Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Giáo án lớp 2 Tuần 34 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (200.97 KB, 20 trang )

Thứ Hai ngày 03 tháng 05 năm 2010
THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU - TRỊ CHƠI “NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chuyển cầu bằng bảng cá chân hoặc bằng vợt gỗ theo nhóm 2 người.
- Biết cách chơi và tham gia trò chơi: ném bóng trúng đích.
II. Địa điểm, phương tiện:
-Trên sân trường. Vệ sinh an tồn nơi tập.
-Còi, HS chuẩn bị đủ cầu, bảng gỗ, vợt tâng cầu và bóng, vật đích cho trò chơi “ném
bóng trúng đích”.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung TG Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học như mục tiêu.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân, đầu
gối, hơng, cổ tay, vai.
- GV u cầu HS giậm chân tại chỗ theo
nhịp.
- GV tổ chức cho HS ơn các động tác:
tay, chân, lườn, bụng, tồn thân và nhảy
của bài thể dục phát triển chung.
2. Phần cơ bản:
a) Tổ chức “chuyền cầu” theo nhóm 2
người.
- HS quay mặt vào nhau.
-GV nhận xét sửa sai.
b) Trò chơi “ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Chia tổ chơi theo hiệu lệnh thống nhất.


- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
- Nhận xét – Tun dương.
3. Phần kết thúc:
- GV tổ chức cho HS đi đều và hát
- GV tổ chức ơn một số động tác thả
lỏng.
- GV tổ chức trò chơi hồi tĩnh.
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ơn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
5’
22’
5’
- Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
2 -3 phút.
-HS thực hiện mỗi động tác 2 lần x 8
nhịp.
-HS thực hành tâng cầu.
- Cách tiến hành và tổ chức như các
bài trươc.
- Quan sát làm theo.
- HS chơi trò chơi 8 – 10 phút.
- Thực hiện 2 – 3 phút/ động tác.
Trang 129
TUẦN 34
TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA (TT).

I. Mục tiêu: Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm.
- Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc chia,
nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giả bài tốn có một phép chia đã học
- Nhận biết một phần mấy của một số
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1 dòng 1,2,3,4.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
.III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét chung và ghi điểm.
- Sửa bài 4.
- GV nhận xét.
2. Bài mới
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS
tự
làm bài.
- Khi biết 4 x 9 = 36 có thể ghi ngay kết
quả của 36 : 4 không? Vì sao?
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng
biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.

Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có tất cả bao nhiêu bút chì màu?
- Chia đều cho 3 nhóm nghóa là chia ntn?
- Vậy để biết mỗi nhóm nhận được mấy
- Hát
- Làm bài vào vở bài tập.
4 X 9 = 36 5 X 7 = 35
36 : 4 = 9 35 : 5 = 7
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài
vào vở bài tập.
2 X 2 X3
= 4 X 3
= 12
40 : 4 : 5
=10 : 5
= 2
3 X 5 – 6
=15 – 6
= 9
2 X 7 + 58
=14 + 58
= 72
Bài giải.
Số bút chì màu mỗi nhóm nhận
được là:
27 : 3 = 9 (chiếc bút)
Đáp số: 9 chiếc bút.
Trang 130
chiếc bút chì màu ta làm ntn?

- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS suy nghó và trả lời.
- Vì sao em biết được điều đó?
- Hình a đã khoanh vào một phần mấy số
hình vuông, vì sao em biết điều đó?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: Ôn tập về đại lượng.
- Hình nào được khoanh vào một tư số
hình vuông?
- Hình b đã được khoanh vào một phần
tư số hình vuông.
- Vì hình b có tất cả 16 hình vuông, đã
khoanh vào 4 hình vuông.
- Hình a đã khoanh vào một phần năm
số hình vuông, vì hình a có tất cả 20
hình vuông đã khoanh vào 4 hình
vuông.
TẬP ĐỌC: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch tồn bài, ngát nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu ND: Tấm lòng nhân hậu, tình cảm q trọng của bạn nhỏ đối với bác hàng xóm
làm nghề nặn đồ chơi.
- Trả lời được CH 1,2,3,4.
- HS khá, giỏi trả lời được CH 5.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. Một số

