Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Cố định gãy xương trong chấn thương - trường Đại học Y Hà Nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.07 KB, 13 trang )

Blueprint.
CỐ ĐỊNH XƯƠNG GÃY TRONG CHẤN THƯƠNG
Trường đại học Y Hà Nội
1
CỐ ĐỊNH
XƯƠNG GÃY
TRONG
CHẤN THƯƠNG
Kiến thức sinh viên cần
chuẩn bị trước:
- Giải phẫu: Hệ cơ
xương khớp.
Hệ mạch máu:
- Sinh lý: Hệ tuần hoàn;
Hệ vận động
- Triệu chứng học ngoại
khoa: Gãy xương (chi
trên, chi dưới, sọ)
- Triệu chứng học nội
khoa: Mất máu; Sốc
giảm tuần hoàn
- Điều dưỡng: Các loại
băng, bột, nẹp và cách
băng
Kiến thức sinh viên cần
đạt được sau khi học:
- Thực hành thành thạo
cố định các loại xương
gãy ở trên mô hình
- Thực hành thành thạo
cố định các loại xương


gãy trên bệnh nhân đóng
vai
- Thực hành tốt kỹ năng
này sẽ là cơ sở để học
tiếp học phần Ngoại
chấn thương và chỉnh
hình cũng như vận
chuyển bệnh nhân đúng
quy định
Kế hoạch bài học
CỐ ĐỊNH XƯƠNG GÃY TRONG CHẤN THƯƠNG
Trường đại học Y Hà Nội
Hành chính
1. Tên môn học: Ngoại khoa cơ sở
2. Tên bài: Cố định xương gãy trong chấn thương
3. Bài giảng: Thực hành.
4. Đối tượng: Sinh viên năm thứ 3
5. Thời gian: 2 tiết.
6. Địa điểm giảng: Phòng khám Ngoại, Trung tâm Tiền lâm sàng - đại học Y Hà Nội
1. MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.1. Kiến thức:
• Trình bày được các triệu chứng của gãy
xương.
• Trình bày được mục đích và nguyên tắc
của cố định gãy xương.
• Trình bày được các phương tiện cố định
xương gãy.
• Trình bày được các bước cố định gãy
xương.
1.2. Kỹ năng thực hành:

• Biết cách khám và phát hiện các triệu
chứng gãy xương
• Biết cách khám và phát hiện các biến
chứng của gãy xương: sốc, tổn thương
mạch.
• Thực hành cố định được bệnh nhân gãy
xương.
2. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
2.1. Giới thiệu mục tiêu học tập: 2 phút
2.2. Giáo viên giảng và làm mẫu: 20 phút
2.3. Sinh viên thực hành 55 phút
2.4. Lượng giá: 10 phút
2.5. Tổng kêt: 3 phút
3. NỘI DUNG
3.1. Các kiến thức liên quan: sinh viên cần
đọc trước khi học bài này:
3.1.1. Phân loại gãy xương: có gãy xương kín
và gãy xương hở
Triệu chứng của gãy xương:
- Các triệu chứng cơ năng: Đau, giảm
hoặc mất vận động.
- Các triệu chứng toàn thân: Mất máu,
sốc?
- Các triệu chứng thực thể:
Các triệu chứng không đặc hiệu: sưng
nề, dấu hiệu bầm tím muộn.
Các triệu chứng đặc hiệu: biến dạng
chi điển hình, tiếng lạo xạo xương và cử động
bất thường.
3.1.3. Phát hiện các biến chứng trong gãy

xương như:
- Sốc chấn thương: mach nhanh, huyết
áp tụt.
- Hội chứng chèn ép khoang: bắp chân
căng cứng, giảm vận động và cảm giác, chi
lạnh và tím.
- Tổn thương mạch máu: chi lạnh và
nhợt, tím. Bắp chân không căng, giảm hoặc
mất cảm giác và vận động.
- Tổn thương thần kinh: mất vận động
và cảm giác vùng thần kinh chi phối.
- Gãy xương hở: ổ gãy thông với môi
trường bên ngoài.
3.2. Trình tự thực hiện các nội dung học tập
TT Nội dung học tập
Thời
gian
(phút)
PP
dạy/học
Phương
tiện/ Vật
liệu
Hoạt động
của sinh
viên
Người thực
hiện
1 Giới thiệu
- Mục tiêu học tập.

