Tải bản đầy đủ (.doc) (140 trang)

GIAO AN HOA HOC 12 NANG CAO

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.03 MB, 140 trang )

Tiết 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- MỤC ĐÍCH U CẦU:
1. Kiến thức :
- Ơn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là những
phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bị tiếp thu kiến thức mới về các hợp chất
hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
 Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
 Các loại đồng phân: mạch cacbon; vị trí nối đơi, ba, nhóm thế và nhóm chức;
 Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của chúng.
 Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại C
x
H
y
: no, khơng no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ:
 Chuẩn bị của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
 Chuẩn bị của trò: Ơn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn định tổ chức :
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Nội dung :


Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
GV:
u cầu học sinh lập bảng tổng kết kiến thức
theo từng chương.
HS:
Hoạt động ơn tập theo nhóm
GV:
u cầu học sinh trình bày kết quả ơn tập, từ
đó nhận xét, đánh giá khắc sâu những kiến
thức trọng tâm và khó cho học sinh.

I. Sự điện li
1. Sự điện li
2. Axit, bazo và muối
3. Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch
chất điện li
II. Nhóm Nitơ
III. Nhóm Cacbon
IV. Đại cương hố hữu cơ
V. Hiđrocacbon
VI. Dẫn xuất Halogen - Ancol - Phenol
VII. Anđehit - Xeton - Axitcacboxylic
4. Củng cố kiến thức : Làm bài tập về chuỗi phản ứng hữu cơ
5. Hướng dẫn học ở nhà : Đọc trước bài este-lipit thuộc nội dung sách giáo khoa 12
CHƯƠNG I : ESTE - LIPIT
Tiết 2, 3: ESTE
I. MỤC ĐÍCH U CẦU:

1
Kiến thức: Học sinh nắm được:

− Thế nào là hợp chất este, CTCT, danh pháp của este.
− Tính chất hoá học đặc trưng của este và các tính chất của gốc H-C.
− Phương pháp điều chế và ứng dụng.
Kỹ năng:
− Viết đồng phân este.
− Viết các phản ứng thể hiện tính chất hoá học của este.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC, PHƯƠNG PHÁP:
Đồ dùng dạy học: Thí nghiệm phản ứng điều chế este.
Phương pháp: Diễn giảng + Đàm thoại
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1.Ổn định, kiểm diện
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2.Kiểm tra bài cũ:
Viết các phản ứng biểu diễn dãy chuyển hoá sau:
C
2
H
4

 →
+HCl
A
 →
o
t/NaOH
B

 →
mengiaám/O
2
C

 →
+ )(
2
ddBr
D
 →
o
t/NaOH
E
 →
+
o
42
t,ñaëcSOH/C
F (đa chức).
3.Bài mới:
Hoạt động của thầy, trò Nội dung ghi bảng
GV:
− Từ phản ứng và cấu tạo
của este hãy nêu định nghĩa về
este
HS:
− Định nghĩa este, lấy ví dụ.
GV: Hướng dẫn để HS viết
được các CTPT

− Viết CTCT tổng quát của
este tạo bởi axit và đều đơn
chức.
− So sánh CTCT của este
đơn chức với axit đơn chức.
− CTPTTQ của este tạo bởi
axit và rượu đều no đơn chức?
GV: Cho HS viết các đồng
phân cấu tạo este ứng với
CTCT C
2
H
4
O
2
và gọi tên của
mỗi đồng phân.
GV: Chú ý giải thích nhiệt độ
sôi của của este thấp hơn so
với axit.
GV:
− Giúp học sinh hiểu được
phản ứng thuỷ phân este trong
dung dịch axit và trong dung
I.Khái niệm về Este và dẫn xuất khác của axit cacboxylic:
1. Cấu tạo phân tử:
Ví dụ: CH
3
-C -OH+ H O-C
2

H
5
CH
3
-C-O-C
2
H
5
+ H
2
O
O O
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng
nhóm OR thì được este.
Este tạo bởi axit và rượu đều đơn chức, mạch hở có CTCT:
R-C-O-R
/
(R,R
/
là gốc hydrocacbon, R có thể là H)
O
CTPT: C
n
H
2n-2k
O
2
hoặc C
x
H

y
O
2
(y≤ 2x)
∗ Nếu axit và rượu đều no đơn chức thì CTPT là C
n
H
2n
O
2
.
∗ Este tạo bởi axit đơn chức với rượu đa chức: (RCOO)
x
R
/
∗ Este tạo bởi axit đa chức với rượu đơn chức:R(COOR
/
)
x
∗ Este đơn chức dạng vòng: R - C=O
O
* Dẫn xuất khác : Anhidrit axit
Halogenua axit
Amit :
2. Cách gọi tên:
∗ Tên gốc hydrocacbon của rượu + tên anion gốc axit ( "at").
Vd: CH
3
-COO-C
2

H
5
etylaxetat
H-COO-CH
3
metylfomat
CH
2
=C(CH
3
)-COO-CH
3
metylmetacrylat
CH
3
-COO-CH=CH
2
vinylaxetat
C
6
H
5
COO-CH
3
metylbenzoat
II.Tính chất vật lý:
− Nhiệt độ sôi thấp hơn axit tương ứng do không có liên kết
hydro giữa các phân tử.
− Các este là chất lỏng không màu (mmột số este có Kl phân tử


2
dịch bazơ.
− Lưu ý sự thuỷ phân đặc
biệt của 1 số este khác.
HS: Viết các phản ứng thuỷ
phân theo yêu cầu của GV:
− Thuỷ phân este trong dung
dịch axit tạo thành sản phẩm
gì? Vì sao phản ứng này thuận
nghịch?
− Thuỷ phân este trong dung
dịch bazơ tạo thành sản phẩm
gì? Vì sao phản ứng này
không thuận nghịch?
− Viết phản ứng xà phòng
hoá của 1 số este nêu ra.
GV: HD học sinh phát hiện
tính chất của gốc H-C của este
không no.
HS: Viết pứ đối với este có
gốc axit hoặc gốc rượu không
no.
− Viết phản ứng cộng dung
dịch Br
2
, phản ứng trùng hợp
của metylmetacrylat.
− Viết phản ứng tráng
gương, phản ứng khử
Cu(OH)

2
của metylfomiat.
GV:
− Lưu ý về điều chế este
không no, este có chứa gốc
phenol.
− Nói về ứng dụng của este.
HS:
− Biện pháp nâng cao hiệu
suất este hoá?
− Viết phản ứng điều chế
vinylaxetat từ axit axetic.
lớn ở trạng thái rắn như sáp ong, mỡ động vật…), dễ bay hơi, ít tan
trong nước, có mùi thơm hoa quả.
III.Tính chất hoá học:
1.Phản ứng ở nhóm chức
a, Thuỷ phân trong dung dịch axit: Đun este với nước có mặt axit
vô cơ xúc tác. Vd:
CH
3
-COO-C
2
H
5
+ HOH CH
3
-COOH + C
2
H
5

-OH
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch axit là phản ứng thuận nghịch
vì axit và rượu có thể phản ứng tạo lại este.
b, Thuỷ phân trong dung dịch bazơ: Đun este với dung dịch kiềm.
Vd:
CH
3
-COO-C
2
H
5
+ NaOH
→
o
t
CH
3
-COONa+ C
2
H
5
-OH
Phản ứng thuỷ phân trong dung dịch bazơ (hay còn gọi là phản
ứng xà phòng hoá) là phản ứng một chiều vì không còn axit để
phản ứng tạo lại este.
* Lưu ý: Một số este có phản ứng thuỷ phân đặc biệt hơn:
− Từ este chứa gốc rượu không no tạo ra andehit, xeton. Vd:
CH
3
COOCH=CH

2
+NaOH
→
o
t
CH
3
COONa+CH
3
CHO
− Từ este chứa gốc phenol tạo ra 2 muối. Vd:
CH
3
COOC
6
H
5
+2NaOH
→
o
t
CH
3
COONa+C
6
H
5
ONa+H
2
O

c, Phản ứng khử:
R-COO- R
/

 →
0
4
/ tLiAlH
R-CH
2
–OH + R
/
-OH.
2. Phản ứng ở gốc Hidrocacbon:
a). Este không no có phản ứng cộng (với H
2
, X
2
, HX), trùng
hợp:
CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7

COOCH
3
+ H
2

 →
o
tNi /

CH
3
[CH
2
]
16
COOCH
3

COOCH
3
nCH
2
=C(CH
3
)-COOCH
3

 →
XT,P,t
o

( -CH
2
-C - )
n
CH
3
b). Este của axit fomic có phản ứng tráng gương, phản ứng khử
Cu(OH)
2
tạo kết tủa đỏ gạch.
Vd: H-COO-R + 2AgNO
3
+ 2NH
3
+ H
2
O
 →
o
3
t/NH

HO-COO-R +2Ag↓ + 2NH
4
NO
3
IV. Điều chế và ứng dụng:
− Phương pháp thông dụng là thực hiện phản ứng este hoá giữa
rượu với axit.
− Este không no có thể điều chế bằng phản ứng cộng giữa axit

với hydrocacbon không no. Vd: Điều chế vinylaxetat
CH
3
-COOH + CH≡CH
→
XT
CH
3
-COO-CH=CH
2
− Điều chế este chứa gốc phenol: Vd: đc phenyl axetat
CH
3
COONa + Cl-C
6
H
5
→
o
t
CH
3
COOC
6
H
5
+ NaCl
(CH
3
CO)

2
O+C
6
H
5
OH
→
o
t
CH
3
COOC
6
H
5
+ CH
3
COOH
*Ứng dụng: Để sản xuất hương liệu, tổng hợp chất dẻo, dùng làm
dung môi.
4. Củng cố bài học: -Học sinh nhắc lại về cấu tạo và tính chất hoá học của este.
5. Dặn dò: Về nhà làm các bài tập. Chuẩn bị bài Lipit chú ý phần tính chất của Lipit.
Tiết 4: LIPIT
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức : * Học sinh biết : Khi niệm, phân loại, tầm quan trọng của lipit, tính chất vật lý, cơng
thức chung, tính chất hốhọc của lipit, sử dụng chất bo một cch hợp lí.

