tuần 35
sự điều khiển. Gv nên khuyến khích các
em nữ nhảy dây với số lượng lần nhảy
nhiều hơn các em nam
*Các tổ thi nhảy dây cá nhân kiểu chụm
2 chân
-Mỗi tổ thực hiện động tác nhảy kiểu
chụm 2 chân, khoảng cách giữa các em
khoảng 2-3m mỗi em nhảy có 1 em đứng
giám sát và đếm số lần nhảy được. Trong
1 lượt thực hiện, tổ nào có tổng số lần
nhảy nhiều nhất sẽ vô đòch. Tổ nào nhảy
được ít lần nhất sẽ phải nắm tay nhau
vừa nhảy vừa hát “Học- tập- đội- bạn.
Chúng- ta – cùng- nhau- học – tập –đội
–bạn…”
c)Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
-GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi

1 cách ngắn gọn để HS nắm vững được
và cho HS chơi.Sau đó chia số HS trong
lớp thành các đội đều nhau để các em thi
với nhau, GV làm trọng tài. .
3 Phần kết thúc
-Đứng thành vòng tròn, làm thả lỏng hít
thở sâu
-GV cùng HS hệ thống bài
-Gv nhận xét, giao bài tập về nhà:Ôn
luyện các nội dung đã học
5-6’
4-5’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×

Trang 3
Tuần 35
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Ôn tập cuối năm.
I.MỤC TIÊU:
- Nhớ lại những kiến thức đã học từ bài 7 đến bài 14.
- Rèn kó năng và thực hành những hành vi đạo đức đã học.
- Biết hành vi nào là đúng hành vi nào là sai và thái độ của mình khi gặp các
hành vi đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Ổn đònh Tổ

chức.
3’
2. Ôn tập.
a. Giới thiệu. 1’
b.Nội dung.
30’
- Bắt nhòp
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Để tỏ lòng kính trọng
các cô chú thương binh,
gia đình liệt só chúng ta
phải làm gì?
- Tại sao chúng ta phải
kính trọng biết ơn các cô
chú thương binh liệt só?
- Kể tên những việc em
có thể làm nếu gặp người
nước ngoài.
Để có nước sạch và sử
dụng lâu dài chúng ta
phải làm gì?
- Chúng ta có thể chăm
sóc cây trồng vật nuôi
bằng cách nào?
- Đồng thanh hát bài “Trẻ
em hôm nay thế giới ngày
mai”
- Chào hỏi lễphép, thăm hỏi
sức khoẻ, giúp làm việc
nhà, chăm sóc mộ thương

binh liệt só
- Vì các cô chú thương binh
là những người hi sinh
xương máu cho tổ cuốc, cho
đất nước.
- Chỉ đường, vui vẻ, niềm
nở chào hỏi họ, giới thiệu
về đất nước Việt Nam.
- Chúng ta phải biết tiết
kiệm, dùng nước đúng mục
đích và phải biết giữ sạch
nguồn nước.
- Chúng ta có thể chăm sóc
cây trồng vật nuôi: bón
phân chăm sóc, bắt sâu, bỏ
lá già, cho con vật ăn, làm
Trang 4
Tuần 35
3. Củng cố-dặn dò.
2’
- Được chăm sóc chu
đáo cây trồng vật nuôi
sẽ ra sao?
-Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
sạch chỗ ở, tiêm thuốc
phòng bệnh.
- Cây trồng vật nuôi sẽ
phát triển nhanh.
- Về ôn tập những bài đã

học để chuẩn bò kiểm tra.

Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 1,2.
I.Mục đích, yêu cầu:
• Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
• Ôn luyện về cách viết văn bản thông báo gồm.
- Yêu cầu: Rõ, gọn, đủ thông tin, hấp dẫn.
- Nội dung: Mời các bạn đến dự buổi liên hoan văn nghệ của liên đội.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34.
- Phiếu, bút màu.
- Bảng lớp ghi sẵn mẫu.
CHƯƠNG TRÌNH LIÊN HOAN VĂN NGHỆ
Liên đội:
Chào mừng:
Các tiết mục đặc sắc:
Đòa điểm:
Thời gian:
Lời mời:
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài. -Nêu mục tiêu của tiết -Nhắc lại tên bài học.
Trang 5
Tuần 35
2’

2. Kiểm tra đọc.
14’
3. Ôn luyện về
viết thông báo.
Bài 2: 12’
3. Củng cố – dặn
dò: 2’
học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm
bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Yêu cầu mở SGK trang
46 đọc bài chương trình
xiếc đặc biệt.
- Khi viết thông báo ta
cần chú ý những điểm gì?
- Phát giấy và yêu cầu
làm việc theo nhóm 4HS.
- Giúp đỡ các nhóm.
- Về nội dung đủ thông
tin theo mẫu trên bảng
lớp.
-Về hình thức: Cần đẹp,
lạ mắt, hấp dẫn.
-Tuyên dương nhóm có
bài đẹp nhất.
- Nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh.