các con vật nặn bằng bột.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ki ể m tra bài cu õ:
TIẾT 1
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu.
* Đọc từng câu:
- Hướng dẫn đọc từ khó:
-Luyện đọc câu lần 2.
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp
đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình
thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng
đoạn. Chú ý các câu sau.
Tôi suýt khóc/ nhưng cứ tỏ ra
Trang 131
* Đọc từng đoạn trước lớp:
- Luyện đọc theo đoạn
- Nêu yêu cầu luyện đọc đoạn.
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn. Chú ý hướng
dẫn đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,
* Đọc đoạn trong nhóm:

- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
- GV quan sát HS đọc bài.
* Thi đọc giữa các nhóm:
- GV nhận xét - tuyên dương.
* Đọc đồng thanh:
- Nhận xét, cho điểm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
TIẾT 2
c. Tìm hiểu bài:
- 2 HS đọc lại bài, 1 HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Các bạn nhỏ thích chơi đồ chơi của bác ntn?
- Vì sao các bạn nhỏ lại thích đồ chơi của
bác như thế?
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Thái độ của bạn nhỏ ntn khi bác Nhân đònh
chuyển về quê?
- Thái độ của bác Nhân ra sao?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác
Nhân vui trong buổi bán hàn cuối cùng?
bình tónh://
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2,
3. (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước lớp
của mình, các bạn trong nhóm
chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 6 HS lên tiếp nối nhau đọc các
đoạn
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm, các bạn trong nhóm chỉnh

sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
- HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi
bằng bột màu và bán rong trên
các vỉa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm
nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không,
con vòt, con gà… sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất
hiện, không ai mua đồ chơi bằng
bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tình tỏ ra bình
tónh để nói với bác: Bác ở đây
làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập cho lợn đất, đếm được
mười nghìn đồng, chia nhỏ món
tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua
đồ chơi của bác.
Trang 132
- Hành động của bạn nhỏ cho con thấy bạn là
người thế nào?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao?

- Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn
nhỏ ấy nếu bác biết vì sao hôm đó đắt hàng?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt
bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động
viên bác Nhân.
3. Củng cố - Dặn do ø:
- Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai (người dẫn
chuyện, bác Nhân, cậu bé).
- Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- Nhận xét tiết học.
- Bạn rất nhân hậu, thương người
và luôn muốn mang đến niềm vui
cho người khác./ Bạn rất tế nhò./
Bạn hiểu bác hàng xóm, biết
cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu
công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu
và yêu quý người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cảm
ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt
bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./…
- Em thích cậu bé vì cậu là người
nhân hậu, biết chia sẻ nỗi buồn
với người khác.
- Em thích bác Nhân vì bác có
đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi
rất đẹp.
Thứ Ba ngày 04 tháng 05 năm 2010

CHÍNH T Ả: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt truyện
Người làm đồ chơi
- Làm được BT 2 a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng chép sẵn nội dung các bài tập chính tả.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- Hát
Trang 133
a) Ghi nhớ nội dung
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Đoạn văn nói về ai?
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao bác đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã làm gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?
- Hãy đọc những chữ được viết hoa trong bài?
- Vì sao các chữ đó phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- GV yêu cầu HS đọc các từ khó viết.
- Yêu cầu HS viết từ khó.
- Sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi

g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 (Trò chơi)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia lớp thành 2 nhóm và tổ chức cho
- HS điền từ tiếp sức. Mỗi HS trong nhóm chỉ
điền từ (dấu) vào 1 chỗ trống.
- Theo dõi bài.
- 2 HS đọc lại bài chính tả.
- Nói về một bạn nhỏ và bác
Nhân.
- Bác làm nghề nặn đồ chơi bằng
bột màu.
- Vì đồ chơi bằng nhựa xuất hiện,
hàng của bác không bán được.
- Bạn lấy tiền để dành, nhờ bạn
bè mua đồ chơi để bác vui.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Bác, Nhân, Khi, Một.
- Vì Nhân là tên riêng của người.
Bác, Khi, Một là các chữ đầu
câu.
-Người nặn đồ chơi, chuyển
nghề, lấy tiền, cuối cùng.