3
H
+

t
o
2. kĩ năng : * Phn biệt lipit , chất bo, chất bo lỏng , chất bo rắn.
* Viết đúng phản ứng xà phịng hĩa chất bo.
* Giải thích được sự chuyển hóa chất béo trong cơ thể.
II. PHƯƠNG PHÁP – ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Phương pháp : trực quan , nêu vấn đề
2. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên : Dầu ăn, mỡ, sáp ong.
* Học sinh : Ơn tập kỹ cấu tạo este, tính chất este.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung học sinh cần ghi nhận
Hoạt động của GV- HS
* Hoạt động mở bài: Hằng ngày
các em ăn nhiều chất béo như dầu,
mỡ … đó là thành phần của lipit
mà không biết chất béo vận chuyển
ntn trong cơ thể, ăn nhiều chất béo
có lợi hay hại …, hôm nay chúng ta
sẽ nghiên cứu vế câu tạo, tính chất
của lipit, sự vận chuyển của chất
béo trong cơ thể.

GV đưa ra 3 mẫu vật: dầu ăn, mỡ
heo, sáp ong và cho Hs biết cả 3
đều đgl lipit. Lipit bao gồm chất
béo, sáp, steroit, photpholipit, bài
học hôm nay chỉ xét chất béo, chất
béo là thành phần chính của dầu,
mỡ động thực vật.
- GV :Dựa vào cấu tạo của chất béo
( ester ) em hãy dự đoán TCHH của
chất béo?
- HS: Trả lời được phản ứng của
chất béo là tham gia phản ứng thuỷ
phân trong môi trường axit và môi
trường kiềm.
GV: Những chất béo chưa no như
dầu còn thể hiện thêm tính chất
chưa nào?
HS: trả lời Những chất béo chưa no
như dầu còn thể hiện thêm tính chất
I- KHÁI NIỆM , PHÂN LOẠI VÀ TRẠNG THÁI TỰ
NHIÊN
1. Khái niệm và phân loại
Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có
số chẵn nguyên tử cacbon (khoảng từ 12C đến 14C) không phân
nhánh (axit béo), gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
Chất béo có công thức chung là :
CH
2
- O - CO - R
1

CH - O - CO - R
2
CH
2
- O - CO - R
3
2. Trạng thái tự nhiên: Chất béo là thành phần chính của dầu
mỡ động, thực vật. Sáp điển hình là sáp ong. Steroit và
photpholipit có trong cơ thể sinh vật và đóng vai trò quan trọng
trong hoạt động của chúng.
II- TÍNH CHẤT CỦA CHẤT BÉO
1. Tính chất vật lí (Sgk)
2. Tính chất hóa học
a) Phản ứng thủy phân trong môi trường axit
Đun nóng với nước có xúc tác axit, chất béo bị thủy phân tạo ra
glixerol và các axit béo, đây là phản ứng thuận nghịch
b) Phản ứng xà phòng hóa
Khi đun nóng với dung dịch kiềm (NaOH hoặc KOH) thì tạo ra
glixerol và hỗn hợp muối của các axit béo. Muối natri hoặc kali
của các axit béo chính là xà phòng.
Phản ứng của chất béo với dung dịch kiềm được gọi là phản
ứng xà phòng hóa. Phản ứng xà phòng hóa xảy ra nhanh hơn
phản ứng thủy phân trong môi trường axit và không thuận
nghịch.
c) Phản ứng hiđro hóa
Chất béo có chứa các gốc axit béo không no tác dụng với hiđro
ở nhiệt độ và áp suất cao có Ni xúc tác. Khi đó hiđro cộng vào
nối đôi C = C
d) Phản ứng oxi hóa
Nối đôi C = C ở gốc axi không no của chất béo bị


4
cộng

* hoạt động 4: Vai trò của chất
béo trong cơ thể:
GV: Dựa vào kiến thưc của mình
em hãy cho biết chất béo có vai
trò ntn trong cơ thể?
- HS: từ kiến thức của mình và
sgk rút ra
Vai trò của chất béo trong cơ thể
oxi hóa chậm bởi oxi không khí tạo thành peoxit, chất này bị
phân hủy thành các sản phẩm có mùi khó chịu. Đó là nguyên
nhân của hiện tượng dầu mỡ để lâu bị ôi.
III - VAI TRÒ CỦA CHẤT BÉO
1. Vai trò của chất béo trong cơ thể
chất béo bị thủy phân thành axit béo và glixerol rồi được
hấp thụ vào thành ruột. Ở đó, glixerol và axit béo lại kết hợp với
nhau tạo thành chất béo rồi được máu vận chuyển đến các tế
bào. Nhờ những phản ứng sinh hóa phức tạp, chất béo bị oxi hóa
chậm thành CO
2
, H
2
O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Ứng dụng trong công nghiệp
dùng để điều chế xà phòng, glixerol và chế biến thực phẩm.
Ngày nay, người ta đã sử dụng một số dầu thực vật làm nhiên
liệu cho động cơ điezen.

Glixerol được dùng trong sản suất chất dẻo, mĩ phẩm,
thuốc nổ,…Ngoài ra, chất béo còn được dùng trong sản xuất một
số thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
4. Củng cố bài học: Củng cố:
- GV cho Hs trả lời bài 2sgk/12 và bổ sung thêm những thiếu sót
5. Dặn dò: BTVN: 5,6 sgk/13

Tiết: 5 CHẤT GIẶT RỬA
I.Mục tiêu:
1. Kiến thức:
* HS biết:
- Khái niệm về chất giặt rửa và tính chất chất giặt rửa
- Thành phần, tính chất của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp

5
- Xử dụng xà phòng và chất giặt rửa một cách hợp lí
2. Kĩ năng:
* HS vận dụng sự hiểu biết về cấu trúc phân tử chất giặt rửa , cơ chế hoạt động của chất
giặt rửa giải thích được khả năng làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
II. Chuẩn bị:
1. Đồ dùng dạy học:
a. Giáo viên: mẩu xà phòng, hình vẽ mô tả cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
b. Học sinh: đọc trước bài
2. Phương pháp:
- Vấn đáp, đàm thoại, diễn giảng
- Trực quan nêu vấn đề
- Diễn giảng nêu vấn đề
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng

12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
* Hoạt động mở bài: GV đưa ra một số hình ảnh :
GV giới thiệu: Hằng
ngày chúng ta vệ sinh thân thể, tắm giặt quần áo
sạch sẽ đều phải nhờ vào chất giặt rửa, vậy chất giặt
rửa có tính chất chất va hành phần như thế nào,
chúng ta xử dụng ntn mới hợp lí bài học hôm nay ta
sẽ nghiên cứu.
* Hoạt động 1: . Khái niệm Chất giặt rửa
- GV: Hãy nêu cách thức giặt quần áo bằng xà
phòng ?
- HS: Hoà tan xà phòng vào nước, ngâm một lát sau
đó dùng tay vò mạnh, các chất bẩn trên đồ tan vào
nước và sạch dần.
- GV bổ sung: do tác dụng làm sạch nên gọi xà
phòng hay bột giặt là chất giặt rửa. Chất giặt có tính
chất là khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm
sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà không
gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
- GV nêu vấn đề: vậy làm sao làm sạch được các
vết bẩn mà không gây ra các chất đó chúng ta cùng
tìm hiểu tiếp về tính chất của chất giặt rửa.
* Hoạt động 2: Tính chất giặt rửa

- GV nêu vấn đề: muối CH
3
COONa, metanol… có
tan được trong nước không? Chúng tan được trong
nước thì chúng ưa nước hay kị nước?
- GV dẫn dắt tiếp với dầu hoả hay mỡ dầu thức ăn
và Hs tự rút ra được chất ưa nước, chất kị nước và
tính chất của các chất này là:Chất ưa nước là
những chất tan tốt trong nước. Chất kị nước là
những chất hầu như không tan trong nước. Chất kị
nước thì lại ưa dầu mỡ, tức là tan tốt vào dầu mỡ.
Phần ghi bảng
KHÁI NIỆM VÀ TÍNH CHẤT CỦA CHẤT
GIẶT RỬA
1. Khái niệm:Chất giặt rửa là những chất
khi dùng cùng với nước thì có tác dụng làm
sạch các chất bẩn bám trên các vật rắn mà
không gây ra phản ứng hóa học với các chất đó.
2. Tính chất giặt rửa
a) Một số khái niệm liên quan
Chất tẩy màu làm sạch các vết màu bẩn
nhờ những phản ứng hóa học. Thí dụ: nước
Giaven, nước clo oxi hóa chất màu thành chất
không màu; SO
2
khử chất màu thành chất
không màu. Chất giặt rửa, như xa phòng, làm
sạch các vết bẩn không phải nhờ những phản
ứng hóa học.
Chất ưa nước là những chất tan tốt

trong nước, như : metanol, etanol, axit axetic,
muối axetat kim loại kiềm…
Chất kị nước là những chất hầu như
không tan trong nước, như : hiđrocacbon, dẫn
xuất halogen,…Chất kị nước thì lại ưa dầu mỡ,
tức là tan tốt vào dầu mỡ. Chất ưa nước thì
thường kị dầu mỡ, tức là không tan trong dầu
mỡ.
b) Đặc điểm cấu trúc phân tử muối natri
của các axit béo
C
O
O
Na
(+)
(-)
c) Cơ chế hoạt động của chất giặt rửa
Lấy trường hợp natri stearat làm thí
dụ, nhóm CH
3
[CH
2
]
16
-, “đuôi” ưa dầu mỡ của