- lần lượt lên bốc thăm bài
đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 2 HS đọc , lớpđọc thầm
SGK.
-Cần chú ý viết lời gắn gọn,
trang trí đẹp.
- Hoạt động nhóm thực hiện
viết thông báo vào giấy to.
- Dán và đọc thông báo. Các
nhóm theo dõi nhận xét bình
chọn.
- Về viết và trình bày thông
báo riêng của mình.

Môn: TOÁN
Trang 6
Tuần 35
Bài: Ôn tập về giải toán (tiếp theo).
I:Mục tiêu:
Giúp HS :
- Rèn luyện kó năng giải bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn kó năng giải toán có liên quan đến rút về đơn vò.
- Củng cố cách tính giá trò biểu thức.
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu
bài. 2’

2. Nội dung.
Bài 1.Bài giải.
9’
Bài 2 bài toán
giải. 9’
Bài 3 bài toán
-Nêu mục tiêu tiết học và
ghi tên bài học.
Khuyết khích HS tóm tắt
bằng sơ đồ.
HD cách 2: Đoạn thứ nhất
dài bằng 1/7 chiều dài sợi
dâu nghóa là như thế nào?
- Vậy đoạn 2 là mấy phần?
-Nhận xét – cho điểm
-Nêu yêu cầu đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán
gì?
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc đề bài.
- 2 HS lên bảng làm theo 2
cách, lớp tự làm bài vào vở.
- Sợi dây chia thành 7 phần thì
độ dài đoạn 1 là 1 phần.
- là 6 phần.
- Tự làm bài.
-Chữa bài trên bảng.
- HS tự đọc đề tóm tắt và giải
bài toán.
Tóm tắt

5 xe chở: 15 700 kg
2 xe chở: kg
Bài giải.
Số kg muối một xe chở là.
15 700 : 5 = 3140 (kg)
- Đợt đầu đã chuyển được số
kg muối là.
3240 x 2 = 6280 (kg)
Đáp số: 6280 kg
- Bài toán thuộc dạng toán có
liên quan đến rút về đơn vò,
giải bài toán bàng hai phép
tính chia và nhân.
Trang 7
Tuần 35
giải. 9’
Bài 4. Khoanh
vào chỗ đặt
trước câu trả lời
đúng. 9’
3. Củng cố –
dặn dò. 2’
- Trước khi khoanh vào
chữ ta phải làm như thế
nào?
- Nhận xét bài làm của
HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
- Tự làm tương tự như bài 2.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Ta phải tính giá trò của biểu
thức.
- 2 HS nối tiếp chữa bài, mỗi
HS chữa một con tính:
a- 4 + 16 x 5 = 4+ 80 = 84
Vậy khoanh vào a.
b- 24 : 4 x 5 = 6 x 2 = 12 vậy
khoanh vào b.
về nhà làm lại bài tập, chuẩn
bò bài sau.
Thø ba ngµy 16 th¸ng 5 n¨m 2006

Môn: TOÁN
Bài:Luyện tập chung.
I.Mục tiêu.
Giúp HS:
- Đọc và viết các số có đến 5 chữ số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ nhân, chia.
- Tính giá trò biểu thức.
- - Giải bài toán liên quan đến rút về đơn vò.
- Xem đồng hồ chính xác đến từng phút.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 Nội dung.

