Tải bản đầy đủ (.doc) (377 trang)

Quản lý và điều hành các hoạt độngt rong trường học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.46 MB, 377 trang )

HÀ NỘI
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
8-2009
2
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
NHỮNG NGƯỜI BIÊN SOẠN
Nhóm biên soạn: Trần Văn Kim
Vũ Trung Thành
Lê Minh Đức
ThS. Võ Anh Tuấn
ThS. Phạm Đình Chinh
Chủ trì biên soạn và hiệu đính: ThS. Nguyễn Thị Thái
3
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 18
Giới thiệu quyển 3 21
Chương I
CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ CÁC THUẬT NGỮ 22
Cách sử dụng tài liệu 22
Các thuật ngữ 23
Các ký hiệu sử dụng trong sơ đồ quy trình 34
Các từ viết tắt sử dụng trong tài liệu 37
Chương II
CÁC NGHIỆP VỤ THEO THỜI GIAN 38
A. Nghiệp vụ thường xuyên 38
1. Cả năm 38
2. Hàng quý 38
3. Hàng tháng 38
4. Hàng tuần 39
B. Nghiệp vụ đặc thù theo tháng 39


C. Nghiệp vụ đột xuất 41
Chương III 42
CHI TIẾT CÁC NGHIỆP VỤ THEO TÍNH CHẤT CÔNG VIỆC 42
A. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 42
a.1 Hành chính quản trị 42
a.1.1 Phát hành văn bản 42
a.1.2 Quản lý văn bản đến 44
a.1.3 Tiếp nhận và lưu trữ hồ sơ học sinh 46
a.1.4 Trả hồ sơ học sinh 47
a.1.5 Cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình 48
a.1.6 Phát bằng tốt nghiệp 50
a.1.7 Lập sổ đăng bộ 51
a.1.8 Xây dựng kế hoạch chiến lược phát triển giáo dục 54
a.1.9 Xây dựng kế hoạch năm học 57
a.1.10 Xây dựng kế hoạch chuyên đề 59
a.1.11 Xây dựng kế hoạch học kỳ, tháng, tuần 61
4
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
a.1.12 Kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh kế hoạch 62
a.1.13 Lập báo cáo thống kê định kỳ 63
a.1.14 Lập báo cáo sơ kết học kỳ, tổng kết năm học 64
a.1.15 Lập báo cáo chuyên đề, đột xuất 65
a.1.16 Tự đánh giá chất lượng cơ sở giáo dục 67
a.1.17 Quản lý hồ sơ sổ sách 70
a.1.18 Ban hành các quyết định 72
a.2 Nhân sự 74
a.2.1 Quản lý hồ sơ cán bộ, công chức 74
a.2.2 Tuyển dụng giáo viên, nhân viên 75
a.2.3 Quản lý giáo viên, nhân viên thử việc 82
a.2.4 Đào tạo, bồi dưỡng giáo viên, nhân viên 85

a.2.5 Giải quyết thuyên chuyển, thôi việc 86
a.2.6 Bổ nhiệm cán bộ 88
a.2.7 Đánh giá xếp loại giáo viên, nhân viên 91
a.2.8 Xét thi đua khen thưởng 92
a.2.9 Kỷ luật giáo viên, nhân viên 96
a.2.10 Tổ chức bộ máy nhà trường 99
a.2.11 Quản lý lao động 101
a.2.12 Duyệt tiền lương dạy thêm giờ 103
a.2.13 Duyệt xét nâng bậc lương 105
a.2.14 Nghỉ theo chế độ 108
a.2.15 Làm sổ bảo hiểm xã hội 110
a.2.16 Kiểm tra nội bộ 113
a.2.17 Xây dựng tiêu chuẩn, quy định kiểm tra nội bộ 117
a.2.18 Tiếp công dân 119
a.2.19 Xử lý đơn 121
a.2.20 Giải quyết khiếu nại lần đầu 122
a.2.21 Giải quyết khiếu nại lần hai 125
a.2.22 Giải quyết tố cáo 127
a.2.23 Kê khai tài sản, thu nhập 129
a.3 Tài chính 130
a.3.1 Lập dự toán thu chi 133
5
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
a.3.2 Thực hiện thu chi 134
a.3.3 Lập báo cáo tài chính, quyết toán 136
a.3.4 Công khai tài chính 137
a.3.5 Kiểm tra tài chính 139
a.4 Tài sản 140
a.4.1 Đăng ký tài sản 141
a.4.2 Kiểm kê tài sản 142

a.4.3 Thanh lý tài sản 143
a.4.4 Mua sắm tài sản 144
a.4.5 Đấu thầu mua sắm hàng hóa 146
a.4.6 Sửa chữa tài sản và xây dựng mới 149
a.4.7 Công khai sử dụng tài sản 149
a.4.8 Kiểm tra cơ sở vật chất 150
a.5 Thư viện thiết bị 151
a.5.1 Xây dựng thư viện theo chuẩn 151
a.5.2 Quản lý thư viện điện tử 151
a.5.3 Xây dựng phòng bộ môn theo chuẩn 152
a.6 Công tác quản trị 152
a.6.1 Tổ chức lớp bán trú 152
a.6.2 Tổ chức và quản lý nội trú 153
B. QUẢN LÝ DẠY VÀ HỌC 154
b.1 Hoạt động của giáo viên 154
b.1.1 Phân công chủ nhiệm và giảng dạy 154
b.1.2 Xếp và quản lý thời khóa biểu 156
b.1.3 Tổ chức hội giảng, thi giáo viên dạy giỏi 158
b.1.4 Tổ chức bồi dưỡng chuyên môn 159
b.1.5 Hội thảo chuyên đề chuyên môn 160
b.1.6 Sinh hoạt tổ chuyên môn 161
b.1.7 Quản lý nghiên cứu khoa học 162
b.1.8 Quản lý việc dạy thêm, học thêm 164
b.1.9 Đánh giá xếp loại chuẩn nghề nghiệp 164
b.1.10 Theo dõi thực hiện quy chế, nhiệm vụ chuyên môn 165
b.1.11 Theo dõi công tác kiêm nhiệm 166
6
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
b.1.12 Kiểm tra hoạt động sư phạm của tổ/khối chuyên môn 167
b.1.13 Theo dõi giáo viên nghỉ, bố trí dạy thay 169