2 Thuyết
trình
Tài liệu
phát tay.
Máy tính.
Projector
Ôn tập trao
đổi có
hướng dẫn
GV+SV
2
TT Nội dung học tập
Thời
gian
(phút)
PP
dạy/học
Phương
tiện/ Vật
liệu
Hoạt động
của sinh
viên
Người thực
hiện
2 Chuẩn bị:
- Bệnh nhân hoặc một người
đóng vai, hoặc mô hình.
- Dụng cụ cần thiết: các loại
nẹp, độn, băng, đai treo.

5 Tích cực Bệnh
nhân.
Mô hình
Tiếp xúc
với bệnh
nhân
GV+SV
3 Kỹ năng giao tiếp:
- Hỏi nguyên nhân chấn
thương.
- Thời gian xảy ra tai nạn.
- Đã được cấp cứu ban đầu
hay chưa?
10 Tích cực Bệnh
nhân.
Sinh viên
đóng vai
Tiếp xúc
với bệnh
nhân.
Thực hành
hỏi bệnh,
trao đổi
nhóm
GV+SV
(Định hướng
nội dung hỏi
bệnh. Giám
sát, hướng
dẫn)

4 Kỹ năng thăm khám:
4.1. Phát hiện các triệu
chứng của gãy xương và xác
định vị trí gãy
- Những dấu hiệu không đặc
hiệu
- Đau, giảm hoặc mất vận
động.
- Sưng nề, bầm tím muộn
- Những dấu hiệu đặc hiệu:
+ Biến dạng chi điển hình:
lệch trục chi, ngắn chi.
+ Tiếng lạo xạo xương cảm
nhận được khi sơ cứu( không
được chủ động tìm)
+ Cử động bất thường( vô
tình nhìn thấy)
4.2. Phát hiện các biến chứng
của gãy xương:
- Sốc chấn thương: mạch
nhanh, huyết áp tụt<90/60
mmHg.
- Tổn thương mạch: mạch
ngoại vi không bắt được, chi
lạnh, giảm hoặc mất vận động
và cảm giác.
- Hội chứng chèn ép khoang:
bắp chân hoặc tay căng cứng,
chi lạnh, giảm cảm giác và
vận động, mach yếu.

- Tổn thương thần kinh: mất
cảm giác và vận động vùng
thần kinh chi phối.
- Gãy hở: ỏ gãy thông với
môi trường bên ngoài
20
Tích cực
Tích cực
Bệnh
nhân hoặc
sinh viên
đóng vai
Bệnh
nhân
Thực hành
thăm khám
trên bệnh
nhân.
Tự đánh
giá , trao
đổi thảo
luận.
Tiếp xúc
với bệnh
nhân
GV+SV
3
TT Nội dung học tập
Thời
gian

(phút)
PP
dạy/học
Phương
tiện/ Vật
liệu
Hoạt động
của sinh
viên
Người thực
hiện
4.3. Phát hiện các thương tổn
phối hợp
- Chấn thương sọ não: khám
tri giác
- Chấn thương ngực bụng
5 Kỹ năng thực hành cố định
xương gãy
- Bước 1: Giải thích cho
bệnh nhân
- Bước 2: Nhận định tình
trạng bệnh nhân
- Bước 3: Xác định vị trí của
ổ gãy:
- Bước 4: Chuẩn bị dụng cụ
- Bước 5: Khám tuần hoàn
ngoại vi trước khi nẹp
- Bước 6: Chuẩn bị tư thế. Tư
thế kỹ thuật viên phù hợp,
thuận tiện. Tư thế bệnh nhân

