Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

giao an lop 2 tuan 33 CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.68 KB, 25 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
TUẦN 33
Ngày soạn: 30/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ ba: 04/ 5/ 2010
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (Tiết 1)
I. Yêu cầu
- Biết đọc, viết các số có ba chữ số. Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường
hợp đơn giản.
- Biết so sánh các số có ba chữ số. Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ
số.
- Có ý thức tập trung trong giờ ôn tập.
* Bài tập cần làm: Bài 1(dòng 1, 2, 3), Bài 2(a, b), Bài 4, Bài 5.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt đông dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Chữa bài kiểm tra.
Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS
làm bài tập và ôn.
Bài 1,2
- Nêu miệng.
- Cho HS ôn lại cách đọc số có 3 chữ số có 0
ở giữa.
Bài 3: Viết các số tròn trăm thích hợp vào
chỗ chấm
- Yêu cầu HS tự làm vào vở nháp.
Bài 4: >, <, = ?
-Yêu cầu nêu cách so sánh các số có 3 chữ
số?
- Cho HS nêu yêu cầu và ra đáp án.


- Nhận xét đánh giá.
Bài 5: HS nêu miệng
3.Củng cố, dặn dò
- Khi đọc và víêt số ta thực hiện như thế
nào?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
- Ghi kết quả vào bảng con.
915, 695, 714, 524, 101, …
- Đọc lại các số.
- HS làm vở nháp.
- 3, 4 HS đọc bài làm
- Làm bảng con.
327 > 299
465 < 700
534 = 500 + 34
+ Số bé nhất có 3 chữ số : 100
+ Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
+ Số liền sau số: 999 là 1000
- Từ trái sang phải.
- Lắng nghe.
a & b
Tập đọc: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Yêu cầu
- Đọc rành mạch toàn bài; biết đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
GV: Phan Thị Hường
1
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Hiểu nội dung: Truyện ca ngợi người thiếu nhi anh hùng Trần Quốc Toản
tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nước, căm thù giặc.(trả lời được các câu hỏi 1,

2, 4, 5)
* HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 4.
- Giáo dục tinh thần yêu nước, căm thù giặc.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
Tiết 1
1. Bài cũ
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài: Tiếng
chổi tre.
- Đánh giá, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Luyện đọc
- Đọc mẫu.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Luyện đọc: ngang ngược, thuyền
rồng, xâm chiếm, cưỡi cổ.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu 4H đọc 4 đoạn trước lớp.
- Luyện đọc câu: “Đợi từ sáng đến
trưa…xuống bến”
- Giải nghĩa các từ chú giải
* Đọc từng đoạn trong nhóm
- Yêu cầu nhóm 3 luyện đọc
* Thi đọc giữa các nhóm
- 3N thi đọc đoạn 3
- Nhận xét, bình chọn

Tiết 2
b. Tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm.
- Giặc nguyên có âm mưu gì đối với
nước ta?
- Thấy sứ giặc ngang ngược thái độ của
Trần Quốc Toản thế nào?
- Quốc Toản nóng lòng gặp vua như
thế nào?
+ Vì sao vua không những tha tội mà
còn ban cho Quốc Toản quả cam quý?
- 3, 4 HS đọc và nêu nội dung bài.
- Nghe theo dõi.
- Nối tiếp đọc câu.
- Phát âm từ khó.
- 4 HS đọc 4 đoạn.
- HS luyện đọc câu
- Nêu nghĩa các từ SGK
- Luyện đọc trong nhóm
- Thi đọc cá nhân.
- Nhận xét.
- HS đọc thầm
- Giả vờ mượn đường để xâm lược
nước ta.
- Xô lính gác, tự ý xông vào là
phạm tội khi quân.
- Để được nói hai tiếng xin đánh.
- Vì thấy quốc toản còn nhỏ đã biết
lo việc nước.
GV: Phan Thị Hường

2
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả
cam?
- Qua bài nay em hiểu điều gì?
- Em học tập gì ở Quốc Toản?
- Em cần làm gì để thể hiện lòng yêu
nứơc
c. Luyện đoc lại
- Chia nhóm. Thi đọc
- Cá nhân đọc
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về luyện đọc.
- Vì ấm ức bị coi là trẻ con.
- Căm giận lũ giặc.
- Tinh thần yêu nước.
- Nhiều HS nêu.
- Luyện đọc trong nhóm
- 3-4 nhóm luyện đọc theo vai.
- 1HS đọc cả bài.
- HS lắng nghe.
a & b
Ngày soạn: 30/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ ba: 04/ 5/ 2010
Toán: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 ( Tiết 2 )
I. Yêu cầu
- Biết đọc, viết các số có cba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục các đơn vị và

ngược lại. Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc
ngược lại.
- HS tích cực học tập.
* Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Tiến hành trong quá trình
ôn.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Bài 1: Nối số ứng với cách đọc
- Ví dụ: a. Chín trăm ba mươi chín
939
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu
Bài 2: Hướng dẫn mẫu
- Số 842 gồm có mấy trăm, chục, đơn
vị?
- Nêu cách viết thành tổng?
- HS làm bài vào vở.
842 = 800 + 40 + 2
- Yêu cầu HS làm bài, GV theo dõi.
- Làm bài vào phiếu
- 3, 4 HS trình bày. Nhận xét
Ví dụ: a. Chín trăm ba mươi chín
939
- HS nêu: 8 trăm, 4chục, 2 đơn vị.
a. Làm bảng con.
965 = 900 + 60 + 5
593 = 500 + 90 + 3
404 = 400 + 4