- 2 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu bài tập 2.
- HS tự làm.
- Nhận xét.
a) Trăng khoe trăng tỏ hơn đèn
Cớ sao trăng phải chòu luồn đám
mây?
Đèn khoe đèn tỏ hơn trăng
Đèn ra trước gió còn chăng hỡi
đèn?
b) phép cộng, cọng rau
cồng chiêng, còng lưng
a) Chú Trường vừa trồng trọt
giỏi, vừa chăn nuôi giỏi. Vườn
Trang 134
- Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn trên
bảng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập chính tả và
chuẩn bò bài sau.
- Chuẩn bò: Đàn bê của anh Hồ Giáo.
nhà chú cây nào cũng tróu quả.
Dưới ao, cá trôi, các chép, cá
trắm từng đàn. Cạnh ao là
chuồng lợn, chuồng trâu, chuồng
gà, trông rất ngăn nắp
TỐN : ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯNG


I. Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ khi kim phút chỉ vào số 12, 3, 6.
- Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
- Biết giải bài tốn cố gắn số đo.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1a,2,3,4a,b.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài củ:
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Quay mặt đồng đồ hồ đến các vò trí trong
phần a của bài và yêu cầu HS đọc giờ.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
- Hát
- Đọc giờ: 3 giờ 30 phút, 5 giờ 15
phút, 10 giờ, 8 giờ 30 phút.
Bài giải.
Can to đựng số lít nước mắm

là:
10 + 5 = 15 (lít)
Đáp số: 15 lít.
Bài giải
Bạn Bình còn lại số tiền là:
1000 – 800 = 200 (đồng)
Trang 135
Bài 4:
- Bài tập yêu cầu các em tưởng tượng và ghi
lại đội dài của một số vật quen thuộc như bút
chì, ngôi nhà, . . .
- Đọc câu a: Chiếc bút bi dài khoảng 15 . . . và
yêu cầu HS suy nghó để điền tên đơn
vò đúng vào chỗ trống trên.
- Nói chiếc bút bi dài 15mm có được
không? Vì sao?
- Nói chiếc bút bi dài 15dm có được không? Vì
sao?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: Ôân tập về đại lượng (TT).
Đáp số: 200 đồng.
- Trả lời: Chiếc bút bi dài khoảng
15 cm.
- Vì 15 mm quá ngắn, không có
chiếc bút bi bình thường nào lại
ngắn như thế?
- Không được vì như thế là quá
dài.

Thứ Tư ngày 05 tháng 05 năm 2010
TËP VIÕT: ƠN CHỮ HOA A, M, N, Q, V (Kiểu 2)
I. Mục tiêu: - Viết đúng các chữ hoa A, M, N, Q, V kiểu 2, mỗi chữ 1 dòng. Viết đúng
các tên riêng có chữ hoa kiểu 2. Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh mỗi tên riêng
1 dòng.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Chữ mẫu A, M, N, Q, V kiểu 2.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV Nhận xét từng HS - Ghi điểm.
2 . Bài mới:
1. Ơn lại các kiến thức viết chữ hoa A, M, N,Q,
V.
- GV Cho HS nhắc lại các quy trình viết chữ
hoa A, M, N, Q, V.
- Nhận xét bổ sung
2. Viết chữ hoa
- GV Cho HS thực hành viết bài
- GV thu bài chấm nhận xét
- Hát
- HS quan sát
- HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa
A. M, N,Q, V
Trang 136
3. Củng cố – Dặn do ø
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết, về nhà
luyện viết