đúng, cơ năng.
- Bước 7 : Đệm lót nẹp
- Bước 8 : Đặt nẹp
- Bước 9 : Kiểm tra độ chặt
lỏng
- Bước 10 : Nâng cao chi thể
- Bước 11: Theo dõi tuần
hoàn sau đặt nẹp
40
Tích cực
Bệnh
nhân,
phim
Xquang
của bệnh
nhân
Tiếp xúc
với bệnh
nhân
Thực hành,
trao đổi.
Tự đánh
giá
SV+GV
hướng dẫn,
6 Lượng giá 10 Bảng
kiểm
Thực hiện GV+SV
7 Tóm tắt những những điểm
quan trọng cần thu hoạch

trong bài
3 phút Thuyết
trình
Thuyết
trình
Lắng nghe,
trao đổi
GV+SV
4. ĐÁNH GIÁ NGAY SAU BUỔI HỌC
4.1. Sử dụng bảng kiểm lượng giá cuối buổi
học, vấn đáp.
4.2. Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thăm khám.
4.3. Kỹ năng thực hành bất động chi gãy.
5. ĐÁNH GIÁ HẾT MÔN HỌC
5.1. Sử dụng bảng kiểm: Bảng kiểm lượng giá
cuối đợt
5.2. Vấn đáp
6 VẬT LIỆU DẠY HỌC
6.1. Dụng cụ cần thiết: các loại nẹp, độn, băng,
đai treo.
6.2. Mô hình
6.3. Bảng kiểm: Bảng kiểm dạy học
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
7.1. Điều dưỡng cơ bản-Nhà xuất bản Y học
2003, trang 231-249.
7.2. Triệu chứng học. N.X.B Yhọc Hà Nội
2000.
7.3. Giải phẫu học ngoại khoa: NXB y học, Hà
Nội 2000
4

C¸ch tiÕn hµnh buæi d¹y:
CỐ ĐỊNH XƯƠNG GÃY TRONG CHẤN THƯƠNG
Trường đại học Y Hà Nội
Hành chính
1. Tên môn học: Ngoại khoa cơ sở
2. Tên bài: Cố định xương gãy trong chấn thương
3. Bài giảng: Thực hành.
4. Đối tượng: Sinh viên năm thứ 3
5. Thời gian: 2 tiết.
6. Địa điểm giảng: Phòng khám Ngoại, Trung tâm Tiền lâm sàng - đại học Y Hà Nội
TT Nội dung học tập
Thời
gian
(phút)
PP
dạy/học
Phương
tiện/ Vật
liệu
Hoạt động
của sinh
viên
Người thực
hiện
1 Giới thiệu tên bài, mục tiêu
học tập.
2 Thuyết
trình
Tài liệu
phát tay.

Máy tính.
Projector
Ôn tập trao
đổi có
hướng dẫn
GV+SV
2 Chuẩn bị:
- Bệnh nhân hoặc một người
đóng vai, hoặc mô hình.
- Dụng cụ cần thiết: các loại
nẹp, độn, băng, đai treo.
5 Tích cực Bệnh
nhân.
Mô hình
Tiếp xúc
với bệnh
nhân
GV+SV
3 Kỹ năng giao tiếp:
- Hỏi nguyên nhân chấn
thương.
- Thời gian xảy ra tai nạn.
- Đã được cấp cứu ban đầu
hay chưa?
10 Tích cực Bệnh
nhân.
Sinh viên
đóng vai
Tiếp xúc
với bệnh

nhân.
Thực hành
hỏi bệnh,
trao đổi
nhóm
GV+SV
(Định hướng
nội dung hỏi
bệnh. Giám
sát, hướng
dẫn)
4 Kỹ năng thăm khám:
4.1. Phát hiện các triệu
chứng của gãy xương và xác
định vị trí gãy
4.2. Phát hiện các biến chứng
của gãy xương:
4.3. Phát hiện các thương tổn
phối hợp
20 Tích cực
Tích cực
Bệnh
nhân hoặc
sinh viên
đóng vai
Bệnh
nhân
Thực hành
thăm khám
trên bệnh

nhân.
Tự đánh
giá , trao
đổi thảo
luận.
Tiếp xúc
với bệnh
nhân
GV+SV
5 Kỹ năng thực hành cố định
xương gãy
(gồm 11 bước)