b. Làm vào vở.
800 + 90 + 5 = 895
200 + 20 + 2 = 222
600 + 50 = 650
GV: Phan Thị Hường
3
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bài 3: Nêu yêu cầu.
- Muốn sắp xếp các số ta cần dựa vào
đâu?
Bài 4: Gọi HS đọc bài.
- Em có nhận xét gì về các dãy số?
- Thu chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò.
- Hệ thống kiến thức bài học
- Đánh giá giờ học.
800 + 8 = 808
- Làm vào vở.
+ 297, 285, 279, 257
+ 257, 279, 285, 297
- Cấu tạo các số ở các hàng.
- 2 HS đọc lại các số.
- Làm vào vở.
a. Dãy số chẵn.
b. Dãy số lẽ.
c. Dãy số có tận cùng là 5 hai số liên
tiếp hơn kém nhau 10 đơn vị.
- HS lắng nghe
a & b

a & b
Chính tả (nghe- viết): BÓP NÁT QUẢ CAM.
I. Yêu cầu
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện Bóp nát
quả cam.
- Làm được bài tập 2a/b, hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vở sạch, chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt đông học
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS chữa bài 2b, 3b
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
- Đọc bài viết.
- Vì Sao Quốc Toản bóp nát quả cam?
- Những chữ nào đựơc viết hoa vì sao?
- Hướng dẫn HS viết bảng con những từ ngữ
hay viết sai: Quốc Toản, bóp nát,
- Yêu cầu đọc lại cả bài chính tả.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi viết và cách trình
bày bài.
- Đọc cho HS viết
- Đọc cho HS soát lỗi.
-1 HS đọc và điền it/ ich viết
vào bảng con: Quả mít, thịt
gà, dây nịt, hít đất.
- Nghe.
- 1HS đọc lại.
- Vì ấm ức bị coi là trẻ con lại

căm giận lũ giặc.
+ Tên riêng: Quốc Toản.
- Chữ đầu câu.
- Thực hiện.
- Viết chữ hay sai vào bảng
con.
- Nghe.
- Viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
GV: Phan Thị Hường
4
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Thu chấm vở.
Luyện tập
Bài 2: Gọi HS đọc.
- Bài tập yêu cầu gì?
- Nhận xét, chấm điểm
3. Củng cố dặn dò
- Nhắc HS cần rèn chữ viết thêm, chú ý
những chữ hay viết sai.
- Nhận xét giờ học.
- 2,3 HS đọc yêu cầu.
- Điền s/x hoặc iê/i
- Làm vào vở bài tập TV
- Đọc và phát âm đúng.
- Luyện viết chữ ở nhà.
a & b
Kể chuyện: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Yêu cầu

- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện
(BT1, BT2).
- Rèn kĩ năng kể chuyện theo tranh.
- HS mạnh dạn và tư tin trong kể chuyện.
* HS khá, giỏi biết kể toàn bộ câu chuyện(BT3).
II. Chuẩn bị: Tranh cau chuyện, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt đông học
1. Bài cũ: Gọi HS kể Chuyện quả bầu.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện?
- Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng
thứ tự.
- Yêu cầu quan sát tranh SGK.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 2: Kể từng từng đoạn theo tranh
- Chia nhóm.
- Nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Đánh giá ghi điểm, tuyên dương HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Em học được gì qua câu chuyện?
- Em làm gì để tỏ lòng kính yêu đất nước?
- Nhận xét giao bài tập về nhà.
- 3 HS kể.
- 2 HS nêu:
- Quan sát tranh.
- Nêu tên của các tranh thảo

luận theo bàn.
- Nêu kết quả : 2, 1, 4, 3
- 4 HS kể 4 đoạn.
- Kể trong nhóm
- Thi kể giữa các nhóm
- Nhận xét bình chọn.
- 3-4 HS kể.
- Nhận xét bình chọn.
- Biết yêu đất nước, thương
dân.
- HS nêu

GV: Phan Thị Hường
5
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 30/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ ba: 04/ 5/ 2010
Luyện Toán: PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ
TRONG PHẠM VI 1000
I. Yêu cầu
- Ôn luyện phép cộng và trừ không nhớ trong phạm 1000 (tính viết). Ôn luyện
về các điền dấu lớn, dấu bé, dấu bằng.
- Rèn kĩ năng tính toán và giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng.
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị: Vở BTT. Nội dung các bài tập
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Ôn tập về các số trong phạm vi
1000.

- Nêu các số tiếp theo của số sau: 78 , ,
, 81, , , 84 , ,
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên
bảng.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1: Đặt tính rồi tính
352 + 237 983 - 325
136 + 353 1000 – 300
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS
tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: Điền dấu > , < , =
234 123 345 543
651 234 999 1000
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh của mình .
- Nhận xét bài của HS .
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tóm tắt, làm bài.
Tóm tắt
Nam: 355 người
Nữ: 234 người
Tất cả: người?
- Chữa bài và cho điểm HS.
- HS sửa bài, bạn nhận xét.
- 1 em làm bảng lớp chũa bài cho
HS
- Làm bài vào vở bài tập. HS nối

tiếp nhau đọc bài làm của mình
trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con
tính. 352
+ 2 3 7
589
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
234 123 345
543
651 234 999
1000
Một nhà máy có 355 Công nhân
nam và 234 công nữ. Hỏi nhà
máy đó có tất cả bao nhiêu công
nhân ?
- 1 HS lên bảng làm bài, cả
lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
GV: Phan Thị Hường
6
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
3. Củng cố, dặn dò
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Về nhà tự học bài
Số cơng nhân có tất cả là:
355 + 234 = 589
( người)
Đáp số: 589 người