Bài 1: Viết số.
-Kiểm tra những bài đã
giao về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét và cho điểm.
- Dẫn dắt ghi tên bài học.
- Yêu cầu:
- 2 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhắc lại tên bài học.
- 3 HS lên bảng làm bài. Lớp
Trang 8
Tuần 35
6’
Bài 2: Đặt tính
rồi tính. 7’
Bài 3: Đồng hồ
chỉ mấy giờ. 7’
Bài 4 Tính. 7’
Bài 5 bài giải.
7’
3. Củng cố – dặn
dò:1’
- Nhận xét – chữa bài.
- Nhận xét cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thảo
luận cặp đôi.
-Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán thuộc dạng toán

nào?
- Nhận xét và cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 4 HS lên bảng làm bài.
-Lớp làm vào bảng con:
54 287 + 29 508 ; 4508 x3
78 362 – 24 935; 34 625 : 5
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- tự đọc đề và thảo luận cặp đôi
lần lượt quan sát từng đồng hồ.
- 3 HS đại diện cặp nêu.
a- đồng hồ A chỉ 10 giờ 18 phút
b- Đồng hồ B chỉ 2giờ kém 10’
c-
- 2 HS lên bảng lớp làm vào vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HS đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán có
liên quan đến rút về đơn vò.
- 1 HS lên bảng làm, lớplàm
vào vở.
- Kiểm tra bài làm của bạn trên
bảng và bài làm của bạn bên
cạnh.
- Về ôn lại các kiến thức đã học

Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI

Bài: Ôn tập cuối năm.
I.Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Hệ thống lại những kiến thức đã học về chủ để Tự nhiên.
- Yêu phong cảnh thiên nhiên của quê hương.
- Có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Tranh ảnh về phong cảnh thiên nhiên.
Trang 9
Tuần 35
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Phiếu bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài.
2.2 Ôn tập.
HĐ 1: ôn tập về
thực vật, động
vật.
MT: Nhận dạng
được một số dạng
đòa hình ở đòa
phương.
- Biết một số cây
cối và con vật ở
đòa phương.
16’

- Nêu sự giống nhau và
khác nhau giữa đồng bằng
vào cao nguyên?
- Nêu sự giống vàkhác nhau
giữa núi và đồi?
- Dẫn dắt ghi tên bài.
1.Về động vật.
- Phát phiếu:
- Nêu yêu cầu thảo luận.
- Nhận xét kết luận.
2. Về thực vật
Tổ chức thi: Kể tên các cây
theo nhóm.
- Ghi bảng.
- 2 HS lên bảng trả lời theo
yêu cầu GV.
- Lớp nhận xét.
- Nhắc lại tên bài học.
- Thảo luận nhóm theo yêu
cầu và hoàn thành bảng sau:
Tên nhóm tên con Đặc điểm
Động vật vật
Côn trùng
Tôm, cua.

Chim
Thú.
- Đại diện nhóm trình bày
trước lớp.
-Lớp nhận xét – bổ xung.

- 1 HS nhắc lại đặc điểm
chính của các con vật.
- Thảo luận nhóm kể tên các
cây có một trong các đặc
điểm: Thân đứng, thân leo,
thân bò, rễ cọc, rễ chùm, rễ
phụ, rễ củ,
- Các nhóm sau không được
kể trùng tên các nhóm trước.
Trang 10
Tuần 35
Hoạt động 2:
Vẽ tranh theo
nhóm. 12’
MT: Tái hiện
phong cảnh thiên
nhiên của quê
hương mình.
HĐ 3: Trò chơi Ai
nhanh, ai đúng
8’
3. Củng cố dặn
dò. 2’
-Nhận xét tuyên dương.
- Các em sống ở vùng nào?
- HD cách tô màu.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nêu yêu cầu và phổ biến
luật chơi.
-Nhận xét tuyên dương.

- nhận xét t iết học.
- Dặn dò:
- Lớp nhận xét bổ xung.
- Các em sống ở tây nguyên.
Có cây cối, núi đồi, hồ, ao,
suối,
- Màu xanh của cây cối.
- màu cam của núi đồi.

- Trưng bày sản phẩm theo
bàn.
- Bình chọn sản phẩm đẹp.
- 1 Nhóm nêu đặc điểm của
loại cây nhóm khác nêu tên
cây.
- Nhận xét kết quả.
- Về ôn tập kiểm tra.