6
Cht a nc thỡ thng k du m, tc l khụng
tan trong du m.
- GV va v :cụng thc cu to thu gn nht phõn

t mui natri stearat va trỡnh by: Phõn t mui
natri ca axit bộo gm mt u a nc l nhúm
COO
-
Na
+
ni vi mt uụi k nc, a du m l
nhúm - C
x
H
y
(thng x 15). Cu trỳc húa hc
gm mt u a nc gn vi mt uụi di a du
m l hỡnh mu chung chophõn t cht git ra
- GV treo hỡnh v C ch hot ng ca cht git
ra v trỡnh by
* Hoaùt ủoọng 3: Sn xut x phũng
- GV cho HS c nhanh sgk v t trỡnh by cỏch
sn xut x phũng, nu thiu sút GV b sung c
bit l cỏc u im, nhc im ca x phũng
X phũng cú u im l khụng gõy hi cho da, cho
mụi trng (vỡ d b phõn hy bi vi sinh vt cú
trong thiờn nhiờn). X phũng cú nhc im l khi
dựng vi nc cng (nc cú chanhiu ion Ca
2+

v Mg
2+
) thỡ cỏc mui canxi stearat, canxi panmitat,
s kt ta lm gim tỏc dng git ra v nh

hng n cht lng vi si.
* Hot ng 4: Sn xut cht git ra tng hp
- GV: Da vo sgk em hóy so sỏnh x phũng v
cht git ra tng hp? Bi 2sgk/18
+ Ging: Cựng kiu cu trỳc, uụi di khụng phõn
cc a du m kt hp vi u phõn cc a nc.
uụi di khụng phõn cc a du m : C
17
H
35
( trong
C
17
H
35
COONa), hay C
12
H
25
( trong Natri lauryl
sunfat C
12
H
25
OSO
3
Na)
phõn t natri stearat thõm nhp vo vt du bn,
cũn nhúm COO
-

Na
+
a nc li cú xu hng
kộo ra phớa cỏc phõn t nc. Kt qu l vt du
b phõn chia thnh nhng ht rt nh c gi
cht bi cỏc phõn t natri stearat, khụng bỏm
vo vt rn na m phõn tỏn vo nc ri b ra
trụi i.
II- X PHềNG
1. Sn xut x phũng: un du thc
vt hoc m ng vt vi dung dch NaOH
hoc KOH nhit v ỏp sut cao.Sau khi
phn ng x phũng húa kt thỳc, ngi ta cho
thờm natriclorua vo v lm lnh. X phũng
tỏch ra khi dung dch c cho thờm ph gia
v eựp thaứnh baựnh.
Ngỡ ta cũn sn xut x phũng bng cỏch oxi
húa parafin ca du m nh oxi khụng khớ,
nhit cao, cú mui mangan xỳc tỏc, ri trung
hũa axit sinh ra bng NaOH : R - COOH
+ R- COOH
R - COONa + R- COONa
2. Thnh phn ca x phũng v s dng x
phũng
Thnh phn chớnh ca x phũng l cỏc
mui natri (hoc kali) ca axit bộo thng l
natri stearat (C
17
H
35

COONa), natri panmitat
(C
15
H
31
COONa), natri oleat (C
17
H
33
COONa),
Cỏc ph gia thng gp l cht mu, cht thm.
III- CHT GIT RA TễNG HP
1. Sn xut cht git ra tng hp
ỏp ng nhu cu to ln v a dng v
cht git ra, ngi ta ó tng hp ra nhiu cht
da theo hỡnh mu phõn t x phũng (tc l
gm u phõn cc gn vi uụi di khụng phõn
cc), chỳng u cú tớnh cht git ra tng t
x phũng v c gi l cht git ra tng hp.
4. Cng c : GV gi nhanh 1->2 HS nhc li nhng ý chớnh ca ni dung bi hc v lm bi 1sgk/18
5. Dn dũ: BTVN: Bi 3,4,5 sgk/18
Tit 6: LUYN TP
Chuyn húa gia hirocacbon-dn xut.
Este-cht bộo.
I. MC TIấU CA BI LUYN TP:
1. Kin thc: Bit : - cỏc phng phỏp chuyn húa gia hidrocacbon, dn xut halogen v cỏc dn
xut cha oxi.
- Cng c kin thc v este v lipit.
2. K nng : - nh kin thc cú chn lc , cú h thng.


7
- Giải các bài tập vể chuyển hóa giữa hidrocacbon, dẫn xuất halogen, dẫn xuất chứa
oxi, este ,lipit…
II. CHUẨN BỊ: - HS chuẩn bị trước nội dung SGK
- So sánh cấu tạo , tính chất của este và chất béo.
- Chú ý các este dạng R-COOCH=CH
2
, R-COOC
6
H
5
không điều chế trực tiếp từ axit
và rượu ; phản ứng thủy phân không sinh ra ancol.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Luyện tập về mối liên hệ giữa hidrocacbon và một số dẫn xuất của hidrocacbon:
HS nghiên cứu sơ đồ mối liên quan giữa hidrocacbon và các dẫn xuất rồi trả lời các câu
hỏi sau : 1) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon no thành không no hoặc thơm?
( 2 pp: dehidrohóa và crăc kinh)
2) Có mấy phương pháp chuyển hóa hidrocacbon không no hoặc thơm thành no?
( 2pp: hidro hóa hoàn toàn và không hoàn toàn)
3) Có mấy phương pháp chuyển hidrocacbon trực tiếp thành dẫn xuất chứa oxi ?

a- oxi hóa hidrocacbon : * Oxi hóa ankan, anken ở nhiệt độ cao với xúc tác thích hợp
* Oxi hóa anken bằng kaili pemanganat.
* Oxi hóa mạch nhánh của aren bằng kali pemanganat.
b- Hidrat hóa ankin tạo thành andehit hoặc xeton.
4) Cac phương pháp chuyểb hidrocacbon thành dẫn xuất chứa oxi qua dẫn xuất halogen:
a- Thế nguyên tử H bằng nguyên tử halogen rồi thủy phân.
b- Cộng halogen hoặc hidrohalogenua vào hidrocacbon không no rồi thủy phân.
5) Các phương pháp chuyển ancol và dẫn xuất halogen thành hidrocacbon.
a- Tách nước từ ancol thành anken.
b- Tách hidro halogenua từ dẫn xuất halogen thành anken.
6) Các phương pháp chuyển hóa giữa các dẫn xuất chứa oxi:
a- Phương pháp oxi hóa.
b- Phương pháp khử.
Hoạt động 2: Hệ thống kiến thức este, chất béo. So sánh este và chất béo về: Thành phần nguyên
tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hóa học.
Luyện tập một số bài tập liên quan:
1) Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic với glixerol ( H
2
SO
4
làm xúc tác) có thể
thu được mấy Trieste? Viết công thức cấu tạo của các chất này .
2) ( bài 4/18 SGK CB) Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức thu được một
thể tích hơi bằng thể tích của 3,2g khí oxi ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
a- Tìm công thức phân tử của A.
b- Thực hiện phản ứng xà phòng hóa 7,4g A với dung dịch NaOH đến
khi phản ứng hoàn toàn thu được sản phẩm có 6,8g muối . Tìm công
thức cấu tạo và tên gọi của A.
3) Chỉ số xà phòng hóa của chất béo là số mg KOH cần để xà phòng hóa
triglixerit và trung hòa axit béo tự do trong 1g chất béo ( tức xà phòng hóa hoàn toàn 1g

chất béo). Hãy tính chỉ số xà phòng hóa của một chất béo, biết rằng khi xà phòng hóa
hoàn toàn 1,5g chất béo đó cần 50 ml dung dịch KOH 0,1M

8
Tiết 7, 8 , 9 : MỞ ĐẦU - GLUCOZƠ
I. Mục tiêu của bài học
1. Về kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử (dạng mạch hở, mạch vòng) của glucozơ, fructozơ.
- Biết sự chuyển hoá giữa 2 đồng phân: glucozơ, fructozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ, fructozơ, vận dụng tính chất của các nhóm chức đó để
giải thích các tính chất hoá học của glucozơ, fructozơ.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp (cấu tạo vòng
của glucozơ, fructozơ).
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống nghiệm nhỏ.
- Hoá chất: glucozơ, các dung dịch : AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Mô hình: hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :

9
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý

12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: Viết phương trình phản ứng giũa axit stearic v glixerol.
Cho biết sản phẩm thuộc loại hợp chất gì ?
3. Giảng bài mới:
Tiết 1: Mở đầu
Tiết 2: Nghiên cứu tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên; cấu trúc phân tử, tính chất hoá học của nhóm
anđehit.
Tiết 3: Nghiên cứu các tính chất hoá học còn lại của glucozơ và frutozơ.
Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Néi dung
Hoạt động 1
* GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.
* HS tự nghiên cứu SGK về tính chất vật lí và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 2
Sử dụng phiểu học tập số 1
* GV hỏi HS
- Để xác định CTCT của glucozơ phải tiến
hành các thí nghiệm nào ?
- Phân tích kết quả thí nghiệm để kết luận về
cấu tạo của glucozơ.
* HS trả lời
+ Khử hoàn toàn Glucozơ cho n- hexan. Vậy 6
nguyên tử C của phân tử Glucozơ tạo thành 1
mạch dài
+ Phân tử Glucozơ cho phản ứng tráng bạc,
vậy trong phân tử có nhóm
-CH=O.
+ Phân tử Glucozơ tác dụng với Cu(OH)

2
cho
dung dịch màu xanh lam, vậy trong phân tử có
nhiều nhóm -OH ở vị trí kế nhau.
+ Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit
CH
3
COO-, vậy trong phân tử có 5 nhóm -OH.
Hoạt động 3
* HS nhắc lại
khái niệm đồng phân
* GV nêu các đồng phân có tính chất khác
nhau.
* HS nghiên cứu sgk cho biết hiện tượng đặc
biệt về nhiệt độ nóng chảy của glucozơ.
* GV nêu:
- Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác
nhau, như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
-OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng
vòng 6 cạnh α và β.
- Viết sơ đồ chuyển hoá giữa dạng mạch hở và
2 đồng phân mạch vònglucozơ α và β của
glucozơ.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG THÁI
THIÊN NHIÊN
SGK
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Glucozơ có công thức phân tử là C

6
H
12
O
6
, tồn tại
ở hai dạng mạch hở và mạch vòng.
1. Dạng mạch hở
a) Các dữ kiện thực nghiệm
sgk
b) Kết luận
Glucozơ có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol
5 chức, có công thức cấu tạo thu gọn là
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-CHOH-CH=O.
2. Dạng mạch vòng
a) Hiện tượng
Glucozơ có hai nhiệt độ nóng chảy khác nhau,
như vậy có hai dạng cấu tạo khác nhau.
b) Nhận xét
Trong phân tử Glucozơ có nhóm -OH có thể phản
ứng với nhóm -CH=O cho các cấu tạo mạch vòng.
c) Kết luận
-OH ở C
5
cộng vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng
6 cạnh α và β.
Trong thiên nhiên, Glucozơ tồn tại hoặc ở dạng α
hoặc ở dạng β. Trong dung dịch, hai dạng này

chiếm ưu thế hơn và luôn chuyển hoá lẫn nhau
theo một cân bằng qua dạng mạch hở.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Glucozơ có các tính chất của nhóm anđehit và
ancol đa chức.
1. Tính chất của nhóm anđehit
a) - Oxi hóa Glucozơ bằng phức bạc amoniac
(AgNO
3
trong dung dịch NH
3
)
Thí nghiệm: sgk
Hiện tượng: Thành ống nghiệm láng bóng.
Giải thích
AgNO
3
+ 3NH
3
+H
2
O→[Ag(NH
3
)
2
]OH+ NH
4
NO
3
CH

2
OH[CHOH]
4
CHO+
2[Ag(NH
3
)
2
]OH→CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+
2Ag+3NH
3
+ H
2
O.
- Oxi hoá Glucozơ bằng Cu(OH)
2
khi đun nóng
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+2Cu(OH)
2
+NaOH


10
O
O
O
O
H
H
Hoạt động 4
Sử dụng phiếu học tập số 2
* HS
- Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm oxi hoá
glucozơ bằng AgNO
3
trong dung dịch NH
3
.
- Nêu hiện tượng, giải thích và viết PTHH.
* HS làm tương tự với thí nghiệm glucozơ
phản ứng với Cu(OH)
2
.
* GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng
khử glucozơ bằng H
2
.
Hoạt động 5
* HS viết PTHH của phản ứng giữa dung dịch
glucozơ và Cu(OH)
2

dưới dạng phân tử.
* HS nghiên cứu SGK cho biết đặc điểm cấu
tạo của este được tạo ra từ glucozơ. Kết luận
rút ra về đặc điểm cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6
Sử dụng phiếu học tập số 3
* HS nghiên cứu sgk: Cho biết điểm khác nhau
giữa nhóm -OH đính với nguyên tử C số 1 với
các nhóm -OH đính với các nguyên tử C khác
của vòng glucozơ.
→
0
t
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa+Cu
2
O+3H
2
O.
natri gluconat
b) Khử Glucozơ bằng hiđro
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO+H
2

 →
0
,tNi
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
Sobitol
2. Tính chất của ancol đa chức (poliancol)
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
2C
6
H
11
O
6
H + Cu(OH)
2
→(C
6
H
11
O
6
)
2

Cu + 2H
2
O
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ có thể tạo ra C
6
H
7
O(OCOCH
3
)
5
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng
4. Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6

C
enzim
0
35
0
30 −
 →
2C
2

H
5
OH + 2CO
2
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
0
0
40HCl
nC
6
H
12
O
6
2. Ứng dụng
SGK
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ:

FRUCTOZƠ
CH
2
OH-CHOH-CHOH-CHOH-C-CH
2
OH
||
O
Cùng với dạng mạch hở fructozơ có thể tồn tại ở
dạng mạch vòng 5 cạnh hoặc 6 cạnh. Dạng 5 cạnh
có hai đồng phân α và β.
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH
H
H
2
HOCH
2
6

5
H
4
H
H
CH OH
2
OH
OH
OH
1
2
3
α-Fructozơ β-Fructozơ
4. Củng cố : Toàn bài
5. Dặn dò: BTVN: 1 đến 8 trang 33

Tiết 10: SACCAROZƠ
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức trong phân tử saccarozơ và matozơ.
- Hiểu các phản ứng hóa học đặc trưng của chúng.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ phức tạp dự
đoán tính chất hóa học của chúng.
- Quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. Chuẩn bị


11
O
O
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, đũa thuỷ tinh, đèn cồn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: dd CuSO
4
, dd NaOH, saccarozơ, khí CO
2
.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ và mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: 1. Bài 6 SGK
2. Bài 8 SGK
3. Giảng bài mới:
IV. Tiến trình của bài hoc
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu saccarozơ (đường kính
trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tính chất
vật lí và trạng thái thiên nhiên của saccarozơ.
Hoạt động 2
* HS:

- Cho biết để xác định CTCT của saccarozơ
người ta phải tiến hành các thí nghiệm nào.
Phân tích các kết quả thu được rút ra kết luận về
cấu tạo phân tử của saccarozơ.
* HS trả lời
- Dung dịch saccarozơ làm tan Cu(OH)
2
thành
dung dịch xanh lam

có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
- Dung dịch saccarozơ không có phản ứng
tráng bạc, không khử Cu(OH)
2

không có
nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan tự
do.
- Đun nóng dung dịch saccarozơ có mặt axit vô
cơ được Glucozơ và Frcutozơ

saccarozơ
được hợp bởi phân tử Glucozơ và Fructozơ ở
dạng mạch vòng bằng liên kết qua nguyên tử
oxi (C-O-C ) giữa C
1
của Glucozơ và C
2
của

fructozơ.
* HS: Viết CTCT của saccarozơ.
* GV : Sửa chữa cho HS cách viết, chú ý cách
đánh số các vòng trong phân tử saccarozơ.
Hoạt động 3
* HS quan sát GV biểu diễn của dung dịch
saccarozơ với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường, nêu
hiện tượng, giải thích, viết phương trình phản
ứng.
Hoạt động 4
* HS giải thích hiện tượng thực tế, các xí nghiệp
tráng gương đã dùng dung dịch saccarozơ với
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Kết tinh , không màu, vị ngọt, dễ tan trong
nước, nóng chảy ở 185
o
C.
Saccaroz cú trong mớa, củ cải, thốt nốt
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
CH OH



2
H
H
H
H

H
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O
Saccarozơ hợp bởi α- Glucozơ và β- Fructơzơ.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Saccarozơ không còn tính khử vì không còn
nhóm -CHO và không còn -OH hemixetan tự do

nên không còn dạng mạch hở. Vì vậy saccarozơ
chỉ còn tính chất của ancol đa chức và đặc biệt
có phản ứng thuỷ phân của đisaccarit.
1. Phản ứng của ancol đa chức
Phản ứng với Cu(OH)
2
- Thí nghiệm: sgk
- Hiện tượng: kết tủa Cu(OH)
2
tan ra cho dung
dịch màu xanh lam.
- Giải thích: saccarozơ có nhiều nhóm -OH kề
nhau.
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2
→ Cu(C
12
H
21
O
11
)
2
+ 2H

2
O
2. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O → C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Glucozơ Fructozơ
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT ĐƯỜNG
SACCAROZƠ
1. Ứng dụng: Dựng trong công nghiệp thực
phẩm, sản xuất bánh kẹo… Trong công nghiệp
dược.
2. Sản xuất đường saccarozơ

SGK
C
12
H
22
O
11
+Ca(OH)
2
+H
2
O→C
12
H
22
O
11
.CaO.

