Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

GIAO AN LOP 2 TUAN 33 DU CAC MON

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (280.69 KB, 19 trang )

Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
& Kế hoạch dạy học Tuần 33
LỊCH BÁO GIẢNG

Từ ngày 3/5 đến 7/5 - / 2010
Thứ/ngày Môn Bài dạy Tiết
Thứ 2
3/5
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Thể dục
Chaò cờ
Bóp nát quả cam (T1 )
Bóp nát quả cam ( T2 )
Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
Tuần 33
1
2
3
4
5
Thứ 3
4 /5
Chính tả
KC
Toán
Thể dục
TNXH
Nghe – viết : Bóp nát quả cam
Bóp nát quả cam


Ôn tập về các số trong phạm vi 1000
Mặt Trăng và các vì sao
1
2
3
4
5

Thứ 4
5/5
Tập đọc
LT&câu
Toán
Hát
Đaọ đức
Lượm
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Dành cho đòa phương
1
2
3
4
5
Thứ 5
6/5
Tập viết
Toán
Thủ công
Mỹ thuật

Chữ hoa : V ( kiểu 2)
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
Ôn tập,thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý
thích Vẽ theo mẫu. Vẽ cái bình đựng nước
1
2
3
4

Thứ 6
7/5
Chính tả
TLV
Toán
Sinh hoạt
Nghe – viết: Lượm
Đáp lời an ủi. Kể chuyện được chứng kiến.
Ôn tập về phép nhân và phép chia
Tuần 33
1
2
3
4
1
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Thứ hai, ngày 3 tháng 4 năm 2010……

TẬP ĐỌC
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Qua hđ tìm luyện đọc.
Hiểu ý nghóa các từ mới trong truyện;Biết được sự kiện lòch sự và các danh nhân
anh hùng được nhắc đến trong truyện;Hiểu ý nghóa truyện- Qua hđ tìm hiểu bài.
2. Kỹ năng: Rèn kn đọc lưu loát, hiểu nghóa bài đọc.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. Bảng phụ ghi từ, câu, đoạn cần
luyện đọc. Truyện Lá cờ thêu sáu chữ vàng của Nguyễn Huy Tưởng.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2
- GV đọc mẫu lần 1.
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
- Chỉnh sửa phát âm
-Bài chia làm mấy đoạn?
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn.Chú ý hd
đọc các câu dài, khó ngắt giọng.
-Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
-Tổ chức cho các nhóm thi đọc
- Nhận xét, cho điểm.
-Yêu cầu HS cả lớp đọc đt đoạn 3, 4.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Giặc Nguyên có âm mưu gì đối với nước
ta?
-Thái độ của Trần Quốc Toản ntn?
-Trần Quốc Toản xin gặp vua để làm gì?
-Tìm những từ ngữ thể hiện Trần Quốc
Toản rất nóng lòng muốn gặp Vua.

-Câu nói của Trần Quốc Toản thể hiện
điều gì?
-Theo dõi và đọc thầm theo.
Mỗi HS đọc nối tiếp cho đến hết bài.
- Chia bài thành 4 đoạn.
- -Đọc từng đoạn theo hướng dẫn của GV
-Tiếp nối nhau đọc các đoạn 1, 2, 3, 4.
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc.
- Đọc ĐT
- Giặc giả vờ mượn đường để xâm chiếm
nước ta.
-Trần Quốc Toản vô cùng căm giận.
-Để nói hai tiếng: Xin đánh.
- Đợi từ sáng đến trưa, liều chết xô lính
gác, xăm xăm xuống bến.
- Trần Quốc Toản rất yêu nước và vô cùng
căm thù giặc.
- Xô lính gác, tự ý xông xuống thuyền.
2
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
-Trần Quốc Toản đã làm điều gì trái với
phép nước?
-Vì sao sau khi tâu Vua “xin đánh” Quốc
Toản lại tự đặt gươm lên gáy?
-Vì sao Vua không những thua tội mà còn
ban cho Trần Quốc Toản cam quý?
-Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam vì
điều gì?
- Con biết gì về Trần Quốc Toản

*. Củng cố – Dặn do ø
-Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện,
vua, Trần Quốc Toản) đọc lại truyện.
- Nhận xét tiết học.
- Vì cậu biết rằng phạm tội sẽ bò trò tội
theo phép nước.
- Vì Vua thấy Trần Quốc Toản còn nhỏ mà
đã biết lo việc nước.
-Vì bò Vua xem như trẻ con và lòng căm
giận khi nghó đến quân giặc.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên nhỏ tuổi
nhưng chí lớn…
-3 HS đọc truyện.

MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Ôn luyện về đọc, viết số, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài, 1
HS đọc số, 1 HS viết số.
- Tìm các số tròn chục trong bài.
- Tìm các số tròn trăm có trong bài.
- Số nào có 3 chữ số giống nhau?
Bài 2:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?

- Điền số nào vào ô trống thứ nhất?
- Vì sao?
Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại
Bài 4:Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài và giải thích
534 . . . 500 + 34
909 . . . 902 + 7
- Làm bài vào vở bài tập
- Đó là 250 và 900.
- Đó là số 900.
- Số 555
- Điền số còn thiếu vào ô trống.
-Điền 382.
Vì đếm 380, 381, sau đó đến 382.
- Làm và chữa bài
-So sánh số và điền dấu thích hợp.
534 = 500 +34
909 = 902+7
3
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-Đọc và yêu cầu HS viết số vào bảng con.
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ôn tập về các số trong phạm vi 1000
a) 100, b) 999, c) 1000

Thứ ba, ngày 4 tháng 5 năm 2010

MÔN: KỂ CHUYỆN
Tiết: BÓP NÁT QUẢ CAM
I.Mục tiêu
1Kiến thức: Dựa vào nội dung câu chuyện, sắp xếp lại các tranh theo đúng
thứ tự; Dựa vào tranh và gợi ý của GV, kể lại từng đoạn và toàn bộ
truyện.
2Kỹ năng: Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết
thay đổi lời kể cho phù hợp với từng nhân vật.
3Thái độ: Biết theo dõi, nhận xét, đánh giá lời bạn kể.
II. Chuẩn bò: GV: Tranh minh hoạ câu chuyện. Bảng ghi các câu hỏi gợi ý.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a)Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1, SGK.
- Dán 4 bức tranh lên bảng như SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GVchia nhóm, yêu cầu HS kể trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình
bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai.
- Gọi 2 HS kể toàn truyện.
- Cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các
danh nhân, sự kiện lòch sử.

- HS đọc yêu cầu bài 1.
- Quan sát tranh minh hoạ
2 – 1 – 4 – 3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu
cầu.
Nhận xét.
- 3 HS kể theo vai
- 2 HS kể.
4
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
CHÍNH TẢ
BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp
nát quả cam.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; iê/i.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò: GV: Giấy khổ to có ghi nội dung bt 2 và bút dạ. HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.
- Gọi HS đọc lại.
- Đoạn văn nói về ai?
- Đoạn văn kể về chuyện gì?
- Trần Quốc Toản là người ntn?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Tìm những chữ được viết hoa trong
bài?Vì sao phải viết hoa?

-GV yêu cầu HS tìm các từ khó viết b/c
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu.
-Chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu 2
nhóm thi điền âm, vần nối tiếp. Gọi HS
đọc lại bài làm.
-Chốt lại lời giải đúng. Tuyên dương
nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm lại bài tập.
-Theo dõi bài.
-2 HS đọc lại bài chính tả.
-Nói về Trần Quốc Toản.
-Trần Quốc Toản thấy giặc Nguyên lăm le
xâm lược nước ta nên xin Vua cho đánh
Trần Quốc Toản là người tuổi nhỏ mà có
chí lớn, có lòng yêu nước.
- Đoạn văn có 3 câu.
- Thấy, Quốc Toản, Vua.
-Quốc Toản là danh từ riêng. Các từ còn
lại là từ đứng đầu câu.
-âm mưu, Quốc Toản, nghiến răng,…
- Nghe GV đọc viết bài vào vở
- Soát lỗi
-Đọc yêu cầu bài tập.