40 Tích cực Bệnh
nhân,
phim
Xquang
của bệnh
nhân
Tiếp xúc
với bệnh
nhân
Chia nhóm
thực hành,
trao đổi.
Tự đánh
SV+GV
hướng dẫn,
5
TT Nội dung học tập

Thời
gian
(phút)
PP
dạy/học
Phương
tiện/ Vật
liệu
Hoạt động
của sinh
viên
Người thực
hiện
giá
6 Lượng giá 10 Bảng
kiểm
Thực hiện GV+SV
7 Tóm tắt những những điểm
quan trọng cần thu hoạch
trong bài
3 phút Thuyết
trình
Thuyết
trình
Lắng nghe,
trao đổi
GV+SV
6
Bài huấn luyện
CỐ ĐỊNH XƯƠNG GÃY TRONG CHẤN THƯƠNG

Trường đại học Y Hà Nội
Hành chính
1. Đối tượng: sinh viên Y năm thứ 3
2. Địa điểm: Phòng giảng kỹ năng Ngoại, Trung tâm Tiền lâm sàng
3. Số lượng: 25 sinh viên
4. Thời gian: 60 phút
1. MỤC TIÊU:
1.1. Nêu được phân loại và triệu chứng của
gãy xương.
1.2. Trình bày được mục đích , nguyên tắc của
cố định gãy xương.
1.3. Thực hành cố định được nạn nhân gãy
xương trên mô hình.
2. PHÂN BỐ THỜI GIAN:
2.1. Giới thiệu mục tiêu học tập: 2 phút
2.2. Giáo viên giảng và làm mẫu: 20 phút
2.3. Sinh viên thực hành 55 phút
2.4. Lượng giá: 10 phút
2.5. Tổng kêt: 3 phút
3. NỘI DUNG
3.1. Các kiến thức liên quan: sinh viên cần
đọc trước khi học bài này:
- Phân loại gãy xương: có gãy xương kín và
gãy xương hở
- Triệu chứng của gãy xương:
+ Các triệu chứng cơ năng: Đau, giảm hoặc
mất vận động.
+ Các triệu chứng toàn thân: Mất máu, sốc?
+ Các triệu chứng thực thể: biến dạng chi
điển hình, tiếng lạo xạo xương và cử động bất

thường.
3.2. Mục đích cố định gãy xương
- Làm giảm đau giúp phòng ngừa sốc do đau
gây ra.
- Giảm nguy cơ gây thêm các tổn thương mạch
máu, thần kinh, cơ và da do các đầu xương gãy
chọc vào.
- Giúp phòng ngừa bội nhiễm trong gãy xương
hở.
3.3. Nguyên tắc cố định xương gãy
- Cố định chắc chắn nhưng không quá chặt.
Các chỗ mấu lồi của đầu xương thì phải lót
bông thì mới đặt nẹp
- Cố định phải đủ dài: trên và dưới một
khớp
- Cố định ở tư thế cơ năng, là tư thế dễ chịu
nhất vì làm trùng cơ. Ở chi trên thì khuỷu
vuông góc, ở chi dưới thì gối thẳng.
- Sau khi cố định xong thì buộc khăn chéo
lên cổ đối với chi trên, buộc 2 chi vào nhau đối
với chi dưới.
3.4. Phương tiện cố định
Nẹp:
Các loại nẹp đã được chuẩn bị sẵn cho cấp
cứu: nẹp gỗ các cỡ, nẹp Cramer, nẹp máng
Beckel, nẹp hơi, nẹp plastic (Hình 1, 2, 3, 4)
Nẹp tuỳ ứng: bất kỳ vật liệu gì sẵn có,
không gây nguy hiểm thêm cho bệnh nhân.
Nẹp cơ thể: có thể lấy chi lành, cơ thể
bệnh nhân, làm chỗ bất động tạm thời khi