MÔN:MĨ THUẬT
GV:CHUYÊN

Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 3.
I.Mục đích, yêu cầu:
• Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
• Rèn kó năng chính tả:

- Nghe – viết chính xác, đẹp bài thơ: Nghệ nhân bát tràng.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34.
Trang 11
Tuần 35
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2’
2. Kiểm tra đọc.
16’
3. Rèn kó năng
viết chính tả.
HD trình bày 6’
Viết bài: 12’
3. Củng cố – dặn
dò: 2’
-Nêu mục tiêu của tiết
học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm
bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đọc một lần bài thơ.
- Dưới ngòi bút của nghệ
nhân bát tràng những
cảnh đẹp nào được hiện
ra?
- Bài thơ được viết theo

thể thơ nào?
- Cách trình bày thể thơ
này như thế nào?
-Những chữ nào trong bài
phải viết hoa?
Đọc:cao lanh, bay lả bay
la, luỹ tre, tròn trónh,
- Đọc từng câu thơ.
- Đọc lại.
- Chấm 5 –7 bài.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
- lần lượt lên bốc thăm bài
đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- Nghe đọc sau đó 2 HS đọc
lại.
Những cảnh đẹp hiện ra: sắc
hoa, cánh cò bay dập dờn,
luỹ tre, cây đa, lá trúc, trái
mơ, quả bòng, mưa rơi, hồ
Tây.
Viết theo thể thơ lục bát.
Các chữ đầu dòng phải viết
hoa, dòng 6 chữ lùi vào 2 ô,
dòng 8 lùi vào 1 ô.
- Những chữ đầu dòng thơ và
tên riêng.

- 2 HS lên bảng, lớp viết
bảng con.
-Đọc lại các từ vừa tìm đựơc.
- Ngồi ngay ngắn viết bài
vào vở.
- Đổi chéo bài dùng bút chì
chữa lỗi.
-Về nhà tiếp tục ôn tập.

Trang 12
Tuần 35
Môn: THỦ CÔNG.
Bài: TRƯNG BÀY SẢN PHẨM HỌC TẬP CỦA HS.
I Mục tiêu.
- Trưng bày để học sinh nhớ lại các bước và quy trình làm một sản phẩm đã
học trong chương trình lớp 3.
- Có kó năng làm sản phẩm và biết cách trang trí cho sản phẩm đẹp.
II Chuẩn bò.
- Quy trình thực hiện theo yêu cầu đề của trường ra.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu.1’
+TRưng baỳ
sản phẩm.
2.Dặn dò:
- Nêu mục tiêu tiết kiểm
tra.
-Yêu cầu:
-Nhận xét chung.
- Dặn dò:

- Nghe:
-HS trưng bày sản phẩm theo
nhóm.
-Nhận xét.
-Nghe, nhận việc.
Thứ tư ngày 17 tháng 5 năm 2006

Môn: TẬP ĐỌC
Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 4.
I.Mục đích, yêu cầu:
• Kiểm tra đọc:
- Nội dung các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
• Ôn luyện về nhân hoá và cách nhân hoá.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 19 – tuần 34.
- Tranh minh hoạ bài thơ: Cua càng thổi xôi.
- Phiếu bài tập phát cho từng HS.
Những con vật
được nhân hoá
Từ ngữ nhân hoá các con vật
Các con vật được gọi Từ ngữ tả các con vật
Trang 13
Tuần 35
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2’

2. Kiểm tra đọc.
20’
3. ôn luyện về
phép nhân hoá.
Bài 2:
16’
3. Củng cố – dặn
dò: 2’
-Nêu mục tiêu của tiết
học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm
bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đưa ra tranh minh hoạ.
- Yêu cầu đọc bài thơ.
- Phát phiếu học cho HS.
- Thu phiếu chấm bài.
- Khuyến khích HS các
em có ý riêng độc đáo.
- Nhận xét tiết học.
- dặn dò:
-Nhắc lại tên bài học.
- lần lượt lên bốc thăm bài
đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu SGK.
- Quan sát tranh.

- 2 HS đọc.
- Yêu cầu HS tự làm.
- 2 HS chữa bài.
- Theo dõi phiếu của mình.
Làm vào phiếu như đã chẩn
bò.
- Về tiếp tục ôn tập.