- HS Viết bài
- Nộp bài chấm
- Nghe nhận xét
TẬP ĐỌC: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu: - Đọc rành mạch tồn bài, biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm
từ rõ ý.
- Hiểu ND: Hình ảnh rất đẹp, rất đáng kính trọng của anh hùng lao động Hồ Giáo.
- Trả lời được các câu hỏi 1,2. Riêng HS khá, giỏi trả lời được CH 3.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài.
* Luyện đọc câu.
- Luyện phát âm:
Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ: giữ
nguyên, trong lành, ngọt ngào, cao vút, trập
trùng, quanh quẩn, quấn quýt, nhảy quẩng,
nũng nòu, q q, rụt rè… (MB, MN)
*Luyện đọc đoạn.
- HS nối tiếp đọc trước lớp, GV và cả lớp theo
dõi để nhận xét.
- Đọc chú giải.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo

nhóm.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- GV Nhận xét – Tuyên dương.
- Hát
- Theo dõi và đọc thầm theo.
7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc
đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS luyện đọc 1 câu theo hình
thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3.
(Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
của mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
Trang 137
* Cả lớp đọc đồng thanh
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi 1 HS đọc toàn bài, 1 HS đọc phần chú
giải.
- Không khí và bầu trời mùa xuân trên đồng
cỏ Ba Vì đẹp ntn?
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh thể hiện tình
cảm của đàn bê vớ anh Hồ Giáo?
- Những con bê đực thể hiện tình cảm gì với
anh Hồ Giáo?
- Những con bê cái thì có tình cảm gì với anh
Hồ Giáo?
- Tìm những từ ngữ cho thấy đàn bê con rất

đáng yêu?
- Theo con, vì sao đàn bê yêu quý anh Hồ
Giáo như vậy?
- Vì sao anh Hồ Giáo lại dành những tình cảm
đặc biệt cho đàn bê?
- Anh Hồ Giáo đã nhận được danh hiệu cao
quý nào?
4. Củng cố, dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi ai?
- Chuẩn bò: Cháy nhà hàng xóm
- Nhận xét tiết học.
2 HS đọc, HS cả lớp theo dõi.
- Không khí: trong lành và rất ngọt
ngào.
- Bầu trời: cao vút, trập trùng, những
đám mây trắng.
- Đàn bê quanh quẩn bên anh, như
những đứa trẻ quấn quýt bên mẹ,
quẩn vào chân anh.
- Chúng chạy đuổi nhau thành một
vòng xung quanh anh.
- Chúng dụi mõm vào người anh
nũng nòu, sán vào lòng anh, q q
đôi chân như đòi bể.
- Chúng vừa ăn vừ đùa nghòch, chúng
có tính cách giống như nhhững bé trai
và bé gái.
- Vì anh chăm bẵm, chiều chuộng và
yêu quý chúng như con.
- Vì anh là người yêu lao động, yêu

động vật như chính con người.
- Anh đã nhận được danh hiệu Anh
hùng Lao động ngành chăn nuôi.
TO¸N: ÔN TẬP ĐẠI LƯỢNG (Tiếp theo)
I. Mục tiêu: Nhận biết thời gian được dành cho một số hoạt động.
- Biết giải bài tốn liên quan đến đơn vị kg, km.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1; Bài 2; Bµi 3.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ. Phấn màu.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Trang 138
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét. Ghi điểm.
2. Ba ̀i m]i:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc bảng thống kê các hoạt động
của bạn Hà.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho hoạt động
nào?
- Thời gian Hà dành cho viêc học là bao lâu?
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài toán.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài, thống nhất
phép tính sau đó yêu cầu các em làm bài.

- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: Ơn tập Hình học
- 2 HS làm - Lớp làm bảng con.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Hà dành nhiều thời gian nhất cho
việc học.
- Thời gian Hà dành cho việc học là
4 giờ.
Bài giải
Bạn Bình cân nặng là:
27 + 5 = 32 (kg)
Đáp số: 32 kg.
- Đọc đề bài và quan sát hình biểu
diễn.
Bài giải
Quãng đường từ nhà bạn
Phương đến xã Đinh Xá là:
20 – 11 = 9 (km)
Đáp số: 9 km.
Thứ Năm ngày 29 tháng 04 năm 2010
THỂ DỤC: TRỊ CHƠI “NÉM BĨNG TRÚNG ĐÍCH”
VÀ “CON CĨC LÀ CẬU ƠNG TRỜI”
I. Mục tiêu:
- Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi.
II. Địa điểm, phương tiện:
- Trên sân trường. Vệ sinh an tồn nơi tập.