- Lắng nghe.
a & b
L uy ện Tập đọc : BÓP NÁT QUẢ CAM
I. u c ầu : Củng cố cho HS
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ
lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt, nghỉ hơi
đúng theo dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Biết thể hiện lời đọc cho phù hợp với nội dung từng
đoạn truyện. Biết được sự kiện lịch sự và các danh nhân anh
hùng được nhắc đến trong truyện.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi người thiếu niên anh
hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ chí lớn, giàu lòng
yêu nước, căm thù giặc
- Giáo dục HS lòng dũng cảm và tinh thần u Tổ quốc.
II. Chu ẩn bị: SGK, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ:
- GV gọi HS đọc và trả lời
câu hỏi theo yêu cầu .
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài,
ghi đề
a. Luyện đọc
- Hướng dẫn đọc từ khó
- Đọc từng đoạn
- Hướng dẫn đọc câu văn
dài
Ta xuống xin bệ kiến Vua, khơng
kẻ nào được giữ ta lại (giọng giận

dữ). Quốc Toản t ạ ơ n Vua,/ chân
bước lên bờ mà lòng ấ m ứ c:// “Vua
ban cho cam q/ nhưng xem ta
như trẻ con,/ vẫn khơng cho dự
bàn việc nước.”// Nghĩ đến qn
giặc đang lăm le đè đầ u c ưỡ i c ổ dân
- HS đọc bài: Bóp nát quả
cam
- HS trả lời theo ý của
mình .
- HS đọc nối tiếp từng
câu, tìm tiếng từ khó
đọc
- HS đọc từ, lớp đọc
đồng thanh .
- HS dùng bút chì ngắt
nghỉ hơi sau dấu chấm,
phẩy và giữa các
cụm từ .
- HS đọc theo nhóm 3
HS, nhóm trưởng theo
GV: Phan Thị Hường
7
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
mình,/ cậu nghi ế n r ă ng,/ hai bàn
tay bóp ch ặ t.//
- Đọc đoạn trong nhóm
- GV quan sát HS đọc bài.
- Thi đọc giữa các nhóm

- GV nhận xét, tuyên dương .
+ Vì sao Vua không những tha
tội mà còn ban cho QT cam
quý?
+ Vì sao TQT vô tình bóp nát
quả cam?
- Câu chuyện nói lên điều
gì ?
- GV nhận xét cho điểm .
3. củng cố , dặn dò
- GV nhận xét giáo dục tình
cảm cho HS
- Về đọc lại bài
dõi, cử người đại diện
thi đọc .
- Mỗi nhóm cử 1 đại
diện đọc đoạn 1,2 lớp
theo dõi bình chọn
nhóm đọc tốt nhất .
- Vì Vua thấy QT còn
nhỏ tuổi mà đã biết lo
việc nước
- Bò Vua xem như trẻ con
lại căm giận lũ giặc
- TQT là một thiếu
niên yêu nước
- 3 HS đọc lại 3 đoạn,
lớp theo dõi bài
- Lắng nghe.
Thủ cơng: ƠN TẬP VÀ THỰC HÀNH

THI KÉO TAY LÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH
I. u cầu
- Hệ thống tên các sản phẩm đã được học và thực hành. Thực hành làm các đồ
chơi theo ý thích.
- Rèn kĩ năng làm đồ chơi với vốn kiến thức đã được học.
- Tính cẩn thận, tỉ mỉ, khéo léo.
II. Chuẩn bị: Dụng cụ mơn học
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của
HS.
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Hệ thống tên các đồ
chơi đã được học.
- u cầu HS nêu, GV ghi bảng.
- Gọi HS nhắc lại.
- GV ch một vài HS nhắc lại các
bước làm một đồ chơi nào đó bất kì.
- Nhận xét, lưu ý HS các nếp gấp.
Hoạt đơ
- HS đưa dụng cụ lên bàn, GV kiểm
tra.
GV: Phan Thị Hường
8
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 30/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ tư: 05/ 5/ 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ ( Tiết 1)

I. Yêu cầu:
- Biết Cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết làm tính cộng, trừ
không nhớ các số có đến ba chữ số. Giải bài toán bằng một phép cộng .
- Ý thức tập trung cao trong giờ học.
* Bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1, 3), Bài 2 (cột 1, 2, 4), Bài 3.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoat động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi 1 HS lên bảng lớp làm bài,
cả lớp làm bảng con.
- Viết số 305, 420 thành tổng.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: gọi HS nêu yêu cầu
30 + 5 = 90 – 30 =
20 + 40 = 80 – 70 =
- Nhận xét, chốt.
Bài 2: Nêu: 34 + 62
- Muốn cộng trừ số có hai 3 chữ số ta làm
như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Chốt lại cách đặt tính và cách thực hiện.
Bài 3: Gọi HS đọc bài toán.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Chữa chấm bài HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc bài toán.
- Bài toán thuộc dạng gì?