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 5.
I.Mục đích, yêu cầu:
• Kiểm tra học thuộc lòng:
- Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
• Rèn kó năng nói:
- Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và 6 cẳng.
- Yêu cầu: Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui.
Trang 14
Tuần 35
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34.
- Tranh minh hoạ câu chuyện vui Bốn cẳng và 6 cẳng.
- 3 Câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2’
2. Kiểm tra đọc

HTL 16’

3. Rèn kó năng
nói.
Bài 2: 20’
3. Củng cố – dặn
-Nêu mục tiêu của tiết
học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm
bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- hãy đọc đề bài và các
câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện một lần.
- Chú lính được cấp ngựa
để làm gì?
-Chú đã sử dụng con
ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng
chạy bộ nhanh hơn cưỡi
ngự?
-Viết nhanh các câu trả
lời của HS lên bảng.
- Theo ý tóm tắt.
- Kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu HS kể trong
nhóm, đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Gọi

Hs kể, cho điểm những
HS kể tốt.
- Nhận xét tuyên dương.
-Nhắc lại tên bài học.
- lần lượt lên bốc thăm bài
đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp theo dõi.
- Chú lính được cấp ngựa để
làm một việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa ra đường cứ
đánh ngựa và chạy theo.
- Vì chú nghó rằng ngựa có 4
cẳng nếu chú chạy bộ cùng
ngự thì sẽ thêm 2 cẳng nữa.
Thì tốc độ chạy sẽ nhanh
hơn.
-HS theo dõi.
-Tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể, mỗi nhóm
cử 1 HS.
Trang 15
Tuần 35
dò: 2’ - dặn dò.
-Về ôn lại những bài đã học.

Môn: TẬP VIẾT
Bài:. Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 5.

I.Mục đích, yêu cầu:
• Kiểm tra học thuộc lòng:
- Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
• Rèn kó năng chính tả.
- Viết đúng, đẹp bài thơ sao mai
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2’
2. Kiểm tra đọc
HTL 12’

3. Viết chính tả.
HD viết chính tả.
8’
-Nêu mục tiêu của tiết
học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm
bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- Đọc bài viết.
- Giải thích:Sao mai có
nghóa là sao kim có màu

xanh thường thấy vào lúc
sáng sớm. Ngôi sao này
mọc vào buổi tối có tên
là sao hôm.
-Ngôi sao mai trong bài
thơ chăm chỉ như thế
-Nhắc lại tên bài học.
- lần lượt lên bốc thăm bài
đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- Nghe và 2 HS đọc lại.
- Khi bé ngủ dậy thì thấy sao
mai đã mọc, gà gáy canh tư,
Trang 16
Tuần 35
Viết bài 12’
4’
3. Củng cố – dặn
dò: 2’
nào?
-Bài thơ có mấy khổ? Ta
nên trình bày như thế nào
cho đẹp?
- Những chữ nào trong
bài phải viết hoa?
- Đọc từng dòng thơ.
- Chấm 5 –7bài.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn dò:

mẹ xoay lúa, sao nhòm qua
cửa sổ, mặt trời dậy,
Bài thơ có bốn khổ thơ mỗi 2
khổ thơ có cách một dòng,
chữ đầu mỗi dòng thơ ta phải
viết hoa. Và lùi vào 3 ô.
- Tên riêng và chữ đầu dòng
thơ.
- Tìm – phân tích và viết vào
bảng con những từ khó.
-Ngồi ngay ngắn viết bài vào
vở.
- Dùng bút chì đổi vở soát lỗi
cho nhau.

Môn: TOÁN
Bài Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Củng cố về só liền trước,số liền sau của một số có 5 chữ số.
- So sánhcác số có đến 5 chữ số.
- Thực hiện 4 phép tính đã học trong phạm vi các số có 5 chữ số.
- Củng cố các bài toánvề thống kê số liệu.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu.2’
2. Bài mới.
Bài 1: Ôn về số
liền trước và
tìm số lớn nhất.

7’
-Nêu mục tiêu tiết học.
- Nêu các số liền trước các
số sau:
- Nhắc lại cách so sánh các
số có 5 chữ số.
- Nhắc lại tên bài học.
- HS nối tiếp nêu:
+ Số liền trước số 8270 là 8269
+ Số liền trước số35461
là35460
Số liền trước số10000 là 9999.
- 1 HS nêu và nêu số lớn nhất
Trang 17
Tuần 35
Bài 2: Đặt tính
rồi tính:
8’
Bài 3: Bài toán
giải.
7’
Bài 4: Xem
bảng và trả lời
các câu hỏi.
7’
3. Củng cố –
dặn dò. 2’
- Hãy nêu cách đặt tính và
thực hiện tính.
- Nhận xét – cho điểm.