12
O
O
axit sunfuric làm chất khử trong phản ứng tráng
bạc.
* GV giải thích việc chọn dung dịch saccarozơ
làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương.

Hoạt động 5
* HS nghiên cứu SGK.
* HS theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ

trong CN trong SGK tóm tắt các giai đoạn
chính và phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản
xuất đường saccarozơ.
* GV đánh giá câu trả lời của HS.
Hoạt động 6
* HS nghiên cứu SGK cho biết CTCT của
mantozơ.
* HS so sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ và
mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của matozơ, HS
dự đoán tính chất hoá học của mantozơ.
Hoạt động 7
Củng cố
HS làm bài tập 5 (SGKNC) , 6/34 (sgkcb)
2H
2
O
C
12
H
22
O
11
.CaO. 2H
2
O + CO
2
→C
12
H
22

O
11
+
CaCO
3
+ 2 H
2
O
V. ĐỒNG PHÂN CỦA SACCAROZƠ:
MANTOZƠ
- Phân tử mantozơ do 2 gốc Glucozơ liên kết
với nhau qua nguyên tử O, gốc thứ nhất ở C
1
gốc thứ 2 ở C
4
- Cấutrúc: Nhóm -OH hemiaxetan ở gốc
Glucozơ thứ hai còn tự do nên trong dung dịch
gốc này có thể mở vòng tạo ra nhóm -CHO.
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH

OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O
- Tính chất:
1.Tính chất của poliol giống saccarozơ, tác dụng
với Cu(OH)

2
cho phức đồng mantozơ.
2. Có tính khử tương tự Glucozơ.
3. Bị thuỷ phân ra 2 phân tử Glucozơ.

Tiết 11: TINH BỘT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất của tinh bột.
- Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột.
2. Kĩ năng
- Viết cấu trúc phân tử của tinh bột.
- Nhận biết tinh bột.
- Giải bài tập về tinh bột.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: ống nghiệm, dao, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: tinh bột, dd iot.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :

13
O
O
Th Ngy Lp Tit s s Vng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kim tra bi c: Bi 1, 2, 5 /38 SGK

3. Ging bi mi:

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hot ng 1
* HS quan sỏt mu tinh bt v
nghiờn cu SGK cho bit cỏc tớnh
cht vt lớ v trng thỏi thiờn nhiờn
ca tinh bt.
Hot ng 2
* HS:
- Nghiờn cu SGk, cho bit cu trỳc
phõn t ca tinh bt.
- Cho bit c im liờn kt gia
cỏc mt xớch -glucoz trong phõn
t tinh bt.
* HS tr li:
Cú th coi tinh bt l polime do
nhiu mt xớch

-glucoz hp li v
cú cụng thc (C
6
H
10
O
5
)
n
(n t 1.200
n 6000).

Thc ra, tinh bt l hn hp ca 2
loi polisaccarit l amiloz v
amilopectin. Amiloz l polime cú
mch xon lũ xo, khụng phõn
nhỏnh, phõn t khi khong 200.000
vC. Amilopectinl polime cú mch
xon lũ xo, phõn nhỏnh, phõn t
khi ln hn amiloz, khong
1000.000 vC.
Trong phõn t amoloz, cỏc mt
xớch

-glucoz liờn kt vi nhau
gia nguyờn t C
1
mt xớch ny v
nguyờn t C
4
mt xớch kia qua cu
oxi, gi l cỏc liờn kt

[1-4]
glicozit
Phõn t amolipectin c cu to
bi mt s mch amiloz, cỏc mch
ny ni vi nhau gia nguyờn t C
1
mt xớch u ca mch ny vi
nguyờn t C
6

mt xớch gia ca
mch kia, qua nguyờn t oxi, gi l
liờn kt

[1-6] glicozit.
Hot ng 3
* HS:
- Nờu hin tng khi un núng dung
dch tinh bt vi axit vụ c loóng.
Vit PTHH.
- Cho bit s túm tt quỏ trỡnh
I. Tính chất vật lí :
Tinh bt l cht rn vụ nh hỡnh, mu trng, khụng tan trong
nc ngui. nc núng 65
o
C tr lờn, tinh bt chuyn thnh
dd keo nht gi l h tinh bt.
Tinh bt cú trong cỏc loi ht ( go, ngụ , mỡ ), c ( khoai,
sn ) v qu( tỏo chui )
II. CU TRC PHN T
CH OH



2
H
H
H
H
H

OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O

CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O

CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH

1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O

CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3

4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O

CH OH



2
H
H
H

H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O

III. TNH CHT HO HC
L mt polisaccarit cú cu trỳc vũng xon, tinh bt biu hiu
rt yu tớnh cht ca mt poliancol, ch biu hin rừ tớnh cht
thu phõn v phn ng mu vi iot.
1. Phn ng thu phõn
a) Thu phõn nh xỳc tỏc axit
- D kin : sgk
- Gii thớch (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O


= 0
,tH
n C
6
H
12
O
6
Thc ra tinh bt b thu phõn tng bc qua cỏc giai on
trung gian l etrin [C
6
H
10
O
5
]
n
, mantoz.
b) Thu phõn nh enzim

glucozoMantozoextrinĐbột Tinh
mantaza
OH
amilaza-
OH
amilaza-
OH
222


2. Phn ng mu vi dung dch iot
a) Thí nghiệm : nh dd iot vo ng nghim ng dd h
tinh bt hoc vo mt ct ca c khoai .
Hin tng: iot húa xanh tớm. Khi un núng mt mu.
b) Giải thích : Phõn t tinh bt hp ph iot to ra mu xanh
tớm. Khi un núng, iot gii phúng ra khi phõn t tinh bt
lm mt mu xanh tớm.

14
O
O
O
O
O
O
O
O
O
thuỷ phân tinh bột xảy ra nhờ enzim.
* GV biểu diễn:
- Thí nghiệm giữa dung dịch I
2

dung dịch tinh bột ở nhiệt độ
thường, đun nóng và để nguội.
- Thí nghiệm giữa dung dịch I
2
cho
lên mặt cắt của củ khoai lang.
* HS nêu hiện tượng.

* GV giải thích và nhấn mạnh đây là
phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh
bột.
Hoạt động 4
* HS nghiên cứu SGK, cho biết quá
trình chuyển hoá tinh bột trong cơ
thể người.
Hoạt động 5
* HS nêu tóm tắt quá trình tạo thành
tinh bột trong cây xanh.
* GV phân tích ý nghĩa của phương
trình tổng hợp tinh bột.
Hoạt động 6
Củng cố
- HS làm bài 4 , 5 SGK.
- Bài thêm: Nhận biết các chất rắn
sau: glucozơ, saccarozơ, tinh bột.
IV. SỰ CHUYỂN HÓA TINH BỘT TRONG CƠ THỂ
glucozoMantozoextrin§bét Tinh
mantaza
OH
amilaza-β
OH
amilaza-α
OH
222
 → → →
glicogen
enzimenzim
OHCOGlucozo

22
enzim
[O]

+→
V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT TRONG CÂY XANH
sgk
6nCO
2
+ 5n H
2
O
clorophin
trêimÆt s¸ng ¸nh
 →
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6nCO
2

Tiết 12: XENLULOZƠ
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết cấu trúc phân tử của xenlulozơ.

- Hiểu tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ.
2. Kĩ năng
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozơ.
- Quan sát, phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết PTHH.
- Giải các bài tập về xenlulozơ.
II. Chuẩn bị
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, diêm, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: xenlulozơ, các dung dịch AgNO
3
, NH
3
, NaOH H
2
SO
4
, HNO
3
.
- Các tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :

15
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2, 5 SGK
3. Giảng bài mới:

Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
* HS quan sát mẫu xenlulozơ (bông thấm nước),
tìm hiểu tính chất vật lí và trạng thái thiên nhiên
của xenlulozơ.
Hoạt động 2
* HS nghiên cứu SGK cho biết:
- Cấu trúc của phân tử xenlulozơ.
- Những đặc điểm chính về cấu tạo phân tử của
xenlulozơ. So sánh với cấu tạo của phân tử tinh
bột.
Hoạt động 3
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng thuỷ phân
xenlulozơ theo các bước:
- Cho bông nõn vào dung dịch H
2
SO
4
70%.
- Trung hoà dung dịch thu được bằng dung dịch
NaOH 10 %.
- Cho dung dịch thu được tác dụng với dung dịch
AgNO
3
/NH
3
, đun nhẹ.
* HS quan sát, giải thích và viết PTHH.
* GV liên hệ các hiện tượng thực tế, ví dụ: trâu bò
nhai lại

Hoạt động 4
* GV biểu diễn thí nghiệm phản ứng este hoá
xenlulozơ theo trình tự sau:
- Cho vào ống nghiệm lần lượt:
+ 4 ml dung dịch HNO
3
đặc
+ 8 ml dung dịch H
2
SO
4
đặc, để nguội.
+ 1 nhúm bông
+ Lấy sản phẩm ra ép khô.
* HS nhận xét màu sắc của sản phẩm thu được.
Nêu hiện tượng khi đốt cháy sản phẩm. Viết
PTHH.
* HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm phản ứng
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ. TRẠNG THÁI
THIÊN NHIÊN
Xenluloz là chất rắn hình sợi, màu trắng,
không mùi, không vị, không tan trong nước
và dung môi hữu cơ ( ete, benzen )
Là thành phần chính tạo nên màng tế bào
thực vật, là bộ khung của cây cối.Bông có95-
98% xenluloz, đay, gai, tre,nứa (50-80%)…
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ
Xenlulozơ là một polime hợp thành từ các
mắt xích β(1,4)glucozit, có công thức
(C