- Làm bảng con.
305 = 300 + 5
420 = 400 + 20
- Nêu yêu cầu tính nhẩm.
- Làm việc theo cặp đôi
- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
30 + 5 = 35 90 – 30 = 60
20 + 40 = 60 80 – 70 = 10
- Nêu cách đặt tính và tính.
- 3, 4HS đọc.
- Có 265 HS gái, 234 HS trai.
- Trường đó có …. HS?
- Giải vào vở.
- 3, 4HS đọc.
- Bài toán về ít hơn.
- Tự đặt câu hỏi tìm hiểu bài.
- Giải vào vở.
Bài giải
Bể thứ 2 chứa được số lít
GV: Phan Thị Hường
9
34
62
76
+
68
25
43
-
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn

Bài soạn lớp 2
- Chấm vở HS nhận xét.
3.Củng cố dặn dò
- Nhắc nội dung chính cần nắm qua tiết học.
Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà làm bài.
865 – 200 = 665 (lít)
Đáp số: 665 lít.
- Lắng nghe.
a & b
Tập đọc: LƯỢM
I. Yêu cầu
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu nội dung: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm.( trả lời
được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất hai khổ thơ đầu).
- Giáo dục HS yêu mến, kính trọng anh Kim Đồng. Ý thức học tập tốt để khỏi
phụ lòng những anh hùng đã hi sinh vì độc lập dân tộc.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài trong SGK.
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Gọi HS đọc bài : Lá cờ
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hướng dẫn luyện đọc.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS đọc bài kết hợp giải
nghĩa từ.
* Đọc nối tiếp câu, đồng thời tìm từ
ngữ khó luyện đọc

- Gọi HS phát âm.
* Đọc nối tiếp đoạn, giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài,
câu khó.
- HS nối tiếp đọc lại các đoạn.
* Đọc trong nhóm
- Chia thành các nhóm
- Theo dõi, quan sát các nhóm luyện
đọc.
* Đọc đồng thanh
b. Tìm hiểu bài.
- gọi 1 HS đọc toàn bài, cả lớp đọc
thầm.và trả lời câu hỏi.
- 2 khổ đầu cho ta thấy Lượm là chú
bé như thế nào?
- 2, 3 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK.
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc.
- Tìm và phát âm từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm
- Các nhóm thể hiện.
-Thi đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- 1HS đọc 2 khổ thơ đầu. Nêu câu hỏi
1.
- Thảo luận cặp đôi và trả lời.
- Là chú bé ngộ ngĩnh đáng yêu, tinh
nghịch.
GV: Phan Thị Hường

10
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Lượm dũng cảm như thế nào?
- Gọi HS đọc khổ thơ cuối
- Em hãy tả hình dáng Lượm ở khổ
thơ cuối?
- Em thích khổ nào nhất vì sao?
- Bài thơ ca ngợi ai?
c. Luyện đọc lại- Học thuộc lòng
- GV nhắc lại cách đọc bài thơ, chú ý
nhịp thơ 4 chữ.
- Cho HS đọc bài cá nhân, luyện đọc
thuộc lòng theo quy trình.
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố- dặn dò
- Nêu nội dung chính của bài. Qua bài
thơ giáo dục HS phải biết quý trong,
kính yêu anh Kim Đồng. Thể hiện
qua việc làm phải cố gắng học tập
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về học thuộc bài.
- Đi liên lạc, đưa thư
- Vượt qua mặt trận, đan bay vèo vèo.
- 2, 3 HS đọc.
- Lượm đi trên đường quê vắng vẻ,
hai bên lúa trỗ đồng đồng, chỉ thấy
chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên biển lúa.
- Trả lời theo cẩm nhận của mình.

- Ca ngợi chú bé liên lạc tinh nghịch,
đáng yêu dũng cảm.
- Luyện đọc cá nhân nhiều HS theo
yêu cầu của GV.
- Đồng thanh
- Xung phong đọc thuộc lòng bài thơ
hoặc ít nhất hai khổ thơ.
- HS nêu, cả lớp nhận xét.
- Tự liên hệ bản thân.
- Lắng nghe.
a & b
Luyện từ và câu: TỪ NGỮ CHỈ VỀ NGHỀ NGHIỆP
I. Yêu cầu
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp ( BT1, BT2); nhận biết được
những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam.( BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước. Trau dồi, rèn luyện phẩm chất
đạo đức xúng đáng con Lạc cháu Hồng.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết bài tập. Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Yêu cầu HS tìm cặp từ
trái nghĩa và đặt câu.
- Nhận xét, đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Yêu cầu
- Yêu cầu quan sát tranh và tìm các
nghề tương ướng.
Bài 2:
- 2 HS thực hiện.

- Tìm từ trái nghĩa.
- Quan sát tranh và tìm từ chỉ nghề
nghiệp tương ứng
- Thảo luận cặp đôi.
- Nối tiếp nhau nêu từ ngữ
- Đọc lại từ ngữ.
- Hình thành nhóm
GV: Phan Thị Hường
11
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
- Chia lớp thành các nhóm tìm từ
chỉ nghề nghiệp.
Bài 3: Tìm thêm một số từ chỉ phẩm
chất nhân dân việt nam?
Bài 4: Nêu yêu cầu.
- Chia lớp thành 3 dãy thi đặt câu
nhanh, đúng.
- Nhận xét giữa các nhóm.
3.Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS.
- Làm việc trong nhóm.
- Đọc kết quả
- Nhận xét, bổ sung.
- 2, 3 HS đọc.
- Đọc đồng thanh từ ngữ.
- Làm vào vở bài tập:Anh hùng, thông
minh, gan dạ, cần cù, anh dũng, đoàn
kết.

-Trung hậu, bất khuất, hiên ngang,
chung thuỷ…
- 2 HS đọc yêu cầu
- Thực hiện, nối tiếp trình bày.
- Về tìm thêm từ ngữ về nghề nghiệp
nhân dân ta và phẩm chất của người
HS.
a & b
Tập viết: CHỮ HOA V (KIỂU 2)
I. Yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu
ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
- Rèn kĩ năng viết chữ hoa đúng đẹp cho HS.
- HS có ý thức rèn chữ viết , xây dựng phong trào vở sạch chữ đẹp.
II. Chuẩn bị: Mẫu chữ V, vở tập viết 2 ( tập 2)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- GV yêu cầu HS lên bảng viết:Q,Quân
- Nhận xét chung.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa .
* Hướng dẫn viết chữ hoa
- Yêu cầu HS quan sát số nét, quy trình
viết
+ Chữ V hoa cao mấy li ?
+Chữ V hoa gồm mấy nét? Là những nét
nào ?
* Hướng dẫn cách viết
- GV viết mẫu lên bảng và nhắc lại cách
viết .