Trang 139
-Còi, HS chuẩn bị đủ cầu, bảng gỗ, vợt tâng cầu và bóng, vật đích cho trò chơi “ném
bóng trúng đích”, và “con cóc là cậu ơng trời”.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung TG Phương pháp - tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung bài
học như mục tiêu.
- GV tổ chức xoay các khớp cổ chân,
đầu gối, hơng, cổ tay, vai.
2. Phần cơ bản:
a) Trò chơi “ném bóng vào đích”
- GV nêu tên trò chơi.
- GV làm mẫu và giải thích cách chơi
- Tổ chức cho HS chơi thử.
- Chia tổ chơi theo hiệu lệnh thống
nhất.
- GV tổ chức cho HS chơi chính thức.
b) Trò chơi “con cóc là cậu ơng Trời”
- Giáo viên hướng dẫn HS chơi .
- Nhận xét – Tun dương.
3. Phần kết thúc:
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Về nhà ơn lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
5’
22’
5’
- Cán sự tập hợp lớp.
* * * * * * *

* * * * * * *
* * * * * * *
* * * * * * *
- Quan sát làm theo.
- HS chơi trò chơi 8 – 10 phút.
- Thực hiện 2 - 3 phút/ động tác.
CHÝNH T¶: Nghe- viÕt: ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I. Mục tiêu: - Viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Đàn bê của
anh Hồ Giáo.
- Làm được bài tập 2 a/b, hoặc BT 3a/b hoặc BTPN do GV soạn.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Bài cu õ:
- Nhận xét, cho điểm HS.
2. Bài mới :
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
Trang 140
a) Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng
yêu?
- Những con bê cái thì ra sao?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn?
- Những chữ nào thường phải viết hoa?
c) Hướng dẫn viết từ khó

- Gọi HS đọc các từ khó: quấn quýt,
quấn vào chân, nhảy quẩng, rụt rè, q
q.
-Nhận xét và chữa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS thực hành hỏi đáp theo cặp,
1 HS đọc câu hỏi,1 HS tìm từ.
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ
đúng, nhanh.
Bài 3
Trò chơi: Thi tìm tiếng
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào
Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với
anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng
lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái.
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài

phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp.

- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ:
HS 1: Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2: Chợ.
- Tiến hành tương tự với các phần còn lại:
a) chợ – chò - tròn
b) bảo – hổ – rỗi (rảnh)
- HS hoạt động trong nhóm.
Một số đáp án:
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh,
chay, chôm chôm,…
Trang 141
to¸n: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
I. Mục tiêu: Nhận dạng được và gọi đúng tên hình tứ giác, hình chữ nhật, đường thẳng,
đường gấp khúc, hình tam giác, hình vng, đoạn thẳng.
- Biết vẽ hình theo mẫu.
- Bµi tËp cÇn lµm: Bài 1, 2 , 4.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét - Ghi điểm.
2. Ba ̀i m]i:

Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- Chỉ từng hình vẽ trên bảng và yêu cầu HS
đọc tên của từng hình.
Bài 2:
- Cho HS phân tích để thấy hình ngôi nhà
gồm 1 hình vuông to làm thân nhà, 1 hình
vuông nhỏ làm cửa sổ, 1 hình tứ giác làm mái
nhà, sau đó yêu cầu các em vẽ hình vào vở
bài tập.
Bài 4:
- Vẽ hình của bài tập lên bảng, có đánh số
các phần hình.
- Hình bên có mấy hình tam giác, là những
tam giác nào?
- Có bao nhiêu hình chữ nhật, đó là những
hình nào?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: Ôn tập về hình học
- Hát
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
- Hình A ………….đường thẳng
- Hình B …….đoạn thẳng
- Hình C ………Đường gấp khúc
- Hình D ………hình tam giác
- HS vẽ hình vào vở bài tập.
1 2
3 4