b.1.14 Theo dõi nghỉ dạy học toàn trường 170
b.1.15 Công tác tự kiểm tra toàn diện nhà trường 171
b.1.16 Theo dõi công tác nhân viên hành chính. 172
b.1.17 Xây dựng kế hoạch chuyên môn 173
b.1.18 Dự giờ hoạt động sư phạm của giáo viên 175
b.2 Hoạt động của học sinh 177
b.2.1 Lập hồ sơ học sinh 177
b.2.2 Chuyển giao hồ sơ học sinh cuối cấp 178
b.2.3 Cấp giấy xác nhận 178
b.2.4 Tuyển sinh đầu cấp 178
b.2.5 Học sinh chuyển đến, chuyển đi (hoặc chết) 179
b.2.6 Học sinh không được lên lớp 181
b.2.7 Học sinh bỏ học, thôi học 181
b.2.8 Giải quết học sinh học lại 182
b.2.9 Chuyển lớp 182
b.2.10 Kỷ luật học sinh 183
b.2.11 Đăng ký môn, chủ đề tự chọn 184
b.2.12 Xếp lớp, phân ban 184
b.2.13 Theo dõi chuyên cần 185
b.2.14 Đánh giá, xếp loại học sinh trung học 185
b.2.15 Quản lý học nghề 186
b.2.16 Phụ đạo học sinh yếu, kém 187
b.2.17 Bồi dưỡng học sinh giỏi 188
b.2.18 Tổ chức kiểm tra định kỳ 188
b.2.19 Xét công nhận tốt nghiệp/Hoàn thành chương trình 189
b.2.20 Xét kết quả học tập, xếp loại thể lực học sinh cuối năm 190
b.2.21 Theo dõi thi đua, khen thưởng học sinh 191
b.2.22 Tổ chức rèn luyện trong hè 191
b.2.23 Kiểm tra lại môn học 191
b.2.24 Quản lý học sinh năng khiếu 192

b.2.25 Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp 192
7
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
b.2.26 Giáo dục học sinh cá biệt 197
b.2.27 Quản lý học sinh diện chính sách 198
b.2.28 Theo dõi sức khỏe của trẻ mầm non 198
C. HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KHÁC 198
c.1 Khai giảng năm học 198
c.2 Tổng kết năm học 200
c.3 Hội thao, Hội khỏe Phù Đổng 202
c.4 Hội diễn/ Hội thi văn nghệ/ Hội thi của trẻ 203
c.5 Tổ chức tham quan ngoại khóa 204
c.6 Công tác xã hội hóa giáo dục 205
c.7 Hiệu trưởng phối hợp với các lực lượng giáo dục 209
c.8 Phổ biến giáo dục pháp luật 213
c.9 Giáo dục bảo vệ môi trường 215
c.10 Giáo dục an toàn giao thông 216
c.11 Giáo dục phòng, chống ma túy 217
c.12 Giáo dục quốc phòng – an ninh 218
c.13 Giáo dục hòa nhập cho học sinh khuyết tật 219
c.14 Giáo dục thể chất 219
c.15 Công tác phổ cập giáo dục, chống mù chữ 220
c.16 Xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia 220
c.17 Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực 223
c.18 Tổ chức hoạt động các ngày lễ lớn 224
c.19 Giao lưu kết nghĩa 224
c.20 Học tập kinh nghiệm 225
c.21 Công tác xã hội-từ thiện 225
c.22 Công tác giáo dục hướng nghiệp (THPT) 225
c.23 Chỉ đạo đổi mới phương pháp dạy học 230

c.24 Giáo dục địa phương (THCS, THPT) 232
c.25 Thực hiện “3 công khai” 233
c.26 Quản lý bếp ăn 234
c.27 Tổ chức hội nghị cán bộ công chức 235
c.28 Tổ chức hội nghị cha mẹ học sinh đầu năm học 243
Phụ lục 248
8
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
VĂN BẢN THAM KHẢO 248
A. GIÁO DỤC 248
1. Luật Giáo dục 248
2. Chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước về giáo dục 248
3. Xử phạt vi phạm hành chính trong giáo dục 250
4. Phân cấp quản lý 251
B. CƠ SỞ GIÁO DỤC 252
1. Mục tiêu và kế hoạch đào tạo 252
2. Điều lệ, quy chế 252
a) Mầm non 252
b) Tiểu học 252
c) Trung học 252
d) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp 253
đ) Trung tâm giáo dục thường xuyên 253
e) Trung tâm học tập cộng đồng 253
g) Trung tâm ngoại ngữ-tin học 253
3. Trường chuyên biệt 253
4. Trường đạt chuẩn 254
5. Trường ngoài công lập 254
6. Chuẩn cơ sở vật chất 255
a) Chuẩn chung 255
b) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dụcmầm non 255

c) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục tiểu học 255
d) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học cơ sở 255
đ) Thiết bị dạy học tối thiểu giáo dục trung học phổ thông 255
e) Thiết bị dạy học tối thiểu môn giáo dục quốc phòng 256
g) Hướng dẫn mua sắm, nghiệm thu, sử dụng và bảo quản 256
7. Mức chất lượng tối thiểu 256
8. Xếp hạng đơn vị sự nghiệp 256
9. Đánh giá chất lượng 257
10. Chương trình giáo dục-đào tạo 257
a) Chương trình chung 257
b) Chương trình tiếng dân tộc 258
9
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
c) Chươngtrình bồi dưỡng nghiệp vụ 259
d) Hướng dẫn chuyên môn 260
d.1 Quy định chung 260
d.2 Mầm non 260
d.3 Tiểu học 260
d.4 Trung học 261
d.5 Giáo dục thường xuyên 262
d.6 Giáo dục quốc phòng 262
11. Phân ban trung học phổ thông 263
12. Chuyển đổi loại hình 263
13. Kế hoạch thời gian, nhiệm vụ năm học 263
a) Kế hoạch thời gian 263
b) Nhiệm vụ năm học 263
C. CÔNG TÁC GIÁO DỤC KHÁC 264
1. Phổ cập giáo dục 264
a) PCGD Tiểu học 264
b) PCGD Trung học cơ sở 265

c) PCGD Trung học phổ thông 265
2. Giáo dục pháp luật 265
3. Giáo dục quốc phòng-an ninh 266
a) Công an nhân dân 268
b) Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 268
c) Sĩ quan dự bị 269
d) Sĩ quan thôi phục vụ tại ngũ 270
4. Phòng, chống HIV/AIDS 271
5. Phòng, chống ma túy 271
6. Phòng, chống thuốc lá 272
7. Thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 273
8. Phòng, chống tham nhũng 273
9. Phòng cháy, chữa cháy 274
10. Phòng, chống lụt, bão 275
11. An toàn thực phẩm 275
12. An toàn giao thông 276
10
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
a) Đường bộ 276
b) Đường thủy 277
c) Đường sắt 278
d) Đường hàng không 278
13. An toàn trường học 278
14. Y tế trường học 279
15. Vệ sinh trường học 280
16. Thể dục, thể thao 280
17. Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em 281
18. Bảo vệ môi trường 283
19. Bảo vệ rừng 283
20. Các phong trào, vận động 284

a) Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh 284
b) Chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích 284
c) Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực 285
d) Hội thi, hội diễn 285
21. Phối hợp giáo dục 285
22. Hướng nghiệp 286
23. Phòng chống bệnh truyền nhiễm 289
D. QUẢN LÝ NHÂN SỰ 289
1. Hồ sơ cán bộ công chức 290
2. Quản lý cán bộ công chức 290
3. Tuyển dụng 290
a) Hợp đồng 291
b) Tuyển dụng 291
b1. Đơn vị sự nghiệp 291
b2. Cơ quan nhà nước 291
c) Dự bị 292
d) Thi tuyển, nâng ngạch, bổ nhiệm 292
đ) Lao động người nước ngoài 293
4. Tiêu chuẩn nghiệp vụ 293
a) Danh mục ngạch 293
b) Tiêu chuẩn nghiệp vụ 293
11
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
b1. Giáo dục 293
b2. Công chức 294
b3. Viên chức 294
5. Định mức biên chế 294
6. Tinh giản biên chế 295
7. Chế độ công tác 295
8. Chế độ chính sách 295

9. Đánh giá xếp loại cán bộ công chức 296
10. Tiền lương-phụ cấp 296
a) Tiền lương 296
b) Phụ cấp, trợ cấp 296
c) Nâng bậc lương 298
d) Chuyển xếp lương 298
11. Đào tạo bồi dưỡng 298
12. Kỷ luật cán bộ công chức 300
13. Thi đua khen thưởng 300
14. Các tổ chức chính trị-xã hội 302
a) Công đoàn 302
b) Hội khuyến học Việt Nam 303
c) Hội cựu giáo chức Việt Nam 303
d) Ban đại diện cha mẹ học sinh 303
đ) Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh 304
e) Hội Liên hiệp thanh niên Việt Nam 304
g) Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh 304
15. Quy hoach cán bộ 304
Đ. HỌC SINH 304
1. Tuyển sinh 304
2. Thi, xét tốt nghiệp 304
3. Đánh giá xếp loại học sinh 305
4. Thi chọn học sinh giỏi 305
5. Khen thưởng, kỷ luật 306
E. QUẢN LÝ HÀNH CHÍNH 306
1. Văn bản 306
12
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
a) Ban hành văn bản 306
b) Văn thư-Lưu trữ 307

c) Quản lý con dấu 307
d) Bảo mật 307
đ) Cấp bản sao 308
2. Văn bằng chứng chỉ 308
3. Thanh tra 309
a) Thanh tra thi 310
b) Thanh tra tài chính 310
c) Giải quyết khiếu nại – Xử lý tố cáo 310
d) Tiếp công dân 311
đ) Ban Thanh tra nhân dân 311
4. Tài chính 311
a) Ngân sách nhà nước 311
b) Mục lục ngân sách 312
c) Kế toán cơ sở công lập 313
d) Kế toán cơ sở ngoài công lập 313
đ) Kiểm toán 313
e) Tiết kiệm và tiêu chuẩn, định mức sử dụng 314
g) Công khai tài chính 315
h) Tự chủ biên chế tài chính 316
i) Thuế thu nhập cá nhân 316
k) Chế độ chính sách tài chính 317
k1. Thôi việc 317
k2. Công tác phí - Hội nghị - Tiếp khách 317
k3. Làm thêm giờ 318
k4. Ra đề thi 318
k5. Dự án-Đề án 318
k6. Hợp đồng 319
k7. Trợ cấp khó khăn, hỗ trợ kinh phí 319
k8. Bảo hiểm xã hội 319
k9. Bảo hiểm y tế 320