- 1 HS lên bảng viết, cả lớp viết
bảng con

- HS quan sát và nhận xét
- Cao 5 li.Gồm 1 nét
- HS nhắc lại cách viết.
- HS viết vào bảng con chữ V hoa.

GV: Phan Thị Hường
12
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2

* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Giới thiệu cụm từ “Việt Nam thân yêu”
- Giảng: Viết Nam là Tổ quốc thân yêu
của chúng ta.
+ Cụm từ ứng dụng có mấy chữ? Là chữ
nào?
+ Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- GV viết mẫu
- GV theo dõi và sửa sai .
* Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu .
- Theo dõi uốn nắn cho HS yếu .
- Thu một số vở bài tập để chấm .
3. Củng cố ,dặn dò
+ Nêu quy trình viết chữ V hoa kiểu 2?
- Luyện viết lại bài và chuẩn bị bài sau
- HS đọc “ Việt Nam thân yêu”.

- HS lắng nghe
- Cụm từ gồm 4 tiếng.
- Bằng khoảng cách viết chữ o .
- HS viết chữ Việt Nam vào bảng
con .
- HS viết bài vào vở.
- HS nêu.
a & b
Ngày giảng, sáng thứ năm: 06/ 5/ 2010
Đồng chí Loan soạn và dạy
Ngày soạn: 30/ 4/ 2010
Ngày giảng, chiều thứ năm: 06/ 5/ 2010
Luyện Toán : CHỮA BÀI KIỂM TRA
I. Yêu cầu:
- Giúp HS nhận biết được những ưu, khuyết điểm của mình trong bài làm kiểm
tra.
- Từ đó tự rút ra được những kinh nghiệm cho bản thân để lần sau làm bài tốt
hơn.
- Tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bị: Bài kiểm tra đã chấm.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ôn định: Nhận xét chung.
2. Tiến hành
- GV ghi đề lên bảng, gọi HS lên bảng
chữa bài.
- GV nhắc nhở HS một số điểm cần lưu ý
qua các bài tập.
Bài 1: Số?
155 , , 157 , , , 160 ,

- HS làm bài.
155, 156, 157, 158, 159, 160, 161.
- HS đọc lại dãy số (đồng thanh)
275 < 300 501< 697
435 < 563 999 < 1000
GV: Phan Thị Hường
13
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Bài 2: Điền dấu > , < , =
275 … 300 501 … 697
435… 563 999 … 1000
123… 120 + 3
Bài 3: Đặt tính rồi tính
432 + 325 251 + 346 872 – 320
Bài 4: Tính
25 m + 17 m =
700 đồng – 300 đồng =
900 km – 200 km =
200 đồng + 500 đồng =
63 mm – 8 mm =
Bài 5 : Tính chu vi hình tứ giác ABCD
biết các cạnh AB = 13 cm, BC = 24 cm,
CD = 12 cm, DA= 21 cm.
3. Tổng kết, dặn dò
- Nắm các dạng toán cơ bản qua tiết này.
- Học bài và chuẩn bị tốt bài sau
123 = 120 + 3
- Nhắc lại cách so sánh.
- Ví dụ: 432

+ 325
757
* Chú ý cách đặt tính, tính.
- Ví dụ: 25 m + 17 m = 42 m
* Chú ý cộng, trừ có đơn vị kèm
theo.
Bài giải
Chu vi hình tứ giác ABCD là:
13 + 24 + 12 + 21 = 70( cm)
Đáp số: 70 cm
- HS chú ý lắng nghe.
a & b
Tập làm văn : LUYỆN TUẦN 31, 32
I. Yêu cầu
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.Biết viết một đoạn
văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em.
- Rèn kĩ năng nói, viết đúng trong khi giao tiếp. Theo dõi, nhận xét, đánh giá
bài của bạn.
- Ý thức
II. Chuẩn bị: Nội dung ôn luyện
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ
- Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời
từ chối theo các tình huống trong bài tập
- Nhận xét, cho điểm HS nói tốt.
2. Bài mới : Giới thiệu bài, ghi đề
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Khi thấy bạn mình bị ốm, em đã nói gì?
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác

thay cho lời của bạn HS bị ốm.
- Khen những HS nói tốt.
- 3 HS thực hành trước lớp.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bạn nói: Đừng buồn. Bạn sắp
khỏi rồi
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý
GV: Phan Thị Hường
14
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
* GV chốt nội dung chính qua bài tập.
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại
tình huống. Một bạn đang bị ốm nằm
trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp
để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng
dẫn:
- Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc
gì?
- Việc đó diễn ra lúc nào?
- Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn? (Kể

rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ
việc tốt).
- Kết quả của việc làm đó?
+ Em (bạn em) cảm thấy thế nào sau khi
làm việc đó.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một
cách lịch sự.
kiến: Bạn tốt quá./ Cảm ơn bạn đã
chia xẻ với mình./ Có bạn đến
thăm mình cũng đỡ nhiều rồi, cảm
ơn bạn./…
- HS nêu yêu cầu,tự thảo luận.
- Trình bày .
Hằng ngày các em đã làm rất
nhiều việc tốt như: bế em, quét
nhà, cho bạn mượn bút … Bây
giờ, các em hãy kể lại cho các bạn
cùng nghe nhé.
- Viết một đoạn văn ngắn (3, 4
câu) kể một việc tốt của em hoặc
của bạn em.
- HS suy nghĩ về việc tốt mà mình
sẽ kể.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
- Lắng nghe.
a & b