-Làm bài theo hình thức nối tiếp.
b) chim, tiếng, dòu, tiên, tiến, khiến.
Nghe
5
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM 1000 (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: n về đọc, viết, so sánh các số, thứ tự các số trong phạm vi 1000.
2Kỹ năng: Tính đúng nhanh, chính xác.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:
-Viết số 842 lên bảng và hỏi: Số 842 gồm
mấy trăm, mấy chục và mấy, đơn vò.
-Viết số này thành tổng trăm, chục, đơn vò.
-Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của
bài, sau đó chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS
đọc bài làm của mình trước lớp, chữa bài và
cho điểm HS.
Bài 4:
-Viết lên bảng dãy số 462, 464, 466, . . . và
hỏi: 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vò?

-464 và 466 hơn kém nhau mấy đơn vò?
-Vậy hai số đứng liền nhau trong dãy số này
hơn kém nhau mấy đơn vò?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- NX tiết học
- Chuẩn bò: n tập về phép cộng và trừ.
HS tự làm bài
-Số 842 gồm 8 trăm, 4 chục và 2 đơn vò.
842 = 800 + 40 + 2
-HS tự làm bài, chữa bài.
- HS tự làm bài
-462 và 464 hơn kém nhau 2 đơn vò.
- 2 đơn vò.
- 2 đơn vò.
-HS lên bảng điền số: 248, 250…
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
6
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Tiết: MẶT TRĂNG VÀ CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu
1Kiến thức: HS có những hiểu biết cơ bản về Mặt Trăng và các vì sao.
2Kỹ năng: Rèn luyện kó năng quan sát mọi vật xung quanh: phân biệt được trăng
với sao và các đặc điểm của Mặt Trăng.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69.Một số bức tranh về trăng sao.
• Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

 Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời các
câu hỏi.
1. Bức ảnh chụp về cảnh gì?
2. Em thấy Mặt Trăng hình gì?
3. Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì?
4. nh sáng của Mặt Trăng ntn có giống
Mặt Trời không?
- Treo tranh số 1, giới thiệu về Mặt Trăng
 Hoạt động 2: Thảo luận nhóm về hình ảnh
của Mặt Trăng.
1.Quan sát trên bầu trời, em thấy Mặt Trăng
có hình dạng gì?
2.Em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những
ngày nào?
3.Có phải đêm nào cũng có trăng hay không?
- Yêu cầu 1 nhóm HS trình bày.
Kết luận: Quan sát trên bầu trời, ta thấy Mặt
Trăng có những hình dạng khác nhau: Lúc
hình tròn, lúc khuyết hình lưỡi liềm …
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
1. Trên bầu trời về ban đêm, ngoài Mặt
Trăng chúng ta còn nhìn thấy những
gì?
2. Hình dạng của chúng thế nào?
3. nh sáng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày.
- Tiểu kết : Các vì sao có hình dạng như
đóm lửa. Chúng là những quả bóng lửa tự
- Cảnh đêm trăng.
- Hình tròn.

- Chiếu sáng Trái Đất vào ban đêm.
- nh sáng dòu mát, không chói như
Mặt Trời.
- Thảo luận nhóm
1 nhóm HS nhanh nhất trình bày. Các
nhóm HS khác chú ý nghe, nhận xét,
bổ sung.
- HS nghe, ghi nhớ.
- HS thảo luận cặp đôi.
- Cá nhân HS trình bày.
- HS nghe, ghi nhớ.
7
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
phát sáng giống Mặt Trăng …
-  Hoạt động 4: Ai vẽ đẹp.
- Phát giấy cho HS, yêu cầu các em vẽ bầu
trời ban đêm theo em tưởng tượng được
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS về nhà tìm thêm những câu
tục ngữ, ca dao liên quan đến trăng, sao
hoặc sưu tầm các tranh, ảnh, bài viết nói
về trăng, sao, mặt trời.
- Vẽ và trình bày tranh của mình
Thứ tư, ngày 5 tháng 4 năm 2010
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: LƯM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ
Hiểu nội dung bài: ca ngợi chú bé liên lạc dũng cảm.
2Kỹ năng: Rèn kn đọc lưu loát