6
H
10
O
5
)
n
, mạch kéo dài không phân nhánh.
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
O
n
Mỗi mắt xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm -OH tự do,
nên có thể viết công thức của xenlulozơ là

[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Xenlulozơ là polisaccarit và mỗi mắt xích có
3 nhóm -OH tự do nên xenlulozơ có phản
ứng thuỷ phân và phản ứng của ancol đa
chức.
1. Phản ứng thuỷ phân(phản ứng của
polisaccarit)
a) Mô tả thí nghiệm sgk
b) Giải thích sgk
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O

 →
o
tSOH ,
42
nC
6
H
12
O
6
2. Phản ứng của ancol đa chức
a) Phản ứng với nước Svayde
Xenlulozơ phản ứng với nước Svayde cho
dung dịch phức đồng xenlulozơ dùng để sản
xuất tơ đồng-amoniăc.
b) Phản ứng este hoá
* [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
+3nHNO
3
 →
o

tSOH ,
42
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3nH
2
O.
Sản phẩm có màu vàng
Xenluloz trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh
được dùng làm thuốc sung.
c) Phản ứng với anhidrit axetic:
*[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]

n
+2n(CH
3
CO)
2
O
[C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
2
(OH)]
n
+ 2n CH
3
COOH
*[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]

n
+3n(CH
3
CO)
2
O
[C
6
H
7
O
2
(OCOCH
3
)
3
]
n
+ 3n CH
3
COOH
Xenluloz triaxetat là một chất dẻo dễ kéo
thành sợi

16
O
khi cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic.
Hoạt động 5
* HS liên hệ kiến thức thực tế và tìm hiểu SGK
cho biết các ứng dụng của xenlulozơ.

* GV : Xenlulozơ có rất nhiều ứng dụng trong đời
sống và sản xuất, để tạo ra nguồn nguyên liệu quý
giá này, chúng ta phải tích cực trồng cây phủ xanh
mặt đất.
Hoạt động 6
Củng cố
* HS làm bài tập 2,4, 5, 6 SGK
* So sánh đặc điểm cấu trúc phân tử của glucozơ,
saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
d) Sản phẩm giữa xenluloz với CS
2
và NaOH
là một dung dịch rất nhốt gọi là visco.
IV. øng dông
- Làm vật liệu xây dựng, đồ dùng gia đình.
- làm tơ sợi, giấy viết , giấy bao bì.
- làm thuốc sung, ancol.
Tiết 13, 14: LUYÊN TẬP
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất cacbonhiđrat tiêu
biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbonhiđrat trên.
2. Kĩ năng
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbonhiđrat.
II. Chuẩn bị
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbonhiđrat theo mẫu thống nhất.
- HS chuẩn bị các bài tập trong SGK và sách bài tập.

- GV chuẩn bị bảng tổng kết theo mẫu sau:

17

Chất
Mục
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Mantozơ Tinh
bột
Xenlulozơ
CTPT
Cấu trúc phân tử
Tính chất hoá học
1. Tính chất anđehit
2.Tínhchấtcủa-OH hemiaxetal
3. Tính chất ancol đa chức
4. Phản ứng thuỷ phân
5. Phản ứng màu
III. NỘI DUNG LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp :
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
2. Kiểm tra bài cũ: Bài 1, 2
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Hoạt động 1
* GV gọi 3 HS lờn bảng.

* Một HS viết cấu trỳc phõn tử
của monosaccarit, một HS viết cấu
trỳc phõn tử của đisaccarit, một
HS viết cấu trỳc phõn tử của
polisaccarit và những đặc điểm
cấu tạo của hợp chất này.
I. CÁC KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1.Cấu trúc phân tử
a) Glucozơ
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
OH
CH OH



2
H
H

H
H
HO
OH
OH
O
C
1
2
3
4
5
6
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO

OH
OH
OH
1
2
3
4
5
6
α-Glucozơ Glucozơ β-Glucozơ
b) Fructozơ: HOCH
2
[CHOH]
3
CO-CH
2
OH
CH OH
2
1
2
4
5
6
OH
OH
HOCH
OH
3
OH

H
H
2
HOCH
2
6
5
H
4
H
H
CH OH
2
OH
OH
OH
1
2
3
α-Fructozơ β-Fructozơ
c) Saccarozơ
(C
6
H
11
O
5
-C
6
H

11
O
5
) không còn -OH hemixetal cũng như -OH
hemiaxetal nên không mở vòng được.
CH OH



2
H
H
H
H
H
HO
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH
2
1
2
4
5

6
OH
OH
HOCH
3
OH
H
H
2
O
d) Tinh bột
Mạch vòng xoắn do các mắt xích α-glucozơ liên kết với nhau.

18
O
O O
O
O
O
O
O
O
O
H
H
Hoạt động 2
* HS cho biết:
- Những hợp chất cacbonat nào tác
dụng được với dd AgNO
3

trong
NH
3
, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat nào tác
dụng được với CH
3
/HCl, tại sao ?
- Những hợp chất cacbonat nào
thuỷ phân trong mơi trường H
+

- Những hợp chất cacbonat nào có
phản ứng với dd I
2
?
Hoạt động 3
Hoạt động củng cố
* GV hướng dẫn HS giải bài tập
bổ sung và một số bài tập trong
SGK.
CH OH



2
H
H
H
H

H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O

CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O

CH OH



2
H
H
H
H
H
OH

OH
1
2
3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
6
O

CH OH




2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2

3
4
5
6
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O

CH OH



2
H
H

H
H
H
OH
OH
1
2
3
4
5
O
O

e) Xenlulozơ
Mạch dài do các mắt xích β-glucozơ liên kết với nhau.
CH OH



2
H
H
H
H
H
OH
OH
O
n
Kết luận

- Các hợp chất cacbonhiđrat đều có cấu trúc phân tử mạch vòng,
ngun nhân do sự kết hợp của nhòm -OH với nhóm C=O
của chức anđehit hoặc xeton.
- Glucozơ, fructozơ, mantozơ có chứa nhóm -OH hemiaxetal,
hoặc nhóm -OH hemixetal.
2. Tính chất hố học
- Glucoz, fructoz, mantoz còn nhóm OH hemiaxetal, khi mở
vòng tạo ra nhóm chức CH=O, do đó:
* Có phản ứng với AgNO
3
/NH
3
.
* Có phản ứng với H
2
.
* Tác dụng với CH
3
OH/HCl tạo ete.
- Dung dịch glucoz, fructoz, saccroz, mantoz có phản ứng hòa
tan kết tủa Cu(OH)
2
do có nhiều nhóm OH ở vị trí liền kề.
- Các disaccarit, polisaccarit: saccaroz, mantoz, tinh bột,
xenluloz đều bị thủy phân trong mơi trường H
+
tạo ra sản phẩm
cuối cùng có chứa glucoz.
- Tinh bột tác dụng với dung dịch I
2

cho màu xanh tím.
II. Bµi tËp: 1, 2, 4, 5 SGKNC/ 52
Híng dÉn mét sè bµi tËp
Bµi 2 sgk
A: sai; B: sai; C: ®óng; D: ®óng
Tiết 15: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:
DỤNG CỤ THÍ NGHIỆM HOÁ CHẤT THÍ NGHIỆM
- ống nghiệm 6
- cốc thuỷ tinh 100ml 1
- cặp ống nghiệm gỗ 1
- dd NaOH 10%
- dd CuSO
4
5%
- dd glucozo 1%

19
O
O
O
O
O
O
O

- đèn cồn 1
- ống hút nhỏ giọt 1
- thìa xúc hoá chất 2
- giá để ống nghiệm 1
- H
2
SO
4
10%
- NaHSO
4
- Tinh bột
- dd I
2
0,05%
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Chia lớp ra làm 4 nhóm nhỏ theo tổ để tiến hành làm thí nghiệm.
3. Vào làm thí nghiệm:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Thí nghiệm 1: Phản ứng của glucozo với
Cu(OH)
2
GV: lưu ý
- Các em có thể dùng ống nhỏ giọt để ước lượng
hoá chất thực hiện phản ứng.
- Cho vào ống nghiệm 3 giọt dd
CuSO
4
5% và 6 giọt dd NaOH 10%. Lắc nhẹ để có

kết tủa Cu(OH)
2
. Gạn bỏ phần dd
- Cho thêm vào ống nghiệm 10 giọt dd glucozo
1% lắc nhẹ.
- Đun nóng dd đến sôi, để nguội.
Thí nghiệm 1:
Phản ứng của glucozo với Cu(OH)
2
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng
- Tạo dd xanh lam
- Sau khi đun nóng tạo kết tủa đỏ gạch.
HS: Giải thích hiện tượng, viết phương trình hoá
học.
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
GV: lưu ý
Có thể dùng ống nhỏ giọt để thực hiện phản ứng.
- Nhỏ 8 giọt dd CuSO
4
5% vào ống nghiệm (1)
chứa 8 giọt dd NaOH 10%. Lắc đều để Cu(OH)
2

làm thí nghiệm tiếp. Gạn bỏ phần dd.
- Nhỏ 8 giọt dd saccarozo 1% vào ống nghiệm 2
chứa một ít Cu(OH)
2
quan sát hiện tượng phản