- Có 5 hình tam giác, là: hình 1, hình
2, hình 3, hình 4, hình (1 + 2)
- Có 3 hình chữ nhật, đó là: hình (1 +
3), hình (2 + 4), hình (1 + 2 + 3 + 4).
Trang 142
LUN Tõ Vµ C¢U: TỪ TRÁI NGHĨA – TỪ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu: - Dựa vào bài Đàn bê của anh Hồ Giáo tìm được từ ngữ trái nghĩa điền vào
chõ trống trong bảng. (BT1). Nêu được từ trái nghĩa với từ cho trước.(BT 2)
- Nêu được ý thích hợp về cơng việc ( cột B ) phù hợp với từ chỉ nghề nghiệp ( cột A )
(BT3)
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bài tập 1, 3 viết vào giấy to. Bài tập 2 viết trên bảng lớp. Bút dạ.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét - Chữa bài - Ghi điểm.
2. Ba ̀i m]i: Hoạt động 1: Hướng dẫn làm
bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS đọc lại bài Đàn bê của anh Hồ
Giáo.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
Gọi HS lên bảng làm.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- Cho điểm HS.
- Tìm những từ ngữ khác, ngoài bài trái
nghóa với từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn,

những con bê đực thì ngược lại. Em hãy
tìm thêm các từ khác trái nghóa với nhỏ
nhẹ, từ tốn?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và
đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau
đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét cho điểm HS.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
Hát
- Đọc đề bài.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai.
Lời giải:
Những con bê đực, như những bé trai
khoẻ mạnh, nghòch ngợm, ăn vội vàng
- bạo dạn/ táo bạo…
- ngấu nghiến/ hùng hục.
- Hãy giải nghóa từng từ dưới đây bằng
từ trái nghóa với nó.
Ví dụ:
- HS 1: Từ trái nghóa với từ trẻ con là gì?
- HS 2: Từ trái nghóa với từ trẻ con là từ
người lớn.
Trang 143
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.

- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS
làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS
chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào
xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và
chốt lại lời giải đúng.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà làm lại các bài tập
trong bài và tìm thêm các cặp từ trái nghóa
khác.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
Đáp án: đầu tiên/ bắt đầu/…
biến mất/ mất tăm/…
cuống quýt/ hốt hoảng/…
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài.
- HS lên bảng làm theo hình thức nối
tiếp.
Thứ Sáu ngày 23 tháng 04 năm 2010
TËP LµM V¡N: KỂ NGẮN VỀ NGƯỜI THÂN.
I. Mục tiêu:
- Dựa vào các câu hỏi gợi ý, kể được một vài nét về nghề nghiệp của người thân. (BT 1)
- Biết viết lại những điều đã kể thành một đoạn văn ngắn. (BT 2)
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33. Tranh một số nghề nghiệp khác. Bảng
ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
- HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới: Hướng dẫn luyện tập
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghó trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS đònh
hình nghề nghiệp, công việc.
- Hát
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi
gợi ý.
- Suy nghó.
- Nhiều HS được kể.
Trang 144
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3
ý để người khác nghe và biết được nghề
nghiệp công việc và ích lợi của công
việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và
hỏi: em biết gì về bố (mẹ, anh, chú,…)
của bạn?
- Sửa nếu các em nói sai, câu không
đúng ngữ pháp.
- Cho điểm những HS nói tốt.
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết:
Bài 2
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình.

- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bò
kiểm tra.
- Chuẩn bò: Ôn tập cuối HKII.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
Ví dụ:
- Bố em là bộ đội. Hằng ngày, bố em đến
trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập
luyện đội ngũ. Bố em rất yêu công việc
của mình vì bố em đã dạy rất nhiều chú bộ
đội khoẻ mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
- Mẹ của em là cô giáo. Mẹ em đi dạy từ
sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài,
chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều
người yêu q vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên
người.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.
to¸n: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC (TT)
I. Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình tứ giác.
- Vận dụng thực hành thành thạo, chính xác.
- Bài tập cần làm: Bài 1a; 2 (dòng 1); 3; 5.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở.