3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
-GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài thơ.
-Y/c HS đọc từng câu. Chỉnh sửa phát âm
-Y/c HS luyện đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc
- Thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
-Tìm những nét ngộ nghónh, đáng yêu
của Lượm trong 2 khổ thơ đầu?
- Lượm làm nhiệm vụ gì?
- Lượm dũng cảm ntn?
- Con thích những câu thơ nào? Vì
sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- Gọi HS đọc.
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc nt một câu thơ
- Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ
-Lần lượt từng HS đọc trước nhóm
-N thi đọc
- Lớp đọc ĐT
- Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, cái chân đi thoăn ….
Lượm làm liên lạc,chuyển thư ra mặt

trận.
- Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn
chuyển thư ra mặt trận an toàn.
-5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghó
của mình.
- 1 HS đọc.
8
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- Y/c HS học thuộc lòng từng khổ thơ.
- GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét cho điểm.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Bài thơ ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học
thuộc lòng.
- Chuẩn bò: Người làm đồ chơi.
- 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp ĐT.
- HS đọc thầm.
- HS đọc thuộc lòng cả bài.
- Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi
nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia
vào việc nước.
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết:TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm
chất của người dân Việt Nam.
2Kỹ năng: Đặt câu với những từ tìm được.
3Thái độ: Ham thích môn học.

II. Chuẩn bò GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghó.
-Người được vẽ trong tranh 1 làm nghề gì?
- Vì sao con biết?
- Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
-Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho
từng nhóm làm.
- Tuyên dương nhóm làm được nhiều và
đúng
Bài 3 : Yêu cầu 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ.
-Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng.
-Từ cao lớn nói lên điều gì?
-Tìm những từ chỉ nghề ngiệp …
Quan sát và suy nghó.
- Làm công nhân.
-Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang
làm việc ở công trường.
Đáp án: 2) công an; 3) nông dân;
4) bác só; 5) lái xe; 6) người bán
hàng.
-Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề
nghiệp khác mà em biết.
VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi

công, nhà doanh nghiệp, diễn viên,
ca só, nhà tạo mẫu, kó sư, thợ xây,…
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi bài
Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần
cù, đoàn kết, anh dũng.
- Cao lớn nói về tầm vóc.
-Đặt một câu với từ tìm được ở bt3.
9
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Bài 4:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng viết câu của mình.
-Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng.
-Y/c HS đặt câu trong Vở bt
-Gọi HS nhận xét.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập đặt câu.
-Trần Quốc Toản là một thiếu niên
anh hùng. /Bạn Hùng là một người rất
thông minh./Các chú bộ đội rất gan
dạ….
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: n luyện cộng, trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm; Biết làm tính
cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 ; Biết làm tính cộng và trừ không nhớ trong
phạm 1000 ; Biết giải bt bằng một phép cộng.
2Kỹ năng: Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng hoặc trừ.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò: GV: Bảng phụ. Phấn màu.

III. Các hoạt động
10
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:Y/ c HS làm bảng con
-Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực
hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Có bao nhiêu HS gái?
- Có bao nhiêu HS trai?
-Làm thế nào để biết tất cả trường có bao
nhiêu HS?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø
- Tổng kết tiết
- Chuẩn bò: n tập phép cộng, trừ (TT)
-30 + 50 = 80 20 + 40 = 60 90 – 30 = 60

34 68 425 968
+ 62 -25 +361 - 503
____ ____ ____ ____
96 43 786 465
- Có 265 HS gái.
- Có 224 HS trai.

-Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số
HS trai với nhau.
- Bài giải
Số HS trường đó có là:
265 + 234 = 499 (HS)
Đáp số: 449 HS.
ĐẠO ĐỨC
DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức : HS hiểu biết giữ vệ sinh cá nhân và vên sinh lớp học có lợi
cho sức khỏe.
2. Kó năng : Thực hiện giữ vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp.
3. Thái độ : Gd HS ý thức giữ vệ sinh
II. Chuẩn bò : Dụng cụ làm vệ sinh
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
• Hoạt động 1 : Liên hệ
-Trong lớp bạn nào sạch sẽ nhất?
- Em có thích các bạn đấy không?
-Tuyên dương, nhắc HS học tập
những bạn đó.
• Hoạt động 2 : Thực hành dọn vệ
sinh.
- Em thấy lớp mình sạch chưa?
- Bạn Mây, Trung, Hòa…
- Có
- Chưa/ sạch.
11
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- Hãy thực hành dọn cho lớp sạch sẽ