không có bất kỳ loại nẹp nào khác.
Hình 1: Nẹp Cramer
Hình 2: Máng Beckel
7
Hình 3 Nep plastic có đai
Hình 4 Khung Thomas
Độn :
Thường dùng bông không thấm nước.
Nếu không có, có thể dùng bông khác, vải,
quần áo. Đệm lót độn vào đầu nẹp hoặc nơi ụ
xương cọ xát vào nẹp.
Băng:
Dùng để có định nẹp, hay dùng băng
cuộn. Nếu không có, có thể dùng các dải dây,
dải vải xé từ quần áo Băng tam giác hoặc các
dạng tương tự có thể dùng để bất động chi gãy
vào nẹp cơ thể.
Đai treo : Dùng cho chi trên, treo qua cổ, qua
vai nhằm mục đích bất động tăng cường, tạo
điều kiện thuận lợi hơn khi vận chuyển bệnh
nhân.
3.5. Các bước tiến hành
Bước 1 : Giải thích cho bệnh nhân và người
nhà để họ yên tâm và hợp tác.
Bước 2 : Nhận định tình trạng bệnh nhân
- Xác định tình trạng toàn thân: bệnh nhân
có sốc không, mạch, huyết áp.
Bước 3 : Xác định vị trí của ổ gãy: dựa vào
các dấu hiệu biến dạng, ấn có điểm đau chói
hoặc cử động bất thường.

Bước 4 : Chuẩn bị dụng cụ
Bước 5 : Khám tuần hoàn ngoại vi trước khi
nẹp
Bước 6 : Chuẩn bị tư thế. Tư thế kỹ thuật
viên phù hợp, thuận tiện. Tư thế bệnh nhân
đúng, cơ năng.
Bước 7 : Đệm lót nẹp
Bước 8 : Đặt nẹp
Bước 9 : Kiểm tra độ chặt lỏng
Bước 10 : Nâng cao chi thể
Bước 11 : Theo dõi tuần hoàn sau đặt nẹp
3.6. Cố định xương gãy ở một số vị trí cơ
thể
3.6.1. Cố định gãy xương cánh tay
- Đỡ nạn nhân ngồi dậy, đặt tay bị
thương lên ngang ngực sao cho bệnh nhân
thấy dễ chịu
- Dùng băng tam giác treo tay bệnh
nhân và buộc cố định vào trước ngực.Đặt
miếng đệm lót vào giữa tay và ngực. Dùng
băng cuộn lớn buộc chặt quanh ngực và vòng
qua lớp băng treo.
- Hoặc đặt hai nẹp: một nẹp bên
trong, đầu trên tới hố nách, đầu dưới quá
khuỷu tay. Nẹp còn lại ở phía bên ngoài , đầu
trên quá mỏm cùng vai, đầu dưới quá khuỷ
tay. Sau đó băng cố định lại và buộc ép cánh
tay vào người.
8
Hình 5: Bất động cánh, cẳng tay bằng nẹp gỗ và băng đai treo