k10. Công nghệ thông tin 321
13
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
k11. Thanh tra viên 321
k12. Đào tạo bồi dưỡng 321
k13. Thể dục-Thể thao 321
k14. Chương trình mục tiêu 322
k15. Chính sách vùng đăc biệt khó khăn 322
k16. Đề tài khoa học 323
k17. Xây dựng 323
l) Chế độ chính sách đối với học sinh 324
l1. Khen thưởng học sinh giỏi 324
l2. Học phí 324
l3. Lệ phí tuyển sinh 325
l4. Ưu đãi người có công với cách mạng 325
l5. Học bổng và trợ cấp xã hội 326
l6. Tín dụng học tập 328
l7. Hộ nghèo 328
l8. Hỗ trợ thực hiện phổ cập giáo dục 329
m) Thuế thu nhập doanh nghiệp 329
5. Tài sản 329
a) Quản lý tài sản 329
b) Kiểm kê tài sản 331
c) Đấu giá tài sản 331
d) Xử lý trách nhiệm vật chất 332
đ) Bàn giao tài sản 332
e) Mua sắm tài sản 332
g) Khấu hao tài sản 333
h) Hao mòn tài sản 333
i) Thư viện 333

k) Thiết bị trường học 333
6. Xây dựng kế hoạch, quy hoạch 333
7. Đấu thầu 334
8. Xây dựng 335
a) Quản lý xây dựng 335
b) Tiêu chuẩn xây dựng 337
14
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
9. Công nghệ thông tin 338
a) Internet 340
b) Chữ ký số 341
c) Phần mềm mã nguồn mở 342
10. Bưu chính, viễn thông 342
a) Bưu chính 342
b) Viễn thông 343
11. Báo chí 344
12. Thống kê 345
a) Hệ thống thông tin thống kê 345
b) Điều tra thống kê 346
13. Xã hội hóa giáo dục 346
14. An ninh trật tự công cộng 347
15. Giấy phép lái xe 348
16. Đưa vào cơ sở giáo dục 348
17. Cải cách hành chính 349
a) Cơ chế một cửa 349
b) Hiện đại hóa công sở 349
c) Đơn giản hóa thủ tục hành chính 350
18. Quy chế dân chủ 352
19. Dân số 353
20. Bình đẳng giới 353

21. Công tác xã hội, từ thiện 354
22. Vùng đặc biệt khó khăn-bãi ngang 354
a) Vùng đặc biệt khó khăn 354
b) Vùng bãi ngang, ven biển, hải đảo 355
23. Miền núi, vùng cao 355
24. Vùng dân tộc 356
25. Xóa đói giảm nghèo 357
26. Dân sự 357
27. Hình sự 358
28. Lao động 359
a) Thời gian làm việc 359
15
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
b) Hợp đồng lao động 360
c) An toàn lao động 360
d) Khiếu nại-tố cáo 361
đ) Kỷ luật lao động 361
e) Lao động nữ 361
g) Lao động là người tàn tật 361
h) Thỏa ước lao động tập thể 362
i) Tiền lương lao động 362
k) Tranh chấp lao động 363
29. Người tàn tật 363
30. Quản lý thuế 364
31. Thuế giá trị gia tăng 365
32. Thuế tiêu thụ đặc biệt 366
33. Quốc tịch 366
34. Hộ tịch 366
35. Cư trú 367
36. Chứng minh nhân dân 367

37. Công chứng 367
38. Dự án ODA 368
39. Công tác dân tộc 369
40. Ghi nhãn hàng hóa 369
41. Sở hữu trí tuệ 370
42. Nghĩa vụ quân sự 370
43. Xuất nhập cảnh 371
44. Phí-Lệ phí 372
45. Hệ thống hành chính Nhà nước 373
a) Quốc hội 373
b) Chính phủ 373
c) Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 374
c1. Tổ chức 374
c2. Ban hành văn bản 374
c3. Quy chế làm việc 374
46. Công báo 375
16
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
QUY ƯỚC ĐÁNH BOOKMARK CHO TÀI LIỆU SỐ HÓA 376
THỐNG KÊ SỐ VĂN BẢN ĐÃ TRÍCH DẪN 377
17
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
LỜI NÓI ĐẦU
Dự án Hỗ trợ đổi mới quản lý giáo dục (Suport to the Renovation of
Education Management-viết tắt là SREM) do Cộng đồng Châu Âu tài trợ. Dự án
có nhiệm vụ hỗ trợ Bộ thực hiện đổi mới quản lý giáo dục thông qua việc tăng
cường khung pháp lý cho phân cấp quản lý và thực hiện Luật Giáo dục 2005,
đồng thời xây dựng Hệ thống thông tin quản lý giáo dục, thực hiện đổi mới
phương thức quản lý trên phạm vi toàn ngành.
Với mục tiêu hỗ trợ hiệu trưởng tăng cường nhận thức về tiến trình đổi mới