ứng xảy ra. Đun nóng dd thu được.
- Nhỏ 3 giọt dd H
2
SO
4
10% vào ống nghiệm 3 có
chứa 10 giọt dd saccarozo và thực hiện các bước
tiếp theo như SGK đã viết.
Thí nghiệm 2:
Phản ứng thuỷ phân của saccarozo:
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.
- Khi đun nóng với axit, saccarozo bò thuỷ phân
thành glucozo và fructozo. Chúng bò oxihoá bởi
Cu(OH)
2
và cho
Cu
2
O kết tủa màu đỏ gạch.
Thí nghiệm 3: Phản ứng của HTB với I
2
Chú ý: Saccarozo phải thật là tinh khiết, không
còn lẫn glucozo, fructozo và SO
2
trong quá trình
sản xuất.
Thí nghiệm 3:
Phản ứng của HTB với I
2

- Nhỏ vài giọt dd iốt 0,05% vào ống nghiệm chứa
2ml dd hồ tinh bột 2% rồi lắc. Do cấu tạo đặc
biệt, tinh bột hấp thụ iốt cho sản phẩm màu xanh
lam.
- Đun nóng dd iốt bò thoát ra khỏi phân tử tinh
bột làm mất màu xanh lam.
- Để nguội, tinh bột lại hấp thụ iốt, có màu xanh
lam như cũ.
HS: Tiến hành thí nghiệm như SGK
HS: Quan sát hiện tượng xảy ra và giải thích.

20
GV: Hướng dẫn học sinh làm tường trình.
TiÕt 16: KiĨm tra viÕt bµi sè 01
I. Mơc tiªu:
KiĨm tra ®¸nh gi¸ kh¶ n¨ng lÜnh héi, vËn dơng kiÕn thøc cđa HS:
1. VỊ kiÕn thøc:
N¾m v÷ng c¸c kh¸i niƯm: este, lipit, xµ phßng, chÊt giỈt rưa tỉng hỵp, cacbohi®rat
N¾m v÷ng tÝnh chÊt ho¸ häc, tÝnh chÊt vËt lÝ cđa este, chÊt bÐo, cacbohi®rat.
2. VỊ kü n¨ng:
VËn dơng kiÕn thøc c¬ b¶n trªn ®Ĩ lµm c¸c bµi tËp cã liªn quan.
II. Chn bÞ:
GV: - ¤n tËp cđng cè kiÕn thøc cho HS.
- Chn bÞ ®Ị kiĨm tra, th«ng b¸o thêi gian kiĨm tra.
HS: - ¤n tËp cđng cè kiÕn thøc.
- GiÊy lµm bµi kiĨm tra, c¸c dơng cơ häc tËp cÇn thiÕt.
III. TiÕn tr×nh trªn líp:
1. ỉn ®Þnh tỉ chøc:
2. KiĨm tra bµi cò:
GV kiĨm tra c«ng t¸c chn bÞ cho lµm bµi kiĨm tra cđa HS, nh¾c nhë HS mét sè yªu cÇu khi

kiĨm tra.
3. TiÕn hµnh kiĨm tra:
a. GVkiĨm tra viƯc thùc hiƯn quy chÕ thi cđa HS.
b. Ph¸t ®Ị bµi kiĨm tra.
c. TiÕn hµnh kiĨm tra.
Rót kinh nghiƯm:
GV: ……………
HS: ……………
TIẾT 17, 18: AMIN

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Về kiến thức
- Biết các loại amin, danh pháp của amin.
- Hiểu cấu tạo phân tử, tính chất, ứng dụng và điều chế của amin.
2. Về kĩ năng
- Nhận dạng các hợp chất của amin.
- Gọi tên theo danh pháp (IUPAC) các hợp chất aimin.
- Viết chính xác các PTHH của amin.
- Quan sát, phân tích các TN chứng minh.
B. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt.
- Hố chất: Các dd CH
3
NH
2
, HCl, anilin, nước Br
2
.
- Mơ hình phân tử anilin.
C. TIẾN TRÌNH GIẢNG DẠY

Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2
12 K3
12 K4
Tiết 1 : Nghiên cứu định nghĩa, phân loại, danh pháp, đồng phân của amin. Tính chất vật lí của các
amin.
Tiết 2: Cấu tạo và tính chất hố học của các amin. Điều chế và ứng dụng của các amin.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
* GV viết CTCT của NH
3
và 4 amin
khác, u cầu HS nghiên cứu kĩ cho
I. ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, DANH PHÁP VÀ
ĐỒNG PHÂN
1. Định nghĩa

21
biết mối liên quan giứa cấu tạo của NH
3
và các amin.
HS nghiên cứu các CTvà nêu mối liên
quan giứa cấu tạo của NH
3
và các
amin. Từ đó nêu định nghĩa tổng quát
về amin.
* GV yêu cầu HS nêu cách phân loại
amin

HS trình bày cách phân loại và áp
dụng phân loại các amin trong thí dụ
đã nêu ở trên.
Amin là những hợp chất hữu cơ được tạo ra khi thay thế
một hoặc nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH
3
bằng
một hoặc nhiều gốc hiđrocacbon.
Thí dụ: CH
3
-N-CH
3
NH
3
; C
6
H
5
NH
2
; CH
3
NH
2
; |
CH
3
-NH-CH
3
CH

3

2. Phân loại
Amin được phân loại theo 2 cách:
- Theo loại gốc hiđrocacbon.
- Theo bậc của amin.
Hoạt động 2
* GV yêu cầu HS theo dõi bảng 2.1
SGK từ đó cho biết:
- Quy luật gọi tên amin theo danh pháp
gốc-chức.
- Quy luật gọi tên theo danh pháp thay
thế.
Trên cơ sở quy luật trên, HS áp dụng
đọc tên với một số thí dụ khác SGK
3. Danh pháp
Cách gọi tên theo danh pháp gốc-chức:
Ankan + vị trí + yl + amin
Cách gọi tên theo danh pháp thay thế:
Ankan+ vị trí+ amin
Tên thông thường
Chỉ áp dụng cho một số amin như :
C
6
H
5
NH
2
Anilin
C

6
H
5
-NH-CH
3
N-Metylanilin
Hợp chất Tên gốc chức Tên thay thế
CH
3
NH
2
C
2
H
5
NH
2
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3
CH(NH
2
)CH

3
C
6
H
5
NH
2
C
6
H
5
-NH-CH
3
Metylamin
Etylamin
Prop-1-ylamin
(n-propylamin)
Prop-2-ylamin
(isopropylamin)
Phenylamin
Metylphenylamin
Metanamin
Etanamin
Propan-1-amin
Propan-2-amin
Benzenamin
N-
Metylbenzenamin
Hoạt động 3
* GV lưu ý HS cách viết đồng phân

amin theo bậc của amin theo thứ tự
amin bậc1, bậc 2, bậc 3, các đồng phân
hiđrocacbon.
4. Đồng phân
HS viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu
tạo phân tử C
4
H
11
N
Dùng quy luật gọi tên áp dụng cho 7 đồng phân vừa viết.
Kết luận:
Amin có các loại đồng phân:
- Đồng phân về mạch cacbon.
- Đồng phân vị trí nhóm chức.
- Đồng phân về bậc của amin.
Hoạt động 4
* GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK.
* Cho HS xem mấu anilin.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
HS nghiên cứu SGK, cho biết các tính chất vật lí đặc
trưng của amin và chất tiêu biểu là anilin.
Hoạt động 5
Củng cố tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)
TIẾT 2
KIỂM TRA BÀI CŨ
1. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C
4
H
11

N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên gốc chức các đồng phân vừa viết.
2. Viết các đồng phân amin của hợp chất hữu cơ có cấu tạo phân tử C
4
H
11
N.
Xác định bậc và gọi tên theo kiểu tên thay thế các đồng phân vừa viết.

22
Hoạt động 6
* GV yêu cầu HS:
- Phân tích đặc điểm cấu tạo của anilin.
- Từ CTCT và nghiên cứu SGK, HS
cho biết anilin có những tính chất hoá
học gì ?
* GV yêu cầu:
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
tác dụng của CH
3
NH
2
với dd HCl, nêu
các hiện tượng xảy ra. Viết PTHH.
- HS nghiên cứu SGK cho biết tác dụng
của metylamin, anilin với quỳ tím hoặc
phenolphtalein.
- HS so sánh tính bazơ của metylamin,
amoniăc, anilin. Giải thích.
* GV làm thí nghiệm cho etylamin tác

dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )
* GV lưu ý muối điazoni có vai trò
quan trọng trong tổng hợp hữu cơ và
đặc biệt tổng hợp phẩm nhuộm azo.
* GV yêu cầu:
HS nghiên cứu SGK cho biết sản phẩm
thu được khi cho amin bậc 1 tác dụng
với ankyl halogenua. Viết PTHH.
* GV yêu cầu:
- HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
tác dụng của anilin với nước Br
2
, nêu
các hiện tượng xảy ra.
- Viết PTHH.
- Giải thích tại sao nguyên tử Brom lại
thế vào 3 vị trí 2, 4, 6 trong phân tử
anilin.
- Nêu ý nghĩa của phản ứng.
HS nêu ý nghĩa của pư: dùng để nhận
biết anilin.
III. CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
HS phân tích: Do có đôi electron chưa liên kết ở nguyên
tử nitơ mà amin có biểu hiện những tính chất của nhóm
amino như tính bazơ. Ngoài ra anilin còn biểu hiện phản
ứng thế rất dễ dàng vào nhân thơm do ảnh hưởng của
nhóm amino.
1. Tính chất của nhóm -NH
2
HS đọc các câu hỏi trong phiếu học tập, quan sát thí

nghiệm, giải thích và viết PTHH.
a) Tính bazơ
* CH
3
NH
2
+ HCl → [CH
3
NH
3
]
+
Cl
-