- T/ c cho HS thực hành dọn sân thể
dục
- Dọn vs xong em thấy như thế nào?
- VS sạch sẽ có lợi gì?
*Củng cố- Dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn Hs về thực hành.
- Dọn vệ sinh lớp
- Dọn vệ sinh sân thể dục
Em thấy rất vui vì sân trường rất sạch
- Đảm bảo cho chúng ta sống khỏe hơn…
Thứ năm, ngày 6 tháng 5 năm 2010
MÔN: TẬP VIẾT
Tiết: Chữ hoa V kiểu 2.
I. Mục tiêu:
1Kiến thức: Viết V kiểu 2 (cỡ vừa và nhỏ), câu ứng dụng theo cỡ nhỏ, chữ viết
đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui đònh.
2Kỹ năng: Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư
duy.
3Thái độ: Góp phần rèn luyện tính cẩn thận
II. Chuẩn bò:
- GV: Chữ mẫu V kiểu 2 . Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ cái hoa
1. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ V kiểu 2
- Chữ V kiểu 2 cao mấy li? Viết bởi mấy nét?
- GV chỉ vào chữ V kiểu 2 và miêu tả

- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
-HS viết bảng con.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
-Giới thiệu câu: Việt Nam thân yêu.
- Nêu độ cao các chữ cái.
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Việt lưu ý nối nét V và iệt
- HS quan sát
- 5 li. 1 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
-HS quan sát.
-HS quan sát.
- Viết b/c : V
- Đọc : Việt Nam thân yêu
-Chữ V, N, h,y cao 2,5 li,các chữ
còn lại cao 1 li Dấu nặng (.) dưới ê.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con : Việt
12
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Hoạt động 3: Viết vở
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.

- GV nhận xét chung.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp
MÔN: TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: n luyện phép cộng và trừ có nhớ trong phạm 1000 (tính nhẩm và
tính viết)n luyện phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm ;n tập về bài
toán tìm số hạng, tìm số bò trừ; Giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng
hoặc trừ.
2. Kó năng : Rèn kn tính thành thạo
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho
HS tự làm.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2:Nêu cầu của bài và cho HS tự làm
bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm
của mình.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
500 +300 = 800 400 +200= 600
800 – 500 = 300 600 -400 = 200
-
- 3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
bài vào vở bài tập.
Bài giải.
Em cao là:
165 – 33 = 132 (cm)
Đáp số: 132 cm.
- Tìm x.
- Làm và chữa bài
13
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
- Tổng kết tiết học và giao các bài tập bổ
trợ kiến thức cho HS.
- Chuẩn bò: n tập về phép nhân và chia.
MỸ THUẬT :
VẼ THEO MẪU – VẼ CÁI BÌNH ĐỰNG NƯỚC
I/ MỤC TIÊU :
1.Kiến thức : HS nhận biết được hình dáng màu sắc của bình đựng nước.
2.Kó năng : Tập quan sát so sánh tỉ lệ của bình.
3.Thái độ : Vẽ được cái bình đựng nước.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : -Cái bình đựng nước; Bút chì, tẩy, màu vẽ.
2.Học sinh : Bút chì, tẩy, màu vẽ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
-Giáo viên giới thiệu một số bình đựng
nước và gợi ý để HS nhận biết. -Hình
dáng của các bình như thế nào ?
-Bình đựng nước gồm có bộ phận nào ?
-Ho¹t ®éng 2:Cách vẽ cái bình đựng nước.
GV vẽ phác nét.
-GV nhắc HS chú ý bố cục.
Hoạt động 3 : Thực hành .
-Yêu cầu HS vẽ vào vở.
-Nhận xét. Đánh giá sản phẩm.
*Củng cố - Dặn dò
NX tiết học– Dặn HS hoàn thành bài.
-Quan sát.
-Không giống nhau.
-Nắp, miệng, thân, đáy và tay cầm.
- Quan sát
-Vẽ khung hình chữ nhật đứng.
-Tìm vò trí nắp, quai, miệng, thân,
đáy, tay cầm và đánh dấu vào khung
hình.
-Vẽ toàn bộ hình bằng phác nét mờ
-Cả lớp thực hành vẽ vào vở.
-Hoàn thành bài.
THỦ CÔNG
ÔN TẬP THỰC HÀNH DƯỚI HÌNH THỨC
THI KHÉO TAYLÀM ĐỒ CHƠI THEO Ý THÍCH .