III. Các hoạt động dạy - học:
Trang 145
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Bài cu: õ
2. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
- HS nêu cách tính độ dài đường gấp khúc, sau
đó làm bài và báo cáo kết quả.
Bài 2:
- HS nêu cách tính chu vi của hình tam giác,
sau đó thực hành tính.
Bài 3:
- HS nêu cách tính chu vi của hình tứ giác, sau
đó thực hành tính.
- Các cạnh của hình tứ giác có đặc điểm gì?
- Vậy chúng ta còn có thể tính chu vi của hình
tứ giác này theo cách nào nữa?
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ trợ
kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
- Hát
- Đọc tên hình theo yêu cầu.
A) Độ dài đường gấp khúc
3 + 2 + 4 =9 ( cm)
Đáp số : 9 cm
B) Độ dài đường gấp khúc
20 + 20 + 20 + 20 = 80 (mm)
Đáp số : 80 mm

- Chu vi của hình tứ giác đó là:
5cm+5cm +5cm + 5cm + = 20cm
- Các cạnh bằng nhau.
- Bằng cách thực hiện phép nhân
5cm x 4.
KỂ CHUYỆN: NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I. Mục tiêu: Dựa vào nội dung tóm tắt , kể được từng đoạn của câu truyện
- HS khá giỏi kể lại tồn bộ câu truyện.
II . Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ của bài tập đọc. Bảng ghi sẵn câu hỏi gợi ý của từng đoạn.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV y/c HS kể lại chuyện tuần trước.
- GV Nhận xét - Ghi điểm.
Trang 146
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Ghi bảng.
b. HD kể chuyện.
Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý
Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm và yêu cầu HS kể lại từng
đoạn dựa vào nội dung và gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
- Các nhóm cử đại diện trình bày trước lớp.
- Sau mỗi lượt HS kể, gọi HS nhận xét từng
bạn theo các tiêu chí đã nêu.
- Chú ý: Trong khi HS kể nếu còn lúng túng,

GV ghi các câu hỏi gợi ý. Cụ thể:
*Đoạn 1
- Bác Nhân làm nghề gì?
- Vì sao trẻ con rất thích những đồ chơi của
bác Nhân?
- Cuộc sống của bác Nhân lúc đó ra sao?
- Vì sao em biết?
*Đoạn 2
- Vì sao bác Nhân đònh chuyển về quê?
- Bạn nhỏ đã an ủi bác Nhân ntn?
- Thái độ của bác ra sao?
* Đoạn 3
- Bạn nhỏ đã làm gì để bác Nhân vui trong
buổi bán hàng cuối cùng?
- Thái độ của bác Nhân trong buổi chiều đó
ntn?
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- HS kể nối tiếp.
- HS kể chuyện trong nhóm. Khi 1
HS kể thì HS khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung cho bạn.
- Mỗi nhóm cử 1 HS lên trình bày, 1
HS kể 1 đoạn của câu chuyện.
- Truyện được kể 3 đến 4 lần.
- Nhận xét.
- Bác Nhân là người làm đồ chơi
bằng bột màu.
- Vì bác nặn toàn những đồ chơi ngộ
nghónh đủ màu sặc sỡ như: ông Bụt,
Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con

gà, con vòt…
- Cuộc sống của bác Nhân rất vui vẻ.
- Vì chỗ nào có bác là trẻ con xúm
lại, bác rất vui với công việc.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện,
hàng của bác bỗng bò ế.
- Bạn sẽ rủ các bạn cùng mua hàng
của bác và xin bác đừng về quê.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, chia nhỏ món
tiền để các bạn cùng mua đồ chơi
của bác.
- Bác rất vui và nghó rằng vẫn còn
nhiều trẻ con thích đồ chơi của bác.
- Mỗi HS kể một đoạn. Mỗi lần 3 HS
kể.
Trang 147
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Cho điểm HS.
- HS kể toàn truyện.
- Nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại truyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bò bài sau: Ôn tập cuối HKII.
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- 1 đến 2 HS kể theo tranh minh họa.
Trang 148

×