Tự nhiên xã hội LUYỆN BÀI TUẦN 32
I. Yêu cầu : : Giúp HS
- Thực hành xác định 4 phương chính là : Đông, Tây, Nam, Bắc. Mặt Trời
luôn mọc ở phương Đông và lặn ở phương Tây .
- Biết xác định phương hướng bằng mặt trời .
- Yêu khoa học, tìm tòi, nghiên cứu những điều mới mẻ, lí thú xung quanh
cuộc sống của con người.
II. Chuẩn bị : Bìa rô ki. Năm tờ bìa ghi : Đông, Tây, Nam, Bắc và Mặt Trời
III. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra các kiến thức qua bài - Trả lời về nội dung bài học trong
GV: Phan Thị Hường
15
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
vừa học .
- Gọi 2 HS trả lời nội dung .
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề
Hoạt động 1: Cách tìm phương hướng
theo Mặt Trời .
- Em hãy lên bảng xác định 4 hướng
chính mà em vừa học?
- Sau 4 phút gọi các nhóm lên thực hành
xác định phương hướng.
* Kết luân: Chốt nội dung chính của hoạt
động.
Hoạt động 2 Trò chơi “ Tìm đường
trong rừng xanh “
- Phổ biến cách chơi đến HS.

- Mời 1 em làm Mặt Trời , 1 em làm
người tìm đường.
- 4 em làm 4 phương : Đông, Tây,Nam,
Bắc.
- GV là người thổi còi lệnh và giơ biển :
Con gà trống biểu tượng mặt Trời mọc
buổi sáng.
- Con đom đóm biểu tượng mặt Trời lặn
buổi chiều.
- Khi giáo viên đưa biển hiệu nào và
đưa Mặt Trời đến vị trí nào, 4 phương
phải tìm đúng đến vị trí.
- Yêu cầu người tìm đường phải tìm về
phương giáo viên gọi.
- Yêu cầu 6 em lên chơi thử.
- Mời các nhóm lần lượt lên chơi.
3. Củng cố, dặn dò
- Cho HS liên hệ với cuộc sống hàng
ngày. Xem trước bài mới
- Nhận xét giờ học
bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lớp làm việc cá nhân
- Lớp thực hành trao đổi hoàn
thành các câu hỏi dưới sự hướng
dẫn của GV. Đứng giang tay :
- Ở phía tay phải
- Ở phía tay trái .
- Ở phía trước mặt .
- Ở phía sau lưng .

- Các nhóm thực hành xác định
phương hướng theo Mặt Trời .
- Lắng nghe để nắm bắt về luật chơi
- Đại diện nhóm lên trình bày trước
lớp
- Nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc
- Lớp thực hành trò chơi “ Tìm
đường trong rừng xanh ” dưới sự
hướng dẫn của giáo viên
- 6 học sinh lên chơi thử một lần .
- Các nhóm lần lượt lên thực hiện
trò chơi .
- Nêu lại tên của 4 phương chính .
- Nêu cách xác định hướng bằng
Mặt Trời .
- Nhiều em nhắc lại kiến thức .
- Hai em nêu lại nội dung bài học .
- Về nhà học thuộc bài và xem
trước bài mới
a & b
Ngày soạn: 30/ 4/ 2010
Ngày giảng, sáng thứ sáu: 07/ 5/ 2010
Toán: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA
I. Yêu cầu
- Thuộc bảng nhân và bảng chia 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm.
GV: Phan Thị Hường
16
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2

- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính ( trong đó có một dấu
nhân hoặc chia; nhân, chia trong phạm vi bảng tính đã học. Biết tìm số bị chia
và tích. Biết giải toán có một phép nhân.
- Tập trung, tích cực trong quá trình ôn bài.
* Bài tập cần làm: Bài 1(a), Bài 2 (dòng 1), Bài 3, Bài 5.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Kiểm tra trong quá trình
ôn.
- Nêu mục đích, yêu cầu tiết học
2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Làm miệng
2 x 8 = 12 : 2 =
3 x 9 = 12 : 3 =
5 x 4 = 12 : 4 =
5 x 6 = 15 : 5 =
20 x 4 = 80 : 4 =
- Nhận xét chữa bài
Bài 2: Tính
4 x 6 + 16 =
Bài 3: gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn tóm tắt, giải bài toán.
- Cùng lớp nhận xét
Bài 5
- x được gọi là gì ? Nêu cách làm?
3. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét tiết học.
- Nhắc HS về ôn bài.
- Nhắc lại đề bài

- HS nối tiếp nêu kết quả
2 x 8 = 16 12 : 2 =6
3 x 9 = 27 12 : 3 = 4
5 x 4 = 20 12 : 4 = 3
5 x 6 = 30 15 : 5 = 3
20 x 4 = 80 80 : 4 = 20
- 2 HS lên bảng
- Lớp làm bảng con
4 x 6 + 16 = 24 + 16
= 40
- 2-3 HS đọc đề bài
- Làm vào vở
Bài giải
Lớp 2A có số HS là
8 x 3 = 24(HS)
Đáp số: 24 HS
- 2 HS đọc đề
- x là số bị chia chưa biết
- Nêu
- x là thừa số chưa biết
- Làm bảng con.
- Lắng nghe.
a & b
Tự nhiên xã hội: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Yêu cầu: Giúp HS:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt trăng và các vì sao ban đêm.
- Rèn luyện kỹ năng quan sát mọi vật xung quanh.
- Yêu khoa học, tìm tòi , khám phá.
II. Chuẩn bị: Các hình trong SGK.
GV: Phan Thị Hường