I/ MỤC TIÊU :

1.Kiến thức : Ôn tập thực hành, thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích .
14
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
2.Kó năng : Rèn tính khéo léo.
3.Thái độ : Thích sáng tạo cái đẹp trong lao động thủ công.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : -Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng. Kéo, hồ dán.
2.Học sinh : Giấy thủ công, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn tập .
Yêu cầu chia nhóm thực hành
-GV Hướng dẫn các bước :
Bước 1 : Cắt giấy.
Bước 2 : Cắt dán đèn, con bướm, dây xúc
xích, vòng đeo tay .
Bước 3 : Dán thân đèn , con bướm, dây
xúc xích, vòng đeo tay .
-Giáo viên nhận xét đánh giá sản phẩm của
học sinh.
Hoạt động 2 : Thi khéo tay làm đồ chơi.
-Nhận xét, đánh giá đội nào có nhiều đồ
chơi trưng bày đẹp là đội thắng cuộc .
Củng cố : Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Lần sau
mang giấy nháp, GTC, bút chì, thước kẻ,
kéo, hồ dán.
-Làm đèn lồng, làm con bướm, làm

dây xúc xích trang trí, làm vòng đeo
tay theo nhóm.
-Thực hành tập cắt giấy, gấp, và
dán.
-Trưng bày sản phẩm.
-Chia 2 đội thi tự làm đồ chơi thep ý
thích.
-Đem đủ đồ dùng.

Thứ sáu, ngày 7 tháng 5 năm 2010
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: LƯM
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại đúng, đẹp hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm.
2Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên.
3Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng.
- HS: Vở, bảng con.
15
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn thơ.
- Gọi 2 HS ĐTL hai khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai?
-Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu?
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ?
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy?

- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt,
thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch…
d) Viết chính tả
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm.
-Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
GV kết luận về lời giải đúng.
Bài 3: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút
cho từng nhóm để HS làm.
-Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và
đúng sẽ thắng.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm tiếp bài tập 3.
- Chuẩn bò: Người làm đồ chơi.
- Theo dõi.
- 2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài.
- Chú bé liên lạc là Lượm.
- Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc….
-4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô.
- 3 HS lên bảng viết.
- HS dưới lớp viết bảng con.
Viết bài vào vở
Soát lỗi

- Đọc yêu cầu của bài tập.
a) hoa sen; xen kẽ
ngày xưa; say sưa
cư xử; lòch sử
Thi tìm tiếng theo yêu cầu.
- Hoạt động trong nhóm.
a. cây si/ xi đánh giầy
so sánh/ xo vai
cây sung/ xung phong
dòng sông/ xông lên …
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết:ĐÁP LỜI AN ỦI.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Biết đáp lại các lời an ủi trong các trường hợp giao tiếp.
2Kỹ năng: Biết viết một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của
bạn em.
3Thái độ: Theo dõi, nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ.
16
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì?
- Bạn áo hồng đã nói gì?
- Bạn HS bò ốm đã nói thế nào?
- Khen những HS nói tốt.
Bài 2 : Bài yêu cầu chúng ta làmgì?

- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống .
- Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a.
- Con sẽ đáp lại lời cô thế nào?
- Gọi 2 HS lên bảg đóng vai thể hiện lại
tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo
luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng
tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn
trình bày trước lớp.
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn:
+ Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc ấy ntn?
+ Kết quả của việc làm đó?
+ Em cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó.
- Gọi HS trình bày .
- Nhận xét, cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi một
cách lòch sự.
- Chuẩn bò: Kể ngắn về người thân.
- Đọc yêu cầu của bài.
-Tranh vẽ hai bạn HS. 1 bạn đang bò
ốm nằm trên giường, 1 bạn đến
thăm
- Đừng buồn. Bạn sắp khỏi rồi.

- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
Nói lời đáp cho một số t/h
-Em buồn vì điểm kiểm tra không
tốt. Cô giáo an ủi: “Đừng buồn. Nếu
cố gắng hơn, em sẽ được điểm tốt.”
-Con cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ…
b) Cảm ơn bạn./ Có bạn chia xẻ
mình thấy cũng đỡ tiếc rồi./ …
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là
ngày mai nó sẽ về….
Viết một đoạn văn ngắn (3, 4 câu)
kể một việc tốt của em hoặc của
bạn
- HS suy nghó về việc tốt mà mình
sẽ kể rồi làm bài.
- 5 HS kể lại việc tốt của mình.
17
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
TOÁN
Tiết: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA.
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Thực hành tính trong các bảng nhân, bảng chia đã học.
- Nhận biết một phần ba số lượng thông qua hình minh hoạ.
2Kỹ năng: Giải bài toán bằng một phép tính nhân.Tìm số bò chia, thừa số.
3Thái độ: Ham thích học toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
 Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.

Bài 1:Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó
cho HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của HS.
Bài 2Nêu yêu cầu của bài và cho HS
tự làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của
từng biểu thức trong bài.
- Nhận xét bài của HS và cho điểm.
Bài 3:HS lớp 2A xếp thành mấy hàng?
- Mỗi hàng có bao nhiêu HS?
- Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu
HS ta làm ntn?
- Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8?
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách
làm của mình.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Tổng kết tiết học
-n tập về phép nhân và phép chia (TT).
2 x 8 = 16 12 : 2 = 6 ……….
3 x 9 = 27 12: 3 = 4
4x 6 + 16 = 24 + 16 20 : 4 x 6 = 5 x 6
= 40 = 30
- Xếp thành 8 hàng.
- Mỗi hàng có 3 HS.
- Ta thực hiện phép tính nhân 3x8.
Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS,
như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực
hiện phép tính nhân 3 x 8.

- Bài giải
Số HS của lớp 2A là:
3 x 8 = 24 (HS)
Đáp số: 24 HS.
Tìm x.
- Nhắc lại cách tìm số bò chia, thừa số.
18
Nguyễn Thò Xuân Trường Tiểu học Trần Quốc Toản
SINH HOẠT LỚP TUẦN 33
I. Mơc tiªu:
- HS biÕt tù kiĨm ®iĨm c«ng t¸c trong tn, khen thëng c¸c b¹n cã nhiỊu cè g¾ng
trong häc tËp vµ nỊ nÕp.
- §Ị ra ph¬ng híng thi ®ua cho tn sau.
III. Ho¹t ®éng lªn líp
1.¤n ®Þnh tỉ chøc : hát tập thể
2. Tỉng kÕt thi ®ua tn 32
- Líp trëng nªu c¸c néi dung chÝnh cđa bi sinh ho¹t.
- C¸c tỉ trëng lªn ®äc kÕt qu¶ thi ®ua.
- C¸ nh©n HS cho ý kiÕn bỉ sung.
- Líp trëng nhËn xÐt chung, s¬ kÕt thi ®ua.
* VỊ häc tËp:
+ C¸c b¹n ®i häc ®Ịu, ®óng giê, chn bÞ bµi tèt.
+ Trong líp, c¸c b¹n gi÷ trËt tù , h¨ng h¸i ph¸t biĨu ý kiÕn x©y dùng bµi.
+ NhiỊu b¹n cã nhiỊu cè g¾ng trong học tập
* VỊ nỊ nÕp : C¸c b¹n ®i häc chuyªn cÇn, ®óng giê
3. Ph ¬ng h íng tn tíi
- Líp trëng thay mỈt c¶ líp nªu c¸c viƯc cÇn lµm trong tn tới:
+ §i häc ®Ịu, ®óng giê, chn bÞ «n bµi tèt ®Ĩ thi häc k× II
+ X©y dựng vµ duy tr× nÕp häc tËp, xÕp hµng ra vµo líp.
+ Trong líp, gi÷ trËt tù, h¨ng h¸i ph¸t biĨu ý kiÕn x©y dùng bµi.

+ VỊ ®¹o ®øc: gióp ®ì nhau cïng tiÕn bé, nãi lêi hay, v©ng lêi thÇy c« gi¸o, c xư v¨n
minh, lÞch sù.
+ Thi ®ua giµnh nhiỊu ®iĨm tèt, phÊn ®Êu gi÷ vë s¹ch, viÕt ch÷ ®Đp, nhiƯt t×nh tham
gia c¸c giê sinh ho¹t tËp thĨ
+ Giữ gìn bảo vệ mơi trường ở lớp cũng như ở nhà và nơi cơng cộng.
19

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×