Metylamin Metylaminclorua
* Tác dụng với quỳ hoặc phenolphtalein
Metylamin Anilin
Quỳ tím Xanh Không đổi màu
Phenolphtalei
n
Hồng Không đổi màu
* So sánh tính bazơ
CH
3
-NH
2
>NH
3
> C

6
H
5
NH
2
b) Phản ứng với axit nitrơ
HS nghiên cứu SGK cho biết hiện tượng xảy ra khi cho
etylamin tác dụng với axit nitrơ (NaOH + HCl )
*Ankylamin bậc 1 + HNO
2
→ Ancol+ N
2
+H
2
O
C
2
H
5
NH
2
+ HO NO → C
2
H
5
OH + N
2
+ H
2
O

* Amin thơm bậc 1 + HONO (t
o
thấp) → muối điazoni.
C
6
H
5
NH
2
+ HONO + HCl→ C
6
H
5
N
2
+
Cl
-
+ 2H
2
O
Phenylđiazoni clorua
c) Phản ứng ankyl hoá thay thế nguyên tử hiđro của
nhóm -NH
2
HS nghiên cứu SGK trả lời và viết PTHH.

C
6
H

5
N H
2
+ CH
3
I → C
6
H
5
-NHCH
3
+ HI
Anilin Metyl iođua N-metylanilin
2. Phản ứng thế ở nhân thơm của anilin: Phản ứng với
nước brom

:NH
2

NH
2
Br
Br
Br

HS giải thích: Do ảnh hưởng của nhóm -NH
2
nguyên tử
Br dễ dàng thay thế các nguyên tử H ở vị trí 2, 4, 6 trong
nhân thơm của phân tử anilin.

Hoạt động 7
* GV cho HS nghiên cứu SGK.
* GV yêu cầu:
HS nghiên cứu các phương pháp điều
chế amin cho biết:
- Phương pháp điều chế ankylamin.
Cho thí dụ.
- Phương pháp điều chế anilin. Viết
IV. ỨNG DỤNG VÀ ĐIỀU CHẾ
1. Ứng dụng
HS nghiên cứu SGK cho biết những ứng dụng của các
hợp chất amin.
2. Điều chế
a) Ankylamin được điều chế từ amoniăc và ankyl
halogenua
+ CH
3
I + CH
3
I + CH
3
I

23
+ 3Br
2
→ + 3HBr
PTHH.
Hoạt động 8
Củng cố

Kết thúc tiết 1 HS làm bài 1 (sgk)
Kết thúc tiết 2 HS làm hài 2, 3, 4, 7
(sgk)
NH
3
→ CH
3
NH
2
→ (CH
3
)
2
NH → (CH
3
)
3
N
-HI -HI -HI
b) Anilin thường được điều chế bằng cách khử nitro
benzen bởi hiđro mới sinh (Fe + HCl)
Fe + HCl
C
6
H
5
NO
2
+ 6H → C
6

H
5
NH
2
+ 2 H
2
O
t
0
TIẾT 19, 20: AMINO AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Biết ứng dụng và vai trò của amino axit
- hiểu cấu trúc phân tử và tính chất hóa học cơ bản của amino axit.
2. Kĩ năng
- Nhận biết, gọi tên các amino axit
- Viết các PTHH của amino axit
- Quan sát, giải thích các thí nghiệm chứng minh.
3.Trọng tâm : Tính lưỡng tính của amino axit và phản ứng trùng ngưng.
II. CHUẨN BỊ
- Dụng cụ: ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
- Hóa chất: dung dịch glyxin 10%, axit glutamic, dung dịch NaOH 10%, CH
3
COOH tinh khiết.
- Các hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học
III. Tieán trình leân lôùp
1. Ổn định lớp
Thứ Ngày Lớp Tiết sĩ số Vắng
12 Lý
12 K2

12 K3
12 K4
2. Bài cũ:
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: định nghĩa, cấu tạo phân
tử và danh pháp
- HS nghiên cứu SGK, cho biết đặc
điểm cấu tạo của các hợp chất amino
axit. Nêu công thức tổng quát về hợp
chất amino axit
- Nêu định nghĩa tổng quát về hợp chất
amin axit
- HS tự cho 1 vài ví dụ về amin axit
- HS nghiên cứu SGK cho biết quy luật
gọi tên đối với các amino axit theo:
+ Tên thay thế
+ Tên bán hệ thống
- GV cho HS vài ví dụ khác SGK yêu
cầu HS đọc tên.
I. ĐỊNH NGHĨA, CẤU TẠO PHÂN TỬ
VÀ DANH PHÁP
1. Định nghĩa
Amino axit là loại HCHC tạp chức mà phân tử
chứa đồng thời nhóm amoni (NH
2
) và nhóm
cacboxyl (COOH).
VD: H
2

N – CH
2
– COOH
R – CH[NH
2
] – COOH
2. Cấu tạo phân tử
Nhóm COOH và nhóm NH
2
trong amino axit
tương tác với nhau tạo ra ion lưỡng cực, ion này
nằm cân bằng với dạng phân tử.
+
NH
3
R - CH - COO
-
NH
2
R - CH - COOH
3. Danh pháp
Tên thay thế:
axit + (vị trí nhóm NH
2
: 1, 2,…) + amino + tên axit
cacboxylic tương ứng.

Tên bán hệ thống:

24

Dạng ion lưỡng cực
Dạng phân tử
Hoạt động 2: tính chất vật lý
HS nghiên cứu SGK, cho biết tính
chất vật lý của amin axit
Hoạt động 3: tính chất hóa học (trọng
tâm)
- GV biểu diễn TN: Nhúng quỳ tím
vào dung dịch glyxin, axit glutamic,
lysin đựng trong các ống nghiệm
riêng biệt, yêu cầu HS quan sát và
giải thích nguyên nhân
- GV yêu cầu HS viết PTHH của phản
ứng giữa glyxin với dung dịch HCl và
với dd NaOH, từ đó rút ra tính chất
chung của amino axit .
HS viết PTHH của phản ứng este hóa
giữa glyxin với etanol, xúc tác là axit
vô cơ mạnh.
HS quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
phản ứng giữa glyxin và axit nitrơ,
nêu hiện tượng xảy ra.
HS nghiên cứu SGK và giải thích hiện
tượng
xảy ra thí nghiệm và viết PTPU
GV cho học sinh phân biệt phản ứng
trùng ngưng và phản ứng trùng hợp
Hoạt động 4: ứng dụng
HS nghiên cứu SGK cho biết những
ứng dụng của amino axit.

axit + (vị trí nhóm NH
2
: α, β, γ, …) + amino + tên
thông thường axit cacboxylic tương ứng.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Các amin axit là các chất rắn không màu, vị hơi
ngọt, nhiệt độ nóng chảy cao, dễ tan trong nước.
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tính chất axit – bazơ của dd amino axit
a. Amino axit tác dụng với axit vô cơ mạnh ->
muối
HOOC – CH
2
– NH
2
+ HCl -> HOOC – CH
2

NH
3
Cl
b. Amino axit tác dụng với bazơ mạnh -> muối
và nước
NH
2
– CH
2
– COOH + NaOH -> NH
2
– CH

2

COONa +H
2
O
 amino axit có tính lưỡng tính: vừa tác dụng
với axit, vừa tác dụng với baz ơ
2. Phản ứng este hóa nhóm COOH
NH
2
– CH
2
– COOH + C
2
H
5
OH
NH
2
– CH
2
–COOC
2
H
5
+
H
2
O
3. Phản ứng của nhóm NH2 với HNO2

NH
2
– CH
2
– COOH + HNO
2
– > HOCH
2
COOH +
N
2
+H
2
O
4. Phản ứng trùng ngưng
nH – NH – [CH
2
]
5
CO – OH – > (- NH – [CH
2
]
5
CO
-)n + nH
2
O
IV. ỨNG DỤNG
- amino axit thiên nhiên là cơ sở kiến tạo
protein của cơ thể sống

một số amino axit được dùng phổ biến trong đời
sống và sản xuất như chế tạo mì chính, thuốc bổ
thần kinh …., chế tạo nilon – 6, nilon – 7…
4: Củng cố : 1,2,3/ 66
5: Dặn dò :4,5,6/66,67
IV. Rút kinh nghiệm
Tiết 21, 22, 23 : PEPTIT VÀ PROTEIN
I. Mục tiêu của bài học
1. Kiến thức
− Biết khái niệm về peptit, protein, enzim, axit nucleic và vai trò của chúng trong cuộc sống.
− Biết cấu trúc phân tử và tính chất cơ bản của protein.
2. Kĩ năng
− Gọi tên peptit. Phân biệt cấu trúc bậc 1 và cấu trúc bậc 2 của protein.
− Viết các PTHH của protein. Quan sát thí nghiệm chứng minh.
II. Chuẩn bị
Dụng cụ : ống nghiệm, ống hút h vẽ phóng to liên quan đến bài học.
III. Tieán trình leân lôùp

25
Khí HCl

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×