Hình 6: Bất động gãy giữa thân xương cánh
tay bằng nẹp plastic và đai treo
Hình 7: Bất động gãy xương cánh tay bằng
nẹp plastic ôm vai và đai treo
3.6.2. Cố định gãy 2 xương cẳng tay:
- Đặt hai nẹp: một nẹp bên trong, một
nẹp bên ngoài, cả hai nẹp đặt từ quá khuỷu tay
tới đầu các ngón tay rồi cố định hai nẹp vào
cẳng tay.
- Treo tay ở tư thế ngửa bàn tay lên
phía trên và buộc ép vào người.
3.6.3. Cố định gãy xương cẳng chân
- Đỡ nạn nhân nằm ngửa
- Đặt hai nẹp:
+ Một nẹp phía trong, đầu trên sát bẹn,
đầu dưới quá mắt cá trong.
+ Một nẹp ngoài từ giữa đùi đến mắt cá
ngoài.
- Cố định chắc hai nẹp vào chân gãy và
buộc chặt chân lành với chân gãy bằng 3 nút:
trên đầu gối, sát đầu gối và sát cổ chân.
3.6.4. Cố định gãy xương đùi
- Đỡ nạn nhân nằm ngửa
- Đặt 3 nẹp:
+ Nẹp phía trong từ mắt cá trong đến
nếp bẹn.
+ Nẹp bên ngoài từ mắt cá ngoài đến
hố nách.
Hình 8: Bất động gãy xương đùi bằng nẹp gỗ
và băng dải

+ Nẹp phía sau từ gót đến mông.
- Cố định chắc chắn 3 nẹp vào chi
bằng 5 nút buộc sau: nút ở ngang mào chậu,
nút ở sát đầu nẹp trong, nút ở trên và dưới
chỗ gãy và nút ở cổ chân.
- Buộc chân lành với chân gãy.
3.6.4. Cố định gãy cột sống cổ
- Đặt bệnh nhân nằm ngửa trên ván
cứng. Đỡ đầu bệnh nhân thật vững không
được để nghiêng sang 2 bên hoặc gập cổ.
Dùng gối mềm chèn 2 bên cổ bệnh nhân.
9
Hình 9. Bất động bệnh nhân bi chấn thương cột sống cổ
- Dùng 8 cuộn băng to bản để cố định nạn
nhân vào cáng cứng: một dây ở trán, một dây
qua hàm, một dây qua ngực, một dây qua
hông, một dây qua đùi, một dây qua khớp gối,
một dây qua cẳng chân, một dây băng số 8 qua
hai bàn chân.
4. ĐÁNH GIÁ NGAY SAU BUỔI
HỌC
4.1. Sử dụng bảng kiểm lượng giá cuối buổi
học, vấn đáp.
4.2. Kỹ năng giao tiếp, kỹ năng thăm khám.
4.3. Kỹ năng thực hành bất động chi gãy.
5. ĐÁNH GIÁ HẾT MÔN HỌC
5.1. Sử dụng bảng kiểm: Bảng kiểm lượng giá
cuối đợt
5.2. Vấn đáp
6 VẬT LIỆU DẠY HỌC

6.1. Dụng cụ cần thiết: các loại nẹp, độn,
băng, đai treo.
6.2. Mô hình
6.3. Bảng kiểm: Bảng kiểm dạy học
7. TÀI LIỆU THAM KHẢO
7.1. Điều dưỡng cơ bản - Nhà xuất bản Y học
2003, trang 231-249.
7.2. Triệu chứng học. N.X.B Yhọc Hà Nội
2000.
7.3. Giải phẫu học ngoại khoa: NXB y học, Hà
Nội 2000
7.4. Calderwood’s orthopedic nursing-Mosby
company,1965.
10
BẢNG KIỂM
1. Bảng kiểm dạy học
TT Các bước thực hiện Ý nghĩa Tiêu chuẩn phải đạt
1 Giải thích cho bệnh nhân và
người nhà
Chuẩn bị về tâm về tâm lý Bệnh nhân và gia đình
sẵn sàng hợp tác
2 Nhận định tình trạng bệnh nhân Đánh giá tình trạng toàn
thân, phát hiện sốc. Nếu
sốc không được làm ngay
mà phải hồi sức trước.
Đánh giá đúng tình
trạng bệnh nhân
3 Xác định vị trí gãy để bất động cho đúng Thấy được vị trí gãy dựa
trên triệu chứng lâm
sàng.