-HD giải.
- Nhận xét –chấm bài.
-Bài toán yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Kể từ trái sang phải, mỗi
cột trên cho chúng ta biết
những gì?
-Mỗi bạn Nga, Mỹ, Đức
mua những loại đồ chơi nào
và số lượng của mỗi loại là
bao nhiêu?
-Mỗi bạn phải trả bao nhiêu
tiền?
- Em có thể mua những đồ
chơi nào để trả hết20 000 đ?
- Nhận xét cho điểm.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò:
là: 44 200.
- 2 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng làm bài, lớp
làm bài ở bảng con.
- lần lượt nêu cách đặt tính và
tính ở từng phép tính.
8129+5936; 49 154 – 3728
4605 x 4; 2918 : 9.
- 2 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào vở.
Tóm tắt.

- Nhận xét bài làm trên bảng.
- Quan sát bảng và trả lời các
câu hỏi.
-Kể từ trái qua phải mỗi cột cho
ta biết:
- Cột1:Tên của người mua
hàng.
Cột 2: Giá tiền của một con búp
bê.
Cột3:
- bạn Nga có 1 con búp bê và 4
ô tô.
- Bạn Mỹ 1 con búp bê, 1 ô tô,
1 máy bay.
- Bạn Đức mua 1 ô tô và 4 máy
bay.
- 3 HS nối tiếp nêu.
- Nối tiếp nêu.
- Lớp nhận xét.
- Về ôn tập tiếp theo.
Trang 18
Tuần 35
Thứ năm ngày 18 tháng 5 năm 2006

Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Ôn tập kiểm tra tập đọc và HTL tiết 8
I.Mục đích, yêu cầu:
• Kiểm tra học thuộc lòng:
- Nội dung các bài tập đọc HTL đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ

hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
• Rèn kó năng nói:
- Nội dung: Nghe kể câu chuyện: Bốn cẳng và 6 cẳng.
- Yêu cầu: Nhớ nội dung câu chuyện, kể tự nhiên, khôi hài, vui.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc HTL từ tuần 19 – tuần 34.
- Tranh minh hoạ câu chuyện vui Bốn cẳng và 6 cẳng.
- 3 Câu hỏi gợi ý kể chuyện viết sẵn trên bảng lớp.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
1. Giới thiệu bài.
2’
2. Kiểm tra đọc
HTL 16’

3. Rèn kó năng
nói.
Bài 2: 20’
-Nêu mục tiêu của tiết
học và ghi bảng.
- Cho HS lên bốc thăm
bài đọc.
- Gọi HS đọc và nêu nội
dung bài.
Cho điểm trực tiếp.
- hãy đọc đề bài và các
câu hỏi gợi ý.
- Kể chuyện một lần.
- Chú lính được cấp ngựa

để làm gì?
-Chú đã sử dụng con
-Nhắc lại tên bài học.
- lần lượt lên bốc thăm bài
đọc (7 – 8 HS) về chỗ chuẩn
bò khoảng 2 phút.
- Đọc và trả lời cầu hỏi.
- 3 HS đọc yêu cầu đề bài.
- Lớp theo dõi.
- Chú lính được cấp ngựa để
làm một việc khẩn cấp.
- Chú dắt ngựa ra đường cứ
Trang 19
Tuần 35
3. Củng cố – dặn
dò: 2’
ngựa như thế nào?
- Vì sao chú cho rằng
chạy bộ nhanh hơn cưỡi
ngự?
-Viết nhanh các câu trả
lời của HS lên bảng.
- Theo ý tóm tắt.
- Kể chuyện lần 2:
- Yêu cầu HS kể trong
nhóm, đi giúp đỡ các
nhóm gặp khó khăn. Gọi
Hs kể, cho điểm những
HS kể tốt.
- Nhận xét tuyên dương.

- dặn dò.
đánh ngựa và chạy theo.
- Vì chú nghó rằng ngựa có 4
cẳng nếu chú chạy bộ cùng
ngự thì sẽ thêm 2 cẳng nữa.
Thì tốc độ chạy sẽ nhanh
hơn.
-HS theo dõi.
-Tập kể trong nhóm.
- Các nhóm thi kể, mỗi nhóm
cử 1 HS.
-Về ôn lại những bài đã học.

Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài : Kiểm tra đònh kì đọc.
I. Mục tiêu:
- Nội dung 1trong các bài tập đọc đã học từ tuần 19 – tuần 34.
- Kó năng đọc thành tiếng phát âm rõ, tốc độ đọc 70 chữ/1 phút, biết ngắt nghỉ
hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Kó năng đọc hiểu: Trả lời 1 –2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
- Rèn kó năng đọc thầm và trả lời cầu hỏi theo yêu cầu của đề.
II. Chuẩn bò:
- Đề bài của phòng giáo dục ra đề.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL Giáo viên Học sinh
2. Giới thiệu.1’
3. Phát đề.
4. Thu bài.
- Nêu mục tiêu tiết kiểm
tra.

-Phát đề:
-Nhận đề bài viết tên.
-Nối tiếp đọc bài.
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi
vào giấy thi theo yêu cầu đề.
Trang 20
Tuần 35
4, Dặn dò:
- Thu bài và nhận xét tinh
thần kiểm tra.
- Dặn dò:
- Nộp bài.
- Nghe:

Môn: Hát nhạc
Bài: Tổng kết năm học. Biểu diễn.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Nhận xét đánh giá để HS nhận thấy được kết quả mình đã học tập trong
năm học vừa qua.
- Biểu diễn được những bài hát đã học cho mọi người xem.
II. Chuẩn bò:
- Chuẩn bò một số bài hát đã học.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1.Giới thiệu: 2’
2. Vào bài.
36’
3, Dặn dò: 2’
-Nêu mục đích tiết học và

ghi tên bài.
- Chúng ta đã học những bài
hát nào?
- Đọc thành tích học tập của
HS trong năm học vừa qua.
- Tổ chức thi biểu diễn
những bài hát đã học.
- Nhận xét tuyên dương.
- Nhận xét tiết tổng kết.
- Dặn dò.
- Nối tiếp nêu, mỗi HS nêu
một bài.
- Nghe
- Hai dãy thi đua và hát và
biểu diễn bài hát theo yêu cầu
GV đưa ra.
- Nhận xét.
- Nghe.

Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập chung.
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Tìm số liền trước số liền sau của một số: Thứ tự các số có 5 chữ số.
- Tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
Trang 21
Tuần 35
- Số ngày của tháng trong năm.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh

1. Kiểm tra bài
cũ. 4’
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu
bài. 1’
2.2 Luyện tập.
Bài 1: Số liền
trước, số liền sau
và thứ tự các số.
5’
Bài 2: Đặt tính
và tính.
8’
Bài 3: Trong một
năm có những
tháng nào có 31
ngày? 6’
Bài 4: Tìm x.
6’
-Kiểm tra những bài đã giao
về nhà ở tiết trước.
- Nhận xét – cho điểm.
- Dẫn dắt – ghi tên bài.
- Yêu cầu:
-Nhận xét chữa bài và cho
điểm.
- Nêu yêu cầu:
-Nhận xét và cho điểm.
-Tổ chức thảo luận theo
cặp.

- Nhận xét –chữa bài.
Trong câu a) x được gọi là
gì? Muốn tìm x ta làm thế
nào?
Trong câu b) ?
- 2 HS lên bảng thực hiện theo
yêu cầu của GV.
-Nhận xét bài làm trên bảng.
-Nhắc lại tên bài học.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
a- Làm bài vào bảng con.
b- 1 HS lên bảng, lớp làm vào
vở.
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- 4 HS lên bảng. Lớp làm bảng
con.
86 127 + 4258; 65 493 –
3486
4216 x 5; 4035 : 8
- Nhận xét bài làm trên bảng
và nêu cách tính và thực hiện
tính.
- Thảo luận theo yêu cầu, nói
cho nhau biết những tháng có
31 ngày.
- 2 cặp trình bày trước lớp, lớp
nhận xét bổ xung.
- x là thừa số chưa biết.
- Muốn tìm thừa số chưa biết

ta lấy tích chia cho thừa số kia.
-Muốn tìm số bò chia chưa biết
ta lấy thương nhân với số chia.
- 2 HS lên bảng làm, lớp làm
bài vào bảng con.
Trang 22
Tuần 35
Bài 5: Bài toán
giải. 8’
3. Củng cố –dặn
dò: 2’
- Nhận xét chữa bài.
- Bài toán có mấy cách
giải?
- Nhận xét – chữa bài và
cho điểm.
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò:
- Nhận xét bài làm trên bảng.
- 2 HD đọc đề bài.
- có hai cách tính diện tích
hình chữ nhật.
C1: Diện tích hình chữ nhật
bằng tổng diện tích của hai
hình vuông.
C2: Tính chiều dài hình hình
chữ nhật sau đó áp dụng công
thức.
- 2 HS lên bảng làm. Lớp làm
bài vào vở.