17
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Bài cũ: Nêu các hướng, hướng mặt
trời mọc và mặt trời lặn?
- Nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
- Ban đêm nhìn lên trời thấy gì?
Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời
câu hỏi
- Bức ảnh chụp cảnh gì?
- Mặt trăng hình gì?
- Trăng có lợi ích gì?
- Ánh sáng như thế nào? Có giống mặt
trời không
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình
ảnh của mặt trăng
- Nêu nội dung thảo luận
- Nhận xét bổ sung kết luận
- Giải thích một số từ khó
Hoạt động 3: Nêu yêu cầu thảo luận
- Ban đêm ngoài trăng còn có gì?
- Hình gì?
- Ánh sáng như thế nào?
Hoạt động 4: Vẽ tranh
- Phát phiếu
- Hướng dẫn cách vẽ, theo dõi, giúp đỡ
HS lúng túng.

- Chấm 1 số bài
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về hoàn thành bài vẽ
- 1 HS trả lời.
- Mặt trăng và các vì sao
- Quan sát SGK
- Cảnh đêm trăng
- Hình tròn
- Chiếu sáng mặt đất vàoban đêm
- Chiếu sáng dịu mát, không chói
chang như Mặt trời.
- Hình thành nhóm và thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày
- 2 HS đọc bài thơ
- Mồng một lưỡi trai
- Mồng 2 lá lúa

- Mồng 6 thật trăng
- Hình thành nhóm thảo luận
- Nối tiếp nêu, nhận xét, bổ sung.
- Vẽ vào giấy về bầu trời vào ban
đêm.
- HS bình chọn bạn làm bài tôt. Cả
lớp nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe.
a & b
Sinh hoạt : LỚP
I. Yêu cầu
- Đánh giá được hoạt động tuần qua, nhận ra ưu khuyết điêm để sửa chữa và

khắc phục.
- Nêu ra phương hướng tuần tới.
- HS có ý thức, tự giác.
II. Lên lớp
1.Ổn định tổ chức
GV: Phan Thị Hường
18
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
2.Lớp trưởng nhận xét ưu khuyết điểm.
3.GV nhận xét, đánh giá.
*Ưu:
- Đảm bảo chuyên cần.Đi học đúng giờ.
- Chuẩn bị bài đầy đủ, hăng say phát biểu xây dựng bài, đạt kết quả khá cao
trong học tập.
- Phụ đạo và bồi dưỡng HS tốt chuẩn bị cho thi học kì.
- Có ý thức rèn chữ viết ( Nha, PTrinh,….)
- Ý thức trong việc giữ gìn vệ sinh chung. Môi trường luôn luôn sạch đẹp.
- Thực hiện đồng phục tốt.
- Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
- Tổ chức chơi các trò chơi dân gian có hiêu quả: nhảy dây và ô ăn quan, rồng
rắn lên mây,….
- Luyện tập kể chuyện về “Tấm gương Bác Hồ”
* Khuyết :
- 1 số em chưa cố gắng trong việc rèn đọc, rèn viết.
- Nói chuyện trong giờ học vẫn còn.
- Hoạt động tập thể một số em chuea thực sự tự giác.
4. Kế hoạch tuần tới
- Duy trì sĩ số, nề nếp các quy định của Đội, nhà trường.
- Luôn có ý thức trong học tập.

- Ôn tập tốt thi học kì đạt kết quả cao.
- Thi kể chuyện đạt kết quả
- Sinh hoạt tập thể đúng chủ điểm.
- Vệ sinh trường lớp sạch đẹp, chăm sóc bồn hoa.
- Tổng vệ sinh trường lớp để nghỉ hè.
- Nộp đồ dùng học tập
5. Sinh hoạt văn nghệ
- HS hát, đọc thơ, kể chuyện về chủ đề « Mừng đất nước nở hoa »
6. Nhận xét, dặn dò.
- GV nhận xét tiết sinh hoạt.
- Thực hiện tốt các quy định.
a & b
Ngày giảng, chiều thứ sáu: 07/ 5/ 2010
Đồng chí Nguyễn Thị Thu Hiền soạn và dạy
a & b

GV: Phan Thị Hường
19
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Ngày soạn: 2/5/2009
Ngày giảng: 6/5/2009
Thể dục: CHUYỀN CẦU. T.CHƠI “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
I.Mục tiêu (SGV)
-H có ý thức trong tập luyện và tham gia chơi trò chơi
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
Hoạt động dạy Hoạt động học
A.Phần mở đầu

-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy nhẹ theo hàng dọc
-Đi theo vòng tròn hít thở sâu
-Xoay các khớp
-Ôn 8 động tác thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản.
1.Chuyền cầu theo nhóm 2 người
- Yêu cầu H thực hiện theo nhóm 2
- GV theo dõi hướng dẫn
- Từng đôi thi chuyền cầu
2.Trò chơi con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi
-Yêu cầu đọc lại vần điệu
-Thực hiện chơi
C.Phần kết thúc.
-Một số động tác thả lỏng
-Trò chơi làm theo hiệu lệnh
-Tập hợp lớp theo 3 hàng ngang
- Lớp thực hiện bài khởi động
- H ôn bài thể dục phát triển chung
- H chuyền cầu theo nhóm 2
- H thực hiện theo yêu cầu
- H chơi trò chơi
- H thực hiện các dộng tác hồi tĩnh
GV: Phan Thị Hường
20
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
-Hệ thống bài
-Nhận xét giao bài về nhà