và nâng cao năng lực quản lý trên cả phương diện lý luận lẫn thực tiễn, đồng thời
thúc đẩy văn hóa tự học và học suốt đời của cán bộ quản lý giáo dục, Dự án
SREM biên soạn Bộ Tài liệu tăng cường năng lực quản lý trường học. Bộ Tài
liệu cung cấp nhiều kiến thức chung về những lĩnh vực khác nhau của quản lý
giáo dục và những nhiệm vụ riêng trong quản lý trường học, từ cơ bản đến nâng
cao. Ngoài ra còn giới thiệu quá trình phát triển giáo dục ở Việt Nam và một số
nước trên thế giới, tạo điều kiện cho mỗi hiệu trưởng rút ra bài học kinh nghiệm
cho riêng mình, vận dụng các kiến thức này trong hoàn cảnh thực tế của từng
trường.
Khi biên soạn, Dự án SREM cố gắng để Bộ Tài liệu đáp ứng được tình hình
giáo dục Việt Nam hiện tại, đồng thời từng bước hòa nhập với các chuẩn giáo
dục quốc tế. Dự án đã tham khảo các tài liệu quản lý giáo dục trong và ngoài
nước và hệ thống hóa lại các vấn đề cần thiết đối với hiệu trưởng, dựa trên cơ sở
năng lực cần có của hiệu trưởng để đáp ứng những yêu cầu quản lý mới. Bộ Tài
liệu còn là sự tổng hợp những kiến thức, kinh nghiệm và thực tiễn quản lý giáo
dục mà Dự án thu thập được thông qua các hội thảo và thực tiễn giúp hiệu trưởng
có cái nhìn rộng hơn về xu thế giáo dục hiện nay của nhiều nước trên thế giới.
Bộ Tài liệu gồm 6 cuốn:
1. Sơ lược quá trình phát triển giáo dục của Việt Nam và một số nước trên
thế giới;
2.Quản lý nhà nước về giáo dục;
3. Quản lý điều hành các hoạt động trong trường học;
4. Giám sát, đánh giá trong trường phổ thông;
5. Công nghệ thông tin trong quản lý trường học
6. Quản trị hiệu quả trường học.
Bộ Tài liệu được biên soạn cho hiệu trưởng các trường phổ thông (kể cả các
trường ngoài công lập) và cũng sẽ rất bổ ích đối với các phó hiệu trưởng, tổ
trưởng bộ môn, những người giúp hiệu trưởng thực hiện kế hoạch phát triển nhà
trường. Một số độc giả khác như giáo viên cốt cán, với hy vọng một ngày nào đó
họ sẽ trở thành hiệu trưởng cũng có thể tham khảo tài liệu này. Trong lúc chưa

18
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
trở thành cán bộ quản lý, việc am tường các nhiệm vụ của hiệu trưởng cũng giúp
họ có khả năng giám sát hoặc hỗ trợ hiệu trưởng tốt hơn trong quá trình quản lý
đang ngày càng được yêu cầu theo hướng công khai, minh bạch.
Dự án hy vọng các cơ sở đào tạo về quản lý giáo dục, thậm chí cả các
trường sư phạm cũng tìm thấy sự hữu dụng trong bộ tài liệu này khi thực hiện các
khóa đào tạo sinh viên sư phạm.
Dự án tin rằng những người công tác trong ngành giáo dục, từ các cán bộ
trong Bộ GD-ĐT, cho tới các cán bộ công tác tại các Sở GD-ĐT, Phòng GD-ĐT
và những ai tiến hành các hoạt động nghiên cứu về việc nâng cao hiệu quả hoạt
động của trường học cũng sẽ tìm thấy những nội dung bổ ích trong Bộ Tài liệu
này.
Bộ Tài liệu này sẽ hỗ trợ các hiệu trưởng nói riêng và các nhà quản lý giáo
dục nói chung phát triển năng lực quản lý của mình. Tuy nhiên, do điều kiện địa
lý, kinh tế và giáo dục tại các vùng miền của nước ta rất khác nhau, tài liệu không
thể bao quát hết và đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tiễn quản lý cho từng địa
phương. Điều này đòi hỏi sự sáng tạo của mỗi cán bộ quản lý trong việc áp dụng
linh hoạt vào thực tiễn địa phương mình, phù hợp với đặc thù nhà trường và đặc
thù giáo dục của vùng miền.
Phương pháp sử dụng tài liệu
Do mỗi người có một xuất phát điểm khác nhau về trình độ và kinh nghiệm
chuyên môn nên nhu cầu học tập của mỗi người là rất khác nhau. Cách sử dụng
phù hợp nhất là tự học theo những định hướng phát triển của bản thân (còn gọi là
học tập theo lối mở). Có nghĩa là, người đọc tự chọn thời gian và nội dung muốn
học theo thứ tự ưu tiên của chính mình. Nếu tự học, người đọc cần suy ngẫm về
những điều vừa đọc được, so sánh, vận dụng vào thực tế đang diễn ra. Có thể làm
điều này bất cứ lúc nào, khi ở trường, ở nhà, thậm chí trên đường đi công tác.
Theo cách này, người học sẽ không phải chịu áp lực từ bên ngoài mà lại có thể tự
tìm ra những gì phù hợp nhất để áp dụng cho bản thân và đơn vị của mình. Tựu

chung lại, người đọc có thể đọc từng cuốn trong Bộ Tài liệu theo bất cứ trình tự
nào.
Để có thể áp dụng vào thực tiễn trường học của mình, mỗi hiệu trưởng phải
tư duy và thực hành các công việc qua các chủ đề. Cách thực hành này có thể
gồm những hoạt động như lập ra các bảng danh mục hoạt động cần kiểm tra, trả
lời các câu hỏi, tập hợp dữ liệu và thảo luận với các đồng nghiệp, có thể là giáo
viên trong trường hoặc các hiệu trưởng khác nhằm sưu tầm thêm các tài liệu về
lịch sử và quá trình phát triển ngành giáo dục ở địa phương mình hoặc các kinh
nghiệm giáo dục để cụ thể hóa các nội dung và tình huống quản lý ở trường
minh, tiếp thêm sức sống cho Bộ Tài liệu và làm giàu lý luận về quản lý giáo dục
ở Việt Nam.
Quản lý giáo dục là một lĩnh vực khó, liên quan đến sự phát triển toàn diện
của nhà trường cũng như của từng cá nhân, đòi hỏi kiến thức sâu rộng, tích hợp
nhiều kỹ năng và kinh nghiệm thực tiễn của mỗi cán bộ quản lý, các nội dung
19
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
được biên soạn trong tài liệu sẽ là những gợi ý hữu ích cho những người làm
công tác quản lý. Phần các văn bản qui phạm pháp luật liên quan tới giáo dục
được cập nhật tới thời điểm phát hành đĩa CD kèm theo Bộ Tài liệu này.
Dự án SREM chân thành cảm ơn sự cộng tác của hàng trăm hiệu trưởng,
cán bộ quản lý các cấp và các chuyên gia tư vấn quốc tế đã tham gia vào quá
trình xây dựng Bộ tài liệu này.
Dự án đặc biệt cảm ơn vị Lãnh đạo cao nhất của ngành, Bộ trưởng Nguyễn
Thiện Nhân đã gợi ý Dự án xây dựng Bộ Tài liệu này.
Dự án mong rằng Bộ Tài liệu sẽ góp phần đẩy nhanh tiến trình đổi mới quản
lý giáo dục nhằm nâng cao chất lượng giáo dục. Hiệu quả của Bộ Tài liệu này với
việc nâng cao chất lượng trường học sẽ chỉ được nhận thấy sau một thời gian,
nhưng chắc chắn Bộ Tài liệu sẽ có tác động ngay tới các Hiệu trưởng vì tính cụ
thể và thực tiễn của nó.
GIÁM ĐỐC DỰ ÁN