-Nhận xét bài làm trên bảng.
- Về ôn tập để tiết sau kiểm
tra.
Thứ sáu ngày 19tháng 5 năm 2006
THỂ DỤC
Bài 70
Tổng kết năm học
I.Mục tiêu:
-Tổng kết, đánh giá kết quả học tập môn học thể dục. Yêu cầu biết được khái
quát những kiến thức, kỹ năng đã học và kết quả học tập của HS trong lớp
-Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” hoặc trò chơi dân gian ở đòa phương do GV
chọn).yêu cầu chơi chủ động tích cực
II. Đòa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
Trang 23
×
×
×
×
×
×
×
×
×
××
×
×
Tuần 35
-Chuẩn bò sân chơi cho trò chơi : “Lò cò tiếp sức” hoặc trò chơi dân gian ở đòa
phương

III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Nội dung Thời lượng Cách tổ chức
A.Phần mở đầu:
-Nhận lớp phổ biến nội dung giờ học.
-Đứng tại chỗ và hát
-Tập bài thể dục phát triển chung
-Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên
B.Phần cơ bản.
a)Tổng kết đánh giá kết quả học tập
môn thể dục
-GV cùng HS hệ thống tóm tắt các kiến
thức kỹ năng đã học trong các phần :Đội
hình đội ngũ, thể dục rèn luyện tư thế và
kỹ năng vận động cơ bản, bài thể dục
phát triển chung và trò chơi vận động.
Có thể trong 1 phần, GV cho 1 vài học
sinh giỏi lên trình diễn
-GV nhận xét đánh giá
-Công bố kết quả học tập của HS
-Biể dương những HS tích cực tập luyện
đạt kết quả tốt, nhắc nhở những HS chưa
hoàn thành các động tác cần tiếp tục tập
luyện thêm để đạt mức hoàn thành
-GV cần tiến hành nội dung trên sao cho
nghiêm túc, nhưng nhẹ nhàng vui vẻ tập
trung chú ý của nhiều HS
b)Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức” hoặc
trò chơi dân gian ở đòa phương
-Ưu tiên chọn trò chơi dân gian đòa
phương có lời đồng giao giới thiệu cho

các em
3 Phần kết thúc
-Chạy chậm theo vòng tròn thả lỏng hít
thở sâu
6-10’
18-22’
9-11’
9-11’
4-5’
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × ×
×
×
×
× × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
× × × × × × × × ×
Trang 24
Tuần 35
-Nhắ nhở HS trong dòp hè
-Tập TDTT hàng ngày bằng các bài tập
trò chơi vận động đã học và vận dụng
những kỹ thuật đó để tham gia vào
phong trào TDTT ở đòa phương
-Giữ gìn vệ sinh, tắm giặt thường xuyên,
không được ăn quả xanh nghòch bẩn,
không uống nước lã, không được tập thể

dục giữa trưa hè hoặc lúc trời mưa hoặc
gío rét
-Không tự tập bơi khi không có người
lớn giúp đỡ
-Nhạn xét kết thúc buổi học

Môn: TOÁN
Bài: Kiểm tra đònh kì Học kì II.
I. Mục tiêu.
- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh học kì II tập trung vào các nội dung
kiến thức sau:
• Về số học: Tìm số liền trước liền sau của số có 4 chữ số, so sánh các số có
bốn hoặc 5 chữ số: Cộng, trừ các số có bốn, 5 chữ số. Nhân số có bốn chữ số
với số có một chữ số (có nhớ không liên tiếp). Chia số có bốn chữ số hoặc 5
chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có dư.)
• Về đại lượng : Xem đồng hồ (chính xác đến từng phút): Mối quan hệ giữa
một số đơn vò đo độ dài thông dụng.
• Về hình học:Tính chu vi diện tích hình chữ nhật.
• Về giải toán có lời văn: Giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vò.
II. Chuẩn bò.
-Đề kiểm tra của phòng giáo dục.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
5. Giới thiệu.1’
6. Phát đề.
7. Thu bài.
- Nêu mục tiêu tiết kiểm
tra.
-Phát đề:
- Thu bài và nhận xét tinh

-Nhận đề bài và làm bài.
- Nộp bài.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×