4 Chuẩn bị dụng cụ Dùng để bất động đúng và đủ
5 Khám tuần hoàn ngoại vi trước
khi nẹp
Đánh giá tình trạng mạch
trước khi nẹp để so với sau
khi nẹp và tránh bỏ sót tổn
thương mạch
Bắt mạch phía dưới chỗ
gãy, dùng 3 ngón tay sờ
mạch.
6 Chuẩn bị tư thế Thuận lợi cho thao tác Tư thế KTV phù hợp,
thuận tiện. Tư thế bệnh
nhân thoải mái, cơ năng.
7 Đệm lót nẹp Tránh loét những vùng tỳ
đè
Không gây tổn thương
da vùng lót.
8 Đặt nẹp và cố định Để cố định 2 khớp lân cận Đặt nẹp phải đủ và đúng
vị trí, cố định 2 khớp lân
cận.
9 Kiểm tra độ chặt lỏng Tránh lỏng quá sẽ không
tác dụng cố định, nếu chặt
quá sẽ gây cản trở tuần
hoàn.
Đủ chặt để cố định chắc
chi bị gãy.
10 Nâng cao chi thể Tránh phù nề do ứ trệ tuần
hoàn tĩnh mạch
-Ở chi trên: cổ tay cao
hơn khuỷu, khuỷu cao

hơn vai.
-Ở chi dưới: cổ bàn chân
cao hơn gối, gối cao hơn
háng.
11 Theo dõi tuần hoàn sau khi nẹp Phát hiện băng quá chặt
hoặc tổn thương mach máu
thứ phát.
Bắt các mạch ngoại vi ở
dưới chỗ gãy.
2. Bảng kiểm lượng giá cuối buổi học
TT NỘI DUNG CÓ LÀM KHÔNG LÀM
1 Giải thích để bệnh nhân yên tâm, phối hợp.
2 Nhận định bệnh nhân
3 Xác định vị trí gãy
4 Chuẩn bị dụng cụ đủ, đúng (nẹp, băng )
5 Khám tuần hoàn ngoại vi trước khi nẹp
6 Tư thế KTV phù hợp, thuận tiện
7 Đệm lót nẹp
8* Đặt nẹp và cố định
9 Kiểm tra độ chặt lỏng
10 Nâng cao chi thể
11 Kiểm tra tuần hoàn sau khi nẹp
3. Bảng kiểm lượng giá cuối đợt
Quan sát kỹ năng bất động chi gãy, đánh dấu “x” vào các ô tương ứng. Bước nào không làm được
hoặc bỏ qua thì không đánh dấu.
Họ và tên thí sinh:
TT Các bước thực hiện
Thang điểm
0 1 2
1 Giải thích để bệnh nhân yên tâm, phối hợp.

2 Nhận định bệnh nhân
3 Xác định vị trí gãy
4 Chuẩn bị dụng cụ đủ, đúng (nẹp, băng )
5 Khám tuần hoàn ngoại vi trước khi nẹp
6 Tư thế KTV phù hợp, thuận tiện
7 Đệm lót nẹp
8* Đặt nẹp và cố định
9 Kiểm tra độ chặt lỏng
10 Nâng cao chi thể
11 Kiểm tra tuần hoàn sau khi nẹp
Cộng:
Tổng số:
Ghi chú:
⇒ Các bước thực hiện được đánh giá theo thang điểm từ 0 đến 2. Bước nào không thực
hiện hoặc sai cơ bản thì cho 0 điểm. Có làm nhưng thiếu sót - 1 điểm. Làm tốt đúng
kỹ thuật - 2 điểm.
⇒ * : Cho hệ số điểm nhân 2.
⇒ Kết quả được đánh giá như sau: Tổng số điểm từ 0 đến 24.
 Dưới 12 điểm: Kém
 12 - 20 điểm: Khá
 20 - 24 điểm: Giỏi

Người quan sát :

×