GS.TS Phạm Vũ Luận
THỨ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
20
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Giới thiệu quyển 3
Quản lý, điều hành các hoạt động trong trường học
Hoạt động quản lý nói chung và điều hành hoạt động trường học nói riêng của chúng ta
hiện nay còn mang tính kinh nghiệm và “linh hoạt” theo phương pháp quản lý của người đứng
đầu. Những hiện tượng người lãnh đạo sau hủy bỏ kế hoạch của người lãnh đạo trước cũng đã
xảy ra. Đó là bởi vì chúng ta chưa có một kế hoạch chiến lược và thiếu các chuẩn trong quản
lý. Trong công việc, mọi người thường có xu hướng “bắt tay ngay vào việc” và thường dành
(hoặc có) rất ít thời gian cho sự chuẩn bị. Cách làm này đưa tới hậu quả làm chúng ta tốn nhiều
thời gian vào việc khắc phục sự cố hoặc sửa sai, có lúc phải làm đi làm lại một việc tưởng
chừng rất đơn giản.
Cuốn “Quản lý, điều hành các hoạt động trong trường học” được xây dựng dựa vào ý
kiến chỉ đạo của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT Nguyễn Thiện Nhân tại cuộc họp Hội đồng chỉ đạo dự
án SREM tháng 10 năm 2006 về việc cần xây dựng các qui trình công việc trong từng cấp
quản lý và giữa các cấp quản lý để thực hiện cải cách hành chính và đổi mới phương thức quản
lý trước khi thực hiện tin học hóa hệ thống. Phương pháp quản lý theo qui trình sẽ giúp minh
bạch hóa công tác quản lý. Lợi ích mà phương thức này mang lại chính là sự tường minh đối
với mỗi cán bộ quản lý về thủ tục trình tự thực hiện và kết quả cần đạt của một công việc, giúp
tiết kiệm thời gian của mỗi người bởi họ có thể làm đúng ngay từ đầu. Vấn đề quan trọng của
việc xây dựng các qui trình tổ chức công việc trong một tổ chức là những qui trình này phải
được từng cá nhân trong tổ chức (và những người liên quan ngoài tổ chức) biết rõ, thực hiện
chúng một cách hiệu quả và được cập nhật nếu có sự thay đổi trong tổ chức. Việc thực hiện
theo qui trình không những có tác dụng thúc đẩy và cải thiện cách thức tiến hành công việc mà
còn là một sự chuẩn bị tốt cho công việc kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý cấp trên.
Việc áp dụng các qui trình này, trong thực tế, có thể gặp sự không đồng tình của một số
cá nhân trong tổ chức với lập luận cho rằng cách làm này có thể tạo ra nhiều thủ tục cứng nhắc,
tốn thời gian. Điều này có thể cảm nhận được trong thời gian đầu thực hiện. Nhưng sau này,

cán bộ sẽ nhìn thấy những lợi ích của tập thể nói chung và cá nhân nói riêng của việc tổ chức
công việc theo các qui trình. Bằng việc sơ đồ hóa công việc theo các trình tự rõ ràng, tất cả mọi
cá nhân trong tổ chức sẽ giảm bớt thời gian tự mầy mò, tự tìm hiểu công việc và tránh được
các sai lầm, thiếu sót trong quá trình thực hiện. Cán bộ mới vào nghề có thể coi đây là cuốn
sách chỉ dẫn có giá trị và yên tâm rằng mình đang đi đúng hướng.
Mặc dù các qui trình được sơ đồ hóa trong cuốn 2 này được xây dựng dựa trên các văn
bản pháp qui đã ban hành và có sự tham vấn của nhiều cán bộ quản lý giáo dục các cấp thông
qua các hội thảo (trong đó có nhiều hiệu trưởng), nhưng các qui trình này vẫn cần được xem
xét như các qui trình mở, có thể cập nhật và điều chỉnh cho phù hợp với các qui định của địa
phương. Chúng tôi mong rằng các trường sẽ áp dụng các qui trình cơ bản để điều hành công
việc trong trường mình bởi chắc chắn cách làm này sẽ giảm bớt khối lượng công việc giám sát
đánh giá của Hiệu trưởng và làm tăng hiệu quả công việc của toàn thể đội ngũ cán bộ giáo viên
trong toàn trường.
Rất mong cuốn sách này sẽ giúp ích cho nhiều hiệu trưởng, đặc biệt là các hiệu trưởng
mới được bổ nhiệm.
Vì thời gian có hạn, nên cuốn sách không khỏi còn nhiều thiếu sót, chúng tôi rất mong
được sự lượng thứ và thông cảm của bạn đọc.
Thay mặt nhóm soạn thảo
ThS. Nguyễn Thị Thái
Phó Vụ trưởng, Phó GĐ dự án
21
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
Chương I
CÁCH SỬ DỤNG TÀI LIỆU VÀ CÁC THUẬT NGỮ
Cách sử dụng tài liệu
 Đọc kỹ mục lục để nắm rõ các nội dung trong tài liệu này.
 Nhớ ý nghĩa các ký hiệu để hiểu sơ đồ quy trình.
 Có từ nào khó hiểu, tra phần Thuật ngữ, ở đó có giải thích chi tiết.
Chương 3 là minh họa của Chương 2 theo thời gian, giữa 2 phần là tương
đồng. Cán bộ quản lý có thể tra cứu nhanh theo thời gian ở Chương 2. Nếu có