Thể dục: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I.Mục tiêu.
- H có ý thức tập luyện, tích cực chơi trò chơi
II.Chuẩn bị
- Địa điểm: sân trường
- Phương tiện: Còi, vợt, bóng.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt đông học
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Chạy theo hàng dọc theo địa hình tự
nhiên.Đi theo vòng tròn hít thở sâu.
-Khởi động xoay các khớp.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1. Ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.
- Yêu cầu H chuyền xcầu theo nhóm 2
2.Trò chơi: Ném bóng trúng đích.
- Chia lớp thành 2 đội chơi
- HD cách chơi
C.Phần kết thúc.
-Đi theo 4 hàng dọc và hát.
-Cúi người, nhảy thả lỏng.
-GV cùng HS nhận xét giờ học.
-Hệ thống bài , nhắc về ôn bài.
- Tập hợp theo 3 hàng ngang
- Thực hiện theo yêu cầu
- H chuyền cầu theo nhóm đôi
- Lớp tập hợp theo 2 hàng dọc
- H lắng nghe, chơi

Toán: ÔN TẬP PHÉP CÔNG VÀ PHÉP TRỪ ( TIẾP )
I. Mục tiêu:
- H có ý thức tích cực luyện tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
GV: Phan Thị Hường
21
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
Chữa bài tập về nhà
2.Bài mới.
Bài 1:
-Yêu cầu HS nhẩm theo cặp
-Em nhận xét gì giữa mối quan hệ phép cộng
trừ?
Bài 2
-Cho HS nêu cách đặt
Bài 3
-Cho HS đọc bài
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
- Lớp vở nháp, 1H lên bảng
Bài 4
-Cho HS giải vào vở
Bài 5
-Cho hs ôn lại cách tìm số bị trừ số hạng
3. Củng cố, dặn dò
- Hệ thống kiến thức
-Nhận xét dặn dò HS
-Thực hiện.

-Nhẩm theo cặp.
-Nêu: 500 + 300 = 800
800 – 300 = 500
800 – 500 = 300
-Lấy tổng trừ đi số hạng này ta được
số hạng kia.
-Thực hiện cách tính vào bảng con.
-Nêu cách tính.
94
29
65
+

767
422
345
+

28
72
100


321
353
674

-2HS đọc đề bài.
-Bài toán về ít hơn.
Giải

Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm
Giải
Đội 2 trồng được số cây.
530 + 140 = 670 (cây)
Đáp số: 670 cây.
-Làm bảng con
x - 32= 45 x + 45 = 79
x = 45 + 32 x = 79 - 45
x = 77 x = 34
Chính tả (nghe viết): LƯỢM
I. Mục tiêu:
- Rèn chữ viết
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra
-Đọc lao xao, làm sao, xoè cánh, đi sau, …
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới.
-Giới thiệu bài.
-Nghe viết bảng con.
-Nghe.
GV: Phan Thị Hường
22
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
-Đọc bài viết.
-Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
-Nên bắt đầu viết như thế nào?
-Cho HS phân tích viết từ khó vào b/c

-Đọc lại lần 2:
-Đọc:
-Đọc cho HS soát lỗi.
-Chấm một số bài.
Bài 2:
Bài 3: Nêu yêu cầu và chia lớp thành 2nhóm
thi tìm tiếng khác nhau s/x- vần giồng nhau.
3.Củng cố dặn dò
-Nhận xét – tuyên dương.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về làm tiếp bài tập ở nhà.
-2HS đọc lại. Đồng thanh.
-4chữ.
-Lùi vào 3 ô.
-Phân tích và viết bảng con: loắt
choắt, nghênh nghênh, nhấp nhô
-Nghe.
-Viết vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2-3HS đọc yêu cầu.
-Làm vào vở bài tập.
-Đọc lại bài.
-Nghe.
-Tìm từ mẫu.
-Nước sôi, nấu xôi, chim sâu, xâu
cá,
-Các nhóm thi đua.
Tập làm văn: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN.
I.Mục đích yêu cầu
-Biết đáp lại lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn

-Biết viết một đoạn văn kể 1 việc làm tốt của em hoặc bạn em
II.Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra
-Nhận xét cho điểm
2. Bài mới
* HD làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu thảo luận
-Lưu ý không nhất thiết nhắc từng chữ trong
SGK
- Nhận xét
Bài 2
- YC đại diện các nhóm lên thể hiện
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Giải thích yêu cầu bài tập
-1 HS lên bảng làm bài tập 2
-1 HS nói về trang sổ liên lạc của
mình
-1 HS đọc yêu cầu bài tập
-Quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm lời trong tranh
-Thảo luân theo cặp đóng vai
-1 HS đọc yêu cầu và 1 HS đọc 3
tình huống trong bài tập
-Thực hành đối thoại
-HS nói về việc tốt của mình
GV: Phan Thị Hường
23
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2

- H nêu miệng
- YcH làm vào vở.
- H trình bày, gv nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố dặn dò
-Nhận xét chữa bài
-Nhận xét tiết học
hoặc của bạn. Nhận xét
-Viết vào vở
-3 - 4 HS đọc bài
THỦ CÔNG.
Bài:Thực hành thi khéo tay làm đồ chơi
Thứ năm ngày tháng năm 2009
Thứ ngày tháng năm 2009

GV: Phan Thị Hường
24
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn
Bài soạn lớp 2
GV: Phan Thị Hường
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×