quy trình nghiệp vụ cần tìm, tiếp tục tham khảo quy trình nghiệp vụ chi tiết tại
Chương 3.
Khi sử dụng tài liệu dạng word:
 Tìm kiếm: bấm Ctrl+F
 Tìm tiếp: bấm Shift+F4
 Di chuyển nhanh: bấm F5, nhập vào số trang cần di chuyển tới.
 Di chuyển giữa các liên kết: Bấm CTRL+nút mouse trái tại liên kết trên
mục lục để được dẫn tới phần tham khảo kế tiếp. Muốn tham khảo văn bản nào,
bấm CTRL+nút mouse trái tại số thứ tự văn bản tham khảo đã chỉ ra sẽ được
chuyển tới phần trích dẫn văn bản. Tiếp tục thao tác tại trích dẫn văn bản để mở
ra văn bản cần xem.
 Để thay đổi văn bản tham khảo hết hiệu lực được thay thế bởi văn bản
mới khác, thực hiện các bước sau:
- Tạo dòng trích yếu mới thay thế tại dòng văn bản hết hiệu lực. (giá trị
bookmark vẫn còn – xem phần nói về quy ước tạo bookmark cho văn bản)
- Thay thế văn bản dạng word vào đúng vị trí văn bản hết hiệu lực đang lưu
trữ trên dĩa.
- Tạo lại liên kết (đánh dấu trích yếu mới, bấm CTRL+K, xác định vị trí văn
bản trong giao diện)
 Để bổ sung văn bản tham khảo, thực hiện các bước sau:
- Tạo dòng trích yếu mới, số thứ tự tự động tăng.
- Tạo bookmark mới theo quy ước.
- Tạo liên kết từ trích yếu văn bản này đến văn bản hiện có trong thư mục
thích hợp trên ổ dĩa cứng.
22
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
Các thuật ngữ
GIÁO DỤC
Nhà trường thuộc hệ thống giáo dục quốc dân gồm: trường mẫu giáo, trường
mầm non, trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung

học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, trường trung
cấp, trường cao đẳng, trường đại học. Nhà trường trong hệ thống
giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình sau đây:
a) Trường công lập do Nhà nước thành lập, đầu tư xây dựng
cơ sở vật chất, bảo đảm kinh phí cho các nhiệm vụ chi thường
xuyên;
b) Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập,
đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động;
c) Trường tư thục do các tổ chức xã hội, tổ chức xã hội -
nghề nghiệp, tổ chức kinh tế hoặc cá nhân thành lập, đầu tư xây
dựng cơ sở vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động bằng vốn
ngoài ngân sách nhà nước
Cơ sở giáo dục khác thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
a) Nhóm trẻ, nhà trẻ; các lớp độc lập gồm lớp mẫu giáo, lớp
xóa mù chữ, lớp ngoại ngữ, lớp tin học, lớp dành cho trẻ em vì
hoàn cảnh khó khăn không được đi học ở nhà trường, lớp dành
cho trẻ tàn tật, khuyết tật, lớp dạy nghề và lớp trung cấp chuyên
nghiệp được tổ chức tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;
b) Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp; trung tâm
dạy nghề; trung tâm giáo dục thường xuyên; trung tâm học tập
cộng đồng;
c) Viện nghiên cứu khoa học được giao nhiệm vụ đào tạo
trình độ tiến sĩ, phối hợp với trường đại học đào tạo trình độ thạc
sĩ.
Cơ sở giáo dục công lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và nhà
nước trực tiếp đầu tư, tổ chức, quản lý
Cơ sở giáo dục dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở thành lập, đầu tư xây dựng cơ sở
vật chất và bảo đảm kinh phí hoạt động không vì mục đích lợi
nhuận. Cộng đồng dân cư cấp cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại
thôn, bản, ấp, xã, phường, thị trấn.

Đơn vị sự nghiệp công lập do cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội có
thẩm quyền quyết định thành lập; gồm:
a) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm toàn bộ chi phí hoạt động
thường xuyên;
b) Đơn vị sự nghiệp tự bảo đảm một phần chi phí hoạt động
thường xuyên;
c) Đơn vị sự nghiệp được ngân sách nhà nước bảo đảm toàn
bộ chi phí hoạt động thường xuyên.
Giáo dục mầm non thực hiện việc nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ ba tháng
tuổi đến sáu tuổi.
23
Tài liệu dùng cho cán bộ quản lý trường phổ thông
Giáo dục phổ thông bao gồm:
a) Giáo dục tiểu học được thực hiện trong năm năm học, từ
lớp một đến lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là sáu
tuổi;
b) Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong bốn năm
học, từ lớp sáu đến lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn
thành chương trình tiểu học, có tuổi là mười một tuổi;
c) Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong ba năm
học, từ lớp mười đến lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười
phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, có tuổi là mười lăm
tuổi.
Hội đồng trường là tổ chức quản trị, đại diện chủ sở hữu của nhà trường. Hội đồng
trường đối với trường công lập, Hội đồng quản trị đối với trường
dân lập, trường tư thục được gọi chung là Hội đồng trường.
Mức chất lượng tối thiểu là yêu cầu tối thiểu về phẩm chất, năng lực, tri thức, kỹ năng và
sức khoẻ mà người học phải đạt được khi tốt nghiệp các cấp học,
bậc học, được xác định bởi các tiêu chí: tổ chức và quản lý
trường học; đội ngũ giáo viên; cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy

và học; thực hiện chủ trương xã hội hoá giáo dục; chất lượng
giáo dục và các hoạt động giáo dục.
Đánh giá chất lượng giáo dục là đánh giá sự phù hợp của những người học sau quá trình đào
tạo so với mục tiêu giáo dục đã được đặt ra cho chương trình đào
tạo mà họ tham gia.
Nếu người học được đánh giá là của một cơ sở giáo dục, thì đó là
việc đánh giá chất lượng giáo dục của một cơ sở đào tạo.
Nếu người học được đánh giá là của toàn bộ người học của một
cấp học, bậc học trong hệ thống giáo dục quốc dân, thì đó là
đánh giá chất lượng giáo dục của cấp học (tiểu học, trung học cơ
sở, trung học phổ thông) hay bậc học (mầm non, trung cấp, đại
học)
Vì chất lượng giáo dục phụ thuộc trực tiếp vào các yếu tố sau:
1. Phẩm chất, năng lực của người vào học
2. Phẩm chất, năng lực của đội ngũ giáo viên, phương pháp
giảng dạy
3. Chương trình đào tạo
4. Giáo trình, tài liệu phục vụ giảng dạy
5. Cơ sở vật chất của việc đào tạo (nhà cửa, thiết bị đào tạo,
thư viện, Internet )
6. Nguồn tài chính của cơ sở đào tạo
7. Chính sách quản lý giảng viên (lương, đánh giá giảng viên,
yêu cầu công việc, quyền tự do )
8. Sự tham gia các tổ chức, cá nhân ngoài nhà trường vào quá
trình đào tạo (các doanh nghiệp, đại diện đa phương, các cựu
sinh viên, các nhà tài trợ, các tổ chức quốc tế, nhà khoa học )
24
Quyển 3 - Quản lý và điều hành các hoạt động trong trường học
9. Sự quản lý của nhà trường (cơ cấu tổ chức, quy chế hoạt
động, sự điều hành, chuẩn mực quan hệ trong nhà trường )

Nếu các yếu tố này không thoả mãn các yêu cầu nhất định tương
ứng thì chất lượng giáo dục của cơ sở đào tạo không thể được
đảm bảo. Vì vậy, khi đánh giá chất lượng giáo dục của một
trường, bên cạnh việc tìm cách đánh giá phẩm chất, khả năng, tri
thức, kỹ nẵng và sức khoẻ ca những người tốt nghiệp, người đã
ta còn đánh giá các yếu tố đầu vào nói trên của quá trình đào tạo.
Ngoài ra, các yếu tố bên ngoài nhà trường như truyền thống văn
hoá của dân tộc (ham học, coi trọng bằng cấp), chính sách của
nhà nước về giáo dục (đầu tư, lương, tôn vinh nhà giáo ), sự
quản lý nhà nước về giáo dục (kiểm định chất lượng, công bố
chuẩn giáo viên, quy chế nhà trường, tiêu chuẩn thành lập
trường, ), sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước, các xu
hướng phát triển quốc tế, cơ hội và thách thức với người tốt
nghiệp cũng ảnh hưởng mạnh mẽ đến thái độ người học, người
dạy, người quản lý trong nhà trường.
Kiểm định chất lượng giáo dục là sự đánh giá chất lượng giáo dục của trường bởi một tổ chức
đánh giá độc lập, có thẩm quyền, nhằm làm rõ mức độ đáp ứng
của trường đối với các yêu cầu sau:
+ Trường có mục tiêu đào tạo rõ ràng
+ Trường có đủ nguồn lực cần thiết để thực hiện việc đào tạo
+ Trường đã thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo, sự đáp ứng của
người tốt nghiệp so với mục tiêu đào tạo
+ Trường có kế hoạch phát triển bảo đảm trong tương lai có
thể tiếp tục đào tạo theo mục tiêu đã nêu ra.
Việc kiểm định chất lượng một chương trình đào tạo cũng có yêu
cầu tương tự
Đánh giá ngoài là việc đánh giá chất lượng giáo dục một trường do một tổ chức bên
ngoài nhà trường thực hiện
Phổ cập giáo dục là quá trình tổ chức để mọi công dân đều được học tập và đạt tới
một trình độ học vấn tối thiểu theo quy định của Nhà nước.

+ Phổ cập mẫu giáo 5 tuổi: Tất cả trẻ em 5 tuổi đều được đi
học mẫu giáo trước khi vào học lớp 1.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học: Tất cả người dân đều được đi
học tiểu học và tốt nghiệp tiểu học.
+ Phổ cập giáo dục trung học cơ sở: Tất cả người dân đều
được đi học trung học cơ sở và tốt nghịêp trung học cơ sở.
Phổ cập giáo dục đúng độ tuổi là đảm bảo hầu hết người dân trong độ tuổi nhất định đều được
đi học ở một trình độ quy định, phản ảnh sự bình đẳng xã hội
trong học tập đến một trình độ nhất định.
+ Phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi: Tất cả trẻ em trong
độ tuổi từ 6-11 tuổi đều được đi học tiểu học và tốt nghiệp tiểu
học.
25

×